Thực trạng có kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính HIV và chuyển gửi điều trị ARV của khách hàng đến cơ sở tư vấn xét nghiệm tự nguyện tỉnh Hải Dương năm 201.HIV/AIDS là đại dịch nguy hiểm mức độ toàn cầu, ảnh hưởng trực tiếp không chỉ tính mạng con người mà còn tương lai từng quốc gia, các dân tộc trên toàn thế giới, tác động đến phát triển văn hóa, kinh tế, xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của từng quốc gia, cộng đồng dân tộc và từng gia đình
Hội chứng chuyển hóa và khẩu phần thực tế của khách hàng đăng ký khám sức khỏe định kỳ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2018.Ngày nay, khi các bệnh lây nhiễmtừng bước được khống chế thì các Bệnh không lây nhiễm(BKLN) ngày càng trở nên phổ biến hơn. Theo thống kê Bộ Y Tế từ năm 1976 đến 2012 trong số bệnh nhân nhập viện hàng năm, tỷ lệ nhóm các Bệnh lây nhiễm giảm từ 55,5% xuống còn 22,9% trong khi tỷ lệ của các BKLN tăng từ 42,6% lên 66,3%[1]. Xu hướng gia tăng và dần chiếm ưu thế của các BKLN trong cơ cấu bệnh tật làm tăng gánh nặng bệnh tật và tỷ lệ tử vong
Thực trạng tiêm chủng cho trẻ em dưới 1 tuổi và kiến thức, thực hành của các bà mẹ có con từ 12-24 tháng tuổi về tiêm chủng mở rộng tại huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa năm 201.Tiêm chủng mở rộng (TCMR) là một trong những chƣơng trình có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong Y học dự phòng [15]. Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ đã xếp tiêm chủng mở rộng đứng thứ 4 trong 10 thành tựu lớn nhất về y tế công cộng của thế kỷ XX. Chƣơng trình TCMR đã góp phần làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc và chết của trẻ em dƣới 5 tuổi do các bệnh truyền nhiễm[32]. WHO ƣớc tính nếu tất cả các vắc xin sẵn có hiện nay đều đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới với tỷ lệ bao phủ cao trên 90%, hàng năm dự phòng 2-3 triệu trẻ em không bị chết vì các bệnh nhiễm trùng
Thực trạng có kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính HIV và chuyển gửi điều trị ARV của khách hàng đến cơ sở tư vấn xét nghiệm tự nguyện tỉnh Hải Dương năm 201.HIV/AIDS là đại dịch nguy hiểm mức độ toàn cầu, ảnh hưởng trực tiếp không chỉ tính mạng con người mà còn tương lai từng quốc gia, các dân tộc trên toàn thế giới, tác động đến phát triển văn hóa, kinh tế, xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của từng quốc gia, cộng đồng dân tộc và từng gia đình
Hội chứng chuyển hóa và khẩu phần thực tế của khách hàng đăng ký khám sức khỏe định kỳ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2018.Ngày nay, khi các bệnh lây nhiễmtừng bước được khống chế thì các Bệnh không lây nhiễm(BKLN) ngày càng trở nên phổ biến hơn. Theo thống kê Bộ Y Tế từ năm 1976 đến 2012 trong số bệnh nhân nhập viện hàng năm, tỷ lệ nhóm các Bệnh lây nhiễm giảm từ 55,5% xuống còn 22,9% trong khi tỷ lệ của các BKLN tăng từ 42,6% lên 66,3%[1]. Xu hướng gia tăng và dần chiếm ưu thế của các BKLN trong cơ cấu bệnh tật làm tăng gánh nặng bệnh tật và tỷ lệ tử vong
Thực trạng tiêm chủng cho trẻ em dưới 1 tuổi và kiến thức, thực hành của các bà mẹ có con từ 12-24 tháng tuổi về tiêm chủng mở rộng tại huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa năm 201.Tiêm chủng mở rộng (TCMR) là một trong những chƣơng trình có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong Y học dự phòng [15]. Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ đã xếp tiêm chủng mở rộng đứng thứ 4 trong 10 thành tựu lớn nhất về y tế công cộng của thế kỷ XX. Chƣơng trình TCMR đã góp phần làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc và chết của trẻ em dƣới 5 tuổi do các bệnh truyền nhiễm[32]. WHO ƣớc tính nếu tất cả các vắc xin sẵn có hiện nay đều đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới với tỷ lệ bao phủ cao trên 90%, hàng năm dự phòng 2-3 triệu trẻ em không bị chết vì các bệnh nhiễm trùng
Finanzas personales - Como ahorrar e invertirValortis
Una de las condiciones fundamentales para construir un patrimonio solido es ahorrar. En estas diapositivas se exponen los elementos necesarios para tener un plan de ahorros y administrar las inversiones.
Jyotsana. R. Bharshankar1, Archana D. Mandape, Mrunal S. Phatak, Rajay N. Bharshankar
Indian Journal of Physiology and Pharmacology 2015; 59(4). 396-401
Cloud-based IT resources need to be set up, configured, maintained, and monitored. The systems covered in this chapter are mechanisms that encompass and enable these types of management tasks.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập trên địa bàn thành phố Kon Tum, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Giải pháp Giảm nghèo huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Finanzas personales - Como ahorrar e invertirValortis
Una de las condiciones fundamentales para construir un patrimonio solido es ahorrar. En estas diapositivas se exponen los elementos necesarios para tener un plan de ahorros y administrar las inversiones.
Jyotsana. R. Bharshankar1, Archana D. Mandape, Mrunal S. Phatak, Rajay N. Bharshankar
Indian Journal of Physiology and Pharmacology 2015; 59(4). 396-401
Cloud-based IT resources need to be set up, configured, maintained, and monitored. The systems covered in this chapter are mechanisms that encompass and enable these types of management tasks.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập trên địa bàn thành phố Kon Tum, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Giải pháp Giảm nghèo huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật cắt dịch kính qua Pars Plana trong điều trị viêm nội nhãn nội sinh ở trẻ em
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đóng góp của ngành Công nghệ sinh học Việt Nam vào nền kinh tế tri thức: Thực...Kien Thuc
Tham luận của PGS. TS. Lê Trần Bình (Viện trưởng Viện Công nghệ Sinh học – Trung tâm KHTN&CN Quốc gia) tại Hội thảo Kinh tế tri thức và những vần đề đặt ra đối với Việt Nam (2000):
http://adf.ly/1HsnC0
Đề tài luận án đã xác định được tỷ lệ bệnh tăng huyết áp (THA) ở người cao tuổi (NCT) tại tỉnh Hưng Yên khá cao (28,2%). Công trình nghiên cứu được thực hiện tại một tỉnh vùng đồng bằng chưa triển khai chương trình quản lý điều trị bệnh THA tại cộng đồng.
2. Mô hình kiểm soát THA đã huy động được nguồn nhân lực tại địa phương, thu hút sự tham gia của cộng đồng, phối hợp chặt chẽ giữa trạm y tế, nhân viên y tế thôn bản và hội NCT, các tổ chức đoàn thể khác trong xã hội để hoạt động có hiệu quả. Biện pháp quản lý điều trị đã giúp cho NCT tiếp cận dễ dàng với dịch vụ y tế. Chăm sóc y tế tại nhà, theo dõi huyết áp NCT tại hộ gia đình để phát hiện bệnh THA ở NCT, phân loại bệnh THA của NCT để điều trị tại nhà, khi nặng thì chuyển lên y tế tuyến trên (bệnh viện). Mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực thực hiện mô hình kiểm soát bệnh THA: giúp cho cán bộ y tế cơ sở, lãnh đạo cộng đồng và cán bộ hội NCT về kỹ năng quản lý, điều trị huyết áp và truyền thông phòng chống THA cho NCT. Đây là cơ sở quan trọng để giúp cho việc thực hiện các giải pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng có hiệu quả và bền vững.
3. Mô hình đã can thiệp vào kiến thức, thái độ, thực hành về phòng biến chứng bệnh THA, về điều trị bệnh THA và về dự phòng THA cho NCT. Kết quả đã làm thay đổi được những hiểu biết sai lầm về bệnh THA, thay đổi được những hành vi bất lợi cho bệnh THA nhờ đó đã làm thay đổi được mức độ THA, giảm được tỷ lệ bệnh THA và các tai biến do bệnh THA gây ra
Similar to CHIỀU HƯỚNG NHIỄM HIV VÀ HÀNH VI TRÊN CÁC NHÓM NGUY CƠ CAO TẠI VIỆT NAM (20)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
CHIỀU HƯỚNG NHIỄM HIV VÀ HÀNH VI TRÊN CÁC NHÓM NGUY CƠ CAO TẠI VIỆT NAM
1. CHI U H NG NHI M HIV VÀ HÀNH VI TRÊNỀ ƯỚ Ễ
CÁC NHÓM NGUY C CAO T I VI T NAMƠ Ạ Ệ
PGS-TS Nguy n Anh Tu nễ ấ
VI N V SINH D CH T TRUNG NGỆ Ệ Ị Ễ ƯƠ
GIÁM SÁT L NG GHÉP CÁC CH S HÀNH VI VÀ SINH H C-IBBS, 2005-Ồ Ỉ Ố Ọ
2013
2. GI I THI UỚ Ệ
• Đi u tra l ng ghép các ch s hành vi và sinh h c (IBBS) nh m cung c pề ồ ỉ ố ọ ằ ấ
thông tin chi n l c v t l nhi m HIV và s li u hành vi tin c y giúpế ượ ề ỷ ệ ễ ố ệ ậ
B Y t đ a ra chi n l c phòng, ch ng HIV/AIDS phù h p và hi u quộ ế ư ế ượ ố ợ ệ ả
h nơ
• IBBS đã th c hi n 03 vòng đi u tra (2005-2006, 2009-2010, 2013-2014)ự ệ ề
trên NCMT, PNBD và nam QHTDĐG
• M c tiêu chính IBBS:ụ
– Cung c p s li u c tính t l hi n nhi m HIV đ i di n (hi n t i vàấ ố ệ ướ ỷ ệ ệ ễ ạ ệ ệ ạ
xu h ng theo th i gian) cho nhóm NCMT, PNBD, và nam QHTDĐGướ ờ
– Đo l ng các hành vi nguy c quan h tình d c, s d ng ma túy vàườ ơ ệ ụ ử ụ
ti p c n v i các ch ng trình can thi p v HIV/AIDSế ậ ớ ươ ệ ề
3. • Đ a đi m: t i 9 t nh Đi n Biên, Yên Bái, Hà N i, H i Phòng, Qu ngị ể ạ ỉ ệ ộ ả ả
Ninh, Ngh An, TP H Chí Minh, C n Th và An Giangệ ồ ầ ơ
• Ph ng pháp: ch n m u dây chuy n có ki m soát (RDS) và ch n m uươ ọ ẫ ề ể ọ ẫ
c m – th i gian (TLS)ụ ờ
• Đã ph ng v n, l y m u máuỏ ấ ấ ẫ 7.855 ng i NCMTườ
vòng I : 1758 NCMT
vòng II : 2087 NCMT
vòng III : 4010 NCMT
Ph ng Pháp: nhóm NCMTươ
4. Nhóm PNBD g m PNBD đ ng ph (ĐP) và PNBD nhà hàng (NH):ồ ườ ố
•Đ a đi m: t i 6 t nh Hà N i, H i Phòng, Qu ng Ninh, TP H Chí Minh,ị ể ạ ỉ ộ ả ả ồ
C n Th và An Giangầ ơ
•Ph ng pháp: ch n m u c m – th i gian (TLS)ươ ọ ẫ ụ ờ
•Đã đi u tra và ph ng v n, l y m u máuề ỏ ấ ấ ẫ 17.795 PNBD
vòng I : 3547 PNBD
vòng II : 4814 PNBD
vòng III : 9434 PNBD.
Ph ng Pháp: nhóm PNBDươ
5. • Đ a đi m: 4 t nh H i Phòng, Hà N i, TP HCM, và C n Thị ể ỉ ả ộ ầ ơ
• Ph ng pháp: RDSươ
• Đã ph ng v n, l y m uỏ ấ ấ ẫ 3.576 MSMs
vòng I : 790 MSMs
vòng II : 1596 MSMs
vòng III : 1190 MSMs
Ph ng Pháp: nhóm MSMươ
6. Phân tích th ng kêố
• V i ph ng pháp ch n m u TLS, s d ng STATA 12.0:ớ ươ ọ ẫ ử ụ
– Tính c l ng đi m và KTC 95% cho qu n thướ ượ ể ầ ể
– Tính tr ng s ch n m u đi u ch nh xác su t l y m u cho ng iọ ố ọ ẫ ề ỉ ấ ấ ẫ ườ
tham gia
• V i ph ng pháp ch n m u RDS, s d ng RDS Analyst 9.0ớ ươ ọ ẫ ử ụ
– Tính c l ng đi m và KTC 95%ướ ượ ể
– Phân tích h i quy đ ki m tra ý nghĩa th ng kê trong phân tíchồ ể ể ố
chi u h ng qua năm 2005, 2009 và 2013.ề ướ
7. Xét nghi m HIVệ
• Áp d ng chi n l c III c a B Y t đ ch n đoán các tr ng h p HIVụ ế ượ ủ ộ ế ể ẩ ườ ợ
d ng tínhươ
• Xét nghi m ch n đoán các tr ng h p HIV d ng tính đ c th c hi nệ ẩ ườ ợ ươ ượ ự ệ
t i PXN đ c phép kh ng đ nh các tr ng h p HIV d ng tính c aạ ượ ẳ ị ườ ợ ươ ủ
Trung tâm PC HIV/AIDS ho c Trung tâm YTDP các t nhặ ỉ
• S d ng sinh ph m Genscreen Ultra HIV Ag/Ab (Biorad, US) đ sàng l cử ụ ẩ ể ọ
và xét nghi m b sung b ng sinh ph m Determine HIV-1/2 (Alere,ệ ổ ằ ẩ
Japan) và Murex HIV Ag/Ab Combination (DiaSorin, UK)
22. Các lo i b n tình, 2013: MSMạ ạ
Khách hàng nam Nam bán dâm B n tình nam th ng xuyênạ ườ PNBD Khách hàng nữ B n tình n th ng xuyênạ ữ ườ
23. Th ng xuyên dùng BCS v i b n tình namườ ớ ạ
trong tháng qua, 2013: MSM
Khách hàng nam Nam bán dâm B n tình nam th ng xuyênạ ườ
24. Th ng xuyên dùng BCS v i b n tình namườ ớ ạ
trong tháng qua: MSM
25. S d ng và tiêm chích ma túy, 2013: MSMử ụ
Đã t ng s d ngừ ử ụ Đã t ng tiêm chíchừ
26. Chi u h ng xét nghi m HIV và nh n k tề ướ ệ ậ ế
qu : MSMả
27. T l nh n BCS và ch t bôi tr n (mi n phí, tỷ ệ ậ ấ ơ ễ ự
mua), 2013: MSM
Nh n BCS mi n phíậ ễ Mua BCS Nh n CBT mi n phíậ ễ Mua CBT
28. KẾT LUẬN: NCMT
• T l nhi m HIV trên nhóm NCMTỷ ệ ễ
– Có chi u h ng gi m t i 7 t nhề ướ ả ạ ỉ
– V n còn r t cao trong năm 2013 nh H i Phòng (43,5%), Đi n Biênẫ ấ ư ả ệ
(30,9%)
– Không có chi u h ng gi m TP HCM (40,0%) và An Giang (10,3%)ề ướ ả ở
• T l dùng chung BKT/6 tháng tr c đi u tra có chi u h ng gi m t i h u h tỷ ệ ướ ề ề ướ ả ạ ầ ế
các t nh, tr Qu ng Ninhỉ ừ ả
• T l xét nghi m HIV và nh n k t qu không có xu h ng tăng rõ ràng (AG,ỷ ệ ệ ậ ế ả ướ
CT, TP HCM, HN; HP tăng theo th i gian nh ng không nhi u, NA, QN và YBờ ư ề
không tăng và duy trì m c đ th p, ĐB l i gi m)ở ứ ộ ấ ạ ả
29. KẾT LUẬN: PNBD
• T l nhi m HIVỷ ệ ễ
– Gi m trên nhóm PNBD ĐP t i HN, PNBD ĐP t i CT và PNBD NH t i AGả ạ ạ ạ
– Tăng m nh trên PNBD ĐP t iạ ạ
– Tăng nh ng ch m h n trên PNBD NH t i Hà N iư ậ ơ ạ ộ
– Không thay đ i trên các nhóm PNBD còn l iổ ạ
• T l th ng xuyên s d ng BCSỷ ệ ườ ử ụ
– Không thay đ i trong PNBD ĐP c a An Giang, C n Th và TP HCMổ ủ ầ ơ
– Tăng đ i chút v i khách làng ch i trong tháng tr c cu c đi u tra c aố ớ ơ ướ ộ ề ủ
PNBD NH t i C n Th ; nh ng gi m trên PNBD NH t i TP HCMạ ầ ơ ư ả ạ
• Đã t ng s d ng ma túyừ ử ụ
– Tăng trên PNBD ĐP và gi m trên PNBD NH t i An Giang và TP HCMả ạ
– Tăng m nh trên c hai nhóm PNBD t i H i Phòngạ ả ạ ả
• Xét nghi m HIVệ
– đ u tăng t i h u h t các t nh, tr PNBD NH t i Hà Nề ạ ầ ế ỉ ừ ạ ộ
– Thay đ i l n nh t trong xét nghi m HIV trong 12 tháng tr c đi u tra làổ ớ ấ ệ ướ ề
trên nhóm PNBD NH t i Qu ng Ninh và C n Th (tăng h n 40%).ạ ả ầ ơ ơ
30. KẾT LUẬN: MSM
• Chi u h ng nhi m HIVề ướ ễ
– Gi m t i h u h t các t nhả ạ ầ ế ỉ
– Tăng t i TP HCMạ
• Không có s thay đ i trong chi u h ng s d ng bao cao su, s d ng và tiêmự ổ ề ướ ử ụ ử ụ
chích ma túy và nh n bao cao su mi n phí.ậ ễ
• Báo cáo đã xét nghi m HIV và nh n đ c k t qu có chi u h ng tăng nhệ ậ ượ ế ả ề ướ ẹ
31. KHUY N NGHẾ Ị
• Nh m duy trì thành qu có đ c, c n có chi n l c can thi p phù h p choằ ả ượ ầ ế ượ ệ ợ
t ng nhóm nguy c cao trong th i gian t i khi các ngu n h tr t bên ngoàiừ ơ ờ ớ ồ ỗ ợ ừ
gi m đáng kả ể
• Đ i v i các qu n th có t l nhi m HIV v n m c cao, c n ti n hành cácố ớ ầ ể ỷ ệ ễ ẫ ở ứ ầ ế
nghiên c u sâu v các nguy c lây nhi m HIV t i t ng đ a ph ng đ tìm raứ ề ơ ễ ạ ừ ị ươ ể
mô hình can thi p đ c thù, phù h p, và hi u quệ ặ ợ ệ ả
• T p trung ngu n l c và đ xu t các can thi p hi u qu cho nhóm MSM t iậ ồ ự ề ấ ệ ệ ả ạ
TPHCM