SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
COPD VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC dr le thi tuyet lan
1. PGS.TS.BS. Lê Thị Tuyết Lan
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN COPD KÈM BỆNH ĐỒNG MẮC:
NHỮNG ĐIỂM MẤU CHỐT TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
2. Nội dung
1. Tối ưu hóa thuốc trên bệnh nhân COPD
2. COPD và bệnh đồng mắc: Nguyên nhân và
gánh nặng
3. Hướng tiếp cận các bệnh đồng mắc
thường gặp trên COPD
4. Đánh giá COPD tổng hợp
4
Nguycơ
(PhânbậcGOLDchotắcnghẽnluồngkhíthở)
Nguycơ
(Tiềncăncơnkịchphát)
> 2
1
0
(C) (D)
(A) (B)
mMRC 0-1
CAT < 10
4
3
2
1
mMRC>2
CAT >10
Triệu chứng
(Thang điểm mMRC hoặc CAT))
Bệnh nhân được phân
thành 4 nhóm:
A: Ít triệu chứng, nguy
cơ thấp
B: Nhiều triệu chứng,
nguy cơ thấp
C: Ít triệu chứng, nguy cơ
cao
D: Nhiều triệu chứng,
nguy cơ cao
Khi đánh giá nguy cơ, chọn nguy cơ cao nhất tùy mức
GOLD hoặc số cơn kịch phát
Một lần nhập viện hay hơn do COPD kịch phát được xếp
vào nhóm nguy cơ cao
GOLD 2016
5. Các thuốc điều trị COPD theo GOLD 2016
• SAMA: Short acting
muscarinic antagonist:
ipratropium bromide
• SABA: Short acting beta 2
agonist: Salbutamol
• SAMA +SABA:
Ipratropium bromide + Fenoterol
Ipratropium bromide + Salbutamol
5
6. • LAMA: Long acting muscarinic
antagonist
Tiotropium bromide
• LABA: Long acting beta 2 agonist
ICS: Inhaled corticosteroid: Fluticasone propionate,
budesonide
6
Các thuốc điều trị COPD theo GOLD 2016
7. ICS + LABA:
- Fluticasone propionate + salmeterol
- Budesonide + Formoterol
7
PDE4 inhibitor: Roflumilast
Các thuốc điều trị COPD theo GOLD 2016
Hiện chưa có mặt tại Việt Nam
8. Điều trị bằng thuốc trong giai đoạn ổn định *
8
Khi cần
* Xếp theo alphabet
** Thuốc cột này có thể kết hợp với cột 1 và 2
Nhóm Chọn lựa số 1 Chọn lựa thay thế Cách khác**
A SAMA khi cần
hoặc
SABA khi cần
LAMA hoặc
LABA hoặc
SAMA + SABA
Theophylline
B LAMA
hoặc
LABA
LAMA + LABA SABA và/hoặc
SAMA
Theophylline
C ICS +LABA
hoặc
LAMA
LAMA + LABA hoặc
LAMA + PDE4 inhibit
LABA + PDE4 inhibit
SABA và/ hoặc
SAMA
Theophylline
D ICS +LABA
hoặc
LAMA
ICS + LABA và LAMA
hoặc
ICS + LABA + ức chế PDE4
hoặc
LAMA + LABA
hoặc
LAMA + ức chế PDE-4
Carbocysteine
N-acetylcystein
SABA và/hoặc
SAMA
Theophylline
GOLD 2016
9. Lựa chọn điều trị: corticosteroid dạng hít
Điều trị thường xuyên bằng corticosteroid dạng hít (ICS):
• Cải thiện triệu chứng, chức năng hô hấp và chất lượng
cuộc sống
• Làm giảm tần số các đợt kịch phát của bệnh nhân
COPD có FEV1 <60% dự đoán.
9
GOLD 2016
10. • Không thay đổi sự suy giảm dài hạn của FEV1 cũng như
mức tử vong (Evidence A)
• Điều trị bằng corticosteroid dạng hít có tương quan
việc tăng nguy cơ viêm phổi.
• Ngưng điều trị với corticosteroid dạng hít có thể dẫn
đến các đợt kịch phát ở một số bệnh nhân.
10
Lựa chọn điều trị: corticosteroid dạng hít
GOLD 2016
11. Thụ thể
glucocorticoid
Thụ thể ß2-Adrenergic
Corticosteroid
Tác dụng kháng viêm
Chủ vận ß2
Giãn Phế Quản
Di chuyển thụ thể glucocorticoid
Gắn kết
Hoạt tính kháng viêm
Bộc lộ 2-receptor
Gắn kết 2-receptor
thoái giáng 2-receptor, ngừa dung nạp 2
Tác động hiệp đồng giữa ICS và LABA
11
P.J. Barnes et al., Eur Respir J 2002;19:182-191
+
+
12. ICS + LABA hiệu quả hơn từng thuốc riêng lẻ trong việc cải
thiện chức năng hô hấp và tình trạng sức khỏe; làm giảm đợt
cấp ở bệnh nhân COPD trung bình đến rất nặng.
ICS + LABA có liên quan đến việc tăng nguy cơ viêm phổi.
Phối hợp ICS/LABA + LAMA có vẻ làm tăng thêm lợi ích.
Lựa chọn điều trị: liệu pháp phối hợp
Kết quả điều trị với ICS + LABA hay LAMA còn
tranh cãi do các nghiên cứu còn ngắn hạn
GOLD 2016
13. Khuyến cáo về Corticosteroids
• Không nên điều trị dài hạn với ICS ngoài chỉ
định, vì nguy cơ viêm phổi và khả năng tăng
nguy cơ gãy xương
• Nên tránh điều trị lâu dài corticosteroid toàn
thân bởi vì tỷ số lợi ích - nguy cơ không cao
GOLD 2016
14. KIỂM CHỨNG THỰC TẾ
Nghiên cứu kiểm chứng thực tế
về hiệu quả và an toàn
giữa các loại ICS/LABA
15. 3.4
21
54
85
109
2.7
15
38
63
80
0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 140.0 160.0
BUD/FORM
SAL/FLU
Tỉ lệ giảm khi dùng Bud/Form
26%
(p<0.0001)
26%
(p<0.0001)
29%
(p<0.0001)
29%
(p<0.0001)
21%
(p<0.003)
**
**
**
**
*
Tất cả cơn
kịch phát
Dùng steroids
uống
Dùng kháng
sinh
Nhập viện
Nhập cấp cứu
Các biến cố về cơn kịch phát trên 100 BN – năm trong dân số nghiên cứu đã bắt cặp ở
nhóm BUD/FORM (n=2734) và nhóm FLU/SAL (n=2734)
Tỉ lệ cơn kịch phát giữa Bud/For so với Flu/Sal
Larsson K et al. Journal of Internal Medicine, 2013;
16. Tỉ lệ viêm phổi giữa Bud/For so với Flu/Sal
Flu/Sal Bud/For
Tỉlệviêmphổi/BN
Năm
0
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
73%
p<0.00
1
C Janson et al. Pneumonia in COPD patients treated with fixed ICS/LABA combinations. BMJ 2013;346:f3306
17. Giả dược + Tiotropium Bud/Form + Tiotropium
0.326
0.124
Tỉlệ(sốcơn/bệnhnhân/3tháng)
Tỉ lệ cơn kịch phát giữa Bud/For + Tio so với Tio
Welte T et al. AJRCCM 2009; doi:10.1164/rccm.200904-0492OC.
62
%
P<0.001
18. Hiệu quả trên cơn kịch phát của các thuốc
điều trị COPD
Andrea C Tricco et al. BMJ Open 2015;5:e009183
19. Magnussen H. et al; New England Journal of Medicine 2014
Ngƣng ICS trong điều trị ICS/LABA/LAMA
20. 6-7 0
Sànglọc Điều trị
52Tuần -6
ICS
(duy trì bộ 3 từ pha dẫn nhập)
Ngƣng ICS
(duy trì 2 thuốc giãn phế quản)
Dẫn nhập
Bộ 3
12
Ngẫunhiên
Ngƣng ICS
Điều trị
ổn định
Reduced to 250 µg BID
Reduced to 100 µg BID
Reduced to 0 µg (placebo)
Lộ trình ngƣng Fluticasone propionate
trong 12 tuần
500 µg BID
18
• Tiotropium 18 µg QD
• Salmeterol 50 µg BID
• Fluticasone propionate 500 µg BID
Các thuốc trong phác đồ bộ 3
Primary endpoint: Time to 1st moderate or severe on-treatment exacerbation during 12-month
randomised period
Secondary endpoints: Included lung function, health status (SGRQ) and dyspnea (mMRC)
Thiết kế:
Ngƣng ICS trong điều trị ICS/LABA/LAMA
22. **p<0.01; ***p<0.0001 vs ICS
Tuần
ICS
Ngƣng ICS
***
**
1223
1218
1135
1135
1114
1092
1077
1058
970
935
n
Ngƣng ICS
ICS
38 mL
43 mL
100 µg BID 0 µg (placebo)250 µg BIDNgƣng ICS
Làm giảm
FEV1
Magnussen H. et al; New England Journal of Medicine 2014
Đánh giá chức năng phổi khi rút ICS
ThayđổiFEV1sovớibanđầu(%)
23. Điều trị bằng thuốc cho BN
COPD trong giai đoạn ổn định
• Rút lại Corticoid dạng hít ở bệnh nhân COPD
có nguy cơ thấp bị đợt kịch phát có thể an toàn miễn
là BN vẫn còn được điều trị duy
trì với thuốc giãn phế quản kéo dài (Nghiên cứu
OPTIMO)
Respir Med 2014 Jul 8; 15: 77
23
24. Tóm tắt phần 1
• COPD là bệnh ảnh hưởng toàn thân, cần
đánh giá toàn diện và phân nhóm ABCD
• Việc điều trị theo GOLD 2016 là khả thi tại
Việt Nam. Lưu ý cách chọn thuốc và cách
phối hợp để có hiệu quả cao nhất
• Các kết quả từ nghiên cứu RCTs chỉ thể
hiện một phần bức tranh điều trị thực tế,
cần được bổ sung thêm từ những dữ liệu
đời thực.
25. 2. COPD VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC
NGUYÊN NHÂN VÀ GÁNH NẶNG
26. Ý Kiến Của Bs. Về Bệnh Đồng Mắc Trong
COPD?
A. Ung thư phổi là nguyên nhân gây tử vong chính ở bệnh
nhân COPD nhẹ
B. Bệnh tim mạch là bệnh đồng mắc thường gặp nhất trên BN
COPD
C. Trào ngược dạ dày thực quản làm tăng nguy cơ kịch phát
COPD
D. Loãng xương, trầm cảm thường bị bỏ sót ở BN COPD
E. Tất cả câu trên đều đúng
27. COPD và các bệnh đồng mắc
GOLD 2016
COPD thường tồn tại cùng các bệnh khác
(bệnh kết hợp), có thể có tác động đáng kể
đến tiên lượng bệnh. Nhìn chung, sự xuất
hiện của bệnh kết hợp không làm thay đổi
việc điều trị COPD và bệnh kết hợp nên được
điều trị tương tự như khi không có COPD
28. COPD và các bệnh đồng mắc
1. Bệnh tim mạch: nhồi máu cơ tim, suy tim, rung nhĩ
và cao huyết áp: nhiều nhất, quan trọng nhất
2. Loãng xương
3. Lo âu/ trầm cảm
4. Ung thư phổi: nguyên nhân tử vong cao nhất ở bn
COPD nhẹ
GOLD 2016
Thường bị bỏ sót, đi kèm
với tình trạng sức khỏe và
dự hậu xấu
29. COPD và các bệnh đồng mắc
5. Nhiễm trùng nặng – nhất là hô hấp
6. Hội chứng chuyển hóa, tiểu đường: thường gặp
hơn ở bn COPD, ảnh hưởng đến dự hậu
7. Giãn phế quản: phát hiện nhiều hơn nhờ CT, làm
kéo dài đợt cấp và tăng tử vong
8. GERD: tăng nguy cơ đợt cấp và làm sức khỏe
kém hơn
9. Giảm nhận thức: COPD làm tăng nguy cơ bệnh lý
này Nên được chuyển để điều trị như bệnh lú
lẫn nguyên phát
GOLD 2016
30. Nguyên nhân của bệnh đồng mắc
Liên quan nguyên nhân của COPD
o Hút thuốc lá
o Đặc điểm di truyền của chủ thể
Liên quan đến bản thân COPD
o Thiếu oxy mô
o Hạn chế vận động do khó thở
o Tác dụng phụ của thuốc
o Viêm tại phổi/ hoạt hoá tế bào viêm tại phổi
-> Viêm toàn thân
Không liên quan đến COPD
o Tuổi tác
Agusti, 2005
31. Bệnh đồng mắc theo tuổi
Số lượng bệnh đồng mắc và tỉ lệ bệnh nhân mắc nhiều bệnh đồng mắc tăng dần
theo tuổi with age
Barnett et al., Lancet 2012
2 bệnh
3 bệnh
5 bệnh
4 bệnh
32. Theo quý BS, BN COPD nặng chết
vì nguyên nhân gì nhiều nhất?
32
A.COPD
B.Bệnh lý tim mạch
C.Ung thư
D.Nhiễm trùng
E.Đái tháo đường
33. 0% 20% 40% 60% 80% 100%
GOLD 3/4
GOLD 2
Restricted
Normal
COPD ASCVD Lung Cancer Other
Bệnh nhân COPD chết vì nguyên nhân gì?
Mannino D.M., et al. Respiratory Medicine 2006; 100:115
Bình
thường
HC hạn chế
GOLD 2
GOLD 3/4
COPD KhácUng thư phổiBệnh xơ vữa mạch máu
34. 3. COPD VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC
HƯỚNG TIẾP CẬN CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
36. Sin et al. Am J Med. 2003;114:10-14.
1.9
3.9
6.8
11
7.6
10.3
20.9
26
0
5
10
15
20
25
30
Không Nhẹ Trung bình Nặng
Mức độ tắc nghẽn đƣờng dẫn khí
PhầntrămBNloãngxƣơng
Nam
Nữ
Loãng xƣơng và tắc nghẽn đƣờng
dẫn khí ở BN COPD
37. Tăng huỷ xƣơng Giảm tạo xƣơng
Mất cân bằngViêm toàn thân
mạn tính
TNF a, IL6, IL1b
Dùng
glucocorticoid
Cơ chế bệnh sinh bệnh loãng xƣơng ở
COPD
38. Chẩn đoán loãng xƣơng
• Đo mật độ xƣơng:
Hấp thụ tia X năng lƣợng kép T - score
Xƣơng bình thƣờng -1
Giảm mật độ xƣơng -1 đến -2,5
Loãng xƣơng < -2,5
39. Loãng xƣơng ở BN COPD
• Corticosteroid hít & nguy cơ loãng xương không rõ,
± tăng nguy cơ loãng xương nhẹ & phụ thuộc liều.
• Triamcinolone hít làm tăng mất khối lượng xương,
không xảy ra với budesonide hít hoặc fluticasone
propionate hít.
• Corticosteroid toàn thân tăng nguy cơ loãng xương (
lưu ý sự lập đi lập lại trong đợt cấp COPD)
40. Điều trị COPD & loãng xƣơng (1)
• Phát hiện sớm loãng xương ngay khi không triệu
chứng, đặc biệt khi nguy cơ cao ( hút thuốc lá, COPD
nặng, nhiều đợt cấp, corticosteroid hít liều cao hoặc
toàn thân)
• Đo mật độ xương cho bn COPD GOLD III và IV
• ĐT loãng xương theo hướng dẫn thông thường.
• Tư vấn cai thuốc lá
• Ăn giàu canxi, vitamin D, phục hồi CN phổi
41. Điều trị COPD & loãng xƣơng (2)
Điều trị:
• Bằng bisphosphonate.
• COPD đang ĐT corticosteroid toàn thân T score <-
2,5 hoặc gãy xương, cả khi thiếu xương (T score
<- 1) Điều trị thuốc chống loãng xương
• Vitamin D 800 IU/ ngày + canxi 1g/ ngày:
T-score < -1 và 3 YTNC phụ (BMI < 21 kg/m2, hút thuốc
lá, nghiện rượu, > 65 tuổi, gãy xương, mãn kinh, ít vận
động, FEV1< 50%) hoặc
1 YTNC chính (corticosteroid toàn thân > 3 tháng/năm,
tiền sử gãy cột sống.
43. • Bất thường chuyển hoá năng lượng sinh học của não ở
COPD
Mathur et al AJRCCM 1999:160:1994
• Suy giảm nhận thức ở BN COPD thiếu oxy
Antenelli incalzi et al J Neurol 2003;250;325
• Rối loạn chức năng hệ thần kinh tự động
Takabatake et al AJRCCM 2001;163:1314
• Tần suất trầm cảm cao ở BN COPD
– Tần suất 10-80%, 19-42% cần can thiệp
– Liên quan đến viêm toàn thân ( TNF, NO )
Borak et al ERJ 1991;4:59, Light et al Cest 1985;87:35,
Wagena et al Thorax 2001;56:587
Hệ thần kinh ở BN COPD
44. Nguy cơ trầm cảm ở BN COPD
1.5
2.5
1.1 1
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
All Patients
(N=162)
FEV <50%
Predicted (N=60)
FEV 50-80%
(N=102)
Controls
Nguycơtrầmcảm
(0.8-2.6)
(1.2-5.4)
(0.5-2.1) Reference
van Manen JG, et al. Thorax. 2002;57:412-416.
45. Trầm cảm ở BN COPD
• Kết hợp khó thở, KN gắng sức & CLCS, tiên lượng xấu.
• Chẩn đoán: tiêu chuẩn DSM IV
• ĐT trầm cảm & lo âu/COPD: theo hướng dẫn thông thường.
• Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc trên Serotonin (Selective
Serotonin Reuptake Inhibitors - SSRIs) là thuốc đầu tay.
• Venlafaxine hoặc mirtazepine khi không đáp ứng với SSRIs
hoặc đã đáp ứng tốt với 2 thuốc này.
• Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, mirtazapine, benzodiazepin ±
giảm kích thích TT hô hấp & suy hô hấp, nguy hiểm trong
trường hợp CO2 ở bn COPD trung bình - nặng
• Tâm lý, nhận thức hành vi + phục hồi CN phổi: triệu chứng,
cải thiện CLCS
47. Ung thư phổi ở BN COPD
• Ung thư phổi thường gặp ở BN COPD
• Là nguyên nhân gây tử vong cao nhất ở BN COPD nhẹ
• Liên quan nghịch giữa chức năng hô hấp và tỉ lệ ung thư
phổi
Mannino et al, Arch Int Med 2003
49. Điều trị COPD và K phổi
• Điều trị K / BN COPD: theo hướng dẫn thông
thường.
• CN phổi giảm khó khăn cho phẫu thuật & xạ trị
• K phổi tế bào không nhỏ & biểu mô tuyến có đột biến
EGFR+ có thể có lợi khi dùng thuốc trúng đích
(erlotinib, gefitinib), có lợi trong tăng tiết đàm nhày
• Điều trị COPD/ BN K phổi: theo hướng dẫn thông
thường. Vì tăng nguy cơ K phổi/ COPD có thể phản
ánh tình trạng viêm tại phổi thuốc chống viêm
hoặc chống oxy hóa về mặt lý thuyết sẽ làm giảm
nguy cơ K phổi
51. Nhiễm trùng ở BN COPD
• Các đợt nhiễm trùng nặng, đặc biệt là nhiễm trùng hô hấp
thường gặp ở BN COPD (GOLD 2016)
• TORCH (2009): Nguy cơ viêm phổi gia tăng trên bệnh
nhân COPD ở các bậc phân loại GOLD
– Nhóm giả dược có liên quan đến việc tăng tỉ lệ viêm phổi theo bậc
phân loại GOLD (2-4)
– Sử dụng FLU/SAL có liên quan đến gia tăng viêm phổi
52. Điều trị nhiễm trùng ở BN COPD
– Lưu ý là macrolides làm tăng nồng độ
theophylline trong huyết thanh
– Ngoài ra, không có gì khác biệt
– Các đợt kháng sinh do kịch phát làm tăng nguy
cơ phát sinh các dòng vi trùng kháng thuốc
– Nhiễm trùng nặng cần cấy vi trùng
GOLD 2016
53. Điều trị COPD ở BN nhiễm trùng
– Như thông thường
– Ở BN bị viêm phổi tái đi tái lại khi đang dùng ICS có
thể ngưng để xem ICS có phải là nguyên nhân không
GOLD 2016
55. Tần suất hội chứng chuyển hóa cao ở BN COPD
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
COPD (N=38) No COPD (N=34)
PercentwithMetabolic
Syndrome*
56. Tần suất Đái tháo đƣờng cao ở BN COPD
Rana JS, et al. Diabetes Care. 2004;27:2478-2484.
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
COPD (N=2,505) No COPD (N=726,840)
PercentofSubjects
*
*P<0.05 vs no COPD
57. Rana et al, Diabetics Care 2004
Tăng nguy cơ ĐTĐ ở BN COPD so với hen
58. Điều trị COPD và đái tháo đƣờng
• Điều trị ĐTĐ/COPD: theo hướng dẫn ĐTĐ.
– Nhưng ở BN COPD nặng, không khuyên BMI < 21 kg/m2
• Điều trị COPD/ĐTĐ: theo hướng dẫn COPD.
- Corticosteroid toàn thân làm gia tăng đường huyết
- Corticosteroid uống ngắn hạn điều trị đợt cấp COPD
tăng nguy cơ tăng đường huyết cấp gấp 5 lần
- Corticoicosteroid kéo dài tăng nguy cơ bất dung nạp
glucose.
- Corticosteroid dạng hít không làm tăng nguy cơ khởi phát
ĐTĐ type 2 hoặc tăng đường huyết (bằng chứng loại I).
- Corticosteroid hít liều càng cao càng liên quan đường
huyết (bằng chứng loại II).
- Tăng nguy cơ nhập viện do ĐTĐ liên quan rõ với liều cao
corticosteroid -> cần điều chỉnh liều corticosteroid phù
hợp
60. Giãn phế quản ở BN COPD
• Có thể từ giãn phế quản dạng ống nhẹ cho đến
dạng varicose nặng
• Tuy nhiên, dạng cystic là hiếm
• BN có kèm giãn phế quản sẽ bị đợt kịch phát dài
hơn và tử vong cao hơn
• Điều trị giãn phế quản trên BN COPD như thông
thường + COPD
• Điều trị COPD ở BN có kèm giãn phế quản có thể
cần điều trị kháng sinh mạnh hơn và dài hơn
GOLD 2016
62. Trào ngƣợc dạ dày thực quản
• Làm tăng đợt kịch phát của COPD
• Làm xấu đi tình trạng sức khỏe
• Điều trị với thuốc và cách thức sinh hoạt để
chống trào ngược
GOLD 2016
64. Suy giảm khả năng nhận thức
• COPD làm tăng nguy cơ suy giảm khả năng
nhận thức
• Nên chuyển khoa thần kinh để đánh giá và
điều trị như lú lẫn nguyên phát
GOLD 2016
65. COPD và các bệnh đồng mắc
Bệnh tim mạch - nhồi máu cơ tim, suy tim,
rung nhĩ và cao huyết áp: nhiều nhất, quan
trọng nhất
66. Nguy cơ bệnh đồng mắc tim mạch trên BN COPD:
Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
67. COPD và bệnh tim: nhu cầu cấp thiết
trong chăm sóc kết hợp
• Mục tiêu của nghiên cứu: tổng kết các bằng
chứng trong mối quan hệ giữa COPD và 3 bệnh
tim đồng mắc quan trọng và thường gặp nhất trên
BN COPD:
–Thiếu máu cục bộ
–Suy tim
–Rung nhĩ
• Những rối loạn tim này cần phải tìm kiếm trên BN
COPD và điều trị thích hợp
Roversi S, Sin D, Hawkins M, and Agusti A, Am J Respir Cr Care Med Sept 2016, in press
68. Trung tâm chăm sóc hô hấp, phòng khám
& Thăm dò chức năng hô hấp
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. HCM
215 Hồng Bàng, Quận 5, TP. HCM
Tel.: 84 8 38 59 44 70
Website: www.bvdaihoc.com.vn/chamsochohap
www.hoihohaptphcm.org
www.hoihendumdlstphcm.org.vn
Email: duythoa@gmail.com