Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả của điện châm trong điều trị liệt ruột cơ năng không do phẫu thuật, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu hiệu quả của điện châm kết hợp siêu âm điều trị thoái hóa khớp gối, cho các bạn làm luận văn tham khảo, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tổn thương động mạch vành trong bệnh Kawasaki ở trẻ em, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong việc đánh giá các tổn thương của động mạch vành.Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở các nước phát triển. Bệnh có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nước đang phát triển [47,79]. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2007, tử vong do nguyên nhân tim mạch chiếm 33,7% của tất cả các ca tử vong trên toàn thế giới, trong khi tử vong do ung thư là 29,5%; các bệnh mạn tính khác 26,5%; thương tích 7% và các bệnh truyền nhiễm 4,6%[147]. Trong đó bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu của tử vong do tim mạch trên toàn cầu [149]. Ở Mỹ, năm 2001 tỉ lệ tử vong do bệnh mạch vành chiếm 54% tử vong do bệnh tim mạch, đứng đầu các trong nguyên nhân gây tử vong ở cả nam và nữ. Năm 2002 nước Mỹ đã phải chi 133,2 tỉ USD cho bệnh mạch vành. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính tử vong do bệnh mạch vành trên toàn cầu năm 2002 là 7,1 triệu người sẽ tăng lên đến 11,1 triệu người vào năm 2020. Người ta dự báo rằng bệnh mạch vành sẽ tăng nhanh trong thập kỷ tới, do sự tích luỹ tuổi trong dân số, ở những người béo phì, tiểu đường týp II, hội chứng chuyển hoá, cũng như tăng các yếu tố nguy cơ tim mạch trong thế hệ trẻ hơn
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả của điện châm trong điều trị liệt ruột cơ năng không do phẫu thuật, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu hiệu quả của điện châm kết hợp siêu âm điều trị thoái hóa khớp gối, cho các bạn làm luận văn tham khảo, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tổn thương động mạch vành trong bệnh Kawasaki ở trẻ em, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận án Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong việc đánh giá các tổn thương của động mạch vành.Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở các nước phát triển. Bệnh có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nước đang phát triển [47,79]. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2007, tử vong do nguyên nhân tim mạch chiếm 33,7% của tất cả các ca tử vong trên toàn thế giới, trong khi tử vong do ung thư là 29,5%; các bệnh mạn tính khác 26,5%; thương tích 7% và các bệnh truyền nhiễm 4,6%[147]. Trong đó bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu của tử vong do tim mạch trên toàn cầu [149]. Ở Mỹ, năm 2001 tỉ lệ tử vong do bệnh mạch vành chiếm 54% tử vong do bệnh tim mạch, đứng đầu các trong nguyên nhân gây tử vong ở cả nam và nữ. Năm 2002 nước Mỹ đã phải chi 133,2 tỉ USD cho bệnh mạch vành. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính tử vong do bệnh mạch vành trên toàn cầu năm 2002 là 7,1 triệu người sẽ tăng lên đến 11,1 triệu người vào năm 2020. Người ta dự báo rằng bệnh mạch vành sẽ tăng nhanh trong thập kỷ tới, do sự tích luỹ tuổi trong dân số, ở những người béo phì, tiểu đường týp II, hội chứng chuyển hoá, cũng như tăng các yếu tố nguy cơ tim mạch trong thế hệ trẻ hơn
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu qua việc hiệu chỉnh thang đo SERVQUAL của Parasuraman, Berry và Zeithaml (1988,1991) và vận dụng lý thuyết mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM với sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng với 7 nhân tố, 34 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tích (Structural equation modeling – SEM) với mẫu khảo sát có kích thướt n=779 khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank theo phương pháp thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS và AMOS 20.0.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Giá cả; 2- Mạng lưới; 3- Sự đồng cảm; 4- Độ tin cậy có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng như chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long
Hơn nữa, kết quả kiểm định mô hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính, tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Luận án Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thực hành y đức của điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi trung ương và kết quả một số biện pháp can thiệp.Theo tổ chức Y tế thế giới năm 2006, tại các nước công nghiệp phát triển số lượng điều dưỡng viên trên một vạn dân rất cao, chẳng hạn như Hà Lan (137,3), Anh (122), Nhật (77,9), Singapore (42,4)…Trong khi ở Việt Nam chỉ có trung bình 6,7 điều dưỡng viên trên một vạn dân. Tổng số cả nước có 75.891 điều dưỡng viên, chiếm 45% nhân lực chuyên môn của ngành y tế [81]. Hiện tại, tỷ lệ điều dưỡng viên/bác sỹ trong các cơ sở khám chữa bệnh cũng rất thấp là 3,5; trái ngược với xu thế là nhu cầu chăm sóc điều dưỡng hiện nay ngày càng tăng. Năm 2020, nhu cầu điều dưỡng viên tại khu vực công lập dự kiến 20 người/1 vạn dân; số lượng điều dưỡng viên cần thiết dự kiến 198.400
Luận văn Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ một số Sacôm mô mềm tại bệnh viện K giai đoạn 2006-2011.Sacôm mô mềm (SCMM) là ung thư của mô liên kết có nguồn gốc trung mô (trừ xương, tạng, tổ chức liên võng nội mô) và mô thần kinh ngoại vi. SCMM là loại ung thư không nằm trong 10 ung thư hay gặp, nhưng đa dạng về vị trí và loại mô bệnh học. Bệnh phân bố ở hai vị trí mô mềm chủ yếu: vị trí ngoại vi gồm đầu cổ, thân mình, tứ chi. Vị trí trung tâm gồm trung thất, khoang sau phúc mạc, mạc treo ruột. Chẩn đoán sacôm mô mềm ngoại vi thường dễ hơn sacôm mô mềm trung tâm do u hay gặp hơn, dễ dàng nhìn thấy và sờ nắn, thăm khám lâm sàng. Tuy nhiên trên thực tế vẫn gặp nhiều bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn do bệnh nhân chủ quan và phẫu thuật viên ở những cơ sở chưa có kinh nghiệm chẩn đoán, xử trí đúng theo nguyên tắc phẫu thuật ung thư nên tỷ lệ tái phát cao
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả điều trị hạt cơm phẳng bằng Laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.Hạt cơm (HC) là một bệnh da khá phổ biến do virus HPV (Human papilloma virus) gây nên [1] [2], [3]. Theo nghiên cứu William ở Anh (1994) tỷ lệ bệnh chiếm từ 7-10% dân số [4]. Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra gần 200 type HPV khác nhau gây u nhú ở người[5]. Tuy nhiên không phải tất cả các típ đều gây nên triệu chứng. Mỗi type HPV xâm nhập vào cơ thể con người sẽ gây bệnh và phân bố theo kiểu tổn thương đặc trưng riêng trên lâm sàng [1], [2], [5]. Do vậy quan sát vị trí, đặc điểm, phân bố của thương tổn mà các nhà lâm sàng có thể định hướng được type HPV gây bệnh
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu qua việc hiệu chỉnh thang đo SERVQUAL của Parasuraman, Berry và Zeithaml (1988,1991) và vận dụng lý thuyết mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM với sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng với 7 nhân tố, 34 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tích (Structural equation modeling – SEM) với mẫu khảo sát có kích thướt n=779 khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank theo phương pháp thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS và AMOS 20.0.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Giá cả; 2- Mạng lưới; 3- Sự đồng cảm; 4- Độ tin cậy có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng như chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long
Hơn nữa, kết quả kiểm định mô hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính, tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Luận án Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thực hành y đức của điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi trung ương và kết quả một số biện pháp can thiệp.Theo tổ chức Y tế thế giới năm 2006, tại các nước công nghiệp phát triển số lượng điều dưỡng viên trên một vạn dân rất cao, chẳng hạn như Hà Lan (137,3), Anh (122), Nhật (77,9), Singapore (42,4)…Trong khi ở Việt Nam chỉ có trung bình 6,7 điều dưỡng viên trên một vạn dân. Tổng số cả nước có 75.891 điều dưỡng viên, chiếm 45% nhân lực chuyên môn của ngành y tế [81]. Hiện tại, tỷ lệ điều dưỡng viên/bác sỹ trong các cơ sở khám chữa bệnh cũng rất thấp là 3,5; trái ngược với xu thế là nhu cầu chăm sóc điều dưỡng hiện nay ngày càng tăng. Năm 2020, nhu cầu điều dưỡng viên tại khu vực công lập dự kiến 20 người/1 vạn dân; số lượng điều dưỡng viên cần thiết dự kiến 198.400
Luận văn Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ một số Sacôm mô mềm tại bệnh viện K giai đoạn 2006-2011.Sacôm mô mềm (SCMM) là ung thư của mô liên kết có nguồn gốc trung mô (trừ xương, tạng, tổ chức liên võng nội mô) và mô thần kinh ngoại vi. SCMM là loại ung thư không nằm trong 10 ung thư hay gặp, nhưng đa dạng về vị trí và loại mô bệnh học. Bệnh phân bố ở hai vị trí mô mềm chủ yếu: vị trí ngoại vi gồm đầu cổ, thân mình, tứ chi. Vị trí trung tâm gồm trung thất, khoang sau phúc mạc, mạc treo ruột. Chẩn đoán sacôm mô mềm ngoại vi thường dễ hơn sacôm mô mềm trung tâm do u hay gặp hơn, dễ dàng nhìn thấy và sờ nắn, thăm khám lâm sàng. Tuy nhiên trên thực tế vẫn gặp nhiều bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn do bệnh nhân chủ quan và phẫu thuật viên ở những cơ sở chưa có kinh nghiệm chẩn đoán, xử trí đúng theo nguyên tắc phẫu thuật ung thư nên tỷ lệ tái phát cao
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả điều trị hạt cơm phẳng bằng Laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.Hạt cơm (HC) là một bệnh da khá phổ biến do virus HPV (Human papilloma virus) gây nên [1] [2], [3]. Theo nghiên cứu William ở Anh (1994) tỷ lệ bệnh chiếm từ 7-10% dân số [4]. Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra gần 200 type HPV khác nhau gây u nhú ở người[5]. Tuy nhiên không phải tất cả các típ đều gây nên triệu chứng. Mỗi type HPV xâm nhập vào cơ thể con người sẽ gây bệnh và phân bố theo kiểu tổn thương đặc trưng riêng trên lâm sàng [1], [2], [5]. Do vậy quan sát vị trí, đặc điểm, phân bố của thương tổn mà các nhà lâm sàng có thể định hướng được type HPV gây bệnh
Nghiên cứu thực trạng bệnh thoái hoá khớp gối và hiệu quả nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí của cán bộ y tế xã tại Hải Dương
Tên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng bệnh thoái hóa khớp gối và hiệu quả nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí của cán bộ y tế xã tại tỉnh Hải Dương”
Thoái hoá khớp (THK) là hậu quả của quá trình cơ học và sinh học, làm mất cân bằng giữa tổng hợp và huỷ hoại của sụn và xương dưới sụn (cột sống và đĩa đệm). Sự mất cân bằng này có thể được bắt đầu bởi nhiều yếu tố như: di truyền, phát triển, chuyển hoá và chấn thương [3, 31].
Thoái hoá khớp có thể gặp ở nhiều khớp động, nhưng theo thống kê bệnh hay gặp ở những khớp chịu tải như khớp gối, khớp háng, cột sống. Khi khớp bị thoái hoá đến giai đoạn biểu hiện lâm sàng gây đau và hạn chế chức năng đi lại và sinh hoạt của người bệnh khiến người bệnh phải thường xuyên đi khám bệnh và điều trị, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và gây tổn hại đến kinh tế.
Theo một điều tra tại Mỹ, hơn 80% người trên 55 tuổi có biểu hiện thoái hoá khớp trên phim chụp xquang, trong đó có từ 10- 20% số người có triệu chứng hạn chế vận động [117]. Đặc biệt có khoảng vài trăm ngàn người không tự phục vụ được do bị thoái hoá khớp háng và chi phí cho điều trị 1 bệnh nhân bằng thuốc lên tới 141,98 đô la Mỹ trong 30 ngày. Ở Pháp, bệnh thoái hoá khớp chiếm khoảng 28,6% trong số các bệnh xương khớp, mỗi năm khoảng 50.000 người được ghép khớp háng nhân tạo.
Luận văn Kết quả lâu dài của phẫu thuật điều trị lác trong cơ năng bẩm sinh.Lác trong cơ năng bẩm sinh (LTCNBS) là bệnh lác xuất hiện ngay từ lúc mới sinh, hoặc trong vòng sáu tháng đầu của cuộc đời. Đây là một bệnh lý phức tạp, thường kèm theo các rối loạn vận động nhãn cầu. Bệnh xuất hiện sớm, diễn biến trong thời kỳ phát triển thị giác hai mắt của trẻ do đó gây nên tình trạng nhược thị và ảnh hưởng trầm trọng tới sự phát triển thị giác hai mắt [48], [61]. Lác trong cơ năng bẩm sinh là dạng lác phổ biến nhất chiếm tỉ lệ 1%-2%
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Văn hóa an toàn người bệnh tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp năm 2012, cho các bạn tham khảo
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI BẰNG KẾT XƯƠNG NẸP VÍT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN VÀ BỆNH VIỆN 198
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@yahoo.com
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công vinhvd12
Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công và thủ tục cần thiết để thanh toán chế độ cho nhân viên nghỉ cách ly trong thời điểm diễn ra dịch Covid-19
1. NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CHĂM SÓC CHẤN
THƯƠNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI CÁC BỆNH
VIỆN ĐA KHOA Ở VIỆT NAM
BCV. Vũ Văn Đẩu
1
2. NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu NC
3. Phương pháp NC
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận và khuyến nghị
6. Tài liệu tham khảo
7. Phụ lục
2
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương là một vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế
giới, nguyên nhân tử vong hàng đầu cho tất cả các
nhóm tuổi dưới 44 tuổi1.
Chi phí cho chăm sóc chấn thương hàng năm tại Hoa Kỳ
là hàng tỷ USD. Đây là một trong những vấn đề y tế cấp
bách nhất tại Hoa Kỳ ngày nay2 .
Tại Thái Lan, trung bình số bệnh nhân tử vong do tai
nạn giao thông là 13.260 ca tử vong mỗi năm, từ 2002
đến 2008, khoảng 5 triệu người bị thương, và hàng trăm
ngàn người trở thành tàn tật vĩnh viễn trong cùng thời
kỳ 3
3
1. Tien, (2004). 2. McQuillan, (2009); 3. Mahaisavariya, (2008)
4. Việt Nam ngày nay cũng đang chịu gánh nặng của chấn
thương và tai nạn thương tích. Chấn thương là một
trong mười nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở Việt
Nam1
Gánh nặng này đòi hỏi phải thiết lập một hệ thống chăm
sóc chấn thương toàn diện, yêu cầu nhiều hơn đối với
ĐDV thực hành, thể hiện năng lực của mình trong việc
chăm sóc NB chấn thương.
Nói cách khác, năng lực chăm sóc chấn thương là rất
cần thiết để đảm bảo chất lượng chăm sóc cho các
bệnh nhân bị chấn thương ngày một tăng 2-4.
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tran Ngoc Linh, (2010 ). 2. Ameera, (2008); 3.Clarke, (2003); 4. Manley, (2000).
5. Chăm sóc chấn thương và điều trị chấn thương có ba
giai đoạn: trước bệnh viện, tại bệnh viện và giai đoạn
phục hồi chức năng. ĐD cung cấp chăm sóc liên tục,
xuyên suốt quá trình từ chăm sóc trước viện, trong
viện, và tại nơi người bệnh cư trú 1-5.
ĐD trong chấn thương là một lĩnh vực đặc biệt đa chiều,
với nhu cầu phát triển và thách thức liên quan đến
quản lý, đào tạo và thực hành. Mặc dù năng lực của ĐD
tại các nước phát triển đã được nâng cao, tại các nước
đang phát triển, như các nước ASEAN năng lực của ĐD
vẫn còn nhiều hạn chế 6
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Cothern, (2007); 2. Demetiades, (2004); 3. Rainer, (2007); 4. Simons, (2002); 5.Teixeira, (2007); 6. Krongdai, (2010)
6. Năng lực chăm sóc Chấn thương cốt lõi (NLCS-CTCL)
của ĐD bao gồm kiến thức cơ bản, kỹ năng và
thái độ được đo lường qua sự tự đánh giá
của ĐD trên nhiều khía cạnh như: pháp luật và y đức,
nâng cao sự thoải mái, hợp tác, đối tác/hướng dẫn,
lãnh đạo và quản lý, tư duy biện chứng, quản lý các
nguy cơ, và thực hành kỹ thuật để thực hiện các vai
trò, chức năng cốt lõi của ĐD 1-2.
6
1. Australian Nursing Council. Position statement continuing competence in nursing. Retrieved on November 20, 2002.
Available from: http://www.anci.org.au/print/s-continuing
2. Canada Nursing Council. Competence and competence assessment; 2008. A summary of literature published since 2000.
15-26..
ĐẶT VẤN ĐỀ
7. Có mối liên quan chặt chẽ giữa NLCS-CTCL và hiệu quả
chăm sóc người bệnh, ĐDV có NLCS-CTCL tốt sẽ làm
tăng tỷ lệ cấp cứu thành công, giảm tỷ lệ tử vong, và
thời gian nằm viện ngắn hơn. Tuy nhiên NLCS-CTCL
của ĐD ít liên quan tới các biến chứng hay tác dụng phụ
(Aiken, 2003).
Trong chăm sóc dài hạn ĐD có NLCS-CTCL tốt sẽ tăng
sự hài của người bệnh trước khi xuất viện, giúp NB
phục hồi chức năng tốt hơn và hội nhập lại cộng đồng
nhanh hơn (Lichtig, 2009).
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
8. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, NLCS-CTCL vẫn còn thiếu các tiêu chuẩn
trong giáo dục, quản lý, nghiên cứu, và các lĩnh vực
lâm sàng1 .
Tại các bệnh viện đa khoa, nơi đa số NB chấn thương
nhập viện, NB bị thương thường được chăm sóc ban
đầu từ ĐDV. Điều này cần người ĐD phải có năng lực
tốt về chăm sóc sau chấn thương để ngăn chặn tử
vong ở nhóm NB này 2-4.
8
1. Vietnamese Nursing Council. Nursing competencies of general nurses. Hanoi: Print; 2012
2. Xuan, (2009); 3 Khieu, (2010); 4. Ngoc Lan, (2011)..
9. ĐẶT VẤN ĐỀ
Có nhiều yếu tố có liên quan đến NLCS-CTCL của ĐD,
trong đó những yếu tố phổ biến nhất đã được xác
định bao gồm: giới tính, kinh nghiệm làm việc, trình độ
giáo dục, quá trình đào tạo lại, nơi làm việc, và luân
chuyển công việc1-13
Tại Việt Nam chưa có tiêu chuẩn NLCS-CTCL và chưa
có nghiên cứu được tiến hành cho đến nay.
9
1. Ameera, (2008); 2. Baird, (2004); 3. Rezwan, (2013); 4. Klein, (2007); 5. Pitayavatanachai, (2005), 6. Benner, (1984);
7. O’Shea, (2002); 8. Longenecker, (1998); 9. Franklin, (2008); 10. Jarvi, (2004); 11. Jeans, (2005); 12. Lynn, (2006);
13. Estabrooks, (2002).
10. MỤC TIÊU
1. Xác định NLCS-CT của Điều dưỡng viên ở các bệnh
viện đa khoa tại Việt Nam.
2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCS – CT của
Điều dưỡng viên ở các bệnh viện đa khoa tại Việt Nam.
10
11. KHUNG LÝ THUYẾT
11
Giới
Kinh nghiệm làm việc
Trình độ giáo dục
Tiếp tục học tập
Nơi làm việc
Luân chuyển nơi làm việc
NLCS-CTCL
- NL Pháp luật và Y đức
- NL TC sự thoải mái
- NL Phối hợp
- NL Đối tác & HD
- NL Lãnh đạo và quản lý
- NL Tư duy phản biện
- NL Quản lý nguy cơ
- NL Thực hành kỹ thuật
Biểu đồ 1: Khung lý thuyết của NC
12. PHƯƠNG PHÁP NC
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô
tả cắt ngang.
Đối tượng nghiên cứu là 439 ĐDV
đang làm việc tại các bệnh viện đa
khoa cấp tỉnh.
12
14. CÔNG CỤ NC
Công cụ NC gồm 2 phần;
Phần thông tin : sử dụng để thu thập thông tin
về ĐDV : tuổi, giới tính, trình độ học vấn, kinh
nghiệm làm việc, tiếp tục học tập, đơn vị làm
việc và quá trình luân chuyển công tác.
NLCS-CTCL được xây dựng dựa trên phân
tích tổng quan tài liệu và phỏng phần các
chuyên gia.
14
15. KIỂM TRA CÔNG CỤ NC
Tính chính xác (Content Validity)
CVI = 0.90
Độ tin cậy (Reliability)
NC thử với 30 ĐDV tại BV Đa khoa tỉnh NĐ
Cronbach’s alpha = .95
15
16. NLCS-CTCL GỒM
8 NHÓM NL & 48 TIÊU CHÍ
Biểu đồ 3: Cấu trúc của NLCS -CTCL 16
17. THANG ĐO NLCS-CTCL
NLCS-CTCL được ĐDV tự đánh giá dựa trên thang đo
Likert 5 điểm (0 = Không có NL, 1 = NL yếu. 2 = NL
trung bình, 3 = NL khá, 4 = NL tốt).
Quy đổi thang đo NL (Polit, 1996)
17
18. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Phần mềm SPSS 17
Phân tích tỷ lệ phần trăm, giá trị trung
bình, Độ lệch chuẩn...
Sử dụng t-test và One-way ANOVA để
phân tích các biến.
18
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
19
Thông tin Điều dưỡng viên Số lượng Tỷ lệ (%)
Giới
Nam
Nữ
107
311
25.6
74.4
Nơi làm việc
Phòng khám cấp cứu
Khoa chấn thương
Hồi sức cấp cứu
Khoa phục hồi chức năng
Phòng mổ
110
97
80
69
62
26.3
23.2
19.2
16.5
14.8
Kinh nghiệm làm việc (năm) (Mean = 9.85, SD = 6.77, range 1 – 31 năm)
Nhóm 1 (0-1)
Nhóm 2 (>1 – 3)
Nhóm 3 (>3 – 5)
Nhóm 4 (>5 – 10)
Nhóm 5 (> 10)
3
20
35
169
191
0.07
4.78
8.37
40.43
46.35
Trình độ học vấn
Trung học Điều dưỡng (2 năm)
Cao đẳng Điều dưỡng (3 năm)
Đại học Điều dưỡng (4 năm)
239
111
68
57.1
26.6
16.3
Tiếp tục học tập
Có
Không
105
313
25.1
74.9
Luân chuyển công tác
Có
Không
125
293
29.9
70.1
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
20
Bảng 2. NLCS-CTCL của ĐDV tại các bệnh viện đa khoa
NLCS-CTCL Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.24 .45 Tốt
2. Tư duy phản biện 3.23 .55 Tốt
3. Thực hành y đức 3.12 .40 Khá
4. Nâng cao sự thoải mái 3.10 .42 Khá
5. Phối hợp 3.00 .43 Khá
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.90 .46 Khá
7. Thực hành kỹ thuật 2.84 .61 Khá
8. Quản lý nguy cơ 2.75 .61 Khá
Tổng 3.01 .37 Khá
1. Pitayavatanachai, (2005); 2. Mahaisavariya, (2008); 3. Ying, (2007),
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
21
Bảng 3. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa nam và nữ
NLCS-CTCL
Nam
(n = 107)
Nữ
(n = 311) t-test Sig.
Mean SD Level Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.35 .44 Tốt 3.20 .45 Khá .084 .772
2. Tư duy phản biện 3.33 .50 Tốt 3.19 .56 Khá 2.170 .141
3. Thực hành y đức 3.18 .35 Khá 3.10 .41 Khá 2.007 .157
4. Nâng cao sự thoải mái 3.14 .40 Khá 3.09 .43 Khá .055 .815
5. Phối hợp 3.06 .40 Khá 2.98 .44 Khá 1.321 .251
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.95 .41 Khá 2.89 .47 Khá 3.377 .067
7. Thực hành kỹ thuật 3.02 .48 Khá 2.77 .64 Khá 12.628 .000
8. Quản lý nguy cơ 2.94 .55 Khá 2.69 .62 Khá 3.796 .052
Tổng 3.12 .32 Khá 2.98 .38 Khá 2.334 .127
1. Kidd, (1993); 2. Baird, (2004); 3. Rezwan, (2013)
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
22
Bảng 4. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa có đào tạo và không ĐT
NLCS-CTCL
Có đào tạo
(n = 105)
Không đào tạo
(n = 313) t-test Sig.
Mean SD Level Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.30 .50 Tốt 3.22 .44 Tốt 2.557 .111
2. Tư duy phản biện 3.28 .59 Tốt 3.21 .54 Tốt 1.073 .301
3. Pháp luật - Y đức 3.21 .41 Tốt 3.09 .39 Khá .792 .374
4. Nâng cao sự thoải mái 3.18 .42 Khá 3.07 .42 Khá .871 .351
5. Phối hợp 3.08 .44 Khá 2.97 .43 Khá .601 .439
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.98 .48 Khá 2.88 .45 Khá .381 .538
7. Thực hành kỹ thuật 2.96 .62 Khá 2.80 .60 Khá .031 .861
8. Quản lý nguy cơ 2.94 .57 Khá 2.69 .61 Khá 1.913 .167
Tổng 3.11 .38 Khá 2.98 .36 Khá 1.164 .281
1. O’Shea (2002) , 2. Longenecker, (1998); 3. Xuân, (2009)
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
23
Bảng 5. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa luân chuyển và không LC
NLCS-CTCL
Luân chuyển
(n = 125)
Không luân chuyển
(n = 293) t-test Sig.
Mean SD Level Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.40 .48 Tốt 3.17 .43 Tốt 8.209 .004
2. Tư duy phản biện 3.29 .53 Tốt 3.20 .56 Khá 1.423 .234
3. Pháp luật - Y đức 3.19 .44 Khá 3.09 .38 Khá 6.325 .012
4. Nâng cao sự thoải mái 3.16 .46 Khá 3.07 .40 Khá 3.115 .078
5. Phối hợp 3.07 .49 Khá 2.96 .40 Khá 6.545 .001
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.97 .50 Khá 2.87 .44 Khá 2.555 .111
7. Thực hành kỹ thuật 2.98 .55 Khá 2.78 .62 Khá 4.252 .040
8. Quản lý nguy cơ 2.89 .57 Khá 2.69 .62 Khá 2.788 .096
Tổng 3.12 .35 Khá 2.97 .38 Khá .449 .503
1. Jarvi, (2004) ; 2. Jeans, (2005).
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 6. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa các nhóm kinh nghiệm làm việc
24
1.
1. Benner, (1984), 2. Krungdai, (2010).
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25
Bảng 7. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa các khoa phòng
1.
1. Estabrooks, (2002); 2. Lynn, (2006). 3. Krungdai, (2010).
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
26
Bảng 8. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa trình độ đào tạo
NLCS-CTCL
1
Secondary
(n = 239)
2
College
(n = 111)
3
Bachelor
(n = 68)
F Sig.
Scheffé
SD SD SD 12 13 23
1. Lãnh đạo và quản lý 3.22 .44 3.27 .46 3.25 .48 .49 .60 .61 .92 .93
2. Tư duy phản biện 3.23 .56 3.21 .55 3.26 .53 .19 .82 .97 .88 .82
3. Pháp luật - Y đức 3.10 .41 3.13 .39 3.18 .37 1.11 .32 .74 .35 .78
4. Nâng cao sự thoải mái 3.10 .45 3.06 .41 3.17 .34 1.28 .27 .79 .47 .28
5. Phối hợp 2.97 .46 2.98 .39 3.11 .37 2.72 .06 .99 .07 .14
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.86 .49 2.92 .40 3.03 .40 3.81 .02 .54 .02 .27
7. Thực hành kỹ thuật 2.78 .63 2.90 .60 2.94 .54 2.41 .09 .26 .18 .90
8. Quản lý nguy cơ 2.71 .63 2.77 .61 2.88 .50 2.06 .12 .73 .13 .48
Tổng 2.99 .39 3.03 .36 3.09 .31 2.21 .11 .66 .11 .50
1. Benner, (2001),
27. KẾT LUẬN
NLCS-CTCL của ĐDV tại các bệnh viện đa
khoa đạt mức khá (x̄ = 3.01, SD = .37).
Các nhóm NL nâng cao sự thoải mái, phối hợp, đối
tác/hướng dẫn, pháp luật/y đức, quản lý nguy cơ và
thực hành lâm sàng ở mức khá.
Nhóm NL lãnh đạo/ quản lý và nhóm tư duy phản
biện ở mức tốt.
27
28. KẾT LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởng đến NLCS-CTCL của
ĐDV
Các yếu tố như giới, đào tạo lại, luân chuyển, và trình
độ ĐT không ảnh hưởng tới NLCS-CT.
Các yếu tố như kinh nghiệm làm việc và vị trí công
tác ảnh hưởng tới NLCS-CT (p < 0.05).
28
29. KHUYẾN NGHỊ
Các nhà quản lý cần quan tâm đến việc phân
ca, phân trực, ưu tiên đào tạo dựa trên NL đặc
biệt với nhóm ĐD có kinh nghiệm từ 1-3 năm.
Cần nghiên cứu và phân tích thêm về yếu tố
tác động đến NLCS-CTCL như trình độ học
vấn và đào tạo lại.
Cần hoàn thiện chương trình đào tạo cho ĐDV
chăm sóc chấn thương dựa theo chuẩn NL/
29
30. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• American Association of Critical-Care Nurses (2005). Standards of practice and
professional performance for the acute and critical care clinical nurse specialist.
• Alexander, M.F., & Runciman, P.J. (2003). ICN framework of competencies for
the generalish nurse: report of the development process and consultation. Geneva
(Swithzerland): Jean-Marteau, CH-1201.
• Alspach, J, G. (1992). Concern and confusion on over competence. Critical Care
Nurse, 12, 9-11.
• Ameera, A. . (2008). Core competencies for a trauma subspecialty nurse
practitioner. Journal of Trauma Nursing, 15, 145.
• Australian Nursing Council. (2000). Position statement continuing competence in
nursing. Retrieved on November 20, 2002, from,
http://www.anci.org.au/print/s-continuing.
• Axley, L. . (2008). Competency: A Concept Analysis. Nursing Forum, 43 (4),
214-222.
30