Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế Bệnh viện tâm thần trung ương 2, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực trạng giao tiếp của điều dưỡng với người bệnh và một số yếu tố liên quan tại bốn khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2014.Giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong đời sống, đặc biệt trong ngành y tế,giao tiếp giữa người bệnh với thầy thuốc giúp thu thập và chia sẻ thông tin, đáp ứng các
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 – 2017, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức về bệnh cận thị của học sinh khối 12 tại trường trung học phổ thông trần văn bảy,năm 2017, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế Bệnh viện tâm thần trung ương 2, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực trạng giao tiếp của điều dưỡng với người bệnh và một số yếu tố liên quan tại bốn khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2014.Giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong đời sống, đặc biệt trong ngành y tế,giao tiếp giữa người bệnh với thầy thuốc giúp thu thập và chia sẻ thông tin, đáp ứng các
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ năm 2016 – 2017, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điều dưỡng với đề tài: Khảo sát kiến thức về bệnh cận thị của học sinh khối 12 tại trường trung học phổ thông trần văn bảy,năm 2017, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Mô Hình Bệnh Tật Bệnh Nhân Điều Trị Nội Trú Và Thực Trạng Nguồn Lực Tại Bệnh Viện,
viết thuê luận văn luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh zalo 0936.885.877
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành y tế công cộng với đề tài: Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân ngoại trú về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện đa khoa huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh năm 2017
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Nghiên cứu quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện việt nam – thụy điển, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com, tìm kiếm tải luận văn y học ,tài liệu y học tại luanvanyhoc liên hệ số điện thoại 0915558890
Download luận án tiến sĩ ngành xã hội học với đề tài: Nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của người bệnh về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện công lập, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tiểu Luận Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp
Trong xã hội hiện nay, giao tiếp và ứng xử là một đòi hỏi khách quan, có tính cấp bách của xã hội, những chuẩn mực đạo đức không thay đổi, nhưng thực hiện không phải đơn giả. Phần lớn các cán bộ, nhân viên y tế thực hiện tốt các văn hoa ứng xử, đạo đức nghề y. Có nhiều tấm gương cán bộ, y bác sĩ tận tụy phục vụ nhân dân, hết lòng, hết sức được người bệnh công nhận, biểu dương.
Mô Hình Bệnh Tật Bệnh Nhân Điều Trị Nội Trú Và Thực Trạng Nguồn Lực Tại Bệnh Viện,
viết thuê luận văn luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh zalo 0936.885.877
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành y tế công cộng với đề tài: Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân ngoại trú về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện đa khoa huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh năm 2017
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Nghiên cứu quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện việt nam – thụy điển, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com, tìm kiếm tải luận văn y học ,tài liệu y học tại luanvanyhoc liên hệ số điện thoại 0915558890
Download luận án tiến sĩ ngành xã hội học với đề tài: Nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của người bệnh về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện công lập, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hội chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tiểu Luận Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp
Trong xã hội hiện nay, giao tiếp và ứng xử là một đòi hỏi khách quan, có tính cấp bách của xã hội, những chuẩn mực đạo đức không thay đổi, nhưng thực hiện không phải đơn giả. Phần lớn các cán bộ, nhân viên y tế thực hiện tốt các văn hoa ứng xử, đạo đức nghề y. Có nhiều tấm gương cán bộ, y bác sĩ tận tụy phục vụ nhân dân, hết lòng, hết sức được người bệnh công nhận, biểu dương.
Luận án Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân alzheimer, người chăm sóc và đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp không dùng thuốc.Theo nhận định của TCYTTG (WHO), dân số thế giới đang bị “già hoá”. Toàn thế giới có khoảng 600 triệu người từ 60 tuổi trở lên. Số lượng người cao tuổi sẽ tăng gấp đôi vào năm 2025 và đạt xấp xỉ 3 tỷ người năm 2050. Hơn một nửa số người cao tuổi của thế giới sống ở Châu Á. Số liệu điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1/4/2012 của Tổng cục Thống kê cho thấy tỷ trọng dân số từ 60 tuổi trở lên của Việt Nam là 10,2% tổng số dân, dân số từ 65 tuổi trở lên là 7,1%. Việt Nam chính thức bước vào giai đoạn được gọi là “thời kỳ già hóa dân số”. Thời gian để Việt Nam chuyển đổi từ cơ cấu dân số “đang già hóa” sang “dân số già” sẽ ngắn hơn nhiều so với nhiều quốc gia khác, chỉ khoảng 20 năm
MÔ TẢ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 VÀ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NHÓM TUỔI 30 - 69 TẠI TỈNH NGHỆ AN NĂM 2010
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG BỘ CÂU HỎI CAT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu thực trạng bệnh thoái hoá khớp gối và hiệu quả nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí của cán bộ y tế xã tại Hải Dương
Tên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng bệnh thoái hóa khớp gối và hiệu quả nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí của cán bộ y tế xã tại tỉnh Hải Dương”
Thoái hoá khớp (THK) là hậu quả của quá trình cơ học và sinh học, làm mất cân bằng giữa tổng hợp và huỷ hoại của sụn và xương dưới sụn (cột sống và đĩa đệm). Sự mất cân bằng này có thể được bắt đầu bởi nhiều yếu tố như: di truyền, phát triển, chuyển hoá và chấn thương [3, 31].
Thoái hoá khớp có thể gặp ở nhiều khớp động, nhưng theo thống kê bệnh hay gặp ở những khớp chịu tải như khớp gối, khớp háng, cột sống. Khi khớp bị thoái hoá đến giai đoạn biểu hiện lâm sàng gây đau và hạn chế chức năng đi lại và sinh hoạt của người bệnh khiến người bệnh phải thường xuyên đi khám bệnh và điều trị, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và gây tổn hại đến kinh tế.
Theo một điều tra tại Mỹ, hơn 80% người trên 55 tuổi có biểu hiện thoái hoá khớp trên phim chụp xquang, trong đó có từ 10- 20% số người có triệu chứng hạn chế vận động [117]. Đặc biệt có khoảng vài trăm ngàn người không tự phục vụ được do bị thoái hoá khớp háng và chi phí cho điều trị 1 bệnh nhân bằng thuốc lên tới 141,98 đô la Mỹ trong 30 ngày. Ở Pháp, bệnh thoái hoá khớp chiếm khoảng 28,6% trong số các bệnh xương khớp, mỗi năm khoảng 50.000 người được ghép khớp háng nhân tạo.
Đề tài luận án đã xác định được tỷ lệ bệnh tăng huyết áp (THA) ở người cao tuổi (NCT) tại tỉnh Hưng Yên khá cao (28,2%). Công trình nghiên cứu được thực hiện tại một tỉnh vùng đồng bằng chưa triển khai chương trình quản lý điều trị bệnh THA tại cộng đồng.
2. Mô hình kiểm soát THA đã huy động được nguồn nhân lực tại địa phương, thu hút sự tham gia của cộng đồng, phối hợp chặt chẽ giữa trạm y tế, nhân viên y tế thôn bản và hội NCT, các tổ chức đoàn thể khác trong xã hội để hoạt động có hiệu quả. Biện pháp quản lý điều trị đã giúp cho NCT tiếp cận dễ dàng với dịch vụ y tế. Chăm sóc y tế tại nhà, theo dõi huyết áp NCT tại hộ gia đình để phát hiện bệnh THA ở NCT, phân loại bệnh THA của NCT để điều trị tại nhà, khi nặng thì chuyển lên y tế tuyến trên (bệnh viện). Mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực thực hiện mô hình kiểm soát bệnh THA: giúp cho cán bộ y tế cơ sở, lãnh đạo cộng đồng và cán bộ hội NCT về kỹ năng quản lý, điều trị huyết áp và truyền thông phòng chống THA cho NCT. Đây là cơ sở quan trọng để giúp cho việc thực hiện các giải pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng có hiệu quả và bền vững.
3. Mô hình đã can thiệp vào kiến thức, thái độ, thực hành về phòng biến chứng bệnh THA, về điều trị bệnh THA và về dự phòng THA cho NCT. Kết quả đã làm thay đổi được những hiểu biết sai lầm về bệnh THA, thay đổi được những hành vi bất lợi cho bệnh THA nhờ đó đã làm thay đổi được mức độ THA, giảm được tỷ lệ bệnh THA và các tai biến do bệnh THA gây ra
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Già hóa dân số là xu hướng của thế kỷ 21.
- Tuổi già làm tăng nguy cơ phát triển các bệnh mạn tính
và thoái hóa.
- CLCS của người cao tuổi giảm sút nghiêm trọng và bị
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
- Trầm cảm ảnh hưởng khoảng 7% dân số người cao
tuổi và chiếm 5,7% YLDs.
- Trầm cảm cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lên
CLCS.
- Dân số người cao tuổi thị trấn Gia Ray chiếm tỷ lệ gần
7% dân số.
3. 1. Điểm số chất lượng cuộc sống trung bình và tỷ lệ
trầm cảm ở người cao tuổi bao nhiêu?
2. Các yếu tố nào liên quan đến chất lượng cuộc sống
và trầm cảm ở người cao tuổi?
3. Có hay không mối liên quan giữa chất lượng cuộc
sống và trầm cảm ở người cao tuổi?
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
4. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Xác định điểm số chất lượng cuộc sống trung bình ở
người cao tuổi theo từng lĩnh vực và chất lượng cuộc
sống chung.
2. Xác định tỷ lệ trầm cảm ở người cao tuổi.
3. Xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống theo
từng lĩnh vực với các đặc tính về dân số xã hội, các mối
quan hệ, các vấn đề sức khỏe ở người cao tuổi.
5. MỤC TIÊU CỤ THỂ
4. Xác định mối liên quan giữa trầm cảm với các đặc tính
về dân số xã hội, các mối quan hệ, các vấn đề sức khỏe
ở người cao tuổi.
5. Xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và
trầm cảm ở người cao tuổi.
7. TỔNG QUAN Y VĂN
- Là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
- Dân số Việt Nam già hóa nhanh chóng.
- Báo cáo tổng quan ngành y tế năm 2014, bệnh
không lây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng gánh nặng
bệnh tật, tập trung nhiều nhất ở các nhóm tuổi từ 40
trở lên, trung bình NCT Việt Nam có 2,6 bệnh tật.
Người cao tuổi
8. TỔNG QUAN Y VĂN
- Thang đo WHOQoL-OLD được thiết kế sử dụng
cho người lớn tuổi.
- Các nghiên cứu cho thấy độ tin cậy được đánh giá
bởi hệ số Cronbach’s alpha với các giá trị chấp
nhận được (> 0,7).
Chất lượng cuộc sống
9. TỔNG QUAN Y VĂN
- CES – D là thang đo được thiết kế để đo lường triệu
chứng trầm cảm ở dân số, đặc biệt là NCT
- Các nghiên cứu cho thấy độ tin cậy và tính giá trị là
khá tốt, hệ số Cronbach’s alpha dao động từ 0,85 –
0,90.
Trầm cảm
10. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TT TÁC GIẢ ĐỊA
ĐIỂM
THỜI
GIAN
CỠ
MẪU
MỐI LIÊN QUAN
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1 Bilgili Thổ
Nhĩ Kỳ
2014 300 Tuổi, giới tính, học vấn, hôn
nhân, thu nhập, sức khỏe
2 Hongthong Thái Lan 2015 400 Tuổi, giới, học vấn, thu nhập,
bệnh tật, uống rượu, ADL, tham
gia các câu lạc bộ
3 Gambin Brazil 2015 197 Học vấn, trầm cảm
4 Võ Xuân
Nam
Việt Nam 2015 442 Tuổi, học vấn, thu nhập, giới tính,
tôn giáo, tình trạng hôn nhân, sức
khỏe
11. TT TÁC GIẢ ĐỊA
ĐIỂM
THỜI
GIAN
CỠ
MẪU
MỐI LIÊN QUAN
TRẦM CẢM
5 Amanda Việt
Nam
2012 300 Giới tính, kinh tế, học vấn, hỗ
trợ hoạt động sinh hoạt, hổ trợ
tinh thần, bệnh tật
6 Nguyễn Ngọc
Phương Nam
Việt
Nam
2016 341 Mất ngủ, người thân tâm sự,
tập thể dục
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ TRẦM CẢM
7 Asilar Thổ
Nhĩ Kỳ
2015 450 Điểm nguy cơ trầm cảm tăng
lên thì điểm số chất lượng
cuộc sống giảm
8 Heidi
Sivertsen
Na Uy 2015 NCT trầm cảm có CLCS kém
hơn so với người không trầm
cảm
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
12. Thang đo CLCS WHOQoL – OLD
Thang đo trầm cảm CES – D: Cronbach’s alpha là 0,87
Lĩnh vực Cronbach’s alpha
Giác quan 0,86
Tự chủ 0,79
Hoạt động xã hội 0,78
Hoạt động quá khứ, hiện tại,
tương lai
0,81
Tình thương 0,94
Cái chết 0,82
Chất lượng cuộc sống chung 0,91
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả
Dân số mục tiêu:
Người cao tuổi đang sống tại thị trấn Gia Ray, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Dân số chọn mẫu:
Người cao tuổi đang sống tại thị trấn Gia Ray, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu
CLCS:
Với: α=0,05; Z=1,96; d=2; = 8,52 →N= 140 (người)
Trầm cảm:
Với: α=0,05; Z=1,96; d=0,05; p=0,47 →N= 766 (người)
Hiệu chỉnh cỡ mẫu: 420 người
Kỹ thuật chọn mẫu: PPS
N= 𝑧1− Τ𝛼 2
2
×
𝜎2
𝑑2 × 𝐶
N= 𝑧1− Τ𝛼 2
2
×
𝑝−(1−𝑝)
𝑑2 × 𝐶
N= 766
(người)
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí đưa vào:
- Người 60 tuổi trở lên.
- Đang cư ngụ tại thị trấn Gia Ray trong thời gian nghiên
cứu.
Tiêu chí loại ra:
- Người bị rối loạn tâm thần, người không có khả năng
nghe nói.
- Không trả lời hết 24/24 câu hỏi phần CLCS và 16/20 câu
phần trầm cảm.
- Những người cao tuổi vắng mặt tại thời điểm thu thập số
liệu sau 2 lần.
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PP thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp
Công cụ thu thập: BCH soạn sẵn gồm 71 câu, 3 phần
- Phần 1: thông tin chung
- Phần 2: CLCS sử dụng thang đo WHOQoL- OLD.
- Phần 3: trầm cảm sử dụng thang đo CES – D.
Người thu thập: Sinh viên
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kiểm soát sai lệch chọn lựa:
- Chọn mẫu phù hợp với tiêu chí đưa vào và loại ra.
- Chọn đúng đối tượng theo danh sách quản lý của hội
NCT.
Kiểm soát sai lệch thông tin:
- BCH được thiết kế rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu.
- Hướng dẫn cho điều tra viên.
- Nghiên cứu thử 30 người để hiệu chỉnh BCH.
- Đối tượng tự quyết câu trả lời, không gợi ý câu trả lời.
- Giải đáp thông tin, thắc mắc cho đối tượng nghiên cứu.
19. Thống kê mô tả:
- Tần số và tỷ lệ %: nhóm tuổi, giới tính, học vấn, hôn
nhân, sống chung, nghề nghiệp, kinh tế, BHYT, bệnh
mạn tính, tham gia HĐXH, trầm cảm.
- Trung bình và độ lệch chuẩn: tuổi, điểm trầm cảm, điểm
CLCS khi phân phối bình thường, sử dụng trung vị và tứ
phân vị khi phân phối không bình thường.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
20. Thống kê phân tích:
Chất lượng cuộc sống: Ngưỡng bác bỏ p < 0,05
- Kiểm định t không bắt cặp với các biến nhị giá, nếu phân
phối bị lệch, dùng kiểm định Mann-Whitney.
- Kiểm định Anova với các biến danh định, phân phối bị
lệch dùng kiểm định Kruksal Wallis.
- Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21. Thống kê phân tích:
Trầm cảm: Ngưỡng bác bỏ p < 0,05
- Kiểm định Chi bình phương
- Kiểm định Chi bình phương khuynh hướng
- Kiểm định chính xác Fisher nếu >20% ô có vọng trị <5.
- Tỉ số tỷ lệ hiện mắc PR và KTC 95%.
- Mô hình hồi quy đa biến Poisson.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
22. Y đức
- Được sự đồng ý của hội đồng khoa học Khoa YTCC.
- Được sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên
cứu y sinh học Đại học Y Dược TP.HCM số 159/ĐHYD-
HĐ kí ngày 18/05/2016.
- Sự tham gia của đối tượng là tự nguyện. Thông tin cá
nhân được bảo mật.
- Nghiên cứu tiến hành dựa trên bộ câu hỏi phỏng vấn.
- Các thông tin thu thập chỉ sử dụng cho nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
24. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ KINH TẾ XÃ HỘI
56%28%
16%
Nhóm tuổi
60 - 69 tuổi
70 - 79 tuổi
≥ 80 tuổi 54%
46%
Giới tính
nữ
nam
10%
28%
36%
24%
2%
Học vấn
Không đi học Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 ĐH/CĐ/TCCN
26. 75%
21%
3% 1%
HÔN NHÂN
Đã KH Góa
Ly hôn Chưa KH
93%
7%
SỐNG CHUNG
Có
Không
79.7%
60.3%
17.4%
Vợ/chồng Con cái Người khác
NGƯỜI SỐNG CHUNG
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ KINH TẾ XÃ HỘI
27. CÁC MỐI QUAN HỆ
3%
36%
51%
10%
SỰ QUAN TÂM
Không hài lòng
Tạm được
Hài lòng
Rất hài lòng
4%
96%
MÂU THUẪN
Có Không
81%
19%
THAM GIA HĐXH
Có Không
28. BẢO HIỂM Y TẾ VÀ THÔNG TIN Y TẾ
85%
15%
BẢO HIỂM Y TẾ
Có Không
97.6%
46.6%
38.3%
32.2%
24.9%
5.6% 3.7% 2.7% 0.5%
THÔNG TIN Y TẾ
29. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
72%
28%
BỆNH MẠN TÍNH
Có Không
62.3%
49.5%
26.9%
15.8%
2.0% 1.0% 0.7% 0.3%
Tăng
huyết
áp
Bệnh
xương
khớp
Tim
mạch
Đái
tháo
đường
Bệnh
phổi
mạn
tính
Viêm
gan
Suy
thận
Ung
thư
BỆNH MẠN TÍNH
30. ĐIỂM SỐ CLCS THEO TỪNG LĨNH VỰC
- Chất lượng cuộc sống: 13,8 ± 1,31
- Tham gia hoạt xã hội: 11,7 ± 1,13
- Hoạt động quá khứ, hiện tại, tương lai: 12,3 ± 1,15
- Tình thương: 13,0 ± 1,85
- Giác quan: 16 (14 – 18)
- Tự chủ: 13 (12 – 15)
- Cái chết: 17 (15 – 19)
TÌNH TRẠNG TRẦM CẢM
Tỷ lệ trầm cảm ở người cao tuổi là 22,4%
31. Đặc điểm Trầm cảm
(n=92)
Giá trị p PR (KTC 95%)
Nhóm tuổi
60 – 69
70 – 79
≥ 80
37 (16,2)
23 (20,0)
32 (47,8)
<0,001* 1
1,70 (1,33 – 2,18)
2,90 (1,77 – 4,76)
Giới tính
Nữ
Nam
59 (26,5)
33 (17,7)
0,033 1,48 (1,03 - 2,19)
Học vấn
≥ Cấp 3
Cấp 2
Cấp 1
Không đi học
13 (12,0)
28 (19,2)
35 (30,2)
16 (40,0)
<0,001*
1
1,50 (1,21 – 1,86)
2,26 (1,47 – 3,46)
3,40 (1,79 – 6,45)
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRẦM CẢM
32. Đặc điểm Trầm cảm
(n=92)
Giá trị p PR (KTC 95%)
Nghề nghiệp
Nông
Nghỉ hưu
Nội trợ
Buôn bán
Khác
2 (4,3)
64 (30,8)
14 (14,7)
9 (20,5)
3 (18,8)
0,006
0,100
0,045
0,104
1
7,23 (1,77 – 29,51)
3,46 (0,79 -15,24)
4,81 (1,04 – 22,25)
4,41 (0,74 – 26,37)
Thu nhập
Không
Có
78 (26,2)
14 (12,5)
0,003 2,09 (1,24 – 3,54)
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRẦM CẢM
33. Đặc điểm Trầm cảm
(n=92)
Giá trị p PR (KTC 95%)
Hôn nhân
Khác
Đã kết hôn
47 (45,6)
45 (14,7)
<0,001 3,11 (2,21 – 4,38)
Đánh giá về kinh tế
Nghèo
Không nghèo
54 (75,0)
38 (15,0)
<0,001 6,67 (4,81 - 9,26)
Lương hưu, trợ cấp
xã hội
Có
Không
41 (28,1)
51 (19,3)
0,042 1,45 (1,02 – 2,08)
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRẦM CẢM
34. Đặc điểm Trầm cảm
(n=92)
Giá trị p PR (KTC 95%)
Sự quan tâm
Không hài lòng
Hài lòng
11 (100,0)
81 (20,3)
<0,001* 4,93 (4,06 – 5,98)
Mâu thuẫn
Có
Không
16 (88,9)
76 (19,4)
<0,001* 4,58 (3,54 – 5,94)
Hoạt động xã hội
Không
Có
39 (49,4)
53 (16,0)
<0,001 3,08 (2,21 – 4,30)
Bệnh mạn tính
Có
Không
75 (25,3)
17 (15,0)
0,027 1,68 (1,04 – 2,71)
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRẦM CẢM
35. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRẦM CẢM BẰNG
MÔ HÌNH HỒI QUY POISSON ĐA BIẾN
Đặc tính PRhc KTChc 95% Giá trị phc
Nghề nghiệp
Nông
Nghỉ hưu
Nội trợ
Buôn bán
Nghề khác
1
4,07
3,53
4,60
3,91
0,66 – 25,09
0,50 – 24,96
1,02 – 20,77
0,80 – 19,02
0,130
0,206
0,047
0,091
Hôn nhân (khác) 1,73 1,18 – 2,52 0,005
Mâu thuẫn (có) 1,48 1,02 – 2,15 0,041
Hoạt động xã hội (không) 1,65 1,00 - 2,01 0,048
Kinh tế (nghèo) 4,88 3,10 – 7,66 <0,001
36. ĐIỂM MẠNH
- Nghiên cứu này được chấp thuận về mặt y đức từ Hội
đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Đại học Y
Dược TP.HCM.
- Nghiên cứu sử dụng 2 thang đo chuẩn là WHOQoL-
OLD và CES-D.
- Trước khi tiến hành nghiên cứu, nghiên cứu thử trên
30 người cao tuổi.
- Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến.
37. HẠN CHẾ
- Thiết kế nghiên cứu này là nghiên cứu cắt ngang
mô tả
- Trong quá trình thu thập dữ liệu có thể sai lệch
thông tin do người phỏng vấn và sai lệch hồi
tưởng của người được phỏng vấn.
38. TÍNH ỨNG DỤNG
- Nghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa CLCS
và trầm cảm
- Đây cũng là đề tài mới ở địa phương
- Kết quả nghiên cứu này là nguồn tài liệu tham
khảo có giá trị