Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao Phổi Thanh Hóa
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ KIM ĐỨCLÊ KIM ĐỨC
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNGNGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
PHÁT HIỆN, ĐIỀU TRỊ BỆNH LAOPHÁT HIỆN, ĐIỀU TRỊ BỆNH LAO ỞỞ NÔNGNÔNG
DÂN TẠI BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔIDÂN TẠI BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI
THANH HÓATHANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌCNGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS LÊ NGỌC HƯNGPGS.TS LÊ NGỌC HƯNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lao được biết từ trước công nguyênBệnh lao được biết từ trước công nguyên
Năm 1882 Robert Koch tìm ra nguyên nhânNăm 1882 Robert Koch tìm ra nguyên nhân
gây bệnh là vi khuẩn Laogây bệnh là vi khuẩn Lao
Năm 1993 TCYT công bố khẩn cấp bệnh laoNăm 1993 TCYT công bố khẩn cấp bệnh lao
quay trở lạiquay trở lại
Lao phổi là thể lao hay gặp nhất trong bệnhLao phổi là thể lao hay gặp nhất trong bệnh
laolao
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là nước nông nghiệp với số lượngViệt Nam là nước nông nghiệp với số lượng
nông dân chiếm 70%nông dân chiếm 70%
Thanh Hóa thuộc khu vực bắc trung bộ và là 1Thanh Hóa thuộc khu vực bắc trung bộ và là 1
tỉnh thuần nông. Dân số khoảng 3,41 triệu trongtỉnh thuần nông. Dân số khoảng 3,41 triệu trong
đó nông dân chiếm 80%đó nông dân chiếm 80%
Nghiên cứu về Lao ở Việt Nam rất nhiều tuyNghiên cứu về Lao ở Việt Nam rất nhiều tuy
nhiên chưa có nghiên cứu chuyên sâu về lao ởnhiên chưa có nghiên cứu chuyên sâu về lao ở
nông dânnông dân
4. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
1. Nghiên cứu phát hiện, quản lý, điều trị bệnh lao1. Nghiên cứu phát hiện, quản lý, điều trị bệnh lao
là nông dân tại Bệnh viện lao và Bệnh phổilà nông dân tại Bệnh viện lao và Bệnh phổi
Thanh Hóa từ năm 2005 – 2009Thanh Hóa từ năm 2005 – 2009
2. Nghiên cứu đặc điểm phát hiện, quản lý và điều2. Nghiên cứu đặc điểm phát hiện, quản lý và điều
trị bệnh nhân lao là nông dân nói trêntrị bệnh nhân lao là nông dân nói trên
5. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
Năm 2006 TCYT thế giới ước tính dịch tể bệnhNăm 2006 TCYT thế giới ước tính dịch tể bệnh
như sau:như sau:
1/3 dân số bị nhiễm lao1/3 dân số bị nhiễm lao
9,2 triệu người mắc mới/1 năm9,2 triệu người mắc mới/1 năm
14,4 triệu người mắc bệnh lao lưu hành14,4 triệu người mắc bệnh lao lưu hành
4,1 triệu người lao phổi có AFB(+)4,1 triệu người lao phổi có AFB(+)
1,7 triệu người chết/năm do lao1,7 triệu người chết/năm do lao
98% người chết do lao thuộc các nước đang phát triển98% người chết do lao thuộc các nước đang phát triển
TÌNH HÌNH BỆNH LAO TRÊN THẾ GIỚITÌNH HÌNH BỆNH LAO TRÊN THẾ GIỚI
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
Năm 2006, Dự án phòng chống lao quốc giaNăm 2006, Dự án phòng chống lao quốc gia
công bố dịch tể học bệnh lao:công bố dịch tể học bệnh lao:
Tổng hiện mắc 225/100.000 dânTổng hiện mắc 225/100.000 dân
Tỷ lệ lao mới mắc 173/100.000 dânTỷ lệ lao mới mắc 173/100.000 dân
Lao phổi mới AFB(+) 77/100.000 dânLao phổi mới AFB(+) 77/100.000 dân
Tỷ lệ tử vong 23/100.000 dânTỷ lệ tử vong 23/100.000 dân
Việt nam đứng thứ 12/23 nước có bệnh lao.Việt nam đứng thứ 12/23 nước có bệnh lao.
Đứng thứ 3 tại Tây Thái Bình DươngĐứng thứ 3 tại Tây Thái Bình Dương
TÌNH HÌNH BỆNH LAO TẠI VIỆT NAMTÌNH HÌNH BỆNH LAO TẠI VIỆT NAM
7. NGHIÊN CỨU VỀ LAO PHỔINGHIÊN CỨU VỀ LAO PHỔI
Notari M.O (1993), thấy lao phổi ở lứa tuổiNotari M.O (1993), thấy lao phổi ở lứa tuổi
15 – 44 chiếm 87%15 – 44 chiếm 87%
Bogdanovic N.A (1994) thấy triệu chứng lâmBogdanovic N.A (1994) thấy triệu chứng lâm
sàng nỗi bật là hô hấp chiếm 73%sàng nỗi bật là hô hấp chiếm 73%
Nguyễn Ngọc Hưng (1988) thấy tỷ lệ lao phổiNguyễn Ngọc Hưng (1988) thấy tỷ lệ lao phổi
mới mắc ở lứa tuổi > 50 chiếm 26,73%mới mắc ở lứa tuổi > 50 chiếm 26,73%
Phan thị Quế (2005) nhận thấy tỷ lệ mắc nam/nữPhan thị Quế (2005) nhận thấy tỷ lệ mắc nam/nữ
là 1,8/1 và tuổi > 65 chiếm 42,5%là 1,8/1 và tuổi > 65 chiếm 42,5%
8. NGHIÊN CỨU VỀ LAO NGOÀI PHỔINGHIÊN CỨU VỀ LAO NGOÀI PHỔI
Horne N (1986), nhận thấy bệnh có 16 triệu chứngHorne N (1986), nhận thấy bệnh có 16 triệu chứng
và TDMP là 1 biến chứng hay gặpvà TDMP là 1 biến chứng hay gặp
Charoenratankul S (1993), thấy đau ngực chiếmCharoenratankul S (1993), thấy đau ngực chiếm
73,5%, ho 80%, sốt 87%73,5%, ho 80%, sốt 87%
Nguyễn Đình Kim (1991) nhận thấy đau ngựcNguyễn Đình Kim (1991) nhận thấy đau ngực
chiếm 85,4%, ho đờm 75%chiếm 85,4%, ho đờm 75%
Trương Huy Hưng (2004) thấy 100% có đau ngựcTrương Huy Hưng (2004) thấy 100% có đau ngực
9. CÁC XN CHẨN ĐOÁN BỆNH LAOCÁC XN CHẨN ĐOÁN BỆNH LAO
Nghiên cứu về bệnh lao được thực hiện dựa vàoNghiên cứu về bệnh lao được thực hiện dựa vào
Xét nghiệm tìm VK lao trong đờmXét nghiệm tìm VK lao trong đờm
Lao phổi AFB(+)Lao phổi AFB(+)
Lao phổi AFB(-)Lao phổi AFB(-)
Lao phổi ở bệnh nhân HIVLao phổi ở bệnh nhân HIV
Nuôi cấy tìm VK laoNuôi cấy tìm VK lao
Dựa vào tiền sử điều trị bệnh laoDựa vào tiền sử điều trị bệnh lao
Chụp XQ phổiChụp XQ phổi
Kỷ thuật mới: PCR, MIGTKỷ thuật mới: PCR, MIGT
10. Tình hình phát hiện bệnh lao của tỉnh từ 2005 - 2009
Năm
Lao phổi mới
AFB(+)
Tái phát điều
trị lại
Lao phổi mới
AFB(-)
Lao ngoài
phổi
Cộng
2005 2233 185 972 372 3.765
% 59,3 4,9 25,8 10,0 100
2006 2282 192 907 458 3.842
% 59,4 4,9 23,6 12,1 100
2007 2,208 166 1.141 378 3896
% 56,7 4,3 29,3 9,7 100
2008 2,078 205 1.135 340 3.761
% 55,3 5,5 30,2 9,0 100
2009 1958 259 1070 434 3729
% 52,5 6,9 28,7 11,9 100
Cộng 8.681 1,006 5.225 1.982 15.493
Số BN lao phổi mới AFB(+) phát hiện được từ 1.958 - 2.282, đạt tỷ lệ 54-63/100.000 dân.
Số BN phát hiện giảm nhẹ qua các năm 2008 - 2009.
11. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượngĐối tượng
Bệnh nhân lao phổi và lao ngoài phổi là nông dânBệnh nhân lao phổi và lao ngoài phổi là nông dân
phát hiện trong các năm 2005 – 2009phát hiện trong các năm 2005 – 2009
Bệnh nhân lao phổi và lao màng phổi là nông dânBệnh nhân lao phổi và lao màng phổi là nông dân
được phát hiện và điều trị trong năm 2008được phát hiện và điều trị trong năm 2008
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu và mô tả cắt ngangNghiên cứu hồi cứu và mô tả cắt ngang
Số liệu được xử lý theo phần miềm SPSSSố liệu được xử lý theo phần miềm SPSS
12. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨUSƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
BN phát hiện, điều trị từ năm
2005 - 2009
NC phát hiện, quản lý
Điều trị trong 5 năm
NC đặc điểm phát hiện, QL
Điều trị trong năm 2008
So sánh với mục
tiêu CTCLQG
Đặc điểm LS, CLS
quản lý, điều trị
Kết luận
1. Thực trạng phát hiện nông dân mắc lao tại
BVLBP Thanh hóa trong 5 năm 2005 – 2009
2. Đặc điểm phát hiện, điều trị nhóm BN
Lao phát hiện năm 2008
14. Năm
BVLBP tỉnh CTCL Thanh Hoá
BN thử
đờm
(II)
BN có
AFB(+)
(I)
% I/II
BN thử
đờm
(IV)
BN có
AFB(+)
(III)
%
III/I
V
2005 2117 292 13,8 30.648 2.126 6,9
2006 2202 300 13,6 31.260 1.992 6,4
2007 1886 230 12,2 53.957 3.263 6,1
2008 2456 303 12,3 50.528 2.407 4,8
2009 2894 350 12,1 45.166 2.228 4,9
Tổng 11.555 1.475 12,8 211.559 12.016 5,7
Nhận xét:Nhận xét: Tỷ lệ phát hiện người thử đờm dương tính/Tổng số người thửTỷ lệ phát hiện người thử đờm dương tính/Tổng số người thử
đờm của CTCL tỉnh Thanh Hoá và BVLBP giảm dần qua các nămđờm của CTCL tỉnh Thanh Hoá và BVLBP giảm dần qua các năm
2005 20092005 2009
Kết quả BN nghi lao được thử đờmKết quả BN nghi lao được thử đờm
từ 5 năm 2005 - 2009từ 5 năm 2005 - 2009
15. Kết quả phát hiện và thu nhận BN lao từKết quả phát hiện và thu nhận BN lao từ
năm 2005- 2009 tại BVLBP Thanh Hóanăm 2005- 2009 tại BVLBP Thanh Hóa
Các thể lao AFB (+) mới
Tái phát và
điều trị lại
AFB(-) và lao
ngoài phổi
Tổng số lao các
thể
Năm n % n % n % n %
2005 256 26,2 36 3,6 687 70,2 979 100
2006 249 24,0 51 5,0 737 71,0 1037 100
2007 210 19,3 20 1,9 854 78,8 1084 100
2008 243 25,2 60 6,2 665 68,6 963 100
2009 276 24,5 74 6,7 770 68,8 1120 100
Tổng số 1.234 23,8 241 4,6 3.713 71,6 5.183 100
Nhận xét:Nhận xét:
1. Số lượng BN lao phổi AFB(+) phát hiện giảm trong năm 2007 và1. Số lượng BN lao phổi AFB(+) phát hiện giảm trong năm 2007 và
tăng dần qua các năm 2008, 2009tăng dần qua các năm 2008, 2009
2. Tỷ lệ BN lao phổi AFB(-) và lao ngoài phổi được phát hiện duy trì ở2. Tỷ lệ BN lao phổi AFB(-) và lao ngoài phổi được phát hiện duy trì ở
mức cao trong các năm trên 67%mức cao trong các năm trên 67%
16. Tình hình quản lý BN lao phổi AFB(+) mớiTình hình quản lý BN lao phổi AFB(+) mới
và lao phổi AFB(+) tái phát trong 5 nămvà lao phổi AFB(+) tái phát trong 5 năm
Năm
Số BN
AFB(+)
phát hiện
Tình hình BN sau khi chẩn đoán
Đăng ký ĐT chuyển Chết Số khác
2005
Mới AFB(+) 256 233 18 2 3
Tái phát 36 31 3 1 1
2006
Mới AFB(+) 249 227 16 2 4
Tái phát 51 44 4 2 1
2007
Mới AFB(+) 210 208 2 0 0
Tái phát 20 18 0 1 1
2008
Mới AFB(+) 243 241 1 1 0
Tái phát 60 60 0 0 0
2009
Mới AFB(+) 276 273 2 1 0
Tái phát 74 74 0 0 0
Tổng
MớiAFB(+) 1.234 1.182 (95,8%) 6 7
Tái phát 241 227 (94,2%) 4 3
p > 0,05
Nhận xét:Nhận xét: Số đăng ký điều trị là 1.182 BN lao phổi mới AFB (+) đạtSố đăng ký điều trị là 1.182 BN lao phổi mới AFB (+) đạt
95,8% và 227 BN lao phổi AFB (+) tái phát đạt 94,2%.95,8% và 227 BN lao phổi AFB (+) tái phát đạt 94,2%.
17. Phân bố BN lao ngoài phổiPhân bố BN lao ngoài phổi
phát hiện từ 2005-2009phát hiện từ 2005-2009
49,8
26,7
8,5
15
47,9
26,4
14,6
11,1
47,5
31,8
10,210,6
50,9
28,9
12,5
7,7
53,3
28,7
7,4
10,7
0
10
20
30
40
50
60
"2005 "2006 "2007 "2008 "2009
Lao MP
Lao h¹ch
Lao kh¸c
Lao x ¬ng
Nhận xét:Nhận xét: Số BN Lao MP chiếm tỷ lệ cao từ 47,5% đến 53,3%Số BN Lao MP chiếm tỷ lệ cao từ 47,5% đến 53,3%
trong các thể lao ngoài phổitrong các thể lao ngoài phổi
18. Kết quả điều trị BN lao phổi mới AFB (+) từ nămKết quả điều trị BN lao phổi mới AFB (+) từ năm
2005- 2009 (nhóm BN phát hiện từ 2005- 2008)2005- 2009 (nhóm BN phát hiện từ 2005- 2008)
Năm
Số
BN
Kết quả điều trị
Khỏi HTĐT Chết Thất bại Bỏ
n % n % n % n % n %
2005 253 231 91,3 16 6,3 2 0,8 0 0,0 4 1,6
2006 244 233 95,5 1 0,4 2 0,8 0 0,0 8 3,3
2007 210 201 95,8 4 1,9 0 0,0 2 0,9 3 1,4
2008 243 235 96,8 4 1,6 1 0,4 0 0,0 3 1,2
Tổng 950 900 94,7 25 2,7 5 0,5 2 0,2 18 1,9
Nhận xét:Nhận xét: Kết quả điều trị lao phổi mới AFB (+) đạt tỷ lệ khỏi cao từKết quả điều trị lao phổi mới AFB (+) đạt tỷ lệ khỏi cao từ
91,3% đến 96,8%, tỷ lệ khỏi chung là 94,7%91,3% đến 96,8%, tỷ lệ khỏi chung là 94,7%
19. Kết quả điều trị BN lao phổi AFB (+) tái phát từKết quả điều trị BN lao phổi AFB (+) tái phát từ
năm 2005- 2009 (nhóm BN từ năm 2005- 2008)năm 2005- 2009 (nhóm BN từ năm 2005- 2008)
Nhận xét:Nhận xét: Kết quả điều trị lao phổi AFB (+) tái phát đạtKết quả điều trị lao phổi AFB (+) tái phát đạt
tỷ lệ khỏi từ 79,1 đến 96,7% tỷ lệ khỏi chung là 92,1%tỷ lệ khỏi từ 79,1 đến 96,7% tỷ lệ khỏi chung là 92,1%
Năm
Số
BN
Kết quả điều trị
Khỏi HTĐT Chết Thất bại Bỏ
n % N % n % n % n %
2005 35 32 91,5 0 0,0 1 2,8 0 0,0 2 5,7
2006 50 46 92,0 1 2,0 2 4,0 0 0,0 1 2,0
2007 19 15 79,1 0 0,0 1 5,2 2 10,5 1 5,2
2008 60 58 96,7 2 3,3 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Tổng 164 151 92,1 3 1,9 4 2,4 2 1,2 4 2,4
20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂNĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
LAO PHỔILAO PHỔI
21. Phân bố theo giớiPhân bố theo giới
Nhận xét:Nhận xét: Ở tất cả các nhóm lao phổi BN nam chiếm tỷỞ tất cả các nhóm lao phổi BN nam chiếm tỷ
lệ cao hơn nữ từ 2,8 đến 9,0 tùy nhómlệ cao hơn nữ từ 2,8 đến 9,0 tùy nhóm với P < 0,01với P < 0,01
* Hamid Salin MA (2000), nghiên cứu tại Banglades* Hamid Salin MA (2000), nghiên cứu tại Banglades
thấy tỷ lệ BN nam gấp 3 lần nữthấy tỷ lệ BN nam gấp 3 lần nữ
80,2
19,8
90
10
74,2
25,8
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nam
Nữ
22. Thời gian phát hiện bệnhThời gian phát hiện bệnh
Nhận xét:Nhận xét:
1. Tỷ lệ BN phát hiện bệnh < 2 tháng 38,2% N1; 56,6%N2; 62,0% N31. Tỷ lệ BN phát hiện bệnh < 2 tháng 38,2% N1; 56,6%N2; 62,0% N3
2. Tỷ lệ BN được phát hiện bệnh > 6 tháng 7,6% N3 thấp hơn 14,8%2. Tỷ lệ BN được phát hiện bệnh > 6 tháng 7,6% N3 thấp hơn 14,8%
N1, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.N1, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
38.2
47
14.8
56.6
33.2
10.2
38.2
47
14.8
62
30.4
7.6
56.6
33.2
10.2
62
20.4
17.6
0
10
20
30
40
50
60
70
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 3 Nhóm 2 Nhóm 3
< 2 tháng
2-6 tháng
> 6 tháng
23. Kết quả xét nghiệm đờm tìm AFBKết quả xét nghiệm đờm tìm AFB
Mức độ dương tính
Nhóm 1 Nhóm 2
p
n % n %
≤ 1 (+) 190 78,2 50 83,0 > 0,05
2 (+) 28 11,7 6 10,0 > 0,05
3 (+) 25 10,1 4 7,0 > 0,05
Cộng 243 100,0 60 100,0
Nhận xét:Nhận xét: Tỷ lệ BN có mức độ đờm dương tính1(+)Tỷ lệ BN có mức độ đờm dương tính1(+)
rất cao ở cả hai nhóm 78,2% N1 và 83,0% N2rất cao ở cả hai nhóm 78,2% N1 và 83,0% N2
* Lê Ngọc Hưng (1988), nghiên cứu trên 176 BN lao* Lê Ngọc Hưng (1988), nghiên cứu trên 176 BN lao
phổi mới thấy tỷ lệ AFB(1+) chiếm 44,89%phổi mới thấy tỷ lệ AFB(1+) chiếm 44,89%
24. Kết quả xét nghiệm đờm sau 2 thángKết quả xét nghiệm đờm sau 2 tháng
điều trị tấn côngđiều trị tấn công
Kết quả
Nhóm 1 Nhóm 2
p
n % n %
AFB âm tính 237 97,6 56 92,8 >0,05
AFB (+) 6 2,4 4 7,2 >0,05
Cộng 243 100,0 60 100,0
Nhận xét:Nhận xét: Sau 2 tháng điều trị tấn công tỷ lệ âm hóaSau 2 tháng điều trị tấn công tỷ lệ âm hóa
đờm của các BN ở cả 2 nhóm đạt được kết quả cao làđờm của các BN ở cả 2 nhóm đạt được kết quả cao là
97,6% và 92,8%97,6% và 92,8%
* Nguyễn Thị Phượng (2006), đạt 92,7%* Nguyễn Thị Phượng (2006), đạt 92,7%
25. Quản lý, điều trị BNQuản lý, điều trị BN
trong giai đoạn tấn côngtrong giai đoạn tấn công
Hình thức
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
N % n % n %
Cấp phát thuốc 1lần/ngày 243 100 60 100 406 100
Tiêm và uống thuốc 1lần/ngày 243 100 60 100 406 100
CBYT giám sát uống
thuốc/ngày
243 100 60 100 406 100
Nhận xét:Nhận xét: 100% bệnh nhân được cán bộ y tế giám100% bệnh nhân được cán bộ y tế giám
sátsát
26. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂNĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
27. Phân bố BN theo giớiPhân bố BN theo giới
Nhận xét:Nhận xét: Tỷ lệ nam/nữ là 2,9 lầnTỷ lệ nam/nữ là 2,9 lần
74,2%
25,8%
Nam
Nữ
28. Thời gian từ lúc có triệu chứngThời gian từ lúc có triệu chứng
đến lúc nhận việnđến lúc nhận viện
Nhận xét:Nhận xét: Tỷ lệ BN vào viện trong 2 tuần đầu chiếm tỷTỷ lệ BN vào viện trong 2 tuần đầu chiếm tỷ
lệ cao 44,7%lệ cao 44,7%
* Nguyễn Huy Điện (2003), thấy tỷ lệ này là 37,5%* Nguyễn Huy Điện (2003), thấy tỷ lệ này là 37,5%
44.7
27.3 28
0
10
20
30
40
50
60
< 2 tuần 2 - 4 tuần > 4 tuần
29. Chẩn đoán trước khi vào việnChẩn đoán trước khi vào viện
Chẩn đoán Số lượng (n= 132) Tỷ lệ %
Đau thần kinh liên sườn 15 11,4
Viêm phế quản 16 12,1
Viêm phổi 12 9,1
Đau thắt ngực 7 5,3
Lao phổi và không rõ chẩn đoán 6 4,5
TDMF 76 57,6
Tổng 132 100%
Nhận xét:Nhận xét: Tỷ lệ BN được chẩn đoán đúng TDMP caoTỷ lệ BN được chẩn đoán đúng TDMP cao
chiếm 57,6%chiếm 57,6%
30. Triệu chứng lâm sàng khi bệnh nhân vàoTriệu chứng lâm sàng khi bệnh nhân vào
việnviện
Triệu chứng
n= 132
Tỷ lệ %
Số các triệu chứng
Sốt
> 39o
C 26
110
19,7
83,3
38 - 390
C 74 63,6
Gầy sút 34 25,7
Đau ngực 94 71,2
Khó thở 94 71,2
Ho
Khan 83 62,8
Có đờm 18 13,6
Lồng ngực vồng 34 25,7
Hội chứng 3 giảm 132 100
Phổi có rales 15 13,4
Nhận xét:Nhận xét: Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là sốtTriệu chứng cơ năng hay gặp nhất là sốt
83,3%. Triệu chứng thực thể với 100% gặp HC 3 giảm83,3%. Triệu chứng thực thể với 100% gặp HC 3 giảm
* Lê Ngọc Hưng(1988), Lưu Thị Nhẫn(2001), gặp các* Lê Ngọc Hưng(1988), Lưu Thị Nhẫn(2001), gặp các
triệu chứng này lần lượt là 76,14%(91,4%);triệu chứng này lần lượt là 76,14%(91,4%);
63,2%(71,3%)63,2%(71,3%)
31. -10
10
30
50
70
90
110
130
150
Rivalta + Riavlta -
Protein > 30g/l
Protein < 30g/l
Nh n xét: - T l Rivalta (+) 94,7%, Rivalta (-) 5,3%ậ ỷ ệ
- T l protein > 30g/l 91,7%, Protein < 30g/l 8,3%.ỷ ệ
- T l BN có Rivalta (+) và Protein > 30g/l chi m 86,6%ỷ ệ ế
- T l BN có Rivalta(+) và Protein < 30g/l chi m 6,1%.ỷ ệ ế
Bi u đ 3.11. Protein và Rivalta d ch màng ph iể ồ ị ổ
32. Thời gian hết dịch màng phổiThời gian hết dịch màng phổi
Nhận xét:Nhận xét: Số BN hết dịch màng phổi dưới 2 tuần chiếmSố BN hết dịch màng phổi dưới 2 tuần chiếm
tỷ lệ cao 68,2%tỷ lệ cao 68,2%
* Trương Huy Hưng (2004), tỷ lệ này là 80%* Trương Huy Hưng (2004), tỷ lệ này là 80%
68,2
22,7
9,1
0
20
40
60
80
< 2 tuần 2 - 4 tuần > 4 tuần
34. Thực trạng phát hiện, quản lý vàThực trạng phát hiện, quản lý và
điều trị bệnh nhân laođiều trị bệnh nhân lao
Từ năm 2005 – 2009, tỷ lệ người nghi lao thửTừ năm 2005 – 2009, tỷ lệ người nghi lao thử
đờm dương tính cao 12,8% và tăng dần trongđờm dương tính cao 12,8% và tăng dần trong
các nămcác năm
Tỷ lệ lao phổi AFB(+) và lao phổi tái phátTỷ lệ lao phổi AFB(+) và lao phổi tái phát
chiếm 28,6%, âm tính và ngoài phổi 71,4%chiếm 28,6%, âm tính và ngoài phổi 71,4%
Bệnh nhân đăng ký điều trị có tỷ lệ 95,8%Bệnh nhân đăng ký điều trị có tỷ lệ 95,8%
Kết quả điều trị khỏi chung lần lượt là 94,7%Kết quả điều trị khỏi chung lần lượt là 94,7%
N1 và 92,1% N2N1 và 92,1% N2
35. Đặc điểm về phát hiện, quản lýĐặc điểm về phát hiện, quản lý
điều trị bệnh nhân laođiều trị bệnh nhân lao
Tuổi mắc bệnh chủ yếu thuộc nhóm 35 – 44Tuổi mắc bệnh chủ yếu thuộc nhóm 35 – 44
Tỷ lệ nam mắc nhiều hơn nữ từ 2,9 đến 9,0 lầnTỷ lệ nam mắc nhiều hơn nữ từ 2,9 đến 9,0 lần
Thời gian phát hiện bệnh: Trong 2 tháng đầu làThời gian phát hiện bệnh: Trong 2 tháng đầu là
cao nhất 56,2% N1 và 62,0% N2cao nhất 56,2% N1 và 62,0% N2
Triệu chứng lâm sàng hay gặp: Ho khạc đờmTriệu chứng lâm sàng hay gặp: Ho khạc đờm
97,5% N1(96,6% N2); sốt nhẹ 83,6% N1(82,5%97,5% N1(96,6% N2); sốt nhẹ 83,6% N1(82,5%
N2 và 79,8% N3)N2 và 79,8% N3)
Trong giai đoạn tấn công 100% BN được quản lýTrong giai đoạn tấn công 100% BN được quản lý
Nhóm lao phổiNhóm lao phổi
36. Đặc điểm về phát hiện, quản lýĐặc điểm về phát hiện, quản lý
điều trị bệnh nhân laođiều trị bệnh nhân lao
Tuổi mắc nhiều nhất 16 – 45 chiếm 54,3%Tuổi mắc nhiều nhất 16 – 45 chiếm 54,3%
Nam/nữ là 2,8 lầnNam/nữ là 2,8 lần
Hình thức khởi phát bệnh bán cấp là chủ yếuHình thức khởi phát bệnh bán cấp là chủ yếu
chiếm 49,2%chiếm 49,2%
Lý do vào viện phong phú với nhiều triệu chứng:Lý do vào viện phong phú với nhiều triệu chứng:
Ho 23,5%; đau ngực 21,2%; sốt 18,9%Ho 23,5%; đau ngực 21,2%; sốt 18,9%
Thời gian hết dịch màng phổi dưới 2 tuần chiếmThời gian hết dịch màng phổi dưới 2 tuần chiếm
tỷ lệ cao 68,2% và hình ảnh XQ không có dàytỷ lệ cao 68,2% và hình ảnh XQ không có dày
dích chiếm 37,1%dích chiếm 37,1%
Nhóm lao màng phổiNhóm lao màng phổi