SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
U buồng trứng giáp biên ở đối tượng chưa mãn kinh.pptx
1. SỞ Y TẾ HÀ NỘI
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI
U BUỒNG TRỨNG NGUY CƠ ÁC TÍNH THẤP
Ở PHỤ NỮ CHƯA MÃN KINH
Ovarian low malignant potential tumor in premenopausal women
SINH HOẠT KHOA HỌC
Hà Nội – 11/ 2023
Bùi Thanh Tùng
Khoa Khám bệnh C1
3. Ung thư buồng trứng:
• U thư biểu mô: 70%, phụ nữ > 50 tuổi
• U thư tb mầm: 20%,phụ nữ < 20yo
• U thư tb đệm sinh dục: 5%, mọi lứa tuổi
• U buồng trứng khác: 5%
4. Tần suất mắc: 11.4/10 000
Tần suất tử vong: 6.0/10 000
Là ung thư có độ ác tính cao
Brett M. Reid, Jennifer B. Permuth, and Thomas A. Sellers
Epidemiology of ovarian cancer: a review
Hầu hết bệnh nhân phát hiện bệnh trong
nhóm tuổi đã mãn kinh
5. Seidman JD, Russell P, Kurman RJ. Surface epithelial tumors of the ovary. In: Blaustein's pathology of the female genital tract, 5th,
Kurman RJ (Ed), Springer Verlag, New York 2002. p.791.
Tumors of low
malignant potential
Borderline
tumors
U giáp biên buồng trứng ?
U buồng trứng nguy cơ ác tính thấp?
6.
7. Quản lý
khối cạnh tử cung
Phát hiện ngẫu nhiên
Rối loạn tiểu tiện
Chán ăn chướng bụng
Đau bụng
Đau vùng chậu
Đau khi giao hợp
Hội chứng ruột kích thích
8. Quản lý
khối cạnh tử cung
Đánh giá nguy cơ ác tính
Royal college of obstetricians and gynaecologists
Green-top Guideline No. 34: The Management of Ovarian Cysts in Postmenopausal Women
Siêu âm
CA 125
HE4
hCG AFP LDH
10. Nhận diện trực quan
Simple Descriptors
Sayasneh, A., Kaijser, J., Preisler, J., Johnson, S., Stalder, C., Husicka, R., … Bourne, T. (2013). A multicenter prospective external validation of
the diagnostic performance of IOTA simple descriptors and rules to characterize ovarian masses. Gynecologic Oncology, 130(1), 140–146.
Bn > 50 tuổi và
CA125 > 100 IU/ml
4 tiêu chuẩn lành
2 tiêu chuẩn ác
Tuổi
CDHA
CA 125
15. ANDEX
Assessment of Different NEoplasia in the adneXa
https://www.evidencio.com/models/show/946
9 yếu tố
Tuổi
CDHA
CA 125
Tiền sử
16.
17. LR2
IOTA LR2 risk model
Tuổi
CDHA
12 yếu tố
https://gin-onc-calculators.com/iota.php
Tiền sử Lâm sàng
18.
19. ROMA
Risk of Ovarian Malignancy Algorithm
https://www.labor-limbach.de/laborrechner/labor-rechner/roma-risk-of-ovarian-
malignancy-algorithm/
2 yếu tố
CA 125 HE4
28. Seidman JD, Russell P, Kurman RJ. Surface epithelial tumors of the ovary.
In: Blaustein's pathology of the female genital tract, 5th, Kurman RJ (Ed), Springer Verlag,
New York 2002. p.791.
Phẫu thuật là phương pháp điều trị đầu tay
Phẫu thuật có vai trò phân độ u và giảm u
29. • Đã mãn kinh
• Không còn nhu cầu có con
• Hầu hết là ung thư biểu mô
30. Tumors of low
malignant potential
Borderline
tumors
• Phụ nữ trẻ chưa mãn kinh
• Có mong muốn mang thai
31.
32.
33.
34. Kích thước < 70mm
Cân nhắc theo dõi
Đặc điểm trên SA gợi ý lành tính
Không có triệu chứng lâm sàng
Siêu âm đánh giá lại
mỗi 3-6 tháng
41. U thanh dịch U nhầy U lạc nội mạc
Phẫu thuật
ban đầu
• NS cắt khối bên tổn thương
• Cắt phúc mạc
• Rửa ổ bụng
• Cắt ruột thừa nếu kèm tổn
thương đại thể
• Không vét hạch thường quy
• NS cắt khối bên tổn thương
• Cắt phúc mạc
• Rửa ổ bụng
• Cắt ruột thừa nếu kèm tổn
thương đại thể
• Không vét hạch thường quy
• NS cắt khối or cắt phần phụ
• Cắt phúc mạc
• Rửa ổ bụng
• Cắt ruột thừa nếu kèm tổn
thương đại thể
• Không vét hạch thường quy
CĐ mổ lại • Lần mổ đầu không phân độ
được hoặc không quan sát
được ruột thừa
• Mô bệnh học xác định u thanh
dịch có vi nhú
• Lần mổ đầu không phân độ
được hoặc không quan sát
được ruột thừa
• Mô bệnh học xác định u nhầy
• Lần mổ đầu không phân độ
được hoặc không quan sát
được ruột thừa
Phẫu thuật
lặp lại
• NS cắt phần phụ
• Cắt phúc mạc
• Đánh giá toàn ổ bụng, quan sát
ruột thừa
• Rửa ổ bụng
• NS cắt phần phụ
• Cắt phúc mạc
• Đánh giá toàn ổ bụng, quan sát
ruột thừa
• Rửa ổ bụng
• NS cắt phần phụ
• Cắt phúc mạc
• Đánh giá toàn ổ bụng, quan sát
ruột thừa
• Rửa ổ bụng
42. Theo dõi tối thiểu 5 năm sau mổ:
• Khám lâm sàng toàn diện
• CA 125
• Siêu âm đường bụng hoặc âm đạo
Thời gian giữa các lần thăm khám chưa được thống nhất.
Mổ lại triệt căn sau khi đủ con: chưa có đủ bằng chứng để đưa
ra khuyến cáo.
44. 2005
Tổng quan 15 nc, 948 bn
• Phương pháp được lựa chọn là cắt buồng vòi trứng
hoặc cắt khối 1 bên.
• BOT stage I (69.6% BOT) có tỷ lệ sống sót 99% sau
20 năm điều trị bảo tồn.
45. 2010
Nc tiến cứu,1319 bn
• 1319 bn được xác định có UNBT có vách được theo
dõi 38.8% tự hết, 61.2% u tồn tại dai dẳng, 128
bệnh nhân được mổ sau đó với 1 trường hợp duy
nhất gpb u giáp biên.
46. 2015
Phân tích tổng hợp 39 nc, 5105 bn
• Phương pháp được sử dụng là cắt khối hoặc cắt vòi buồng
trứng 1 bên (với BOT 1 bên) và cắt khối 2 bên hoặc cắt khối 1
bên kèm cắt vòi buồng trứng 1 bên (với BOT 2 bên).
• U thanh dịch thì nên ưu tiên mổ cắt khối, u nhầy thì ưu tiên mổ
cắt vòi buồng trứng.
47. 2015
Tổng quan hệ thống, 1337 bn
• Ưu tiên sử dụng mổ cắt vòi buồng trứng, nếu bị BOT
2 bên thì mổ cắt khối ở bên tiên lượng tốt hơn, mổ cắt
vòi buồng trứng ở bên còn lại.
48. 2021
Hồi cứu 348 ca mổ
• 348 ca mổ được hồi cứu lại với 131 ca BOT được
chia thành 2 nhóm, 37 bảo tồn và 94 triệt căn.
• Tỷ lệ tái phát là 13.5% (n=5) ở nhóm bảo tồn và 3.2%
(n=3) ở nhóm triệt căn.
49. 2023
Hồi cứu 57 nghiên cứu
• Phương pháp bảo tồn: cắt khối 1 bên, cắt phần phụ 1
bên, cắt khối kèm cắt phần phụ, cắt khối 2 bên.
• Tỷ lệ tái phát ở phẫu thuật triệt căn và bảo tồn là 0-
25% và 0-5% nhưng không ảnh hưởng đên tỷ lệ
sống.
50. • Ung thư buồng trứng là loại u ác tính cao, đòi hỏi phẫu
thuật.
• Chưa có đồng thuận nào về khả năng điều trị bảo tồn ở
nhóm bệnh nhân trẻ tuổi muốn có con được phát hiện u
buồng trứng nguy cơ ác tính thấp.
• Quyết định điều trị bảo tồn ở bệnh nhân trẻ tuổi muốn có
con có u buồng trứng nguy cơ ác tính thấp cần phải được
thảo luận giữa nhóm chuyên gia y tế và bệnh nhân, cân
nhắc rõ lợi ích và nguy cơ của điều trị bảo tồn.
Take-home Message