Báo-cáo nghiên cứu khoa học tật khúc xạ.pptx
Dr Duong_ SETs_VGEC.2022.pptx
1. Kết quả cắt U dưới niêm mạc đường tiêu hóa trên
qua nội soi tại Bệnh viện Bạch Mai
Bs. Nguyễn Ánh Dương
2. CA LÂM SÀNG
• Bn nữ 65 tuổi: Nội soi dạ dày: U dưới niêm mạc phình vị: 3 cm
• EUS: Khối 17x21mm giảm âm không đều, có vôi hóa xuất phát từ lớp cơ
phát triển phía ngoài thành dạ dày TD GIST
9. ĐẶT VẤN ĐỀ
• U dưới niêm mạc chủ yếu được phát hiện tình cờ
qua siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ
và đặc biệt là nội soi
10. NỘI SOI
• Chiếm 0,3% số bệnh nhân nội soi dạ dày.
• Có tỷ lệ ác tính và xu hướng ác tính 15-30%.
• Vậy cần chẩn đoán mô bệnh học và điều trị khối u.
13. CẮT U DƯỚI NIÊM MẠC QUA NỘI SOI
Là phương pháp điều trị, chẩn đoán mô bệnh học khối U.
Gồm các kỹ thuật:
• Cắt niêm mạc qua nội soi: S_EMR, ESMR_L, ESMR_P,
ESMR_C.
• Khoét chóp: Unroofing Technique.
• Bóc tách dưới niêm mạc qua nội soi (ESD).
• Tạo đường hầm niêm mạc bóc tách khối U (STER).
• Khoét U qua nội soi ( Endoscopic Full-Thickness Ressection)
14. CẮT U DƯỚI NIÊM MẠC QUA NỘI SOI
• Cắt niêm mạc qua nội soi (EMR tiêu chuẩn)
15. • Cắt niêm mạc qua nội soi có vòng cao su (EMR tiêu chuẩn)
16. • Cắt niêm mạc qua nội soi có pree cut (EMR_P)
17. • Cắt niêm mạc qua nội soi có đầu nhựa trong (EMR-C)
21. Khoét U qua nội soi (Endoscopic Full-Thickness Resection - EFTR)
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
32 BN được cắt UDNM đường tiêu hóa trên tại trung tâm Tiêu hóa gan
mật BV Bạch Mai (10/2020 – 06/2022).
Cắt U được thực hiện với khối U DNM nghi GIST hoặc BN yêu cầu.
Phương pháp nghiên cứu : Tiến cứu- Mô tả cắt ngang.
23. Thực trạng quản lý U dưới niêm mạc
Cắt UDNM tại Bv Bạch Mai Kích thước U
< 1cm
10%
1 cm≤ U ≤ 2 cm
59%
> 2 cm
31%
KÍCH THƯỚC U %
Vị trí U (N=32)
24. Kích thước u theo cơ quan
VGEC4. 2019 VGEC6. 2022
25. PHƯƠNG PHÁP CẮT U
VGEC-4. 2019 VGEC-6. 2022
EMRs
47%
EMR-L
9%
EMR-P
9%
ESD
26%
STER
9%
PHƯƠNG PHÁP CẮT U
ESD
69%
STER
6%
EFTR
3%
Loop-Snare
6%
EMRs
6%
EMR-L
10%
PHƯƠNG PHÁP CẮT U
26. KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Leiomyoma
Tụy lạc chỗ
U tuyến brunner
GIST
Polyp viêm xơ
Quá sản tuyến Brunner
U mỡ
Lymphangioma_ U bạch mạch
U tế bào hạt (Grannular cell tumor)
Nang lành tính
Carcinoid
Nang lympho
Mô bệnh học
Mô
bệnh
học
'Mô bệnh học': Leiomyoma hay gặp nhất.