3. LOGO
Giải phẫu tuyến giáp
Tuyến giáp có hai thùy, nối với nhau bởi eo
giáp. Ngoài ra còn có thùy tháp
Eo giáp vắt ngang khí quản tương ứng với
sụn khí quản 1-2
Kích thước : 6 – 3 – 1,5 cm mỗi thùy
Trọng lượng khoảng 30 – 40g
Tuyến giáp cố định vào thanh, khí quản bởi
các dây chằng
8. LOGO
Khám hình thể
BN có bướu giáp?
Độ to của bướu
Bướu thể lan tỏa hay nhân
Nếu bướu nhân, bướu là đơn nhân hay đa
nhân
Tính chất bướu
Các dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép
11. LOGO
Đặc điểm của bướu giáp
Khối nằm hai bên hay trước khí quản
Điều quan trọng nhất: khối di động theo nhịp
nuốt
12. LOGO
Phân độ bướu giáp
Độ 1: Bướu chỉ sờ thấy
Độ 2: Bướu nhìn thấy khi BN nuốt
Độ 3: Bướu làm biến dạng chu vi cổ
Độ 4: Bướu rất to, giới hạn trước vượt quá
cằm, giới hạn bên vượt quá góc hàm, bướu
thòng trung thất
13. LOGO Phân biệt bướu giáp lan tỏa và bướu
giáp nhân khi nhìn
Bướu lan tỏa: hình cánh bướm, bề mặt phẳng
Bướu nhân: bề mặt có khối gồ
Thực tế, để xác định bướu giáp lan tỏa hay
nhân, bắt buộc phải sờ bướu
15. LOGO
Sờ bướu giáp từ phía trước
Người khám ngồi đối diện BN
Sờ bướu giáp bằng mặt múp của các ngón 2,3,4.
Khi sờ bướu eo giáp, có thể dùng mặt múp ngón
tay cái
Dùng bàn tay phải sờ thùy trái và ngược lại
Dùng ngón cái của bàn tay còn lại tì vào khí quản
để không cho khí quản bị đẩy sang bên đối diện
17. LOGO
Để sờ eo giáp, dùng ngón cái của bàn tay
phải áp vào mặt trước khí quản, ngay dưới
sụn nhẫn. Di chuyển ngón tay lên xuống
18. LOGO
Sờ bướu giáp từ phía sau
Dùng cho các bướu nhỏ (độ 1,2)
Người khám đứng phía sau BN, hai bàn tay ôm
vòng quanh cổ, hai ngón cái tì vào vùng chẩm.
Khám từng thùy giáp một bằng mặt múp của
các ngón 2,3,4. Các ngón của bàn tay còn lại tì
vào khí quản để không cho khí quản bị đẩy
sang đối bên
20. LOGO
Để có thể phát hiện các bướu giáp
nhỏ, khi sờ nắn thường phải yêu cầu
BN nuốt nhiều lần
Chuẩn bị sẵn một ly
nước sẽ làm cho BN
thực hiện yêu cầu này
dễ dàng hơn
21. LOGO Phân biệt bướu lan toả và
bướu nhân khi sờ
Bướu lan tỏa: bề mặt phẳng, mật độ đều
Bướu nhân: bề mặt có một hay nhiều khối gồ,
mật độ không đều
Bướu đơn nhân: chỉ có một khối duy nhất trên
tuyến giáp
22. LOGO
Khi sờ bướu giáp cần xác định
Kích thước (nếu bướu đơn nhân)
Bề mặt
Mật độ
Giới hạn
Tính di động tương đối so với khí quản
Đau (tự nhiên và khi sờ nắn)
Có rung miu hay không (đối với bướu lan toả)
23. LOGO
Sờ hạch cổ
Ung thư giáp có thể cho
di căn hạch cổ
Hạch di căn trong ung
thư giáp là hạch thuộc
nhóm cổ trước (dọc theo
và ở phía sau cơ ức đòn
chũm)
24. LOGO
Dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép
BN nói khàn: bướu xâm lấn thần kinh quặc
ngược
BN khó thở, thở rít: bướu xâm lấn hay chèn ép
khí quản
Bướu dính chặt vào khí quản: xâm lấn khí quản
Bướu dính chặt vào các cấu trúc chung quanh
(cơ cổ)
25. LOGO
Bướu có thòng trung thất?
Cần xác định giới hạn dưới của bướu giáp: nếu lách
được ngón tay giữa bờ trên xương đòn, xương ức và
bờ dưới bướu giáp, bướu không thòng trung thất
Xác định vị trí của khí quản ngay trên hõm ức: nếu khí
quản nằm giữa, có khả năng bướu không thòng trung
thất
Tìm dấu hiệu chèn ép khí quản hay chèn ép trung
thất: BN khó thở, thở rít, phù mặt và cổ…
26. LOGO
Nghe
Có thể phát hiện âm thổi do tăng lưu lượng
máu đến bướu giáp
BN có bướu lan tỏa kèm cường giáp, nghe
bướu có thể có âm thổi (bướu mạch)
27. LOGO Bạn có nhớ các bước thăm
khám hình thể tuyến giáp?
Quan sát vùng cổ và bảo BN nuốt, nếu có khối cạnh khí
quản di động theo nhịp nuốt: BN có bướu giáp
Đánh giá độ to của bướu giáp (độ 2,3,4)
Nếu không thấy khối cạnh khí quản, sờ vùng cạnh khí
quản (từ phía sau) và bảo BN nuốt, nếu sờ thấy khối
cạnh khí quản di động theo nhịp nuốt: BN có bướu giáp
(to độ 1)
Xác định bướu lan tỏa, đơn nhân hay đa nhân khi sờ
28. LOGO Bạn có nhớ các bước thăm
khám hình thể tuyến giáp?
Xác định các tính chất của bướu, đặc biệt chú ý đến
giới hạn trên và dưới. Nếu bướu đơn nhân, xác định
mật độ và kích thước của nhân
Sờ tìm hạch cổ, đặc biệt nếu bướu đơn nhân
Tìm các dấu hiệu xâm lấn hay chèn ép
Tìm dấu hiệu bướu thòng trung thất
Nghe tìm âm thổi
29. LOGO Thăm khám chức năng tuyến
giáp bao gồm hai bước…
Hỏi bệnh sử (khai thác triệu chứng cơ
năng)
Thăm khám lâm sàng
30. LOGO Triệu chứng cơ năng ở BN có bất
thường chức năng tuyến giáp
Hồi hộp, đánh trống ngực
Nóng nảy, bức rứt
Mất ngủ
Sụt cân
Thèm ăn
Sợ nóng
Tiêu chảy
Rối loạn kinh nguyệt
Mệt mỏi, suy nhược
Buồn ngủ
Sợ lạnh
Tăng cân
Táo bón
HC cường giáp HC nhược giáp
31. LOGO Triệu chứng thực thể
ở BN bị nhiễm độc giáp (cường giáp)
Mạch nhanh
Tay ẩm, ấm
Móng bị sút,vênh
Run tay
Tóc mảnh, bóng
Bệnh lý mắt (có ở BN
bị bệnh Basedow)
Nhịp tim nhanh,
rung nhĩ
Phù niêm
Yếu cơ
Tăng phản xạ gân
xương
32. LOGONhững BN bị cường giáp có bướu giáp khác
nhau sẽ mắc những bệnh lý khác nhau
…có bướu giáp lan toả…
BN cường giáp
…bị bệnh Basedow
…có bướu giáp đa nhân…
…bị bệnh phình giáp
nhân nhiễm độc giáp
…bị bệnh u độc
tuyến giáp
…có bướu giáp đơn nhân…
33. LOGO Các bước thăm khám để đánh giá
chức năng tuyến giáp bao gồm
1-Quan sát tình trạng da, lông, móng ở chi trên
Ở BN bệnh Basedow,
có thể có bất thường
xương đốt ngón tay,
móng bị vênh (móng
của “thợ ống nước”)
BN nhược giáp thường
có da khô, lông rụng
34. LOGO 2-Sờ lòng bàn tay
BN nhược giáp, có
lòng bàn tay lạnh, khô
BN cường giáp có lòng
bàn tay ấm, ẩm
38. LOGO 6-Khám mắt
Có ba dấu hiệu bất
thường điển hình của
BN bị bệnh Basedow.
Đó là…
…lồi mắt…
…trễ mi (mất đồng vận
mi trên-nhãn cầu),…
…và liệt thần kinh vận
nhãn
39. LOGO
Bệnh lý mắt ở BN bị bệnh Basedow
Lồi mắt
Trễ mi (mất đồng vận
mi mắt-nhãn cầu)
Liệt cơ vận nhãn
40. LOGO Để phát hiện lồi mắt
Cần quan sát nhãn cầu
từ phía bên
41. LOGO Dấu hiệu trễ mi (mất đồng vận mi
trên-nhãn cầu)
Khi BN liếc mắt xuống,
nhãn cầu sẽ xoay
xuống trước khi mi trên
hạ xuống, do đó sẽ
thấy một phần tròng
trắng giữa mi trên và
nhãn cầu
42. LOGO
Để phát hiện liệt thần kinh
vận nhãn, cho BN liếc mắt
sang các hướng khác nhau
(tốt nhất là cho BN nhìn theo
ngón tay của người khám)
và quan sát ở hướng nào thì
mắt bị lé
43. LOGO 7-Khám tim
BN cường giáp có thể
có các bất thường khi
khám tim
…nhịp tim
nhanh,…
…rung nhĩ,…
…và suy tim
44. LOGO
8-Đánh giá phản xạ gân tứ đầu
Ở BN cường giáp, phản xạ gân cơ
tứ đầu đùi tăng
45. LOGO
9-Tìm dấu phù niêm trước xương chày
Phù niêm vùng cẳng chân là biểu
hiện của BN bệnh Basedow
BN nhược giáp thường có tình trạng
phù toàn thân
46. LOGO •Nghiệm pháp “ghế đẩu”
•BN cường giáp thường bị yếu cơ, nhất là
các cơ bám vào thân mình. Điển hình nhất là
yếu cơ tứ đầu đùi
•Cơ tứ đầu đùi bị yếu làm cho BN không thể
tự đứng lên sau khi đã ngồi xuống. BN phải
chống tay vào một chỗ tựa như thành ghế để
có thể đứng lên
48. LOGO Bạn có nhớ các bước thăm khám
chức năng tuyến giáp?
1-Quan sát tình trạng
da, lông, móng ở chi
trên
2-Sờ lòng bàn tay
3-Bắt mạch
4-Tìm dấu rung tay
5-Khám tóc
6-Khám mắt
7-Khám tim
8-Đánh giá phản xạ
gân cơ tứ đầu
9-Tìm dấu phù niêm
10-Thực hiện nghiệm
pháp “ghế đẩu”