Similar to ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEVOBUPIVACAIN PHỐI HỢP VỚI FENTANYL Ở CÁC NỒNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU
Similar to ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEVOBUPIVACAIN PHỐI HỢP VỚI FENTANYL Ở CÁC NỒNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU (20)
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEVOBUPIVACAIN PHỐI HỢP VỚI FENTANYL Ở CÁC NỒNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU
1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ
BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEVOBUPIVACAIN PHỐI HỢP
VỚI FENTANYL Ở CÁC NỒNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU
TRẦN VĂN QUANG
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
TS. BÙI ÍCH KIMTS. BÙI ÍCH KIM
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐauĐau::
- N- Nỗiỗi sợ hãi và sự ám ảnh của bệnh nhân.sợ hãi và sự ám ảnh của bệnh nhân.
- Ảnh hưởng đến hoạt động chức năng các cơ quan.- Ảnh hưởng đến hoạt động chức năng các cơ quan.
-- Làm cho cuộc CD khó khăn và phức tạpLàm cho cuộc CD khó khăn và phức tạp..
Hiện nay có nhiều phương pháp giảm đau trongHiện nay có nhiều phương pháp giảm đau trong CD.CD.
GGây tê NMC được đánh giá làây tê NMC được đánh giá là phương phápphương pháp có nhiềucó nhiều
ưu điểm hơn cả.ưu điểm hơn cả.
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Gây tê NMC bằng Bupivacain đang được áp dụngGây tê NMC bằng Bupivacain đang được áp dụng
rất rộng rãirất rộng rãi ở nước taở nước ta..
Levobupivacain làLevobupivacain là phân nhánh S của Bupivacainphân nhánh S của Bupivacain,,
thuộc nhóm Amino amide.thuộc nhóm Amino amide.
Ở Việt Nam các nghiên cứu về LevobupivacainỞ Việt Nam các nghiên cứu về Levobupivacain đểđể
giảm đau vẫn chưa nhiều.giảm đau vẫn chưa nhiều.
4. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
1.1. Đánh giá hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ đẻ bằngĐánh giá hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ đẻ bằng
gâygây tê NMC Levobupivacain phối hợp với Fentanyl ởtê NMC Levobupivacain phối hợp với Fentanyl ở
3 nhóm có nồng độ và liều lượng khác nhau.3 nhóm có nồng độ và liều lượng khác nhau.
2. Xác định tác dụng không mong muốn của 3 nhóm đối2. Xác định tác dụng không mong muốn của 3 nhóm đối
với sản phụ và thai nhi.với sản phụ và thai nhi.
5. Lịch sử phát triển: + 1885: Leonard Corning.+ 1885: Leonard Corning.
+ 1998: Tô Văn Thình.+ 1998: Tô Văn Thình.
Giải phẫu và sinh lý đau trong chuyển dạ:
- GĐ I: Xóa mở cổ tử cung, đau do sự căng và co thắt- GĐ I: Xóa mở cổ tử cung, đau do sự căng và co thắt
TC, sự giãn nở cổ tử cung (chi phối TK T10 – L1).TC, sự giãn nở cổ tử cung (chi phối TK T10 – L1).
- GĐ II: Sổ thai, đau của GĐ I và đau do sự giãn nở- GĐ II: Sổ thai, đau của GĐ I và đau do sự giãn nở
khung chậu, sự co kéo dc…(chi phối TK S2 – S4).khung chậu, sự co kéo dc…(chi phối TK S2 – S4).
- GĐ III: Sổ rau, SP không đau.- GĐ III: Sổ rau, SP không đau.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
7. Tác dụng của thuốc tê trong gây tê NMCTác dụng của thuốc tê trong gây tê NMC
- Khả năng phong bế TK phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ- Khả năng phong bế TK phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ
và thể tích của thuốc tê.và thể tích của thuốc tê.
Tác dụng có lợi của gây tê NMC trong CDTác dụng có lợi của gây tê NMC trong CD
- Giảm sự đau đớn cho sản phụ.- Giảm sự đau đớn cho sản phụ.
- Tăng lưu lượng máu tử cung rau => tốt cho thai nhi.- Tăng lưu lượng máu tử cung rau => tốt cho thai nhi.
- Làm mềm cổ tử cung => giúp cho cuộc CD nhanh hơn.- Làm mềm cổ tử cung => giúp cho cuộc CD nhanh hơn.
- Giảm tình trạng ↑ thông khí và ↑ L- Giảm tình trạng ↑ thông khí và ↑ L22
tim của mẹ do đau.tim của mẹ do đau.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
8. Dược lý học của Levobupivacain
- Levobupivacain được tổng hợp năm 1998.- Levobupivacain được tổng hợp năm 1998.
- Đ- Được chiết tách từ Bupivacain bỏ đi 1 nhánh đốiược chiết tách từ Bupivacain bỏ đi 1 nhánh đối
gương R (Dextro), đây là nhánh gây nhiều độc tính.gương R (Dextro), đây là nhánh gây nhiều độc tính.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
9. Dược lý học của Levobupivacain
- Dễ tan trong mỡ.
- Hằng số phân ly là 8,1.
- Tỷ lệ gắn vào protein của huyết tương > 97%.
- Thời gian bán hủy 3,5 giờ.
- Tác dụng mạnh, kéo dài hơn Lidocain gấp 4 lần.
- Chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ qua nước tiểu 71%, qua phân 24%.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
10. 1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện từ 03/ 2011 đến 09/ 2011 tại
khoa Đẻ bệnh viện Phụ sản Trung ương.
2. Đối tượng nghiên cứu
2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
Sản phụ đẻ con rạ, tuổi từ 18 – 35,tuổi từ 18 – 35, thể trạng ASA I, IIhể trạng ASA I, II..
Có chỉ định đẻ theo đường tự nhiên.Có chỉ định đẻ theo đường tự nhiên.
Sản khoa:Sản khoa:
+ Tuổi thai đủ tháng, phát triển bình thường.+ Tuổi thai đủ tháng, phát triển bình thường.
+ Một thai.+ Một thai.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11. 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
Sản khoa:Sản khoa:
+ Không có bất cân xứng giữa thai và khung chậu.+ Không có bất cân xứng giữa thai và khung chậu.
+ Ngôi chỏm.+ Ngôi chỏm.
+ Tim thai bình thường.+ Tim thai bình thường.
+ Phần phụ của thai: bánh rau, dây rau và nước ối bình thường.+ Phần phụ của thai: bánh rau, dây rau và nước ối bình thường.
+ Không có tiền sử mổ đẻ, mổ bóc u xơ tử cung.+ Không có tiền sử mổ đẻ, mổ bóc u xơ tử cung.
SP đồng ý tham gia nghiên cứuSP đồng ý tham gia nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
12. 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân:
Sản phụ có chống chỉ định gây tê NMC.
Những tiêu chuẩn loại trừ về sản khoa:
+ Các ngôi thai bất thường: ngôi ngược, ngôi mặt.
+ Sản phụ bị tiền sản giật.
+ Rau tiền đạo, rau bong non, phong huyết TC rau.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
13. Những tiêu chuẩn loại trừ về sản khoa:
+ Thiểu ối hoặc đa ối.
+ Tim thai suy.
+ Thai non tháng hoặc già tháng.
+ Thai to, suy dinh dưỡng.
+ Rối loạn cơn co tử cung.
+ Diễn biến cuộc đẻ bất thường.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thiết kế nghiên cứu3.1. Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có so sánh.- Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có so sánh.
3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu
- Lấy mẫu chủ định gồm 90 sản phụ chia đều cho 3 nhóm.- Lấy mẫu chủ định gồm 90 sản phụ chia đều cho 3 nhóm.
3.3. Chia nhóm nghiên cứu3.3. Chia nhóm nghiên cứu
- Chọn ngẫu nhiên theo phương pháp bốc thăm.- Chọn ngẫu nhiên theo phương pháp bốc thăm.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4. Thuốc và liều dùng của từng nhóm nghiên cứu3.4. Thuốc và liều dùng của từng nhóm nghiên cứu
-- Nhóm I:Nhóm I: Levobupivacain 0,0625% liều bolus 10ml (6,25mg),Levobupivacain 0,0625% liều bolus 10ml (6,25mg),
liều duy trì BTĐ 8ml/h (5mg/h).liều duy trì BTĐ 8ml/h (5mg/h).
-- Nhóm II:Nhóm II: Levobupivacain 0,1% liều bolus 6ml (6mg),Levobupivacain 0,1% liều bolus 6ml (6mg),
liều duy trì BTĐ 8ml/h (8mg/h).liều duy trì BTĐ 8ml/h (8mg/h).
-- Nhóm III:Nhóm III: Levobupivacain 0,125% liều bolus 5ml (6,25mg),
liều duy trì BTĐ 8ml/h (10mg/h).
- Cả 3 nhóm đều phối hợp với Fentanyl 15µg ở liều bolus và
1µg/ml ở liều duy trì.
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5. Phương tiện nghiên cứu
Phương tiện theo dõi và hồi sức.
Bộ gây tê NMC và BTĐ (B.Braun).
Thuốc:
+ Levobupivacain 0,5% ống 10 ml (Abbott – S.p.A).
+ Fentanyl ống 100 µg/ 2 ml (Poland)…
Dịch truyền.
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Thước đo VAS
18. 3.6. Phương pháp tiến hành
Bốc thăm bệnh nhân.
Chuẩn bị bệnh nhân trước gây tê NMC.
Tiến hành kỹ thuật gây tê NMC khi cổ tử cung mở ≥ 3cm.
Sau khi tiêm liều bolus đánh giá điểm VAS, khi VAS < 4
tiến hành truyền duy trì BTĐ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. 4. Các tham số nghiên cứuCác tham số nghiên cứu
Đặc điểm đối tượng NC: tuổi, chiều cao, cân nặng,Đặc điểm đối tượng NC: tuổi, chiều cao, cân nặng,
nghề nghiệp.nghề nghiệp.
Đặc điểm về gây tê NMC:Đặc điểm về gây tê NMC:
- Khoảng cách từ da đến khoang NMC.- Khoảng cách từ da đến khoang NMC.
- Độ dài catheter trong khoang NMC.- Độ dài catheter trong khoang NMC.
- Tổng lượng dịch truyền.- Tổng lượng dịch truyền.
-- Tổng thể tích và liều thuốc tê.Tổng thể tích và liều thuốc tê.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
20. Các tham số nghiên cứuCác tham số nghiên cứu
Tác dụng giảm đau:Tác dụng giảm đau:
- Mức độ đau đánh giá theo thang điểm VAS: trước tê,ức độ đau đánh giá theo thang điểm VAS: trước tê,
trong chuyển dạ, khi làm thủ thuật sản khoa.trong chuyển dạ, khi làm thủ thuật sản khoa.
- Thời gian chờ tác dụng giảm đau.- Thời gian chờ tác dụng giảm đau.
- Thời gian giảm đau sau đẻ.- Thời gian giảm đau sau đẻ.
Tác dụng của gây tê NMC trên huyết động:Tác dụng của gây tê NMC trên huyết động:
- TS tim và huyết áp.- TS tim và huyết áp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21. Các tham số nghiên cứuCác tham số nghiên cứu
Tác dụng trên hô hấp: TS thở và SpOTác dụng trên hô hấp: TS thở và SpO22..
Tác dụng trên cuộc chuyển dạ:Tác dụng trên cuộc chuyển dạ:
- Tim thai, chỉ số Apgar.
- Thời gian chuyển dạ GĐ Ib, GĐ II.
- Phản xạ mót rặn.
- Khả năng rặn đẻ.
- Cách đẻ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
22. Các tham số nghiên cứuCác tham số nghiên cứu
Tác dụng không mong muốn:
- Phong bế VĐ đánh theo tiêu chuẩn Bromage.
- Tác dụng lên cơn co TC: tần số, cường độ cơn co.
- Các tác dụng không mong muốn khác: buồn nôn,
nôn, đau đầu, run, bí tiểu,…
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Quy định các thời điểm đánh giá
- Trước khi gây tê ngoài màng cứng.
- Sau khi tiêm liều test 5 phút.
- 5 phút/lần trong 30 phút đầu từ khi tiêm liều bolus.
- 15 phút/lần từ phút thứ 31 đến khi cổ tử cung mở hết.
- 5 phút/lần đến khi kết thúc cuộc chuyển dạ.
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Xử trí khi BN còn đau trong CD
- Trong quá trình chuyển dạ mà bệnh nhân còn
đau với VAS ≥ 4 thì tiêm thêm 1/2 liều bolus
ban đầu. Sau đó tiếp tục truyền duy trì BTĐ
theo liều đã định.
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7. Vô cảm khi can thiệp thủ thuật sản khoa
- Sau khi sổ thai tiêm 10 ml thuốc tê của từng nhóm. Sau
15 phút tiến hành làm thủ thuật.
- Nếu VAS ≥ 4 tiêm tiếp 5ml sau đó 10 phút làm thủ thuật.
- Nếu VAS vẫn ≥ 4 thì gây tê tại chỗ Lidocain hoặc thuốc
giảm đau trung ương đường tĩnh mạch.
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu thu được xử lý bằng thuật toán thống
kê y học sử dụng phần mềm SPSS 16.0. P < 0,05
sự khác biệt được coi là có ý nghĩa thống kê.
27. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
9. Đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cứu này chúng tôi cam kết: tuân thủ đầy
đủ các nguyên tắc cơ bản của trường đại học y Hà
Nội, của Bệnh viện Phụ sản Trung ương và tuyên
ngôn Helsinki trong nghiên cứu y học.
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM NGHỀ NGHIỆP
Nghề
nghiệp
Nhóm nghiên cứu P
I II III
> 0,05
n % n % n %
Cán bộ 23 76.7 20 66.7 20 66.7
Công nhân 3 10.0 0 0 2 6.7
Làm ruộng 3 10.0 6 20.0 4 13.3
Tự do 1 3.3 4 13.3 4 13.3
Tổng 30 100 30 100 30 100
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM VỀ TUỔI, CHIỀU CAO, CÂN NẶNG
Đặc điểm Giá trị Nhóm I Nhóm II Nhóm III p
Tuổi
(năm)
X + SD 30.37 ± 3.99 28.70 ± 3.88 29.60 ± 3.69
P > 0,05
Min – Max 21 - 35 22 - 35 21 - 35
Cân nặng
(kg)
X + SD 61.70 ± 2.98 63.50 ± 5.72 61.17 ± 4.21
P > 0,05
Min – Max 56 - 69 56 - 78 53 - 71
Chiều cao
(cm)
X + SD
157.63 ±
2.20
157.33 ± 2.26
157.50 ±
1.67 P > 0,05
Min – Max 154 - 161 154 - 162 155 - 162
CC 155 – 160cm của 3 nhóm có 80 SP ~ 90%
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM VỀ VỊ TRÍ GÂY TÊ NMCĐẶC ĐIỂM VỀ VỊ TRÍ GÂY TÊ NMC
10 13.3
10
90 86.7 90
0
20
40
60
80
100
L2-3 L3-4
Tỷ lệ %
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KHÁC VỀ GÂY TÊ NMC
KC: T.Đ. Lang 1988 (3,8), Ng.Đ. Lam 2010 (4,2), Ng.T.T. Huyền 2010 (4)
Đặc điểm Giá trị Nhóm I Nhóm II Nhóm III p
Khoảng cách da
– khoang NMC
(cm)
X + SD 3.90 ± 0.50 3.90 ± 0.397 3.87 ± 0.48
P > 0,05
Min – Max 3.0 - 5.0 3.0 - 4.5 3.0 - 4.7
Độ dài catheter
trong khoang
NMC (cm)
X + SD 4.80 ± 0.610 4.66 ± 0.758 4.86 ± 0.507
P > 0,05
Min – Max 3.0 - 5.0 3.0 - 5.0 3.0 - 5.0
Tổng lượng dịch
truyền (ml)
X + SD 673.3 ± 207.5 681.3 ± 185. 648.3 ± 256.7
P > 0,05
Min – Max 350 - 1000 350 - 1000 400 - 1300
Tổng liều thuốc
tê (mg)
X + SD 26.2 ± 6.7 34.1 ± 9.3 39.3 ± 15.9 P > 0,05
P*
< 0,01Min – Max 14.5 - 37.5 18.0 - 53.2 23.7 - 82.7
Tổng thể tích
thuốc tê (ml)
X + SD 41.4 ± 10.3 34.1 ± 9.3 31.5 ± 12.7 P > 0,05
P*
< 0,01Min – Max 23.3 - 60.0 18.0 - 53.2 19.0 - 66.2
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN CHỜ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU
KQ ở nhóm II: Ng.T.T. Huyền 2010: thời gian chờ tác dụng
chủ yếu vào khoảng từ 6 - 10 phút.
TÁC DỤNG GIẢM ĐAU
0 3.3 3.3
70
63.4
73.4
30 33.3
23.3
0
20
40
60
80
100
< = 5 6 - 10 11 - 16 Thời gian (phút)
Tỷ lệ %
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐIỂM ĐAU VAS TB TRONG CÁC GIAI ĐOẠN
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Trước GT Giai đoạn I Giai đoạn II Thủ thuật
Thời điểm
VAS
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
P < 0,01
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VAS KHI LÀM THỦ THUẬT SẢN KHOA
Điểm đau
VAS
Nhóm nghiên cứu P
I II III
> 0,05
P*
< 0,05
n % n % n %
0 - 3 23 76.7 27 90.0 30 100
4 - 6 7 23.3 3 10.0 0 0.0
KQ ở nhóm II ở mức độ không đau đến đau ít: Ng.T.T. Huyền 2010: 83,3%.
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN GIẢM ĐAU SAU ĐẺ
Nhóm nghiên
cứu
Giá trị
Thời gian giảm
đau sau đẻ
(giờ)
P
I
X + SD 6.13 ± 1.67
P < 0,05
Min – Max 4 – 10
II
X + SD 8.43 ± 3.13
Min – Max 5 – 17
III
X + SD 10.90 ± 2.92
Min – Max 7 – 18
Thời gian giảm đau sau đẻ ở nhóm II: Ng.T.T. Huyền 2010 là 9,63 ± 3,20 giờ.
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
SỰ THAY ĐỔI VỀ TẦN SỐ TIM TB CỦA SẢN PHỤ
0
20
40
60
80
100
120
Trước GT Khi có tác
dụng giảm
đau
Sau tiêm
liều bolus
30phút
Kết thúc
GĐ I
GĐ II GĐ III
Thời điểm
TSTTB
(chu kỳ/phút)
Nhóm I
Nhóm II
nhóm III
KQ phù hợp với: Andrew P. Robinson, Ng.Q. Thạnh, Ng.T.H. Vân… với KL:
Bệnh nhân được giảm đau thì mạch ổn định.
P < 0,05
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
SỰ THAY ĐỔI VỀ HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH TB
0
20
40
60
80
100
120
Trước GT Khi có tác
dụng giảm
đau
Sau tiêm
liều bolus
30phút
Kết thúc
GĐ I
GĐ II GĐ III
Thời điểm
HAĐMTB(mmHg)
Nhóm I
Nhóm II
nhóm III
P < 0,05
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
SỰ THAY ĐỔI VỀ TẦN SỐ THỞ TRUNG BÌNH
0
5
10
15
20
25
30
Trước GT Khi có tác
dụng giảm
đau
Kết thúc GĐ
I
GĐ II GĐ III
Thời điểm
TSTTB
(chu kỳ/phút)
Nhóm I
Nhóm II
nhóm III
KQ: tài liệu y văn và nhiều tác giả VN KL: GT NMC để giảm đau đẻ ít ảnh hưởng lên hô hấp.
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
95
96
97
98
99
100
Trước GT Khi có tác
dụng giảm
đau
Kết thúc giai
đoạn I
Giai đoạn II
Thời điểm
SpO2 %
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
SỰ THAY ĐỔI ĐỘ BÃO HÒA OXY MAO MẠCH (SpO2)
KQ: Berti. M và CS, cùng nhiều tác giả trong nước nghi nhận về sự thay đổi không
đáng kể về độ bão hoà oxy trong quá trình giảm đau bằng gây tê NMC.
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN CHUYỂN DẠ GĐ Ib VÀ GĐ II
Nguyễn Việt Hùng 2002: thời gian GĐ Ib bình thường < 8 giờ, GĐ II < 60 phút.
Thời gian Giá trị Nhóm I Nhóm II Nhóm III P
Giai đoạn Ib
(giờ)
X + SD 2.28 ± 1.33 2.13 ± 1.08 2.00 ± 1.60
> 0,05
Min – Max 0.50 - 5.0 0.50 - 4.17 0.50 - 6.42
Giai đoạn II
(phút)
X + SD 10.23 ± 5.43 12.67 ± 7.39 11.67 ± 8.93
> 0,05
Min – Max 5 - 30 5 - 30 5 - 50
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
120
125
130
135
140
145
150
155
160
Trước GT Khi có tác
dụng giảm
đau
Kết thúc GĐ I GĐ II
Thời điểm
TSTT TB
(chu kỳ/phút)
Nhóm I
Nhóm II
nhóm III
KQ: Andrew 2001 và nhiều tác giả ở VN KL: GT NMC không ảnh hưởng đến TSTT
TẦN SỐ TIM THAI TRONG CHUYỂN DẠ
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CHỈ SỐ APGAR TRẺ SƠ SINH
KQ: Lyons 1998, Berti 1998 và của nhiều tác giả trong nước KL: GT NMC
không ảnh hưởng đến Apgar của trẻ sơ sinh.
1%
99%
< 7 điểm
>= 7 điểm
Chỉ số Apgar ở phút thứ nhất
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
PHẢN XẠ MÓT RẶN
Phản xạ mót
rặn
Nhóm nghiên cứu
PI II III
n % n % n %
Phản xạ tốt 28 93.3 24 80 17 56.6
P > 0,05
P*
< 0,05
Giảm 2 6.7 4 13.3 8 26.7
Mất 0 0 2 6.7 5 16.7
Giảm + Mất 2 6.7 6 20 13 43.4
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KHẢ NĂNG RẶN ĐẺ
Khả năng rặn đẻ
Nhóm nghiên cứu
PI II III
n % n % n %
Tốt 30 100 29 96.7 27 90
P > 0,05Yếu 0 0 1 3.3 3 10
Tổng 30 100 30 100 30 100
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CÁCH ĐẺ
Cách đẻ
Nhóm nghiên cứu
PI II III
n % n % n %
Đẻ thường 30 100 30 100 30 100
P > 0,05Đẻ can thiệp 0 0 0 0 0 0
Mổ 0 0 0 0 0 0
KQ ở nhóm II (0,1%) cao hơn: Ng.T.T. Huyền (93,8%) và Yaakov Beilin: với tỷ
lệ đẻ thường là 68%.
46. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐỘ PHONG BẾ VẬN ĐỘNG GĐ IĐỘ PHONG BẾ VẬN ĐỘNG GĐ Ibb VÀVÀ GĐ II
Độ phong bế
vận động
Nhóm nghiên cứu
p
I II III
n % n % n %
P > 0,05
Độ 0 30 100 29 97.7 27 90
Độ I 0 0 1 3.3 3 10
Độ II
Độ III
KQ ở nhóm II ở độ O: Ng.T.T. Huyền (2010) độ phong bế vận động
chủ yếu là độ O với 96,7%.
47. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TÁC ĐỘNG CỦA GÂY TÊ NMC LÊN TẦN SỐ CƠN CO
Nhóm
nghiên
cứu
Giá trị
Trước GT
NMC
30 phút sau
tiêm liều
bolus
Giai đoạn
II
P*
I
X + SD 2.83 ± 0.64 2.67 ± 0.47 3.73 ± 0.69 P*1
> 0,05
P*2
< 0,05Min – Max 2 - 5 2 - 3 3 - 5
II
X + SD 2.80 ± 0.66 2.60 ± 0.49 3.57 ± 0.56 P*1
> 0,05
P*2
< 0,05Min – Max 2 - 5 2 - 3 3 - 5
III
X + SD 2.87 ± 0.50 2.57 ± 0.50 3.43 ± 0.67 P*1
> 0,05
P*2
< 0,05Min – Max 2 - 4 2 - 3 3 - 5
P > 0,05 > 0,05 > 0,05
48. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
TÁC ĐỘNG CỦA GÂY TÊ NMC LÊN CƯỜNG ĐỘ CƠN CO
Nhóm
nghiên
cứu
Giá trị Trước GT
30 phút sau
tiêm liều
bolus
Giai đoạn II P*
I
X + SD 64.67 ± 7.64 62.33 ± 8.88 83.67 ± 5.24 < 0,05
P*
1
> 0,05Min – Max 50 - 80 45 - 85 75 - 95
II
X + SD
64.17 ±
14.56
60.67 ± 8.68 81.33 ± 5.24
< 0,05
Min – Max 50 - 95 45 - 80 70 - 95
III
X + SD 63.83 ± 8.16 58.00 ± 9.79 81.00 ± 5.15
< 0,05
Min – Max 40 - 80 40 - 80 75 - 95
P > 0,05 > 0,05 > 0,05KQ: Andrew, Đ.V. Lợi, Ng.T.T. Huyền, Ng.Đ. Lam, Ng.T.H. Vân với kết luận:
cần truyền oxytocin trong gây tê NMC để giảm đau đẻ.
49. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHÁC
Tác dụng
Nhóm nghiên cứu
PI II III
n % n % n %
Buồn nôn 1 3.3 2 6.7 4 13.4 > 0,05
Run 2 6.7 3 10 3 10 > 0,05
Bí tiểu 0 0 0 0 1 3.3 > 0,05
Tổng 3 10 5 16.7 8 26.7
50. KẾT LUẬN
1. Hiệu quả của gây tê NMC
1.1. Tác dụng giảm đau:
- Thời gian chờ tác dụng giảm đau của 3 nhóm là như nhau.
- Ba nhóm đều đạt hiệu quả giảm đau trong CD với VAS < 4.
+ GĐ Ib: ở nhóm II và nhóm III điểm VAS thấp hơn nhiều
so với nhóm I (p < 0,05).
Từ kết quả NC cho thấy tổng liều thuốc tê ở nhóm I
thấp hơn nhiều so với nhóm II và nhóm III. Chúng tôi rút ra
một số kết luận sau:
51. KẾT LUẬN
1.1. Tác dụng giảm đau:
+ GĐ II: ở nhóm III điểm VAS thấp hơn nhiều so
với nhóm I và nhóm II (p < 0,05).
- Khi làm thủ thuật sản khoa: hiệu quả giảm đau ở nhóm
III đạt 100% VAS < 4, tốt hơn nhóm II và nhóm II tốt
hơn nhóm I (p < 0,05).
- Thời gian giảm đau sau đẻ kéo dài theo thứ tự tăng dần
nhóm I, II, III (p < 0,05).
52. KẾT LUẬN
1.2. Tác dụng trên cuộc CD:
- Thời gian CD của 3 nhóm như nhau.
- Phản xạ mót rặn và khả năng rặn đẻ giảm dần theo thứ tự
nhóm I, II, III. Nhóm III phản xạ mót rặn giảm nhiều hơn
nhóm II và nhóm I (p < 0,05).
- Tần số tim thai và chỉ số Apgar của 3 nhóm là như nhau.
Nhóm III có 1 trường hợp Apgar 6 điểm do mẹ rặn yếu.
53. 2. Các tác dụng không mong muốn
2.1. Phong bế VĐ2.1. Phong bế VĐ: nhóm III có xu hướng bị giảm vận động
nhiều hơn nhóm I và nhóm II .
2.2. TS và CĐ cơn co TC: ở nhóm III có su hướng giảm
hơn so với nhóm II và giảm nhiều hơn so với nhóm I.
2.3. Các tác dụng không mong muốn khác như: buồn
nôn, run, bí tiểu,... của 3 nhóm đều rất thấp. Trong đó nhóm
III và nhóm II có xu hướng nhiều hơn nhóm I.
KẾT LUẬN
54. KIẾN NGHỊ
1. Nên dùng Levobupivacain nhóm I (0,0625%) hoặc
nhóm II (0,1%) để giảm đau trong GĐ I và II của cuộc CD.
Khi làm thủ thuật sản khoa nên dùng nhóm II hoặc tốt hơn
là dùng nhóm III (0,125%).
2. Giảm đau bằng gây tê NMC trong CD rất hiệu quả và
có nhiều lợi ích do nó mang lại. Cần triển khai rộng rãi hơn
nữa để giúp cho các SP trong cả nước vượt qua cuộc CD
được dễ dàng hơn.