ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
BCV: BS CKII MAI VĂN THU
Hướng dẫn khoa học: PGs. Ts. Đỗ Phước Hùng
2. * ĐẶT VẤN ĐỀ
* TỔNG QUAN
* ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
* KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ BÀN LUẬN
* KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nội dung:
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng bắt chẹn vai là hậu quả của tình trạng bệnh lý
chỉnh hình diễn tiến do sự thay đổi cơ sinh học hoặc bất
thường cấu trúc vùng vai.
Sự thay đổi bất thường này dẫn đến mô mềm bị “kẹt”
giữa các cấu trúc không hoặc kém đàn hồi (xương, dây
chằng, sụn viền…).
Diễn tiến lâu dài làm cho “mô mềm” bị tổn thương
(viêm, rách bán phần, rách toàn phần…).
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dù do nguyên nhân gì, khởi đầu điều trị hội chứng bắt
chẹn vai nguyên phát thường là PHCN bao gồm vật lý
trị liệu và vận động trị liệu, có hoặc không kết hợp
phương pháp khác.
Tuy nhiên vai trò của Phục hồi chức năng đối với hội
chứng bắt chẹn vai vẫn chưa thống nhất.
Việt Nam chưa có báo cáo chính thức về kết quả điêù
trị bảo tồn hội chứng này.
5. Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI”
Với hai mục tiêu:
- Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn bằng điện trị liệu kết
hợp vận động trị liệu.
- Xác định một số yếu tố chính ảnh hưởng đến kết quả
điều trị bảo tồn hội chứng bắt chẹn vai.
6. TỔNG QUAN
Khoang dưới mỏm cùng vai
Định nghĩa: là khoang nằm giữa cung đòn cùng -
quạ ở phía trên và phía dưới là chỏm xương cánh
tay được bao bọc bởi các gân chóp xoay.
12. Hội chứng bắt chẹn vai
Hội chứng này là tình trạng khoang giữa mỏm
cùng vai và các gân cơ chóp xoay bị thu hẹp tương
đối hoặc tuyệt đối, dẫn đến có sự cọ sát về mặt cơ
học giữa các tổ chức phần mềm là gân cơ chóp
xoay, túi hoạt dịch dưới mỏm cùng vai với mấu
động lớn xương cánh tay và mặt dưới của xương
cùng vai và dây chằng cùng quạ.
13.
14. Nguyên nhân
+ Thoái hóa gân, viêm gân chóp xoay, có thể có hoặc không lắng đọng
calci, có thể rách, đứt gân chóp xoay không hoàn toàn.
+ Viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai. Viêm bao hoạt dịch và viêm
gân dài cơ nhị đầu cánh tay.
+ Mỏm cùng vai đóng vôi hoặc các biến thể về độ dốc của chúng.
+ Tư thế gây thiếu máu kéo dài đối với gân cơ chóp xoay và chèn ép tổ
chức gân nằm giữa mấu động lớn xương cánh tay và mỏm cùng vai.
15. Lâm sàng
Yếu tố ảnh hưởng:
• Tuổi,
• Giới,
• Nghề nghiệp,
• Thời gian mắc bệnh,
• Các bệnh đi kèm…
16. Phân loại NEER
Neer chia hội chứng bắt chẹn vai thành ba giai đoạn:
- Giai đoạn I gồm phù nề có thể có xuất huyết. Thường gặp ở
những bệnh nhân dưới 25 tuổi và kết hợp với một chấn thương
quá mức. Ở giai đoạn này các triệu chứng có thể đảo ngược.
- Giai đoạn II được nâng cao hơn và có xu hướng xảy ra ở bệnh
nhân 25 - 45 tuổi. Thay đổi bệnh lý giai đoạn này là xơ hóa gân
cơ rõ ràng cũng như thay đổi không thể đảo ngược.
- Giai đoạn III xảy ra ở những bệnh nhân trên 45 tuổi và liên
quan đến đứt hoặc rách gân. Phần lớn là một quá trình thoái hóa
và đỉnh điểm là sự xơ hóa và viêm gân kéo dài.
18. Triệu chứng cơ năng
+ Bệnh nhân không sốt, toàn thân bình thường.
+ Đau khớp vai: đây là triệu chứng nổi bật.
Tính chất đau: thường đau tăng về đêm và đau tăng khi
vận động cánh tay.
23. Mục tiêu điều trị
+ Giảm đau
+ Chống viêm
+ Lấy lại tầm vận động của khớp vai
+ Phục hồi sức cơ
+ Điều chỉnh các rối loạn về chức năng.
24. ĐIỆN TRỊ LIỆU
Tốc độ = Bước sóng x Tần số
Vùng Bước sóng Tần số Độ xuyên sâu Tác dụng sinh lý
Kích thích điện ∞ - 30.000 m 0 - 10.000 Hz Hiệu ứng xuất hiện giữa các điện cực Giảm đau
Co cơ
Giảm co thắt cơ
Kích thích tái sinh
Vận chuyển ion
Sóng ngắn 22 m
11 m
13.56 MHz
27.12 MHz
~ 3 cm Tăng nhiệt sâu
Giãn mạch
Tăng tuần hoàn
Vi sóng 69 cm
33 cm
11 cm
434 MHz
915 MHz
2450 MHz
~ 5 cm Tăng nhiệt sâu
Giãn mạch
Tăng tuần hoàn
25. Mục đích của vận động trị liệu
Giảm đau
Giảm co thắt cơ
Phục hồi sức mạnh cơ và tầm vận động của khớp vai
Cải thiện chức năng sinh hoạt hằng ngày
Cải thiện điều hợp thần kinh-cơ, cảm thụ bản thể thăng bằng
Phòng ngừa tái phát.
26. Kỹ thuật vận động trị liệu
Tập vận động thụ động
Tập vận động chủ động có trợ giúp
Tập tầm vận động chủ động
27. Bài tập kéo dãn – kỹ thuật PNF
Các kỹ thuật giúp tăng tiến vận động:
+ Khỏi động nhịp nhàng
+ Xoay nhịp nhàng
+ Co - nghỉ (thư giãn)
+ Giữ - nghỉ
+ Giữ - nghỉ vận động chủ động.
28. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu
* BN trên 18 tuổi, đau ở khớp vai khi dang hay duỗi tay, nằm
nghiêng qua vai bệnh, xoay tay ra phía sau.
* Khám các NP: Neer, Hawkins, Yocum dương tính.
* Chỉ định MRI khớp vai.
- Điều trị tại Khoa VLTL-PHCN các BV CH-PHCN TPHCM, BV
CTCH TPHCM.
- Thời gian từ tháng 4/2015 đến tháng 4/2016.
- BN đồng ý tham gia nghiên cứu và tuân thủ quy trình điều trị.
29. Tiêu chuẩn loại bệnh nhân khỏi nghiên cứu
- Hội chứng bắt chẹn vai đã phẫu thuật.
- Hội chứng bắt chẹn vai thứ phát.
- Trong thời gian điều trị mắc các bệnh cấp tính.
- BN chống chỉ định điện trị liệu và vận động trị liệu như: BN đang
điều trị lao, phụ nữ có thai, bệnh tim có đặt máy tạo nhịp, bệnh ung
thư, gãy xương chưa liền, sốt nhiễm trùng...
30. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả dọc
Cỡ mẫu: Được tính theo công thức
n = Z2
1-α/2 x p(1- p)/d2
Z: Trị số từ phân phối chuẩn (1.96)
α: Xác xuất sai lầm loại I (0.05)
P: Là trị số mong muốn. Tác giả chọn Haahr NC 90 BN hội chứng bắt chẹn
vai cho kết quả khá tốt đạt 91%.
d: Là độ chính xác (0.05)
Dựa vào công thức trên, cỡ mẫu tối thiểu là n ≥ 125.8
Tác giả chọn 129 BN thỏa tiêu chí chọn bệnh.
31. CÁC BIẾN SỐ CẦN THU THẬP
Tuổi
Giới
Nghề nghiệp
Thời gian mắc bệnh
Tiền sử chấn thương và bệnh đi kèm
Mức độ đau trước điều trị theo thang điểm VAS
Vị trí khớp vai tổn thương.
32. CÁC BIẾN SỐ CẦN THU THẬP
Nghiệm pháp dương tính
Đặc điểm MCV trên X quang
Tổn thương nhận dạng trên MRI
Tầm vận động khớp vai
Lực vai
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
33. TƯ VẤN
BN nghỉ ngơi
chủ động
BN điều chỉnh
tư thế
BN sử dụng vai
hợp lý
BN giảm lực tác
động lên vai
Tập vận động thụ
động: Tập gấp duỗi,
tập dạng khép và tập
xoay vai.
Tập vận động chủ
động: BN tự tập vận
động theo tầm vận
động của khớp vai:
Gấp, duỗi, dạng, khép,
xoay trong, xoay ngoài
khớp vai.
Tập với
dụng cụ trợ giúp
VẬN ĐỘNG TRỊ LIỆU ĐIỆN TRỊ LIỆU
Sóng ngắn: Là kỹ thuật
làm tăng nhiệt độ trong tổ
chức sâu. Tác dụng làm
tăng oxy, tăng thực bào,
tăng lưu thông máu trong
cơ và giảm đau.
Liều điều trị:
1-2 lần mỗi ngày, mỗi
lần 10-15 phút.
Điện xung trị liệu: Giúp
giảm đau qua kích hoạt
đường ức chế đau, sưng,
giảm co thăt cơ, tăng
cường sức cơ, kích thích
tái sinh.
Liều điều trị:
15 phút/ 1 lần /ngày.
HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
39. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU
Đánh giá tình trạng khớp vai theo tiêu chuẩn
Constant CR và Murley AHG (1987) Dựa vào 4
triệu chứng chủ yếu là:
- Đau
- Tầm vận động khớp vai
- Lực của vai
- Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
40. Tiêu chuẩn Constant CR và Murley AHG (1987)
- Rất tốt: 95 - 100 điểm
- Tốt: 85 - 94 điểm
- Khá: 75 - 84 điểm
- Trung bình: 60 - 74 điểm
- Kém: < 60 điểm
Theo Constant CR
- Nếu BN đạt loại khá, tốt và rất tốt thì xếp vào điều trị thành công.
- Nếu BN thuộc loại kém và trung bình thì xem là điều trị thất bại.
42. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Số liệu thu thập được xử lý theo phần mềm SPSS (16.0).
Kết quả được thể hiện dưới dạng:
- Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ %.
- Các phép toán sử dụng: Test χ². One way Anova. Kiểm định
PAIRED SAMPLE T TEST. Tương quan PEARSON và hồi qui
tuyến tính.
• Kết quả NC được coi là có ý nghĩa thống kê khi p < 0.05
43. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NC
NC được sự đồng ý của Hội đồng đạo đức trong NCYSH Đại học
y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
NC chỉ nhằm nâng cao sức khỏe cho BN, không nhằm mục đích
nào khác.
BN tự nguyện hợp tác trong NC. Khi các BN có dấu hiệu về bệnh
nặng lên hoặc BN yêu cầu ngừng điều trị thì chúng tôi sẽ ngừng
NC hoặc thay đổi phác đồ điều trị.
44. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
62
67
Nam Nữ
Dưới 40 tuổi
Từ 40-60 tuổi
Trên 60 tuổi
45. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghề nghiệp
Nhóm NC
n %
Nhân viên văn phòng 18 14.0
Lao động phổ thông 65 50.4
Hết tuổi lao động 46 35.6
Tổng số 129 100.0
Tiền sử bệnh phối hợp
Nhóm NC
n %
Có
THA 21 16.3
ĐTĐ 8 6.2
Chấn thương 10 7.8
Không (bình thường) 90 69.7
Tổng 129 100.0
46. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời gian mắc bệnh
Nhóm NC
n %
1 tháng 32 24.8
1 - 3 tháng 38 29.5
3 tháng 59 45.7
Tổng số 129 100.0
Vị trí
khớp tổn thương
Nhóm NC
n %
Vai phải 67 51.9
Vai trái 47 36.5
Cả 2 vai 15 11.6
Tổng số 129 100.0
47. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiệm pháp
Nhóm NC
n %
Neer 121 93.79
Hawkins 119 92.25
Yocum 114 88.37
Đặc điểm MCV
Nhóm NC
n %
MCV hình cong 43 33.3
MCV hình móc 8 6.2
MCV hình phẳng 78 60.5
Tổng 129 100.0
48. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các tổn thương nhận dạng trên MRI
Nhóm NC
n %
Không tổn thương 28 21.7
Thoái hóa và viêm phù nề gân cơ chóp xoay 52 40.3
Rách nội gân 26 20.2
Lắng đọng calci trong gân cơ chóp xoay 8 6.2
Viêm dày bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai 15 11.6
Tổng 129 100.0
49. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mức độ đau theo thang điểm VAS
Nhóm NC
n %
Đau nặng (8 đến10 điểm) 72 55.8
Đau trung bình (4 đến 7 điểm) 53 41.1
Đau nhẹ (1 đến 3 điểm) 4 3.1
Không đau (0 điểm) 0 0.0
Tổng 129 100.0
50. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điểm trung bình động tác
gấp vai
Nhóm NC
X ± SD
Điểm trung bình gấp vai
trước điều trị
2.16 ± 0.947
Điểm trung bình gấp vai
sau điều trị
7.60 ± 1.608
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
5.44 ± 1.691
Điểm trung bình động tác
dang vai
Nhóm NC
X ± SD
Trước điều trị 2.09 ± 1.221
Sau điều trị 7.79 ± 1.550
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
5.70 ± 1.671
51. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điểm trung bình động
tác xoay trong vai
Nhóm NC
X ± SD
Điểm trung bình xoay
trong vai trước điều trị
1.72 ± 0.696
Điểm trung bình xoay
trong vai sau điều trị
7.86 ± 1.806
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
6.14 ± 1.840
Điểm trung bình động
tác xoay ngoài vai
Nhóm NC
X ± SD
Trước điều trị 1.86 ± 0.908
Sau điều trị 7.92 ± 1.356
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
6.06 ± 1.519
52. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điểm trung bình đau vai
theo VAS
Nhóm NC
X ± SD
Trước điều trị 7.16 ± 2.007
Sau điều trị 1.71 ± 1.738
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
5.46 ± 1.510
Điểm trung bình
tầm vận động khớp vai
Nhóm NC
X ± SD
Trước điều trị 1.33 ± 0.687
Sau điều trị 3.63 ± 0.839
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
2.30 ± 1.087
53. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điểm trung bình lực của vai
Nhóm NC
X ± SD
Trước điều trị 1.10± 0.597
Sau điều trị 16.22± 3.291
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
15.12± 3.372
Điểm trung bình các
hoạt động SHHN
Nhóm NC
X ± SD
Điểm trung bình SHHN
trước điều trị
4.03 ± 1.118
Điểm trung bình SHHN
sau điều trị
16.88 ± 2.497
Mức chênh lệch sau/trước
điều trị
12.84 ± 2.581
54. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả
Nhóm nghiên cứu
n %
Rất tốt 9 7.0
Tốt 31 24.0
Khá 69 53.5
Trung bình 16 12.4
Kém 4 3.1
Tổng 129 100.0
55. Ảnh hưởng của tuổi đối với kết quả điều trị
Kết quả điều trị chung theo Constant = - 0.263 x tuổi + 89.461
56. Ảnh hưởng của thời gian mắc bệnh đối với kết quả điều trị
Kết quả điều trị chung = Thời gian mắc bệnh*(-1.567) + 79.082
57. Ảnh hưởng của giới tính đối với kết quả điều trị
Dựa vào Independent sample t test, kết quả là
t có sig = 0.476 > 0.05, như vậy trung bình
giữa nam và nữ không ảnh hưởng kết quả điều
trị chung theo Constant CR, hay sự khác biệt
này không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05).
58. Ảnh hưởng của nghề nghiệp đối với kết quả điều trị
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Kết quả điều trị chung theo Constant CR
Between Groups 733.821 2 366.910 4.567 .012
Within Groups 10122.567 126 80.338
Total 10856.388 128
Dùng One Way ANOVA Với F = 4.567 và sig = 0.012 < 0.05
Các số liệu trung bình có sự khác biêt giữa các nhóm
nghề đối với kết quả điều trị chung.
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0.05
59. Ảnh hưởng của vị trí tổn thương đối với kết quả điều trị
Bảng ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
kết quả điều trị chung theo Constant
CR
Between Groups 1489.155 2 744.578 10.015 .000
Within Groups 9367.232 126 74.343
Total 10856.388 128
Theo bảng ANOVA, F = 10.015 ứng với sig = 0.000 < 0.05
Các trung bình vị trí tổn thương khớp vai có ảnh hưởng
khác nhau trên kết quả điều trị chung theo Constant CR có ý
nghĩa thống kê với P < 0.05
60. Ảnh hưởng dạng MCV đến kết quả điều trị chung theo
Constant CR
Bảng Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-tailed)
Mean Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
Pair 1
Kết quả X-Quang và Kết quả điều trị
chung theo Constant CR
-74.163 9.287 .818 -75.781 -72.545 -90.700 128 .000
Dùng phép kiểm Paired Samples Test ta có t = - 90.700 với
độ tự do df = 128 ứng với mức ý nghĩa Sig = 0.000 < 0.05
Kết quả điều trị chung theo Constant CR và trung bình các
dạng MCV khác nhau, có ý nghĩa thống kê p < 0.05
61. Ảnh hưởng tổn thương nhận dạng trên MRI đến
kết quả điều trị chung theo Constant CR.
Bảng Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
Pair 1
Kết quả MRI - Kết quả điều trị
chung theo Constant CR
-74.163 9.440 .831 -75.807 -72.518 -89.226 128 .000
Qua phép kiểm Paired Samples Test ta có t = - 89.226 với độ
tự do df = 128 ứng với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05
Kết quả điều trị chung theo Constant CR và trung bình
các dạng tổn thương trên MRI khác nhau, có ý nghĩa thống
kê P < 0.05
62. Tương quan tuyến tính của thời gian điều trị
đến kết quả điều trị chung theo Constant CR.
+ Phương trình hồi qui tuyến tính:
Kết quả điều trị = - 1.214 x Thời gian điều trị + 83.588
63. Hiệu quả điều trị
Sự kết hợp điện trị liệu và vận động trị liệu mang lại hiệu
quả điều trị rõ rệt:
Mức độ đau giảm
Tầm vận động các động tác của khớp vai tăng
Các hoạt động SHHN được cải thiện
Lực vai tăng lên
Các mức tăng trên có ý nghĩa thống kê với
p < 0.05
64. Thất bại điều trị
Tuy nhiên, sau điều trị có một số lượng
tương đối chiếm (15.5%) không đạt kết
quả mong muốn, số BN thất bại này phải
chuyển qua mô thức điều trị khác.
65. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
1. Tuổi:
Kiểm định Chi square thì với p = 0.019 < 0.05
yếu tố tuổi có ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
Tuổi càng trẻ thì hiệu quả điều trị càng cao và
ngược lại.
66. 2. Thời gian mắc bệnh:
Thời gian mắc bệnh > 3 tháng kết quả điều trị tốt (32.2%) Thất bại có
13 BN chiếm (22%)
Thời gian mắc bệnh < 1 tháng kết quả điều trị tốt (74.0%)
Sự khác biệt này rất rõ rệt với (p = 0.016 < 0.05).
Nếu bệnh nhân được điều trị sớm nghĩa là thời gian mắc bệnh càng
ngắn thì sẽ cho kết quả cao và ngược lại.
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
67. 3. Nghề nghiệp
Nhóm NVVP đạt khá tốt chiếm (94.4%)
Nhóm LĐPT đạt khá tốt chiếm (87.7%)
Nhóm hết tuổi LĐ đạt khá tốt chiếm (67.3%).
P < 0.05 sự khác biệt về nghề nghiệp có ý nghĩa
thống kê.
Vậy nghề nghiệp có ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
68. 4. Vị trí khớp vai tổn thương
BN tổn thương 2 vai có kết quả kém cao hơn tổn
thương từng vai, với tỷ lệ (20%) và (2.1%). Như
vậy BN mắc hội chứng bắt chẹn vai cả 2 bên tiên
lượng dè dặt hơn nhóm tổn thương 1 bên. Sự
khác biệt này có ý nghĩa thống kê với P < 0.05
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
69. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
5. Thời gian điều trị
Tương quan tuyến tính giữa kết quả điều trị và
thời gian điều trị là tương quan nghịch, mức
tương quan vừa.
Với hằng số tin cậy P = 0.000 < 0.05
70. 6. Các dạng MCV trên X quang khớp vai
Qua kiểm định Paired Samples T test cho kết
quả: Trung bình các dạng MCV có ảnh hưởng
khác nhau đến kết quả điều trị với mức ý nghĩa
p = 0.000 < 0.05.
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
71. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
7. Các tổn thương nhận dạng trên MRI khớp vai
Qua kiểm định Paired Samples T test cho kết quả: Trung
bình các nhóm tổn thương nhận dạng trên MRI trong
khoang dưới mỏm cùng vai có ảnh hưởng khác nhau đến
kết quả điều trị chung theo Constant CR, với mức ý nghĩa
p = 0.000 < 0.05
72. Yếu tố không ảnh hưởng đến kết quả điều trị
Giới tính
Trong nghiên cứu giới tính không ảnh hưởng
đến kết quả điều trị của bệnh nhân, sự khác biệt
giới tính không có ý nghĩa thống kê p > 0.05
73. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aoki M, Ishii S, Usui M (1986) The slope of the acromion and rotator cuff impingement. Orthop Trans
10: 228–235.
2. Bergman AG, Fredericson M (1998), “Shoulder MRI after impingement test injection”, Skeletal
Radiol 27: 365–368.
3. Bigliani LU, Levine WN (1997), “Subacromial impingement syndrome”, J Bone Joint Surg Am
79:1854–1868.
4. Cailliet R (1998), “Pericapsulitis shoulder pain” Neck and arm pain, F.A Davis compani Philadelphia,
(2): 150-154.
5. Catherine E. Hanratty, Joseph G. McVeigh, Daniel P. Kerr, et. Al The Effectiveness of
physiotherapy exercises in subacromial impingement syndrome: A Systematic Review and Meta-
Analysis.
6. Gerber C, Terrier F, Ganz R (1985), “The role of the coracoid process in the chronic impingement
syndrome”, J Bone Joint Surg (Br) 67 : 703– 708.
7. Haahr JP, Ostergaard S, Dalsgaard J, Norup K, Lausen S, et al. (2005), “Exercises versus
arthroscopic decompression in patients with sub-acromial impingement: a randomised, controlled
study in 90 case with a one year follow up”, Ann Rheum Dis 64:760-4.
8. Hoàng Mạnh Cường (2009). Đánh giá kết quả sử dụng nội soi và đường mổ nhỏ điều trị rách chóp
xoay. Luận án chuyên khoa II CTCH-Đại học y dược TPHCM.
9. Kelley MJ (1995), “Biomechanics of the shoulder”, OrthopOrdic Therapy of the shoulder, pp. 64-103.
74. TÀI LIỆU THAM KHẢO
10. Kitchel SH, Butters KA, Rockwood CA (1984), “The shoulder impingement syndrome”, Orthop
Trans 8: 510–518.
11. Neer CS Jr (1972), “Anterior acromioplasty for the chronic impingement syndrome in the shoulder:
a preliminary report”, J Bone Joint Surg (Am) 54: 41–50.
12. Neer CS Jr (1973), “Impingement lesions”, Clin Orthop 173:70–77.
13. Panni AS, Milano G, Luciana L, Fabbriciani C, Logroscino CA (1996) Histological analysis of
the coracoacromial arch: correlation between age-related changes and rotator cuff tears.
Arthroscopy 12: 531–540.
14. Rockwood CA Jr, Lyons FR (1993) Shoulder impingement syndrome: diagnosis, radiographic
evaluation and treatment with a modified Neer acromioplasty. J Bone Joint Surg (Am) 75: 409–424.
15. Trần Ngọc Ân (1999), “Viêm quanh khớp vai”, Bệnh khớp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 334-344.
16. Trần Trung Dũng (2014), “Điều trị hội chứng hẹp khoang dưới mỏm cùng vai bằng tiêm
Corticoid”, Tạp chí y học thực hành số 1 (903).
17. Watson M (1989), “Rotator cuff function in the impingement syndrome”, J Bone Joint Surg (Br)
71:361–366.
18. Wright V, Haq AM (1976), “Periarthritis of the shoulder”, Ann Rheum Dis, 35(3): 213–219.