NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM BÀI TIẾT RUỘT CỦA ÉLOFAN TRONG TIÊU CHẢY CẤP DO VI RÚT ROTA Ở TRẺ EM
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Hà Thị Lệ MỹHà Thị Lệ Mỹ
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM BÀI TIẾTNGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM BÀI TIẾT
RUỘT CỦA ÉLOFANRUỘT CỦA ÉLOFAN (RACECADOTRIL)(RACECADOTRIL)
TRONG TIÊU CHẢY CẤP DOTRONG TIÊU CHẢY CẤP DO
VI RÚT ROTA Ở TRẺ EMVI RÚT ROTA Ở TRẺ EM
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa họcHướng dẫn khoa học:: GS.TS. NGUYỄN GIA KHÁNHGS.TS. NGUYỄN GIA KHÁNH
HÀ NỘI - 2010HÀ NỘI - 2010
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
TCC là bệnh thường gặpTCC là bệnh thường gặp,, là nguyên nhânlà nguyên nhân
hàng đầu gây bệnh tật và tử vong cho TEhàng đầu gây bệnh tật và tử vong cho TE
TCC do virus Rota là nguyên nhân chủ yếu.TCC do virus Rota là nguyên nhân chủ yếu.
Hàng năm trên T/G có khoảng 12,5 tr TE <Hàng năm trên T/G có khoảng 12,5 tr TE <
5 tuổi mắc, chiếm 20% tổng số tử vong ở5 tuổi mắc, chiếm 20% tổng số tử vong ở
lứa tuổi này.lứa tuổi này.
Ở VN TCC do virus Rota phải nhập việnỞ VN TCC do virus Rota phải nhập viện
khoảng 44-62%, khoảng 3,6 trường hợp TVkhoảng 44-62%, khoảng 3,6 trường hợp TV
ở TE < 5 tuổi/1000 trẻ/nămở TE < 5 tuổi/1000 trẻ/năm
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Nguyên nhân chính gây tử vong trong TCC làNguyên nhân chính gây tử vong trong TCC là
do mất nước, điện giải.do mất nước, điện giải.
Việc bù nước, điện giải mang lại hiệu quả lớnViệc bù nước, điện giải mang lại hiệu quả lớn
nhưng ảnh hưởng rất ít đến tăng tiết dịch ruột.nhưng ảnh hưởng rất ít đến tăng tiết dịch ruột.
ÉlofanÉlofan (racecadotril) ức chế chọn lọc(racecadotril) ức chế chọn lọc
Enkephalinase làm giảm xuất tiết ruộtEnkephalinase làm giảm xuất tiết ruột giảmgiảm
mức độ TCmức độ TC
Trên t/g đã có nhiều N/C về Racecadotril.Trên t/g đã có nhiều N/C về Racecadotril.
Ở VN chưa có nghiên cứu nào đề cập đến.Ở VN chưa có nghiên cứu nào đề cập đến.
4. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:Mục tiêu:
1.1. Đánh giá hiệu quả giảm bài tiết ruột củaĐánh giá hiệu quả giảm bài tiết ruột của
ÉlofanÉlofan (Racecadotril) trong điều trị TCC do(Racecadotril) trong điều trị TCC do
virus Rota ở trẻ em từ 1 tháng đến 3 tuổi.virus Rota ở trẻ em từ 1 tháng đến 3 tuổi.
2. Nhận xét tác dụng không mong muốn của2. Nhận xét tác dụng không mong muốn của
ÉlofanÉlofan (Racecadotril) trong điều trị TCC do(Racecadotril) trong điều trị TCC do
virus Rota ở trẻ em.virus Rota ở trẻ em.
5. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Một số khái niệm về TC:Một số khái niệm về TC:
TC: đi ngoài phân lỏng từ 3 lần trở lên/ngày.TC: đi ngoài phân lỏng từ 3 lần trở lên/ngày.
TCC: khởi đầu cấp tính, không quá 14 ngày.TCC: khởi đầu cấp tính, không quá 14 ngày.
TC kéo dài: liên tục kéo dài > 14 ngày.TC kéo dài: liên tục kéo dài > 14 ngày.
Đợt TC: thời gian kể từ ngày đầu bị TC tớiĐợt TC: thời gian kể từ ngày đầu bị TC tới
ngày mà sau đó 2 ngày phân bình thường.ngày mà sau đó 2 ngày phân bình thường.
6. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Cơ chế của tiêu chảy:Cơ chế của tiêu chảy:
TC xâm nhậpTC xâm nhập
TC thẩm thấuTC thẩm thấu
TC xuất tiết:TC xuất tiết:
- Độc tố ruột gắn vào bộ phận tiếp nhận đặc hiệu- Độc tố ruột gắn vào bộ phận tiếp nhận đặc hiệu
của TB giải phóng chất hoạt hóa Adenylcyclasecủa TB giải phóng chất hoạt hóa Adenylcyclase
làmlàm AMPAMP thành AMP vòng.thành AMP vòng.
- AMP vòng ức chế hấp thu natri theo cơ chế gắn- AMP vòng ức chế hấp thu natri theo cơ chế gắn
cloclo tăng tiết clo ở hẽm tuyến vào lòng ruộttăng tiết clo ở hẽm tuyến vào lòng ruột
tăng tính thấm màng TB lòng ruột.tăng tính thấm màng TB lòng ruột.
9. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Triệu chứng TCC do virus Rota:Triệu chứng TCC do virus Rota:
- NônNôn
- Tiêu chảyTiêu chảy
- SốtSốt
Hậu quả mất nước điện, điện giải.Hậu quả mất nước điện, điện giải.
10. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Điều trị TCC do vi rút Rota.Điều trị TCC do vi rút Rota.
Mục tiêuMục tiêu
- Ngăn chặn, đề phòng mất nước.Ngăn chặn, đề phòng mất nước.
- Điều trị mất nước khi xảy ra.Điều trị mất nước khi xảy ra.
- Ngăn chặn thiếu dinh dưỡng.Ngăn chặn thiếu dinh dưỡng.
- Bổ xung kẽm.Bổ xung kẽm.
Mục tiêu có thể đạt được bằng lựa chọnMục tiêu có thể đạt được bằng lựa chọn
phác đồ phù hợp theo mức độ mất nước.phác đồ phù hợp theo mức độ mất nước.
11. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Sử dụng thuốc trong TCC do virut RotaSử dụng thuốc trong TCC do virut Rota
-- Kháng sinhKháng sinh
- Loperamide- Loperamide
- Thuốc chống nôn- Thuốc chống nôn
12. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Thuốc kháng tiết đường ruột: RacecadotrilThuốc kháng tiết đường ruột: Racecadotril
Cơ sở:Cơ sở:
-- Biện pháp bù nước và điện giải là hiệu quả nhất ởBiện pháp bù nước và điện giải là hiệu quả nhất ở
TE TCC theo WHO vì hạn chế hậu quả mất nước.TE TCC theo WHO vì hạn chế hậu quả mất nước.
-Tuy nhiên:-Tuy nhiên:
• Không có tác dụng ức chế tăng tiết niêm mạc ruột.Không có tác dụng ức chế tăng tiết niêm mạc ruột.
• Ít TD lên khối lượng phân và tần số đi ngoàiÍt TD lên khối lượng phân và tần số đi ngoài
Việc NC chất ức chế trực tiếp vào cơ chế khángViệc NC chất ức chế trực tiếp vào cơ chế kháng
tiết đường ruộttiết đường ruột cơ sởcơ sở RacecadotrilRacecadotril ra đời.ra đời.
13. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Tính chất dược lý:Tính chất dược lý:
- Racecadotril là tiền chất của thiorphan,Racecadotril là tiền chất của thiorphan, cócó
khả năng ức chế chọn lọc enkephalinase.khả năng ức chế chọn lọc enkephalinase.
- ENK bị bất hoạt bởi enkephalinase.ENK bị bất hoạt bởi enkephalinase.
- ENK làm giảm AMP vòngENK làm giảm AMP vòng giảm bài tiếtgiảm bài tiết
cloclo Giảm tăng tiết ruột.Giảm tăng tiết ruột.
14. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Tác dụng hóa họcTác dụng hóa học
-- Tác dụng sau 30p, kéo dài 8 giờ, đạtTác dụng sau 30p, kéo dài 8 giờ, đạt
nồng đỉnh khoảng 2 giờ 30pnồng đỉnh khoảng 2 giờ 30p
- Liều dùng: 1,5mg/kg/liều x 3 liều/24 giờ.Liều dùng: 1,5mg/kg/liều x 3 liều/24 giờ.
Tác dụng phụ:Tác dụng phụ:
- Ít trường hợp có thể gặp: Ngủ gà, ban da,Ít trường hợp có thể gặp: Ngủ gà, ban da,
táo bón.táo bón.
15. TỔNG QUANTỔNG QUAN
N/C hiệu quả củaN/C hiệu quả của RacecadotrilRacecadotril trong điềutrong điều
trị TCC:trị TCC:
Trên T/G đã có những N/CTrên T/G đã có những N/C
- Năm 2000 EDUARDO SALAZAR-LINDO- Năm 2000 EDUARDO SALAZAR-LINDO
và cs n/c 135 trẻ TCC dùng racecadotril vàvà cs n/c 135 trẻ TCC dùng racecadotril và
giả dược thu được kq:giả dược thu được kq:
++ Khối lượng phân 48 giờ giảm p < 0,001Khối lượng phân 48 giờ giảm p < 0,001
+ Thời gian TC giảm p < 0,001+ Thời gian TC giảm p < 0,001
+ Lượng dịch bù đường uống giảm p < 0,001+ Lượng dịch bù đường uống giảm p < 0,001
16. TỔNG QUANTỔNG QUAN
-- Năm 2001 Jean Pierr Ce’Zard N/C trên 172Năm 2001 Jean Pierr Ce’Zard N/C trên 172
trẻ từ 3 tháng đến 4 tuổi TCC dùngtrẻ từ 3 tháng đến 4 tuổi TCC dùng
racecadotril và giả dược, kq:racecadotril và giả dược, kq:
+ Khối lượng phân 24 giờ đầu giảm p < 0,015+ Khối lượng phân 24 giờ đầu giảm p < 0,015
+ Khối lượng phân 48 giờ giảm p < 0,001+ Khối lượng phân 48 giờ giảm p < 0,001
+ Không có sự khác biệt giữa vòng bụng ở 2+ Không có sự khác biệt giữa vòng bụng ở 2
nhómnhóm
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng N/C:Đối tượng N/C:
Tiêu chuẩn lựa chọn:Tiêu chuẩn lựa chọn:
Trẻ đượcTrẻ được ∆∆ TCC vào khoa tiêu hóa từTCC vào khoa tiêu hóa từ
1/3/2010 đến 31/8/2010 đạt các tiêu chuẩn1/3/2010 đến 31/8/2010 đạt các tiêu chuẩn
* Trẻ trai từ 1 tháng đến 3 tuổi* Trẻ trai từ 1 tháng đến 3 tuổi
* Đã đi ngoài phân lỏng* Đã đi ngoài phân lỏng ≤ 3 ngày≤ 3 ngày
* Mức độ mất nước B* Mức độ mất nước B
* XN phân ( ELISA) virut Rota (+).* XN phân ( ELISA) virut Rota (+).
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừTiêu chuẩn loại trừ
* Trẻ không thể uống được* Trẻ không thể uống được
* Đi ngoài phân có máu* Đi ngoài phân có máu
* Đã dùng thuốc kháng TC hay KS trong* Đã dùng thuốc kháng TC hay KS trong
vòng 48 giờ trước đóvòng 48 giờ trước đó
* Tiêu chảy có kèm bệnh lý toàn thân, SDD* Tiêu chảy có kèm bệnh lý toàn thân, SDD
* Từ chối tham gia nghiên cứu hoặc không* Từ chối tham gia nghiên cứu hoặc không
thu thập đủ thông tin.thu thập đủ thông tin.
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp NCPhương pháp NC
-- NC tiến cứuNC tiến cứu
-- Phương pháp nghiên cứu can thiệp: ThửPhương pháp nghiên cứu can thiệp: Thử
nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
* Tính cỡ mẫu: Áp dụng công thức:* Tính cỡ mẫu: Áp dụng công thức:
2pq2pq
nn11 = n= n22 = Z= Z2(α,β)2(α,β) XX
( p( p11 – p– p22 ))22
Cỡ mẫu chọn là 35 bệnh nhân/ nhóm.Cỡ mẫu chọn là 35 bệnh nhân/ nhóm.
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật thu thập số liệu:Kỹ thuật thu thập số liệu:
-- Trẻ đủ tiêu chuẩn được ngẫu nhiên vàoTrẻ đủ tiêu chuẩn được ngẫu nhiên vào
nhómnhóm ÉlofanÉlofan hay nhóm chứng theo thứ tựhay nhóm chứng theo thứ tự
thời gian.thời gian.
-- Mỗi bệnh nhân được làm một hồ sơ bệnh ánMỗi bệnh nhân được làm một hồ sơ bệnh án
ghi đầy đủ phần hành chính, khám thườngghi đầy đủ phần hành chính, khám thường
quy khi nhập việnquy khi nhập viện
-- Bệnh án mẫu dựa trên mục tiêu, chỉ số NCBệnh án mẫu dựa trên mục tiêu, chỉ số NC..
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giáĐánh giá
- Khối lượng phân TB (g/kg) trong 24,48,72 h.Khối lượng phân TB (g/kg) trong 24,48,72 h.
- Mức độ bệnh theo thang điểm A.Z. KapikianMức độ bệnh theo thang điểm A.Z. Kapikian
- Số lần đi ngoài, nôn và đặc tính phân.Số lần đi ngoài, nôn và đặc tính phân.
- Cân nặng và lượng dịch bù đường uống.Cân nặng và lượng dịch bù đường uống.
- Nhiệt độ, vòng bụng.Nhiệt độ, vòng bụng.
- Tổng số ngày TC và nônTổng số ngày TC và nôn
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý và phân tích số liệu bằng phươngXử lý và phân tích số liệu bằng phương
pháp thống kê y sinh học với phần mềmpháp thống kê y sinh học với phần mềm
SPSS 16.0SPSS 16.0
23. KẾT QUẢKẾT QUẢ
- Trong thời gian từ 1-3- 2010 đến 31- 8 -2010 đã thu- Trong thời gian từ 1-3- 2010 đến 31- 8 -2010 đã thu
thập được 76 trẻ đủ tiêu chuẩn N/C. Nhóm dùngthập được 76 trẻ đủ tiêu chuẩn N/C. Nhóm dùng
thuốc 39 trẻ và nhóm chứng 37 trẻ.thuốc 39 trẻ và nhóm chứng 37 trẻ.
51.3%
49.7%
Nhóm dùng Élofan
Nhóm chứng
24. Đặc điểm triệu chứng trước khi nhập viện:Đặc điểm triệu chứng trước khi nhập viện:
Số lần TC tối đa/ngàySố lần TC tối đa/ngày
Thời gian TCThời gian TC
Số lần nôn tối đa/ngàySố lần nôn tối đa/ngày
Thời gian nônThời gian nôn
Tính chất phânTính chất phân
Nhiệt độNhiệt độ
Nơi trẻ được điều trị.Nơi trẻ được điều trị.
Không khác biệt giữa 2 nhóm với p > 0,05Không khác biệt giữa 2 nhóm với p > 0,05
25. Khối lượng phân trong 24 giờ(g/kg)Khối lượng phân trong 24 giờ(g/kg)
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Khối lượng phânKhối lượng phân
(g/kg)/24 giờ(g/kg)/24 giờ
120,18 ± 40,74120,18 ± 40,74 198,67 ± 50,65198,67 ± 50,65 < 0,01< 0,01
Jean Pierre Cezard: giảm khoảng 35% (p=0,015)
Giảm khoảng 40%
26. Khối lượng phân(g/kg) trong 48 giờKhối lượng phân(g/kg) trong 48 giờ
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Khối lượng phânKhối lượng phân
(g/kg)/48 giờ(g/kg)/48 giờ
184,13 ± 71,71184,13 ± 71,71 361,33 ± 94,96361,33 ± 94,96 < 0,001< 0,001
Theo Eduardo Salazar – Lindo[60]: giảm 46%
Jean Pierre Cezard[25]: giảm 50%
Giảm 49%
27. Khối lượng phân trung bình một giờ (g/kg)Khối lượng phân trung bình một giờ (g/kg)
trong 48 giờtrong 48 giờ
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Khối lượng phânKhối lượng phân
(g/kg)/ 1 giờ(g/kg)/ 1 giờ
3,843,84 ± 1,49± 1,49 7,537,53 ± 1,98± 1,98 < 0,001< 0,001
Theo Eduardo Salazar – Lindo[60] n1: 1,8 ±0,2±0,2
n2: 3,1 ±0,3n2: 3,1 ±0,3
28. Tổng khối lượng phân (g/kg) trong thời gianTổng khối lượng phân (g/kg) trong thời gian
nghiên cứu (72 giờ)nghiên cứu (72 giờ)
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Tổng khối lượngTổng khối lượng
phân(g/kg/72 giờ)phân(g/kg/72 giờ)
202,93 ± 88,40202,93 ± 88,40 439,40 ± 139,60439,40 ± 139,60 < 0,001< 0,001
Eduardo Salazar – Lindo[60]: giảm 56%(p<0,001)
- Giảm tới 54%
29. Số lần TCSố lần TC
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Số lần TC trungSố lần TC trung
bình/48 giờbình/48 giờ
14,7414,74 ± 4,62± 4,62 19,9519,95 ± 4,25± 4,25 < 0,01< 0,01
Số lần TC trungSố lần TC trung
bình/72 giờbình/72 giờ
17,0017,00 ± 6,23± 6,23 25,1125,11 ± 6,65± 6,65 < 0,01< 0,01
30. Tổng thời gian tiêu chảy (ngày)Tổng thời gian tiêu chảy (ngày)
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Tổng thời gian tiêuTổng thời gian tiêu
chảy (ngày)chảy (ngày)
5,215,21 ±1,36±1,36 6,766,76 ± 1,94± 1,94 < 0,01< 0,01
Theo Eduardo Salazar – Lindo[60]: 28 giờ và 72 giờ (p<0,05)
31. Lượng dịch bù bằng đường uốngLượng dịch bù bằng đường uống
Lượng dịch bùLượng dịch bù
(ml)(ml)
Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
pp
Ngày thứ nhấtNgày thứ nhất 507,95507,95 ±100,79±100,79 574,05574,05 ± 147,38± 147,38 < 0,05< 0,05
Ngày thứ 2Ngày thứ 2 301,92301,92 ± 147,04± 147,04 459,73459,73 ±141,82±141,82 < 0,01< 0,01
Ngày thứ 3Ngày thứ 3 182,88182,88 ± 112,23± 112,23
(n = 26)(n = 26)
306,67306,67 ± 141,59± 141,59
(n = 33)(n = 33)
< 0,01< 0,01
Tổng lượngTổng lượng
dịch bù (ml)dịch bù (ml)
931,79931,79 ±309,94±309,94 1307,301307,30 ± 359,87± 359,87 < 0,01< 0,01
Eduardo Salazar – Lindo [60]: ngày1(n1): 439 ±49,(n2): 658 ±59
ngày2(n1):414 ± 68,(n2):640 ±68
tổng lượng dịch: p < 0,001
33. Điểm của mức độ bệnh trong quá trình N/CĐiểm của mức độ bệnh trong quá trình N/C
dựa theo thang điểm: 0-20 (A.Z. Kapikian).dựa theo thang điểm: 0-20 (A.Z. Kapikian).
Thang điểmThang điểm
A.Z.KapikianA.Z.Kapikian
Điểm trung bìnhĐiểm trung bình pp
Nhóm ÉlofanNhóm Élofan Nhóm chứngNhóm chứng
0 - 200 - 20 14,05 ± 2,0014,05 ± 2,00 15 ± 1,6015 ± 1,60 < 0,05< 0,05
34. Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Nhóm ÉlofanNhóm Élofan
(n = 39)(n = 39)
Nhóm chứngNhóm chứng
(n = 37)(n = 37)
Trước điều trịTrước điều trị 47,08 ± 3,9447,08 ± 3,94 44,94 ± 3,8444,94 ± 3,84
Sau 72 giờ điều trịSau 72 giờ điều trị 47,08 ± 3,9147,08 ± 3,91 44,86 ± 3,7744,86 ± 3,77
pp > 0,05> 0,05 > 0,05> 0,05
Theo Jean Pierre Cezard[25] : Không có khác biệt
- Không gặp tác dụng phụ nào- Không gặp tác dụng phụ nào
- Vòng bụng trung bình trước và sau điều trị:- Vòng bụng trung bình trước và sau điều trị:
35. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Hiệu quả của Élofan trong điều trị TCC:Hiệu quả của Élofan trong điều trị TCC:
- Khối lượng phânKhối lượng phân
- Số lần tiêu chảySố lần tiêu chảy
- Thời gian tiêu chảyThời gian tiêu chảy
- Lượng dịch bù bằng đường uốngLượng dịch bù bằng đường uống
- Mức độ bệnhMức độ bệnh
Élofan là thuốc dung nạp tốt và an toàn.Élofan là thuốc dung nạp tốt và an toàn.
36. KHUYẾN NGHỊKHUYẾN NGHỊ
Hiệu quả và độ an toàn củaHiệu quả và độ an toàn của ÉlofanÉlofan với vaivới vai
trò là một liệu pháp hỗ trợ bù dịch bằngtrò là một liệu pháp hỗ trợ bù dịch bằng
đường uống ở trẻ em TCC được ghi nhận.đường uống ở trẻ em TCC được ghi nhận.
Chúng tôi nghĩ rằng thuốc có thể được sửChúng tôi nghĩ rằng thuốc có thể được sử
dụng một cách thường quy cùng với việcdụng một cách thường quy cùng với việc
bù nước và điện giải ở trẻ em TCC.bù nước và điện giải ở trẻ em TCC.