SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
VIÊM TỤY CẤP
CNĐD Châu Đặng Kim Hoàng
MỤC TIÊU
1. Trình bày cơ chế sinh bệnh, nguyên nhân bệnh
viêm tụy cấp (VTC).
2. Mô tả triệu chứng lâm sàng, biến chứng và
điều trị bệnh VTC.
3. Nhận định tình trạng bệnh VTC.
4. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
NỘI DUNG
I. BỆNH HỌC
1. Cơ chế sinh bệnh.
2. Nguyên nhân.
3. Triệu chứng lâm sàng.
4. Triệu chứng cận lâm sàng.
5. Tiến triển – Biến chứng.
6. Điều trị.
II. CHĂM SÓC
1. Nhận định  Một số vấn đề của bệnh nhân.
2. Lập kế hoạch.
3. Thực hiện.
4. Lượng giá.
CƠ CHẾ SINH BỆNH
– Bất cứ tình trạng bệnh lý nào gây ra sự hoạt hóa
men tụy ngay trong lòng mô tụy và vượt quá cơ
chế tự bảo vệ của tụy thì sẽ gây ra viêm tụy.
– Thuyết ống dẫn: do sự trào ngược dịch mật,
dịch tá tràng vào tuyến tụy, có thể do sỏi kẹt ở
bóng Vater, co thắt cơ vòng Oddi hoặc có thể do
sự tăng áp lực ở đường mật do giun đũa.
– Thuyết mạch máu: nhồi máu tụy do tắc tĩnh
mạch và do sự phóng thích các kinase tổ chức
vào máu làm hoạt hoá tại chỗ men này.
CƠ CHẾ SINH BỆNH (tt)
– Thuyết quá mẫn: hay còn gọi là thuyết thần
kinh X vì có sự giống nhau về triệu chứng trong
cường phó giao cảm và viêm tuỵ cấp.
– Thuyết dị ứng: giải thích hiện tượng tắc mạch
rải rác.
– Thuyết tự tiêu: giải thích trên cơ sở hoạt hoá
Trypsin bởi trào ngược Kinase ruột như
Enterokinase, Kinase bạch cầu vi khuẩn, tiểu thể
do các thương tổn tuyến tụy phóng thích.
NGUYÊN NHÂN
– Sỏi đường mật.
– Ký sinh trùng: giun đũa là nguyên nhân hay gặp
nhất.
– Virus: quai bị.
– Do rượu gây VTC và viêm tụy mạn.
NGUYÊN NHÂN (tt)
– Chấn thương vùng bụng.
– Sau phẫu thuật bụng và chụp đường mật ngược
dòng qua nội soi (ERCP).
– Suy dinh dưỡng.
– Do thuốc, nhất là corticoid.
– Do thủng ổ loét dạ dày tá tràng dính vào tụy.
– Túi thừa tá tràng.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
– Đau: đột ngột, dữ dội tuỳ theo bệnh nguyên. Có
thể có khởi đầu khác nhau, tình huống thường
sau bữa ăn thịnh soạn...đau vùng trên rốn lan ra
sau lưng.
– Nôn: là triệu chứng hay gặp, tỷ lệ khoảng 70-
80%, nôn xong không đỡ đau.
– Bụng chướng: do liệt dạ dày và ruột cũng
thường gặp. Một số trường hợp có dấu hiệu
bụng ngoại khoa, hoặc dấu xuất huyết nội.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)
– Hội chứng nhiễm trùng: tuỳ theo nguyên nhân
tình trạng nhiễm trùng có thể đến sớm hay muộn.
– Thể xuất huyết hoại tử, toàn thân có biểu hiện
nhiễm trùng, nhiễm độc nặng.
– Vàng da: ít gặp, nếu có thường là rất nặng.
– Khám bụng: vùng Chauffard Rivet đau, điểm
Mallet Guy đau, điểm Mayo-Robson đau.
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
– Amylase máu: tăng sau khi đau khoảng 4 - 12 giờ.
– Amylase niệu: tăng chậm sau 2 - 3 ngày.
– Lipase máu: thường tăng song song với amylase
máu và đặc hiệu hơn. Tồn tại lâu trong máu.
– Men LDH và SGOT có thể tăng trong các thể
nặng, đây là những men giúp đánh giá tiên lượng.
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG (tt)
– Calci máu thường giảm trong những thể nặng.
– PaO2 thường giảm.
– Công thức máu: bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân
trung tính tăng, khi bạch cầu tăng trên 16.000/mm3 là
có ý nghĩa tiên lượng nặng.
– Siêu âm: tụy lớn, cấu trúc nghèo hơn bình thường.
– X quang bụng không chuẩn bị: để loại trừ bụng ngoại
khoa.
TIẾN TRIỂN
– Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều
năm, có khi hàng chục năm, vài chục năm.
– Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn
hơn. Trung bình 3 – 4 năm.
– Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ
thuộc vào nguyên nhân và biến chứng.
BiẾN CHỨNG
– Chảy máu tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản.
– Hôn mê gan.
– Ung thư hoá.
– Nhiễm trùng.
– Suy kiệt.
ĐiỀU TRỊ
– Giúp tụy nghỉ ngơi.
– Bù nước điện giải: trong VTC thể phù nề, truyền
khoảng 2-3l/ngày dung dịch Ringer lactat và
glucose đẳng trương.
– Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá.
– Các thuốc giảm đau: Atropin, Dolargan.
– Kháng sinh: Ampicilin, gentamycin, trong trường
hợp nhiễm trùng nặng cần phối hợp.
– Đ/ t VTC do giun đũa: cần sử dụng thuốc diệt
giun sớm: Mebendazol (Fugacar) viên 100mg.
– Đ/t VTC do sỏi: xẻ cơ vòng oddi hoặc tán sỏi.
ĐiỀU TRỊ (tt)
– Dự phòng
• Tẩy giun đũa định kỳ, nhất là những người có
tiền sử giun chui đường mật.
• Điều trị tốt sỏi mật.
• Hạn chế bia rượu.
• Có chế độ ăn hợp lý.
– Chỉ định ngoại khoa khi: thất bại với điều trị nội,
xuất hiện biến chứng xuất huyết nội, áp xe tụy,
nếu có bệnh đường mật áp dụng phương pháp
nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ( ERCP).
CHĂM SÓC
1. Nhận định.
 vấn đề của bệnh nhân.
1. Lập kế hoạch.
2. Thực hiện.
3. Lượng giá.
NHẬN ĐỊNH
1. Hỏi bệnh.
2. Quan sát.
3. Thăm khám.
4. Xem xét kết quả cận lâm sàng.
5. Thu thập qua dữ liệu khác.
NHẬN ĐỊNH
1. HỎI BỆNH
– Xem có biểu hiện của tình trạng nhiễm trùng
không?
– Bệnh nhân có đau bụng không? vị trí, cường
độ đau như thế nào?
– Đau từng cơn hay đau liên tục.
– Chú ý các yếu tố làm tăng cơn đau.
NHẬN ĐỊNH (tt)
– Đau có tăng khi nằm ngửa và giảm khi cúi gập
mình ra trước không?
– Bệnh nhân có buồn nôn hoặc nôn không? Nôn
ra có đỡ đau không?
– Có chướng bụng không?
– Bệnh nhân có tiền sử uống rượu không? Có tiền
sử viêm tuỵ cấp do giun hay sỏi đường mật
không?
NHẬN ĐỊNH (tt)
2. QUAN SÁT
– Tình trạng nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, mệt
nhọc, hốc hác không?
– Tình trạng tinh thần: có vật vã, bất an, vã mồ hôi
hay choáng không?
– Quan sát tư thế chống đau của bệnh nhân.
NHẬN ĐỊNH (tt)
3. THĂM KHÁM
– DSH.
– Khám bụng để xác định tìm các điểm đau tụy.
NHẬN ĐỊNH (tt)
Xem xét kết quả cận lâm sàng:
– Công thức máu: bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch
cầu đa nhân trung tính tăng.
– Tốc độ lắng máu cao.
– Amylase máu hay amylase niệu tăng.
– Siêu âm và CT scan có hình ảnh của viêm tụy.
NHẬN ĐỊNH (tt)
4. THU THẬP DỮ LiỆU
– Hồ sơ.
– Sử dụng thuốc.
– Qua gia đình.
VẤN ĐỀ CỦA NGƯỜI BỆNH
Một số vấn đề có thể có ở bệnh nhân VTC:
– Đau do viêm tụy.
– Nôn do kích thích dạ dày.
– Bụng chướng do liệt dạ dày, ruột.
– Tăng thân nhiệt do nhiễm trùng.
– Nguy cơ choáng do đau.
LẬP KẾ HOẠCH
1. Chế độ nghỉ ngơi và vệ sinh.
2. Chế độ ăn uống.
3. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc.
4. T/d đề phòng các biến chứng có thể xảy ra.
5. Hướng dẫn bệnh nhân cách phòng bệnh.
THỰC HiỆN
1. Chăm sóc cơ bản.
2. Thực hiện kế hoạch điều trị.
3. Theo dõi và đề phòng biến chứng.
4. Hướng dẫn giáo dục sức khỏe.
THỰC HiỆN
1. CHĂM SÓC CƠ BẢN
– Để bệnh nhân nằm nghỉ tuyệt đối trên giường.
– Nhịn ăn.
– Vệ sinh răng miệng, thân thể, thay quần áo cho
bệnh nhân hàng ngày, khi bệnh nhân nôn phải
chăm sóc sạch sẽ, chu đáo.
– Đo DSH, điện tim và kiểm tra tri giác người
bệnh.
– Đặt ống thông dạ dày, hút dịch dạ dày nhẹ
nhàng liên tục.
THỰC HiỆN (tt)
– Giúp tụy nghĩ ngơi làm giảm đau và giảm tiết
bằng nhịn ăn uống, hút dịch vị.
– Bù nước và điện giải: bệnh nhân thường thiếu
nước do nhịn ăn uống, do nôn mửa, sốt nên cần
được truyền dịch.
– Nuôi dưỡng bằng đường miệng chỉ được thực
hiện khi triệu chứng đau giảm nhiều và bệnh
nhân được cho ăn từ lỏng đến đặc, bắt đầu với
nước đường, đến hồ và cháo để giảm tiết dịch
vị.
THỰC HiỆN (tt)
2. THỰC HiỆN KẾ HOẠCH ĐiỀU TRỊ
– Thực hiện: thuốc, dịch truyền và các thủ thuật
khác.
– Thực hiện xn CLS: amylase máu- nước tiểu, TS-
TC, glucose máu, điện giải (calci máu)....
– Hút dịch dạ dày theo chỉ định.
– Truyền dịch.
– Các thuốc giảm đau chỉ nên sử dụng khi
phương pháp nhịn ăn uống và hút dịch không
làm đỡ đau.
THỰC HiỆN (tt)
3. THEO DÕI BN VÀ ĐỀ PHÒNG BiẾN CHỨNG
– BN CS cấp I, T/d DSH 3 giờ /lần.
– T/d tình trạng bụng: chướng, đau, gõ đục.
– Áp xe tụy: nhiễm trùng nặng, sốt cao 39-400
C
kéo dài hơn một tuần, vùng tụy rất đau.
– Nang giả tụy: bệnh nhân giảm đau, giảm sốt
nhưng không trở lại bình thường. Vào tuần lễ
thứ 2-3 khám vùng tụy có một khối, ấn căng tức,
Amylase máu còn cao gấp 2 - 3 lần, siêu âm có
khối Echo trống.
– Cổ trướng: do thủng hoặc vỡ các ống tụy hoặc
nang giả tụy vào ổ bụng.
THỰC HiỆN (tt)
4. HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC SỨC KHỎE
– Bệnh , diễn biến bệnh, phòng bệnh.
– Thuốc và cách sử dụng thuốc.
– Dinh dưỡng.
– Nghỉ ngơi, vận động.
THỰC HiỆN (tt)
– Hướng dẫn người bệnh thực hiện các chỉ định
của thầy thuốc, dặn nhịn ăn, giữ nước tiểu...
– Hướng dẫn người bệnh có chế độ ăn phù hợp
khi đã được phép ăn (tránh mỡ, rượu, bia) và
hẹn khám lại sau mổ nhằm phát hiện các biến
chứng xa.
– Tẩy giun đũa định kỳ, đặc biệt khi đã có tiền sử
giun chui đường mật.
– Điều trị tốt sỏi mật.
– Hạn chế uống rượu.
ĐÁNH GIÁ
Chăm sóc BN được coi là có hiệu quả khi:
– Tình trạng nhiễm trùng giảm.
– Các xét nghiệm trở về bình thường.
– Các y lệnh được thực hiện đầy đủ và chính xác.
– Không xảy ra các biến chứng.
– Bệnh nhân được theo dõi để phát hiện sớm các
biến chứng.
– Bệnh nhân hiểu biết về tình trạng bệnh và thực
hiện được các y lệnh về ăn uống và nghỉ ngơi.
CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE
Csnb viêm tụy cấp

More Related Content

What's hot

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụngHùng Lê
 
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHTIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườichẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườiSoM
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOASoM
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPSoM
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mậtHùng Lê
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶPHÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶPSoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 

What's hot (20)

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Tổng phân tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểuTổng phân tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
 
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
Trĩ
TrĩTrĩ
Trĩ
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHTIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườichẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
 
ÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIPÁP XE GAN DO AMIP
ÁP XE GAN DO AMIP
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶPHÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 

Viewers also liked

Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Viem tuy cap   bs huynh quang daiViem tuy cap   bs huynh quang dai
Viem tuy cap bs huynh quang daiĐịnh Ngô
 
28 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 200728 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 2007Hùng Lê
 
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấpChăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấpebookedu
 
Jaundice in infant and children y6
Jaundice in infant and children y6Jaundice in infant and children y6
Jaundice in infant and children y6tuntam
 
200 trieu chung noi khoa
200 trieu chung noi khoa200 trieu chung noi khoa
200 trieu chung noi khoaThông Huỳnh
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch mai
Chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch maiChẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch mai
Chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch maiThân Vĩnh
 
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 

Viewers also liked (14)

Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
Viem tuy cap bs huynh quang dai
Viem tuy cap   bs huynh quang daiViem tuy cap   bs huynh quang dai
Viem tuy cap bs huynh quang dai
 
Viem tuy cap (ag)
Viem tuy cap (ag)Viem tuy cap (ag)
Viem tuy cap (ag)
 
28 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 200728 viem tuy cap 2007
28 viem tuy cap 2007
 
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấpChăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
 
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09BViêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
 
CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005
CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005
CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005
 
Jaundice in infant and children y6
Jaundice in infant and children y6Jaundice in infant and children y6
Jaundice in infant and children y6
 
200 trieu chung noi khoa
200 trieu chung noi khoa200 trieu chung noi khoa
200 trieu chung noi khoa
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch mai
Chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch maiChẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch mai
Chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa bv bạch mai
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 

Similar to Csnb viêm tụy cấp

DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINHDỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINHSoM
 
Hẹp môn vị tổ 9
Hẹp môn vị   tổ 9Hẹp môn vị   tổ 9
Hẹp môn vị tổ 9Định Ngô
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017Nguyễn Như
 
Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth ebookedu
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteDIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteThanhHinTrn12
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiTai Huynh
 
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfTiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfKietluntunho
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUSoM
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ ganebookedu
 

Similar to Csnb viêm tụy cấp (20)

Non oi 2015
Non oi 2015Non oi 2015
Non oi 2015
 
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINHDỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
 
Hẹp môn vị tổ 9
Hẹp môn vị   tổ 9Hẹp môn vị   tổ 9
Hẹp môn vị tổ 9
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
 
Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
 
7.ppt
7.ppt7.ppt
7.ppt
 
Phu chan 20.12.16
Phu chan 20.12.16Phu chan 20.12.16
Phu chan 20.12.16
 
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acuteDIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
DIEU_TRI_VIEM_TUY_CAP.ppt pancreatitis acute
 
1. phu chan
1. phu chan1. phu chan
1. phu chan
 
Csnb xhth
Csnb xhthCsnb xhth
Csnb xhth
 
Csnb xhth
Csnb xhthCsnb xhth
Csnb xhth
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
 
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfTiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ gan
 

More from ebookedu

Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ ganebookedu
 
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpebookedu
 
Cham soc bn xo gan
Cham soc bn xo ganCham soc bn xo gan
Cham soc bn xo ganebookedu
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duongebookedu
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngebookedu
 
Chăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết ápChăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết ápebookedu
 
Bs thanh 2015
Bs thanh 2015Bs thanh 2015
Bs thanh 2015ebookedu
 
5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh sua5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh suaebookedu
 
Thông tu 072011
Thông tu 072011Thông tu 072011
Thông tu 072011ebookedu
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duongebookedu
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngebookedu
 
Cs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip timCs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip timebookedu
 

More from ebookedu (13)

Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ gan
 
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
 
Cham soc bn xo gan
Cham soc bn xo ganCham soc bn xo gan
Cham soc bn xo gan
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duong
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡng
 
Chăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết ápChăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết áp
 
Bs thanh 2015
Bs thanh 2015Bs thanh 2015
Bs thanh 2015
 
5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh sua5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh sua
 
Thông tu 072011
Thông tu 072011Thông tu 072011
Thông tu 072011
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duong
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡng
 
Qtcs copd
Qtcs copdQtcs copd
Qtcs copd
 
Cs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip timCs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip tim
 

Csnb viêm tụy cấp

  • 1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM TỤY CẤP CNĐD Châu Đặng Kim Hoàng
  • 2. MỤC TIÊU 1. Trình bày cơ chế sinh bệnh, nguyên nhân bệnh viêm tụy cấp (VTC). 2. Mô tả triệu chứng lâm sàng, biến chứng và điều trị bệnh VTC. 3. Nhận định tình trạng bệnh VTC. 4. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
  • 3. NỘI DUNG I. BỆNH HỌC 1. Cơ chế sinh bệnh. 2. Nguyên nhân. 3. Triệu chứng lâm sàng. 4. Triệu chứng cận lâm sàng. 5. Tiến triển – Biến chứng. 6. Điều trị. II. CHĂM SÓC 1. Nhận định  Một số vấn đề của bệnh nhân. 2. Lập kế hoạch. 3. Thực hiện. 4. Lượng giá.
  • 4.
  • 5.
  • 6. CƠ CHẾ SINH BỆNH – Bất cứ tình trạng bệnh lý nào gây ra sự hoạt hóa men tụy ngay trong lòng mô tụy và vượt quá cơ chế tự bảo vệ của tụy thì sẽ gây ra viêm tụy. – Thuyết ống dẫn: do sự trào ngược dịch mật, dịch tá tràng vào tuyến tụy, có thể do sỏi kẹt ở bóng Vater, co thắt cơ vòng Oddi hoặc có thể do sự tăng áp lực ở đường mật do giun đũa. – Thuyết mạch máu: nhồi máu tụy do tắc tĩnh mạch và do sự phóng thích các kinase tổ chức vào máu làm hoạt hoá tại chỗ men này.
  • 7. CƠ CHẾ SINH BỆNH (tt) – Thuyết quá mẫn: hay còn gọi là thuyết thần kinh X vì có sự giống nhau về triệu chứng trong cường phó giao cảm và viêm tuỵ cấp. – Thuyết dị ứng: giải thích hiện tượng tắc mạch rải rác. – Thuyết tự tiêu: giải thích trên cơ sở hoạt hoá Trypsin bởi trào ngược Kinase ruột như Enterokinase, Kinase bạch cầu vi khuẩn, tiểu thể do các thương tổn tuyến tụy phóng thích.
  • 8. NGUYÊN NHÂN – Sỏi đường mật. – Ký sinh trùng: giun đũa là nguyên nhân hay gặp nhất. – Virus: quai bị. – Do rượu gây VTC và viêm tụy mạn.
  • 9. NGUYÊN NHÂN (tt) – Chấn thương vùng bụng. – Sau phẫu thuật bụng và chụp đường mật ngược dòng qua nội soi (ERCP). – Suy dinh dưỡng. – Do thuốc, nhất là corticoid. – Do thủng ổ loét dạ dày tá tràng dính vào tụy. – Túi thừa tá tràng.
  • 10.
  • 11. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG – Đau: đột ngột, dữ dội tuỳ theo bệnh nguyên. Có thể có khởi đầu khác nhau, tình huống thường sau bữa ăn thịnh soạn...đau vùng trên rốn lan ra sau lưng. – Nôn: là triệu chứng hay gặp, tỷ lệ khoảng 70- 80%, nôn xong không đỡ đau. – Bụng chướng: do liệt dạ dày và ruột cũng thường gặp. Một số trường hợp có dấu hiệu bụng ngoại khoa, hoặc dấu xuất huyết nội.
  • 12. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt) – Hội chứng nhiễm trùng: tuỳ theo nguyên nhân tình trạng nhiễm trùng có thể đến sớm hay muộn. – Thể xuất huyết hoại tử, toàn thân có biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc nặng. – Vàng da: ít gặp, nếu có thường là rất nặng. – Khám bụng: vùng Chauffard Rivet đau, điểm Mallet Guy đau, điểm Mayo-Robson đau.
  • 13. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG – Amylase máu: tăng sau khi đau khoảng 4 - 12 giờ. – Amylase niệu: tăng chậm sau 2 - 3 ngày. – Lipase máu: thường tăng song song với amylase máu và đặc hiệu hơn. Tồn tại lâu trong máu. – Men LDH và SGOT có thể tăng trong các thể nặng, đây là những men giúp đánh giá tiên lượng.
  • 14. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG (tt) – Calci máu thường giảm trong những thể nặng. – PaO2 thường giảm. – Công thức máu: bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính tăng, khi bạch cầu tăng trên 16.000/mm3 là có ý nghĩa tiên lượng nặng. – Siêu âm: tụy lớn, cấu trúc nghèo hơn bình thường. – X quang bụng không chuẩn bị: để loại trừ bụng ngoại khoa.
  • 15. TIẾN TRIỂN – Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều năm, có khi hàng chục năm, vài chục năm. – Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn hơn. Trung bình 3 – 4 năm. – Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào nguyên nhân và biến chứng.
  • 16. BiẾN CHỨNG – Chảy máu tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản. – Hôn mê gan. – Ung thư hoá. – Nhiễm trùng. – Suy kiệt.
  • 17. ĐiỀU TRỊ – Giúp tụy nghỉ ngơi. – Bù nước điện giải: trong VTC thể phù nề, truyền khoảng 2-3l/ngày dung dịch Ringer lactat và glucose đẳng trương. – Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá. – Các thuốc giảm đau: Atropin, Dolargan. – Kháng sinh: Ampicilin, gentamycin, trong trường hợp nhiễm trùng nặng cần phối hợp. – Đ/ t VTC do giun đũa: cần sử dụng thuốc diệt giun sớm: Mebendazol (Fugacar) viên 100mg. – Đ/t VTC do sỏi: xẻ cơ vòng oddi hoặc tán sỏi.
  • 18. ĐiỀU TRỊ (tt) – Dự phòng • Tẩy giun đũa định kỳ, nhất là những người có tiền sử giun chui đường mật. • Điều trị tốt sỏi mật. • Hạn chế bia rượu. • Có chế độ ăn hợp lý. – Chỉ định ngoại khoa khi: thất bại với điều trị nội, xuất hiện biến chứng xuất huyết nội, áp xe tụy, nếu có bệnh đường mật áp dụng phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ( ERCP).
  • 19. CHĂM SÓC 1. Nhận định.  vấn đề của bệnh nhân. 1. Lập kế hoạch. 2. Thực hiện. 3. Lượng giá.
  • 20. NHẬN ĐỊNH 1. Hỏi bệnh. 2. Quan sát. 3. Thăm khám. 4. Xem xét kết quả cận lâm sàng. 5. Thu thập qua dữ liệu khác.
  • 21. NHẬN ĐỊNH 1. HỎI BỆNH – Xem có biểu hiện của tình trạng nhiễm trùng không? – Bệnh nhân có đau bụng không? vị trí, cường độ đau như thế nào? – Đau từng cơn hay đau liên tục. – Chú ý các yếu tố làm tăng cơn đau.
  • 22. NHẬN ĐỊNH (tt) – Đau có tăng khi nằm ngửa và giảm khi cúi gập mình ra trước không? – Bệnh nhân có buồn nôn hoặc nôn không? Nôn ra có đỡ đau không? – Có chướng bụng không? – Bệnh nhân có tiền sử uống rượu không? Có tiền sử viêm tuỵ cấp do giun hay sỏi đường mật không?
  • 23. NHẬN ĐỊNH (tt) 2. QUAN SÁT – Tình trạng nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, mệt nhọc, hốc hác không? – Tình trạng tinh thần: có vật vã, bất an, vã mồ hôi hay choáng không? – Quan sát tư thế chống đau của bệnh nhân.
  • 24. NHẬN ĐỊNH (tt) 3. THĂM KHÁM – DSH. – Khám bụng để xác định tìm các điểm đau tụy.
  • 25. NHẬN ĐỊNH (tt) Xem xét kết quả cận lâm sàng: – Công thức máu: bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng. – Tốc độ lắng máu cao. – Amylase máu hay amylase niệu tăng. – Siêu âm và CT scan có hình ảnh của viêm tụy.
  • 26. NHẬN ĐỊNH (tt) 4. THU THẬP DỮ LiỆU – Hồ sơ. – Sử dụng thuốc. – Qua gia đình.
  • 27. VẤN ĐỀ CỦA NGƯỜI BỆNH Một số vấn đề có thể có ở bệnh nhân VTC: – Đau do viêm tụy. – Nôn do kích thích dạ dày. – Bụng chướng do liệt dạ dày, ruột. – Tăng thân nhiệt do nhiễm trùng. – Nguy cơ choáng do đau.
  • 28. LẬP KẾ HOẠCH 1. Chế độ nghỉ ngơi và vệ sinh. 2. Chế độ ăn uống. 3. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc. 4. T/d đề phòng các biến chứng có thể xảy ra. 5. Hướng dẫn bệnh nhân cách phòng bệnh.
  • 29. THỰC HiỆN 1. Chăm sóc cơ bản. 2. Thực hiện kế hoạch điều trị. 3. Theo dõi và đề phòng biến chứng. 4. Hướng dẫn giáo dục sức khỏe.
  • 30. THỰC HiỆN 1. CHĂM SÓC CƠ BẢN – Để bệnh nhân nằm nghỉ tuyệt đối trên giường. – Nhịn ăn. – Vệ sinh răng miệng, thân thể, thay quần áo cho bệnh nhân hàng ngày, khi bệnh nhân nôn phải chăm sóc sạch sẽ, chu đáo. – Đo DSH, điện tim và kiểm tra tri giác người bệnh. – Đặt ống thông dạ dày, hút dịch dạ dày nhẹ nhàng liên tục.
  • 31. THỰC HiỆN (tt) – Giúp tụy nghĩ ngơi làm giảm đau và giảm tiết bằng nhịn ăn uống, hút dịch vị. – Bù nước và điện giải: bệnh nhân thường thiếu nước do nhịn ăn uống, do nôn mửa, sốt nên cần được truyền dịch. – Nuôi dưỡng bằng đường miệng chỉ được thực hiện khi triệu chứng đau giảm nhiều và bệnh nhân được cho ăn từ lỏng đến đặc, bắt đầu với nước đường, đến hồ và cháo để giảm tiết dịch vị.
  • 32. THỰC HiỆN (tt) 2. THỰC HiỆN KẾ HOẠCH ĐiỀU TRỊ – Thực hiện: thuốc, dịch truyền và các thủ thuật khác. – Thực hiện xn CLS: amylase máu- nước tiểu, TS- TC, glucose máu, điện giải (calci máu).... – Hút dịch dạ dày theo chỉ định. – Truyền dịch. – Các thuốc giảm đau chỉ nên sử dụng khi phương pháp nhịn ăn uống và hút dịch không làm đỡ đau.
  • 33. THỰC HiỆN (tt) 3. THEO DÕI BN VÀ ĐỀ PHÒNG BiẾN CHỨNG – BN CS cấp I, T/d DSH 3 giờ /lần. – T/d tình trạng bụng: chướng, đau, gõ đục. – Áp xe tụy: nhiễm trùng nặng, sốt cao 39-400 C kéo dài hơn một tuần, vùng tụy rất đau. – Nang giả tụy: bệnh nhân giảm đau, giảm sốt nhưng không trở lại bình thường. Vào tuần lễ thứ 2-3 khám vùng tụy có một khối, ấn căng tức, Amylase máu còn cao gấp 2 - 3 lần, siêu âm có khối Echo trống. – Cổ trướng: do thủng hoặc vỡ các ống tụy hoặc nang giả tụy vào ổ bụng.
  • 34. THỰC HiỆN (tt) 4. HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC SỨC KHỎE – Bệnh , diễn biến bệnh, phòng bệnh. – Thuốc và cách sử dụng thuốc. – Dinh dưỡng. – Nghỉ ngơi, vận động.
  • 35. THỰC HiỆN (tt) – Hướng dẫn người bệnh thực hiện các chỉ định của thầy thuốc, dặn nhịn ăn, giữ nước tiểu... – Hướng dẫn người bệnh có chế độ ăn phù hợp khi đã được phép ăn (tránh mỡ, rượu, bia) và hẹn khám lại sau mổ nhằm phát hiện các biến chứng xa. – Tẩy giun đũa định kỳ, đặc biệt khi đã có tiền sử giun chui đường mật. – Điều trị tốt sỏi mật. – Hạn chế uống rượu.
  • 36. ĐÁNH GIÁ Chăm sóc BN được coi là có hiệu quả khi: – Tình trạng nhiễm trùng giảm. – Các xét nghiệm trở về bình thường. – Các y lệnh được thực hiện đầy đủ và chính xác. – Không xảy ra các biến chứng. – Bệnh nhân được theo dõi để phát hiện sớm các biến chứng. – Bệnh nhân hiểu biết về tình trạng bệnh và thực hiện được các y lệnh về ăn uống và nghỉ ngơi.
  • 37. CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE