SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU
Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
LÊ THỊ HƯƠNG THỦY
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Chuyên ngành : Nội khoa
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS Hà Phan Hải An
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Định nghĩa thiếu máu (WHO): theo mức độ
Hb.
- Thiếu máu kéo dài có thể dẫn đến nhiều ảnh
hưởng xấu tới sức khỏe của BN.
- Thiếu máu là một trong những biểu hiện
thường xuyên và không hồi phục của bệnh
thận mạn tính (Anil Agarwal: 75% BN có Hb
<11g/dL khi bắt đầu lọc máu).
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Ghép thận là phương pháp điều trị bệnh thận mạn
tính ưu việt nhất hiện nay.
- Thực tế: BN sau ghép thận vẫn có một tỷ lệ tồn tại
tình trạng thiếu máu mặc dù chức năng thận ghép
vẫn được đảm bảo.
4. MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm thiếu máu ở bệnh nhân sau ghép
thận.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình trạng
thiếu máu ở bệnh nhân sau ghép thận.
5. TỔNG QUAN
Theo WHO (1972), người bị thiếu máu là người
có nồng độ Hemoglobin máu giảm:
- Nam giới: < 130g/l.
- Nữ giới: < 120g/l.
- Trẻ sơ sinh: < 140g/l.
6. Theo di
truyền
Theo tốc độ
thiếu máu
Theo mức độ thiếu máu
Theo đặc
điểm huyết
học
Theo nguyên
nhân
TỔNG QUAN
Phân loại thiếu máu
7. TỔNG QUAN
Do tan máu
Thiếu nguyên liệu
tạo hồng cầu
Do yếu tố
hồng cầu
Do chảy máu
Do RL cơ quan
tạo máu
Do nguyên nhân
bên ngoài HC
Thiếu protid
Do tan máu
Nguyên nhân
thiếu máu
Thiếu sắt
Thiếu acid folic
Thiếu Vit B12
8. TỔNG QUAN
BN sau ghép thận
Có thể gặp thêm những nguyên nhân:
- Chức năng tổng hợp erythropoietin của thận ghép không
đảm bảo.
- XHTH do điều trị các thuốc corticoide.
- Ức chế hoạt động của tủy xương do sử dụng các thuốc
ƯCMD, sử dụng thuốc hạ áp (nhóm ức chế men chuyển
Angiotensin hoặc angiotensin Blockers).
- Nhiễm một số virus như Parvovirus, EBV, CMV…
9. TỔNG QUAN
Một số nghiên cứu của các tác giả nước ngoài:
- Nhật Bản (Saito): 20% BN sau ghép có tình trạng thiếu
máu.
- Châu Âu(Vanrenterghem): 38,6%.
- Sudan (Banaga): 39,5%.
- Matthias Lorenz: 20,1% trường hợp thiếu máu ở BN sau
ghép thận có liên quan đến thiếu sắt.
10. TỔNG QUAN
Ảnh hưởng của tình trạng thiếu máu lên chức
năng thận ghép và đời sống BN sau ghép:
- Molnar và CS (5834BN): 42% có thiếu máu. Tỷ lệ
tử vong và trở về chạy thận là 18% và 17% so với
10% và 6% BN không thiếu máu. Mức lọc cầu thận,
ferritin huyết thanh, độ tuổi, giới tính và thời gian từ khi
cấy ghép có liên quan đáng kể tới nồng độ Hb.
- Istvan Mucsi (938 BN ghép thận tại Hungary ): tăng nguy
cơ tử vong 69% và nguy cơ ghép thất bại cao hơn 2,5 lần.
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- 71 BN được chọn ra từ 227 BN sau ghép thận có tình
trạng chức năng thận ghép ổn định.
- Địa điểm: Khoa Thận - lọc máu, BV Việt Đức.
- BN nghiên cứu được chia thành nhóm bệnh (41BN) và
nhóm chứng (30BN).
12. Tiêu chuẩn lựa chọn BN
- Các BN nam và nữ, từ 18 tuổi trở lên.
- Có thời gian được ghép thận từ 3 tháng trở lên.
- Có tình trạng chức năng thận ổn định.
- Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ BN
- BN bị mất máu cấp.
- BN đang trong tình trạng nhiễm trùng cấp tính.
- BN bị các bệnh lý ác tính.
- BN có thai.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả tiến cứu, có so sánh hai nhóm. Thời
gian từ tháng 01/2012 - 08/2012.
Các bước tiến hành
- Chọn 227 BN có chức năng thận ổn định.
- XN CTM chọn ra nhóm thiếu máu.
- Chọn ngẫu nhiên 30 BN trong nhóm không thiếu máu làm
nhóm chứng.
- Tiến hành nghiên cứu sâu trên 2 nhóm BN đã được chọn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. Bệnh nhân
Lâm sàng Cận lâm sàng
Sinh hóa
máu
GFR
Nồng độ Prograf
và CsA
Nội soi
dạ dày
KST
đường ruột
Marker virus
VG B-C
Nước tiểu
Công thức
máu
A. folic - Vit B12
CRP
Transferrin
Ferritin
Sắt HT
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15. XỬ LÝ SỐ LIỆU
- Các số liệu thu được xử lý bằng phương pháp toán thống
kê y học, chương trình SPSS 16.0.
- Một số thuật toán sử dụng trong nghiên cứu:
+ Tính trung bình cộng và độ lệch chuẩn.
+ Tỷ lệ phần trăm.
+ Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê sử dụng theo p <0,05.
+ Pearson Chi-square và/hoặc Fisher’s Exact tests.
- Số liệu được trình bày dưới dạng bảng, biểu đồ, sơ đồ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
66,9%
31,1%
Nam Nữ
Biểu đồ 3.1. Phân loại BN theo giới tính
Hesham - Saudi journal of kidney diseases and transplantation(n=131):65,5% nam,34,5% nữ.
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
18%
82%
Thiếu máu Không thiếu máu
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ BN thiếu máu trong quần thể ghép thận
19. Biểu đồ 3.4. Phân loại mức độ thiếu máu
20%
80%
Thiếu máu nhẹ Thiếu máu vừa
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Rostani :TM nhẹ:27,6 , TM nặng :7,9%(2012)
20. Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ BN có triệu chứng thiếu máu trên lâm sàng
17%
83%
Có biểu hiện lâm sàng
thiếu máu
Không có biểu hiện
lâm sàng thiếu máu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
21. Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ thiếu máu so với thời gian ghép thận
12,2%
61%
22%
4,9%
< 1 năm 1-<5 năm
5-10 năm ≥10 năm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Montanaro. G Ital Nephrol.2007: sau 5 năm từ 30 - 40%
22. Biểu đồ3.7. Phân loại BN thiếu máu theo đặc điểm huyết học
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
63,4%
19,5%17,1%
MCV < 80
80 - 100
> 100
Sinnamon . Nephrol Back transplant.2007: MCV trung bình BN thiếu máu và không thiếu máu
(89,4 và 91,0fl)
23. Biểu đồ 3.8. Tình trạng thiếu máu và chỉ số khối cơ thể
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
12,2
78,2
9,7
BMI < 18,5
18,5 - 25
> 25
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 40,4 ± 10,4.
20
12,2
26,7
39
26,7 24,4 26,624,4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
20-29 30-39 40-49 ≥ 50
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Tuổi
Biểu đồ 3.9. Phân loại BN theo nhóm tuổi
Ilsayed:37,7 ±10,8 năm(2012)
25. Biểu đồ 3.10. Phân loại BN thiếu máu theo giới tính
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
88,2
69,3
11,8
30,7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Không thiếu máu Có thiếu máu
Nam
Nữ
Tỷ lệ %
26. Bảng 3.2. Giá trị trung bình của các chỉ số sinh hóa
Nhóm nghiên cứu
Chỉ số
Nhóm chứng Nhóm bệnh p
Ure (mmol/l) 8,467 8,432 0,991
Cre (µmol/l) 109,23 108,32 0,862
Albumin (g/l) 43,57 41,32 0,020
Protein (g/l) 75,67 76,61 0,449
CRP (mg/dl) 1,532 1,8839 0,522
Sắt (µmol/l) 19,01 18,252 0,305
Ferritin (ng/ml) 775,885 482,605 0,193
Transferrin (mg/dl) 235,98 245,722 0,883
A.folic (nmol/l) 30,369 37,109 0,705
Vitamin B12 (pmol/l) 464,797 473,007 0,343
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
27. Biểu đồ 3.11. Tình trạng thiếu máu và albumin huyết thanh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
16,7
29,3
56,7 56,1
26,6
14,6
0
10
20
30
40
50
60
< 40 40-45 > 45
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Albumin
Istvan Mucsi,American Journal of Transplantation, 2007: Nhóm BN thiếu máu có Alb
khoảng 41,0 ± 0,3g/l
28. Biểu đồ 3.12. Tình trạng thiếu máu với sắt,ferritin,transferin
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3,3 0
86,7 84,4
10
14,6
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Thấp Bình thường Cao
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Sắt
0
9,7
50 48,8 50
41,5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Thấp Bình thường Cao
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Ferritin
13,3
17,1
86,7 82,9
0 0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Thấp Bình thường Cao
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Tranferrin
29. Biểu đồ 3.13. Nồng độ a.folic, Vit B12 và tình trạng thiếu máu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3,3 0
90 87,8
6,7
12,2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
< 9,5 9,5 - 45,2 > 45,2
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
A.folic
10 9.8
76.7 73.2
13.3
17
0
10
20
30
40
50
60
70
80
< 9,5 9,5 -45,2 > 45,2
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Vit B12
Mahmud: 3,3% thiếu a.folic và 10% thiếu B12 (Pakistan 2002)
< 179 179 - 660 > 660
30. Bảng 3.14. Tình trạng viêm (CRP) và thiếu máu sau ghép thận
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
66,7
33,3
56,1
43,9
0
10
20
30
40
50
60
70
Nhóm chứng Nhóm bệnh
<1
≥ 1
Tỷ lệ %
Winkellmayer: 40% có CRP cao hơn bình thường (2004)
31. Biểu đồ 3.15. Mức lọc cầu thận (GFR-ml/phút) và tình trạng thiếu máu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
0 2,4
73,3
43,9
26,7
53,7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90 - 120 60 - 89 30 - 59
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Al-Khoury S. Nephrol Dial Transplant 2006: (n=878)GRF=49,3 ±20,1ml/p
32. Biểu đồ 3.16. Tỷ lệ thiếu máu ở các nhóm BN điều trị các
nhóm thuốc ƯCMD khác nhau
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
66,7
43,9
12,3
17,1
20
34,1
0
4,9
0
10
20
30
40
50
60
70
Pro + MMF Pro + MPA CsA + MMF CsA + MPA
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
34. Biểu đồ. 3.17. Tỷ lệ thiếu máu trong số BN điều trị các
nhóm thuốc huyết áp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
30
43,9
36,6 39,1
16,7
12,2
16,7
4,8
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Không THA Chẹn Calci ƯCMC Thuốc khác
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
35. Bảng 3.18. Bệnh lý dạ dày - tá tràng phát hiện qua nội soi
và tình trạng thiếu máu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
56,7
41,5 43,3
58,5
43,3
58,5
0
10
20
30
40
50
60
Bình thường Tổn thương Viêm loét
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Tỷ lệ %
Nội soi
36. 1. Tỷ lệ thiếu máu sau ghép thận là 18,0%; chỉ thiếu máu
ở mức độ nhẹ và vừa, không gặp thiếu máu nặng; thông
thường là thiếu máu đẳng sắc hồng cầu trung bình.
2. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến tình trạng thiếu
máu sau ghép thận là giới nữ, bệnh thận mạn tính ở giai
đoạn muộn hơn, và tình trạng dinh dưỡng.
KẾT LUẬN