20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Tuyến yên- Tuyến giáp
1. Chào Mừng Thầy Cô Và Các Bạn
Đến Với Bài Thuyết Trình Của
Nhóm 4–YHCT1B
Chủ đề
Tuyến Yên-Tuyến Giáp
2.
3. Tuyến Yên
Tuyến yên là một
tuyến nhỏ, kích
thước bằng hạt đậu,
nặng khoảng 0,5g(
nằm trong hố yên
xương bướm)
Được coi là “nhạc
trưởng” của hệ nội
tiết.
Nguồn gốc: Mô thần
kinh sàn gian não +
ngoại bì hầu.
4.
5.
6. Thùy trước tuyến yên
Bao gồm: Thùy
tuyến, thùy trung
gian và phần củ.
Thùy tuyến: Lớn
nhất(75% thể tích
tuyến yên), chứa
nhiều dạng tế bào
xếp thành dây hoặc
đám.
7. Các loại tế bào
Tế bào kỵ màu:
◦ Tế bào kém biệt
hóa( Có thể biệt hóa
thành tế bào ưa
màu)
◦ Tế bào ưa màu thoái
hóa( Phân tán)
◦ Tế bào nang( Nhiều
nhất).
8. Các loại tế bào
Tế bào ưa màu
◦ Tế bào ưa acid( 40%)
thường ở vùng ngoại
vi.
◦ Tế bào ưa base( 10%)
tập trung ở phần trung
tâm thùy trước.
9. Tế bào ưa acid
Tế bào tiết Growth
hormone: đường kính
350-400nm
=>Chịu trách nhiệm
trong quá trình phát
triển xương.
Tế bào tiết Prolactin:
nhỏ, nằm vùng rìa
tuyến, có nhiều hơn ở
nữ => Tham gia phát
triển tuyến vú trong
quá trình thai nghén.
10. Tế bào ưa base
Tế bào kích thích
tố hướng sinh dục:
Tiết FSH và LH.
Tế bào tiết TSH:
Lớn, các hạt tiết
sát màng tế bào.
Têa bào hướng vỏ
thượng thận: các
hạt tiết rất lớn.
15. 1.Khái quát chung
Tuyến giáp là tuyến
nội tiết khá lớn
Nguồn gốc: nội bì
ruột đầu
Vị trí: trước phần
trên khí quản
Gồm: 2 thùy và 1 eo
tuyến
Nặng 25-40g
16. II.Cấu tạo và chức năng
Là tuyến nội tiết kiểu
túi, có nhiều mạch
máu.
Vỏ xơ bọc ngoài
Nhu mô tuyến gồm:
túi tuyến giáp, các
mao mạch
17. 1. Túi tuyến giáp
Mỗi túi tuyến giáp là một
khối hình cầu có đường
kính 0.2-0.9 mm.
Thành túi là biểu mô đơn
cấu tạo từ hai loại tế bào:
tế bào nang và tế bào cận
nang, lót ngoài biểu mô
là màng đáy.
Lòng túi chứa chất dạng
keo do tế bào nang tiết ra
18. 1.1 Tế bào nang
Biểu mô đơn, có kích
thước tế bào thay đổi:
dạng dẹt, vuông hoặc
trụ
Các tế bào có nhân
tròn, bào tương bắt màu
acid, các vi nhung mao
ngắn
Chức năng: tổng hợp và
chế tiết hormon tuyến
giáp: thyroxin (T4), tri-
iodothyronin (T3).
Tb cận
nang (C)
Chất keo
trong
nang
tuyến
tb nang
Mao
mạch
Nang
tuyến
giáp
19. 1.2 tế bào cận nang tuyến
Có kích thước lớn hơn 2-3 lần tế bào nang, bào
tương sẫm màu, nhân tròn, đứng cùng hàng với
tế bào nang hoặc nằm xen kẽ giữa các nang
Chức năng:
- tiết chế Calcitonin làm hạ calci máu
- Tiết somatostatin ức chế bài tiết hormon STH,
TSH, insulin, glucagon.
20.
21. 21
2. Các mao mạch
Nằm trong mô liên kết xen giữa
các túi tuyến, được lót ngoài bởi
màng đáy. Là mao mạch có lỗ
thủng
1. Vỏ xơ; 2. Túi tuyến giáp; 3. Chất
keo tuyến giáp; 4. Tế bào nang ; 5.
Mao mạch máu.
1
2
3
4
5
3
22. III. CHẾ TIẾT HORMON
• Hormon T3 và T4 được tổng hợp và chế tiết ở tb biểu
mô. Quá trình tổng hợp hormon này gồm 4 giai đoạn:
Tổng hợp thyrolobulin: ở lưới nội bào có các hạt và
phức hợp Golgi từ các acid amin (trong đó có
thyroxin lấy từ các mao mạch máu). Thyrolobulin
được tích lũy trong các hạt chế tiết rồi dần dần xuất
bào ở cực ngọn vào lòng nang tuyến. Đường
mannosa và galactosa sát nhập vào Thyrolobulin ở
vùng lưới nội bào và phức hợp golgi.
23. Lấy iodua từ máu: bằng cơ chế chủ động vận
chuyển nhờ bơm iodua.
Oxi hóa iod: iodua được oxi hóa nhờ
peroxidase. Sau khi đã oxi hóa, iod sẽ gắn
vào thyroxin và thyrolobin. Việc oxi hóa các
thyroxin còn lại có thể thực hiện trong chất
keo.
Cô đặc sản phẩm chế tiết: là một phản ứng ái
khí, và tốn năng lượng. Quá trình này xảy ra
trong lòng nang tuyến, gần cực ngọn của tế
bào biểu mô tuyến.