1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ TẤN CÔNG BỆNH ĐA U
TỦY XƯƠNG BẰNG PHÁC ĐỒ
CÓ BORTEZOMIB TẠI BỆNH
VIỆN ĐÀ NẴNG
TRẦN THỊ THANH HƯƠNG
Bệnh viện Đà Nẵng
11.2022
2. Dàn bài
• Giới thiệu đề tài
• Phương pháp nghiên cứu
• Kết quả nghiên cứu và
bàn luận
• Kết luận 2018 Bệnh viện Đà Nẵng
3. ĐA U TỦY XƯƠNG
• Tăng sinh ác tính của dòng tương bào, dẫn đến tăng sản xuất các
immunoglobulin đơn dòng, gây tổn thương các cơ quan khác
• ĐUTX: 1% trong tất cả các bệnh ung thư, khoảng 10% và đứng hàng
thứ 2 (sau u lympho không Hodgkin) trong các bệnh máu ác tính
• Châu Âu: 4,5-6,0/100.000 với tuổi TB lúc chẩn đoán: 65 đến 70
tuổi, tỷ lệ tử vong hàng năm là 4,1/100.000;
• BN >60 tuổi: trên 80%
• Tỷ lệ nam/nữ: 1,6/1.
NCCN guidelines 2020
EMSO Ann Oncol. 2017
2002 by the American Society of Hematology
4. 4
† C: Calcium elevation (> 11 mg/dL(>2.75 mmol/L) or > 1 mg/dL(0.25 mmol/L) higher than ULN)
R: Renal insufficiency (CrCl < 40 mL/min or serum creatinine > 2 mg/dL (>177µmol/L)
A: Anemia (Hb < 100 g/L or 20 g/L < normal)
B: Bone disease (≥ 1 lytic lesions on skeletal radiography, CT, or PET/CT)
*New criteria associated with ≥ 80% risk of progression to MM within 2 yrs.
Rajkumar SV, et al. Lancet Oncol. 2014;15:e538-e548.
MGUS
M protein < 3 g/dL
Clonal plasma cells in BM
< 10%
No myeloma defining events
Smoldering Myeloma
M protein ≥ 3 g/dL (serum) or
≥ 500 mg/24 hrs (urine)
Clonal plasma cells in BM
10% to 60%
No myeloma-defining events
Multiple Myeloma
Clonal BM plasma cells
≥ 10% or ≥ 1 biopsy-proven
plasmacytoma AND 1 or more
MM-defining events:
≥ 1 CRAB† feature
≥ 1 Biomarker of malignancy:
• Clonal plasma cells in BM
≥ 60%
• Serum FLC ratio ≥ 100
• > 1 MRI focal lesion
≥ 5 mm on MRI
5. Greipp PR, et al. J Clin Oncol. 2005;23:3412-3420.
Hệ thống chẩn đoán giai đoạn
theo Durie- Salmon
Giai đoạn I - Hb > 100g/l
- Canxi máu: bình thường
- Xương bình thường, hoặc u tương bào
- M-protein thấp: IgG < 5 g%, IgA < 3 g%
- Chuỗi nhẹ trong nước tiểu < 4 g /24 giờ
Giai đoạn II Giữa I và III
Giai đoạn III - Hb < 85g/l
- Canxi máu> 2,75 mmol/L
- > 3 ổ huỷ xương
- M-protein: IgG > 7 g%, IgA > 5 g%
- Chuỗi nhẹ trong nước tiểu > 12g /24 giờ
Giai đoạn A
Giai đoạn B
- Creatinine máu: < 2 mg%.
- Creatinine máu: ≥ 2 mg .
6. Greipp PR, et al. J Clin Oncol. 2005;23:3412-3420.
GĐ I
GĐ II
GĐ III
Tử vong, n/N
606/1111
1054/1505
968/1305
OS trung bình
62 (58,65)
44 (42,45)
29 (26,32)
100
80
60
40
20
0
0 24 48 72 96 120 144 168 192 216
Tháng tính từ thời điểm bắt đầu điều trị
Tỷ
lệ
%
Giai
đoạn I
β2-microglobulin < 3.5 mg/L
Albumin ≥ 3.5 g/dL
Giai
đoạn II
Lớp I: β2-microglobulin < 3.5
mg/L nhưng albumin < 3.5 g/dL
Lớp II: β2-microglobulin 3.5 đến
< 5.5 mg/L không tính đến chỉ
sô albumin
Giai
đoạn III
β2-microglobulin ≥ 5.5 mg/L
8. Đa u tủy xương- điều trị tái phát
EMSO Ann Oncol. 2017
9. Durie BGM, et al. Leukemia. 2006;20:1467-1473.
Đáp ứng hoàn toàn (CR – complete remission)
Immunofixation (huyết thanh và nước tiểu): âm tính, tiêu hoàn khối
u (plasmacytomas), ≤ 5% plasma cells trong tủy xương
Stringent CR: < 1% plasma cells và tỷ lệ chuỗi nhẹ tự do trở về
bình thường.
Đáp ứng một phần rất tốt (VGPR – very good partial response)
Giảm > 90% lượng protein đơn dòng (M-protein)
Lượng protein đơn dòng trong nước tiểu (M-protein) < 100 mg/24h
Đáp ứng một phần (PR – partial response)
Giảm ≥ 50% lượng protein đơn dòng (M-protein) hoặc giảm ≥ 50%
plasma cells (nếu tỷ lệ plasma cell trong tủy trước điều trị ≥ 30%)
Nếu có plasmacytoma trước điều trị, giảm ≥ 50% thể tích.
9
11. TÌNH HÌNH Ở VIỆT NAM
• Đã cập nhập một số thuốc mới : Velcade( Bortizomib), Lenalidomide,
Thalidomide, Melphalan™
• Ghép tế bào gốc tự thân ở 2 trung tâm lớn nhất cả nước là TP Hồ Chí
Minh và Hà Nội
• Ghi nhận đã có nhiều nghiên cứu về đa u tủy xương. Kết quả cho thấy tỷ
lệ dao động đáp ứng hoàn toàn là 14-46%, đáp ứng toàn bộ là 71-
96%.
• Gần đây tổng kết 5 năm phác đồ bortezomib và dexamethasone tại bệnh
viện Chợ Rẫy cho thấy 46,3% đạt đáp ứng hoàn toàn, 87% đạt đáp ứng,
tỉ lệ bệnh không tiến triển sau 3 năm 40%, sau 5 năm là 10%.
Tỉ lệ sống còn toàn bộ sau 3 năm là 50%, sau 5 năm 25%
12. Tại Bệnh viện Đà Nẵng
• ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẤN CÔNG BỆNH ĐA U
TỦY XƯƠNG BẰNG PHÁC ĐỒ CÓ BORTEZOMIB TẠI
BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
13. Mục tiêu
• 1. Tìm hiểu một số đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và giai đoạn
bệnh ở bệnh nhân đa u tủy xương
• 2. Đánh giá tỉ lệ đáp ứng điều trị sau 4 đợt và tác dụng không
mong muốn
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Bệnh nhân tuổi từ 16 tuổi được chẩn đoán ĐUTX điều trị tại bệnh viện
Đà Nẵng từ tháng 4/2017 đến tháng 8/2020
• Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân mới được
chẩn đoán ĐUTX theo tiêu chuẩn chẩn đoán của NCCN [8]
• Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng nghiên cứu:
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
- Bệnh nhân bị mất liên lạc
• Phương pháp nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu: Mô tả, hàng loạt ca và hồi cứu
• Phương pháp tiến hành
15. Phương pháp tiến hành
- Bước 1: Chọn đối tượng nghiên cứu :
- Bước 2: Điều trị hóa chất lâm sàng, cận lâm sàng
- Bước 3: Sau 4 đợt điều trị các đánh giá một số triệu
chứng lâm sàng và cận lâm sàng giống bước 1.
- Bước 4 : Thu thập số liệu và xử lý thống kê với phần
mềm SPSS
16. • Nội dung và các biến số nghiên cứu
• Công cụ thu thập số liệu
• Phương pháp xử lý số liệu
• Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
17. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm nhóm bệnh nghiên cứu
Đặc điểm ( n=50) Số lượng n(%)
Tuổi trung bình (khoảng
tuổi), trung vị
64,78 (39-88),
trung vị là 63
Giới
- Nam 20(40)
- Nữ 30(60)
18. Đặc điểm ( n=50) Số lượng n(%)
ISS
- Giai đoạn I 18(36)
- Giai đoạn II 24(48)
- Giai đoạn III 8(18)
Durie-Salmon
- Giai đoạn I 14(28)
- Giai đoạn II 13(26)
- Giai đoạn III 23(46)
- A 44(88)
- B 6(12)
19. Đặc điểm ( n=50) Số lượng n(%)
Type:
- IgG 19(38)
- IgA 6(12)
- IgM 1(2)
- Chuỗi nhẹ (Kappa/ Lambda) 8(16)
- Không tiết 2(4)
- Không xác định 14(28)
20. Đặc điểm ( n=50) Số lượng n(%)
Tổn thương xương 43(86)
Hb < 10g/dL 33(66)
Creatinin> giới hạn bình thường trên 6(12)
M- protein trung bình (g/L) 36,5±24,7
Tương bào tủy xương trung bình (%) 29,5±20,6
Albumin< 3.5g/dL 27(54)
β2mg>3mg/L 32(64)
Phác đồ
- VCD
- VTD
- VD
- RVD
23(46)
13(26)
12(24)
2(4)
21. Đánh giá đáp ứng điều trị
Kết quả n(%)
Đáp ứng hoàn toàn 27(54)
Đáp ứng một phần rất tốt 6(12)
Đáp ứng một phần 7(14)
Bệnh không đổi 9(18)
Tiến triển 1(2)
Tổng cộng 50(100)
22. Nhóm nghiên cứu Năm Số bệnh
nhân
Phác đồ Đáp ứng toàn
bộ (%)
ĐUHT
(%)
Huỳnh Văn Mẫn [2] 2011 61 V- 71,4 17,8
Nguyễn Thị Mai [3] 2011 VD 96,3 29,6
Bạch Quốc Khánh [4] 2015 21 V- 96.3 29.6
Ngô Ngọc Ngân Linh [6] 2015 43 VD 88,4 14
Suzanne MCB Thanh Thanh [5] 2016 V- 76,69 38,35
Bùi Thị Hoa [7] 2017 27 VCD 92,6 44,5
Hồ Ngọc Thiên Trí [8] 2019 28 VCD 82 21,4
Suzanne MCB Thanh Thanh [9] 2019 54 VD- 87 46,3
Chúng tôi 2020 50 V- 80 54
Chúng tôi 2020 23 VCD 91 65
23. Liên quan hiệu quả điều trị và một số đặc điểm
nhóm nghiên cứu
Giai đoạn bệnh và đáp ứng
Giai đoạn ĐUHT ĐUMPRT ĐUMP BKĐ/TT n
I 6 3 2 3 14
II 7 0 1 5 13
III 14 3 4 2 23
n 27 6 7 10 50
24. Tỉ lệ đáp ứng của các phác đồ đang dùng
Phác
đồ
ĐUHT
n(%)
ĐUMPRT
n(%)
ĐUMP
n(%)
BKĐ/TT
n(%)
VCD 15(65) 3(13) 3(13) 2(8,7)
VTD 2(15,4) 2(15,4) 3(23) 6(46,2)
VD 9(75) 1(8,3) 1(8,3) 1(8,3)
RVD 1(50) 0 0 1(50)
Tổng
cộng
27 6 7 10
25. Đánh giá tác dụng không mong muốn
Kết quả n(%)
Có bất kỳ tác dụng phụ 25(50)
Huyết khối TM sâu 1(2)
Nhiễm khuẩn 19(38)
Viêm dạ dày 4(8)
Viêm dây thần kinh ngoại biên 7(14)
Tử vong 2(4)
26. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm nhóm bệnh nghiên cứu
- Tuổi trung bình 64,78 (39- 88 tuổi), tuổi trung vị là 63
- Tỉ lệ nam chiếm 40%, tỉ lệ nữ chiếm 60%
- Phân bố giai đoạn bệnh theo ISS: Giai đoạn I (36%), Giai đoạn II (48%), Giai đoạn III (18%)
- Phân bố giai đoạn bệnh theo Durie-Salmon: Giai đoạn I (28%), Giai đoạn II (26%), Giai đoạn
III (46%); A (88%), B (12%)
- Phân bố thể bệnh: IgG (38%), IgA (12%), IgM(2%), Chuỗi nhẹ (16%), Không tiết (4%),
Không xác định (28%)
- Các thông số lúc nhập viện: Tổn thương xương (86%), Hb < 10g/dL (66%), Creatinin> giới
hạn bình thường trên (12%), M- protein trung bình: 36,5±24,7 (g/L); Tương bào tủy
xương trung bình: 29,5±20,6%; Albumin< 3.5g/dL (54%), β2mg>3mg/L (64%)
- Tỉ lệ các phác đồ đang dùng: VCD (46%), VTD (26%), VD (24%), RVD (4%)
27. KẾT LUẬN
2. Đánh giá kết quả điều trị
- Tỉ lệ đáp ứng sau điều trị tấn công: Đáp ứng hoàn toàn (54%), Đáp ứng một phần
rất tốt (12%), Đáp ứng một phần (14%), bệnh không đổi hoặc tiến triển (20%)
- Tỉ lệ đáp ứng chung sau điều trị theo giai đoạn bệnh (Durie Salmon): nhóm giai
đoạn I (11/14 ca), nhóm giai đoạn II (8/13 ca) và nhóm giai đoạn III (21/23 ca)
- Tỉ lệ đáp ứng chung sau điều trị theo các phác đồ: VCD (21/23 ca), VTD (7/13
ca), VD (11/12 ca), RVD (1/2 ca)
- Tỉ lệ các tác dụng phụ gặp trong nhóm nghiên cứu: Huyết khối TM sâu (2%),
Nhiễm khuẩn (38%), Viêm dạ dày (8%), Viêm dây thần kinh ngoại biên (14%),
Tử vong (4%)
28. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1. Multiple Myeloma. NCCN guidelines 2020
• 2. Multiple myeloma: ESMO Clinical Practice Guidelines for
diagnosis, treatment and follow-up. Ann Oncol. 2017 Jul
1;28(suppl_4):iv52-iv61. doi: 10.1093/annonc/mdx096.
• 3. Kyle RA, Rajkumar SV. (2008), "Multiple myeloma". Blood, 111
(6), pp. 2962-72.
• 4. Rajkumar SV, Dimopoulos MA, Palumbo A et al. International
Myeloma Working Group updated criteria for the diagnosis of multiple
myeloma. Lancet Oncol 2014; 15: e538–e548.
• 5. Rajkumar SV. (2012), "Pathobiology of multiple myeloma",
Uptodate.com.