Tích hợp xương trong nha khoa
Jan Lindhe, Niklaus P. Lang, Thorkild Karring. Clinical Periodontology and Implant Dentistry, 5th edition, 2008, Blackwell Munksgaard.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. BIỂU HIỆN VÙNG MIỆNG
CỦA
BỆNH VỀ MÁU
BS.CKII Huỳnh Anh Lan
2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Nhận biết được các biểu hiện vùng miệng của
các bệnh về máu phổ biến.
• Đề ra hướng xử trí đứng đắn đối với các biểu
hiện của bệnh về máu thường gặp.
• Biết ý nghĩa của những biến đổi trong công thức
máu.
• Đề ra các thận trọng cần thiết khi điều trị răng
miệng cho các bệnh nhân bị bệnh về máu.
3. BIỂU HIỆN VÙNG MIỆNG CỦA BỆNH VỀ MÁU
Tổn thương đa dạng, không đặc hiệu, kết hợp
• Hội chứng hồng cầu: da niêm nhợt nhạt, viêm
lưỡi, đau rát lưỡi.
• Hội chứng bạch cầu: vết loét niêm mạc.
• Hội chứng tiểu cầu: xuất huyết niêm mạc.
• Hội chứng tăng sinh: nướu triển dưỡng, hạch cổ
4. BIỂU HIỆN VÙNG MIỆNG CỦA BỆNH VỀ MÁU
Ý nghĩa
Dấu chứng báo hiệu, hướng dẫn chẩn
đoán, theo dõi điều trị.
Xử trí
Phối hợp với BSYK: xét nghiệm labo ,
xác định chẩn đoán, điều trị.
6. Hội chứng thiếu máu
• Lượng Hb ↓ ( bt : 13g/100ml ở nam ,
12g/100ml ở nữ )
• Lượng HC ↓ ( bt : 4,5- 5triệu/mm3 )
• Tỉ lệ HCT ↓ ( bt : 40- 54% )
Dấu chứng ở miệng:niêm mạc nhợt nhạt
(khẩu cái cứng,khẩu cái mềm, sàn miệng)
7. Phân loại thiếu máu
• Thể tích hồng cầu: lớn, bình thường, nhỏ
• Hình dạng hồng cầu: liềm, dị dạng
• Màu sắc hồng cầu: tăng sắc, đẳng sắc,
nhươc sắc
• Nguyên nhân
8. Thiếu máu ác tính
Thiếu vitamin B12
thiếu yếu tố nội tại trong dịch dạ dày → không hấp thu
được vit. B12
Triệu chứng toàn thân: suy yếu, tê đầu ngón tay, dễ
mệt, nhức đầu, suy nhược, chóng mặt, buồn nôn, tiêu
chảy, sụt cân, da niêm nhợt nhạt.
Triệu chứng thần kinh: dị cảm, mất cảm giác, khó phối
hợp cử động.
Hồng cầu giảm ≤ 1triệu/ mm3
Hồng cầu to/ bt, megaloblast trong tủy đồ
9. Biểu hiện miệng
• Triệu chứng tái đi tái lại
• Đau lưỡi, rát lưỡi
• Viêm lưỡi đỏ, trụi gai (Hunter)
• Viêm niêm mạc miệng dạng mảng đỏ
• Loét tương tự áp tơ nhỏ
• Chốc mép
• Rối loạn vị giác
• Niêm mạc khẩu cái mềm màu nhợt có sắc vàng
10. Thiếu máu do thiếu sắt
• - Nữ, 30-50 tuổi
- Do thiếu sắt, không hấp thu được sắt
( ↓ HCL dạ dày ), mất sắt (kinh nguyệt, sinh đẻ, cho con
bú)
- T/C toàn thân: da niêm nhợt nhạt có sắc vàng, yếu sức,
dễ mệt, xáo trộn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy.
• Dấu chứng ở miệng: tương tự thiếu vitamin B12
Viêm niêm mạc, xung huyết, chốc mép.
Lưỡi đỏ láng, đau nhức, viêm lưỡi teo⇒ khó nuốt
11. Hội chứng Plummer Vinson
• - Hội chứng Plummer Vinson: thiếu máu do
thiếu sắt + khó nuốt
⇒ tỉ lệ ung thư khẩu hầu ↑
• Xét nghiệm labo:
Hồng cầu nhỏ, ↓ số lượng ( 3- 4 triệu/mm3),
Hb ↓
12. Thiếu máu không tái tạo
- Nguyên phát - thứ phát ( do thuốc )
- Triệu chứng toàn thân: thiếu máu + ↓ tiểu cầu +
↓ BC
- Biểu hiện miệng : da niêm nhợt nhạt + xuất
huyết dưới niêm mạc, chảy máu nướu + ↓ đề
kháng nhiễm trùng .
- Xét nghiệm labo : HC↓ 1-2triệu/mm3
17. Chứng mất bạch cầu hạt
Giảm BC trong máu do :
∀ ↓ sản bạch cầu ở tủy xương
∀ ↑ hủy bạch cầu ở lách ( bệnh Werner Schultz )
Triệu chứng toàn thân:
• Dễ nhiễm trùng ở hệ tiêu hóa, da niêm, hệ niệu
dục, hô hấp, lách,
• Sốt, ớn lạnh, khó chịu, yếu sức.
18. Chứng mất bạch cầu hạt
Biểu hiện miệng :
• Vết loét, hoại tử, cấp tính, đau nhức với ít phản ứng
viêm.
• Viêm nha chu, chảy máu nướu, tăng chảy nước bọt
Xét nghiêm labo:
• BC < 2000/mm3
• HC ↓ , TC ↓ ⇒ pancytopenia.
• Phết tủy xương: BC hạt ↓, tế bào tủy ↓
Điều trị:
• Kháng sinh
• Chống chỉ định phẫu thuật.
19. Chứng giảm bạch cầu
-Nhiều nguyên nhân:
• Nhiễm vi khuẩn (thương hàn, lao), virus ( cúm,
sởi, rubeole, HBV), Ký sinh trùng ( sốt rét )
• Bệnh liên quan đến sự tạo máu
• Hóa chất, thuốc
• Vật lý: tia X, tia phóng xạ
• Miễn dịch
- Biểu hiện miệng: vết loét lâu lành, dễ nhiễm trùng
20. Loeùt nieâm maïc maù do chöùng
giaûm baïch caàu ña nhaân trung tính (
Bn nam 74 tuoåi bò ung thö maùu caáp
)
21. Loeùt ôû hong löôõi do chöùng giaûm
baïch caàu ña nhaân trung tính
nguyeân phaùt
22. Loeùt daïng aùp tô khoång loà ôû moâi
döôùi do chöùng giaûm baïch caàu ña
nhaân trung tính chu kyø
23. Bệnh bạch cầu
Leukemia cấp tính:
– Tăng BC sản xuất từ các cơ quan tạo máu: tủy
xương, gan, lách, hạch. Tế bào L→ 50.000-
1triệu/mm3, nhung cũng có dạng tế bào L không
đi vào máu( aleukemic)
– Phân loại theo hình dạng tế bào:
Lymphoblastic L
Myeloblastic L
Monoblastic L
Promyelocytic L
– Tổn thương L đặc hiệu: do sự tăng sinh tế bào L
vào trong các tổ chức
24. Bệnh bạch cầu
• Biểu hiện vùng miệng:
* Nổi hạch cổ, sưng tuyến nước bọt
* 80% tổn thương màng não gây liệt mặt, tê cằm
* Nướu triển dưỡng, bờ nướu cả 2 mặt ngoài
trong, lan tỏa, phủ răng ( monocytic L). Đầu tiên
nướu triển dưỡng màu hồng nhạt, rắn dai →
mềm, lỡ loét, chảy máu, hoại tử
* Đau nhức khớp, xương, răng
25. Bệnh bạch cầu
• Tổn thương liên quan gián tiếp với L:
Giảm sản tủy xương:
∀ ↓ HC → thiếu máu, ↓ TC → hội chứng xuất
huyết, ↓ BC → loét, hoại tử, nhiễm trùng huyết
• Tổn thương liên quan thuốc kháng gián phân
và kháng acide folic ( Methotrexate ) : vết loét
nông , lan tỏa, đau, chảy máu, tổn thương
dạng liken, khô miệng, nhiễm Candida
26. Bệnh bạch cầu mãn tính
• Chronic myeloid L:
* lách to
* ít triệu chứng miệng, nguy cơ bị huyết khối →
cẩn thận khi nhổ răng, TPT
• Chronic lymphoid L:
* hạch cổ 2 bên, không đau, bướu amidan, tuyến
nước bọt.
* ung thư miệng / TMH, Lymphom không Hodgkin
38. Tăng BC đa nhân trung tính
( Neutrophilia )
Nguyên nhân :
• Nhiễm trùng cấp tính ( Vk sinh mủ )
• Nhiễm độc ( bệnh biến dưỡng, hóa chất,
thuốc )
• U ác tính ở hệ tiêu hóa, gan, tủy xương
• Leukemia ( myeloid)
39. Tăng BC đa nhân toan tính
(Eosinophilia)
Nguyên nhân:
• Bênh dị ứng
• Ký sinh trùng (đường ruột)
40. Tăng BC đa nhân kiềm tính
(Basophilia)
Nguyên nhân:
• phù niêm, suy thận
• nhiễm trùng xoang mãn tính
• Leukemia
41. Tăng tế bào lymphô
(lymphocytosis)
Nguyên nhân:
• Ho gà
• Tăng BC đơn nhân nhiễm khuẩn
(Mononucleosis infectious)
• Bướu độc tuyến giáp
• Trẻ nhỏ
42. Tăng đơn cầu (monocytosis)
Nguyên nhân:
• Nhiễm trùng cấp ( viêm nội tâm mạc),
mạn (lao), sốt rét...
• Hodgkin Lymphoma
• nhiễm độc
44. Ban xuất huyết ( purpura )
Nguyên nhân:
• Không do giảm TC ( non thrombocytopenic )→ do thành mạch dễ vỡ: tuổi
già, miễn dịch, bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc, thiếu sinh tố C, bệnh thận,
gan.
• Do giảm TC (thrombocytopenic purpura)
* cấp tính/ mãn tính
* ↓ sản xuất TC, ↑ hủy hoại TC, ↓ đời sống TC, truyền máu,
* Nguyên phát
* Thứ phát:
↓ sản xuất TC do tia, thuốc, K máu, bệnh dinh dưỡng, nhiễm trùng
↓ đời sống TC : lách to, bệnh miễn dịch
Do bệnh TC (thrombocytopathic purpura)
45. Ban xuất huyết (purpura)
Lâm sàng:
• Ban xuất huyết dưới da niêm
• Chảy máu cam
• Xuất huyết tiêu hóa, niệu dục, não.
Biểu hiện miệng:
chảy máu nướu, vết xuất huyết ( li ti, vết máu bầm, chảy
máu lâu sau nhổ răng.)
Xét nghiệm labo :
• TC< 60.000/mm3
• TS↑, Tc bình thường
• Dây buộc (+)
46. Chaûy maùu nöôùu lieân quan ñeán
chöùng giaûm tieåu caàu ( LE heä
thoáng )
66. Chứng giãn mao mạch xuất huyết di
truyền. Bệnh Rendu Osler-Weber
Thành mạch máu thiếu sự đàn hồi, dễ
phình mạch và chảy máu→ ban xuất
huyết: li ti, màng nhện, hòn. Hội chứng dễ
chảy máu.
67. Bệnh u não tam thoa
( encephalotrigeminal angiomatosis ).
Hội chứng Sturge Weber Dimitri
- Bướu mạch máu theo lộ trình dây V
- Canxi hóa ở sọ
- Bướu mạch máu màng não
- Triệu chứng thần kinh : động kinh,liệt ,
đần
- Triệu chứng mắt : đục thủy tinh thể,
bướu máu ở màng mạch
- Triệu chứng miệng: nướu triển dưỡng,
bướu mạch máu.