Tích hợp xương trong nha khoa
Jan Lindhe, Niklaus P. Lang, Thorkild Karring. Clinical Periodontology and Implant Dentistry, 5th edition, 2008, Blackwell Munksgaard.
9.12.18
Bai viet hoi kho khan, thien ve vat ly co hoc nhung cung cap nhung kien thuc nen tang de hieu duoc cac tinh chat co hoc cua vat lieu nha khoa
Rat mong duoc su gop y cua quy dong nghiep de bai viet duoc dich tron tru va hoan chinh hon.
Tích hợp xương trong nha khoa
Jan Lindhe, Niklaus P. Lang, Thorkild Karring. Clinical Periodontology and Implant Dentistry, 5th edition, 2008, Blackwell Munksgaard.
9.12.18
Bai viet hoi kho khan, thien ve vat ly co hoc nhung cung cap nhung kien thuc nen tang de hieu duoc cac tinh chat co hoc cua vat lieu nha khoa
Rat mong duoc su gop y cua quy dong nghiep de bai viet duoc dich tron tru va hoan chinh hon.
Luận án Nghiên cứu điều trị mất răng hàm trên từng phần bằng kỹ thuật implant có ghép xương.Ngày nay với những ứng dụng mới của khoa học kỹthuật vào y học, ngành răng hàm mặt đã có những bước tiến đột phá trong phục hình mất răng. Phục hình răng giảcố định tối ưu nhất là sửdụng phương pháp cấy ghép implant nha khoa. Implant là một trụnhỏbằng titanium được xửlý bềmặt và cấy vào trong xương hàm, trên đó gắn chụp răng bằng sứgiống nhưrăng thật. Cấy ghép Implant giúp phục hồi lại chức năng ăn nhai, có tính thẩm mỹcao, tồn tại lâu dài, ngăn chặn sựtiêu xương hàm, ổn định khớp cắn, bảo vệ sự toàn vẹn của các răng còn lại, nhờ đó chất lượng cuộc sống của bệnh nhân được cải thiện [1]. Cùng với thời gian, phương pháp cấy ghép implant ngày càng được hoàn thiện nhờcác tiến bộvềnghiên cứu sản xuất vật liệu, dụng cụtrang thiết bịnha khoa hiện đại và các nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mới. Chính vì những lý do trên, cấy ghép implant đang là sựlựa chọn hàng đầu cho những người bị mất răng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Tải "Giáo trình sinh học phân tử" hoàn toàn miễn phí cung cấp các kiến thức: cấu trúc và chức năng của gen, cấu trúc genome, điều hòa biểu hiện gen, sửa chữa và bảo vệ gen...
Luận án Nghiên cứu điều trị mất răng hàm trên từng phần bằng kỹ thuật implant có ghép xương.Ngày nay với những ứng dụng mới của khoa học kỹthuật vào y học, ngành răng hàm mặt đã có những bước tiến đột phá trong phục hình mất răng. Phục hình răng giảcố định tối ưu nhất là sửdụng phương pháp cấy ghép implant nha khoa. Implant là một trụnhỏbằng titanium được xửlý bềmặt và cấy vào trong xương hàm, trên đó gắn chụp răng bằng sứgiống nhưrăng thật. Cấy ghép Implant giúp phục hồi lại chức năng ăn nhai, có tính thẩm mỹcao, tồn tại lâu dài, ngăn chặn sựtiêu xương hàm, ổn định khớp cắn, bảo vệ sự toàn vẹn của các răng còn lại, nhờ đó chất lượng cuộc sống của bệnh nhân được cải thiện [1]. Cùng với thời gian, phương pháp cấy ghép implant ngày càng được hoàn thiện nhờcác tiến bộvềnghiên cứu sản xuất vật liệu, dụng cụtrang thiết bịnha khoa hiện đại và các nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mới. Chính vì những lý do trên, cấy ghép implant đang là sựlựa chọn hàng đầu cho những người bị mất răng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Tải "Giáo trình sinh học phân tử" hoàn toàn miễn phí cung cấp các kiến thức: cấu trúc và chức năng của gen, cấu trúc genome, điều hòa biểu hiện gen, sửa chữa và bảo vệ gen...
Pharmaviet.com xin chia sẻ với các bạn Giáo trình Hóa hữu cơ Tập 2 chương trình Đào tạo Dược sĩ đại học của Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Similar to Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa (20)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
19. chuïp X quang chaån ñoaùn laø khoâng ñaùng keå so vôùi löôïng nhaän ñuoäc trong xaï trò vaø
khoâng neân ngaên caûn vieäc chuïp X quang khi coù chæ ñònh. Nhoå raêng ôû vuøng xöông haøm
ñöôïc xaï trò phaûi ñöôïc thöïc hieän vôùi sang chaán toái thieåu. Haøm giaû coù theå caàn ñöôïc ñieàu
chænh ñeå laøm giaûm nguy cô ñau do haøm giaû.
Cô
Böùc xaï coù theå gaây ra vieâm vaø xô hoùa, daãn ñeán söï co thaét (contracture) vaø khít haøm
(trismus) ôû caùc cô nhai. Cô caén hay cô chaân böôùm thöôøng bò aûnh höôûng. Haù mieäng haïn
cheá thöôøng baét ñaàu khoaûng 2 thaùng sau khi xaï trò hoaøn taát, vaø tieán trieån sau ñoù. Caùc
baøi taäp môû mieäng raát höõu ích ñeå laøm giaûm thieåu khít haøm.
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
Hall EJ, Giaccia AJ. Radiobiology for the Radiologist. 7th ed. Philadelphia: Lippincott
Williams & Wilkins; 2011.
Joiner M, van der Kogel A. Basic Clinical Radiobiology. 4th ed. Hodder Arnold:
London; 2002.
National Research Council. Health Risks from Exposure to Low Levels of Ionizing
Radiation: BEIR VII Phase. Washington, DC: The National Academies Press; 2006.
Radiation-Induced Cancer
Hall EJ. Is there a place for quantitative risk assessment? J Radiol Prot.
2009;29(0):A171–A184.
Hanahan D, Weinberg Robert A. Hallmarks of cancer: the next generation. Cell.
2011;144(5):646–674.
Mossman KL. The LNT debate in radiation protection: Science vs. Policy. Dose
Response. 2012;10(2):190–202.
Ozasa K, Shimizu Y, Suyama A, et al. Studies of the mortality of atomic bomb
survivors, Report 14, 1950-2003: an overview of cancer and noncancer diseases.
Radiat Res. 2012;177:229–243.
Preston DL, Shimizu Y, Pierce DA, et al. Studies of mortality of atomic bomb
survivors. Report 13: solid cancer and noncancer disease mortality: 1950-1997. Radiat
Res. 2003;160:381–407.
Ron E, Saftlas AF. Head and neck radiation carcinogenesis: epidemiologic evidence.
Otolaryngol Head Neck Surg. 1996;115(5):403–408.
Tetradis S, White SC, Service SK. Dental X-rays and risk of meningioma; the Jury is
still out. J Evid Based Dent Pract. 2012;12(3):174–177.
Heritable Effects
United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation. Hereditary
effects of radiation; 2001. http://www.unscear.org/unscear/en/publications/2001.html.
Accessed January 10, 2018.
20. Cell Killing
Eriksson D, Stigbrand T. Radiation-induced cell death mechanisms. Tumour Biol.
2010;31(4):363–372.
Hall EJ. The bystander effect. Health Phys. 2003;85(1):31–35.
Deterministic Radiation Effects on Embryo and Fetus
Kelaranta A, Ekholm M, Toroi P, et al. Radiation exposure to foetus and breasts from
dental X-ray examinations: effect of lead shields. Dentomaxillofac Radiol.
2016;45(1):20150095.
Wagner LK, Lester RG, Saldana LR. Exposure of the pregnant patient to diagnostic
radiations. A Guide to Medical Manangement. Madison, Wis: Medical Physics
Publishing; 1997.
Cataracts
Dauer LT, Ainsbury EA, Dynlacht J, et al. Guidance on radiation dose limits for the
lens of the eye: overview of the recommendations in NCRP Commentary No. 26. Int J
Radiat Biol. 2017;93(10):1–9.
Neriishi K, Nakashima E, Akahoshi M, et al. Radiation dose and cataract surgery
incidence in atomic bomb survivors, 1986–2005. Radiology. 2012;265:167–174.
Radiotherapy Involving the Oral Cavity
Chan KC, Perschbacher SE, Lam EW, et al. Mandibular changes on panoramic
imaging after head and neck radiotherapy. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral
Radiol. 2016;121(6):666–672.
Chung EM, Sung EC. Dental management of chemoradiation patients. J Calif Dent
Assoc. 2006;34:735–742.
Dahllof G. Craniofacial growth in children treated for malignant diseases. Acta
Odontol Scand. 1998;56:378.
Delanian S, Lefaix JL. The radiation-induced fibroatrophic process: therapeutic
perspective via the antioxidant pathway. Radiother Oncol. 2004;73(2):119–131.
Jacobson AS, Buchbinder D, Hu K, et al. Paradigm shifts in the management of
osteoradionecrosis of the mandible. Oral Oncol. 2010;46:795–801.
Kielbassa AM, Hinkelbein W, Hellwig E, et al. Radiationrelated damage to dentition.
Lancet Oncol. 2006;7:326–335.
Mallya SM, Tetradis S. Imaging of radiation- and medicationrelated osteonecrosis.
Radiol Clin North Am. 2018;56:77–89.
Marx RE. Osteoradionecrosis: a new concept of its pathophysiology. J Oral Maxillofac
Surg. 1983;41(5):283–288.
Schwartz HC, Kagan AR. Osteoradionecrosis of the mandible: scientific basis for
clinical staging. Am J Clin Oncol. 2002;25(2):168–171.