http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. Đối tượng: DƯỢC 4
ThS BS Hùynh Ngọc Phương Thảo
Giảng viên Bộ môn Nội Đại học Y Dược
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
2. 1.Nêu được định nghĩa HCTH.
2. Kể các nguyên nhân của HCTH
3. Trình bày tiêu chuẩn lâm sàng và cận
lâm sàng để xác định chẩn đóan HCTH
4. Trình bày biến chứng của HCTH
5. Trình bày nguyên tắc điều trị của
HCTH
MỤC TIÊU
3. ĐỊNH NGHĨA
HCTH là hội chứng đặc trưng của bệnh cầu thận biểu hiện bởi
tiểu đạm lượng nhiều trên 3,5g/1,73 m2 da trong 24 giờ,
giảm albumin máu, phù và tăng lipid máu.
HCTH thuần túy: không kèm tiểu máu, tăng huyết áp và suy
thận.
HCTH không thuần túy: nếu có kèm theo ít nhất một trong 3
triệu chứng trên.
4.
5.
6. A. Giải phẫu cầu thận. B. Thiết đồ
cắt ngang màng đáy cầu thận. US,
"urinary" (Bowman's) space; E,
epithelial foot processes; GBM,
glomerular basement membranes;
End, capillary endothelium; Cap,
lumen of capillary. C, Hình chụp
điện tử của tb podocye bao quanh
mao mạch cầu thận, nhìn từ trong
bao Bowman. Khối lớn là thân tb.
Chú ý sự liên kết giữa các chân giả
của các podocytes và các khe hở
giữa chúng.
7. Tăng tính thấm màng đáy cầu thận với protein
Tiểu đạm ≥ 3,5 g/1,73 m2 da/24 giờ
Giảm Albumin máu dưới 30 g/L
Giảm áp lực keo
Dịch thóat ra mô kẽ
Giảm thể tích dịch trong lòng mạch
Kích họat hệ
Renin
Angiotensin
Aldosterone
Kích họat hệ thần
kinh giao cảm
Tăng phóng
thích ADH
Ức chế bài tiết
Natri uretic
peptic
Ứ muối nước
PHÙ
Sự tổng hợp lipid bù
trừ ở gan
Tăng Lipid máu
- Tăng đông
- Nhiễm
trùng
- Các RL
chuyển hóa
khác…
Ứ muối
nước
nguyên
phát
Hội chứng thận hư
Sơ đồ 1 : Cơ chế sinh lý bệnh hội chứng thận hư
8. NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN PHÁT: Chiếm tỉ lệ trên 90%, được mô tả bằng tổn
thương mô học:
• Sang thương tối thiểu
• Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
• Bệnh cầu thận màng
• Viêm cầu thận tăng sinh màng
• Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
THỨ PHÁT
9. NGUYÊN NHÂN (tt)
THỨ PHÁT:
• Do thuốc
• Dị ứng: phấn hoa, côn trùng đốt, rắn cắn
• Nhiễm trùng: vi trùng (hậu nhiễm liên cầu trùng…), nhiễm
virus (VGSV B, C, HIV), ký sinh trùng
• Bệnh hệ thống: Lupus, Viêm khớp dạng thấp, HC Good-
Pasture, Ban xuất huyết Henoch-Schonlein, Sarcoidose,
Amyloidosis…
• Ung thư: Bướu đặc, ung thư máu
• Bệnh di truyền và chuyển hóa: Đái tháo đường…
• Các nguyên nhân khác: liên quan thai kỳ…
11. GIẢI PHẪU BỆNH
• Sang thương tối thiểu
• Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
• Bệnh cầu thận màng
• Viêm cầu thận tăng sinh màng
• Viêm cầu thận tăng gian mạch
12. Nhuoäm HE Obj 10: Nhìn toång
quaùt, caùc vi caàu, oáng thaän, moâ keõ
khoâng toån thöông ñaùng keå.
Nhuoäm PAS Obj 20: Caùc vi caàu,
oáng thaän, moâ keõ bình thöôøng, khoâng
taêng sinh teá baøo, khoâng daøy maøng
ñaùy, khoâng coù laéng ñoïng, khoâng
vieâm nhieãm.
SANG THÖÔNG TOÁI THIEÅU
14. Nhuoäm HE Obj 40: Sang
thöông taêng sinh maøng
Nhuoäm PAS Obj 40: Sang
thöông taêng sinh maøng
SANG THÖÔNG TAÊNG SINH MAØNG
15. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• PHÙ TÒAN THÂN: là triệu chứng thường gặp
_Thường bắt đầu ở mặt, lan tòan thân, phù chân, mắt cá, vùng
thắt lưng khi nàm lâu, phù bìu, phù âm hộ.
_Phù mềm, trắng, ấn lõm, không đau, đối xứng hai bên
_ Có thể tràn dịch đa màng
• TIỂU ÍT: nước tiểu nhiều bọt do có nhiều đạm
• TIỂU MÁU VÀ TĂNG HUYẾT ÁP: ít gặp
16.
17.
18.
19. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
• XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
° TPTNT: Tiểu đạm nặng, thường trên 300-500mg/dL
Có thể kèm tiểu máu, tiểu BC
Có thể kèm tiểu glucose nếu tổn thương ống thận mô
kẽ
Cặn lắng: trụ HC, hạt mỡ, trụ mỡ, thể mỡ, tinh thể
cholesterol, trụ hyalin
°Đạm niệu 24h: > 3,5g/1,73 m2 da/24h
° Cặn Addis để xác định tiểu máu, tiểu BC
20. Trụ hyaline ( trụ trong ) Trụ mỡ
Trụ Bạch cầu
Trụ sáp
22. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
• XÉT NGHIỆM MÁU
° Đạm máu: < 60g/L,
° Albumin máu: < 30 g/L
° Điện di đạm máu: α2- Globulin tăng, γ-Globulin giảm hoặc bình
thường (trừ trường hơp Lupus đỏ, Thóai biến dạng bột).
° Lipid máu: Lipid máu tòan phần, Cholesterol TP, và LDL tăng.
HDL không đổi hoặc giảm, Triglyceride và VLDL có thể tăng
° Chức năng thận: thường BT trong giai đọan đầu, có thể tăng do
suy thận chức năng. Theo thời gian có thể giảm dần nếu không ĐT
° VS tăng
° Rối lọan điện giải: hạ Na, K, Ca.
23. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
• XÉT NGHIỆM CHẨN ĐÓAN NGUYÊN NHÂN
° Đường huyết,
° Xét nghiệm truy tầm bệnh tự miễn: kháng thể kháng nhân, bổ
thể
° Xét nghiệm truy tầm nhiễm trùng: ASO, HBs Ag, Anti HCV,
Anti HIV…
° Xét nghiệm truy tàm ung thư
• SIÊU ÂM THẬN
• SINH THIẾT THẬN
24. BIẾN CHỨNG
• Biến chứng cấp
° Suy thận cấp
° Tắc mạch
° Biến chứng nhiễm trùng: tất cả các dạng nhiễm trùng, nhiễm
siêu vi, lưu ý viêm mô tế bào và viêm phúc mạc nguyên phát
• Biến chứng mãn
° Tim mạch: THA, Xơ vữa động mạch,
° Suy thận mãn
° Suy dinh dưỡng
° Các rối lọan chuyển hóa khác: Giảm canxi máu, thiếu máu thiếu
sắt,
25. TIÊN LƯỢNG
• Tùy thuộc vào sang thương giải phẫu bệnh và nguyên nhân gây
HCTH
• Tùy thuộc mức độ tiểu đạm, huyết áp và chức năng thân
• Các biến chứng, và tác dụng phụ của thuốc
26. ĐIỀU TRỊ
• ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG VÀ BIẾN CHỨNG
° Điều trị phù và giảm đạm niệu
Tiết chế muối: < 6g/ngày và tiết chế nước nhập
Tiết chế đạm: 0,8g/kg/ngày + lượng đạm mất qua nước tiểu
Hạn chế vận động nặng
Dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thụ thể angiotensinII
Kiểm sóat HA đạt hiệu quả tối ưu
Dùng thuốc lợi tiểu
Truyền Albumin: khi đề kháng lợi tiểu hoặc phù nhiều
° Điều trị giảm lipid máu: Statin
° Điều trị tăng đông máu: thuốc kháng đông
27. ĐIỀU TRỊ
• ĐIỀU TRỊ HCTH NGUYÊN PHÁT
° Corticoide
° Ức chế miễn dịch:
Nhóm Alkyl: Cyclophosphamide, Chlorambucil
Nhóm chuyển hóa: Azathiopril, Mycophenolate mofetil
Nhóm Anti-calcineurine: Cyclosporine, Tacrolimus
Immunoglobuline
Rituximab
28. ĐIỀU TRỊ
• ĐIỀU TRỊ HCTH NGUYÊN PHÁT: Cần quan tâm tác dụng phụ
° Corticoide: HC Cushing, THA, Tăng ĐH, Tăng NT, Suy tuyến
thượng thận, lõang xương, họai tử vô trùng đầu xương đùi…
° Ức chế miễn dịch:
Nhóm Alkyl: Cyclophosphamide, Chlorambucil: Ức chế tủy
gây giảm BC, NT nặng, viêm BQ XH, Suy tuyến sinh dục, gây K…
Nhóm chuyển hóa: Azathiopril, Mycophenolate mofetil: Ức
chế tủy gây giảm BC, tăng NT, viêm gan, RLTH…
Nhóm Anti-calcineurine: Cyclosporine, Tacrolimus: Suy thận
cấp do co tiểu ĐM vào, THA, Tăng Cholesterol, xơ hóa OTMK
gây Suy thận mãn, tương tác thuốc…
29. KẾT LUẬN
• HCTH là biểu hiện thường gặp của bệnh cầu thận
• Việc điều trị chủ yếu dựa vào chẩn đóan chính xác tổn thương,
lọai trừ nguyên nhân thứ phát, chọn lựa phát đồ ức chế miễn dịch
thích hợp, theo dõi và đánh giá đáp ứng điều trị và kết hợp với ĐT
triệu chứng và biến chứng.,