Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Báo cáo tốt nghiệp Hiện trạng xử lý nước cấp và ứng phó sự cố của công ty cấp nước chi nhánh Dĩ An
1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ CỦA CÔNG TY CẤP NƯỚC CHI
NHÁNH DĨ AN
Người Thực Hiện : Đào Viết Hoàng
GVHD : ThS Lê Thị Đào
Lớp : D17MTSK01
Mssv : 1724403010060
2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bình Dương,Tháng 11,Năm 2020
3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG CỦA
CÔNG TY CẤP NƯỚC CHI NHÁNH DĨ AN
GVHD: ThS Lê Thị Đào
(Ký tên)
Sinh viên : Đào Viết Hoàng
(Ký tên)
Th.S Lê Thị Đào Đào Viết Hoàng
4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... iii
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................. iii
2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................iv
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI......................................................................iv
3.1 Đối tượng........................................................................................................iv
3.2 Phạm vi ............................................................................................................iv
4 NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................iv
4.1 Nội dung..........................................................................................................iv
4.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................iv
CHƯƠNG I TỔNG QUAN...................................................................................... 1
1.1TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG . 1
1.2.TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY DĨ AN............................................... 6
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 6
1.2.2 Nghành nghề kinh doanh................................................................. 10
CHƯƠNG II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................ 12
2.1 CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY........................... 12
2.1.1Nước cấp là gì ?...................................................................................... 12
2.1.2 Đánh giá nguồn nước mặt hiện nay ở Việt Nam............... 13
2.1.3 Quy định kỹ thuật ................................................................................ 14
2.1.4 Phương pháp xác định....................................................................... 16
2.1.5 Chỉ tiêu về chất lượng nước........................................................... 20
2.2 TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC CẤP................. 22
2.2.1 Mô tả công trình xử lý nước mặt ................................................ 29
2.2.2 Sơ đồ công nghệ ................................................................................... 30
2.2.3 Thuyết minh sơ đồ............................................................................... 32
2.2.4 Tiêu chuẩn nước đầu vào và đầu ra........................................... 33
5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.3.CÔNG DỤNG CỦA CÁC BỂ............................................................... 37
2.3.1 Bể trộn đứng ........................................................................................... 37
2.3.2 Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng................................................... 38
2.3.3 Bể phản ứng vách ngăn .................................................................... 39
2.3.4 Bể lắng ngang......................................................................................... 39
2.3.5 Bể lọc.......................................................................................................... 40
2.3.6 Bể chứa ...................................................................................................... 40
2.4 TÌM HIỂU VỀ CÁC SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
HÀNH................................................................................................................................. 41
2.4.2 Bên trong nhà máy.............................................................................. 45
2.5 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ TRONG QUÁ
TRÌNH VẬN HÀNH................................................................................................. 54
2.5.1 Quy trình xử lý sai lạc....................................................................... 54
2.5.4 Cháy............................................................................................................. 56
2.6 Vận hành an toàn........................................................................................... 57
2.7 ĐỀ SUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, KỸ THUẬT
NHẰM GIẢM THIỂU SỰ CỐ............................................................................ 58
2.7.1 Các biện pháp quản lý....................................................................... 58
2.7.2 Nội dung quản lý kĩ thuật................................................................ 59
2.7.3 Nội dung quản lý các công trình................................................. 60
CHƯƠNG III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................. 63
3.1 KẾT LUẬN....................................................................................................... 63
3.2 KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 63
Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 64
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TẠI CÔNG TY........................................................... 65
6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC VIẾT TẮT
HSE: Sức khỏe An toàn Môi trường
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
BYT: Bộ Y tế
SMEWW: Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước
PLC: Máy điều khiển logic
7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty..................................... 10
Bảng 2.1: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt................. 14
Bảng 2.2 Phương pháp lấy mẫu................................................................................ 16
Bảng 2.3 Các ion chủ yếu có trong nước thiên nhiên.................................. 22
Bảng 2.4 Mô tả công trình xử lý nước.................................................................. 29
Bảng 2.5 Tiêu chuẩn nước đầu vào......................................................................... 33
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn nước đầu ra............................................................................ 35
Bảng 2.7 Sự cố và biện pháp của thiết bị............................................................ 45
Bảng 2.8 Sự cố ở các bể................................................................................................ 47
Bảng 2.9 Sự cố hệ thống định lượng clo ............................................................. 50
Bảng 2.10 Bảng xếp hạng đánh giá nguy hại và mức độ rủi ro ............. 50
8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Công ty cấp nước, chi nhánh Dĩ An .................................................. 10
Hình 1.2 Biểu đồ tỉ lệ của công ty........................................................................... 10
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp của nhà máy............................ 31
Hình 2.2 Bể trộn................................................................................................................. 38
Hình 2.3 Bể phản ứng có vách ngăn ...................................................................... 39
Hình 2.4 Bể lắng ngang................................................................................................. 40
Hình 2.5 Bể lọc................................................................................................................... 40
Hình 2.6 Bể chứa............................................................................................................... 41
Hình 3.1 Nhà chứa hóa chất........................................................................................ 65
Hình 3.2 Phòng Clor........................................................................................................ 65
Hình 3.3 Trạm bơm nước ............................................................................................. 65
9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng các nội dung và kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa từng công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu
nào trước đây. Những số liệu trong bảng biểu, nhận xét, đánh giá là do
em thu thập từ tài liệu tham khảo và tài liệu tại công ty, tất cả được thể
hiện trong tài liệu tham khảo.
i
10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không có sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt khoảng
thời gian học tập ở giảng đường đại học đến nay, bản thân nhận được
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ trong quá trình học tập của quý thầy cô,
bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô
ở Trường đại học Thủ Dầu Một, với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức cũng như những kinh nghiệm của mình cho
chúng em trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt,
trong học kì này, nhà trường đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập,
để tiếp cận với kiến thức thực tế cũng như môi trường làm việc kỉ luật
để giành cho mình những bài học cũng như những kinh nghiệm quý
báu để giúp ích cho bản thân sau này. Em xin chân thành cảm ơn
giảng viên trường đã giúp đỡ và hướng dẫn em những kiến thức cần
thiết giúp ích cho bài báo cáo lần này.
Sau cùng em xin kính chúc các quý thầy cô ở Trường đại học
Thủ Dầu Một có thật nhiều sức khỏe, thành công trong việc đào tạo
những thế hệ trẻ, để giúp cho trường được nhiều người biết đến.
ii
11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nước là nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật, đóng vai trò đặc biệt
trong việc điều hòa khí hậu và cho sự sống trên trái đất. Hàng ngày cơ
thể con người cần 3-10l nước cho các hoạt động sống, lượng nước này
đi vào cơ thể qua đường thức ăn, nước uống để thực hiện quá trình
trao đổi chất và trao đổi năng lượng, ngoài ra còn sử dụng cho các
hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
Nước ta hiện nay nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng do sự
phát triển dân số và mức sống ngày càng tăng. Tùy thuộc vào mức
sống của người dân và tùy từng vùng mà nhu cầu sử dụng nước là
khác nhau.
Nguồn nước cung cấp cho nước sinh hoạt ở nước ta chủ yếu là
nguồn nước mặt, được lấy từ các sông hồ, sau khi qua xử lý sẽ dẫn
đến các hộ dân. Hiện nay, hơn 60% tổng công suất các trạm cấp nước
tại các đô thị và khu công nghiệp trên cả nước dùng nguồn nước mặt
với tổng lượng nước khoảng 3 triệu/m3
/ ngày đêm, con số này còn
tăng lên nhiều trong những năm tới nhằm cung cấp cho các đô thị và
khu công nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển.
Dự kiến 50 năm nữa nước ta sẽ rơi vào tình trạng thiếu nước trầm
trọng. Sự biến đổi của khí hậu toàn cầu sẽ dẫn đến sự suy giảm của
nguồn nước. Các kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy tổng lượng
nước mặt của nước ta vào năm 2025 chỉ bằng khoảng 96%, đến năm
2070 xuống còn khoảng 90% và năm 2100 còn khoảng 86% so với
hiện nay.
Tài nguyên nước tại Việt Nam phân bố không đều giữa các vùng.
Trên 60% nguồn nước tập trung ở đồng bằng sông Hồng, trong khi
toàn phần lãnh thổ còn lại chỉ có 40% lượng nước nhưng lại chiếm
80% dân số cả nước và trên 90% khối lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ. Đặc biệt các địa phương vùng miền Đông Nam Bộ và
lưu vực Đồng Nai – Sài Gòn, lượng nước bình quân đầu người chỉ đạt
khoảng 2900 m3
/ người,năm bằng 28% so với mức trung bình cả
nước.
Bên cạnh đó, tài nguyên nước của Việt Nam cũng phân bố không
đều theo thời gian trong năm và giữa các năm. Lượng nước trung bình
iii
12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trong 4 đến 5 tháng mùa mưa chiếm khoảng 75%-80% trong khi tháng
mùa khô kéo dài đến 7-8 tháng, lại chỉ có khoảng 15%-25% lượng
nước của cả năm.
2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Tìm hiểu được quy trình xử lý nước sạch đến với người tiêu dùng
và các khu công nghiệp sản xuất, đồng thời khắc phục những sự cố
bên ngoài môi trường cũng như bên trong nhà máy trong quá trình vận
hành.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
3.1 Đối tượng
Khu xử lý nước cấp tại công ty
3.2 Phạm vi
Trong công ty cấp nước Bình Dương chi nhánh Dĩ An
4 NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Nội dung
Quá trình xử lý nước từ sông Đồng Nai, qua các giai đoạn để thu
được nguồn nước sạch. Những rủi ro, mối nguy khi thực hiện ở môi
trường bên ngoài, đồng thời mối nguy môi trường làm việc bên trong
như an toàn lao động của các công nhân,các sự cố gặp phải khi vận
hành. Từ đó đề ra các biện pháp cũng như giải pháp khắc phục cho
vấn đề được nêu ra.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Qua tài liệu tham khảo của công ty, kiến thức của anh chị hướng
dẫn, kĩ năng quan sát trong quá trình thực tập.
Phương pháp liệt kê mối nguy
Đưa ra những mối nguy tiềm ẩn cũng như mối nguy có thể gặp
trong quá trình làm việc, gây ra những nguy hại cho môi trương bên
ngoài và cả con người, gây ô nhiễm môi trường, mất an toàn cho
người lao động.
iv
13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phương pháp đánh giá rủi ro
Ma trận xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro
Không Nhẹ Bình Nghiêm Rất
đáng kể thường trọng nghiêm
trọng
1 ngày/1 5=5x1 10=5x2 15=5x3 20=5x4 25=5x5
lần (5)
1 tuần/1 4 8 12 16 20
lần (4)
1 tháng/1 3 6 9 12 15
lần (3)
1 năm/1 2 4 6 8 10
lần (2)
5 năm/1 1 2 3 4 5
lần (1)
M: vi sinh, C: hóa học, P: vật lí
Cách đánh giá
Mức độ nguy hại và rủi ro được đánh giá bằng tích số hai yếu tố là
tần suất có thể xảy ra nhân với hậu quả. Tần suất xảy ra có 5 bậc:
Rất chắc chắn- một ngày/ một lần:loại 5.
Có khả năng- một tuần/ một lần :loại 4.
Trung bình- một tháng/ một lần :loại 3.
Không có khả năng- một năm/ một lần :loại 2.
Hiếm có- một năm/ một lần: loại 1
Tác động rất lớn – tác động rất lớn đến sức khỏe cộng đồng: loại 5.
Tác động lớn – tác động lớn đến sức khỏe cộng đồng: loại 4.
Tác động vừa – tác động đến một số khu vực của cộng đồng: loại 3.
Tác động nhỏ - tác động đến một nhóm người của cộng đồng: loại
2.
Không nghiêm trọng – tác động không đáng kể đến cộng đồng: loại
1.
v
14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG I TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
Cách tiếp cận quản lý HSE chính thức đầu tiên xuất hiện vào
năm 1985 trong ngành công nghiệp hóa chất bởi hậu quả của các vụ
tai nạn thảm khốc (như thảm họa Seveso, thảm họa Bhopal). Sáng
kiến tự phát trên toàn thế giới được gọi là "Chăm sóc có trách nhiệm"
được đặt ra ở khoảng 50 quốc gia và phối hợp với Hội đồng quốc tế
của Hiệp hội Hóa học (ICCA). Nó bao gồm 8 tính năng cơ bản nhằm
đảm bảo sự an toàn, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường trong quy
trình sản xuất sản phẩm cũng như cố gắng chứng minh bằng những
chiến dịch xây dựng hình ảnh ngành công nghiệp hóa học đang hoạt
động một cách có trách nhiệm. Tuy nhiên, sáng kiến này chỉ được giới
hạn trong các ngành công nghiệp hóa chất.
Từ những năm 1990, cách tiếp cận chung để quản lý HSE mà
phù hợp với bất kỳ loại hình tổ chức nào có thể được tìm thấy trong
các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 14001 về quản lý môi trường và
OHSAS 18001 về quản lý an toàn và sức khỏe lao động hoặc Đề án
Kiểm soát và Quản lý Kinh tế châu Âu (EMAS). Vào năm 1998,
hướng dẫn HSE cũng được lập ra bởi Tổng công ty Tài chính Quốc tế.
Một ví dụ điển hình về những hoạt động của một nhóm thuộc
một công ty làm về Sức khỏe, An toàn và Môi trường (HSE) tập trung
vào trao đổi thông tin, kinh nghiệm liên quan đến những khía cạnh về
sức khỏe, an toàn và môi trường của một vật liệu cùng với quảng bá
những cách thức thực hiện hiệu quả chẳng hạn như sử dụng vật liệu tái
chế.
Ở Việt Nam, Công ty Tài chính quốc tế IFC (thuộc Ngân hàng
Thế giới) đã hỗ trợ Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường trong việc rà soát và xây dựng kế hoạch 5 năm về xây dựng và
hoàn thiện các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và đến
năm 2007 đã cho ra đời Cuốn sách Sổ tay Hướng dẫn chung về Môi
trường, Sức khỏe và An toàn, đánh dấu một bước quan trọng trong
quan hệ hợp tác của Bộ và IFC.
1
15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1.1 Khái niệm về HSE
HSE là viết tắt của cụm từ Health – Safety- Enviroment, có nghĩa
là Sức khỏe- An toàn- Môi trường. Hiểu một cách đơn giản thì đây
chính là thuật ngữ chỉ nghề nhân viên giám sát an toàn môi trường và
có trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn, vệ sinh an toàn lao động của
mọi người.
H- Sức khỏe: sức khỏe người lao động
S- An toàn: sự an toàn của người lao động, trang thiêt bị, tài sản
của doanh nghiệp
E- Môi trường: sự phát triển bền vững của môi trường sống.
Từ quan điểm của sức khỏe & an toàn, nó liên quan đến việc tạo
ra những nỗ lực và hành động hiểu quả để xác định mối nguy hiểm tại
khu vực lao động và giảm thiểu tai nạn lao động cũng như tiếp xúc với
các tình huống nguy hiểm và các chất độc hại, cũng bao gồm đào tạo
cán bộ nhân viên trong phòng chống tai nạn, ứng phó tai nạn, ứng phó
trong trường hợp khẩn cấp cũng như sử dụng quần áo và các trang
thiết bị lao động.
Từ quan điểm của môi trường, nó liên quan đến việc tạo ra 1
cách tiếp cận có hệ thống để tuân thủ các quy định về môi trường ,
chẳng hạn như quản lý chất thải, khí thải, nước thải trong công ty.
Thực tế thì HSE là một trong những ngành nghề hoạt động vì sự
an toàn và sức khỏe tuyệt đối dành cho người lao động của xã hội
trong sự phát triển bền vững của cộng đồng. Bên cạnh đó HSE còn
đảm bảo việc thực hiện đúng quy định của pháp luật về môi trường,
đồng thời đảm bảo danh tiếng, uy tín của công ty.
Hiện nay tại một số công ty, doanh nghiệp thường phân định
khác rõ ràng vì công việc, chức năng, nhiệm vụ của nghề và có những
cái tên khác như SHE, EHS,…Và những chữ cái đầu tiên trong kí hiệu
thể hiện công việc rõ ràng công việc mà nhân viên đó phải làm, nhìn
chung tất cả đều hướng đến mục đích là sự an toàn, sức khỏe và môi
trường làm việc đảm bảo cho mọi người.
1.1.2 HSE và luật pháp
Người lao động là nguồn nhân lực chính trong hoạt động sản
xuất, tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp và xã hội. Sức khỏe và tình
mạng của người lao động nói riêng và con người nói chung được xem
2
16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
là tài sản quý giá đối với bản thân, gia đình,doanh nghiệp và xã hội.
Đảm bảo an toàn lao động cho người động cũng như là bảo toàn cho
trang thiết bị, tài sản của doanh nghiệp chính là đảm bảo những nguồn
lực chủ yếu cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Môi trường là nơi con người sinh sống và làm việc, cũng là nơi
chứa nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất, tạo
ra sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sống và phục vụ của con
người. Bảo vệ môi trường là bảo vệ nguồn tài nguyên, nguồn sống
chung của nhân loại trên trái đất .
Luật pháp và chính sách về an toàn lao động ngày càng được thắt
chặt hơn cùng với hiệp định thương mại và hệ thống quản lý ISO
14001, hệ thống OHSAS 18001, ISO 9001…
Lợi ích của OHSAS 18001
Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe hiệu quả có thể mang lại
lợi ích cho khách hàng của bạn và giúp bạn có được những ưu thế
cạnh tranh bằng cách:
• Giảm thiểu rủi ro trì hoãn sản xuất.
• Tạo ra môi trường an toàn cho việc kinh doanh.
• Chứng minh cam kết của bạn trong việc duy trì hiệu quả các
chính sách an toàn và sức khoẻ.
Những lợi ích khác giúp tổ chức của bạn hoạt động có hiệu quả
hơn, có thể đáp ứng các yêu cầu pháp lý và giúp nâng cao tinh thần
của nhân viên bằng cách tạo ra một môi trường làm việc an toàn hơn.
Những lợi ích cho tổ chức bao gồm:
• Nâng cao danh tiếng và tăng cơ hội giành được nhiều cơ hội
kinh doanh mới.
• Giảm thiểu rủi ro ngừng sản xuất khi có sự cố.
• Chứng minh cam kết đáp ứng các trách nhiệm pháp lý của bạn.
• Tiết kiệm chi phí có thể từ các khoản phí bảo hiểm bắt buộc.
• Duy trì sự tuân thủ theo các yêu cầu pháp lý.
• Tạo ra một hệ thống vững chắc giúp duy trì và cải tiến liên tục
an toàn và sức khoẻ.
3
17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1.3 Lợi ích của HSE
Bảo vệ con người và môi trường:
Hệ thống HSE giúp cho doanh nghiệp giảm tỷ lệ tử vong hay
thương tật do tai nạn lao động, giảm tác động đối với môi trường xung
quanh. Các bệnh nghề nghiệp sẽ được kiểm soát, môi trường sẽ trong
lành hơn, người lao động và cộng đồng sẽ có môi trường sống và làm
việc an toàn, hiệu quả hơn.
Tăng lợi nhuận và uy tín cho công việc:
Khi một tai nạn và sự cố xảy ra, doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra rất
nhiều chi phí để khắc phục. Có những chi phí hữu hình như chi phí
cho người lao động bị tai nạn, cho người bị hại hay chi phí sửa chữa
thiết bị, phục hồi sản xuất, khôi phục môi trường, còn có những chi
phí không thể tính bằng tiền như mất uy tín, chất lượng của công ty
trên thương trường. Giảm tai nạn sự cố là doanh nghiệp đã tăng được
lợi nhuận cho mình. Bên cạnh đó việc đáp ứng tầm quan trọng ngày
càng tăng của an toàn, sức khỏe nghề nghiệp và bảo vệ môi trường sẽ
tạo uy tín cho doanh nghiệp và cộng đồng. Hệ thống sẽ giúp doanh
nghiệp đạt được điều đó.
Đảm bảo tuân thủ pháp luật:
Hệ thống HSE sẽ giúp cho doanh nghiệp một công cụ nhận diện
đầy đủ và chính xác các yêu cầu pháp luật mà doanh nghiệp cần tuân
thủ. Điều này vô cùng quan trọng với các doanh nghiệp có mong
muốn phát triển bền vững.
Trong thời kì hội nhập lợi ích kinh tế được đánh giá cao hơn dựa
vào các vấn đề bảo vệ môi trường , độ an toàn và đảm bảo sức khỏe
cho người lao động được đảm bảo và quan tâm nhiều hơn. Vì vậy chỉ
có thực hiện tốt hệ thống quản lý HSE, thì hiệu suất lao động của con
người mới được nâng cao tạo động lực cho sự phát triển.
1.1.4 Phạm vi ứng dụng
Tất cả mọi công việc dù là công việc bình thường nhất hàng ngày
đều có những rủi ro hiện hữu hoặc tiềm ẩn, tuy nhiên những rủi ro đó
xuất hiện với mức độ khác nhau. Do vậy bất kì doanh nghiệp nào hoạt
động trong lĩnh vực khai thác, chế biến, vận chuyển hay là phân phối
sản phẩm thì cũng cần xây dựng hệ thống HSE.
4
18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1.5 Yêu cầu trong quản lý, kỹ thuật
Phân biệt và xác định mối nguy về HSE và rủi ro đi kèm càng
sớm càng tốt trong việc xây dựng cơ sở hoặc dự án, kể cả việc hợp
nhất các xem xét HSE vào quá trình lựa chọn địa điểm, quá trình thiết
kế sản phẩm, yêu cầu về công việc kỹ thuật.
Đánh giá và quản lý ảnh hưởng rủi ro HSE, tiến hành chức năng
quản lý môi trường cụ thể hoặc lên kế hoạch hành động cụ thể, và các
khuyến nghị kỹ thuật phù hợp.
Hiểu rõ khả năng và mức độ rủi ro HSE, dựa trên:
Bản chất hoạt động của các dự án, như sẽ phát thải lượng nước
hoặc khí đáng kể, liên quan đến các vật liệu hoặc quá trình nguy hại.
Các hậu quả với người lao động, cộng đồng hoặc môi trường nếu
các mối nguy không được quản lý đầy đủ có thể phụ thuộc vào những
mức độ lân cận của các hoạt động dự án với mọi người hoặc với các
nguồn môi trường mà nó phụ thuộc vào.
Ủng hộ chiến lược mà loại trừ được các nguyên nhân của mối
nguy tại nguồn, bằng cách lựa chọn vật liệu hoặc quá trình ít nguy hại
hơn mà có thể tránh sự cần thiết để kiểm soát HSE.
Nếu không thể tránh được các ảnh hưởng, thì kết hợp kiểm soát
kỹ thuật và quản lý để giảm hoặc giảm thiểu khả năng và mức độ của
các hậu quả xấu, áp dụng kiểm soát ô nhiễm để giảm mức độ ô nhiễm
với người lao động và môi trường.
Chuẩn bị cho người lao động ứng phó với các tai nạn, kể cả việc
cung cấp các nguồn tài chính và kỹ thuật để kiểm soát một cách hiệu
quả và an toàn, phục hồi môi trường làm việc và môi trường cộng
đồng với các điều kiện an toàn và sức khỏe.
Nâng cao tính năng HSE thông qua sự kết hợp giám sát tính năng
và trách nhiệm hiệu quả, tập trung phòng ngừa các tác động đang tiềm
ẩn.
1.1.6 Ứng dụng tại Việt Nam
Nghành HSE phát triển không ngừng và đi vào nhiều lĩnh vực
hoạt động cũng như cuộc sống hàng ngày để đảm bảo hay bảo vệ con
người, thiết bị, tài sản và môi trường sống của chúng ta .
5
19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Việt Nam có hơn 300000 doanh nghiệp vừa và nhỏ và yêu cầu
phải có kỹ sư bảo hộ lao động ( theo thông tư liên tịch số TTLT
01/2011-TTLT-BLĐTBXH-BYT).
Trong tình trạng luật pháp, các chính sách về lao động ngày càng
thắt chặt hơn, đặc biệt về an toàn vệ sinh lao động cùng với hiệp định
rào cản thương mại, hệ thống quản lý ISO 14001, OHSAS 18001, ISO
9001.
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển An toàn, Môi trường Dầu
Khí, viện Dầu Khí Việt Nam, là đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ
tư vấn xây dựng và áp dụng phương pháp quản lý an toàn cho các hoạt
động trong và ngoài nghành.Các hoạt động chính gồm :
Triển khai các nghiên cứu khoa học về quản lý an toàn sức khỏe
môi trường.
Tham gia xây dựng các quy định, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý
an toàn sức khỏe môi trường.
Tư vấn xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO
14001,OHSAS 18001)
Kiểm tra đánh giá hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường.
1.2.Tổng quan về nhà máy cấp nước chi nhánh Dĩ An.
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Dĩ An là một thị xã của tỉnh Bình Dương, tiếp giáp với 2 thành
phố lớn là Biên Hòa và thành phố Hồ Chí Minh đồng thời là cửa ngõ
quan trọng để đi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía
Bắc. Dĩ An là một trong những nơi tập trung nhiều khu chế xuất, khu
công nghiệp, trường học và dân cư đông đúc. Do vậy nhu cầu sử dụng
nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất rất lớn. Trước những thực trạng
đó, vấn đề quan tâm lúc bấy giờ của lãnh đạo tỉnh là nhanh chóng xây
dựng một hệ thống cấp nước tập trung đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, sản
xuất của người dân và doanh nghiệp. Hệ thống cấp nước được xây
dựng sẽ là động lực thúc đẩy cho sự phát triển chung của cả khu vực
theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội bền vững mà lãnh đạo tỉnh đã
đề ra.
Ngày 17/09/1998, dự án Xây dựng Nhà máy nước Dĩ An -Giai
đoại 1công suất 15.000m3
ngày, đêm được Chính phủ phê duyệt chủ
6
20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trương cho phép sử dụng vốn ODA Đan Mạch (DANIDA) tại văn bản
số 1101/CP-QHQT và Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương có Quyết
định phê duyệt dự ánxây dựng Nhà máy nước Dĩ An số 796/QĐ-CT
ngày 04/3/1999 do Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương (nay là
Công ty cổ phần Nước – Môi Trường Bình Dương- gọi tắt là
BIWASE) làm chủ đầu tư.
Ngày 30/12/2000, Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa Công ty
Cấp Thoát Nước Bình Dương và Nhà thầu Intertec A/S Đan Mạch giá
trị là 3,6 triệu USD tương đương 50,4 tỷ đồng. Thời gian thực hiện kể
từ ngày 05/01/2001, tiến độ hợp đồng là 13 tháng.
Đến năm 2003, Nhà máy nước Dĩ An -Giai đoạn 1- công suất
15.000 m3
/ngày, đêm được khánh thành đưa vào hoạt động với tổng
giá trị đầu tư là 81,9 tỷ đồng (vốn vay do chính phủ Đan Mạch tài trợ
bằng nguồn tín dụng DANIDA với giá trị 3,6 triệu USD tương đương
50,4 tỉ đồng chiếm 61,5%và vốn đối ứng từ Ngân sách là 31,5 tỷ đồng
chiếm 38,5%.)
Năm 2004, nhận thấy sự cần thiết phải thành lập ra các đơn vị
trực thuộc tương xứng với quy mô hoạt động của Công ty, ngày
17/08/2004 Ban lãnh đạo công ty đã quyết định thành lập xí nghiệp
cấp nước Dĩ An trực thuộc Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương, là
xí nghiệp cấp nước đầu tiên của Công ty đi đầu trong việc ứng dụng
những công nghệ mới vào sản xuất, cung cấp nước sạch, tự chủ trong
điều hành sản xuất kinh doanh nhưng vẫn theo định hướng phát triển
chung của công ty.
Đến năm 2005, Công ty xây dựng thêm giai đoạn 2 nhà máy
nước Dĩ An công suất 15.000 m3
/ngày đêm bằng nguồn vốn vay của
quỹ hỗ trợ phát triển VN chi nhánh Bình Dương (nay là Ngân hàng
phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bình Dương – Bình Phước) với giá trị
là 14 tỷ đồng, nâng công suất cấp nước sạch của nhà máy nước Dĩ An
lên 30.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 2.000 khách hàng, doanh
thu 20,7 tỷ đồng, tỷ lệ thất thoát nước đến cuối năm 2005 là 19,17%
Cũng trong thời gian này Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đã
dành một khoản tín dụng ưu đãi cho Chính phủ Việt Nam để xây dựng
và phát triển các dự án cấp nước và vệ sinh nhằm nâng cao sức khỏe,
đời sống của cộng đồng dân cư và góp phần phát triển kinh tế ở một
số đô thị. Chương trình này đã được triển khai đợt I ở 7 thị xã tỉnh lỵ
7
21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
và đợt II gồm có 6 thị xã tỉnh lỵ. Theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt
Nam và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Phát triển
Châu Á (ADB) sẽ tiếp tục tài trợ một khoản tín dụng ưu đãi đáng kể
nhằm thực hiện các dự án cấp nước và vệ sinh đợt III gồm 5 thị xã
tỉnh lỵ và 2 thị trấn huyện lỵ, trong đó có dự án cấp nước và vệ sinh
Nam Thủ Dầu Một theo Hiệp định vay vốn ADB số 1880 VIE(SF)
được ký kết giữa Ngân hàng phát triển Châu Á với ngân hàng nhà
nước Việt Nam ngày 02 tháng 04 năm 2002.
Dự án cấp nước và vệ sinh Nam Thủ Dầu Một công suất 30.000
m3/ngày.đêm với tổng vốn đầu tư của dự án là 40 triệu USD, tương
đương 741 tỷ đồng (Vốn vay ADB là 26 triệu USD, tương đương 485
tỷ đồng, vốn vay AFD là: 7,2 triệu USD, tương đương 134 tỷ đồng,
vốn viện trợ của NORAD (Na Uy) là 296 ngàn USD, tương đương 5,4
tỷ đồng, vốn đối ứng Ngân sách là 6,3 triệu USD, tương đương 115,8
tỷ đồng.)
Năm 2006, sau khi trao thầu các gói thầu thuộc dự án thứ ba cấp
nước và vệ sinh đô thị các thị xã, thị trấn, Công ty tiết kiệm được một
khoản tiền từ nguồn vốn ADB là 8,6 triệu USD, công ty quyết định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư thêm một số hạng mục công trình từ
nguồn vốn nêu trên để nâng công suất nhà máy từ 30.000 m3/ngàyđêm
lên 60.000 m3/ngàyđêm và được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo
công văn số 6962/UBND-SX, ngày 28 tháng 12 năm 2006.
Cuối năm 2008, tổng công suất thiết kế của Nhà máy nước Dĩ An
là 90.000 m3/ngày đêm tăng gấp 3 lần so với năm 2005, cung cấp cho
trên 22.000 khách hàng tăng 11 lần so với 2005, doanh thu 113 tỷ
đồng tăng 5,5 lần so với năm 2005, tỷ lệ thất thoát nước là 8,5% giảm
10,67% so với năm 2005.
Ngày 06/11/2009, nhà máy nước Dĩ An vinh dự đón tiếp ngài
Thái Tử Đan Mạch đến thăm Dự án do Đan Mạch tài trợ và thăm các
doanh nghiệp Đan Mạch trên địa bàn Bình Dương. Chuyến thăm của
ngài Thái Tử tới Nhà máy nước Dĩ An đánh dấu tầm quan trọng của
việc hợp tác thương mại giữa hai nước Việt Nam và Đan Mạch nói
chung và giữa Bình Dương với Đan Mạch nói riêng, thúc đẩy các
doanh nghiệp Đan Mạch mạnh dạn đầu tư vào Bình Dương.
Năm 2014, thực hiện chủ trương của Chính Phủ về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư là hình thức hợp tác giữa nhà nước và tư
8
22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhân gọi tắt là hợp tác công tư (PPP). Công ty đã vận dụng chủ trương
và cho ra đời dự án Nhà máy nước Dĩ An 2 công suất 50.000
m3/ngày,đêm. Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) tài trợ 450 tỷ để
đầu tư mạng lưới ống dẫn nước.
Sau khi có mạng lưới cấp nước tốt, Nhà máy nước Dĩ An 2 đầu
tư tăng công suất thêm 50.000 m3/ngày,đêm với tổng giá trị đầu tư là
204 tỷ đồng và hoàn thành đưa vào sử dụng tháng 9/2015. Thành công
của dự án nhà máy nước Dĩ An 2 không chỉ có ý nghĩa trực tiếp đến
sự thành công của mô hình PPP trong sự đầu tư cơ sở hạ tầng cho
Bình Dương sau này mà nó là cơ sở đảm bảo sự phát triển đô thị tỉnh
Bình Dương một cách bền vững.
Cuối năm 2015, tổng công suất thiết kế của nhà máy nước Dĩ An
là 190.000 m3/ngày đêm tăng gấp 6,3 lần so với năm 2005, cung cấp
cho trên 56.000 khách hàng tăng 28 lần so với 2005, doanh thu 336 tỷ
đồng tăng 16,8 lần so với năm 2005, tỷ lệ thất thoát nước là 5,72%
giảm 13,45% so với năm 2005 và dự kiến đến cuối năm 2019 sẽ tăng
thêm công suất 100.000 m3/ngày,đêm.
Ngày 28/2/2019, Xí nghiệp cấp nước Dĩ An được chuyển đổi
thành Chi nhánh Cấp Nước Dĩ An cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và
qui mô hoạt động. Đến nay, trải qua chặng đường 15 năm hình thành
và phát triển, Nhà máy nước Dĩ An khởi đầu vô vàng khó khăn với
công suất từ con số Zero đến nay tổng công suất thiết kế là 190.000
m3/ngày,đêm với tổng giá trị đầu tư gần 1.700 tỷ đồng,phục vụ cung
cấp nước sạch gần như 100% cho đô thị, đáp ứng các nhu cầu của các
cơ sở sản xuất trên địa bàn với giá thành cạnh tranh nhất trong khu
vực góp phần hoàn thành chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Bình Dương nói chung và sự tăng trưởng ổn định, phát triển bền vững
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nói riêng.
9
23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 1.1 Công ty cấp nước, chi nhánh Dĩ An
Hình 1.2 Sơ đồ tăng trưởng của nhà máy Dĩ An qua các năm
Hình 1.2 Biểu đồ tỉ lệ của công ty
1.2.2 Nghành nghề kinh doanh
Bảng 1.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty
STT Nghành nghề kinh doanh
10
24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1 Đầu tư khai thác xử lý, cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh
hoạt, sản xuất, đầu tư quản lý hệ thống thoát nước, quản lý
khai thác các công trình thủy lợi, xử lý thu gom chất thải sinh
hoạt, công nghiệp, độc hại.
Sản xuất phân Compost, cho thuê nhà, xưởng, sản xuất nước
tinh khiết đóng chai, nước đá tinh khiết.
Kinh doanh dịch vụ ăn uống.
2 Thi công xây dựng, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước, công
trình thủy lợi, nhà ở dân dụng cấp III trở xuống, đường dây
trung hạ thế, trạm biến áp 35KVA, hệ thống chiếu sáng công
cộng, đường giao thông cấp III trở xuống.
Sửa chữa các công trình thủy lợi.
3 Mua bán vật tư và làm dịch vụ chuyên ngành nước, tái chế,
sản xuất, mua bán phế liệu, các sản phẩm từ nguồn rác, thiết
bị, vật tư, dụng cụ.
Thực hiện các dịch vụ công trình đô thị như: nạo vét cống
rãnh, bể phốt, hút hầm cầu, rửa đường, mua bán trồng và
chăm sóc cây, hoa kiểng.
4 Khảo sát, thiết kế, lập tổng dự toán và dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự
toán.
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu, lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
5 Giám sát thi công xây lắp các công trình: xây dựng dân dụng
và công nghiệp, cấp thoát nước, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật.
Thiết kế công trình cấp thoát nước đô thị, nông thôn.
Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp.
Thiết kế các công trình thủy lợi vừa và nhỏ.
Thi công xây dựng các công trình xử lý chất thải, môi trường.
11
25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY
Nguồn nước sạch đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, ăn uống hàng ngày của mỗi hộ gia
đình. Nếu như trước đây, vào thời ông bà, cha mẹ của chúng ta, khi
tình trạng ô nhiễm môi trường và đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước chưa
quá nghiêm trọng như hiện nay, nguồn nước từ ao, hồ, sông, suối hay
từ các giếng khoan vẫn còn được sử dụng rất nhiều trong việc ăn
uống, sinh hoạt hàng ngày.
Tuy nhiên, ngay cả khi tình trạng ô nhiễm môi trường và đặc biệt là
nguồn nước chưa bị ô nhiễm nghiêm trọng như hiện tại, trong nguồn
nước tồn tại các cặn bẩn, tạp chất và nhiều thành phần khác có khả
năng gây hại cho sức khỏe người sử dụng. Công nghệ xử lý nước cấp
từ nguồn nước mặt đã được nghiên cứu và ứng dụng vào việc xử lý
nguồn nước cấp cho sinh hoạt từ rất sớm ở các nước phát triển.
2.1.1Nước cấp là gì ?
Nước được khai thác từ các tầng chứa nước ở dưới đất, chất
lượng nước ngầm phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa. Do vậy nước
chảy qua các địa tầng chứa cát và Granit thường có tính Acid và chứa
ít chất khoáng. Khi nước ngầm chảy qua địa tầng chứa đá vôi thì nước
thường có độ cứng và độ kiềm Hydrocacbonat cao.
Ngoài ra đặc trưng chung của nước ngầm là:
Độ đục thấp.
Ít chứa khí oxy nhưng có thể chứa nhiều khí CO2, H2S…
Chứa nhiều khoáng chất hòa tan chủ yếu là sắt, mangan, canxi,
magie, flo.
Không có hiện diện của vi sinh vật
Nguồn nước này không đủ an toàn để con người sử dụng trực
tiếp trong sinh hoạt và đặc biệt là trong việc ăn uống.Do đó cần phải
xây dựng hệ thống xử lý nước cấp nhằm đảm bảo việc cung cấp nước
sạch đúng tiêu chuẩn.
Chúng ta đều biết nước là một phần thiết yếu trong cuộc sống,
nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và cả nghành công nghiệp, tuy nhiên hiện
12
26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nay nguồn nước khai thác từ nước cấp đều ô nhiễm, hoặc chứa quá ít
khoáng chất cần thiết cho chúng ta.
2.1.2 Đánh giá nguồn nước mặt hiện nay ở Việt Nam
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, trong đó phải kể tới các
sông lớn, trong đó hệ thống sông Mê Kông, tiếp theo là sông Hồng,
Đồng Nai, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thái Bình,… với
diện tích lưu vực mỗi sông trên 1000 km2
, lưu lượng các sông chính
vào khoảng 880km3
/ năm.
Lượng mưa trung bình hàng năm 1960mm, tạo ra các nước tái
tạo được khoảng 324km3
/ năm.
Mật độ sông phân bố không đều, phụ thuộc vào điều kiện địa
hình, khí hậu của từng địa phương. Nhìn chung các sông ở nước ta có
trữ lượng lớn có khả năng cung cấp nước cho đối tượng dùng trước
mắt và tương lai. Tuy nhiên để đảm bảo sử dụng nguồn nước mặt
được lâu dài cần phải có chiến lược sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn
nước mặt do các tác động của con người gây ra.
Đặc điểm của nguồn nước mặt ở nước ta:
a.Nước sông
Chất lượng của nước sông thay đổi theo mùa và theo vùng địa lí.
Do dòng chảy bào mòn bề mặt khu vực tạo ra các chất trôi theo dòng
chảy gồm: cát, bùn, phù sa…
Nước sông có hàm lượng cặn cao vào mùa mưa. Tổng lượng cặn
do các sông đổ ra biển trung bình hàng năm khoảng 200-250 triệu tấn,
trong đó 90% được tạo ra vào mùa lũ. Vào mùa lũ độ đục cao nhất
xuất hiện trong các tháng của mùa lũ. Các tháng mùa cạn, khi các
sông có vận tốc dòng chảy nhỏ nhất thì nước có độ đục nhỏ nhất.
Thành phần chính của nước sông:
-Khoáng chất: hàm lượng của cả sông Việt Nam còn thấp( 200-
500mg/l)
-Độ pH: nước ở các sông chính có độ kiềm trung tính( 7-8)
- Độ cứng: nước thuộc nước mềm.
b.Sông hồ
13
27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nước ta có nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo để phục vụ cho việc
tưới tiêu nông nghiệp. Nhìn chung các hồ tự nhiên có trữ lượng nhỏ,
chỉ vài hồ lớn có khả năng cung cấp cho các đối tượng vừa và nhỏ.
Nước hồ có hạm lượng cặn nhỏ hơn nước sông vì đã được lắng
tự nhiên và khá ổn định. Tuy nhiên hàm lượng cặn cũng dao động theo
mùa , mùa mưa có hàm lượng cặn lớn, mùa khô hàm lượng cặn nhỏ.
Sự dao động về chất lượng nước thường xảy ra ở các vùng ven bờ và
phụ thuộc vào địa hình của vùng ven bờ. Vùng xa bờ và giữa hồ có
chất lượng nước ổn định hơn.
2.1.3 Quy định kỹ thuật
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước mặt được quy
định tại Bảng 2.1.
Bảng 2.1: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
Giá trị giới hạn
TT Thông số Đơn vị A B
A1 A2 B1 B2
1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
2 BOD5 (20°C) mg/l 4 6 15 25
3 COD mg/l 10 15 30 50
4 Ôxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100
6 Amoni (NH4
+
tính theo N) mg/l 0,3 0,3 0,9 0,9
7 Clorua (Cl-
) mg/l 250 350 350 -
8 Florua (F-
) mg/l 1 1,5 1,5 2
9 Nitrit (NO-
2 tính theo N) mg/l 0,05 0,05 0,05 0,05
10 Nitrat (NO-
3 tính theo N) mg/l 2 5 10 15
11 Phosphat (PO4
3-
tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12 Xyanua (CN-
) mg/l 0,05 0,05 0,05 0,05
13 Asen (As) mg/l 0,01 0,02 0,05 0,1
14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,01
15 Chì (Pb) mg/l 0,02 0,02 0,05 0,05
16 Crom VI (Cr6+
) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
17 Tổng Crom mg/l 0,05 0,1 0,5 1
18 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
19 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
20 Niken (Ni) mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
21 Mangan (Mn) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
22 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
23 Sắt (Fe) mg/l 0,5 1 1,5 2
14
28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
24 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
25 Aldrin µg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
26 Benzene hexachloride (BHC) µg/l 0,02 0,02 0,02 0,02
27 Dieldrin µg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
28
Tổng Dichloro diphenyl
µg/l 1,0 1,0 1,0 1,0
trichloroethane (DDTS)
29
Heptachlor &
µg/l 0,2 0,2 0,2 0,2
Heptachlorepoxide
30 Tổng Phenol mg/l 0,005 0,005 0,01 0,02
31 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/l 0,3 0,5 1 1
32
Tổng các bon hữu cơ
mg/l 4 - - -
(Total Organic Carbon, TOC)
33 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/I 0,1 0,1 0,1 0,1
34 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/I 1,0 1,0 1,0 1,0
MPN hoặc
35 Coliform CFU /100 2500 5000 7500 10000
ml
MPN hoặc
36 E.coli CFU /100 20 50 100 200
ml
Ghi chú:
Việc phân hạng A1, A2, B1, B2 đối với các nguồn nước mặt nhằm
đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục vụ cho các mục đích sử
dụng nước khác nhau, được sắp xếp theo mức chất lượng giảm dần.
A1 - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng
xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục đích
khác như loại A2, B1 và B2.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng
công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và
B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử
dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử
dụng như loại B2.
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất
lượng thấp.
15
29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.4 Phương pháp xác định
Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước
mặt thực hiện theo các tiêu chuẩn như Bảng 2.
Bảng 2.2 Phương pháp lấy mẫu
TT Thông số Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1 Lấy mẫu - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-2:2006), Chất lượng
nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mâu;
- TCVN 6663-3:2003 (ISO 5667-3:1985) Chất lượng
nước - Lấy mâu - Phân 3: Hướng dân bảo quản và xử lý
mẫu;
- TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987) - Chất lượng
nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và
nhân tạo;
- TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005) Chất lượng
nước - Lấy mẫu - Phần 6: hướng dẫn lấy mẫu ở sông và
suối.
2 pH TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) - Chất lượng nước -
Xác định pH
3 Ôxy hòa tan (DO) - TCVN 7324:2004 (ISO 5813:1983) Chất lượng nước
- Xác định ôxy hòa tan - Phương pháp iod;
- TCVN 7325:2004 (ISO 5814:1990) Chất lượng nước
- Xác định ôxy hòa tan - Phương pháp đâu đo điện hóa.
4 Tổng chất rắn lơ lửng - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) - Chất lượng
(TSS) nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái
lọc sợi thủy tinh.
- SMEWW 2540.D;
5 COD - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước
- xác định nhu cầu ôxy hóa học (COD);
- SMEWW 5220.C:2012;
- SMEWW 5220.B:2012;
6 BOD5 (200
C) - TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) Phần 1 :
Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allythioure;
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) Phần 2:
Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng;
- SMeWW-5210.B:2012
7 Amoni (NH4+) - TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984) - Chất lượng
nước - Xác định amoni phần 1: Phương pháp
trắc phổ thao tác bằng tay;
- TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988) - Chất lượng
nước - Xác định Li+, Na+, NH4+, K+, Mn2+
, Ca2+
, Mg2+
,
Sr2+
và Ba2+
hòa tan bằng sắc ký ion. Phương pháp dùng
16
30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
cho nước và nước thải;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) - Chất lượng nước
- Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;
- SMEWW-4500-NH3.F:2012.
8 Clorua (Cl-
) - TCVN 6494:1999 - Chất lượng nước - Xác định các
ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat
và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989) - Chất lượng nước
- Xác định Clorua. Phương pháp chuẩn độ bạc nitrat với
chỉ thị cromat (phương pháp MO).
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng
nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua,
nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
- SMEWW 4500.Cl-
.B:2012
9 Florua (F-
) - TCVN 6494:1999 - Chất lượng nước - Xác định các
ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat
và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992) - Chất lượng
nước - Xác định florua. Phương pháp dò điện hóa đối với
nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng
nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua,
nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
- SMEWW 4500.F-
.D:2012
10 Nitrit (NO-
2) - TCVN 6494:1999 - Chất lượng nước - Xác định các
ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat
và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984) - Chất lượng nước
- Xác định nitrit. Phương pháp trắc phổ hấp thụ phân tử.
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng
nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua,
nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
- SMEWW 4500-NO2.B:2012
11 Nitrat (NO-
3) - TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1988) - Chất lượng
nước - Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit
sunfosalixylic.
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng
nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua,
nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
17
31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986) - Chất lượng
nước - Xác định nitrat - Phần 1: Phương pháp đo phổ
dùng 2,6-Dimethylphenol
- TCVN 7323-2:2004 (ISO 7890-2:1986) - Chất lượng
nước - Xác định nitrat. Phần 2: Phương pháp đo phổ 4-
Fluorophenol sau khi chưng cất.
- SMEWW-4500 NO3
-
.E:2012 ;
- EPA 352.1
12 Phosphat (PO4
3-
) - TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng
nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua,
clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) - Chất lượng nước
- Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni
molipdat
- SMEWW-4500-P.E:2012;
- SMEWW-4500-P.D:2012;
13 Xyanua (CN-
) - TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984) - Chất lượng
nước - Xác định xyanua tổng.
- TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) - Chất lượng
nước - Xác định xyanua tổng số và cyanua tự do bằng
phân tích dòng chảy liên tục
- SMEWW 4500-CN-
.D:2012;
- SMEWW 4500-CN-
.E:2012;
14 Asen (As) - TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996) - Chất lượng
nước - Xác định asen. Phương pháp đo hấp thụ nguyên
tử (kỹ thuật hydrua).
- SMEWW3114.B:2012.
- SMEWW3120.B:2012.
15 Cadimi (Cd) - TCVN 6197:2008 Chất lượng nước. Xác định cadimi
bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- SMEWW3113.B:2012;
- SMEWW3120.B:2012.
16 Chì (Pb) - TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước
- Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- SMEWW3113.B:2012;
- SMEWW3120.B:2012;
17 Tổng Crom - TCVN 6222:2008 Chất lượng nước. Xác định crom.
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- SMEWW 3111.B:2012;
- SMEWW3120.B:2012;
18 Crom VI (Cr6
+) - TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994) - Chất lượng
18
32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nước - Xác định Crom VI - Phương pháp đo phổ dùng
1,5-Diphenylcacbazid;
- SMEWW 3500-Cr.B:2012.
19 Đồng (Cu) - TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước
- Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- EPA 6010.B;
- SMEWW 3111.B:2012;
- SMEWW3120.B:2012;
20 Kẽm (Zn) - TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước
- Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- EPA 6010.B;
- SMEWW 3111.B:2012;
- SMEWW3120.B:2012;
21 Niken (Ni) - TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước
- Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- EPA 6010.B;
- SMEWW 3111.B:2012;
- SMEWW3120.B:2012;
22 Sắt (Fe) - TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) - Chất lượng nước
- Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc
thử 1,10 - phenantrolin.
- SMEWW 3111 .B:2012;
- SMEWW 3500-Fe.B:2012;
23 Thủy ngân (Hg) - TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) - Chất lượng nước
- Xác định thủy ngân
- TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006) - Chất lượng
nước - Xác định thủy ngân - Phương pháp dùng phổ
huỳnh quang nguyên tử;
- EPA 7470.A;
- SMEWW3112.B:2012;
24 Mangan (Mn) - TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986) - Chất lượng nước
- Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng
fomaldoxim.
- SMEWW 3111 .B:2012;
25 Chất hoạt động bề - TCVN 6336:1998 (ASTM D 2330:1988) - Phương
mặt pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
26 Tổng dầu, mỡ - TCVN 7875:2008 Nước - Xác định dầu và mỡ -
Phương pháp chiếu hồng ngoại;
- SMEWW 5520.B:2012;
27 Tổng Phenol - TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) - Chất lượng nước
19
33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Xác định chỉ số phenol. Phương pháp trắc phổ dùng 4-
aminoantipyrin sau khi chưng cất.
- TCVN 7874:2008 - Nước - Xác định phenol và dẫn
xuất của phenol - Phương pháp sắc ký khí chiết lỏng-
lỏng;
- SMEWW 5530:2012
28 Tổng cacbon hữu cơ - TCVN 6634:2000 (ISO 8245:1999) - Chất lượng nước
(Total Organic - hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và
Carbon, ToC) cacbon hữu cơ hòa tan (DOC);
- SMEWW 5319.B:2012;
- SMEWW 5310.C:2012;
29 DDTs - TCVN 9241:2012 - Chất lượng nước - Xác định thuốc
30 BHC trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl và clorobenzen -
31 Dieldrin Phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng-lỏng;
- EPA8081.B;
32 Aldrin
- EPA8270.D.
33 Heptachlor &
Heptachlorepoxide
34 Tổng hoạt độ phóng - TCVN 6053:2011 (ISO 9696:2007) - Chất lượng nước
xạ a - Đo tổng hoạt độ phóng xạ alpha trong nước không mặn
- Phương pháp nguồn dày
35 Tổng hoạt độ phóng - TCVN 6219:2011 (ISO 9697:2008) Chất lượng nước -
xạ p Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn -
Phương pháp nguồn dày.
36 E.coli - TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990(E)) Chất lượng
nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn
coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2:
Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất);
37 Coliform - TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990(E)) Chất
lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi
khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định.
Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao
nhất);
- SMEWW 9221.B:2012;
2.1.5 Chỉ tiêu về chất lượng nước
a. Chỉ tiêu vật lý
- Nhiệt độ
Là một đại lượng phù thuộc vào điều kiện môi trường và khí hậu.
Nhiệt độ ảnh hưởng không nhỏ đến các quá trình xử lý nước và nhu
cầu tiêu thụ. Nước mặt thường có nhiệt độ thay đổi theo nhiệt độ môi
trường.
20
34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Độ màu
Độ màu thường do các chất bẩn trong nước tạo nên: các hợp chất
sắt, mangan không hòa tan làm nước có màu nâu đỏ, các chất mùn gây
ra màu vàng, còn các loài thủy sinh tạo cho nước màu xanh lá cây, hay
nước bị nhiễm bẩn bởi nước thải sinh hoạt, khu công nghiệp có màu
xanh đen.
- Độ đục
Nước là một môi trường truyền ánh sáng tốt, khi trong nước có
các vật lạ như các chất huyền phù, các hạt cặn đất cát, các vi sinh
vật… thì khả năng truyền sáng bị giảm đi. Nước có độ đục lớn chứng
tỏ có nhiều cặn bẩn, nước mặt thường có độ đục 20-100 NTU, mùa lũ
có khi cao đến 500-600 NTU. Nước dùng để ăn uống độ đục không
vượt quá 5 NTU.
Hàm lượng chất rắn lơ lửng cũng liên quan đến độ đục của
nước. - Mùi vị
Mùi trong nước thường do các hợp chất hóa học, chủ yếu là các
hợp chất hữu cơ hay sản phẩm từ vật chất từ các quá trình phân hủy
vật chất gây nên. Nước thiên nhiên có thể có mùi tanh, mùi hôi, mùi
thối. Nước sau khi khử trùng với hợp chất clo có thể bị nhiễm mùi clo.
- Độ nhớt
Là biểu thị lực ma sát nội, sinh ra trong quá trình dịch chuyển
giữa các lớp chất lỏng với nhau. Đây là yếu tố chính gây nên tổn thất
áp lực và do vậy nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình xử lý
nước. Độ nhớt tăng khi hàm lượng các muối hòa tan trong nước tăng,
và giảm khi nhiệt độ tăng.
- Độ dẫn điện
Độ dẫn điện tăng theo hàm lượng các chất khoáng hòa tan trong
nước, và dao động theo nhiệt độ.
- Tính phóng xạ
Do sự phân hủy các chất phóng xạ có trong nước tạo nên. Nước
ngầm thường nhiễm các chất phóng xạ tự nhiên, các chất này có thời
gian bán phân hủy rất ngắn nên nước thường vô hại, tuy nhiên khi bị
nhiễm bẩn phóng xạ từ nước thải và không khí thì tính phóng xạ của
nước vượt quá giới hạn cho phép.
21
35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
b. Chỉ tiêu hóa học
Trong nước thiên nhiên thường chứa các cation và anion như ở
Bảng 2.3.
Bảng 2.3 Các ion chủ yếu có trong nước thiên nhiên
Cation Anion
Tên gọi Kí hiệu Tên gọi Kí hiệu
Hydro H+ Hydroxyl OH-
Natri Na+
Hydrocacbonat HCO3
-
Kali K+
Clo Cl-
Amoni NH4
+
Hydrosunfua HS-
Canxi Ca2+ Nitrit NO2
-
Magie Mg2+
Nitrat NO3
-
Sắt (II) Fe2+
Flo F-
Sắt (III) Fe3+
Sunfat SO4
2-
Bari Ba2+ Silicat SiO3
2-
Nhôm Al3+ Octophotphat PO4
3-
Trong đại đa số các trường hợp thành phần ion của nước thiên
nhiên được xác định bởi các ion: Ca2+
, Mg2+
, Na+
, K+
, HCO3
-
, SO4
2-
,
Cl-
. Các ion còn lại chiếm số lượng rất bé, đôi khi chúng có ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng nước.
2.2 TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC CẤP
Với công suất 30.000m3
/ngày. Công ty có những nguyên tắc
nhằm đảm bảo nguồn nước sạch về lựa chọn nguồn nước và các
phương pháp xử lý:
a. Lựa chọn nguồn nước
Chất lượng nguồn nước có ý nghĩa quan trọng trong xử lý nước,
quyết định dây chuyền xử lý. Do vậy trong những điều kiện cho phép,
cần chọn nguồn nước có chất lượng tốt nhất để có được hiệu quả cao
trong quá trình xử lý.
b. Lựa chọn phương pháp xử lý
Xử lý nước là quá trình làm thay đổi thành phần, tính chất nước
tự nhiên. Theo yêu cầu của các đối tượng sử dụng phụ thuộc vào thành
22
36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
phần, tính chất của nước nguồn và yêu cầu chất lượng của nước, của
đối tượng sử dụng. Cơ sở để lựa chọn công nghệ xử lý nước dựa vào
các yếu tố sau:
Chất lượng của nước nguồn (nước thô) trước khi xử lý.
Chất lượng của nước yêu cầu (sau xử lý) phụ thuộc mục đích của
đối tượng sử dụng.
Công suất của nhà máy nước.
Điều kiện kinh tế kỹ thuật.
Điều kiện của địa phương.
c. Các phương pháp xử lý nước
Phương pháp cơ học
Ứng dụng các công trình và thiết bị thích hợp để loại bỏ các tạp
chất thô trong nước bằng trọng lực: lắng, lọc … sử dụng quá trình làm
thoáng tự nhiên hoặc cưỡng bức để khử sắt trong nước ngầm.
Phương pháp hoá lý
Sử dụng phèn để làm trong và khử màu (quá trình keo tụ) các
nguồn nước có độ đục và độ màu cao. Sử dụng các tác nhân oxy hoá
hoá học để khử sắt, mangan trong nước ngầm. Sử dụng clo và các hợp
chất của clo để khử trùng nước. Một phương pháp hoá lý khác hiện
nay đang trở nên phổ biến là sử dụng các loại nhựa trao đổi ion để làm
mềm nước và khử các chất khoáng trong nước. Quá trình lắng Lắng
nước là giai đoạn làm sạch nước sơ bộ trước khi đưa vào bể lọc. Lắng
là quá trình tách khỏi nước cặn lơ lửng hoặc bông cặn hình thành
trong giai đoạn keo tụ, tạo bông. Trong công nghệ xử lí nước cấp quá
trình lắng được ứng dụng:
Lắng cặn phù sa khi nước mặt có hàm lượng phù sa lớn.
Lắng bông cặn phèn/ polyme trong công nghệ khử đục và màu
nước mặt.
Lắng bông cặn vôi – magie trong công nghệ khử cứng bằng hoá
chất.
Lắng bông cặn sắt và mangan trong công nghệ khử sắt và
mangan.
Quá trình lọc nước quá trình lọc nước là cho nước đi qua lớp vật
liệu lọc với một chiều dày nhất định đủ để giữ lại trên bề mặt hoặc
giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và vi trùng có trong
nước. Sau một thời gian làm việc, lớp vật liệu lọc bị bịt lại làm giảm
tốc độ lọc. Để khôi phục khả năng làm việc của bể lọc phải thổi rửa bể
23
37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lọc bằng nước hoặc gió hoặc bằng nước gió kết hợp để loại bỏ cặn bẩn
ra khỏi lớp vật liệu lọc.
Khử trùng nước Để đảm bảo an toàn về mặt vi sinh vật, nước
trước khi cấp cho người tiêu dùng phải được khử trùng. Nó là khâu bắt
buộc trong quá trình xử lý nước cho sinh hoạt và ăn uống. Có rất
nhiều biện pháp khử trùng nước hiệu quả như: khử trùng bằng các
chất oxi hoá mạnh, khử trùng bằng các tia vật lý, khử bằng phương
pháp siêu âm, khử bằng phương pháp nhiệt, khử bằng phương pháp
ion kim loại nặng.
d. Các quá trình xử lý nước
- Hồ chứa và lắng sơ bộ
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự làm sạch: lắng bớt cặn lơ
lửng, giảm lượng vi trùng do các điều kiện của môi trường, thực hiện
các phản ứng oxy hóa do tác dụng của oxy hòa tan trong nước và làm
nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn vào lưu lượng
tiêu thụ do trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy xử lý nước.
- Song chắn rác
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự làm sạch: lắng bớt cặn lơ
lửng, giảm lượng vi trùng do các điều kiện của môi trường, thực hiện
các phản ứng oxy hóa do tác dụng của oxy hòa tan trong nước và làm
nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa dòng chảy từ nguồn vào lưu lượng
tiêu thụ do trạm bơm nước thô bơm cấp cho nhà máy xử lý nước.
- Bể lắng cát
Ở các nguồn nước mặt có độ đục lớn (>250 mg/L) sau lưới chắn
rác, các hạt cặn lơ lửng vô cơ, có kích thước nhỏ, tỷ trọng lớn hơn
nước, cứng, có khả năng lắng nhanh được giữ lại ở bể lắng cát. Tạo
điều kiện tốt để lắng các hạt có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm
và tỷ trọng lớn hơn hoặc bằng 2,6, để loại trừ hiện tượng bào mòn các
cơ cấu chuyển động cơ khí và giảm lượng cặn nặng tụ lại trong bể tạo
bông và bể lắng.
- Xử lý nước tại nguồn bằng hóa chất
Để hạn chế sự phát triển của rong rêu tảo và vi sinh vật nước, loại
trừ màu, mùi, vị do xác vi sinh vật chết gây ra. Hóa chất thường được
sử dụng là: CuSO4, liều lượng 0,12 ÷ 0,3 mg/l. liều lượng và quãng
thời gian giữa 2 lần xử lý phụ thuộc vào thành phần nước thô
24
38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
cũng như nồng độ loại vsv và rêu tảo, nhiệt độ, độ kiềm và hàm lượng
CO2.
- Làm thoáng
Hòa tan oxy từ không khí vào nước để ỗy hóa sắt hóa trị II,
mangan hóa trị II thành sắt III, mangan IV tạo thành các hợp chất
hydroxit Fe(OH)3, Mn(OH)4,kết tủa dễ lắng đọng để khử ra khỏi nước
bằng lắng và lọc.Khử khí CO2, H2S có trong nước, làm tăng pH của
nước, tạo điều kiện thuận lợi và đẩy nhanh quá trình oxy hóa thủy
phân sắt và mangan, nâng cao năng suất của các công trình lắng và lọc
trong quy trình xử lý sắt và mangan.Quá trình làm thoáng hàm tăng
hàm lượng oxy hòa tan trong nước, nâng cao thế oxy hóa khử của
nước để thực hiện dễ dàng các quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong
quả trình khử mùi và màu của nước.
Có 2 phương pháp làm thoáng là: đưa nước vào không khí và đưa
khí vào nước (chủ yếu là đưa nước vào không khí).Hiệu quả của quá
trình làm thoáng phụ thuộc vào:
Chênh lệch nồng độ của khí cần trao đổi trong 2 pha khí và
nước.
Diện tích tiếp xúc giữa 2 pha khí và nước, diện tích tiếp xúc
càng lớn thì quá trình trao đổi khí diễn ra càng nhanh.
Thời gian tiếp xúc giữa 2 pha khí và nước trong công trình, thời
gian tiếp xúc càng lớn mức độ trao đổi càng triệt để.
Nhiệt độ của môi trường, nhiệt độ tăng lợi cho quá trình khử khí
ra khỏi nước và bất lợi cho quá trình hấp thụ và hòa tan khí vào
nước. Bản chất của khí được trao đổi.
- Clo hóa sơ bộ
Cho Clo và nước trước bể lắng và bể lọc
Kéo dài thời gian tiếp xúc để tiệt trùng khi nguồn nước bị nhiễm
bẩn nặng.
Oxy hóa sắt hòa tan ở dạng hợp chất hữu cơ, oxy hóa mangan
hòa tan để tạo thành các kết tủa tương ứng.
Oxy hóa các chất hữu cơ để khử màu.
25
39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Trung hòa ammoniac thành cloramin có tính chất tiệt trùng kéo
dài.
Ngăn chặn sự phát triển của rong rêu trong bể phản ứng và bể
lắng, phá hủy tế bào của các vi sinh sinh sản ra các chất nhầy nhớt trên
mặt bể lọc, làm tăng thời gian chu kỳ lọc.
Nhược điểm:
Tiêu tốn lượng clo thường gấp 3÷5 lần lượng clo dùng để khử
trùng nước sau bể lọc, làm tăng giá thành nước xử lý. Phản ứng của
clo với các chất hòa tan trong nước tạo ra hợp chất trihalomotheme là
chất gây ra bệnh ung thư cho người sử dụng nước, vì vậy không nên
áp dụng cho các nguồn nước mặt chứa nhiều chất hữu cơ.
- Khuấy trộn hóa chất
Tạo điều kiện phân tán nhanh và đều háo chất vào toàn bộ khối
lượng nước cần xử lý. Quá trình trộn phèn đòi hỏi phải trộn nhanh và
đều phèn vào nước cần xử lý vì phản ứng thủy phân tạo nhân keo tụ
diễn ra rất nhanh ( thường nhỏ hơn 1/10s), nếu không trộn đều và trộn
kéo dài sẽ không tạo ra được các nhân keo tụ đủ, chắc và đều trong thể
tích nước., hiệu quả lắng sẽ kém và tốn phèn, các loại hóa chất khác
đòi hỏi phải trộn đều còn thời gian trộn đòi hỏi ít nghiêm ngặt hơn
phèn.
- Keo tụ và phản ứng tạo bông cặn
Tạo ra tác nhân có khả năng dính kết các chất làm bẩn nước ở
dạng hòa tan lơ lửng thành các bông cặn có khẳ năng lắng trong các
bể lắng và dính kết trên bề mặt hạt của lớp vật liệu lọc với tốc độ
nhanh và kinh tế nhất.
Khi trộn phèn với nước xử lý lập tức xảy ra các phản ứng hóa
học và lý hóa tạo thành hệ keo dương phân tán đều trong nước, khi
được trung hòa, hệ keo dương này là các hạt nhân có khả năng dính
kết với các keo âm phân tán trong nước và dính kết với nhau để tạo
thành các bông cặn, do đó quá trìnhtạo nhân dính kết gọi là quá trình
keo tụ, quá trình dính kết cặn bẩn và nhân keo tụ gọi là quá trình phản
ứng tạo bông cặn. Thường dùng phèn nhôm và phèn sắt.
- Quá trình lắng
Là quá trình làm giảm hàm lượng cặn lơ lửng trong nước nguồn
bằng các biện pháp:
26
40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Lắng trọng lực trong các bể lắng, khi đó các hạt cặn có tỷ trọng
lớn hơn nước ở chế độ thủy lực thích hợp sẽ lắng xuống. Bằng lực ly
tâm tác dụng vào hạt cặn, trong các bể lắng ly tâm và xiclon thủy lực.
Bằng lực đẩy nổi do các bọt khí bám vào hạt cặn ở các bể tuyển nổi
cùng với việc lắng cặn quá trình lắng làm giảm được 90 ÷95 vi trùng
có trong nước do vi trùng luôn bị hấp phụ và dính bám vào các hạt
bông cặn trong quá trình lắng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình lắng cặn là:
Kích thước, hình dáng và tỷ trọng của bông cặn
Độ nhớt, nhiệt độ của nước
Thời gian lưu nước trong bể lắng
Chiều cao lớp nước trong bể lắng
Diện tích bề mặt của bể lắng
Tải trọng bề mặt của bể lắng hay tốc độ rơi của hạt cặn
Vận tốc dòng nước chảy
Hiệu quả lắng phụ thuộc rất nhiều vào kết quả làm việc của bể
tạo bông cặn, bể tạo bông cặn tạo ra các hạt cặn to, bền chắc, và càng
nặng thì hiệu quả càng cao.Nhiệt độ nước càng cao thì độ nhớt càng
nhỏ, sức cặn của nước đối với các hạt cặn càng giảm, làm tăng hiệu
quả quá trình lắng.
- Quá trình lọc
Là quá trình không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có
kích thước lớn hơn kích thước các lỗ rỗng tạo ra giữa các hạt lọc mà
còn giữ lại các hạt keo sắt, keo hữu cơ gây ra độ đục và độ màu, có
kích thước bé hơn nhiều lần kích thước các lỗ rỗng nhưng có khả năng
dính kết và hấp thụ lên bề mặt hạt lớp vật liệu lọc.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lọc nước qua bể lọc hạt:
Kích thước hạt lọc và sự phân bố các cỡ hạt trong lớp vật liệu
lọc.
Kích thước, hình dạng, trọng lươgnj riêngm nồng độ và khả năng
dính kết của cặn bẩn lơ lửng trong nước xử lý.
Tốc độ lọc, chiều cao lớp lọc, thành phần của lớp vật liệu lọc và
độ chênh lệch ấp lực dành cho tổn thất của một chu kỳ lọc.
27
41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhiệt độ và độ nhớt của nước.
Hiệu quả của quá trình lọc phụ thuộc rất nhiều vào cỡ hạt của lớp
vật liệu lọc, đường kính của lớp vật liệu lọc.Ngoài ra còn phụ thuộc
vào độ đồng nhất về kích thước của các hạt vật liệu lọc biểu thị bằng
hệ số đồng nhất của lớp vật liệu.
Hấp thụ chất gây mùi gây màu
Các hạt bột than hoạt tính có bề mặt hoạt tính rất lớn, có khả
năng hấp phụ các phân tử khí và phân tử các chất ở dạng lỏng hòa tan
trong nước làm cho nước có mùi vị và màu, lên bề mặt của hạt than
này ra khỏi nước. Nước được khử mùi vị và màu.
Để khử mùi vị, màu của nước bằng than hoạt tính có thể dùng 2
phương pháp:
Đưa nước sau xử lý theo dây truyền công nghệ truyền thống vào
lọc trực tiếp qua bể lọc than hoạt tính.
Pha bột than hoạt tính đã tán nhỏ đến kích thước vài chục
micromet vào bể trộn nước nguồn cùng với phèn với liều lượng 3 ÷ 15
mg/l để hấp thụ các chất hữu cơ gây ra mùi vị, màu của nước. Phương
pháp này làm tăng hiệu quả quá trình keo tụ, lắng, lọc và cặn lắng ở bể
lắng dễ xử lý hơn.
- Flo hóa nước
Do sau quá trình xử lý làm sạch nước thì lượng flo có trong nước
ở mức thấp hơn so với tiêu chuẩn nên cần bổ sung thêm flo vào nước.
- Khử trùng
Để đảm bảo an toàn về mặt vi trùng học, nước trước khí cấp cho
người tiêu thụ phải được khử trùng.
Các biện pháp khử trùng:
Đun sôi nước.
Đùng tia tử ngoại.
Dùng các hóa chất có tác dụng tiệt trùng cao: ozon, clo…
-Ổn định nước
Là quá trình khử tính xâm thực của nước đồng thời cấy lên mặt
trong thành ống lớp màng bao vệ để cách li không cho nước tiếp xíc
trực tiếp với vật liệu làm ống.
28
42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tác dụng:
Chống gỉ cho ống thép và các phụ tùng trên đường ống.
Không cho nước hòa tan vôi trong thành phần ximăng của lớp
tráng mặt trong ống gang và ống gang dẻo, mặt thành trong của các
ống bê tông.
Hóa chất được dùng để ổn định nước là: hexametaphotphat,
silicat natri, soda, vôi.
2.2.1 Mô tả công trình xử lý nước mặt
Bảng 2.4 Mô tả công trình xử lý nước
Công đoạn Mục đích
Nước thô ở sông suối Đảm bảo chất lượng nước cho
phép, phù hợp với quy định
Công trình thu nước Đảm bảo thu đủ lượng nước cần
thiết
Thu được nước có chất lượng tốt
nhất
Không bị chất bẩn thâm nhập
Lưới chắn rác Loại bỏ cỏ, rác, túi ni lông, các
mảnh vỡ lơ lửng trong nước.
Xử lý sơ bộ (nếu cần) Lắng cát, lắng sơ bộ bùn, phù sa
Cho các chất oxy hóa vào nước để
oxy hóa các chất hữu cơ, giảm tải
cho công trình xử lý.
Ổn định nước để chống ăn mòn
Bể trộn nhanh Trộn đều và nhanh phèn vào nước
thô có chứa nhiều cặn lơ lửng
không tự lắng được ở bể lắng và
không giữ được ở bể lọc
Bể tạo bông cặn Tập hợp và dính kết các hạt cặn
bé đã được đánh phèn, thành các
hạt cặn lớn có kích thước và tỉ
trọng lớn có thể lắng ở bể lắng và
29
43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
giữ lại ở bể lọc.
Bể lắng Lắng các hạt cặn đã được hình
thành sau bể tạo bông cặn xuống
đáy bể, thành bùn và tháo ra ngoài
Bể lọc Lọc để giữ lại các hạt cặn đã được
đánh phèn có kích thước nhỏ,
không kịp lắng trong bể lắng.
Bể chứa nước sạch Chứa một thể tích nước sạch đủ
thời gian tiếp xúc để diệt trùng
Chứa lượng nước để điều hòa cấp
nước trong giờ cao điểm, nước
rửa lọc
Sát trùng nước Làm chết các vi khuẩn gây bệnh
còn lại sau lọc ngay trong bể chứa
nước sạch. Tạo lượng clo dư
trong nước để tiếp tục giết chết
các vi khuẩn
Giếng và trạm bơm giếng Thu nước ở các tầng chứa nước
dưới đất rồi bơm lên các công
trình xử lý, hoặc nếu nước có chất
lượng tốt được bơm trực tiếp cho
người dân tiêu thụ
Trạm bơm nước sạch Bơm nước sạch phân phối cho
người dùng theo các giờ yêu cầu
dùng nước trong ngày với áp lực
cần thiết.
2.2.2 Sơ đồ công nghệ
30
44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sông Đồng Nai
Trạm bơm cấp 1
P
Bể trộn
Bể phản ứng có
lớp cặn lơ lửng
Bể lắng ngang kết
hợp tấm lắng
Bể lọc nhanh
Clo
Bể chứa
Trạm bơm cấp 2
Nước
tuần
hoàn
Bể
thu
hồi
Mạng lưới cấp
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp của nhà máy
31
45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Chú thích
Đường nước cấp
Đường nước hồi lưu
Đường hóa chất
2.2.3 Thuyết minh sơ đồ
Nguồn nước được lấy từ Sông Đồng Nai thông qua hệ thống bơm
cấp 1, nước thô trước khi đưa vào hệ thống bơm phải đi qua lưới chắn
rác và song chắn rác để loại bỏ các vật thể có kích thước lớn trước khi
vào dây chuyền xử lý, từ trạm bơm cấp 1 nước thô được bơm lên bể
trộn, trong bể trộn nước thô sẽ được trộn đều với hóa chất PAC (Poly
Aluminium Chloride) nồng độ 1% và vôi sữa nồng độ 5%. PAC được
dùng để thực hiện quá trình keo tụ các chất hữu cơ tan và không tan
cùng các kim loại nặng (kim loại đo được ở nhà máy chủ yếu là Mn,
Fe), vôi được dùng để nâng pH của nước thô để nhằm tăng sự hoạt
động tốt nhất của PAC với pH= 6.8-7.0, ở điều kiện này các kim loại
nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo
thành.
Nước từ bể trộn qua bể phản ứng, đây là quá trình keo tụ tạo
bông, là nơi tạo ra những hạt cặn lơ lửng với kích thước to để tăng quá
trình lắng tốt hơn. Từ bể phản ứng nước được chảy qua mương trung
gian để giảm tốc độ dòng nước không gây ra hiện tượng xáo trộn gây
vỡ bông cặn trong quá trình keo tụ tạo bông, lắng.
Sau đó nước sẽ chảy qua bể lắng ngang, các hạt cặn lơ lửng nặng
có khả năng lắng xuống đáy bể bằng trọng lực. Còn nước trong bể
phía trên sẽ được thu nước qua bể lọc thông qua hệ thống máng răng
cưa, những hạt cặn lơ lửng có kích thước nhỏ không lắng sẽ bị dính lại
tấm lắng Lamen và chảy qua bể lọc.
Nước sau khi qua bể lắng sẽ tiếp tục được dẫn qua bể lọc. Bể lọc
có lớp vật liệu lọc (than, cát, sỏi) để tách các hạt cặn lơ lửng. Trong
quá trình lọc các chất bẩn được tách ra khỏi nước và tích tụ lại trong
lớp vật liệu lọc dần dần gây cản trở quá trình lọc, trở lực qua lớp vật
liệu tăng lên và năng suất lọc giảm khi đó phải tiến hành rửa lớp vật
liệu lọc. Nước sau khi rửa sẽ chảy đến hố thu hồi và được bơm lên hệ
thống bể trộn để tuần hoàn nước.
32
46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nước từ bể lọc chảy qua bể chứa châm Clo đầu bể chứa để khử
trùng (QCVN 01:2009/BYT, Clo cho phép 0,3 -0,5 mg/l), sau đó cấp
ra mạng lưới cấp nước.
2.2.4 Tiêu chuẩn nước đầu vào và đầu ra
a. Tiêu chuẩn nước đầu vào (sông Đồng Nai)
Tình trạng mẫu: nước đục, màu vàng, có cặn.
Bảng 2.5 Tiêu chuẩn nước đầu vào
Chỉ tiêu phân Phương pháp
QCVN
Kếtquả thử
Đơn vị 08/2015
tích thử nghiệm
Cột A2
Độ pH -
TCVN 6,0 -
7,06
6492:2011 8,5
Hàm lượng oxy
mg/L
TCVN
≥5 5,94
hòa tan (DO) 7325:2004
Nhu cầu oxy hóa
mg/L
TCVN
≤6 1,02
(BOD) 6001-2:2008
Hàm lượng
HACH
amoni (NH4)* mg/L ≤0,3 0,71
Method 8038
tính theo N
Hàm lượng nitric
TCVN
(NO2)* tính theo mg/L ≤0,05 0,03
6178:1996
N
Hàm lượng nitrat
SMEWW
(NO3) tính theo mg/L ≤5 0,58
4500-B:2017
N
Hàm lượng
SMEWW
phosphat (PO4
3-
) mg/L ≤0,2 0,09
4500-D:2017
tính theo N
Hàm lượng sắt
mg/L
HACH
≤1 1,4
tổng (Fetc)* Method 8008
Hàm lượng mg/L SMEWW ≤350 5
47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
clorua (Cl-
)* 4500-B:2017
33
48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hàm lượng đồng
HACH
mg/L Method ≤0,2 0,05
(Cu)
8506+8026
Nhu cầu oxy hóa
mg/L
SMEWW
≤15 8
(COD) 5220-C:2017
Hàm lượng kẽm
mg/L
HACH
≤1,0 0,02
(Zn) Method 8009
Chất rắn lơ lửng
mg/L
HACH
≤30 84
(SS) Method 8006
Hàm lượng
mg/L
HACH
≤0,2 0,05
Mangan (Mn)* Method 8149
Hàm lượng
mg/L
SMEWW
KQĐ 8,08
sunphate (SO4
2-
) 4500-E:2017
Hàm lượng
mg/L
HACH
KQĐ 0,04
Nhôm (Al)* Method 8012
Độ cứng tổng
mg/LCaCO3
SMEWW
KQĐ 20,7
cộng 2340-C:2017
Tổng chất rắn
mg/L
Đầu dò cảm
KQĐ 37
hòa tan ( TDS) biến
Độ đục * NTU
TCVN
KQĐ 109
6184:2008
Độ màu Pt-Co
TCVN
KQĐ 726
6185:2008
Hàm lượng
mg/L
HACH
≤1,5
KPH(LOD:
Florua (F-
)* Method 8029 0,02 mg/L)
Hàm
mg/L
HACH
≤0,05 KPH
lượngXianua Method 8027
Cr 6+
mg/L
HACH
≤0,02 0,005
Method 8023
49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hàm lượng
mg/L
HACH
≤0,1 0,009
niken Method 8150
34
50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tổng dầu, mỡ mg/L
ASTM
≤0,5 0,1
D7066-04
Coliform tổng MPN/100mL
TCVN
≤5000 1400
6187-2:1996
E coli MPN/100mL
TCVN
≤50 900
6187-2:1996
(Bảng kết quả thực nghiệm nước sông Đồng Nai)
Ghi chú
QCVN 08 MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt.
Kết quả phân tích chỉ có giá trị trên mẫu thử tại thời điểm thử.
KQĐ: không quy định
KPH: không phát hiện
(*) chỉ tiêu được VILAS công nhận.
Nhận xét:
Theo Bảng 2.1, có thể thấy mẫu nước có thông số NH4
+
,Fe, SS,
E.coli không phù hợp QCVN 08 MT:2015/BTNMT(Cột A2). Các chỉ
số khác đã phù hợp với quy định đưa ra.
b. Tiêu chuẩn nước đầu ra( nước đã được xử lý)
Tình trạng: mẫu nước trong không màu, không mùi vị.
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn nước đầu ra
Chỉ tiêu phân
Đơn vị
Phương QCVN Kết quả thử
tích pháp thử 01:2009/BYT nghiệm
Độ pH* -
TCVN
6,5- 8,5 7,23
6492:2011
Mùi vị - Cảm quan
Không có Không có
mùi, vị lạ mùi, vị lạ
Tổng chất
Đầu dò cảm
rắn hòa tan Mg/L ≤1000 42
biến
(TDS)
51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
35
52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Độ đục* NTU
TCVN
≤2 0,19
6184:2008
Độ màu Pt-Co
TCVN
≤15 1
6185:2008
Độ cứng Mg/L
SMEWW
2340- ≤300 26,5
tổng cộng CaCO₃
C:2017
Hàm lượng SMEWW
clorua mg/L 4500- ≤250 10
(CLˉ)* B:2017
SMEWW
Clo dư mg/L 4500- 0,3-0,5 0,5
Cl:2017
Hàm lượng HACH
Amoni mg/L Method ≤3 0,08
(NH₄ ⁺ )* 8038
Hàm lượng
TCVN KPH(LOD:
Nitrit mg/L ≤3
6187:1996 0,03mg/L)
(NO₂ ˉ)*
Hàm lượng SMEWW
Nitrate mg/L 4500- ≤50 1,7
(NO₃ ˉ) B:2017
Hàm lượng SMEWW
Sunphate mg/L 4500- ≤250 3,12
(SO₄ ) E:2017
Hàm lượng
HACH
mg/L Method ≤0,3 0.02
sắt tổng (Fe
8008
Hàm lượng
HACH
mg/L Method ≤0,2 0,07
nhôm (Al)*
8012
Hàm lượng
mg/L
HACH
≤1 0,01
đồng (Cu) Method
53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
36