SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--- ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK CHI NHÁNH BỐ TRẠCH-QUẢNG BÌNH
GVHD:
TS Hoàng Trọng Hùng
SVTH:
Nguyễn Phong Chiến
Lớp: K47B-QTKDTH
MSSV: 13K4021036
Huế, tháng 05 năm 2017
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
LỜI CẢM ƠN!
Không có sự thành công trọn vẹn nào không gắn liền với những sự giúp đỡ
của người khác.Từ khi bắt đầu bước chân vào trường học tập đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.Em xin
gửi đến quý Thầy trường Đại học Kinh Tế Huế đã dùng kiến thức cùng tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt, trong học kỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn,
dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài khóa luận này của em rất khó có thể hoàn
thiện được như bây giờ.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đối với các thầy cô của trường Đại học
Kinh Tế Huế đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường đã tạo
điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và đặc biệt
xin chân thành cám ơn Thầy Hoàng Trọng Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn em
hoàn thành tốt khóa luận thực tập.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn đến Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch-Quảng Bình, đến quý anh chị trong ngân
hàng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quý anh chị trong ngân hàng cùng các
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và bài học
cho bản thân
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
4.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................5
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của NHTM..5
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5
Định nghĩa NHTM ..........................................................................................................5
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................................6
1.1.3. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại...................................................................8
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay................................................................................9
1.1.5 Phân loại các khoản cho vay ................................................................................10
1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay.....................................................................10
1.1.5.2 Phân loại theo phương thức cho vay .................................................................10
1.1.5.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo .....................................................................12
1.1.5.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng ................................................................14
1.1.5.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay.........................................................14
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................15
1.2.1Khái niệm cho vay KHCN ....................................................................................15
1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .........15
1.2.3 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................16
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại VPBank chi nhánh Bố
Trạch- Quảng Bình........................................................................................................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng .....................20
1.3.1 Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng........................................................20
1.3.2 Các nhân tố khách quan........................................................................................22
1.4. Các chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng.............................................................23
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH
BỐ TRẠCH- QUẢNG BÌNH .......................................................................................27
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chi nhánh
Bố Trạch ........................................................................................................................28
2.1.1.Tổng quan về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank...............................28
2.1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển................................................................28
2.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi của VPBank ........31
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.........................................................32
2.1.2.3. Một số quy định về cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch. ............................35
2.1.2.4 Sản phẩm và dịch vụ cho vay KHCN................................................................38
2.1.2.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016......................................................................................................42
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ........51
2.2.1 Tình hình cho vay KHCN theo kì hạn tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......51
2.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo kì hạn ...............................................................51
2.2.1.2 Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn .................................................................52
2.2.1.3 Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn ....................................................................54
2.2.2 Tình hình cho vay KHCN theo đối tượng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-
2016 ...............................................................................................................................56
2.2.2.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng..........................................................56
2.2.2.2 Doanh số thu nợ KHCN theo đối tượng............................................................59
2.2.3 Tình hình cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016......................................................................................................................62
2.2.3.1 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng ............................................62
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3.2 Doanh số thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng...............................................64
2.2.3.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng..................................................65
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ......................................67
2.2.4.1. Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn........................................................................67
2.2.4.2 Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu........................................................................................71
2.2.4.3. Hệ số thu nợ......................................................................................................74
2.2.4.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động.................................................75
2.2.4.5. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay ......................................................................76
2.2.4.6. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng quay vốn tín dụng) ...................77
2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VPBank
Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................77
2.2.5.1. Những thành tưu đạt được................................................................................77
2.2.5.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại.........................................................................78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK BỐ TRẠCH..............................................81
3.1 Định hướng về hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VPBank Bố Trạch.........81
3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch .......82
3.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng ............................................................................82
3.2.2. Không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng..........................................83
3.2.3 Xây dựng cẩm nang về khách hàng......................................................................85
3.2.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN ........................................................85
3.2.5. Cơ sở vật chất ......................................................................................................86
3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing..........................................................................88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................89
1. Kết luận......................................................................................................................89
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................89
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của NH VPBank chi nhánh Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................42
Bảng 2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của NH VPBank chi nhánh Bố
Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................46
Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016.........49
Bảng 2.5 Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016......................................................................................................................53
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016......................................................................................................................54
Bảng 2.7 Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016......................................................................................................56
Bảng 2.8 : Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016......................................................................................................................59
Bảng 2.9 Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................61
Bảng 2.10 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016............................................................................................63 Bảng
2.11 Doanh số thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016......................................................................................................64
Bảng 2.12 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016......................................................................................................66
Bảng 2.13 Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay trong hoạt động cho
vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016................................68
Bảng 2.14 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay KHCN của NH VPBank Bố
Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................73
Bảng 2.15 Hệ số thu nợ trong hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016......................................................................................................74
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.16 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động trong hoạt động cho vay
KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016..............................................75
Bảng 2.17 Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ trong hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố
Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................76
Bảng 2.18 Vòng quay vốn tín dụng của hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố
Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................77
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bảng 2.4 Doanh số cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016......................................................................................................................51
Biểu đồ 1 : Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn tín dụng (triệu đồng)...................51
Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................53
Biểu đồ 3: Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................55
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................57
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016 (triệu đồng).........................................................................................59
Biểu đồ 6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................61
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Chức năng làm trung gian của tín dụng...........................................................6
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch .........32
Sơ đồ 3: Quy trình cho vay tại Ngân Hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch....................38
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH
KH
KHCH
CVTD
CVKD
NHTM
NHNN
TCTD
CB-CNV
DSCV
DSTN
DN
NQH
CBTD
ĐVT
NHNN
VPBank Bố Trạch
TMCP
CSTD
TCKT
: Ngân hàng
: Khách hàng
: Khách hàng cá nhân
: Cho vay tiêu dùng
: Cho vay kinh doanh
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng nhà nước
: Tổ chức tín dụng
: Cán bộ-công nhân viên
: Doanh số cho vay
: Doanh số thu nợ
: Dư nợ
: Nợ quá hạn
: Cán bộ tín dụng
: Đơn vị tính
: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bố Trạch
: Thương mại cổ phần
: Chính sách tín dụng
: Tổ chức kinh tế
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay của Việt Nam, ngân hàng (NH) đóng vai trò
vô cũng quan trọng trong việc huy động và phân bổ nguồn vốn cho nền kinh tế .Trong
những năm qua, các NH ở nước ta liên tục phát triển những dịch vụ, sản phẩm tín
dụng đa dạng phong phú thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế mà điển
hình nhất là dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân (KHCN).Nhất là khi mức sống người
dân đang ngày càng được nâng cao, nhu cầu vay vốn càng được đẩy mạnh hứa hẹn khả
năng phát triển mạnh mẽ loại hình cho vay KHCN ở các NH.Từ đó thúc đẩy các NH
không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng cho vay KHCN để đáp ứng được đầy
đủ nhu cầu của nền kinh tế.
Quảng Bình là một tỉnh còn kém phát triển tại khu vực Miền Trung .Tuy nhiên
mức sống người dân quanh khu vực TP. Đồng Hới cũng như vùng lân cận đang ngày
càng được cải thiện, nhu cầu nhà ở, xe cộ, kinh doanh nhỏ lẻ từ đó tăng lên kéo theo
nhu cầu sử dụng và tiếp cận nguồn vốn tại các ngân hàng của người dân rất lớn. Tuy
nhiên, qua thời gian thực tập tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi
nhánh Bố Trạch- Quảng Bình nhận thấy Ngân Hàng vẫn còn rất nhiều điểm bất hợp lí
trong hoạt động cho vay KHCN, điều này dẫn đến chi phí cho vay cao,khả năng sinh
lời giảm cũng như buộc NH phải đối mặt với các loại rủi ro …Do đó mà việc tăng
cường nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng này càng trở nên quan trọng
và cấp thiết hơn bao giờ hết.
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank là một trong những ngân hàng
thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, ngoài việc cung cấp các sản phẩm huy động
vốn và hoạt động tín dụng, VPBank đã có những chiến lược hoạch định phát triển dịch
vụ của mình với mục tiêu trở thành một trong năm ngân hàng TMCP hàng đầu Việt
Nam và một trong ba ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Tuy
nhiên trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
NH trong nước cũng như với các NH nước ngoài,giữa các NH và các định chế tài
chính phi NH ngày càng gay gắt, đòi hỏi các NH muốn tồn tại, duy trì cũng như tăng
vị thế trên thị trường thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
cũng như tìm ra những hướng đi mới phù hợp với điều kiện và nhu cầu của khách
hàng để có thể duy trì mối quan hệ bền vững với các KH hiện có cũng như mở rộng
thêm các KH tiềm năng nhằm gia tăng lợi nhuận cho NH. Xuất phát từ những lí do
trên mà em quyết định lựa chọn đề tài: “nâng cao hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng việt nam thịnh vượng
vpbank chi nhánh bố trạch- quảng bình “làm khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu và phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp
để nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân
và phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình, qua đó xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN, thành công, hạn chế và nguyên nhân của
các hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố
Trạch Quảng Bình
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố
Trạch Quảng Bình .
- Thời gian: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình được đánh giá trong
giai đoạn 2014 – 2016; các số liệu thứ cấp được thu thập từ tháng 2/2016 đến 4/2016;
các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2017 -2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn
trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động của VPBank Bố Trạch
như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do các bộ phận chức năng
của Chi nhánh cung cấp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực tế chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại VPBank Bố
Trạch hiện nay, những kết quả khảo sát thực tế sẽ được so sánh kết hợp với các nghiên
cứu lí thuyết để tìm ra những điểm mạnh, những vấn đề còn yếu kém làm giảm chất
lượng hoạt động cho vay, từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục, nâng cac chất lượng
hoạt động cho vay của ngân hàng
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng để nghiên cứu thực tiễn
về chất lượng cho vay KHCN, tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài.Cụ thể là
thống kê tính toán để chỉ ra các chỉ tiêu thể hiện chất lượng cho vay KHCN như nợ
quá hạn, nợ xấu,tỉ lệ dư nợ,hệ số thu nợ,tỷ lệ lợi nhuận …Trên cơ sở đó hiểu được chất
lượng cho vay KHCN được thể hiện qua những thông số nào và mức độ ảnh hưởng
của những thông số đó từ đó đưa ra các biện pháp và hướng giải quyết cụ thể cho từng
trường hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
5. Kết cấu đề tài
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt
Nam thịnh vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của
NHTM
1.1.1 Khái niệm
Định nghĩa NHTM
Ở Việt Nam, trong bước chuyển đổi sang kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng
XHCN. Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật, được bảo hộ quyền sở hữu
và thu nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể hỗn hợp, đan kết với nhau hình
thành các tổ chức kinh doanh đa dạng. Các doanh nghiệp, không phân biệt quan hệ sở
hữu đều tự chủ kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh với nhau, bình đẳng trước pháp luật.
Theo hướng đó, nền kinh tế hàng hoá phát triển tất yếu sẽ tạo ra những tiền đề
cần thiết và đòi hỏi sự ra đời của nhiều loại hình ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác. Để tăng cường quản lý, hướng dẫn hoạt động của các ngân hàng và các tổ chức
tín dụng khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển nền kinh tế đồng thời bảo vệ lợi ích hợp
pháp của các tổ chức và cá nhân. Việc đưa ra khái niệm niệm về NHTM là hết sức cần
thiết. Theo luật các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
cấp các dịch vụ thanh toán”.
Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Theo mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của
Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Căn cứ vào bảng tổng kết tài sản của các NHTM, chúng ta thấy rằng cho vay
luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng và là khoản
mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động ngân
hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng lại
là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho vay có
tính lỏng kém hơn vì thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi
các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho
người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn,
đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được
phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện
theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện
hợp đồng.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng làm trung gian tín dụng.
Ngân hàng Công thương - Ngân hàng Thương mại quốc doanh, cho nên cũng có
chức năng trung gian tín như Ngân hàng thương mại và được thể hiện qua sơ đồ luân
chuyển vốn sau:
Sơ đồ 1 : Chức năng làm trung gian của tín dụng
Với chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn và nó đã không chỉ đem lại lợi ích cho những người
dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân nó
và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ
chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi
nhuận của Ngân hàng Công thương - Ngân hàng thương mại Quốc Doanh là thông qua
hoạt động cho vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho Ngân hàng thương mại tồn tại và
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được
thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân hàng đã
biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Đây chính là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó quyết
định sự duy trì và phát triển của Ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức
năng sau:
- Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán hộ
cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu
cầu của họ. Thông qua chức năng này Ngân hàng đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền
hộ cho khách hàng. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân
hàng ngày càng được mở rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống Ngân hàng thương mại góp
phần phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm
giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán cho khách hàng đồng thời tốc độ luân chuyển vốn
kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng
tăng. Đối với Ngân hàng thương mại chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân
hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của
ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này
cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của Ngân hàng thương mại.
- Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ một số dự
trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân
hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp
nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.
Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách hàng
tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
buộc, ngân hàng sư đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của
ngân hàng khác. Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh toán
của ngân hàng. Ngân hàng thương mại thực hiện được chức năng tạo tiền.
1.1.3. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một
doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận.
Ngân hàng Thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại. So với
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hoá của Ngân hàng Thương mại là
một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hoá này biểu hiện ra
bên ngoài là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi
quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt được khi đưa
vốn vay vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng
sẽ là khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để có
hàng hoá kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá mua hợp lý cũng như đa dạng các
hình thức huy động.
Đồng thời ngân hàng cũng đa dạng hoá các hình thức cho vay nhằm phân tán
giảm thiểu rủi ro. Với vị thế kinh doanh Ngân hàng Thương mại thực hiện các dịch vụ
trung gian hưởng hoa hồng. Ngày nay, hệ thống Ngân hàng Thương mại phát triển
mạnh mẽ, tham gia sâu rộng vào tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội. Sự đa dạng và
phong phú các nghiệp vụ kinh doanh đã làm cho Ngân hàng Thương mại trở thành một
tổ chức kinh doanh không thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế.
Nghiệp vụ nhận tiền gửi:
Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận được
các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá
nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách
hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên
quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán
bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng
nhất của Ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân
hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ
huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh
doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn
vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay
Đối với Ngân hàng thương mại
Đối với hầu hết các ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài
sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt
động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn
của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một
số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng,
chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế.
Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của
các ngân hàng.
Đối với các khách hàng và đối với nền kinh tế
Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng
địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu tài chính của
doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là chức
năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các
cơ quan Chính phủ.
Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản suất kinh doanh
của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh
tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và
cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật
thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay
thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về
chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận
thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn.
1.1.5 Phân loại các khoản cho vay
Các ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự đa
dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng, từ việc mua ô tô và sắm sửa các phương
tiện sinh hoạt, chuẩn bị cho các kỳ nghỉ, tài trợ cho quá trình học tập đến việc xây nhà
ở và các toà nhà văn phòng. Các danh mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng
tuỳ theo các tiêu thức quản lý khác nhau của các NHTM.
1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay
Theo tiêu thức này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thởi gian của các
khoản vay như là thời hạn giải ngân, thời hạn thu nợ… Qua đó các ngân hàng có thể
quản lý tốt khả năng thanh khoản của chính mình.
Ngắn hạn
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất, cá nhân. Ngân hàng có thể áp
dụng cho vay trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức,
có hoặc không có đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu hoặc thấu chi.
Trung và dài hạn
Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục khoản
vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn. Mục đích của loại cho
vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, các dự án đầu tư hay được sử
dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thảo mãn nhu
cầu sinh hoạt, tiêu dùng… Các khoản này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay
đem lại.
1.1.5.2 Phân loại theo phương thức cho vay
Cho vay thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay từng lần là hình thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn
và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Đây là hình thức tương đối phổ biến
của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có
điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu
và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất
đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn
nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn
mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa
tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay
mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh
doanh.
Cho vay trả góp
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả
gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng thường cho vay trả
góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình cho vay có rủi
ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho
vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
Cho vay gián tiếp
Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng
từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là chiết khấu thương mại, bao
thanh toán.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng
Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong
pham vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại
các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay và khách hàng phải tuân
theo các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo
Bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu hay sử dụng lâu dài của khách hàng
- Cho vay cầm cố
Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay với điều kiện là khách hàng phải
chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Danh mục và điều kiện của tài sản cầm cố được ngân hàng quy định cụ thể dựa trên
quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Các tài sản cầm cố
là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn, đồng
thời việc nắm giữ không ảnh hưởng đến quy trình hoạt động của khách hàng, chẳng
hạn như: các loại giấy tờ có giá, kim loại quý, ngoại tệ mạnh…
- Cho vay thế chấp
Trong hình thức cho vay này, người vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong
thời hạn đã cam kết.
Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động
sản như: nhà cửa, quyền sử dụng đất… hoặc là những động sản mà việc nắm giữ nó
không thuận tiện như ô tô, xe máy… Việc thế chấp bằng tài sản cho phép người nhận
tài trợ tiếp tục được sử dụng tài sản trong thời gian vay, tuy nhiên quá trình sử dụng có
thể làm biến dạng tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát tài sản đảm bảo của ngân hàng
bị hạn chế. Việc định giá tài sản đảm bảo cũng là một khó khăn đòi hỏi phải có sự
thẩm định kỹ lưỡng, tránh định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc định giá
quá thấp gây ảnh hưởng đến khả năng vay của khách hàng. Tuy nhiên đối với cho vay
cá nhân thì tài sản đảm bảo cũng không quá lớn như nhà xưởng, dây chuyền sản
xuất… như đối với cho vay kinh doanh.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không có tài sản đảm bảo, hoặc tài
sản đó không đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu
khách hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm
vật đảm bảo. Chẳng hạn khách hàng vay tiền mua ô tô, ngân hàng có thể yêu cầu lấy
chính chiếc ô tô đó làm vật bảo đảm, khi khách hàng không có khả năng hoàn trả thì
ngân hàng sẽ phát mại ô tô đó để thu nợ. Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
hoặc sử dụng không cẩn thận, làm giảm giá trị của tài sản, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và người thụ hưởng là ngân
hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu tài sản cho ngân hàng.
Cho vay bảo lãnh
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà
người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
Thứ nhất, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh)
cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đên hạn trả nợ mà bên đi vay không thực hiện
hoặc không thể thực hiên đúng nghĩa vụ trả nợ.
Thứ hai, bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội là biện pháp
đảm bảo tiền vay trong trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, theo đó tổ
chức đoàn thể chính trị – xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay.
Cho vay không có tài sản đảm bảo
Đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được đảm
bảo bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay hoặc của người thứ ba.
Để thực hiện cho vay theo hình thức này thì các bên chỉ cần giao kết bằng một hợp
đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có
bảo lãnh bằng tín chấp thì mặc dù khoản vay này không thể xem là khoản vay có đảm
bảo bằng tài sản nhưng người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết
bảo lãnh bằng uy tín của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được tổ
chức tín dụng chấp nhận cho vay. Cho vay không có tài sản đảm bảo nhìn chung là
hình thức cho vay tương đối mạo hiểm của TCTD nên cần tuân thủ các điều kiện về
vay vốn như sau:
+ Thứ nhất, luật pháp các nước đều quy định rằng tổ chức tín dụng chỉ được cho
vay đối với những khách hàng có đủ năng lực chủ thể, nghĩa là có đủ năng lực pháp
luật và năng lực hành vi.
+ Thứ hai, uy tín của người vay cũng là một điều kiên để vay vốn và là điều kiện
quan trọng đối với một chủ thể là bên vay trong quan hệ tín dụng không có bảo đảm.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
+ Thứ ba, để có thể vay vốn của tổ chức tín dụng theo chế độ vay không có bảo
đảm người vay phải có tình hình tài chính lành mạnh. Trong thực tiễn, để kiểm tra
mức độ thõa mãn tất cả các điều kiện pháp lý trên đây đối với khách hàng tổ chức tín
dụng phải tiến hành thẩm định thông qua hoạt động phân tích và điều tra tín dụng đối
với khách hàng của mình.
1.1.5.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng
Thông qua cách phân loại này các NHTM phân chia khách hàng của mình thành
các đối tượng khác nhau, từ đó lập ra các kế hoạch cũng như các chiến lược khác nhau
phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại khách hàng.
Cho vay khách hàng là các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế
Đây là loại hình cho vay của các NHTM mà các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế là đối tượng được phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tượng này mà các NHTM
phải tổ chức các phòng tín dụng chuyên trách phục vụ. Nhóm khách hàng này thường
có nhu cầu vốn với số lượng lớn, và có thể là rất lớn. Tuy nhiên số lượng khách hàng
loại này của mỗi NHTM thường không lớn, vì vậy các NHTM cần đặc biệt chú ý quan
tâm đến từng khách hàng cụ thể, từ đó xây dựng tốt mối quan hệ tín dụng lâu dài, đồng
thời mở rộng các mối quan hệ với các khách hàng mới.
Cho vay khách hàng cá nhân
Nhóm đối tượng còn lại là nhóm các khách hàng cá nhân (bao gồm cá nhân, hộ
gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác…) được các NHTM áp dụng phương thức cho vay
theo quy trình thủ tục của cho vay khách hàng cá nhân. Nhóm đối tượng này có số
lượng rất lớn và có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ, tuy nhiên đây là nhóm khách hàng
khá nhạy cảm nên các NHTM cần có phương thức tiếp cận cũng như quản lý hợp lý
mới có thể khai thác tốt mảng khách hàng này.
1.1.5.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD đối với khách hàng được
chia thành hai loại:
+ Cho vay để kinh doanh: Đây là hình thức cho vay mà trong đó đã có cam kết là số
tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình.
Nếu sau khi đã được TCTD giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác với
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, thì bên cho vay có quyền áp dụng các thể chế tài chính
thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn…
+ Cho vay tiêu dùng: Thực chất là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa
thuận, cam kết với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng (bên đi vay) sử
dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và tiêu dùng. Mua sắm đồ gia
dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại…
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1Khái niệm cho vay KHCN
Cho vay KHCN là một trong những nghiệp vụ của Ngân hàng. Cho vay KHCN
là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó Ngân hàng chuyển cho khách
hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa
thuận nhằm giúp KH có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi
trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn
1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM
Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng
là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Mà ít chú trọng
đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những lãng phí trong khai thác tiềm
năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này.
Tuy nhiên mấy năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh trong
hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đối tượng khách hàng là các cá nhân.
Đặc biệt là sau các vụ mà NHTM bị lỗ do cho vay các Tổng công ty lớn của Nhà nước
trong khoảng các năm 2000. Các NHTM như bừng tỉnh và đã san sẻ bớt lực lượng
phục vụ để phục vụ tốt hơn cho nhóm đối tượng là các khách hàng cá nhân.
Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn.
Mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các NHTM một lượng vốn
lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn
định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của
các NHTM.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận
được các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng như mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời khi có những khoản tiết kiệm
hình thành từ nhóm khách hàng này thì các NHTM đó cũng là nơi mà khách hàng
thường sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của mình.
Tóm lại khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan trọng
trong hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vị thế của nó được khẳng định cả trên lý
thuyết cũng như trên thực tiễn.
1.2.3 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân thường
là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn.
Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay thường là
khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân chỉ có chất
lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó các khoản vay
thường có tính rủi ro cao nên nó dược các ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao
nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản vay trong các NHTM.
Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn
hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải
thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các
NHTM.
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại VPBank chi
nhánh Bố Trạch- Quảng Bình
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã
thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho
vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Nợ quá hạn
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/20005 về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ
chức tín dụng do NHNN ban hành, định nghĩa: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”.
Để góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, NHNN đã ban hành quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/20005 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN
ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng. Theo hai quyết định này, toàn bộ số dư nợ gốc sẽ được phân thành 5
nhóm, trong đó nhóm 1 là các khoản nợ trong hạn, từ nhóm 2 đến nhóm 5 là các khoản
nợ quá hạn có nguy cơ cao dần, khả năng thu hồi thấp. Cụ thể như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nợ
xấu là những khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4
(nghi ngờ) và nhóm 5 (khả năng mất vốn cao).
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, cho biết số tiền vốn
mà ngân hàng thu được với doanh số cho vay nhất định. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ
công tác thu hồi vốn của ngân hàng có hiệu quả, rủi ro tín dụng càng thấp.
Doanh số thu nợ
Tỷ lệ thu nợ = * 100 (%)
Doanh số cho vay
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động = * 100%
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Chỉ
tiêu này quá thấp hay quá cao đều không tốt. Chỉ tiêu này quá thấp đồng nghĩa với việc
ngân hàng sử dụng ít nguồn vốn của mình vào việc cho vay. Ngược lại chỉ tiêu này
quá cao có nghĩa là ngân hàng sử dụng toàn bộ nguồn vốn vào hoạt động cho vay, rủi
ro tín dụng và rủi ro tính thanh khoản của ngân hàng lúc này rất cao, điều này cũng
không tốt. Nếu ngân hàng sử dụng vốn vay cho phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Cho nên ngân hàng cần
giữ tỷ lệ này ở một mức hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn và hạn chế rủi ro.
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = * 100 (%)
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông thường
chỉ số này dưới mức 3% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại
một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó
phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng lớn và ngược
lại.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = * 100%
Tổng dư nợ
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo qui định về phân loại nợ tại quyết định
số 493 của NHNN. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ
quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình
chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của
ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản
vay.Thông thường các khoản nợ này được xử lý bằng các trích lập dự phòng để xóa
nợ. Khoản dự phòng này được tính toán dựa trên tình hình dư nợ quá hạn và trên cơ sở
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
các khoản vay được bảo đảm hay không. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng của
hoạt động tín dụng càng cao, rủi ro của các khoản vay của ngân hàng càng được giảm
thiểu.
Chỉ tiêu doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng quay vốn tín dụng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = (vòng)
Dư nợ bình quân
Dư nợ đầu kì+Dư nợ cuối kì
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng và thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay
chậm.Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
Dư nợ năm nay-Dư nợ năm trước
Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = *100
Dư nợ năm trước
– Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch
– Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện
việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng
1.3.1 Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng
Có thể nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín
dụng nói chung và của tín dụng ngắn hạn nói riêng. Bởi chính sách tín dụng chính là
đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi vào đúng quỹ đạo liên quan
đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của
một ngân hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Một chính sách tín dụng đúng đắn là phải chính sách linh hoạt phù hợp với sự
thay đổi của môi trường kinh tế xã hội cũng như mục tiêu của ngân hàng. Tuỳ theo
từng thời kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô tín dụng ngắn hạn hay trung - dài hạn;
tập trung, ưu tiên cho khu vực kinh tế quốc doanh hay ngoài quốc doanh sao cho phù
hợp với đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước cũng như là đảm bảo sự kết hợp
hài hoà giữa quyền lợi của người gửi tiền, người vay tiền và của chính bản thân ngân
hàng.
Đối với ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng đúng đắn phải đảm bảo khả
năng sinh lời của hoạt động tín dụng, trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và
đường lối chính sách của nhà nước, đồng thời đảm bảo được tính công bằng.
Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng ngắn hạn
ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở 3 yếu tố đó là: lãi suất cạnh tranh,
phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay:
Về lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu
hút được nhiều khách hàng đến với mình. Tuy nhiên các ngân hàng không thể hạ lãi
suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác để thu hút khách mà lãi suất cạnh tranh
này phải được xác định trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng,
lãi suất phải phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí của
về quản lý, về trả lãi huy động, bù đắp được rủi ro có thể xảy ra...
Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng để mở rộng
quy mô hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng.
Về tài sản đảm bảo tiền vay: Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp
ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản
bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng.
- Trình độ cán bộ tín dụng (CBTD)
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói
riêng và hoạt động quản lý ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ
kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao
động ngày càng cao.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng
lực trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có
các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của ngân hàng... giúp ngân hàng có
thể có được những khoản tín dụng đảm bảo, ngăn ngừa được những rủi ro khi thực
hiện một khoản tín dụng.
Như vậy, một ngân hàng có được một chính sách tín dụng hợp lý nhưng nếu
không có đội ngũ cán bộ tín dụng năng động sáng tạo, có đầy đủ kiến thức chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp thì cũng không thể đảm bảo được chất lượng các khoản
tín dụng cũng như mở rộng quy mô tín dụng và điều này tất yếu sẽ ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Cơ sở vật chất.
Cơ sở vật chất đóng vai trò khá quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân Hàng .Vị trí ngân hàng thuận lợi ảnh hưởng không nhỏ đến lượng
KHCN .Bên cạnh đó không gian tư vấn giao dịch thuận lợi sẽ tạo ấn tượng với khách
hàng. Không ngừng nâng cao chất lượng cơ sở vật chất theo thời đại mới để không bị
thụt lùi phía sau.
- Sản phẩm tín dụng cá nhân.
+ Sản phẩm cho vay KHCN phải phong phú đa dạng
+ Sản phẩm cho vay KHCN phải phù hợp với mục đích sử dụng và mong muốn
của khách hàng
+ Sản phẩm cho vay KHCN phải cạnh tranh được với các ngân hàng khác
+ Sản phẩm cho vay KHCN luôn cải tiến và đổi mới phù hợp với thời đại
1.3.2 Các nhân tố khách quan
-Tình trạng của nền kinh tế
Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động
kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm
ngoài quy luật đó. Thậm chí hoạt động này của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
tình trạng này. Khi nền kinh tế trong trạng thái hưng thịnh thì hoạt động của các
NHTM cũng trong xu hướng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay tiền của khách hàng
cá nhân cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM
càng trở nên gay gắt hơn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
-Về phía khách hàng
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ịch cho ngân hàng
góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội thì khách hàng có vai trò hết
sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững
vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của ngân hàng khi
đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Nhân tố này bao
gồm rất nhiều các yếu tố, nhưng chủ yếu là: khả năng tài chính của khách hàng, năng
lực và uy tín của khách hàng.
1.4. Các chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng
“Chất lượng”, theo định nghĩa của từ điển tiếng Việt là cái làm nên phẩm chất,
giá trị của sự vật, hiện tượng; chất lượng sản phẩm là toàn bộ những đặc tính của sản
phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tương ứng với công dụng của nó (Nguyễn
Như Ý, Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản văn hóa thống kê). Còn “tín dụng ngân
hàng” là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng
trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. (Nguyễn Minh Kiều,
2005, Nghiệp vụ ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê)
Như vậy, chất lượng tín dụng có thể hiểu ngắn gọn là những đặc tính của một quan
hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định, trong đó
những đặc tính đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (khách hàng),
đồng thời phải thể hiện được công dụng của quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhìn từ góc độ quản trị ngân hàng, những
đòi hỏi cần được thỏa mãn của các vấn đề có liên quan để thể hiện chất lượng của một
sản phẩm tín dụng bao gồm 3 yếu tố chủ yếu sau đây:
- Đối với ngân hàng cấp tín dụng, đòi hỏi cần được thỏa mãn đó là khả năng ngân
hàng thu hồi được nợ vay đúng thời hạn đồng thời bảo đảm tốc độ tăng trưởng dư nợ
tín dụng ổn định.
- Đối với khách hàng vay vốn, đòi hỏi cần được thỏa mãn là sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với tính công dụng của sản phẩm tín dụng, một khoản vay thể hiện được
công dụng của nó khi vốn vay được cung cấp kịp thời, được sử dụng đúng mục đích,
đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng nhận chuyển nhượng vốn,
cũng như nhu cầu kiểm tra, thu hồi nợ vay đúng thời hạn của ngân hàng chuyển
nhượng vốn.
Trong các yếu tố phản ảnh chất lượng tín dụng vừa nêu trên, tính công dụng của
sản phẩm tín dụng được qui định rõ thông qua hệ thống các văn bản pháp luật, cũng
như được kiểm tra, giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý
hoạt động tín dụng. Như vậy có thể xem đây là một yêu cầu bắt buộc mà mọi sản
phẩm tín dụng được xây dựng đều phải bao hàm công dụng này. Các yếu tố thể hiện
chất lượng sản phẩm tín dụng còn lại là vấn đề về khả năng thu hồi nợ vay đúng thời
hạn kết hợp với tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ổn định của ngân hàng và sự hài
lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng. Đây là các yếu tố mang tính biến
động và có khả năng điều chỉnh để dẫn đến tác động nâng cao chất lượng tín dụng
ngân hàng.
 Đối với vấn đề về khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn đồng thời đảm
bảo tốc độ tăng trưởng dư nợ vay ổn định của ngân hàng cấp tín dụng
Do tín dụng ngân hàng là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa
các bên có liên quan dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, cho nên đây là tiêu chí để đánh
giá mức độ thực hiện nguyên tắc có hoàn trả trong giao dịch chuyển nhượng vốn của
quan hệ tín dụng ngân hàng. Mức độ thực hiện nguyên tắc có hoàn trả càng cao thì rủi
ro tín dụng càng thấp, giao dịch tín dụng càng được đánh giá có chất lượng. Nhìn từ
một khía cạnh khác, mặc dù rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể thấp, tuy nhiên nếu
rủi ro thấp là do giới hạn qui mô hoạt động để nâng cao khả năng thu hồi nợ vay thì đó
vẫn chưa thể xem là một hoạt động có chất lượng. Tuy nhiên, quan điểm về vấn đề khả
năng thu hồi nợ vay kết hợp với tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ổn định được đề tài
nêu ra và phát triển ở đây không chỉ đơn thuần là việc giảm thiểu rủi ro và hạn chế nợ
xấu mà còn là sự kết hợp ý tưởng hướng tới việc tăng trưởng dư nợ cho vay một cách
ổn định và bền vững dựa trên cơ sở rủi ro có thể chấp nhận được. Bởi vì suy cho cùng,
mục tiêu chủ đạo của việc nâng cao chất lượng không nằm ngoài mục tiêu gia tăng thu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
nhập cho ngân hàng. Theo quan điểm nghiên cứu của đề tài, điều này có thể đạt được
tốt nhất bằng cách tăng trưởng dư nợ cho vay và tối đa hóa lợi nhuận hơn là tối thiểu
hóa rủi ro. Việc tăng trưởng dư nợ cho vay và tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được
thông qua các giải pháp như là:
- Xây dựng qui trình tín dụng chặt chẽ.
- Kiểm soát quá trình phê duyệt tín dụng tốt.
- Thiết kế các sản phẩm tín dụng hợp lý.
- Sản phẩm có tính cạnh tranh cao.
- Xác định phân khúc thị trường mục tiêu thích hợp.
- Áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại cho phép sử dụng các kỹ thuật thống kê và
hệ thống hỗ trợ ra quyết định trong đó rủi ro có thể quản lý bằng các kỹ thuật dự báo.
- Tập hợp các thông tin quản trị có chất lượng cao để làm cẩm nang tham khảo
và vận dụng trong quá trình quản lý chất lượng tín dụng của ngân hàng.
 Đối với vấn đề sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng
Về bản chất, tín dụng ngân hàng là một sản phẩm dịch vụ; vì vậy, cũng như tất cả
các loại hình kinh doanh cung cấp sản phẩm khác, tín dụng ngân hàng cần phải thỏa
mãn được nhu cầu sử dụng sản phẩm (dịch vụ) của khách hàng. Trong các loại thước
đo, một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối
với dịch vụ của ngân hàng đó là sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm, cụ
thể ở đây là sản phẩm tín dụng ngân hàng. Sự hài lòng của khách hàng càng cao, sản
phẩm tín dụng của ngân hàng càng được đánh giá có chất lượng.
Trong vấn đề nghiên cứu được nêu ra, nên hiểu như thế nào về sự hài lòng của
khách hàng? Có nhiều định nghĩa khác nhau của nhiều tác giả khác nhau về sự hài
lòng của khách hàng. Sau đây là một số định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng của
một số tác giả khác nhau, qua đó chúng ta có thể có một khái niệm rõ ràng về sự hài
lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ:
- Sự hài lòng của khách hàng là cảm giác của một người cảm thấy dễ chịu hoặc
thất vọng từ kết quả của việc so sánh hoạt động nhận thức về một sản phẩm trong mối
liên hệ với sự mong đợi về sản phẩm đó của người ấy (kotler,P,(2000), Marketing
Managament, International Edition, Prentice – Hall)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
- Sự hài lòng của khách hàng là một tập hợp kết quả của sự nhận thức, đánh giá
và các phản ứng tâm lý về kinh nghiệm tiêu dùng đối với một sản phẩm, dịch vụ.
(Yi,Y,(1990), A critical review of consumer satisfaction, Review of Marketing 1990)
Mối liên hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và chất lượng sản phẩm /dịch vụ
được hầu hết các nhà nghiên cứu thừa nhận như là một mối quan hệ biện chứng. Cụ
thể, sự hài lòng của khách hàng là một thái độ cụ thể đối với một giao dịch trong ngắn
hạn; trong khi đó, chất lượng sản phẩm /dịch vụ là một thước đo được hình thành nên
bởi sự đánh giá toàn diện một hoạt động trong dài hạn. Nếu đặt trong mối tương quan
thời gian thì chất lượng sản phẩm /dịch vụ xảy ra trước, sau đó dẫn đến sự hài lòng của
khách hàng về sản phẩm /dịch vụ đó. Như vậy có thể xem chất lượng là một yếu tố đầu
vào quan trọng quyết định sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm /dịch vụ.
Ở phía ngược lại, sự hài lòng của khách hàng là một kết quả đầu ra phản ảnh chất
lượng của sản phẩm /dịch vụ đó.
Chất lượng của sản phẩm /dịch vụ, phát triển dựa theo quan điểm các khái niệm
về sự hài lòng của khách hàng, có thể được xác định bởi sự sai biệt giữa mức độ kỳ
vọng của khách hàng về sản phẩm /dịch vụ họ mong muốn được cung cấp và sự đánh
giá của họ sau khi được cung cấp sản phẩm /dịch vụ.
Để hạn chế sự sai biệt giữa mức độ kỳ vọng và sự hài lòng thực tế của khách
hàng vay vốn, đồng thời đảm bảo yếu tố khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn của
ngân hàng cấp tín dụng, trong phạm vi trình bày của đề tài nghiên cứu, một sản phẩm
tín dụng được xem là có chất lượng phải bảo đảm các yêu cầu như sau:
- Được xây dựng và phát triển đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Có tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
- Sản phẩm/dịch vụ được cung cấp hoàn hảo, bao gồm phong cách phục vụ khách
hàng chuyên nghiệp, qui trình phê duyệt và giám sát tín dụng chặt chẽ và cung cấp các
dịch vụ giá trị gia tăng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.
- Mang lại lợi nhuận mong đợi cho ngân hàng.
- Đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn cho ngân hàng.
- Đảm bảo các biện pháp dự phòng rủi ro đối với khoản vay.
- Khách hàng hài lòng trong quá trình sử dụng sản phẩm và sẵn sàng sử dụng sản
phẩm/dịch vụ do ngân hàng cung cấp khi phát sinh các nhu cầu mới.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Tóm lại, đề tài xây dựng quan điểm một sản phẩm tín dụng có chất lượng bao
hàm ba yếu tố cơ bản, trong đó có một yếu tố mang tính cố định, đó là:(a) tính công
dụng của sản phẩm tín dụng; và hai yếu tố mang tính linh động, có thể tác động để làm
thay đổi chất lượng tín dụng, gồm có: (b) ngân hàng cấp tín dụng phải có khả năng thu
hồi được nợ vay đúng hạn đồng thời vẫn duy trì được tốc tộ tăng trưởng dư nợ vay ổn
định theo thời gian; và (c) khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng sản phẩm tín
dụng của ngân hàng, hay nói một cách khác là sản phẩm tín dụng của ngân hàng đã
đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian và thống kê kinh tế nên đề
tài đã không sử dụng được phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp để phân tích các
yếu tố định tính tác động đến chất lượng tín dụng trong thực tế mà chỉ tiếp cận từ phía
ngân hàng. Hi vọng vấn đề đề tài chưa thực hiện sẽ được tiếp tục nghiên cứu và hoàn
thiện trong thời gian sắp tới.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI
NHÁNH BỐ TRẠCH- QUẢNG BÌNH
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chi
nhánh Bố Trạch
2.1.1.Tổng quan về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank.
2.1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày
12/8/1993 .Sau gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm
giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều
lệ của VPBank đã tăng lên mức 9.181 tỷ đồng.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang
từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn
định và có trách nhiệm với cộng đồng.Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank
đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ
trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ
lực tăng trưởng hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây
dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ
hội trên thị trường.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng
mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của
các kênh bán hàng và phân phối.
Bên cạnh đó, theo định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các điểm giao dịch đã
được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm,
dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng
quyền lợi cho khách hàng... Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và
thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của VPBank với tốc độ
nhanh chóng.
Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, VPBank đã tiến hành đồng
bộ các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng .Ngân hàng luôn đi đầu thị trường
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ
thống vận hành .Cùng với việc xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững
mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản trị nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai
thành công tại VPBank.
Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng
vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín .Riêng trong năm 2015,
VPBank đã liên tiếp nhận được 6 giải thưởng quốc tế do các tổ chức uy tín trao tặng
như Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất
Việt Nam 2015, Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2015,
Ngân hàng điện tử tốt nhất và Giải thưởng Chiến lược Quản lý dữ liệu Doanh nghiệp
năm 2015.
Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường tài chính,
ngân hàng tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển đúng đắn của
Ngân hàng trong thời gian qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập trung đổi mới sản
phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho Khách hàng và đặc biệt tập
trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm hướng tới một ngân hàng chuẩn quốc tế
Các thành tựu nổi bật:
Thành tựu nổi bật năm 2013
20/8/2013
8/2013
7/2013
6/2013
Nhận Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Nhận giải thưởng Ngân hàng bán lẻ sáng tạo
nhất Việt Nam 2013 (Most innovative retail
bank Vietnam 2013)
Nhận giải thưởng Thương hiệu được khách hàng tín nhiệm 2013
Nhận giải thưởng Thương hiệu tiêu biểu 2013 - Typical brand 2013
do Viện nghiên cứu phát triển DN vừa và nhỏ, Mạng hội đồng doanh
nghiệp VN trao tặng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Thành tựu nổi bật năm 2014
8/2014
5/2014
17/2/2014
Là nhà tài trợ chính cho sự kiện âm nhạc
Richard Clayderman in concert by VPBank
Nhận Giải thưởng Best Commercial Bank
Vietnam 2014
Nhận Giải thưởng “Ngân hàng có chất lượng
thanh toán quốc tế xuất sắc” từ Ngân hàng The
Bank of New York Mellon (BNYM)
Tăng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng
Thành tựu nổi bật năm 2015
Là nhà tài trợ chính cho sự kiện âm nhạc Kenny
G live in concert by VPBank
Nhận giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo
nhất Việt Nam 2015”
Nhận danh hiệu Ngân hàng thương mại tốt nhất
Việt Nam năm 2015
Nhận giải Ngân hàng điện tử tốt nhất Việt Nam
2015 do Tạp chí Global Banking and Finance
6/2015 Review trao tặng
Thành tựu nổi bật năm 2016
 Giải thưởng “Ngân hàng Điện tử tiêu biểu 2016” và “Ngân hàng đồng hành
cùng doanh nghiệp vừa và nhỏ 2016” do Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) trao tặng.
 Đạt Thương hiệu Quốc Gia – Vietnam Value (THQG) năm 2016
 Nhận giải thưởng “Giải pháp tài chính tốt nhất Việt Nam năm 2016” dành cho
Hộ kinh doanh cá thể do tổ chức Global Banking and Finance Review GBAF trao
tặng.
 Nhận giải thưởng “Thẻ tín dụng đột phá của năm – Credit Card Initiative of
the Year - Vietnam” dành cho thẻ Tín dụng Doanh nghiệp (VPBiz Card) do tạp chí
Asian Banking & Finance (ABF) trao tặng.
 Nhận giải thưởng “Ứng dụng ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam 2016” và
“Dịch vụ khách hàng tốt nhất Việt Nam”do tổ chức Global Banking & Finance
Review (GBAF) trao tặng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 30
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
Đề tài: Phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Tiên Phong - Gửi mi...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.docBáo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAYBáo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 

Similar to Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM

Similar to Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAYKhóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
 
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhânKhóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAYBÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂMKhóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập ngân hàng Việt Nam Thương Tín, HAY
Báo cáo thực tập ngân hàng Việt Nam Thương Tín, HAYBáo cáo thực tập ngân hàng Việt Nam Thương Tín, HAY
Báo cáo thực tập ngân hàng Việt Nam Thương Tín, HAY
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAYKhóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
 
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docxKhóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 

Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --- --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH BỐ TRẠCH-QUẢNG BÌNH GVHD: TS Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Phong Chiến Lớp: K47B-QTKDTH MSSV: 13K4021036 Huế, tháng 05 năm 2017
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM LỜI CẢM ƠN! Không có sự thành công trọn vẹn nào không gắn liền với những sự giúp đỡ của người khác.Từ khi bắt đầu bước chân vào trường học tập đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.Em xin gửi đến quý Thầy trường Đại học Kinh Tế Huế đã dùng kiến thức cùng tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, trong học kỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài khóa luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được như bây giờ. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đối với các thầy cô của trường Đại học Kinh Tế Huế đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường đã tạo điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và đặc biệt xin chân thành cám ơn Thầy Hoàng Trọng Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận thực tập. Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn đến Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch-Quảng Bình, đến quý anh chị trong ngân hàng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quý anh chị trong ngân hàng cùng các
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và bài học cho bản thân Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 4.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................5 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của NHTM..5 1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5 Định nghĩa NHTM ..........................................................................................................5 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................................6 1.1.3. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại...................................................................8 1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay................................................................................9 1.1.5 Phân loại các khoản cho vay ................................................................................10 1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay.....................................................................10 1.1.5.2 Phân loại theo phương thức cho vay .................................................................10 1.1.5.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo .....................................................................12 1.1.5.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng ................................................................14 1.1.5.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay.........................................................14 1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................15 1.2.1Khái niệm cho vay KHCN ....................................................................................15 1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .........15 1.2.3 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................16 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình........................................................................................................16 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng .....................20 1.3.1 Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng........................................................20 1.3.2 Các nhân tố khách quan........................................................................................22 1.4. Các chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng.............................................................23 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH BỐ TRẠCH- QUẢNG BÌNH .......................................................................................27 2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chi nhánh Bố Trạch ........................................................................................................................28 2.1.1.Tổng quan về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank...............................28 2.1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển................................................................28 2.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi của VPBank ........31 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.........................................................32 2.1.2.3. Một số quy định về cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch. ............................35 2.1.2.4 Sản phẩm và dịch vụ cho vay KHCN................................................................38 2.1.2.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................42 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ........51 2.2.1 Tình hình cho vay KHCN theo kì hạn tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......51 2.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo kì hạn ...............................................................51 2.2.1.2 Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn .................................................................52 2.2.1.3 Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn ....................................................................54 2.2.2 Tình hình cho vay KHCN theo đối tượng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014- 2016 ...............................................................................................................................56 2.2.2.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng..........................................................56 2.2.2.2 Doanh số thu nợ KHCN theo đối tượng............................................................59 2.2.3 Tình hình cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................................62 2.2.3.1 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng ............................................62 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.2 Doanh số thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng...............................................64 2.2.3.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng..................................................65 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ......................................67 2.2.4.1. Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn........................................................................67 2.2.4.2 Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu........................................................................................71 2.2.4.3. Hệ số thu nợ......................................................................................................74 2.2.4.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động.................................................75 2.2.4.5. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay ......................................................................76 2.2.4.6. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng quay vốn tín dụng) ...................77 2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................77 2.2.5.1. Những thành tưu đạt được................................................................................77 2.2.5.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại.........................................................................78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK BỐ TRẠCH..............................................81 3.1 Định hướng về hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VPBank Bố Trạch.........81 3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch .......82 3.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng ............................................................................82 3.2.2. Không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng..........................................83 3.2.3 Xây dựng cẩm nang về khách hàng......................................................................85 3.2.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN ........................................................85 3.2.5. Cơ sở vật chất ......................................................................................................86 3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing..........................................................................88 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................89 1. Kết luận......................................................................................................................89 2. Kiến nghị. ..................................................................................................................89 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của NH VPBank chi nhánh Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................................42 Bảng 2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của NH VPBank chi nhánh Bố Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................46 Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016.........49 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................................53 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................................54 Bảng 2.7 Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................56 Bảng 2.8 : Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................................59 Bảng 2.9 Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 .............................................................................................................61 Bảng 2.10 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................63 Bảng 2.11 Doanh số thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................64 Bảng 2.12 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................66 Bảng 2.13 Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay trong hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016................................68 Bảng 2.14 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................73 Bảng 2.15 Hệ số thu nợ trong hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................74 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.16 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động trong hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016..............................................75 Bảng 2.17 Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ trong hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................76 Bảng 2.18 Vòng quay vốn tín dụng của hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................77 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Bảng 2.4 Doanh số cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016......................................................................................................................51 Biểu đồ 1 : Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn tín dụng (triệu đồng)...................51 Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................53 Biểu đồ 3: Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................55 Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................57 Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng).........................................................................................59 Biểu đồ 6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................61 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 : Chức năng làm trung gian của tín dụng...........................................................6 Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch .........32 Sơ đồ 3: Quy trình cho vay tại Ngân Hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch....................38 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NH KH KHCH CVTD CVKD NHTM NHNN TCTD CB-CNV DSCV DSTN DN NQH CBTD ĐVT NHNN VPBank Bố Trạch TMCP CSTD TCKT : Ngân hàng : Khách hàng : Khách hàng cá nhân : Cho vay tiêu dùng : Cho vay kinh doanh : Ngân hàng thương mại : Ngân hàng nhà nước : Tổ chức tín dụng : Cán bộ-công nhân viên : Doanh số cho vay : Doanh số thu nợ : Dư nợ : Nợ quá hạn : Cán bộ tín dụng : Đơn vị tính : Ngân hàng nhà nước : Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bố Trạch : Thương mại cổ phần : Chính sách tín dụng : Tổ chức kinh tế Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay của Việt Nam, ngân hàng (NH) đóng vai trò vô cũng quan trọng trong việc huy động và phân bổ nguồn vốn cho nền kinh tế .Trong những năm qua, các NH ở nước ta liên tục phát triển những dịch vụ, sản phẩm tín dụng đa dạng phong phú thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế mà điển hình nhất là dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân (KHCN).Nhất là khi mức sống người dân đang ngày càng được nâng cao, nhu cầu vay vốn càng được đẩy mạnh hứa hẹn khả năng phát triển mạnh mẽ loại hình cho vay KHCN ở các NH.Từ đó thúc đẩy các NH không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng cho vay KHCN để đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của nền kinh tế. Quảng Bình là một tỉnh còn kém phát triển tại khu vực Miền Trung .Tuy nhiên mức sống người dân quanh khu vực TP. Đồng Hới cũng như vùng lân cận đang ngày càng được cải thiện, nhu cầu nhà ở, xe cộ, kinh doanh nhỏ lẻ từ đó tăng lên kéo theo nhu cầu sử dụng và tiếp cận nguồn vốn tại các ngân hàng của người dân rất lớn. Tuy nhiên, qua thời gian thực tập tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình nhận thấy Ngân Hàng vẫn còn rất nhiều điểm bất hợp lí trong hoạt động cho vay KHCN, điều này dẫn đến chi phí cho vay cao,khả năng sinh lời giảm cũng như buộc NH phải đối mặt với các loại rủi ro …Do đó mà việc tăng cường nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng này càng trở nên quan trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết. Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, ngoài việc cung cấp các sản phẩm huy động vốn và hoạt động tín dụng, VPBank đã có những chiến lược hoạch định phát triển dịch vụ của mình với mục tiêu trở thành một trong năm ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong ba ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay, sự cạnh tranh giữa các NH trong nước cũng như với các NH nước ngoài,giữa các NH và các định chế tài chính phi NH ngày càng gay gắt, đòi hỏi các NH muốn tồn tại, duy trì cũng như tăng vị thế trên thị trường thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 1
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp cũng như tìm ra những hướng đi mới phù hợp với điều kiện và nhu cầu của khách hàng để có thể duy trì mối quan hệ bền vững với các KH hiện có cũng như mở rộng thêm các KH tiềm năng nhằm gia tăng lợi nhuận cho NH. Xuất phát từ những lí do trên mà em quyết định lựa chọn đề tài: “nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng việt nam thịnh vượng vpbank chi nhánh bố trạch- quảng bình “làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu và phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân và phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình, qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN, thành công, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng. - Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 2
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình . - Thời gian: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình được đánh giá trong giai đoạn 2014 – 2016; các số liệu thứ cấp được thu thập từ tháng 2/2016 đến 4/2016; các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2017 -2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động của VPBank Bố Trạch như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do các bộ phận chức năng của Chi nhánh cung cấp. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Khảo sát thực tế chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại VPBank Bố Trạch hiện nay, những kết quả khảo sát thực tế sẽ được so sánh kết hợp với các nghiên cứu lí thuyết để tìm ra những điểm mạnh, những vấn đề còn yếu kém làm giảm chất lượng hoạt động cho vay, từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục, nâng cac chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng để nghiên cứu thực tiễn về chất lượng cho vay KHCN, tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài.Cụ thể là thống kê tính toán để chỉ ra các chỉ tiêu thể hiện chất lượng cho vay KHCN như nợ quá hạn, nợ xấu,tỉ lệ dư nợ,hệ số thu nợ,tỷ lệ lợi nhuận …Trên cơ sở đó hiểu được chất lượng cho vay KHCN được thể hiện qua những thông số nào và mức độ ảnh hưởng của những thông số đó từ đó đưa ra các biện pháp và hướng giải quyết cụ thể cho từng trường hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 3
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 5. Kết cấu đề tài Phần I : Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình. Phần III: Kết luận và kiến nghị Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 4
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của NHTM 1.1.1 Khái niệm Định nghĩa NHTM Ở Việt Nam, trong bước chuyển đổi sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN. Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật, được bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể hỗn hợp, đan kết với nhau hình thành các tổ chức kinh doanh đa dạng. Các doanh nghiệp, không phân biệt quan hệ sở hữu đều tự chủ kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh với nhau, bình đẳng trước pháp luật. Theo hướng đó, nền kinh tế hàng hoá phát triển tất yếu sẽ tạo ra những tiền đề cần thiết và đòi hỏi sự ra đời của nhiều loại hình ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Để tăng cường quản lý, hướng dẫn hoạt động của các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển nền kinh tế đồng thời bảo vệ lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân. Việc đưa ra khái niệm niệm về NHTM là hết sức cần thiết. Theo luật các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM Theo mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Căn cứ vào bảng tổng kết tài sản của các NHTM, chúng ta thấy rằng cho vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 5
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho vay có tính lỏng kém hơn vì thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại - Chức năng làm trung gian tín dụng. Ngân hàng Công thương - Ngân hàng Thương mại quốc doanh, cho nên cũng có chức năng trung gian tín như Ngân hàng thương mại và được thể hiện qua sơ đồ luân chuyển vốn sau: Sơ đồ 1 : Chức năng làm trung gian của tín dụng Với chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa người thừa vốn và người thiếu vốn và nó đã không chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân nó và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi nhuận của Ngân hàng Công thương - Ngân hàng thương mại Quốc Doanh là thông qua hoạt động cho vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho Ngân hàng thương mại tồn tại và Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 6
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Đây chính là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó quyết định sự duy trì và phát triển của Ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng sau: - Chức năng trung gian thanh toán Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán hộ cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu cầu của họ. Thông qua chức năng này Ngân hàng đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền hộ cho khách hàng. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân hàng ngày càng được mở rộng. Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống Ngân hàng thương mại góp phần phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán cho khách hàng đồng thời tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng tăng. Đối với Ngân hàng thương mại chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của Ngân hàng thương mại. - Chức năng tạo tiền Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ một số dự trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng. Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 7
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp buộc, ngân hàng sư đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của ngân hàng khác. Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh toán của ngân hàng. Ngân hàng thương mại thực hiện được chức năng tạo tiền. 1.1.3. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng Thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại. So với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hoá của Ngân hàng Thương mại là một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hoá này biểu hiện ra bên ngoài là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt được khi đưa vốn vay vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng sẽ là khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để có hàng hoá kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá mua hợp lý cũng như đa dạng các hình thức huy động. Đồng thời ngân hàng cũng đa dạng hoá các hình thức cho vay nhằm phân tán giảm thiểu rủi ro. Với vị thế kinh doanh Ngân hàng Thương mại thực hiện các dịch vụ trung gian hưởng hoa hồng. Ngày nay, hệ thống Ngân hàng Thương mại phát triển mạnh mẽ, tham gia sâu rộng vào tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội. Sự đa dạng và phong phú các nghiệp vụ kinh doanh đã làm cho Ngân hàng Thương mại trở thành một tổ chức kinh doanh không thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế. Nghiệp vụ nhận tiền gửi: Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận được các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 8
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng nhất của Ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu. 1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay Đối với Ngân hàng thương mại Đối với hầu hết các ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của các ngân hàng. Đối với các khách hàng và đối với nền kinh tế Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu tài chính của doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là chức năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản suất kinh doanh của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 9
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn. 1.1.5 Phân loại các khoản cho vay Các ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự đa dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng, từ việc mua ô tô và sắm sửa các phương tiện sinh hoạt, chuẩn bị cho các kỳ nghỉ, tài trợ cho quá trình học tập đến việc xây nhà ở và các toà nhà văn phòng. Các danh mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng tuỳ theo các tiêu thức quản lý khác nhau của các NHTM. 1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay Theo tiêu thức này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thởi gian của các khoản vay như là thời hạn giải ngân, thời hạn thu nợ… Qua đó các ngân hàng có thể quản lý tốt khả năng thanh khoản của chính mình. Ngắn hạn Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất, cá nhân. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức, có hoặc không có đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu hoặc thấu chi. Trung và dài hạn Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, các dự án đầu tư hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thảo mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng… Các khoản này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay đem lại. 1.1.5.2 Phân loại theo phương thức cho vay Cho vay thấu chi Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 10
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Cho vay trực tiếp từng lần Cho vay từng lần là hình thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Đây là hình thức tương đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cho vay theo hạn mức Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Cho vay trả góp Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình cho vay có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng. Cho vay gián tiếp Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là chiết khấu thương mại, bao thanh toán. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong pham vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay và khách hàng phải tuân theo các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 11
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 1.1.5.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo Bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu hay sử dụng lâu dài của khách hàng - Cho vay cầm cố Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay với điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết. Danh mục và điều kiện của tài sản cầm cố được ngân hàng quy định cụ thể dựa trên quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Các tài sản cầm cố là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn, đồng thời việc nắm giữ không ảnh hưởng đến quy trình hoạt động của khách hàng, chẳng hạn như: các loại giấy tờ có giá, kim loại quý, ngoại tệ mạnh… - Cho vay thế chấp Trong hình thức cho vay này, người vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn đã cam kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động sản như: nhà cửa, quyền sử dụng đất… hoặc là những động sản mà việc nắm giữ nó không thuận tiện như ô tô, xe máy… Việc thế chấp bằng tài sản cho phép người nhận tài trợ tiếp tục được sử dụng tài sản trong thời gian vay, tuy nhiên quá trình sử dụng có thể làm biến dạng tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát tài sản đảm bảo của ngân hàng bị hạn chế. Việc định giá tài sản đảm bảo cũng là một khó khăn đòi hỏi phải có sự thẩm định kỹ lưỡng, tránh định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc định giá quá thấp gây ảnh hưởng đến khả năng vay của khách hàng. Tuy nhiên đối với cho vay cá nhân thì tài sản đảm bảo cũng không quá lớn như nhà xưởng, dây chuyền sản xuất… như đối với cho vay kinh doanh. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không có tài sản đảm bảo, hoặc tài sản đó không đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm vật đảm bảo. Chẳng hạn khách hàng vay tiền mua ô tô, ngân hàng có thể yêu cầu lấy chính chiếc ô tô đó làm vật bảo đảm, khi khách hàng không có khả năng hoàn trả thì ngân hàng sẽ phát mại ô tô đó để thu nợ. Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 12
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp hoặc sử dụng không cẩn thận, làm giảm giá trị của tài sản, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và người thụ hưởng là ngân hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu tài sản cho ngân hàng. Cho vay bảo lãnh Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Thứ nhất, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đên hạn trả nợ mà bên đi vay không thực hiện hoặc không thể thực hiên đúng nghĩa vụ trả nợ. Thứ hai, bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội là biện pháp đảm bảo tiền vay trong trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay. Cho vay không có tài sản đảm bảo Đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được đảm bảo bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện cho vay theo hình thức này thì các bên chỉ cần giao kết bằng một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp thì mặc dù khoản vay này không thể xem là khoản vay có đảm bảo bằng tài sản nhưng người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết bảo lãnh bằng uy tín của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được tổ chức tín dụng chấp nhận cho vay. Cho vay không có tài sản đảm bảo nhìn chung là hình thức cho vay tương đối mạo hiểm của TCTD nên cần tuân thủ các điều kiện về vay vốn như sau: + Thứ nhất, luật pháp các nước đều quy định rằng tổ chức tín dụng chỉ được cho vay đối với những khách hàng có đủ năng lực chủ thể, nghĩa là có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. + Thứ hai, uy tín của người vay cũng là một điều kiên để vay vốn và là điều kiện quan trọng đối với một chủ thể là bên vay trong quan hệ tín dụng không có bảo đảm. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 13
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp + Thứ ba, để có thể vay vốn của tổ chức tín dụng theo chế độ vay không có bảo đảm người vay phải có tình hình tài chính lành mạnh. Trong thực tiễn, để kiểm tra mức độ thõa mãn tất cả các điều kiện pháp lý trên đây đối với khách hàng tổ chức tín dụng phải tiến hành thẩm định thông qua hoạt động phân tích và điều tra tín dụng đối với khách hàng của mình. 1.1.5.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng Thông qua cách phân loại này các NHTM phân chia khách hàng của mình thành các đối tượng khác nhau, từ đó lập ra các kế hoạch cũng như các chiến lược khác nhau phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại khách hàng. Cho vay khách hàng là các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế Đây là loại hình cho vay của các NHTM mà các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là đối tượng được phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tượng này mà các NHTM phải tổ chức các phòng tín dụng chuyên trách phục vụ. Nhóm khách hàng này thường có nhu cầu vốn với số lượng lớn, và có thể là rất lớn. Tuy nhiên số lượng khách hàng loại này của mỗi NHTM thường không lớn, vì vậy các NHTM cần đặc biệt chú ý quan tâm đến từng khách hàng cụ thể, từ đó xây dựng tốt mối quan hệ tín dụng lâu dài, đồng thời mở rộng các mối quan hệ với các khách hàng mới. Cho vay khách hàng cá nhân Nhóm đối tượng còn lại là nhóm các khách hàng cá nhân (bao gồm cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác…) được các NHTM áp dụng phương thức cho vay theo quy trình thủ tục của cho vay khách hàng cá nhân. Nhóm đối tượng này có số lượng rất lớn và có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ, tuy nhiên đây là nhóm khách hàng khá nhạy cảm nên các NHTM cần có phương thức tiếp cận cũng như quản lý hợp lý mới có thể khai thác tốt mảng khách hàng này. 1.1.5.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD đối với khách hàng được chia thành hai loại: + Cho vay để kinh doanh: Đây là hình thức cho vay mà trong đó đã có cam kết là số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi đã được TCTD giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác với Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 14
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, thì bên cho vay có quyền áp dụng các thể chế tài chính thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn… + Cho vay tiêu dùng: Thực chất là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa thuận, cam kết với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng (bên đi vay) sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và tiêu dùng. Mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại… 1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1Khái niệm cho vay KHCN Cho vay KHCN là một trong những nghiệp vụ của Ngân hàng. Cho vay KHCN là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó Ngân hàng chuyển cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp KH có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn 1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của NHTM Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Mà ít chú trọng đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này. Tuy nhiên mấy năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh trong hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đối tượng khách hàng là các cá nhân. Đặc biệt là sau các vụ mà NHTM bị lỗ do cho vay các Tổng công ty lớn của Nhà nước trong khoảng các năm 2000. Các NHTM như bừng tỉnh và đã san sẻ bớt lực lượng phục vụ để phục vụ tốt hơn cho nhóm đối tượng là các khách hàng cá nhân. Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn. Mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các NHTM một lượng vốn lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của các NHTM. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 15
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận được các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời khi có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này thì các NHTM đó cũng là nơi mà khách hàng thường sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của mình. Tóm lại khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan trọng trong hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vị thế của nó được khẳng định cả trên lý thuyết cũng như trên thực tiễn. 1.2.3 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân thường là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn. Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay thường là khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân chỉ có chất lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó các khoản vay thường có tính rủi ro cao nên nó dược các ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản vay trong các NHTM. Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM. 1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình Doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm. Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 16
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Dư nợ Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Nợ quá hạn Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/20005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng do NHNN ban hành, định nghĩa: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. Để góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, NHNN đã ban hành quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/20005 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Theo hai quyết định này, toàn bộ số dư nợ gốc sẽ được phân thành 5 nhóm, trong đó nhóm 1 là các khoản nợ trong hạn, từ nhóm 2 đến nhóm 5 là các khoản nợ quá hạn có nguy cơ cao dần, khả năng thu hồi thấp. Cụ thể như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu); Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 17
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (khả năng mất vốn cao). Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, cho biết số tiền vốn mà ngân hàng thu được với doanh số cho vay nhất định. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác thu hồi vốn của ngân hàng có hiệu quả, rủi ro tín dụng càng thấp. Doanh số thu nợ Tỷ lệ thu nợ = * 100 (%) Doanh số cho vay Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 18
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động = * 100% Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Chỉ tiêu này quá thấp hay quá cao đều không tốt. Chỉ tiêu này quá thấp đồng nghĩa với việc ngân hàng sử dụng ít nguồn vốn của mình vào việc cho vay. Ngược lại chỉ tiêu này quá cao có nghĩa là ngân hàng sử dụng toàn bộ nguồn vốn vào hoạt động cho vay, rủi ro tín dụng và rủi ro tính thanh khoản của ngân hàng lúc này rất cao, điều này cũng không tốt. Nếu ngân hàng sử dụng vốn vay cho phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Cho nên ngân hàng cần giữ tỷ lệ này ở một mức hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn và hạn chế rủi ro. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = * 100 (%) Tổng dư nợ Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 3% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng lớn và ngược lại. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = * 100% Tổng dư nợ Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo qui định về phân loại nợ tại quyết định số 493 của NHNN. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.Thông thường các khoản nợ này được xử lý bằng các trích lập dự phòng để xóa nợ. Khoản dự phòng này được tính toán dựa trên tình hình dư nợ quá hạn và trên cơ sở Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 19
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp các khoản vay được bảo đảm hay không. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng của hoạt động tín dụng càng cao, rủi ro của các khoản vay của ngân hàng càng được giảm thiểu. Chỉ tiêu doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng quay vốn tín dụng) Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = (vòng) Dư nợ bình quân Dư nợ đầu kì+Dư nợ cuối kì Dư nợ bình quân = 2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng và thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) Dư nợ năm nay-Dư nợ năm trước Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = *100 Dư nợ năm trước – Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch – Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng 1.3.1 Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng - Chính sách tín dụng Có thể nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín dụng nói chung và của tín dụng ngắn hạn nói riêng. Bởi chính sách tín dụng chính là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi vào đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 20
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Một chính sách tín dụng đúng đắn là phải chính sách linh hoạt phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội cũng như mục tiêu của ngân hàng. Tuỳ theo từng thời kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô tín dụng ngắn hạn hay trung - dài hạn; tập trung, ưu tiên cho khu vực kinh tế quốc doanh hay ngoài quốc doanh sao cho phù hợp với đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước cũng như là đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền lợi của người gửi tiền, người vay tiền và của chính bản thân ngân hàng. Đối với ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng đúng đắn phải đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và đường lối chính sách của nhà nước, đồng thời đảm bảo được tính công bằng. Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng ngắn hạn ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở 3 yếu tố đó là: lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay: Về lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với mình. Tuy nhiên các ngân hàng không thể hạ lãi suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác để thu hút khách mà lãi suất cạnh tranh này phải được xác định trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, lãi suất phải phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí của về quản lý, về trả lãi huy động, bù đắp được rủi ro có thể xảy ra... Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng để mở rộng quy mô hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng. Về tài sản đảm bảo tiền vay: Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng. - Trình độ cán bộ tín dụng (CBTD) Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động quản lý ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao động ngày càng cao. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 21
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của ngân hàng... giúp ngân hàng có thể có được những khoản tín dụng đảm bảo, ngăn ngừa được những rủi ro khi thực hiện một khoản tín dụng. Như vậy, một ngân hàng có được một chính sách tín dụng hợp lý nhưng nếu không có đội ngũ cán bộ tín dụng năng động sáng tạo, có đầy đủ kiến thức chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp thì cũng không thể đảm bảo được chất lượng các khoản tín dụng cũng như mở rộng quy mô tín dụng và điều này tất yếu sẽ ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Cơ sở vật chất. Cơ sở vật chất đóng vai trò khá quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại Ngân Hàng .Vị trí ngân hàng thuận lợi ảnh hưởng không nhỏ đến lượng KHCN .Bên cạnh đó không gian tư vấn giao dịch thuận lợi sẽ tạo ấn tượng với khách hàng. Không ngừng nâng cao chất lượng cơ sở vật chất theo thời đại mới để không bị thụt lùi phía sau. - Sản phẩm tín dụng cá nhân. + Sản phẩm cho vay KHCN phải phong phú đa dạng + Sản phẩm cho vay KHCN phải phù hợp với mục đích sử dụng và mong muốn của khách hàng + Sản phẩm cho vay KHCN phải cạnh tranh được với các ngân hàng khác + Sản phẩm cho vay KHCN luôn cải tiến và đổi mới phù hợp với thời đại 1.3.2 Các nhân tố khách quan -Tình trạng của nền kinh tế Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm ngoài quy luật đó. Thậm chí hoạt động này của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi tình trạng này. Khi nền kinh tế trong trạng thái hưng thịnh thì hoạt động của các NHTM cũng trong xu hướng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay tiền của khách hàng cá nhân cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 22
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp -Về phía khách hàng Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ịch cho ngân hàng góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội thì khách hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Nhân tố này bao gồm rất nhiều các yếu tố, nhưng chủ yếu là: khả năng tài chính của khách hàng, năng lực và uy tín của khách hàng. 1.4. Các chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng “Chất lượng”, theo định nghĩa của từ điển tiếng Việt là cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật, hiện tượng; chất lượng sản phẩm là toàn bộ những đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tương ứng với công dụng của nó (Nguyễn Như Ý, Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản văn hóa thống kê). Còn “tín dụng ngân hàng” là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. (Nguyễn Minh Kiều, 2005, Nghiệp vụ ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê) Như vậy, chất lượng tín dụng có thể hiểu ngắn gọn là những đặc tính của một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định, trong đó những đặc tính đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (khách hàng), đồng thời phải thể hiện được công dụng của quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhìn từ góc độ quản trị ngân hàng, những đòi hỏi cần được thỏa mãn của các vấn đề có liên quan để thể hiện chất lượng của một sản phẩm tín dụng bao gồm 3 yếu tố chủ yếu sau đây: - Đối với ngân hàng cấp tín dụng, đòi hỏi cần được thỏa mãn đó là khả năng ngân hàng thu hồi được nợ vay đúng thời hạn đồng thời bảo đảm tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ổn định. - Đối với khách hàng vay vốn, đòi hỏi cần được thỏa mãn là sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 23
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp - Đối với tính công dụng của sản phẩm tín dụng, một khoản vay thể hiện được công dụng của nó khi vốn vay được cung cấp kịp thời, được sử dụng đúng mục đích, đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng nhận chuyển nhượng vốn, cũng như nhu cầu kiểm tra, thu hồi nợ vay đúng thời hạn của ngân hàng chuyển nhượng vốn. Trong các yếu tố phản ảnh chất lượng tín dụng vừa nêu trên, tính công dụng của sản phẩm tín dụng được qui định rõ thông qua hệ thống các văn bản pháp luật, cũng như được kiểm tra, giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hoạt động tín dụng. Như vậy có thể xem đây là một yêu cầu bắt buộc mà mọi sản phẩm tín dụng được xây dựng đều phải bao hàm công dụng này. Các yếu tố thể hiện chất lượng sản phẩm tín dụng còn lại là vấn đề về khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn kết hợp với tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ổn định của ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng. Đây là các yếu tố mang tính biến động và có khả năng điều chỉnh để dẫn đến tác động nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.  Đối với vấn đề về khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn đồng thời đảm bảo tốc độ tăng trưởng dư nợ vay ổn định của ngân hàng cấp tín dụng Do tín dụng ngân hàng là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa các bên có liên quan dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, cho nên đây là tiêu chí để đánh giá mức độ thực hiện nguyên tắc có hoàn trả trong giao dịch chuyển nhượng vốn của quan hệ tín dụng ngân hàng. Mức độ thực hiện nguyên tắc có hoàn trả càng cao thì rủi ro tín dụng càng thấp, giao dịch tín dụng càng được đánh giá có chất lượng. Nhìn từ một khía cạnh khác, mặc dù rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể thấp, tuy nhiên nếu rủi ro thấp là do giới hạn qui mô hoạt động để nâng cao khả năng thu hồi nợ vay thì đó vẫn chưa thể xem là một hoạt động có chất lượng. Tuy nhiên, quan điểm về vấn đề khả năng thu hồi nợ vay kết hợp với tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ổn định được đề tài nêu ra và phát triển ở đây không chỉ đơn thuần là việc giảm thiểu rủi ro và hạn chế nợ xấu mà còn là sự kết hợp ý tưởng hướng tới việc tăng trưởng dư nợ cho vay một cách ổn định và bền vững dựa trên cơ sở rủi ro có thể chấp nhận được. Bởi vì suy cho cùng, mục tiêu chủ đạo của việc nâng cao chất lượng không nằm ngoài mục tiêu gia tăng thu Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 24
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp nhập cho ngân hàng. Theo quan điểm nghiên cứu của đề tài, điều này có thể đạt được tốt nhất bằng cách tăng trưởng dư nợ cho vay và tối đa hóa lợi nhuận hơn là tối thiểu hóa rủi ro. Việc tăng trưởng dư nợ cho vay và tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được thông qua các giải pháp như là: - Xây dựng qui trình tín dụng chặt chẽ. - Kiểm soát quá trình phê duyệt tín dụng tốt. - Thiết kế các sản phẩm tín dụng hợp lý. - Sản phẩm có tính cạnh tranh cao. - Xác định phân khúc thị trường mục tiêu thích hợp. - Áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại cho phép sử dụng các kỹ thuật thống kê và hệ thống hỗ trợ ra quyết định trong đó rủi ro có thể quản lý bằng các kỹ thuật dự báo. - Tập hợp các thông tin quản trị có chất lượng cao để làm cẩm nang tham khảo và vận dụng trong quá trình quản lý chất lượng tín dụng của ngân hàng.  Đối với vấn đề sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng Về bản chất, tín dụng ngân hàng là một sản phẩm dịch vụ; vì vậy, cũng như tất cả các loại hình kinh doanh cung cấp sản phẩm khác, tín dụng ngân hàng cần phải thỏa mãn được nhu cầu sử dụng sản phẩm (dịch vụ) của khách hàng. Trong các loại thước đo, một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng đó là sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm, cụ thể ở đây là sản phẩm tín dụng ngân hàng. Sự hài lòng của khách hàng càng cao, sản phẩm tín dụng của ngân hàng càng được đánh giá có chất lượng. Trong vấn đề nghiên cứu được nêu ra, nên hiểu như thế nào về sự hài lòng của khách hàng? Có nhiều định nghĩa khác nhau của nhiều tác giả khác nhau về sự hài lòng của khách hàng. Sau đây là một số định nghĩa về sự hài lòng của khách hàng của một số tác giả khác nhau, qua đó chúng ta có thể có một khái niệm rõ ràng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ: - Sự hài lòng của khách hàng là cảm giác của một người cảm thấy dễ chịu hoặc thất vọng từ kết quả của việc so sánh hoạt động nhận thức về một sản phẩm trong mối liên hệ với sự mong đợi về sản phẩm đó của người ấy (kotler,P,(2000), Marketing Managament, International Edition, Prentice – Hall) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 25
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp - Sự hài lòng của khách hàng là một tập hợp kết quả của sự nhận thức, đánh giá và các phản ứng tâm lý về kinh nghiệm tiêu dùng đối với một sản phẩm, dịch vụ. (Yi,Y,(1990), A critical review of consumer satisfaction, Review of Marketing 1990) Mối liên hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và chất lượng sản phẩm /dịch vụ được hầu hết các nhà nghiên cứu thừa nhận như là một mối quan hệ biện chứng. Cụ thể, sự hài lòng của khách hàng là một thái độ cụ thể đối với một giao dịch trong ngắn hạn; trong khi đó, chất lượng sản phẩm /dịch vụ là một thước đo được hình thành nên bởi sự đánh giá toàn diện một hoạt động trong dài hạn. Nếu đặt trong mối tương quan thời gian thì chất lượng sản phẩm /dịch vụ xảy ra trước, sau đó dẫn đến sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm /dịch vụ đó. Như vậy có thể xem chất lượng là một yếu tố đầu vào quan trọng quyết định sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm /dịch vụ. Ở phía ngược lại, sự hài lòng của khách hàng là một kết quả đầu ra phản ảnh chất lượng của sản phẩm /dịch vụ đó. Chất lượng của sản phẩm /dịch vụ, phát triển dựa theo quan điểm các khái niệm về sự hài lòng của khách hàng, có thể được xác định bởi sự sai biệt giữa mức độ kỳ vọng của khách hàng về sản phẩm /dịch vụ họ mong muốn được cung cấp và sự đánh giá của họ sau khi được cung cấp sản phẩm /dịch vụ. Để hạn chế sự sai biệt giữa mức độ kỳ vọng và sự hài lòng thực tế của khách hàng vay vốn, đồng thời đảm bảo yếu tố khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn của ngân hàng cấp tín dụng, trong phạm vi trình bày của đề tài nghiên cứu, một sản phẩm tín dụng được xem là có chất lượng phải bảo đảm các yêu cầu như sau: - Được xây dựng và phát triển đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. - Có tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. - Sản phẩm/dịch vụ được cung cấp hoàn hảo, bao gồm phong cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, qui trình phê duyệt và giám sát tín dụng chặt chẽ và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng. - Mang lại lợi nhuận mong đợi cho ngân hàng. - Đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn cho ngân hàng. - Đảm bảo các biện pháp dự phòng rủi ro đối với khoản vay. - Khách hàng hài lòng trong quá trình sử dụng sản phẩm và sẵn sàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ do ngân hàng cung cấp khi phát sinh các nhu cầu mới. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 26
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Tóm lại, đề tài xây dựng quan điểm một sản phẩm tín dụng có chất lượng bao hàm ba yếu tố cơ bản, trong đó có một yếu tố mang tính cố định, đó là:(a) tính công dụng của sản phẩm tín dụng; và hai yếu tố mang tính linh động, có thể tác động để làm thay đổi chất lượng tín dụng, gồm có: (b) ngân hàng cấp tín dụng phải có khả năng thu hồi được nợ vay đúng hạn đồng thời vẫn duy trì được tốc tộ tăng trưởng dư nợ vay ổn định theo thời gian; và (c) khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng, hay nói một cách khác là sản phẩm tín dụng của ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian và thống kê kinh tế nên đề tài đã không sử dụng được phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp để phân tích các yếu tố định tính tác động đến chất lượng tín dụng trong thực tế mà chỉ tiếp cận từ phía ngân hàng. Hi vọng vấn đề đề tài chưa thực hiện sẽ được tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện trong thời gian sắp tới. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 27
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH BỐ TRẠCH- QUẢNG BÌNH 2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chi nhánh Bố Trạch 2.1.1.Tổng quan về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank. 2.1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày 12/8/1993 .Sau gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 9.181 tỷ đồng. Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng.Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường. Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối. Bên cạnh đó, theo định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các điểm giao dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm, dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng... Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của VPBank với tốc độ nhanh chóng. Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, VPBank đã tiến hành đồng bộ các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng .Ngân hàng luôn đi đầu thị trường Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 28
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành .Cùng với việc xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản trị nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại VPBank. Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín .Riêng trong năm 2015, VPBank đã liên tiếp nhận được 6 giải thưởng quốc tế do các tổ chức uy tín trao tặng như Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam 2015, Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng điện tử tốt nhất và Giải thưởng Chiến lược Quản lý dữ liệu Doanh nghiệp năm 2015. Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường tài chính, ngân hàng tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển đúng đắn của Ngân hàng trong thời gian qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho Khách hàng và đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm hướng tới một ngân hàng chuẩn quốc tế Các thành tựu nổi bật: Thành tựu nổi bật năm 2013 20/8/2013 8/2013 7/2013 6/2013 Nhận Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nhận giải thưởng Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam 2013 (Most innovative retail bank Vietnam 2013) Nhận giải thưởng Thương hiệu được khách hàng tín nhiệm 2013 Nhận giải thưởng Thương hiệu tiêu biểu 2013 - Typical brand 2013 do Viện nghiên cứu phát triển DN vừa và nhỏ, Mạng hội đồng doanh nghiệp VN trao tặng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 29
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Thành tựu nổi bật năm 2014 8/2014 5/2014 17/2/2014 Là nhà tài trợ chính cho sự kiện âm nhạc Richard Clayderman in concert by VPBank Nhận Giải thưởng Best Commercial Bank Vietnam 2014 Nhận Giải thưởng “Ngân hàng có chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc” từ Ngân hàng The Bank of New York Mellon (BNYM) Tăng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng Thành tựu nổi bật năm 2015 Là nhà tài trợ chính cho sự kiện âm nhạc Kenny G live in concert by VPBank Nhận giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam 2015” Nhận danh hiệu Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2015 Nhận giải Ngân hàng điện tử tốt nhất Việt Nam 2015 do Tạp chí Global Banking and Finance 6/2015 Review trao tặng Thành tựu nổi bật năm 2016  Giải thưởng “Ngân hàng Điện tử tiêu biểu 2016” và “Ngân hàng đồng hành cùng doanh nghiệp vừa và nhỏ 2016” do Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) trao tặng.  Đạt Thương hiệu Quốc Gia – Vietnam Value (THQG) năm 2016  Nhận giải thưởng “Giải pháp tài chính tốt nhất Việt Nam năm 2016” dành cho Hộ kinh doanh cá thể do tổ chức Global Banking and Finance Review GBAF trao tặng.  Nhận giải thưởng “Thẻ tín dụng đột phá của năm – Credit Card Initiative of the Year - Vietnam” dành cho thẻ Tín dụng Doanh nghiệp (VPBiz Card) do tạp chí Asian Banking & Finance (ABF) trao tặng.  Nhận giải thưởng “Ứng dụng ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam 2016” và “Dịch vụ khách hàng tốt nhất Việt Nam”do tổ chức Global Banking & Finance Review (GBAF) trao tặng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến Trang 30