1. TPCN VỚI SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT
Functional Foods in Health and Disease
PGS.TS Trần Đáng
Chủ tịch Hiệp hội TPCN Việt Nam
Ngày 5/10/2014
2. Nội dung:
Phần I: Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính
không lây và vaccine dự phòng
Phần II: Nguy cơ các bệnh mạn tính
Phần III: TPCN dự phòng và hỗ trợ điều
trị các bệnh mạn tính
Phần IV: Quản lý TPCN
Phần V: Những chiến sĩ tiên phong vì sức
khỏe cộng đồng.
3. Phần I:
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính
không lây và Vaccine dự phòng.
4. 1. Sức khỏe là gì?
Theo WHO, sức khỏe là tình trạng:
• Không có bệnh tật
• Thoải mái về thể chất
• Thoải mái về tâm thần
• Thoải mái về xã hội.
5. Sức khỏe và bệnh tật
Sức khỏe Bệnh tật
1. Tình trạng lành lặn về cấu trúc và
chức năng của tế bào – cơ thể
2. Giữ vững cân bằng nội môi
3. Thích nghi với sự thay đổi
môi trường
1.Tổn thương cấu trúc và chức năng
của tế bào – cơ thể
2. Rối loạn cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi với
môi trường
6. Sức khỏe là tài sản quý giá nhất:
- Của mỗi người
- Của toàn xã hội
Fontenelle: “Sức khỏe là của
cải quý giá nhất trên đời mà chỉ
khi mất nó đi ta mới thấy tiếc”.
Điều 10 trong 14 điều răn
của Phật:
“Tài sản lớn nhất của đời người
là sức khỏe”.
7. 2. Giá trị của sức khỏe:
Tiêu chí cuộc sống
1 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0
…
SK V C T N X CV ĐV ƯM TY DL HV …
• Có tiền có thể đến khám bác sĩ nhưng không mua được sức khỏe tốt!
• Có tiền có thể mua được máu nhưng không mua được cuộc sống!
• Có tiền có thể mua được thể xác nhưng không mua được tình yêu!
• Có sức khỏe, sỏi đá cũng thành cơm!
8. Giá trị tiêu dùng của người Mỹ
(Theo GS.TS Mary Schmidl – 2009)
• 1950: Nhà + xe + TV
• 1960: Giáo dục Đại học
• 1970: Máy tính
• 1980: Nhiều tiền
• 2000: Sức khoẻ
9. DALE (Disability – Adjusted Life - Expectancy)
Kỳ vọng sống điều chỉnh theo sự tàn tật là những năm kỳ vọng sống khỏe
(khỏe hoàn toàn).
+ Nhật Bản: 74,5
+ Australia: 73,2
+ Pháp : 73,1
+ Thụy sĩ: 72,5
+ Anh: 71,7
+ Đức: 70,4
+ Mỹ: 70,0
+ Trung Quốc: 62,3
+ Thái Lan: 60,2
+ Việt Nam: 58,2
+ Ấn Độ: 45,5
+ Nigeria: 38,3
+ Ethiopia: 33,5
+ Zimbabwe: 32,9
+ Sierra Leone : 25,9
10. Trạng thái sức khỏe hiện nay:
• Trạng thái I (khỏe hoàn toàn) : 5 – 10%.
• Trạng thái II (ốm) : 10 – 15 %.
• Trạng thái III (nửa ốm nửa khỏe) : 75%.
11. 3
PHƯƠNG CHÂM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Đầu tư, chăm sóc khi còn đang khỏe
• Phòng ngừa các nguy cơ bệnh
tật (Quét rác – lau bụi).
• Hiệu quả và kinh tế nhất
Do chính mình thực hiện
• Chế độ ăn uống
• Vận động thân thể
• Giải tỏa Stress
12. Người dốt: chờ bệnh
•Ốm đau mới đi khám
•Ốm đau mới đi chữa
Người ngu: Gây bệnh
• Hút thuốc
• Uống rượu quá nhiều
• Ăn uống vô độ
• Lười vận động
Người khôn: Phòng bệnh
• Chăm sóc bản thân
• Chăm sóc sức khỏe
• Chăm sóc cuộc sống
3 loại người
TPCN
13. N i kinh ộ hoàng đế (Thời Xuân-Thu-Chiến-
Quốc):
“Thánh nhân không trị bệnh đã rồi, mà trị bệnh chưa đến, không
trị cái loạn đã đến mà trị cái loạn chưa đến”.
“Khát mới uống, đói mới ăn, mệt mới nghỉ, ốm mới khám chữa
bệnh – Tất cả đều là muộn!”
“Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời, Vẻ vang là quá khứ,
Sức khỏe là của mình!”.
14. Thiệt hại do béo phì
(Viện nghiên cứu Brookings - Mỹ)
1. Chi phí chăm sóc người béo phì
trưởng thành: 147 tỷ USD/năm
2. Chi phí chăm sóc béo phì trẻ em:
14,3 tỷ USD/năm
3. Thiệt hại kinh tế do mất năng
suất lao động do béo phì: 66 tỷ
USD/năm
4. Tổng thiệt hại nền kinh tế Mỹ do
béo phì: 227,5 tỷ USD/ năm
15. Chi phí cho bệnh tật
(TS Edward Choo – 2014)
Bệnh tật Chi phí (VNĐ/năm) Cái giá phải trả thêm
Cao HA 50.000.000 • Sống phụ thuộc vào thuốc
• Liệt dương …
Đái tháo đường + Ngoại trú: 10.000.000
+ Nội trú: 72.000.000
• Sống phụ thuộc vào thuốc suốt đời
• Chế độ ăn kiêng suốt đời
• Theo dõi đường huyết
• Biến chứng nguy hiểm: tim, thận, mắt, khớp …
Suy thận
[Lọc thận]
72.000.000 • Lọc suốt đời
• Sống phụ thuộc vào thuốc
• Phù chân tay, dễ nhiễm trùng
Suy thận
[Thay thận]
+ Singapore: 1.275.000.000
+ Việt Nam: 200.000.000
• Chỉ có 50% trường hợp sống đến 15 năm
• 30% trường hợp bị đào thải
• Dùng thuốc suốt đời
Bệnh tim
[Mổ van tim]
80.000.000 • Nguy cơ tái phát
• Sống phụ thuộc vào thuốc
• Tiếp tục phải điều trị sau mổ
Ung thư gan
Một đợt hóa trị liệu
820.000.000
70.000.000
• Nguy cơ tái phát
• Hệ miễn dịch kém, dễ bị nhiễm trùng
• Tác dụng phụ cực kỳ nghiêm trọng
• Sự sống kéo dài tối đa 5 năm
Chi phí ngoài điều trị • Chất lượng cuộc sống suy giảm nghiêm trọng
• Đau đớn
• Mất sức lao động
• Sống phụ thuộc vào người khác
16. Thể lực: cao, nặng, sức bền.
Phát triển giống nòi Trí lực.
Khả năng thích nghi.
Chiều cao trung bình người trưởng thành VN:
•Năm 1938: 160,0 cm
•Năm 1975: 160,0 cm
37 năm 62 năm
•Năm 2000: 162,3 cm
•Năm 2003: 163,7 cm
2,3 cm 65 năm
3,7 cm
( 56,9% so TB).
18. CNH + Đô thị hóa
Thay đổi
phương thức
làm việc
Thay đổi
lối sống –
lối sinh hoạt
Thay đổi cách
tiêu dùng
thực phẩm
Thay đổi
môi trường
Hậu quả
1. Ít vận động thể lực (70-80%)
2. Sử dụng TP chế biến sẵn
3. Tăng cân, béo phì
4. Stress
5. Ô nhiễm môi trường
6. Di truyền
1. Tăng các gốc tự do
2. Thiếu hụt vi chất, vitamin,
khoáng chất, hoạt chất sinh học
1. Tổn thương cấu trúc, chức năng
2. RL cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều
dịch bệnh mạn tính không lây
gia tăng
19. 10 TÀN PHÁ SỨC KHỎE CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 Hội chứng phòng kín
2 Hội chứng vai gáy: đau mỏi do nhắn tin
3 Bệnh GATO: Vòng xoáy sầu não: do đăng nhập Facebook
4 Hội chứng ống cổ tay: đau nhức cổ tay do điện thoại + bàn phím
5 Hội chứng màn hình: nhức mắt, mỏi mắt, đỏ mắt, mờ mắt, kích ứng,
bong võng mạc, song thị
6 Hội chứng rối loạn giấc ngủ: do “mạng xã hội” dẫn tới giảm miễn dịch, dễ
Nhiễm bệnh. AS màn hình kích thích tế bào TKTW gây hội chứng mất ngủ
7 Tăng cân – béo phì: Cuộc sống số ít vận động, ăn thức ăn CN dẫn tới tăng
cân, béo phì, Cholesterol, HA, béo phì …
8 Hội chứng trầm cảm: tăng tiếp xúc AS nhân tạo, xem nhiều TV, ít tập
thể dục, tăng thời gian cho kết bạn ® “cô đơn ảo, trầm cảm”
9 Stress 24/7: ngày và đêm: máy tính, ĐT, email, nhắn tin … Não không có
thời gian thư giãn ® căng thẳng, mệt mỏi
10
Điện thoai di động = ổ vi trùng: ĐT di động luôn ấm, được sờ mó nhiều,
là ổ cho vi khuẩn cư trú
20. Tác hại của sóng điện từ với SK
Hiệu ứng nhiệt
(Nung nóng tổ chức)
Hiệu ứng không
sinh nhiệt
1.Làm dao động các vi thể: ty lạp thể, ADN
2.Kích thích các Receptor
3.Làm rối loạn trao đổi ion K+ và Na+
ở màng tế bào
Sắp xếp lại
các phân tử, ion
Tăng dao động
phân tử, ion
Tổ chức dễ bị nung nóng
Tổ chức cấp ít máu: Nhân mắt,
ống dẫn tinh, tổ chức ít mỡ.
Tổ chức nước bão hòa: gan, tụy, lách, thận
1. Hội chứng SNTK: ra mồ hôi tay chân, mệt mỏi,run chi, rụng tóc, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt,
đau bụng, khó thở, nóng nảy
2. Đục nhân mắt
3. Vô sinh, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục, RLKN ...
4. Biến đổi chuyển hóa: Giảm BC, HC, TC; Loét dạ dày, viêm TK, sốt; RLCN gan, lách, thận,tụy
5. Gia tăng gốc tự do (FR)
6. Suy giảm sức đề kháng: giảm khả năng thực bào, giảm SX Interferon, giảm miễn dịch
7. RL tim mạch: Đau tim, mạch giảm hoặc tăng, HA giảm, giãn mạch
21. Người bệnh tim
SĐT làm rối loạn
sóng điện tim
11
88 nnggưườờii
kkhhôônngg nnêênn
ddùùnngg đđiiệệnn tthhooạạii
ddii đđộộnngg
88
66 44
33
22
77
55
Người động kinh
•SĐT làm RL sóng điện
não.
• Kích hoạt cơn động kinh.
• Cường giáp
• Đái tháo đường
SĐT làm RL nội tiết
Phụ nữ có thai cho con bú
SĐT có thể gây quái thai –
RL nội tiết - ¯ tiết sữa
Trên 60 tuổi
SĐT làm® RLCN
trên nền teo và ¯ CN
Đục thủy tinh thể
SĐT làm To®
đục
Thiếu niên, nhi đồng
SĐT ảnh hưởng sinh
trưởng não.
Nguy cơ u não.
Suy nhược TK nặng
Làm nặng thêm
triệu chứng
22. VÌ SAO CHỈ KHỎE MỘT PHẦN ?
CĂNG
THẲNG
TRONG
CUỘC
SỐNG
Chi phí Nợ Việc làm
Gia đình
Thất nghiệp
Tiền Công việc
Lo sợ
Lo lắng
Áp lực thời gian Mất ngủ Bệnh tật Công việc quá tải
Kiệt sức
23. www.themegallery.com
THỰC PHẨM
Cung cấp chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng đại thể:
• Đạm
• Đường
• Mỡ
Chất dinh dưỡng vi thể:
(vi chất dinh dưỡng)
• Vitamin
• Nguyên tố vi lượng
• Hoạt chất sinh học
Cấu trúc cơ thể
Chức năng
hoạt động
Năng lượng
hoạt động
24. www.themegallery.com
Đặc điểm của vi chất dinh dưỡng
1 Là những chất không thay thế được
2
Cần thiết cho cơ thể:
• Quá trình trao đổi chất
• Tăng trưởng và phát triển
• Bảo vệ, chống lại bệnh tật và yếu tố bất lợi
• Duy trì các chức năng
3
Cơ thể không tự tổng hợp và dự trữ được.
Phải tiếp nhận hàng ngày qua con đường
ăn uống
26. Đặc điểm sản xuất và chế biến TP thời kỳ CNH –
Đô thị hóa
Sản xuất
• Nitrit trong rau
• HCBVTV
• Phân bón
• Nước tưới: KL nặng
• Thuốc thú y
Nguyên liệu
Thực phẩm
• Chu trình cung cấp TP kéo dài
• Thời gian bảo quản tăng
• Con đường vận chuyển lâu hơn
• Sử dụng chất bảo quản
• Chất ô nhiễm
SP thực phẩm
tiêu dùng
Phân hủy hoạt chất
28. VÌ SAO CHỈ KHỎE MỘT PHẦN ?
XƯA 1. MẤT CÂN BẰNG DINH DƯỠNG NAY
NGÀY XƯA
1.Rau củ qua tươi
2.Thịt gia súc, gia cầm, trứng được
chăn nuôi tự nhiên
3.Hải sản sống trong nguồn nước
không bị ô nhiễm
NGÀY NAY
1.Thực phẩm chế biến nhiều
2.Nông sản canh tác trên quy mô công nghiệp
3.Thủy hải sản nôi trồng trong nguồn nước ô nhiễm
4.Sử dụng nhiều hóa chất (hormones, phân bón, thuốc
trừ sâu, chất bảo quản, chất tạo màu, thuốc kháng
sinh)…
29. VÌ SAO CHỈ KHỎE MỘT PHẦN ?
1. MẤT CÂN BẰNG DINH DƯỠNG
Nhiều 1. Vitamin
2. Khoáng chất
3. Protein thực vật
Ít Dẫn đến:
Cơ thể thiếu
hụt dưỡng chất,
tăng axít
1. Chất béo
2. Hydrate Carbon
3. Protein động vật
4. Đường
5. Calorie
6. Muối
6 nhiều
3 ít
30. 2. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
VÌ SAO CHỈ KHỎE MỘT PHẦN ?
31. 2. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
VÌ SAO CHỈ KHỎE MỘT PHẦN ?
Nguy cơ ung thư phổi
Nguy cơ bệnh tim
Và các bệnh đường hô hấp, tai, mũi, họng,
mắt và các bệnh về thần kinh…
32. VÌ SAO CHỈ KHỎE MỘT PHẦN ?
Bệnh thận
Bệnh gan
3. Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
Các vấn đề sức khỏe sinh sản; về sức khỏe, hành vi và thần kinh của trẻ em
33. Chế độ ăn truyền thống
Chủ yếu:
- TP từ thực vật
- Nghèo năng lượng
Chế độ ăn hiện đại
Chủ yếu: - TP từ động vật
- Giàu năng lượng,
nhiều chất béo bão hòa
34. Tăng cảm giác
thèm ăn:
•Mùi, vị, màu
do AGE
•Nhiều muối,
chất béo
1
Dễ gây nghiện:
• TP giàu AGE
• Hương liệu
• Hóa chất
10 – Nguy cơ
sức khỏe
của Fast Food
Nguy cơ Ung thư:
-Nhiều chất gây K
-Tăng gốc tự do
-Dầu chế biến
2
3
4
5
6
7
8
Ảnh hưởng
khứu giác:
Trẻ thích món
chiên + nước
ngọt
Cản trở khứu
giác với rau
quả, TP tốt
9
10
Tăng HA:
Tăng hàm
lượng muối
Hại đường ruột:
•Dễ gây viêm
• loét đại tràng
•Thiếu chất xơ
•RLVK
đường ruột
Rối loạn
tập trung:
Phụ gia
đỏ Allura
Bệnh tim mạch:
- Tăng mỡ
- Tăng Cholesterol
- Tăng muối
Đái tháo đường:
• Dầu Hydro – hóa
• Tăng chất béo và
Cholesterol
• Béo phì
Thúc đẩy cân:
• Chất béo chuyển hóa
• Nhiều đường
• Na
37. Gánh nặng kép về bệnh tật ở các nước đang phát triển
Nạn đói và
suy dinh dưỡng
Các bệnh
mạn tính
38. TPCN
Cung cấp các
chất AO
Cung cấp
hoạt chất
sinh học
Bổ sung
Vitamin
Bổ sung
vi chất
1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng
2. Lập lại cân bằng nội môi
3. Tăng khả năng thích nghi
1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm
nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ làm đẹp
5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21
•80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ
•40% bùng phát ung thư
Có thể phòng
tránh được
39. Functional Food in Health and Diseases
Pre – diseases
Disorder
[Boundary Area]
Treatment by Drugs
People Who are ill
[Sick Person]
Healthy People
[Healthy Person] Poor
Health
Minor
Ailments
Healthy Foods Foods for Specified
Heath Use
Food for Medical
Purposes
1. Dietary Supplements
2. Botanical/Herbal Dietary
Supplements
3. Food for approved health care
4. Food for enhance health.
1. Foods for pregnants
2. Foods for Infants
3. Food for Elderly
4. Food for Disorder
5. Food for pre-diseases
6. Food for poor health and minor
ailments.
1. Limited or impaired capacity to take,
digest, absorb, or:
2. Metablize ordinary foodstuffs,or
3. Certain nutrients contained therein.
4. Who have other special medically-determined
nutrient requirements.
5. Who dietary management canot be achiered
only by modification on the normaldiet, by
other foods for special dietary use.
41. Nguy cơ của vòng đời con người trong thời đại
CNH-ĐTH
1. Chậm tăng
trưởng (IUGR)
2. Đẻ non
3. Thừa thiếu dd
4. Di truyền
1. Bệnh mạch
vành (CHD)
2. Đột quỵ
3. ĐTĐ
4. Tăng HA
5. K
1. Chậm tăng
trưởng
2. Chế độ nuôi
dưỡng
3. MT
1. CHD
2. Đột quỵ
3. Đái tháo đường
4. K
5. Bệnh tiêu hóa
1. Chế độ ăn
2. Vóc dáng thấp
3. MT
1. HA
2. CHD
3. Đột quỵ
4. Đái tháo đường
5. Béo phì
6. K
1. Chế độ ăn
2. Thuốc lá, ROH
3. Ít vận động
4. Stress
5. MT
1. CHD
2. Đột quỵ
3. HA
4. Đái tháo đường
5. K
1. Chế độ ăn
2. Ít vận động
3. Suy giảm CN Slý
4. Stress
5. MT
1. Đái tháo đường
2. K
3. CHD
4. VXĐM
5. Cao HA
6. TH viêm khớp
7. Bệnh TK
Giai đoạn
bào thai
Giai đoạn
thơ ấu –
vị thành niên
Giai đoạn
trưởng thành
Giai đoạn
lão hóa –
cao tuổi
Giai đoạn
sơ sinh
< 1 tuổi
43. Thế giới hôm nay:
Những con số kinh sợ !
• 2 giây: 1 người chết vì tim mạch.
• 5 giây: 1 người bị nhồi máu cơ tim
• 6 giây: 1 người bị đột quỵ
• 1 phút: 30 người chết vì tim mạch
• 1 giờ : 1.800 người chết vì tim mạch
• 1 ngày: 43.200 người chết vì tim mạch
44. Tăng HA là vấn đề sức khỏe cộng đồng.
+ Thế giới: Tỷ lệ 18-20% (WHO)
+ Châu Á – Thái Bình Dương: 11-32%.
+ Thế giới hiện có 1,5 tỷ người tăng HA.
+ Việt Nam
• 1960: 1 – 2%
• 1970: 6 – 8%
• 1990: 12 – 14%
• 2000: 18 – 22%
• 2010: 27%.
45. Tử vong tại bệnh viện (Nguồn: GS Đặng Vạn Phước 2009)
Năm
Xếp thứ
1 2 3 4
1980 NT SS UT TM
1990 NT TM UT SS
2000 TM WT Khác NT
Ghi chú: NT: nhiễm trùng; SS: Sơ sinh; UT: ung thư; TM: Tim mạch
46. CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:
1. Chế độ ăn
2. Hút thuốc lá
3. Gốc tự do
4. Các bệnh mạn tính
5. Môi trường
6. Ít vận động
7. Uống nhiều ROH
8. Lão hóa
9. Giới – Chủng tộc
10. Di truyền
Nguy
Cơ
tim
mạch
47. Chế độ ăn và bệnh tim mạch
•Nhiều mỡ bão hòa
•Nhiều acid béo thể Trans
•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...)
•Ăn ít chất xơ
Xơ vữa động mạch
HA cao Nhồi máu
cơ tim
Đột quỵ
não
11..
48. Tăng Cholesterol
Sử dụng TP giàu chất béo bão hòa và
giàu cholesterol
Cholesterol máu tăng lên theo tuổi
Tăng cân – Béo phì
Bệnh tiểu đường, HA cao
Lạm dụng rượu bia, thuốc lá,
ít vận động thể lực, nhiều stress
Di truyền
49. LỢI ÍCH CỦA DẦU THỰC VẬT
Cung cấp acid w-3 và w-6
Acid w-3
+ Có nhiều trong cá, dầu cá
+ Tác dụng:
1. Giảm cholesterol, TG
2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất
3. Chống hình thành huyết khối
4. Giảm HA ở thể nhẹ
+ Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng
Acid w-6
+ Có nhiều trong dầu thực vật
+ Tác dụng: phụ thuộc
• Tỷ lệ w-6
(tối ưu: )
w-3
• Hàm lượng chất AO
+ Nhu cầu: 3-12% năng lượng
41
E P A
20:5, w-3
D H A
22:6, w-3
1. Tham gia cấu tạo phát triển não bộ
2. Kích thích khả năng ghi nhớ,
tập trung, ham muốn học tập
3. Phát triển năng lực phối hợp vận động
4. Tăng sức đề kháng
Khi cơ thể giàu AO
1.Giảm cholesterol
2.Giảm LDL
Khi cơ thể nghèo AO
1.Tăng nguy cơ
mạch vành
2. Tăng nguy cơ
ung thư
Khi dư thừa w-6
1. Tăng VXĐ M,
máu vón cục
2.Tăng nguy cơ
ung thư vú, tiền
liệt tuyến, đại tràng
3.Tăng dị ứng
4. Khi dư gấp 4-5
lần so với w-3,
ức chế w-3 không
còn tác dụng sinh
học
50. Thực đơn Địa Trung Hải
(Mediterraean Menu)
1. Ăn nhiều cá, thủy sản (nhiều acid béo w - 3)
2. Ăn nhiều dầu oliu (có tỷ lệ )
3. Ăn nhiều rau, quả (nhiều chất xơ và vitamin)
Hệ lụy:
• Tỷ lệ mắc và chết do bệnh tim mạch thấp
hơn rất nhiều so với các vùng khác.
• Tỷ lệ bị ung thư thấp hơn rất nhiều lần các
vùng khác.
• Tại Hy Lạp và Italia: tỷ lệ VXĐM và K rất
thấp.
w - 6
w - 3 =
4
1
51. Sự “phi lý Israel”
1. Xuất khẩu dầu Ôliu (vì đắt tiền)
Dầu Ôliu có tỷ lệ
hợp lý
w - 6
w - 3 =
2. Hàng ngày ăn nhiều dầu hướng dương (vì rẻ tiền).
Dầu hướng dương:
- Hàm lượng acid w - 6 cao.
- Tỷ lệ không hợp lý.
w - 6
w - 3
- Dư thừa acid w - 6
Hệ lụy:
• Tỷ lệ ung thư cao nhất khu vực.
• Mặc dù nồng độ cholesterol thấp.
52. 22 . . Hút thuốc lá và bệnh tim mạch
1 2 3 4 5 6
Giảm
HDL
Máu dễ
vón cục
Tăng
Huyết áp
Tăng
Nhịp tim
LDL
Tăng
Làm hư hại
Động mạch
Nicotin
53. 3. Gốc tự do và bệnh tim mạch:
• FR ® oxy hóa tế bào ® VXĐM
• VXĐM là cơ sở của các bệnh tim mạch
54. • Bệnh đái tháo đường
• Rối loạn mỡ máu
• Tăng cân, béo phì
• Thiểu năng Giáp
• Thiểu năng Hormone SD
• Viêm cầu thận mạn tính
Tăng LDL, giảm HDL,
tăng Cholesterol, tăng TG
4. Các
bệnh
mạn tính
và bệnh
tim
mạch
Vữa xơ
động mạch
Tăng HA
55. 5 Môi trường và bệnh tim mạch
Ghi chú: 1Nm = 10-9m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6oC)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0oC, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm) Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bức xạ mặt trời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bx ion hóa
Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
56. Phân loại theo
chiều dài bước
sóng
Phân loại bức xạ vô tuyến
Chiều dài bước
sóng
Tần số
Phân loại theo
sóng vô tuyến
Miciamet 10.000 - 10km 3 Hz - 3.104 Hz Sóng dài
Kilomet 10km - 1km 3.104 - 3.105 Hz Sóng dài
Hectomet 1.000m - 100 m 3.105 - 3.106 Hz Sóng dài
Đecamet 100m - 10 m 3 - 30 MHz Sóng trung
Met 10m - 1m 30 - 300 MHz Sóng ngắn
Đecimet 100cm - 10 cm 300 - 3.000 MHz Sóng cực ngắn
Centimet 10cm - 1 cm 3 - 30GHz Sóng SCT
Milimet 10mm - 1 mm 30 - 300GHz Sóng SCT
Ghi chú: Mega Hert (MHz) = 106 Hz
Giga Hert (GHz) = 109 Hz = 103 MHz
Sóng SCT
57. Tác hại của sóng điện từ với SK
Hiệu ứng nhiệt
(Nung nóng tổ chức)
Hiệu ứng không
sinh nhiệt
1.Làm dao động các vi thể: ty lạp thể, ADN
2.Kích thích các Receptor
3.Làm rối loạn trao đổi ion K+ và Na+
ở màng tế bào
Sắp xếp lại
các phân tử, ion
Tăng dao động
phân tử, ion
Tổ chức dễ bị nung nóng
Tổ chức cấp ít máu: Nhân mắt,
ống dẫn tinh, tổ chức ít mỡ.
Tổ chức nước bão hòa: gan, tụy, lách, thận
Hội chứng SNTK: ra mồ hôi tay chân, mệt mỏi,
chi, rụng tóc, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, khó thở, nóng nảy
Đục nhân mắt
Vô sinh, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục, RLKN ...
Biến đổi chuyển hóa: Giảm BC, HC, TC; Loét dạ dày, viêm TK, sốt; RLCN gan, lách, thận,tụy
Gia tăng gốc tự do (FR)
Suy giảm sức đề kháng: giảm khả năng thực bào, giảm SX Interferon, giảm miễn dịch
RL tim mạch: Đau tim, mạch giảm hoặc tăng, HA giảm, giãn mạch
58. Ít vận động dễ bị bệnh tim mạch
+ Người ít vận động bị bệnh tim mạch gấp 2 lần
người thường xuyên vận động
+ Vận động:
• Làm giảm VXĐM
• Tăng máu lưu thông tới tim
• Giảm béo phì
• Giảm HA
6
59. 10 tác dụng của vận động
1. Vận động làm phát triển hoàn thiện, tăng nhạy
cảm các cơ quan cảm giác, đặc biệt là làm nhạy
các Receptor.
2. Vận động làm tăng khả năng phối hợp các cơ
quan, tăng kỹ năng và thành thục cung phản
xạ.
3. Vận động làm tăng tiêu hao năng lượng, tăng
thoái hóa mỡ, làm giảm cân, chống béo phì.
4. Vận động có tác dụng TAM TĂNG:
• Tăng tính bền bỉ dẻo dai.
• Tăng tính thích nghi
• Tăng tính linh hoạt
5. Vận làm con người khỏi trì trệ, héo hon, làm
phát triển vững chắc và hoàn chỉnh.
60. 6. Vận động ảnh hưởng tới
các chức năng các cơ quan và
tạo sự liên kết phản xạ giữa
các cơ quan:
+ Tiết kiệm năng lượng (vận động và
không vận động có tỷ lệ tiêu hao năng
lượng là 38/100).
+ Hấp thu và tiêu hóa các chất dinh
dưỡng hiệu quả hơn
+ Sử dụng O2 của phổi và máu tốt hơn.
61. 7. Vận động làm tăng vẻ đẹp
của con người, tạo nên dáng
đi uyển chuyển, nhanh nhẹn;
thể lực cân đối hài hòa; da dẻ
hồng hào; răng trắng bóng; tóc
mượt mà; mắt lanh lợi ...
8. Vận động làm giảm nguy
cơ bệnh tật (tim mạch, tiểu
đường, xương khớp, ung thư,
thần kinh, tiêu hóa, hô hấp, tiết
niệu ... )
62. 9. Vận động có tác dụng điều tiết
tâm tính, tăng lòng tự tin, làm
vượng tinh lực, cởi mở hiền hòa.
10. Vận động làm giảm tốc độ lão
hóa, kéo dài tuổi thọ:
+ Thúc đẩy CHCB
+ Tăng cường chức năng các cơ
quan
+ Tăng sức đề kháng, miễn dịch
+ Tăng đào thải chất độc
+ Làm giảm tốc độ suy thoái
63. 7 Uống nhiều rượu dễ bị bệnh tim mạch
Lợi ích của uống rượu vừa phải
1. Khai vị, kích thích ăn ngon
2. Rượu thuốc có tác dụng hoạt huyết, phấn
trấn thần kinh, điều chỉnh âm dương, giãn
gân thông mạch, hồng hào đẹp đẽ.
3. Tác dụng chuyển tải dẫn thuốc bổ dưỡng.
4. Tác dụng phòng bệnh, chữa bệnh: giảm mỡ
máu, tăng tuổi thọ ...
5. Hỗ trợ trị liệu sau bị bệnh.
64. Tác hại của uống nhiều rượu:
1. Ngộ độc rượu.
2. Gây bệnh tật:
- Xơ gan
- Tổn thương TK
- Tăng HA ...
3. Ảnh hưởng nhân cách
“Ở đời chẳng biết sợ ai
Sợ thằng say rượu nói dai tối ngày”
4. Ảnh hưởng hạnh phúc gia đình.
5. Tai nạn giao thông.
66. 8. Lão hóa và bệnh tim mạch
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống.
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
67. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA
Sinh
QUÁ TRÌNH
LÃO HÓA
Tö
ĐK sèng, m«i trêng
TÝnh c¸ thÓ, di truyền
ĐiÒu kiÖn ăn uèng
GÔC TỰ DO
Điều kiện lao động
Giảm thiểu Hormone
(Yên, Tùng, Sinh dục…)
Bổ sung các chất dinh
dưỡng, TPCN
· YÕu ®uèi
· Mê m¾t, ®ôc nhân
· Đi l¹i, vận động
chËm ch¹p
· Giảm phản x¹
· Giảm trÝ nhí
· Da nhăn nheo
BiÓu hiÖn bªn
ngoμi
· Khèi lîng
n·o giảm
· Néi tiÕt giảm
· Chøc năng giảm
· Tăng chøng, bÖnh:
-Tim m¹ch
-H« hÊp
-Tiªu ho¸
-X
¬ng khíp, tho¸i ho¸
-ChuyÓn ho¸…
BiÓu hiÖn bªn trong
68. 9. Giới – chủng tộc và bệnh tim mạch
1. N < 45 tu ữ ổi bị bệnh tim mạch ít hơn nam.
Cơ chế: Hormone Estrogen của nữ làm giảm LDL, còn
ở nam LDL cao hơn ở nữ và HDL thấp hơn do
Hormone Testosteron.
+ Khi mãn kinh: hết Estrogen, LDL tăng lên và nguy cơ
tim mạch ở nam và nữ ngang nhau.
2. Người Âu – Mỹ bị VXĐM, suy tim cao hơn người
châu Á. Người Mỹ gốc Phi bị HA cao hơn.
69. 10. Di truyền và bệnh tim mạch
Vữa xơ động mạch nhiều
khi do di truyền.
70. Hậu quả của các yếu tố nguy cơ
Bệnh mạch vành
Vữa xơ động mạch
-Chết đột ngột
-Rối loạn nhịp
Tử vong
-Tăng HA.
-Đái tháo đường
-RL mỡ máu
-Béo phì, quá cân
-Lạm dụng R0H
-Hút thuốc lá
-Ít vận động
-HC-X
Yếu tố nguy cơ tim mạch
Suy tim giai đoạn cuối
Nhồi máu cơ tim
Rối loạn chức năng
72. TÌNH HÌNH VÀ NGUY CƠ
Lịch sử:
• Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên
được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là
“tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon.
• Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong.
• Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến.
• Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”.
• Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường”
(Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin:
Diabetes Mellitus
Đái tháo Đường
73. Đặc điểm dịch tễ học của
Diabetes Mellitus:
1. Th gi i (Liên đoàn ế ớ DM quốc tế - 2013):
• Năm 2012: 371.000.000 người bị DM
• Năm 2013: 382.000.000 người bị DM
• Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM
Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua.
2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5%
3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi.
4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam:
+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi.
+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa tỷ lệ
thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống !
Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh:
• Bánh mỳ kẹp thịt
• Xúc xích
• Khoai tây chiên
• Pizza
• Nước ngọt đóng lon …
5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
74. Thức ăn nhanh
Fast Food
+ Thức ăn nhanh (Fast Food): là thuật ngữ chỉ
thức ăn có thể được chế biến và phục vụ cho
người ăn rất nhanh chóng. Thuật ngữ đã được
công nhận trong từ điển Tiếng Anh Merriam –
Webster năm 1951.
+ Đặc điểm:
1. Cửa hàng: là các quán, ki-ốt, xe đẩy, xe hot-dog,
xe tải Taco, gánh hàng, mẹt hàng …ở
đường phố, bến xe, trạm xăng, chợ, siêu thị,
tàu điện ngầm, khu du lịch, bán rong.
2. Thực phẩm: Thực phẩm chế biến sẵn ăn ngay:
bánh mỳ, xúc xích, pizza, khoai tây chiên,
sandwich, pitas, hamburger, gà rán, tacos, kem,
nước lon, ngô, khoai, sắn
3. Phương thức: bán đem đi (Takeaways,
takeout), không có phòng ăn, nhà ăn, chỗ ngồi.
75. Tình hình
1. Nước Mỹ là quê hương của
Fast Food
• Phát triển mạnh từ những năm 1950
• 1970: chi 6 tỷ USD cho Fast Food
• 2012: chỉ 160 tỷ USD cho Fast Food
• Năm 2013: Doanh thu của các nhà
hàng Mỹ đạt: 660,5 tỷ USD.
• Có 4,1 triệu lao động phục vụ chế
biến TP (2010) . Riêng McDonald
(4/2011): đã thuê 62.000 công nhân
mới.
76. 2. Toàn cầu hóa:
+ Năm 2000: Thị trường Fast Food thế giới tăng
4,8%, doanh thu: 102,4 tỷ USD với khối lượng 80,3
tỷ vụ giao dịch.
+ 2014: doanh thu Fast Food toàn cầu đạt: 239,7 tỷ
USD. Ấn Độ, tăng trưởng 41%/năm.
+ McDonald: ở 126 quốc gia trên 6 châu lục với
31.000 nhà hàng (Philippines: 400; Malaysia: 260;
Thailand: 195; Indonesia: 150
+ Burger King: có 11.000 nhà hàng ở 65 quốc gia
+ KFC: có 39.129 nhà hàng ở 90 quốc gia, phát triển
mạnh ở tàu điện ngầm.
+ Pizza Hut: có ở 97 quốc gia với 100 nhà hàng ở
Trung Quốc và nhiều nhà hàng ở các quốc gia
khác.
+ Taco Bell: có 278 nhà hàng ở 14 quốc gia ngoài
Hoa Kỳ.
3. Ở Việt Nam: đã có mặt gần 20 nhà hàng Fast
Food thế giới: KFC, Lotteria, Jollibee, Burger
King, McDonald, Subway Restaurants, Domino`s
Pizza …
77. Tăng cảm giác
thèm ăn:
•Mùi, vị, màu
do AGE
•Nhiều muối,
chất béo
1
Dễ gây nghiện:
• TP giàu AGE
• Hương liệu
• Hóa chất
10 – Nguy cơ
sức khỏe
của Fast Food
Nguy cơ Ung thư:
-Nhiều chất gây K
-Tăng gốc tự do
-Dầu chế biến
2
3
4
5
6
7
8
Ảnh hưởng
khứu giác:
Trẻ thích món
chiên + nước
ngọt
Cản trở khứu
giác với rau
quả, TP tốt
9
10
Tăng HA:
Tăng hàm
lượng muối
Hại đường ruột:
•Dễ gây viêm
• loét đại tràng
•Thiếu chất xơ
•RLVK
đường ruột
Rối loạn
tập trung:
Phụ gia
đỏ Allura
Bệnh tim mạch:
- Tăng mỡ
- Tăng Cholesterol
- Tăng muối
Đái tháo đường:
• Dầu Hydro – hóa
• Tăng chất béo và
Cholesterol
• Béo phì
Thúc đẩy cân:
• Chất béo chuyển hóa
• Nhiều đường
• Na
78. DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường!
• 8,5% dân s M b ố ỹ ị DM (25.800.000 người)
• Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới
• 26,9% người ³ 65 tuổi bị DM 10,9 triệu người).
• Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM
• Có 1/400 trẻ em bị DM.
• 11,8% nam (13 triệu người) bị DM
• 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM.
• Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị Tiền DM.
• Ước tính:
- Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM
- Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM
• DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và đột quỵ,
nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở Hoa Kỳ.
79. Tiền đái tháo đường
(Pre – Diabetes)
Định nghĩa: Tiền đái tháo đường (Pre –
diabets) là mức đường máu cao hơn
bình thường nhưng thấp hơn giới hạn
đái tháo đường (ngưỡng thận)
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
1. IFG (Impaired Fasting Glucose) XN
đường huyết lúc đói (qua đêm):
• 110-125 mg/dl
• 6,1-6,9 mmol/l
2. IGT (Impaired Glucose Tolerance) XN
đường huyết 2 giờ
• 140-199 mg/dl
• 7,8-11,0 mmol/l
80. Nguy cơ tiền đái tháo đường
Kháng Insulin
Tiền đái tháo đường
[6,1 - 6,9 mmol/l]
Bệnh tim mạch Đái tháo đường Typ-2
[³ 7,0 mmol/l ] Đột quỵ
81. Xử trí tiền đái tháo đường
Chế độ ăn uống
1. Giảm tinh bột,giảm chất béo.
2. TP có chỉ số đường huyết thấp
3. Tỷ lệ:
• G: 55-60%
• P: 15-20%
• L: 30%
4. Năng lượng:
• Giảm béo : 20 kcal/kg/d
• Người bình thường: 30 kcal/kg/d
• Người gầy : 40 kcal/kg/d
5. Chia nhiều bữa.
6. Rượu bia vừa phải
Vận động
1. Vận động thường xuyên hàng ngày.
2. Đi bộ 150’ / tuần x 5 d/tuần
Sử dụng TPCN
1. Chất xơ
2. Acid béo w-3
3. Bổ sung Cr, Mg, Vitamin E
4. HCSH (quả nhàu, đậu tương lên men, lá dâu, mướp đắng,
thìa canh, quả óc chó …)
5. Sản phẩm chống oxy hóa (AO)
6. Sản phẩm chống viêm
7. Sản phẩm chống béo phì.
82. VIỆT NAM
* Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới).
* Theo Viện Nội tiết:
+ Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2011: gần 5.000.000 ca
……
* 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.
84. Điều kkiiệệnn tthhuuậậnn llợợii ggââyy ĐĐTTĐĐ TTýýpp 22
Cơn thủy triều dịch bệnh toàn cầu ĐTĐ!
Xã hội đang CNH, đô thị hóa dẫn tới:
1. Thay đổi phương thức làm việc:
- Làm việc trong phòng kín.
- Công cụ: máy tính.
2. Thay đổi lối sống, sinh hoạt:
- Lối sống tĩnh tại, ít vận động.
- Rạp hát tại gia: TV, VTC, VTC-HD…
85. 3. Thay đổi tiêu dùng TP:
- Tính toàn cầu.
- Ăn ngoài gia đình tăng.
- Sử dụng TP chế biến sẵn ăn ngay tăng.
- Phương thức trồng trọt, chăn nuôi, chế biến thay
đổi.
- Khẩu phần:
+ Gia tăng TP động vật, thịt, trứng, bơ, sữa…ít
cá, thủy sản.
+ Gia tăng acid béo no.
+ Giảm chất xơ, TP thực vật.
+ Thiếu hụt Vitamin, vi khoáng, hoạt chất sinh
học.
4. Thay đổi môi trường: gia tăng ô nhiễm các tác
nhân sinh học, hóa học, lý học.
86. HẬU QUẢ:
1. Tăng cân quá mức và béo phì:
- Tăng mỡ: gây kt thái quá làm mất tính
cảm thụ của các cơ quan nhận
Insulin.
- Tăng mỡ: làm căng TB mỡ, làm giảm
mật độ thụ cảm thể với Insulin.
2. Ít vận động thể lực: làm giảm
nhạy cảm của Insulin.
3. Chế độ ăn: tăng mỡ động vật, ít xơ,
thiếu vi khoáng (Crom), Vitamin, hoạt
chất sinh học: làm tăng kháng
Insulin.
4. Stress thần kinh: Làm tăng kháng
Insulin.
87. 5. Di truyền:
- Mẹ bị ĐTĐ: con bị ĐTĐ cao gấp 3 lần trẻ khác.
- Lý thuyết: Gen tiết kiệm của James Neel: Ở điều kiện TP chỉ
đủ để duy trì Insulin tiết nhanh để đáp ứng nhu cầu tích lũy
năng lượng khi cơ hội ăn vào nhiều chỉ thỉnh thoảng xảy ra
(30 đơn vị). Sự đáp ứng nhanh như thế trong đk dồi dào TP sẽ
dẫn đến tăng Insulin (100 đơn vị), gây béo phì, kháng Insulin và
kiệt quệ TB β, gây ĐTĐ.
6. Cường tiết các tuyến đối kháng Insulin:
- Tuyến yên : GH, ACTH, TSH
- Tuyến giáp : T3, T4.
- Tuyến vỏ thượng thận : Corticoid
- Tuyến lõi thượng thận : Adrenalin
- Tuyến tụy : Glucagon.
88. Các yếu tố ăn uống đóng vai trò
nguyên nhân ĐTĐ Týp 2
Khẩu phần nghèo chất xơ,
ít rau quả và ngũ cốc toàn phần
Khẩu phần ít cá, thủy sản.
Khẩu phần giàu chất béo – đặc biệt là
chất béo bão hòa
TP có chỉ số đường huyết (Glycemic
Index – GI) và Glycemic Load –GL) thấp
có tác dụng bảo vệ chống lại ĐTĐ Typ 2
Khẩu phần bổ sung Crom có tác dụng
bảo vệ chống ĐTĐ – Typ 2.
89. Thi ếu thực phẩm xanh dễ bị đái tháo đường
Thiếu TP xanh: thiếu Vit +
chất khoáng ®RLCN Tụy ® ĐTĐ
Tỷ lệ ĐTĐ tỷ lệ nghịch với
hàm lượng rau quả trong khẩu
phần ăn hàng ngày
Mạnh mồm với TP công nghiệp -
Dễ bị ĐTĐ
6 loại TP dược thảo làm giảm ĐTĐ:
Trà xanh, mướp đắng, Rau sam,
Bí ngô, Sơn dược, Rau cần
90. CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠ DM
SP động vật
(Thịt)
Thực phẩm (+)
SP thực vật
(Rau – quả)
(+)
Tính acid Tính kiềm
Đái tháo đường
DM
(+)
(+)
(+) (-)
91. Are you at risk of developing Type 2
diabetes?
Bạn đang ở nguy cơ phát
triển của Đái tháo đường
Typ 2?
Lười HĐ
Chế độ DD
kém
Quá cân
Tuổi
Di truyền
92. Are you at risk of developing Type 2 diabetes?
Bạn đang ở nguy cơ phát triển của
ĐTĐ Typ 2 ?
94. Đái tháo đường Typ – 1:
(Insullin – Dependent – Diabetes Millites – IDDM)
Tăng đường huyết do thiếu Insulin
Thiếu Insulin do TB b-Langerhans bị
tổn thương (tự miễn)
•Virus
•KN: HLA
•Yếu tố môi
trường
Cơ thể mẫn cảm
di truyền
Tế bào tiểu đảo
Laugerhans
Kháng nguyên
Kháng thể
Tế bào Langerhans tổn thương (90%)
Không SX đủ Insulin
Đái tháo đường Typ 1
Đặc điểm:
(1) Xảy ra ở người < 30 tuổi
(2) Tỷ lệ: 0,5 – 1,0%
(3) Hay ở người không béo phì
(4) Bắt đầu hung tợn
(5) Triệu chứng rầm rộ: đái nhiều –
ăn nhiều – gầy
(6) KT kháng TB Langerhans (+)
(7) KN HLA (+)
95. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP-2
(Non Insulin Dependen Diabetes Mellitus – NIDDM)
Tăng đường huyết do Insulin vẫn được SX bình thường
nhưng bất lực
SX Insulin
+ Bình thường
+ Không thích nghi:
-Không có đỉnh sớm
-Đỉnh 2: chậm trễ
(sau 60-90 phút)
Sự bất lực (kháng) của Insulin
• Yếu tố gia đình
• Tăng cân – béo phì
• Ít vận động
• Bệnh gan – tụy
• RL nội tiết
• RLCH mỡ
• Thuốc tránh thai
• Có thai
• Một số thuốc
• Chế độ ăn uống
1.¯SL Receptor I.
2.KT kháng R-I
3.Giảm hoạt tính
Tyrosinekinase ®
I+R® không dẫn
được G vào TB.
4. Tăng Hormone
đối kháng I (GH,
Glucocorticoids,
Catecholamin,
Thyroxin)
Gluco không vào được tế bào
Đái thái đường Typ - 2
Đặc điểm:
(1) Người >30 tuổi
(2) Tỷ lệ: 2-4%
(3) Hay gặp ở người béo phì – béo bụng
(4) Triệu chứng âm thầm, ít rõ rệt
(5) Tổn thương Receptor
(6) Điều trị bằng Insulin là không cần thiết
(7) Gan tiếp tục phân giải
Glycogen ® Glucose càng gây G máu.
99. Triệu chứng DM
Tăng đường huyết:
• G không vào được TB ® ứ lại ® G máu.
• Gan tăng SX G từ Glycogen.
Đường niệu:
Khi G ³ 10 milimole /l máu.
Đái nhiều:
Đường niệu kéo theo nước làm nước tiểu.
Khát nước: do mất nước nhiều qua nước tiểu
Tích trữ Cetonique trong máu gây nhiễm acid (Acidose)
(IDDM) (Gan tăng sử dụng Lipid để tạo năng lượng)
Ceto – niệu (IDDM): do Cetose
Gầy (TB không có G, phải sử dụng Protein và lipide)
100. Triệu chứng Đái tháo đường
Mắt: ¯ thị lực
Hơi thở: mùi aceton
Dạ dày:
•Buồn nôn
•Nôn
•Đau
Thận:
•Đái nhiều
•Đường niệu
Trung ương:
•Khát
•Đói
•Lơ mơ
•Ngủ lịm
Cơ thể: Gầy
Hô hấp:
•Thở Kussmaul
(sâu nhanh)
107. TÌNH HÌNH VÀ XU THẾ
• Béo phì ở Mỹ: ở người trưởng thành
Nam: 20%
Nữ: 25%
• Canada: 15% (cả 2 giới)
• Hà Lan: 8%
• Anh : 16%
• Béo phì ở trẻ em: Không ngừng gia tăng
• Ở Việt Nam: + Ở trẻ em có khu vực đã 15.20%
+ Lứa tuổi 15 – 49: 10,7%
+ Lứa tuổi 40 – 49: 21,9%.
108. QUÁ TRÌNH HIỆN ĐẠI HÓA – ĐÔ THỊ HÓA
• Béo phì là đợt sóng đầu tiên của một nhóm các bệnh mạn tính
không lây.
• Béo phì sẽ dẫn dắt theo đái tháo đường, tăng HA, rối loạn
chuyển hóa lipid, bệnh động mạch vành.
“ Hội chứng Thế giới mới”
New World Syndrom!
110. Cách tính cân nặng lý tưởng – cân nặng “nên có”
1. Công thức Lorentz:
• PI (Nam) = S - 100 -
• PI (Nữ) = S - 100 –
2. Ở xứ nóng: Có thể tính: PI
PI = (S – 100) x 0,9
Trong đó: * PI: Trọng lượng cơ thể (kg)
* S : Chiều cao (cm)
S-150
4
S-150
2
114. PHÂN LOẠI THỂ BÉO PHÌ
PHÂN 1. Thể phì đại: LOẠI THỂ BÉO PHÌ
- Béo phì bắt đầu ở tuổi trưởng thành.
- Số lượng TB mỡ là cố định.
- Sự tăng trọng lượng là do tích mỡ trong
mỗi TB (phì đại).
- Điều trị: giảm bớt các chất Glucid là có
hiệu quả.
2. Thể tăng sản – phì đại:
- Ở tuổi thanh thiếu niên
- Số lượng các TB mỡ tăng
- Đồng thời phì đại các TB mỡ.
- Khó điều trị hơn.
120. Nguyên nhân béo phì – Ăn quá mức
Là nguyên nhân chủ yếu (95%)
Ăn uống thức ăn nhiều quá nhu cầu
cơ thể.
Ăn một lượng quá dư thừa là do:
1. Tập quán gia đình
2. Sự thỏa mãn xúc cảm hay làm dịu nỗi lo
âu mà một số người cảm nhận thấy sau khi
ăn một lượng lớn thức ăn.
3. Sự giảm các hoạt động thể lực mà không
giảm bớt khẩu phần ăn uống ở người già,
người bất động, ít vận động.
4. Tăng tiết hoặc tăng hoạt tính Insulin, dẫn
tới ăn nhiều, gây tăng chuyển Glucid
thành mỡ.
5. Kích thích vùng dưới đồi: Cặp nhân bụng
bên chi phối cảm giác thèm ăn, cặp nhân
bụng giữa chi phối cảm giác chán ăn. Thực
tế gặp: sau chấn thương, viêm não…gây
ăn nhiều
121. Nguyên nhân béo phì – Nguyên nhân nội tiết
(hiếm gặp)
1. Hội chứng Cushin và những tổn thương dưới đồi:
- Mỡ phân bố đều ở mặt, cổ, bụng (phần trên cơ thể)
- Chân tay mảnh khảnh.
2. Chứng tăng tiết Insulin do u: béo phì do tăng sự
ngon miệng và tạo mỡ từ Glucid.
3. Giảm năng tuyến giáp: (phù niêm)
- Giảm chuyển hóa cơ bản.
- Tích mỡ nhiều nơi, cân đối, kết hợp tích nước.
4. Trạng thái bị hoạn nhẹ (Hội chứng phì sinh dục)
- Mô mỡ tăng quanh háng trên đùi, mông (phần dưới
cơ thể)
- Do tổn thương vùng dưới đồi, suy giảm tuyến sinh
dục.
122. Nguyên nhân béo phì – Giảm huy động
+ Thực nghiệm cắt thần kinh giao cảm bụng: gây tích mỡ
quanh thận.
+ Cắt hạch giao cảm thắt lưng: tích mỡ ở vùng khung chậu
và bụng.
+ Chấn thương cột sống gây tổn thương giao cảm gây tích
mỡ vùng tổn thương.
CƠ CHẾ:
- Hệ giao cảm (Cate cholamin): Làm tăng thoái hóa mỡ.
- Hệ phó giao cảm (phế vị): Làm tăng tích mỡ
123. Nguyên nhân béo phì – Giảm vận động thể lực
NĂNG LƯỢNG
ĂN VÀO
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO
Chuyển hóa cơ bản 70%
Sinh nhiệt 15%
Lao động thể lực 15%
=
130. Ung thư là bệnh của TB với 3 đặc trưng:
1. Sinh sản tế bào vô hạn
độ (cơ thể mất kiểm
soát)
2. Xâm lấn phá hoại các
tổ chức xung quanh.
3. Di căn đến nơi khác.
131. HẬU QUẢ
1. Làm tê liệt một tổ chức, cơ quan,
không hồi phục được.
2. Gây suy mòn, suy nhược và suy
sụp cơ thể.
3. Gây nghẽn đường hô hấp, chèn ép
các tổ chức, cơ quan khác.
4. Làm tắc mạch máu (não…).
5. Rối loạn đông máu: chảy máu bên
trong ào ạt.
6. Suy giảm miễn dịch, không còn
sức đề kháng với các tác nhân:
VK, virus, KST…
7. Di căn, xâm lấn vào cơ quan quan
trọng: não, tim, phổi, tuyến nội
tiết.
132. UNG THƯ
NGUYÊN PHÁT
THỨ PHÁT
Bắt nguồn từ TB có vị trí
Ban đầu hay vị trí gốc
Là ung thư do di căn của TB
ung thư đến vị trí khác vị trí
ban đầu
133. • Phóng xạ Cơ chế gây ung thư:
• Hóa chất
• Virus
• Gốc tự do
Đột biến gen
• Thuốc lá
• Viêm mạn tính
Sai hỏng ADN
• ..............
Phân chia tế bào vô tổ chức
TB non, không biệt hóa, không thực hiện được chức năng
Tế bào quái, dị sản, loạn sản
Phát triển vô hạn (Bất tử)
Xâm lấn, chèn ép các mô xung quanh
Di căn tới các mô ở xa
Tránh được Apoptosis (chết theo chương trình)
Kháng với các yếu tố chống tăng sinh
134. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA UNG THƯ
1.Giai đoạn bắt đầu: TB bị đột biến
2. Giai đoạn khởi động: Tăng sinh lành
tính.
3. Giai đoạn tiến triển: Tổn thương ác
tính.
• Thời kỳ I: Phát triển tại chỗ. Một khối
u đạt 10g để lâm sàng có thể thấy được
cần 30 lần nhân đôi TB, tức: 150-
300d.
• Thời kỳ II: di căn lan tràn khối u
thông qua đường mạch và bạch mạch.
Khối u xâm lấn xung quanh hình Con
cua (từ Hy lạp :Cancer).
135. NGUYÊN NHÂN GÂY UNG THƯ
1. Sinh học: nhiễm VK, virus, KST.
2. Vật lý: Phóng xạ, tia cực tím, sóng
radio, sóng tần số thấp…
3. Hóa học:
• Hóa chất CN.
• Hóa chất BVTV, thuốc thú y.
• Hóa chất môi trường.
• Dược phẩm, nội tiết tố.
4. Ăn uống:
• Rượu, thuốc lá
• Độc tố nấm mốc
• TP ướp muối
• TP chiên, hun khói, nướng…
• Thịt đỏ
• Nhiều mỡ bão hòa
5. Lỗi gen di truyền
6. Suy giảm miễn dịch.
136. Triệu chứng cơ bản của ung thư:
1. Triệu chứng tại chỗ:
• Phù, nề
• Khối u
• Đau
• Loét
• Chèn ép .....
2. Triệu chứng của di căn:
phát triển khối u ở nơi khác
• Hạch bạch huyết
• Gan to, khối u
• Phổi
• Xương
• Não
• Ruột
3. Triệu chứng toàn thân:
• Sút cân
• Chán ăn
• Suy mòn
• Ho ra máu, thiếu máu ...
• H.C cận u .....
138. Cơ chế phân tử của thực phẩm gây ung thư
Thực phẩm
Carcinogen
Oncogen
(Kích thích phân chia
tế bào)
Antioncogen
(Ức chế phân chia
tế bào)
Kích thích phân chia
TB không ngừng
Biến dị gen –
mất kiểm soát
phân chia TB
Ung thư
139. 24 loại thực phẩm có nguy cơ gây ung thư
1. TP chiên – rán – nướng:
Thịt, cá, đùi gà, đậu phụ rán giòn
Sinh amin
dị vòng, gây
đột biến gen
Ung thư,
đặc biệt K tiêu hóa
+ Càng chiên rán già lửa càng tạo nhiều amin dị vòng, nhất là khi đang rán đổ thêm dầu mỡ vào
làm nhiệt độ đột ngột.
+ Amin dị vòng còn có trong KK, khói bếp, khói xe, động cơ.
+ Nước thịt rán cũng có amin dị vòng.
2. Đun nấu ở nhiệt độ cao Tạo ra Benzopyren
bencanthraxen
Ung thư nhiều
cơ quan nhất là
tiêu hóa
3. Khoai tây chiên, phồng tôm, bánh mì
trứng, bắp rang, TP giàu carbonhydrat
xử lý ở nhiệt độ cao
Tạo ra
Acrylamide
K vú,
K thận
140. 4. Thịt hun khói, cá sấy khô Dễ tạo
Nitrosamin
K các cơ quan
khác nhau.
5. Các loại thịt,cá ướp muối,
cá muối khô, thức ăn mặn
Chứa gốc Nitrat, Nitrit
Dễ tạo thành Nitrosamin
K các cơ quan
khác nhau.
6. Thịt hộp, cá hộp, xúc xích,
giăm bông
Chứa chất Nitrit bảo
quản dễ tạo thành
Nitrosamin (Nitrit làm
thịt cá có màu hồng,
mùi vị hấp dẫn)
K các cơ quan
khác nhau.
7.Chế độ ăn giàu năng lượng,
nhiều mỡ, bơ, trứng, sữa thịt …
Cung cấp nhiều chất
đốt với K đang phát
triển và tạo nhiều gốc
tự do gây hư hại gen
Dễ K các cơ quan
khác nhau.
141. 8. MỠ ĐỘNG VẬT
+ Mỡ là “chất đốt” với khối u đang phát triển.
+ Mỡ gây tăng axit mật ở ruột già, các axit mật
làm thay đổi TB một cách không điển hình, ức
chế quá trình biệt hóa niêm mạc ruột gây K.
+ Dư thừa mỡ động vật, mỡ thực vật là dầu ngô
nhiều ω-6: làm giảm hệ miễn dịch cơ thể. Chỉ
có acid béo ω-3 của cá có tác dụng ngăn cản K!
+ Mỡ là tiền chất tạo ra hormone steroid như
Estrogen, kích thích phát triển các cơ quan
liên quan như tuyến vú, tử cung, tuyến tiền
liệt, dễ thành K.
+ Dầu mỡ đun nóng có nguy cơ gây K phổi (do có
chất Carcinogen bốc hơi lên).
+ Dễ bị oxy hóa tạo thành Hyperoxyd lipid: chất
này hoạt hóa Procarcinogen thành
Carcinogen, đồng thời làm tổn thương ADN.
+ Dễ gây K ruột, đại tràng, trực tràng, vú, tử
cung, tiền liệt tuyến.
142. 9. THỰC PHẨM NHIỄM NẤM MỐC
+ Ngô, lạc, quả hạnh, hạt có dầu,
quả khô, gạo, đậu, gia vị bị mốc
có thể gây nhiễm độc tố
Aflatoxin (gây K gan).
+ Ngũ cốc, nho thối, rượu vang, cà
phê, quả khô, một vài loại thịt
động vật bị nhiễm độc tố
Ochratoxin (gây K thận, gan).
+ Ngô, gạo mốc có thể nhiễm độc
tố: Fumonisin của nấm mốc có
thể ây K gan, thực quản.
143. 10.THỰC PHẨM Ô NHIỄM HÓA CHẤT
+ Rau quả còn tồn dư HCBVTV (nhóm clo hữu
cơ)
+ Thịt gia cầm, gia súc, thủy sản còn tồn dư thuốc
tăng trọng.
+ Thực phẩm bị ô nhiễm do thôi nhiễm hóa chất
độc từ bao bì, dụng cụ chế biến, bao gói (Hg,
Pb, Cd).
+ TP ô nhiễm hóa chất từ môi trường: đất, nước,
không khí (Hg, Pb, Cd).
+ TP nhiễm Dioxin (cá, tôm, cua, sò, sữa, trứng)
+ TP nhiễm PAH, BaP (Benzoapyren): do đốt rác,
than, dầu, xăng ® nhiễm vào TP.
+ TP nhiễm BCP (Biphenyl polychlore): ở nước
sông, mực in, máy biến thế, điện, vật liệu chống
lửa ® nhiễm vào thủy sản ® gây quái thai và
K.
144. 11.THỊT ĐỎ
+ Thịt đỏ và thịt trắng
khác nhau ở hàm lượng
ion sắt. Thịt đỏ: có hàm
lượng ion Fe cao.
+ Ion sắt:
- Tăng xúc tác men tổng
hợp N0 từ Arginin.
- Tăng xúc tác biến
Nitrat thành Nitrit.
+ Nitrit kết hợp axit amin
thạo thành Nitrosamin,
gây K ruột, đại tràng,
trực tràng.
145. 12. NƯỚC UỐNG KHỬ TRÙNG BẰNG CHLOR:
Nước có nhiều chất hữu cơ,
khi cho chlor vào, có thể tạo
thành:
- Chloroacetonitrit: dễ tích tụ ở
đường tiêu hóa và tuyến Giáp
trạng,có thể gây K.
- Trihalomethan: cũng là một
chất gây K.
146. 13. CHẤT PCB
(Polychlorobiphenyl):
Là chất cách điện, cách nhiệt, rất bền, không ăn mòn, không
bắt lửa, được dùng để sản xuất biến thế điện, sản xuất dầu
nhờn, cồn dán, xi đánh giày, mực dấu, thuốc trừ sâu…
PCB thải ra, trộn với Chloruabenzen, dưới tác dụng của
nhiệt độ, sẽ tạo ra nhiều Dioxin.
Dioxin ô nhiễm vào TP gây độc, K cho người.
147. 14. Thuốc lá gây K
1. Nitrosamin: Nicotin→Nitro hóa → Nitrosamin
2. Các PAHs (Hydrocarbon đa vòng thơm)
3. Các Amin dị vòng (Hetero cyclic Amines)
4. Các Amin thơm (Aromantic Amines)
Biến dị gen
Ung thư
148. 15. RƯỢU GÂY UNG THƯ
Rượu: C2H50H
Acetaldehyd
Acetaldehyd + ADN
Biến dị TB
Alcol dehydrogenase (ADH)
K
(Vú, gan, trực tràng, miệng,
họng, thực quản)
149. 16. MUỐI VÀ DƯA VỚI NGUY CƠ K
• Ăn mặn: có nguy cơ K dạ dày gấp hai lần so với người
khác.
• Dưa muối còn cay và dưa khú: hàm lượng Nitrit còn
cao, vào dạ dày dễ tạo ra Nitrosamin, gây K.
150. 17. Kẹo, bánh quy,
bánh ngọt, sôcôla
Chứa lượng đường lớn,kết hợp
phụ gia, chế biến nóng dễ tạo
hợp chất K.
K các cơ quan
khác nhau.
18. Cà fe • Uống quá nhiều cafê chưa lọc
• Café rang cháy tạo Acrylamide Dễ gây K
Chứa nhiều đường, chất hóa học,
gase, chất bảo quản kết hợp dễ
gây K
19. Nước hoa quả ép
K các cơ quan
khác nhau.
151. 20. Hít phải khói thuốc,
khói hương
Chứa nhiều chất gây K như:
Benzen, Naphthylamin PAHs …
Gây K phổi, thực
quản, bàng quang,
gan, thận, đại trực
tràng, dạ dày ruột,
khí quản.
21. Ăn các loại cá đáy
biển, hồ, sông
Dễ nhiễm Hg, Cd, Pb, Dioxin
và các độc tố khác
Đột biến gen dễ
gây K các cơ quan
khác nhau.
22. Nước tương Chứa 3 MCPD
1-3 CPD
K các cơ quan
khác nhau.
23.Trứng, sữa Nhiễm Sudan, Melamin
K thận, cơ quan
khác nhau.
152. 24. Các chất phụ gia TP: độc hại và nguy
cơ gây K
+ Các Sulfit bảo quản giữ màu sắc tươi tắn.
+ Hàn the (Boax) ướp thịt, cá, bánh bọt cho dẻo, dai.
+ Chất tạo ngọt Cyclamade.
+ Formaldehyde bảo quản TP lâu hỏng.
+ Chất Paradimethyl aminobenzen nhuộm bơ vàng.
+ Hóa chất độc bảo quản trái cây tươi lâu.
+ Ure ướp cá, mực.
+ Carbendazim bảo quản sầu riêng.
153. CHÚ Ý: Đời thường !
• Vú cao su: qua quá trình lưu hóa cũng tạo ra Nitrosamin.
• Gioăng cao su: (nồi nấu ăn, lọ đường TP…) khi lão hóa
cũng có thể tạo ra Nitrosamin.
• Dây chun: buộc quanh thịt quay, dăm bông, chả cuốn…
cũng có khả năng tạo ra Nitrosamin.
154. Ô nhiễm không khí Ô nhiễm Thực phẩm
Thâm nhiễm độc tố vi lượng
Mẹ
Con
Chịu ảnh hưởng ngay khi
còn ở trong bụng mẹ
156. ĐEO ÁO NỊT NGỰC VÀ K VÚ
Đeo áo nịt ngực >12 tiếng/ngày
mắc ung thư vú cao gấp 21 lần
những người khác.
• Đeo suốt ngày đêm: cao gấp
hàng trăm lần.
• Áo nịt ngực: gây siết chặt lồng
ngực và bầu vú, chèn ép các
mạch bạch huyết dưới da, ngăn
cản lưu thông bạch mạch, cản trở
thải các chất độc, gây tích tụ ở
các tế bào mỡ của vú, dễ K hóa.
157. CÁC YẾU TỐ GÂY K HAY GẶP:
1. Ung thư khoang miệng và hầu họng, thực quản: Yếu tố
nguy cơ chính là rượu và thuốc lá (chiếm 75% ung thư loại này).
Các nguyên nhân khác là tiêu thụ đồ uống và thực phẩm ở nhiệt độ
cao, thiếu vi chất dinh dưỡng, thực phẩm ướp muối.
2. Ung thư dạ dày: Hơn 20 năm trước, ung thư dạ dày là ung thư
phổ biến nhất thế giới, nhưng hiện nay, tỷ lệ tử vong do ung thư dạ
dày đã giảm xuống ở tất cả các nước công nghiệp. Hiện nay ung
thư dạ dày phổ biến nhiều hơn ở các nước Châu Á. Nhiễm vk
Helicobacter Pylori là yếu tố nguy cơ đã xác định. Chế độ ăn nhiều
thực phẩm ướp muối truyên thống (thịt muối, dưa muối), các loại ô
nhiễm hóa chất (HCBVTV, thuốc thú y, hóa chất thôi nhiễm, độc tố
nấm mốc, nitrat..) là những nguy cơ đang tăng lên. Nguy cơ này
giảm đi nhờ khẩu phần ăn bổ sung TPCN, nhiều rau và trái cây
158. 3. Ung thư đại trực tràng: Các yếu tố nguy cơ chủ
yếu liên quan đến ăn uống: chế độ ăn nhiều thịt,
nhiều chất béo, ít rau quả, trong đó chủ yếu là thịt
bảo quản, thịt đỏ, chất béo bão hòa, uống nhiều
rượu, tăng cân, dư lượng hóa chất.
4. Ung thư gan: Gần 75% ung thư gan xảy ra ở các
nước đang phát triển. Yếu tố nguy cơ chính là
nhiễm trùng mạn tính virus viêm gan B, viêm gan
C, thực phẩm nhiễm độc tố vi nấm Aflatoxin. Uống
rượu là yếu tố nguy cơ quan trọng thông qua xơ
gan và viêm gan do rượu.
159. 5. Ung thư tụy: Là ung thư phổ biến ở các nước công nghiệp hơn ở các
nước đang phát triển. Yếu tó nguy cơ chính là thừa cân, béo phì, chế độ ăn
nhiều thịt, ít rau quả.
6. Ung thư phổi: Là ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Yếu tố nguy cơ
chủ yếu là hút thuốc. Yếu tố liên quan khác là khẩu phần ăn thiếu hụt β-
Caroten, ít rau và trái cây.
7. Ung thư vú: Là ung thư phổ biến thứ hai trên thế giới và là ung thư phổ
biến nhất ở phụ nữ. Các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú bao gồm: Những
người không sinh đẻ, có thai lần đầu muộn, mãn kinh muộn, phơi nhiễm với
bức xạ ion khi dưới 40 tuổi, di truyền. Đối với nguy cơ do ăn uống bao gồm:
chế độ ăn nhiều thịt đỏ, ăn nhiều chất béo bão hòa, uống nhiều rượu, tăng
cân béo phì, dư lượng hóa chất, trong đó béo phì và rượu là hai yếu tố quan
trọng nhất. Béo phì làm nguy cơ ung thư vú sau mãn kinh tăng khoảng 50%,
có thể do làm tăng Estradiol tự do trong huyết thanh. Đối với rượu, nếu uống
mỗi ngày một lần làm tăng nguy cơ ung thư vú lên 10%, cơ chế có thể do làm
tăng Estrogen.
162. 1.Quan sát:
• Hai bên ngực trái và
phải có đối xứng không;
• Da vùng ngực có bị
nhăn nheo, căng, viêm loét
hay sần sùi hay không;
• Đầu vú có lõm xuống,
tiết dịch lạ hay không.
2. Sờ đứng:
• Hai bên ngực trái và
phải có đối xứng không;
• Da vùng ngực có bị
nhăn nheo, căng, viêm loét
hay sần sùi hay không;
• Đầu vú có lõm xuống,
tiết dịch lạ hay không.
4. Sờ ấn:
Nên kiểm tra theo hướng
ấn, xoay tròn, miết trượt
trên da. Sau đó dùng ngón
trỏ, ngón giữa, ngón đeo
nhẫn của tay còn lại để
kiểm tra tương tự.
3. Nằm sờ:
• Khi nằm xuống dưới đầu
không kê gối.
• Đệm một chiếc gối nhỏ
ở dưới cẳng tay trái, bàn
tay trái để ở vị trí sau não.
• Phương thức kiểm tra
giống như vừa mô tả ở
phần đứng kiểm tra.
163. DẤU HIỆU CẢNH BÁO K VÚ
1. Sờ thấy một cục hay thấy dày
len ở vùng vú hoặc nách.
2. Thay đổi kích thước, màu sắc,
hình dáng.
3. Núm vú rỉ dịch, đau, bị co kéo,
sưng, đỏ…
4. Thay đổi da vú: màu da cam,
có quầng…
5. So sánh hai vú thấy sự khác
biệt
164. 8. Ung thư nội mạc tử cung: Ở người
béo phì, ung thư nội mạc tử cung cao
hơn ba lần so với phụ nữ bình thường,
cơ chế do béo phì tác động trên các mức
hormone. Chế độ ăn nhiều chất béo no
cũng làm tăng nguy cơ hơn là chế độ ăn
nhiều rau quả.
9. Ung thư tiền liệt tuyến: Chế độ ăn
nhiều thịt đỏ, các sản phẩm từ sữa và
chất béo động vật thường liên quan tới
sự phát triển ung thư tiền liệt tuyến.
10. Ung thư thận: Thừa cân và béo phì là
các yếu tố nguy cơ gây ung thư thận.
165. 11. Ung thư máu (bệnh bạch cầu)
+ Nguyên nhân còn chưa xác định rõ.
+ Yếu tố dịch tễ:
- Tiếp xúc phóng xạ
- Sóng điện từ thấp.
- Hóa chất
- Di truyền
- Virus
12. Ung thư bàng quang:
- Hóa chất
- Hút thuốc lá
- Di truyền
13. Ung thư xương
- Ung thư xương nguyên phát : Sarcoma
- Ung thư xương thứ phát: do di căn đến
14. Ung thư da
- Ánh nắng mặt trời
- Tia cực tím
- Hóa chất (tiếp xúc, ăn uống)
15. Ung thư miệng
- Hút thuốc
- Uống rượu
- Hóa chất
166. CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ
TT CÁC YẾU TỐ TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ
1 Thừa cân và béo phì • Thực quản
• Đại, trực tràng
• Vú ở phụ nữ sau mãn kinh
• Nội mạc tử cung
• Thận
• Tụy
2 Rượu • Khoang miệng
• Hầu họng
• Thanh quản
• Thực quản
• Gan
• Vú
3 Độc tố vi nấm (Aflatoxin) • Gan
4 Cá muối kiểu Trung Quốc • Mũi
• Hầu
167. TT CÁC YẾU TỐ TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ
5 Thịt bảo quản • Đại, trực tràng
6 Thực phẩm bảo quản bằng muối • Dạ dày
7 Đồ uống và thực phẩm rất nóng • Khoang miệng
• Hầu họng
• Thực quản
8 Chế độ ăn nhiều thịt đỏ, các sản
phẩm từ sữa, chất béo động vật
• Tiền liệt tuyến
9 •Các chất béo động vật
•Các Amin khác vòng (PAHs)
•Các Hydrocarbon thơm nhiều
vòng
•Nitrosamin
• Hệ tiêu hóa.
169. Loãng xương
• Loãng xương là quá trình giảm
khoáng của xương do sự điều chuyển
Calci từ xương vào máu bởi tác dụng
ưu thế của thủy cốt bào (Osteoclast) so
với tạo cốt bào (Osteoblast).
• Loãng xương khác với nhuyễn
xương (Osteomalacia) là dạng khác
của giảm khoáng do thiếu Vitamin D.
170. Phân loại loãng xương
I. Loãng xương nguyên phát:
+ Tuýp I: Loãng xương sau mãn kinh.
+ Tuýp II: Loãng xương ở người già (do
lão hóa).
II. Loãng xương thứ phát: do các
nguyên nhân gây thiếu Ca.
171. Các yếu tố nguy cơ gây
loãng xương
1.Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là nguyên
nhân gây loãng xương.
2. Nữ giới.
3. Di truyền.
4. Cấu trúc xương mỏng.
5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp: thể hiện cân
nặng cơ thể thấp.
6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng xương.
7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển hóa
protein, Ca, độc với cốt bào.
8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng
xương.
9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các Vitamin,
khoáng chất.
10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
172. 3 yếu tố cơ bản liên quan
khối lượng và tỷ trọng xương
Chế độ ăn
Hormone
sinh dục
Hoạt động
thể lực
173. Vai trò CHẾ ĐỘ ĂN
1. Cung c p các ch ấ ất cần thiết để tạo xương,
duy trì và hồi phục xương trong suốt cuộc đời:
- Protein
- Ca
- Vitamin C, D, K
- Chất khoáng: P, Cu, Mn, Mg
2. Chế độ ăn có vai trò duy trì sự cân bằng:
Ăn vào
[ Ca, P]
Thải ra
[Ca, P]
Tổ chức xương là nguồn dự trữ Ca và P,
quyết định sức mạnh của
hệ thống cơ, xương
174. Vai trò của Hormone
Các Hormone có vai trò
quan trọng trong cân bằng động
của xương, cả ở trẻ em và người
lớn, bao gồm:
1. Hormone tuyến giáp.
2. Hormone tuyến cận giáp.
3. Hormone sinh dục.
175. Vai trò của Hormone sinh dục
1. Ở cả nam và nữ, hàm lượng bình thường của
Hormone sinh dục cần thiết cho sức khỏe
của xương.
2. Những người phụ nữ ở thời kỳ sinh sản ngắn
(chậm thấy kinh và tắt kinh sớm) có nguy
cơ loãng xương cao.
3. Hormone Ostrogen có vai trò điều hòa khối
lượng xương, do đó ở giai đoạn mãn kinh,
do giảm Ostrogen nên cũng giảm khối
lượng xương.
4. Ở phu nữ sau mãn kinh, chế độ ăn thiếu Ca,
khối lượng xương có thể giảm tới 15% do
thiếu Oestrogen và 16% do thiếu Ca và
Vitamin D.
Khuyến cáo: Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày
Ca, vitamin D, Hormone sinh dục.
176. Tuyến giáp trạng: sản xuất
Hormone: Calcitonin
1. Tác dụng nhanh: làm giảm tủy
cốt bào, dẫn tới làm tăng lắng
đọng Ca ở xương. Tác dụng này
đặc biêt quan trọng ở trẻ em.
2. Tác dụng thứ phát và kéo dài:
làm giảm hình thành tủy cốt
bào mới.
3. Tăng tái hấp thu Ca ở ống
thận và ruột.
Kết quả: Calcitonin làm giảm Ca
huyết.
177. Tuyến cận giáp trạng: sản xuất
Hormone: Parathormon (PTH)
1. PTH tác động lên xương: làm tăng
giải phóng Ca từ xương vào máu
thông qua:
- Từ tế bào xương (Osteocyte)
- Tạo cốt bào (Osteoblast)
- Hủy cốt bào (Osteoclast)
2. Tác dụng lên thận:
Giảm bài xuất Ca qua thận.
Tăng tái hấp thu Ca qua thận.
Giảm tái hấp thu P, gây tăng thải P
qua nước tiểu.
3. Tác động lên ruột: tăng hấp thu Ca
và P.
178. Vai trò của Calci
1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể
chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể,
khoảng 1000-1500g.
+ Ca là thành phần chính của xương, răng,
móng: 99%, còn 1%ở máu, dịch ngoài
bào và tổ chức phần mềm.
+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn các
điểm xương bị tổ thương, giúp xương
phát triển và giữ được tính cứng chắc.
2. Là thành phần chính trong quá trình cốt
hóa của xương.
179. 3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự
ma sát khi vận động, các tế bào xương
ở đầu khớp lương bị vỡ ra, rồi lại được
tái tạo. Quá trình này cần có:
- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca.
- Mg điều phối Ca vào xương.
- Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương
mới.
4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin
thứ hai trong hoạt động của cơ thể,
tham gia vào toàn bộ các hiện tượng
của cơ thể và công năng của tế bào.
180. 5. Ca còn liên quan đến quá trình đông
máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của
tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế
bào và nhân tế bào có ảnh hưởng
quyết định ảnh hưởng tới nhân tế bào.
6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ
mang thai, phụ nữ cho con bú, sau
mãn kinh người già,người bị gãy
xương do nhu cầu cao Ca. Người
trưởng thành, người có thói quen
uống nước có ga, uống cafe hàng
ngày, uống thuốc Corticoid đều cần
được bổ sung Ca.
181. Before meal: K+
channel opened
Ca2+channel closed
Trước bữa ăn:
Kênh K+ mở
Kênh Ca2+
đóng
182. After meal
Sau bữa ăn
Glucose send signal to beta cell
Đường gửi tín hiệu tới tế bào beta
Closed K+ channel
Opened Ca2+channel
Kênh K+ đóng
Kênh Ca2+ mở
Insulin produce & secrete
Tạo và bài tiết insulin
G
SX - ATP
Đóng
(+)
ATP/ADP
Khử cực
Bài xuất
Khởi động Gene Insulin
185. Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày :
TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY (mg)
1 Trẻ sơ sinh 300 - 400
2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600
3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700
4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000
5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200
6 Người lớn 800-900
7 Phụ nữ có thai:
• Thời kỳ đầu 800
• Thời kỳ giữa 1.200
• Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200
8 Người già 1000-1200
9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
186. VII. CH C Ứ NĂNG GAN VÀ NGUY CƠ
TỔN THƯƠNG GAN.
187. I. GAN VÀ CHỨC NĂNG CỦA GAN:
Gan
Cơ quan to nhất cơ thể
Vừa có chức năng ngoại tiết
Vừa có chức năng nội tiết
Vừa là kho dự trữ nhiều chất
Vừa là trung tâm chuyển hoá quan trọng
Chức năng gan gắn liền với sinh mạng
Gan là nhà máy năng lượng của cơ thể
188. Glycogen
CHỨC NĂNG CỦA GAN
1. Chuyển hoá:
Chuyển hoá Glucid: Tổng hợp và thoái hoá
Chuyển hoá Lipit:
•Tổng hợp acid béo.
•Oxy hoá acid béo.
•Chuyển hoá Cholesterol.
Chuyển hoá protid:
•Thoái hoá + Tổng hợp
•Tổng hợp các men
2. Tạo mật
Tiết mật
3. Dự trữ
Lipit
Protein
Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K.
Vitamin B12
Sắt
189. CHỨC NĂNG CỦA GAN
4.Tạo phá huỷ hồng cầu máu
5.Chống độc
Phản ứng hoá học
Tạo ure
Liên hợp:
•Với Glucuro
•Với Sulfat
•Với Glycol
•Với Methyl
Oxy hoá khử: Phá huỷ chất độc
Cố định và đào thải qua mật: KL, màu
190. Sự chống độc của các cơ quan khác
Hô hấp: Thải CO2
Tiêu hoá: Đào thải một số chất độc qua phân
Lọc
Tiết niệu: Các sản phẩm cuối cùng của
chuyển hoá: ure, acid uric, creatinin ...
Chất độc nội sinh:
•Bilirubin kết hợp
•Acid
Chất độc ngoại sinh
(vào qua đường tiêu hoá, máu)
Các sản phẩm thừa:
•Na
•H2O
•Muối vô cơ
Bài tiết
H+
NH4
+
K+
:
191. Quá trình đào thải N:
Protein
Axitamin
NH4
+
Động vật sống trên cạn Chim và bò sát
Thuỷ sinh có xương sống
Động vật bài tiết NH4+
(Ammoni Otelic)
Động vật bài tiết Ure
(Ure Otelic)
Động vật bài tiết axit uric
(Uric Otelic)
192. Chức năng khử NH4
+ của gan Protein
Ruột
Axitamin
(Vk+men)
Tổ chức
Axit amin
NH4
+ngoại sinh
(4g/24h)
NH4+ nội sinh (độc)
(não, cơ, tổ chức)
Glutamin + NH4+
(không độc)
Glutamin
Thận
NH4
+
Arginin Citrullin
Ornithin
Urê
(15-20g Urê/24h)
193. II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG GAN
1. Sinh học:
- Nhiễm virus: A, B, C, D,E,G
- Nhiễm vi khuẩn: xoắn khuẩn,å, leptospira
- Nhiễm ký sinh trùng: sán lá gan, amip ....
2. Hoá học:
- Hoá chất công nghiệp
- Hoá chất bảo vệ thực vật.
- Thuốc
- Nội tiết tố
3. Lý học:
- Phóng xạ
- Bức xạ
Sán lá gan
194. 4. Ăn uống:
• Thuốc lá
• ROH
• Độc tố nấm mốc
• Thực phẩm ướp muối
• TP chiên nướng
• Thịt đỏ
• Mỡ bão hoà
5. Suy giảm miễn dịch - tự miễn
6. Lỗi gen di truyền
7. Gốc tự do