7. #
HORMONE SINH DỤC NAM OESTROGEN
• Do TB Leydig sản xuất
• Nguyên liệu: Cholesterol
Phát triển các CQ sinh dục
Chuyển hóa protein và cơ
Chuyển hóa protein và cơ
Kích thích sản xuất tinh trùng
Tăng HC 20%, tăng nhẹ
hấp thu Na ở ống thận
•Cốt hóa + phát triển xương
•Lắng đọng Ca + P ở xương
8. #
HORMONE SINH DỤC NỮ ESTROGEN
• Do buồng trứng sản xuất
• Nguyên liệu: Cholesterol
Tăng kích thước, mạch máu TC
Tăng sinh niêm mạc vòi trứng
Phát triển vú
Tăng tiết dịch cổ tử cung
Tăng chuyển hóa đạm, mỡ ở da
(vú, đùi, mông…)
•Tăng sinh niêm mạc âm đạo
•Tăng tiết dịch có pH acid
•Tăng cốt hóa và pt xương
•Lắng đọng Ca + P
Tăng nhẹ giữ H20 + muối
Phát triển cơ quan sinh dục nữ
9. #
HORMONE SINH DỤC NỮ PROGESTERON
•Do hoàng thể sx
•Rau thai sx
Tăng tiết nhày ở cổ tử cung
Tăng tiết dịch ở
niêm mạc vòi trứng
•Phát triển chiều dài – cuộn tròn
niêm mạc TC.
•Tăng bài tiết ở niêm mạc.
Phát triển tuyến vú
chuẩn bị tiết sữa
Tăng thân nhiệt 0,5oC
Nguyên liệu:
Cholesterol
10. #CHU KỲ KINH NGUYỆT CỦA HORMONE SINH DỤC NỮ
Estrogen
11. #
Điều hòa chức năng tinh hoàn
Tinh hoàn(+)
Hypothalamus
Gn RH
Tuyến Yên
FSH LH
Ống sinh tinh
Tế bào Sertoli
Tế bào Leydig
Inhibin Testosteron
XS tinh trùng
Tăng HC 20%
Tăng CHCB 5% -
10%
PT chắc xương
Tăng chuyển hóa
protein
Đặc tính sinh dục
nam
PT giới tính nam
(-)
(-)
(+)
(+)
12. #
Các yếu tố ảnh hƣởng tới sinh sản tinh trùng
1. Hormone: GnRH (Hypothalamus), LH,
FSH (Tuyến Yên)
2. Nhiệt độ:
o Tinh trùng đƣợc sản xuất ở nhiệt độ < T0
cơ thể 1-20
o Cơ Dartos của bìu co, giãn để đảm bảo
nhiệt độ thuận lợi cho SX tinh trùng.
3. pH: tinh trùng hoạt động mạnh trong
môi trƣơng kiềm và trung tính. Ở môi
trƣờng axit dễ bị giết chết.
4. Kháng thể:
- TT có thể bị tiêu diệt khi có KT trong
máu.
- Ở nữ:
• Có KT cố định tinh trùng: dễ thụ thai
• Có KT tiêu diệt tinh trùng: khó thụ thai
13. #
5. Rƣợu, ma túy: làm giảm sản xuất tinh
trùng
6. Tia X, phóng xạ, bức xạ: làm tổn
thương tế bào dòng tinh
7. Căng thẳng thần kinh: làm giảm SX
tinh trùng
8. Chế độ ăn uống: ảnh hưởng SX tinh
trùng
9. Ô nhiễm môi trƣờng: ảnh hưởng SX
tinh trùng
10. Virus: Virus quai bị
14. #
Đặc điểm tinh trùng
1. Số lƣợng:
• Hai tinh hoàn sản xuất 120.000.000 TT/d
• Mỗi lần giao hợp phóng ra : 2-5ml với 200.000.000 đến
500.000.000 TT
2. Hình thể :
+ Đầu được cấu tạo từ nhân TB, trước đầu có một lớp dày nên
được gọi là cực đầu, chứa lượng lớn men Hyaluronidase
(men phân giải các sợi của mô) và men phân giải Protein.
+ Thân
+ Đuôi: giúp cho tinh trùng chuyển động và di chuyển
15. #
3. Đời sống:
- Tinh trùng được SX ra ở ống sinh tinh và lên mào
tinh hoàn 18-14h mới vận động được.
- TT phải vận động qua ống mào tinh hoàn dài 6m.
- TT được dự trữ 1 phần ở ống mào tinh hoàn phần
lớn ở ống dẫn tinh. Tại đây: thời gian sống được 1
tháng.
- Khi được phóng vào đường sinh dục nữ: thời gian
sống được từ 24-48h.
- Ở nhiệt độ thấp tinh trùng sống lâu hơn.
4. Chuyển động: tốc độ 4 mm/phút
39. #
1. Tính toàn cầu:
Ưu điểm:
– Toàn cầu hoá là xu thế không thể tránh khỏi, là quy luật của sự phát
triển của nhân loại.
– Tiếp cận và mở rộng thị trường.
– Tạo cơ hội cho liên kết, liên doanh trong SX, KD và phân phối sản
phẩm.
– Có cơ hội được lựa chọn các loại TP đa dạng, đáp ứng thị hiếu và
cảm quan ngày càng phát triển.
40. #
Nguy cơ:
Năng lực kiểm soát ATTP còn hạn chế:
– Hệ thống tổ chức quản lý: chƣa đầy đủ và
đồng bộ
– Hệ thống văn bản pháp luật về ATTP: thiếu,
trồng chéo.
– Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
thiếu, lạc hậu và bất cập.
– Các cơ sở xét nghiệm: phân tán, trình độ
thấp.
Điều kiện VSATTP của các cơ sở SX, CB thực
phẩm phần lớn chƣa đảm bảo.
Các mối nguy ATTP dễ phát tán toàn cầu
41. #
2. Ăn uống ngoài gia đình:
+ Ƣu điểm:
- Xu thế ăn uống ngoài gia đình tăng lên.
- Thuận lợi cho công việc
- Có cơ hội lựa chọn TP và dịch vụ theo nhu
cầu.
+ Nguy cơ:
- Không đảm bảo CLVSATTP do nguyên liệu
và giá cả
- Nhiều nguy cơ ô nhiễm từ môi trường và từ
dịch vụ chế biến, phục vụ
- Dễ sử dụng lại thực phẩm đã quá hạn
42. #
3. Sö dông thùc phÈm chÕ biÕn s½n, ¨n ngay.
+ ¦u ®iÓm:
- Xu thÕ sö dông TP chÕ biÕn s½n, ¨n ngay ngµy cµng gia t¨ng.
- TiÕt kiÖm ®-îc thêi gian cho ng-êi tiªu dïng.
- ThuËn tiÖn cho sö dông vµ c«ng viÖc.
+ Nguy c¬:
- DÔ cã chÊt b¶o qu¶n.
- ThiÕu hôt c¸c chÊt dinh d-ìng: Vitamin, ho¹t chÊt sinh häc
- DÔ « nhiÔm tõ vïng nµy sang vïng kh¸c theo sù l-u th«ng cña thùc
phÈm.
58. #
6. Đặc điểm sử dụng thực phẩm
+ Sử dụng TP chế biến sẵn tăng
+ Khẩu phần: tăng TP nguồn gốc ĐV, giảm dầu gluxit (gạo, ngô, khoai,sắn)
+ Cách ăn uống: nhiều bữa, “nhậu lai rai”, nhiều TP rán, chiên, nướng...
+ “Uống lai rai”
• Tỷ lệ người 15-60 tuổi uống hết 1 đơn vị rượu/ ngày: chiếm 92,5
• Tuổi bắt đầu uống rượu: 17,2 tuổi
• 23,1% nam giới uống rượu hàng ngày
• 81% sau uống rượu vẫn làm việc bình thường, 33,9% vẫn lái xe.
• Các tầng lớp uống rượu:
– Nông dân: 73,7%
– Công chức: 68,4%
– Không nghề nghiệp: 66,7%
60. #
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống.
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
61. #
Quá trình phát triển cơ thể: 4 giai đoạnChứcnăng
Thời gian
I.
Phôi thai
II.
Ấu thơ
dậy thì
III.
Trƣởng thành (sinh sản)
IV.
Già – chết
62. #
Phân loại lão hóa theo quy mô:
1. Lão hóa tế bào:
Hạn chế, tiến tới mất khả năng phân chia
tế bào.
2. Lão hóa cơ thể:
Suy thoái cấu trúc, chức năng các cơ quan,
tổ chức dẫn tới già và chết.
63. #
BIỂU HIỆN CỦA LÃO HÓA:
1. Biểu hiện bên ngoài:
- Yếu đuối
- Đi lại chậm chạp
- Da dẻ nhăn nheo
- Mờ mắt, đục nhân mắt
(chân chậm, mắt mờ)
- Trí nhớ giảm, hay quên.
- Phản xạ chậm chạp.
64. #
+ Khối lƣợng não giảm.
+ Các tuyến nội tiết nhỏ dần, giảm tiết hormone
+ Các chức năng sinh lý giảm:
- Chức năng tiêu hóa.
- Chức năng hô hấp.
- Chức năng tuần hoàn.
- Chức năng bài tiết.
- Chức năng thần kinh
- Chức năng sinh dục.
+ Khả năng nhiễm bệnh tăng:
- Bệnh nhiễm trùng.
- Bệnh không, nhiễm trùng: tim mạch, xƣơng khớp,
chuyển hóa, thần kinh…
2. Biểu hiện bên trong:
65. #
3. Các mức độ thay đổi
trong lão hóa:
3.1. Thay đổi ở mức toàn thân:
- Ngoại hình: dáng dấp, cử chỉ.
- Thể lực: giảm sút.
- Tăng tỷ lệ mỡ (các thuốc tan
trong mỡ sẽ tồn lưu lâu hơn và
chậm hấp thu).
- Giảm tỷ lệ nước (các thuốc tan
trong nước nhanh bị đào thải).
66. #
3.2. Thay đổi ở mức cơ quan hệ thống:
3.2.1. Hệ thần kinh:
• Giảm số lượng tế bào thần kinh
• Trong thân tế bào TK tích tụ sắc tố:
Lipofuchsin (chất đặc trưng quá trình lão
hóa).
• Giảm sản xuất chất dẫn truyền TK ở đầu
mút TK. Do đó gây tăng ngưỡng và giảm
tốc độ dẫn truyền.
• Giảm sản xuất Cathecholamin do đó giảm
hưng phấn. Nếu đến mức trầm cảm thì là
bệnh.
• Giảm sản xuất Dopamin khiến dáng đi
cứng đờ. Nếu đến mức run rẩy
(Parkinson) thì là bệnh.
• Giảm trí nhớ.
• Chức năng vùng dưới đồi giữ được ổn
định nhưng dễ mất cân bằng.
67. #
3.2.2. Hệ nội tiết:
• Giảm sản xuất Hormone.
• Giảm mức nhạy cảm cơ quan đích các
thay đổi rõ rệt là:
- Suy giảm hoạt động tuyến sinh dục.
- Suy giảm hoạt động tuyến yên.
- Suy giảm hoạt động tuyến thượng thận.
- Suy giảm hoạt động tuyến Giáp (ảnh
hưởng thân nhiệt – khó duy trì khi nóng
– lạnh).
- Tuyến tụy: Thiểu năng tế bào Beeta (do
già và sau thời gian dài tăng tiết), giảm
cảm thụ với Insulin, dẫn tới RLCH glucid
→ nguy cơ đái đường.
- Tuyến ức: Giảm kích thước và chức
năng ngay khi cơ thể còn trẻ, đến trung
niên thì thoái hóa hẳn, góp phần làm
suy giảm miễn dịch ở người già.
68. #
3.2.3. Hệ miễn dịch trong lão hóa:
• Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo
kháng thể.
• Tăng sản xuất tự kháng thể (gặp
10 – 15% người già): KT chống
hồng cầu bản thân, KT chống
AND, KT chống Thyroglubin, KT
chống tế bào viền dạ dày, yếu tố
dạng thấp…
• Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào.
• Giảm khả năng chống đỡ không
đặc hiệu.
69. #
3.2.4. Mô liên kết trong lão hóa:
• Phát triển quá mức về số lượng
• Giảm chất lượng và chức năng
hay thấy ở gan, tim, phổi, thận,
da…
• Xơ hóa (Sclerose) các cơ quan, tổ
chức: vách mạch, gan, phổi, cơ
quan vận động…
• Hệ xương ở người già cũng bị xơ,
giảm lắng đọng Ca, dễ thoái hóa
khớp, loãng xương. Sự thay đổi về
lượng và chất của tổ chức liên kết
là đặc trưng của sự lão hóa!
70. #
3.2.5. Hệ tuần hoàn trong quá trình
lão hóa
• HA tăng theo tuổi.
• Xơ hóa tim và mạch.
• Cung lượng và lưu lượng tim
giảm: mỗi năm tăng lên gây giảm
1% thể tích/phút và 1% lực bóp
tim.
• Giảm mật độ mao mạch trong mô
liên kết, dẫn tới kém tưới máu cho
tổ chức, đồng thời màng cơ bản
mao mạch dày lên, dẫn tới kém
trao đổi chất qua mao mạch.
• Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và
nhạy cảm với điều hòa của nội tiết
và thần kinh.
71. #
3.2.6. Hệ hô hấp:
• Phát triển mô xơ ở
phổi, mô liên kết phát
triển làm vách trao đổi
dày hơn.
• Nhu mô phổi kém đàn
hồi.
• Mật độ mao mạch
quanh phế nang giảm.
• Dung tích sống giảm
dần theo tuổi già.
72. #
3.2.8. Hệ tạo máu và cơ quan khác.
• Sự tạo máu của tủy xương
giảm rõ rệt.
• Ống tiêu hóa kém tiết dịch
• Khối cơ và lực co cơ đều
giảm.
73. #
3.3. Thay đổi ở mức tế bào:
• Giảm số lượng tế bào (Tế bào gốc).
• Giảm khả năng phân chia
• Kéo dài giai đoạn phân bào
• Ở những tế bào phân chia không được
thay thế (biệt hóa cao), tồn tại suốt cuộc
đời cá thể (tế bào cơ tim, cơ vân, tế bào
tháp thùy trán…): ở người già: các tế
bào này đáp ứng kém với sự tăng tải
chức năng, cấu trúc tế bào thay đổi, thu
hẹp bộ máy sản xuất protein
(Ribosom), tăng số lượng và kích thước
thể tiêu (Lysosom), giảm chuyển hóa
năng lượng, giảm dẫn truyền, giảm đáp
ứng kích thích…
74. #
3.4. Thay đổi ở mức phân tử
trong lão hóa:
• Tăng tích lũy các loại phân tử trong
trạng thái bệnh lý:
- Chất Lipofuscin trong nhiều loại thế
bào.
- Chất Hemosiderin trong đại thực
bào hệ liên vòng.
- Chất dạng tinh bột (Amyloid)
• Các phân tử Collagen trở nên trơ, ỳ,
kém hòa tan, dễ bị co do nhiệt.
• Các Men (Enzyme): giảm dần hoạt
động và mất dần chức năng đặc
hiệu.
• Các biến đổi ADN, ARN, sai lệch
nhiễm sắc thể.
75. #
4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới tốc
độ lão hóa:
(1) Tính cá thể.
(2) Điều kiện ăn uống
(3) Điều kiện ở, môi trường sống
(4) ĐIều kiện làm việc.
(5) Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới tốc độ lão
hóa:
- Sự giảm thiểu Hormone.
- Sự phá hủy của các gốc tự do.
(6) Sử dụng TPCN bổ sung các chất dinh dưỡng và hoạt
chất sinh học:
- Bổ sung các Hormone
- Bổ sung các chất AO
- Bổ sung các Vitamin
- Bổ sung các chất Adaptogen (chất thích nghi).
- Bổ sung các chất vi lượng.
- Bổ sung các hoạt chất sinh học, amino acid, hợp
chất lipid…
76. #
5. Lão hóa và bệnh tật:
5.1. Cơ chế:
(1) Lão hóa làm giảm chức năng và thay đổi cấu trúc do
đó: hạn chế khả năng thích ứng và phục hồi, đưa đến
rối loạn cân bằng nội môi. Đó là tiền đề cho bệnh tật
xuất hiện.
(2) Lão hóa dẫn tới tình trạng kém bảo vệ: Thông qua
biểu hiện “Ngũ giảm tam tăng”:
+ NGŨ GIẢM:
- Giảm tái tạo, giảm phục hồi.
- Giảm đáp ứng với Hormone, các kích thích…
- Giảm sản xuất: kháng thể, Hormone, tế bào máu, các
dịch, tổng hợp protein…
- Giảm tỷ lệ nước trong tế bào, cơ quan, tổ chức.
- Giảm chuyển hóa năng lượng.
+ TAM TĂNG:
- Tăng sinh chất xơ, tổ chức liên kết dẫn tới tăng xơ
hóa các cơ quan tổ chức.
- Tăng tích lũy các chất trở ngại và độc hại, tăng số
lượng và kích thích thể tiêu trong tế bào:
- Tăng độ dày và độ xơ các màng mạch, màng tế bào.
77. #
5.2. Bệnh đặc trƣng cho tuổi già:
• Ung thư
• Bệnh tim mạch
• Bệnh tiểu đường
• Loãng xương
• Rối loạn chuyển hóa
• Bệnh thần kinh
• Bệnh hô hấp
• Bệnh nhiễm trùng
• Bệnh tiêu hóa…
• Qua thống kê cho thấy: Người già ≥ 65 tuổi có 1 – 3 bệnh mạn
tính.
78. #
CƠ CHẾ LÃO HÓA
1. Học thuyết chƣơng trình hóa (Program Theory):
• Lão hóa được lập trình về mặt di truyền bởi các gen lão hóa nhằm loại trừ tế bào, cơ
thể hết khả năng sinh sản và thích nghi, thay thế bằng các thế hệ mới.
• Cơ thể có các gen phát triển (giúp cơ thể phát triển, mau lớn) và các gen lão hóa
(giúp cơ thể già đi và chết ) theo quy luật tiến hóa và chọn lọc (chọn lọc để tiến hóa).
2. Học thuyết Gốc tự do (Free Radical Theory)
• Gốc tự do là các Gốc hóa học (nguyên tử, phân tử, ion) mang 1 điện tử tự do (chưa
cặp đôi) ở vòng ngoài nên mang điện tích âm nên có khả năng oxy hóa các tế bào,
nguyên tử, phân tử khác.
• Tác động của FR:
(1) Làm tổn thương hoặc chết tế bào.
(2) Làm hư hại các AND
(3) Gây sưng, viêm các tổ chức liên kết.
79. #
CÁC GỐC TỰ DO ĐƢỢC TẠO RA
NHƢ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
80. #
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
81. #
Các chất chống oxy hóa: chủ
yếu do thực phẩm cung
cấp hàng ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu,
Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt chất chè
xanh, thông biển, đậu tương, rau
- củ - quả, dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực vật:
Flavonoid…
82. #
SỰ CÂN BẰNG AO – FR,
QUYẾT ĐỊNH TỐC ĐỘ LÃO HÓA:
• Gốc tự do (FR) được tạo ra trong cơ
thể hàng ngày khoảng 10.000.000 FR
• Các FR bị phân hủy bởi các chất
chống oxy hóa (Antioxydant – AO).
• Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào sự
chênh lệch giữa AO & FR.
- Nếu AO chiếm ưu thế: trẻ lâu – thọ
lâu.
- Nếu FR chiếm ưu thế : già nhanh –
chóng chết.
84. #
• Stress là tình trạng căng thẳng của cơ thể
trước những tác động quá mức của ngoại
cảnh và bệnh lý (stressor) biểu hiện bằng
một phức hợp các phản ứng không đặc hiệu.
85. #
Hội chứng thích ứng
Phản ứng báo
động
Pha sốc
Pha chống sốc
Giai đoạn sung kiệt
Giai đoạn đề kháng
o Giảm trƣơng lực cơ
o Giảm HA
o Giảm thân nhiệt
o Giảm Glucose huyết
o Cô máu, tăng tính thấm
o Tổn thƣơng loét (dạ dày) ....
o Các thay đổi ngƣợc lại
o Tăng tiết và hormone: ACTH và Corticosteroid.
o Phì đại vỏ thƣợng thận
o Hoạt hóa quá trình đồng hóa
o Tăng tân tạo Glucose.
o Cạn kiệt các nguồn dự trữ
o Teo, xuất huyết, giảm HA, giảm chuyển
hóa, giảm chức năng
86. #
Ý nghĩa của stress
Ý nghĩa quan trọng là giai đoạn II là phải được
duy trì và hỗ trợ để có thể vượt qua được tác
nhân stress
Các stress yếu và ngắn mà thường xuyên có thể
trải qua có tác dụng tăng cường khả năng đề
kháng như một sự rèn luyện
87. #
Stressor: Chấn thương, nhiễm khuẩn quá
lạnh, ngộ độc, gây mê, bỏng, xúc động,
mệt mỏi quá độ ...
Cơ thể
Phản ứng báo động
- Pha sốc
- Pha chống sốc
Giai đoạn đề kháng
Giai đoạn suy kiệt
89. #
1. Sức khỏe là gì? Theo WHO:
Sức khỏe là tình trạng:
• Không có bệnh tật
• Thoải mái về thể chất
• Thoải mái về tâm thần
• Thoải mái về xã hội.
90. #
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất:
- Của mỗi người
- Của toàn xã hội
Fontenelle: “Sức khỏe là
của cải quý giá nhất trên
đời mà chỉ khi mất nó đi
ta mới thấy tiếc”.
Điều 10 trong 14 điều răn
của Phật:
“ Tài sản lớn nhất của đời
người là sức khỏe”.
91. #
2. Giá trị của sức khỏe:
• Có tiền có thể đến khám bác sĩ nhưng không mua
được sức khỏe tốt!
• Có tiền có thể mua được máu nhưng không mua
được cuộc sống!
• Có tiền có thể mua được thể xác nhưng không mua
được tình yêu!
• Có sức khỏe, sỏi đá cũng thành cơm!
1 0. …0 0 0 00 0 0 0 0 0 0. . .
SK T N V C X CV ĐV ƢM TY
Tiêu chí
cuộc sống
92. #
3. QUAN ĐIỂM VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Đầu tư, chăm sóc khi còn đang khỏe.
• Phòng ngừa các nguy cơ bệnh tật.
• Hiệu quả và kinh tế nhất.
Do chính mình thực hiện
93. #
Ba loại ngƣời:
• Người ngu gây bệnh
(Hút thuốc, say rượu, ăn uống
vô độ…).
• Người dốt chờ bệnh (ốm đau
rồi mới đi khám, chữa).
• Người khôn phòng bệnh
(chăm sóc bản thân, chăm sóc
cuộc sống.)
94. #
• Nội kinh hoàng đế (Thời Xuân-Thu-
Chiến-Quốc):
” Thánh nhân không trị bệnh đã rồi,
mà trị bệnh chưa đến, không trị cái
loạn đã đến mà trị cái loạn chưa
đến”.
• “Khát mới uống, đói mới ăn, mệt
mới nghỉ, ốm mới khám chữa bệnh –
Tất cả đều là muộn!”
• “Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời,
Vẻ vang là quá khứ, Sức khỏe là của
mình!”.
95. #
4. Nguy cơ về sức khỏe
Xã hội quá độ về kinh tế - Đang mới
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Thay đổi phƣơng
thức làm việc
Thay đổi lối
sống sinh hoạt
Thay đổi tiêu
dùng TP
Môi trƣờng
HẬU QUẢ
1. Tăng cân quá mức và béo phì.
2. Ít vận động thể lực.
3. Chế độ ăn:
- Khẩu phần TP nghèo chất xơ, rau quả và ngũ cốc toàn phần.
- Khẩu phần ít cá – thủy sản.
- Khẩu phần nhiều mỡ, đặc biệt mỡ bão hòa.
4. Stress thần kinh.
5. Ô nhiễm môi trƣờng, ô nhiễm TP.
6. Di truyền.
96. #
CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
•Chiếm ¾ khối lƣợng
KK của KQ
•KK luôn chuyển động
cả ngang và dọc
•Áp suất và nhiệt độ giảm
theo độ cao.
-↑ 100m→↓0,6oC
-↑ 10,5m→↓1mmHg
5-6Km
11-18Km
7-8Km
30-35Km35-80Km60-80Km80-600Km600-6.000Km6.000-60.000Km
Vành đai
phóng xạ
Tầng điện ly
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Lớp đẳng nhiệt
ToC = -55oC
Lớp nóng
ToC = 65-75oC
Lớp lạnh
•KK loãng
•Có các ion do bức xạ UV, tia vũ trụ ion hóa các nguyên tử khí.
Vành đai phóng xạ trong
Vành đai phóng xạ ngoài
97. #Ghi chú: 1Nm = 10-9m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6oC)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0oC, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bứcxạmặttrời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bxionhóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
98. #
CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA KHÔNG KHÍ
TT Chất khí Tỷ lệ % thể tích
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nitơ (N2)
Oxy (O2)
Acgon (A)
Thán khí (CO2).
Hydro (H2).
Neon (Ne).
Heli (He).
Kripton (Kr)
Xê non (Xe)
Ozon (O3)
Chất khác:
• Hơi nước
• Bụi
• VSV
• CO, NH3, N2O5, N2O4, NO,
SO2, H2S.
78,000000
20,930000
0,940000
0,030000
0,010000
0,001500
0,000150
0,000100
0,0000050
0,000007
99. #
4.1. Trạng thái sức khỏe hiện nay:
• Trạng thái I (khỏe hoàn toàn) : 5 – 10%.
• Trạng thái II (ốm) : 10 – 15 %.
• Trạng thái III (nửa ốm nửa khỏe): 75%.
100. #
4.2. DALE (Disability – adjusted life expectancy)
Kỳ vọng sống điều chỉnh theo sự tàn tật.
Là số năm kỳ vọng sống khỏe (khỏe hoàn toàn).
+ Nhật Bản: 74,5.
+ Australia: 73,2.
+ Pháp : 73,1.
+ Thụy sĩ: 72,5.
+ Anh: 71,7.
+ Đức: 70,4.
+ Mỹ: 70,0.
+ Trung Quốc: 62,3.
+ Thái Lan: 60,2.
+ Việt Nam: 58,2.
+ Ấn Độ: 45,5.
+ Nigeria: 38,3.
+ Ethiopia: 33,5.
+ Zimbabwe: 32,9.
+ Sierra Leone : 25,9.
101. #
4.3. Các bệnh cấp tính:
Vẫn còn nhiều nguy cơ:
Ví dụ:
• NĐTP do hóa chất + vi sinh vật
• Bệnh bò điên (BSE)
• Bệnh cúm gia cầm: H5N1, H1N1…
• Bệnh liên cầu khuẩn, tai xanh ở
lợn.
• Bệnh nhiễm trùng thực phẩm…
102. #
4.4. Các bệnh mạn tính:
“Thế giới đang phải đối đầu với cơn thủy
triều các bệnh mạn tính không lây!”.
• Tiểu đường: Top ten
nước có số người lớn bị
tiểu đường cao nhất thế
giới.
Mỗi năm thế giới có 3,2
triệu người chết vì tiểu
đường ~ HIV/AIDS.
• 8.700 người chết/d.
• 06 người chết/phút.
• 01 người chết/10s.
TT Nƣớc 1995 (mill.) 2025 (mill.)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ấn Độ
Trung Quốc
Mỹ
Nga
Nhật Bản
Brazil
Indonesia
Pakistan
Mexico
Ukraine
19,4
16,0
13,9
8,9
6,3
4,9
4,5
4,3
3,8
3,6
57,2
37,6
21,9
14,5
12,4
12,2
11,7
11,6
8,8
8,5
Các nƣớc khác 49,7 103,6
Việt Nam 2007: 2,1 4,2
Tổng cộng 135,3 300,0
103. #
Xƣơng – khớp
• Viêm khớp
• Thoái hóa khớp
• Loãng xƣơng:
- Hoa Kỳ: 25.000.000 người/năm.
- Việt Nam: Phụ nữ sau mạn kinh:
28-36%.
- Thế giới: 1,7 triệu ca gãy cổ
xương đùi do loãng xương.
Năm 2050: tăng lên 6,3 triệu ca.
- Phụ nữ:
+ 45 tuổi: 20% bị loãng xương.
+ 65 tuổi: 80% bị loãng xương.
104. #
Tim mạch
• 1/3 tổng số ca tử vong trên
toàn cầu là do tim mạch
(17.000.000 ca/ năm).
• Cao HA:
- Thế giới: 18-20%
- Châu Á : 11-32%
- Việt Nam: 18-22%.
105. #
Ung thƣ:
• Thế giới:
- Mỗi năm mắc mới:
10.000.000 ca.
- Tử vong: 6.000.000 ca.
- 3 – 6 ca/ 1.000 dân.
• Gia tăng K: dạ dày, vú,
phổi, ruột, tử cung, miệng
hầu, gan…và trẻ hóa mắc
mới.
106. #
Chứng, bệnh khác
Hội chứng chuyển hóa
Nội tiết
Thần kinh – Tâm thần
TMH - RHM
Da
Suy giảm miễn dịch
Xương khớp
Béo phì
Tiêu hóa
107. #
Phát triển giống nòi Trí lực.
Khả năng thích nghi.
Thể lực: cao, nặng, sức bền.
Chiều cao trung bình ngƣời trƣởng thành VN:
•Năm 1938: 160,0 cm
•Năm 1975: 160,0 cm
•Năm 2000: 162,3 cm
•Năm 2003: 163,7 cm
37 năm 62 năm
2,3 cm 65 năm
3,7 cm
( 56,9% so TB).
110. #
- Chã
- Bß (80g protein bß méng cho 1g
tinh trïng)
- H-¬u
- cõu
1. ThÞt ®éng vËt vµ s¶n phÈm ®éng vËt
Protein cao
- Trøng
- Tinh hoµn NhiÒu Arginin
Chøa chÊt cã trong
tinh dÞch
THỰC PHẨM TĂNG CHỨC NĂNG SINH DỤC
118. #
§Ëu nµnh (nitrofuran)
r-îu liÒu cao: Lµm gi¶m s¶n l-îng
Cafein : (T¨ng s¶n l-îng tinh trïng bÊt th-êng)
II. TPCN ỨC CHẾ CHỨC NĂNG SINH DỤC
DÇu gan c¸ (lµm chËm ph¸t triÓn dôc t×nh, lµm
tinh trïng co róm l¹i)
Tinh dÇu vá cam (cã Hesperridin)
119. #
III: HAI SẢN PHẨM TPCN TĂNG CƢỜNG
CHỨC NĂNG SINH SẢN CÓ CHẤT
LƢỢNG CAO:
120. #
1. Viên nén Man - Link
+ Thành phần:
1) Bạch tật lê
2) Dâm dương hoắc
3) Nhân sâm
4) Delta – Immune
5) Creatine
6) Arginin
7) DHEA
8) Đông trùng hạ thảo
9) Mẫu lệ (hào)
121. #
+ Tác dụng:
1. Tăng cường chức năng sinh dục cho
nam (khỏe tận gốc, bốc tận ngọn! )
2. Tăng sức đề kháng
122. #
2. Viên nén Ỷ Lan
+ Thành phần:
1) Delta – Immune
2) Hà thủ ô đỏ
3) Mầm cải củ
4) Cát căn
5) Cao lá dâu non
6) Cao lá sen bánh tẻ
7) Cao Broccoli ( Súp lơ xanh)
8) Iso flavonoid (từ đậu nành)
9) Pregnenolone
10) DHEA
123. #
+ Tác dụng:
1. Tăng cường chức năng sinh
dục nữ (khỏe tận gốc, bốc
cả lá cành !)
2. Hỗ trợ bổ sung Hormone, cân
bằng nội tiết, kéo dài tuổi
xuân, chống lão hóa.
3. Tăng cường sức khỏe, da dẻ
mịn màng.
125. #
Các giai
đoạn giao
hợp
I. Giai đoạn kích thích:
1. Toàn thân: tuần hoàn tăng, giãn mạch ngoại vi, huyết áp
tăng, cơ căng dần
2. Tại chỗ:cƣơng cứng, tiết dịch
II. Giai đoạn cao nguyên:
1. Toàn thân: các dấu hiệu giai đoạn 1 mãnh liệt hơn: HA, tim,
căng cơ
2. Tại chỗ:
• Cƣơng cứng
• Tiết dịch nhờn
• Nam: cƣơng cứng, đỏ tía
• Nữ, Măng xéc khoái cảm..)
III. Giai đoạn cực khoái:
1. Toàn thân:
• Co giật vô thức
• HA, nhịp tim, hơi thở tăng
• Ý thức bị lu mờ
• Rên la vô ý thức
2. Tại chỗ :
• Co giật từng cơn
• Nam: phóng tinh
• Nữ: co thắt cơ SD, cơ bụng, đùi, ngực, co thắt
măng-sec khoái cảm, cảm giác nóng ƣớt trào ra
IV. Giai đoạn hồi phục: các cơ giãn ra, tuần hoàn, hô hấp bình
thƣờng, hết cƣơng, buồn ngủ
126. #
PHÓNG TINH !
• Dương vật có cấu trúc đặc
biệt: 2 thể hang, 1 thể
xốp, cấu tạo bởi các mô liên
kết – cơ, chứa các hốc máu
và các động mạch lò xo (gọi
là mô cương). Các tiểu động
mạch và tĩnh mạch có cấu
trúc hãm tạo thành các van.
• Trạng thái bình thường: các
hốc máu hình V, H, X, Y
127. #
• Khi kích thích: (sờ, nắn, va, chạm)
hoặc tâm lý (nhìn, nghĩ, nghe): các sợi cơ
trơn của các tiểu động mạch co lại, kéo các
vòng chun giãn ra, làm máu tràn vào các
hốc máu,làm dương vật to, dài ra. Các bó
cơ xung quanh hốc máu co lại, ép vào các
tĩnh mạch. Các sợi chun không bị các bó
sợi cơ dọc kéo nữa nên co lại, bịt các tĩnh
mạch lại, Máu trong các hốc không có lối
thoát, lại bị ép bởi bó cơ nên dương vật trở
lên cứng chắc.
• Khi giao hợp: khoái cảm lên cực độ, có
sự phóng tinh do cơ ngồi hang và cơ hành
hang co bóp nhịp nhàng. Tinh dịch được
phóng ra, các cơ giãn ra, máu thoát bằng
đường tĩnh mạch, dương vật mềm trở lại.