Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
hoi chung ruot kich thich
1. CHẨ N ĐOÁN VÀ ĐIỀ U TRỊ
HỘ I CHỨ NG RUỘ T KÍCH THÍCH
2. ĐẠ I CƯƠ NG
1. Đị nh nghĩa:
HCRKT là một rối loạn chức năng ống tiêu hóa, đặc trưng
bởi đau bụng và rối loạn nhu động ruột, không kèm theo bất
kỳ một bất thường nào về giải phẫu, tổn thương viêm,
nhiễm trùng hoặc khối u ở đại tràng. Vì vậy, HCRKT còn có
tên gọi khác là bệnh rối loạn chức năng ruột.
2. Dị ch tễ :
-
Gặp ở mọi lứa tuổi.
-
Nữ/nam ~ 2.4 -3/1.
3. CƠ CHẾ BỆ NH SINH
Là biểu hiện rối loạn vận động của ống tiêu hoá do:
Rối loạn chức năng cơ trơn ở thành ống tiêu hoá.
Hệ thống thần kinh ruột.
Hoạt động của các peptide ở ống tiêu hoá.
RL chức năng cơ trơn:
Tốc độ của nhu động đẩy trong lòng ruột không tỷ lệ thuận
với sự co cơ tại chỗ (co thắt đoạn).
Táo bón: co thắt đoạn quá >> nhu động đẩy
Ỉa lỏng: co thắt đoạn << nhu động đẩy tống phân ra nhanh
ở ruột non giảm hấp thu ở niêm mạc và gây ỉa lỏng.
4. CƠ CHẾ BỆ NH SINH
Hormon peptide:
Cholecystokinin (CCK): gây ↑ vận động và đau bụng.
Magnesufate, chất béo: ↑ giải phóng CCK từ niêm mạc ruột
non tăng và kéo dài tín hiệu co cơ đau bụng kiêng
mỡ.
RL thần kinh ruột:
Chất P: gây co thắt ĐT.
Polypeptide ruột non (VIP): giãn ĐT.
Somatostatine: điều hoà sự giải phóng các chất dẫn truyền
TK này ở ruột.
Sự vận chuyển các chất trong ĐT bị chậm ứ trệ và căng
ĐT gây đau.
5. TRIỆ U CHỨ NG LÂM SÀNG
Gồm các triệu chứng: RL nhu động ruột, đau bụng, TC
toàn thân.
-
Rối loạn nhu động ruột:
Táo bón.
Ỉa lỏng.
Sôi bụng.
Bụng trướng hơi.
Chán ăn: nhưng ít khi sụt cân.
RL chức năng của thực quản – dạ dày: GERD
Đi giải nhiều lần: không có đái buốt, rắt.
RL kinh nguyệt.
Mất ngủ hoặc ngủ không sâu.
6. TRIỆ U CHỨ NG LÂM SÀNG
Đau bụng:
Với vị trí và đặc điểm đa dạng, không đặc hiệu.
Ít khi đau về đêm khiến BN phải tỉnh giấc.
Triệu chứng toàn thân:
Thể trạng bình thường, không có gày sút cân.
Thăm trực tràng: bóng trực tràng rỗng, không có máu theo
tay. Loại trừ HCRKT nếu có máu hoặc khối u.
Các cơ quan khác không có gì bất thường.
7. PHÂN LOẠ I THEO TRIỆ U CHỨ NG
CƠ NĂNG
Naveau và cộng sự phân HCRKT thành 5 nhóm chính tuỳ theo
biểu hiện của các triệu chứng cơ năng chủ yếu
Nhóm I: đau bụng không kèm RL tính chất phân.
Nhóm II: đau bụng và ỉa lỏng.
Nhóm III: đau bụng và táo bón.
Nhóm IV: đau bụng, ỉa lỏng và táo bón xen kẽ.
Nhóm V: ỉa lỏng đơn thuần, không kèm đau bụng.
Phân loại này đơn giản hơn so với tiêu chuẩn Rome và có giá
trị thực tiễn trong điều trị. Đối với nhóm IV, điều trị khó khăn
hơn, đặc biệt đối với những bệnh nhân quá nhạy cảm với
thuốc.
8. CHẨ N ĐOÁN XÁC ĐỊ NH
Chẩn đoán xác định:
- Hoàn toàn dựa vào các TCLS và loại trừ các bệnh khác.
Chỉ định soi ĐT toàn bộ khi:
Triệu chứng mới xuất hiện hoặc mới thay đổi tính chất, không
đáp ứng với điều trị triệu chứng.
Có dấu hiệu báo động: Sụt cân, thiếu máu, phân có máu.
Nội soi ĐT và sinh thiết: có giá trị quyết định phân biệt
HCRKT với các bệnh lý khác tại ĐT:
Trong HCRKT có hình ảnh nội soi và sinh thiết hoàn toàn bình
thường.
Nếu hình ảnh nội soi ĐT bình thường vẫn sinh thiết để
loại trừ viêm ĐT colllagen, viêm ĐT tăng lympho…)
9. CÁC XÉT NGHIỆ M ĐỂ CHẨ N ĐOÁN
LOẠ I TRỪ
Tuỳ vào TCLS nổi trội mà quyết định XN gì cho hợp lý:
Nếu ỉa lỏng là TC chính
XN chức năng tuyến giáp: loại trừ cường giáp.
Loại trừ viêm tuỵ mạn.
Nếu táo bón là chính:
XN chức năng tuyến giáp: loại trừ suy giáp.
XN đường máu: RLTK thực vật trong ĐTĐ gây táo bón.
Nếu TC đau bụng là chính:
SA bụng: loại trừ u ổ bụng (u tuỵ, u hạch mạc treo, u phần
phụ…), sỏi, viêm phần phụ, viêm ruột thừa…
Soi dạ dày – tá tràng: phân biệt loét dạ dày – tá tràng, hội
chứng gastrinome.
14. ĐIỀ U TRỊ
Điều trị bao gồm:
Chế độ ăn hợp lý.
Chế độ sinh hoạt hợp lý.
Thuốc điều trị triệu chứng.
Tâm lý liệu pháp.
15. TÂM LÝ LIỆ U PHÁP
Tạo được sự tin cậy trong mối quan hệ giữa BN và
thầy thuốc.
Kiễn nhẫn lắng nghe bệnh nhân.
Giải thích cho BN hiểu tiên lượng khả quan của bệnh
để BN yên tâm, bớt lo lắng về bệnh tật.
Giải thích bệnh không trầm trọng:
Những bệnh nhân có stress: nên gặp chuyên gia tâm
lý, luyện tập thể dục, giải trí…
16. CHẾ ĐỘ ĂN
Ăn nhiều xơ, uống nhiều nước: ↓ đau, ↓ táo bón.
Không uống đồ uống có gas: do làm tăng sinh hơi ở
ruột.
Ăn chậm, nhai kỹ: hạn chế khí nuốt vào dạ dày ↓
trướng hơi, ↓ sự giãn đột ngột của ống tiêu hoá
hạn chế kích thích co bóp ĐT ↓ số lần đại tiện và
giảm đau.
Hạn chế các chất kích thích: café, thuốc lá, gia vị cay,
chua, rượu, bia…
17. ĐIỀ U TRỊ THỂ ĐAU BỤ NG
THUỐ C CHỐ NG CO THẮ T CHỌ N LỌ C TRÊN CƠ TRƠ N:
Mebeverine (Duspatalin): giãn cơ nhưng không có td phụ
anticholinergic. 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Trimebutine (Debridat): chống co thắt cơ trơn. 1 viên x 3
lần/ngày.
Papaverin: 0.25 – 0.5 g/ngày.
Thuốc chẹn canxi: liều tuỳ loại
Phloroglucinol (Spasfon): 2 viên x 3 lần/ngày.
Dicyclomide hydrochloride: 20 – 40 mg x 4 lần/ngày.
THUỐ C HƯỚ NG THẦ N:
Thuốc bình thản lại nhẹ: Midazolam, Diazepam: 5 mg/ngày.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Zoloft, Aminotryptiline.
Hypnotherapy.
18. ĐIỀ U TRỊ THUỐ C THỂ TÁO BÓN
NHÓM TĂNG KHỐ I LƯỢ NG PHÂN:
Psyllium: là một loại chất xơ tự nhiên, phân huỷ bởi các VK lên
men ở ruột.
+ Tác dụng phụ: đầy hơi, trướng bụng.
+ Cần uống nhiều nước để tránh gây tắc ruột.
+ Liều tối đa 20 g/ngày.
Methylcellulose: là chất xơ cellulose bán tổng hợp.
+ Có khả năng chống sự phân huỷ của các VK lên men ở ĐT nên
không gây trướng hơi.
+ Liều tối đa: 20 g/ngày.
NHUẬ N TRÀNG THẨ M THẤ U:
Magnesium hydroxide: 15 – 30 ml/lần x 2 lần/ngày.
Magnesium citrate: 150 – 300 ml/ngày.
19. ĐIỀ U TRỊ THUỐ C THỂ TÁO BÓN
ĐƯỜ NG KÉM HẤ P THU:
Lactulose (Duphalac): 15 – 30 ml/lần x 2 lần /ngày.
Rượu đường (Manitol, Sorbitol): 15 – 30 ml/lần x 2 lần/ngày.
Polyethylene glycol và điện giải (Fortrans): 17 – 36 g/lần x 2
lần/ngày.
Các loại đường dễ bị lên men bởi VK ở ĐT gây trướng hơi
không nên CĐ với BN có TC trướng bụng và đầy hơi.
CÁC TÁC NHÂN PROKINETIC: tác dụng với “ĐT trơ”.
Trimebutine (Debridat): Liều 1 viên x 3 lần/ngày
Metoclopramid (Primperan): 5 mg/lần x 3 lần/ngày.
Domperidone (Motilium, Peridys): 5 mg/lần x 3 lần/ngày, trước
ăn 30’
Cisapride (Prepusid): 10 – 20 mg/lần x 4 lần/ngày.
Tegaserod (Zelmac): 6 mg/lần x 2 lần/ngày.
20. ĐIỀ U TRỊ THỂ Ỉ A LỎ NG LÀ
CHÍNH
CÁC ĐỒ NG DẠ NG CỦ A THUỐ C PHIỆ N:
Imodium: liều bắt đầu 4 mg (uống sau đại tiện) sau đó 2mg sau
mỗi lần đại tiện lỏng. Liều tổng có thể tới 16 mg/ngày.
Lomotil: 1 viên/lần x 4 lần/ngày.
CHOLESTYRAMINE (QUESTRAN)
Giảm ỉa lỏng do gắn với acid mật, làm tăng thành phần acid
mật trong phân và kích thích tái hấp thu ở ruột. Liều 1 gói x 3
lần/ngày (trước ăn).
CHẸ N KÊNH CANXI:
Nifidipine, verapamil: kích thích sự hấp thu ở niêm mạc, làm
chậm nhu động ruột do giảm sức co bóp ở ruột. Liều lượng
tuỳ loại.
21. ĐIỀ U TRỊ THỂ Ỉ A LỎ NG LÀ
CHÍNH
SACCHAROMYCES BOULARDII (Utra – levure):
- Liều 1 viên x 4 lần/ngày.
ANPHA2-ADRENERGIC AGONIST: (clonidine)
- Kích thích sự hấp thu dịch và điện giải đồng thời làm chậm nhu
động ruột.
ONDANSETRON:
- Là antagonist của Receptor 3 serotonine :
- Tác dụng: làm chậm nhu động ruột và giảm ỉa lỏng.
OCTRETIDE:
- Giảm ỉa lỏng, chỉ định cho những BN ỉa lỏng do ↑ phát triển VK
ở ruột (hậu quả của ứ trệ phân do giảm nhu động ruột). Làm
chậm vận tốc miệng – manh tràng ở BN có TC ỉa lỏng là
chính.
22. ĐIỀ U TRỊ ĐẦ Y BỤ NG, TRƯỚ NG HƠ I
Mebeverine (Duspatalin): 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Montrorillonite beidellitique (Bedelix): 1 gói x 3 lần/
ngày.
Than hoạt: carbosylane.
23. ĐIỀ U TRỊ ĐAU HẬ U MÔN - TRỰ C TRÀNG
Là hậu quả của RL phân kéo dài, ít gặp trong
HCRKT.
Cần phân biệt cơn trĩ cấp gây đau, đặc biệt hay xảy ra
khi có ỉa lỏng hoặc táo bón.
Ngâm hậu môn vào nước ấm.
Giảm đau nhóm paracetamol.
Gây tê Lidocain vào đám rối TK vùng hạ vị dưới
hướng dẫn của chụp CLVT nếu các thuốc giảm đau
không hiệu quả.
Nếu kèm theo trĩ, dùng phối hợp các thuốc điều trị trĩ.
24. Tài liệ u tham khả o
1. Drossman DA, Camilleri M, Mayer EA,Whitehead WE. AGA
technical review on irritable bowel syndrome.
Gastroenterology 2002;123:2108-31.
2. Spiller R, Aziz Q, Creed F, et al. Guidelines on the irritable bowel
syndrome: mechanisms and practical management. Gut
2007;56:1770-98.