-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
1. 200 đề tài luật phòng, chống tham nhũng
Dưới đây là 200 đề tài ngắn gọn về luật phòng chống tham nhũng:
1. Cải cách hệ thống đấu thầu công khai.
2. Tăng cường kiểm tra tài sản quan chức.
3. Bảo vệ nhà báo phanh phui tham nhũng.
4. Tăng trách nhiệm kỷ luật quan chức tham nhũng.
5. Khuyến khích tố cáo tham nhũng ẩn.
6. Xây dựng cơ chế báo động tham nhũng sớm.
7. Nâng cao nhận thức về hậu quả tham nhũng.
8. Tăng cường phối hợp quốc tế chống tham nhũng.
9. Đẩy mạnh giáo dục phòng chống tham nhũng.
10. Kiểm soát lối thoát tiền tệ tham nhũng.
11. Đánh giá rủi ro tham nhũng doanh nghiệp.
12. Tạo lập hệ thống kỷ luật tham nhũng rõ ràng.
13. Kiểm soát cơ cấu lương thưởng quan chức.
14. Tăng cường sức ép xã hội đối với tham nhũng.
15. Tổ chức quy trình xét xử tham nhũng công bằng.
16. Nâng cao khả năng phát hiện tham nhũng thông qua công nghệ.
17. Đẩy mạnh cơ chế phần thưởng tố cáo tham nhũng.
18. Quản lý quỹ tài trợ chống tham nhũng minh bạch.
19. Tăng cường đào tạo nghề về phòng chống tham nhũng.
20. Tái cơ cấu hệ thống quản lý quyền lực địa phương.
21. Xây dựng hệ thống cảnh báo tham nhũng sớm.
22. Thúc đẩy công tác kiểm toán chống tham nhũng.
23. Tăng cường giám sát tài sản của quan chức.
24. Cải cách pháp luật chống tham nhũng.
25. Khuyến khích trách nhiệm xã hội doanh nghiệp.
26. Quản lý công bố tài sản quan chức công bằng.
27. Xây dựng môi trường lành mạnh phòng chống tham nhũng.
28. Đảm bảo quan chức không lạm dụng quyền lực cá nhân.
2. 29. Xây dựng chính quyền trong sáng và minh bạch.
30. Thành lập cơ quan độc lập kiểm tra tham nhũng.
31. Đẩy mạnh cơ chế kiểm soát tài sản quan chức.
32. Nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức phòng chống tham nhũng.
33. Tăng cường công tác tuyên truyền chống tham nhũng.
34. Xây dựng hệ thống phản ánh tham nhũng hiệu quả.
35. Thúc đẩy sự minh bạch trong cơ quan quản lý.
36. Điều chỉnh phần thưởng dự án công chống tham nhũng.
37. Tăng cường khảo sát ý kiến công chống tham nhũng.
38. Hỗ trợ báo chí tác nghiệp chống tham nhũng.
39. Tái cơ cấu hệ thống xét xử tham nhũng.
40. Nâng cao ý thức phòng chống tham nhũng trong đoàn viên Đảng.
41. Tạo lập cơ chế phòng chống tham nhũng ở cơ sở.
42. Kiểm soát tài chính đảng viên đảng phái.
43. Tăng cường giám sát đánh giá quản lý ngân sách.
44. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế chống tham nhũng.
45. Xây dựng đội ngũ kiểm toán viên chống tham nhũng.
46. Đảm bảo báo cáo tài chính công bằng.
47. Thanh tra quản lý tham nhũng trong cơ quan nhà nước.
48. Đẩy mạnh công tác tìm kiếm và sử lý tham nhũng.
49. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chống tham nhũng.
50. Xây dựng chính quyền sạch, vững chắc trước tham nhũng.
51. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp tỉnh.
52. Cải cách hệ thống quản lý đất đai chống tham nhũng.
53. Nâng cao hiệu quả quản lý dự án công để tránh tham nhũng.
54. Xây dựng cơ chế kiểm soát quyền lực chống tham nhũng.
55. Bảo vệ những người tố cáo tham nhũng khỏi trả thù.
56. Tăng cường giám sát tài sản tham nhũng bất động sản.
57. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp đô thị.
58. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế.
3. 59. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong hợp đồng công.
60. Tăng cường cơ chế báo cáo tài chính quan chức công khai.
61. Cải cách hệ thống quản lý tài sản nhà nước.
62. Tăng cường sự minh bạch trong công tác đấu thầu.
63. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong quân đội.
64. Kiểm soát rủi ro tham nhũng trong dự án đầu tư công.
65. Tăng cường sự minh bạch trong quy trình xét xử tội phạm tham nhũng.
66. Thúc đẩy quan hệ công tư trong phòng chống tham nhũng.
67. Xây dựng cơ chế tuyên truyền phòng chống tham nhũng cho thanh niên.
68. Nâng cao hiệu quả kiểm toán công khai.
69. Tái cơ cấu hệ thống kiểm soát tài sản của quan chức.
70. Tăng cường cơ chế kiểm soát quỹ quyền lực cấp tỉnh.
71. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng trong cơ quan tư pháp.
72. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng cho người lao động.
73. Xây dựng hệ thống thông tin phòng chống tham nhũng.
74. Nâng cao chất lượng đạo đức của cán bộ công chức.
75. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp huyện.
76. Tăng cường sự minh bạch trong công tác kiểm tra kiểm soát.
77. Cải cách quản lý ngân sách nhằm giảm thiểu tham nhũng.
78. Đảm bảo đối tượng phạm tội tham nhũng bị trừng phạt nghiêm minh.
79. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục.
80. Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng trong cơ quan công an.
81. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực tài chính.
82. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý về tham nhũng.
83. Cải cách cơ chế quản lý tài chính công.
84. Đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát tham nhũng được công khai.
85. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp xã.
86. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng trong cơ quan hải quan.
87. Tăng cường công tác giám sát ngân sách nhà nước.
88. Xây dựng hệ thống báo cáo tài chính minh bạch.
4. 89. Tái cơ cấu hệ thống quản lý đấu thầu công khai.
90. Thúc đẩy hợp tác quốc tế chống tham nhũng.
91. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan thuế.
92. Tăng cường sự minh bạch trong quy trình xét xử tội tham nhũng.
93. Xây dựng cơ chế giám sát quyền lực cấp huyện.
94. Cải cách hệ thống quản lý văn bằng, chứng chỉ.
95. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong lĩnh vực y tế.
96. Tăng cường cơ chế kiểm soát quyền lực cấp xã.
97. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong lĩnh vực xây dựng.
98. Tăng cường công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng trong địa phương.
99. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục.
100. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ đảng viên về tham nhũng.
101. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp cơ sở.
102. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
103. Tăng cường sự minh bạch trong công tác thanh tra kiểm tra.
104. Cải cách hệ thống quản lý tài sản nhà nước.
105. Đảm bảo công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng được đa dạng hóa.
106. Xây dựng hệ thống thông tin phòng chống tham nhũng.
107. Nâng cao chất lượng đạo đức của cán bộ công chức.
108. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp huyện.
109. Tăng cường sự minh bạch trong công tác giám sát kiểm soát.
110. Cải cách quản lý ngân sách nhằm giảm thiểu tham nhũng.
111. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục.
112. Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng trong cơ quan công an.
113. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực tài chính.
114. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý về tham nhũng.
115. Cải cách cơ chế quản lý tài chính công.
116. Đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát tham nhũng được công khai.
117. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp xã.
118. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng trong cơ quan hải quan.
5. 119. Tăng cường công tác giám sát ngân sách nhà nước.
120. Xây dựng hệ thống báo cáo tài chính minh bạch.
121. Tái cơ cấu hệ thống quản lý đấu thầu công khai.
122. Thúc đẩy hợp tác quốc tế chống tham nhũng.
123. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan thuế.
124. Tăng cường sự minh bạch trong quy trình xét xử tội phạm tham nhũng.
125. Xây dựng cơ chế giám sát quyền lực cấp huyện.
126. Cải cách hệ thống quản lý văn bằng, chứng chỉ.
127. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong lĩnh vực y tế.
128. Tăng cường cơ chế kiểm soát quyền lực cấp xã.
129. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong lĩnh vực xây dựng.
130. Tăng cường công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng trong địa phương.
131. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục.
132. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ đảng viên về tham nhũng.
133. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp cơ sở.
134. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
135. Tăng cường sự minh bạch trong công tác thanh tra kiểm tra.
136. Cải cách hệ thống quản lý tài sản nhà nước.
137. Đảm bảo công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng được đa dạng hóa.
138. Xây dựng hệ thống thông tin phòng chống tham nhũng.
139. Nâng cao chất lượng đạo đức của cán bộ công chức.
140. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp huyện.
141. Tăng cường sự minh bạch trong công tác giám sát kiểm soát.
142. Cải cách quản lý ngân sách nhằm giảm thiểu tham nhũng.
143. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong lĩnh vực giáo dục.
144. Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng trong cơ quan công an.
145. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực tài chính.
146. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý về tham nhũng.
147. Cải cách cơ chế quản lý tài chính công.
148. Đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát tham nhũng được công khai.
6. 149. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp xã.
150. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng trong cơ quan hải quan.
151. Tăng cường kiểm soát đối với tài chính đảng viên đảng phái.
152. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực xây dựng công trình.
153. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ đảng viên về tham nhũng.
154. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp cơ sở.
155. Tăng cường kiểm soát tài chính công khai.
156. Cải cách hệ thống quản lý nhà nước về cấp phép kinh doanh.
157. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong lĩnh vực quy hoạch đô thị.
158. Tăng cường cơ chế kiểm soát quyền lực cấp xã.
159. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan chức năng đăng ký đất đai.
160. Thúc đẩy tinh thần trách nhiệm và công bằng trong quy trình xét xử tham nhũng.
161. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực môi trường.
162. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý về tham nhũng.
163. Cải cách cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư công.
164. Đảm bảo công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng được đa dạng hóa.
165. Tăng cường hợp tác quốc tế chống tham nhũng trong lĩnh vực tài chính.
166. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan công tố.
167. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp huyện.
168. Tăng cường giám sát quy trình đấu thầu công khai.
169. Cải cách hệ thống quản lý tài sản công.
170. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong lĩnh vực quản lý ngân sách.
171. Tăng cường cơ chế kiểm soát quyền lực cấp tỉnh.
172. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan cảnh sát.
173. Thúc đẩy công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng trong trường học.
174. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực hải quan.
175. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ công chức về tham nhũng.
176. Cải cách cơ chế quản lý đầu tư công.
177. Đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát tham nhũng được công khai.
178. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp xã.
7. 179. Tăng cường kiểm soát tài chính đảng viên đảng phái.
180. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực xây dựng công trình.
181. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ đảng viên về tham nhũng.
182. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp cơ sở.
183. Tăng cường kiểm soát tài chính công khai.
184. Cải cách hệ thống quản lý nhà nước về cấp phép kinh doanh.
185. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong lĩnh vực quy hoạch đô thị.
186. Tăng cường cơ chế kiểm soát quyền lực cấp xã.
187. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan chức năng đăng ký đất đai.
188. Thúc đẩy tinh thần trách nhiệm và công bằng trong quy trình xét xử tham nhũng.
189. Xây dựng hệ thống phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực môi trường.
190. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý về tham nhũng.
191. Cải cách cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư công.
192. Đảm bảo công tác tuyên truyền phòng chống tham nhũng được đa dạng hóa.
193. Tăng cường hợp tác quốc tế chống tham nhũng trong lĩnh vực tài chính.
194. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan công tố.
195. Thúc đẩy chính sách phòng chống tham nhũng ở cấp huyện.
196. Tăng cường giám sát quy trình đấu thầu công khai.
197. Cải cách hệ thống quản lý tài sản công.
198. Đánh giá rủi ro tham nhũng trong lĩnh vực quản lý ngân sách.
199. Tăng cường cơ chế kiểm soát quyền lực cấp tỉnh.
200. Xử lý nghiêm hành vi tham nhũng trong cơ quan cảnh sát.
Những đề tài trên là một phần nhỏ trong nỗ lực phòng chống tham nhũng. Việc nghiên cứu và triển khai
các giải pháp hiệu quả là cần thiết để xây dựng một xã hội trong sạch và không tham nhũng.