SlideShare a Scribd company logo
1 of 125
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Toàn bộ nội dung và số liệu sử dụng trong Luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Ngô Trung Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh Chị,... đang công tác
tại các cơ quan quản lý nhà nước và trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu có
liên quan đến đề tài.
Kế đến, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh
tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khoá học
2011-2013.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn Thầy PGS.TS Trần Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn
và góp ý cho tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tác giả
Ngô Trung Hùng
iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : NGÔ TRUNG HÙNG
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2011 – 2013
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bến Tre là một trong những tỉnh kém phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào kinh
tế vườn và kinh tế biển, vị trí bị chia cắt bởi các sông lớn. Đầu năm 2009, Cầu Rạch
Miễu hoàn thành đã kết nối Bến Tre với khu kinh tế trọng điểm phía Nam.
Trong những năm qua, lãnh đạo tỉnh cũng rất quan tâm đến việc thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển KTXH. Tuy nhiên, trong thời gian
qua các dự án ở Bến Tre còn ở quy mô nhỏ, vốn đầu tư trung bình còn thấp, trình độ
kỹ thuật công nghệ ở mức trung bình chưa có những dự án tầm cỡ làm nòng cốt cho
sự phát triển cao. Vì vậy việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nhằm cải thiện môi
trường thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế là rất cần thiết.
2. Phương Pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp Duy vật biện
chứng và Duy vật lịch sử, Phương pháp nghiên cứu phân tích trong đề tài: Phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp
so sánh, phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định trung bình của hai tổng thể.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng môi trường thu hút
FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ năm 2006 – 2012, nêu lên những mặt tồn tại cần
giải quyết. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI, từ đó đưa ra giải
pháp cần phải thực hiện để cải thiện môi trường thu hút FDI. Luận văn cũng đã đưa
ra một số kiến nghị với cấp TW và quyền địa phương về công tác thu hút vốn FDI.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. BOT: Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao
2. BT: Xây dựng – Chuyển giao
3. CCN: Cụm công nghiệp
4. CG: Chuyên gia
5. DN: Doanh nghiệp
6. ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long
7. ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
8. ĐTTTNN: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
9. FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
10. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
11. GTGT: Giá trị gia tăng
13. KCN: Khu công nghiệp
14. KH&ĐT: Kế hoạch và Đầu tư
15. KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam
16. KTXH: Kinh tế-xã hội
17. ANQP: An ninh quốc phòng
18. QLNN: Quản lý nhà nước
19. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
20. TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
21. UBND: Uỷ ban nhân dân
22. UNCTAD: Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển
23. WTO: Tổ chức thương mại thế giới
25. CNH-HDH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
26. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
27. MNEs : Các công ty đa quốc gia
v
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm lược luận văn iii
Danh mục từ viết tắt iv
Mục lục v
Danh mục các Biểu, bảng ix
Danh mục các Biểu đồ x
PHẦN THỨ NHẤT – ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
PHẦN THỨ HAI – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................................................... 4
1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.2 Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài................................... 5
1.2 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài............................................................... 7
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.2.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................... 7
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài... 12
1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số quốc gia và một số địa phương trong nước.
Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre............................................................................. 17
1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước Châu Á..................................... 17
1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương trong nước....................... 22
vi
1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre................................................................ 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ................................................ 28
2.1 Thực trạng về môi trường đầu tư của tỉnh Bến Tre ............................................ 28
2.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu................................................................................... 28
2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................. 28
2.1.3 Môi trường lao động.................................................................................. 30
2.1.4 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 31
2.1.5 Chính sách thu hút vốn FDI trong thời gian qua....................................... 33
2.1.6 Về tình hình an ninh chính trị.................................................................... 34
2.1.7 Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 34
2.2 Thực trạng về thu hút FDI tại Bến Tre từ năm 2006 - 2012............................... 35
2.2.1 Tổng quan về tình hình thu hút FDI vào Bến Tre ..................................... 35
2.2.2 Qui mô vốn đầu tư..................................................................................... 37
2.2.3 Thu hút FDI theo ngành ............................................................................ 38
2.2.4 Thu hút FDI theo đối tác đầu tư ................................................................ 39
2.2.5 Thu hút FDI theo vùng, lãnh thổ............................................................... 41
2.3 Đánh giá vai trò thu hút đầu tư trưc tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2006-2012.................................................................................................. 43
2.3.1 Bổ sung nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của tỉnh .................................. 43
2.3.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh....................................................... 44
2.3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................... 45
2.3.4 Đóng góp vào ngân sách tỉnh của khu vực FDI ........................................ 46
2.3.5 Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI..................................................... 47
2.3.6 Đóng góp vào giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương............... 48
2.4 Đánh giá về môi trường thu hút FDI tại Bến Tre ............................................... 49
2.4.1 Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư tại Bến Tre của nhà đầu tư........... 50
2.4.2 Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Bến Tre........................ 51
2.4.3 Nguồn thông tin tiếp cận khi đến đầu tư tại Bến Tre ................................ 52
vii
2.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Bến Tre...................................................................................................................... 53
2.5.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha................................... 53
2.5.2 Phân tích nhân tố EFA............................................................................... 54
2.5.3 Phân tích hồi quy....................................................................................... 57
2.5.4 Thảo luận kết quả ...................................................................................... 60
2.6 So sánh và phân tích đánh giá của các đối tượng về môi trương thu hút vốn FDI
trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................... 61
2.7 Đánh giá chung về môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................................ 66
2.7.1 Những thành tựu đạt được......................................................................... 66
2.7.2 Những tồn tại và hạn chế........................................................................... 68
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE. ............................................... 71
3.1 Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của Bến Tre đến năm 2020 ...... 71
3.1.1 Quan điểm phát triển của Bến Tre............................................................. 71
3.1.2 Mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định
hướng đến 2020........................................................................................................ 72
3.1.3 Định hướng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và
tầm nhìn đến 2020.................................................................................................... 73
3.2 Giải pháp thu hút FDI để phát triển KTXH tỉnh Bến Tre................................... 74
3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 74
3.2.2 Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội .................................... 82
3.2.3 Nhóm giải pháp về nhân lực và tài nguyên .............................................. 83
3.2.4 Nhóm giải pháp về chi phí ....................................................................... 85
3.2.5 Giải pháp tăng cường quan hệ hợp tác trong thu hút đầu tư ..................... 86
PHẦN THỨ BA – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 88
1. Kết luận ................................................................................................................. 88
2. Kiến nghị............................................................................................................... 89
viii
2.1 Đối với Trung ương...................................................................................... 89
2.2 Đối với tỉnh................................................................................................... 90
Tài liệu tham khảo..................................................................................................... 92
Phụ lục....................................................................................................................... 94
Phản biện 1
Phản biên 2
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006-2012..................................... 35
Bảng 2.2 Qui mô dự án FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................ 38
Bảng 2.3 Các dự án FDI phân theo lãnh vực tính đến hết năm 2012 ......................39
Bảng 2.4 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc tịch nhà đầu tư.......... 40
Bảng 2.5 Thu hút dự án FDI theo vùng, lãnh thổ ................................................ 41
Bảng 2.6 Vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn FDI giai đoạn 2006-2012...............44
Bảng 2.7 Đóng góp của FDI vào GDP của Bến Tre ................................................45
Bảng 2.8 Chuyển dịch cơ cấu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2012......................... 45
Bảng 2.9 Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp FDI ......................................46
Bảng 2.10 Kim ngạch XNK giai đoạn 2006-2012.................................................. 47
Bảng 2.11 Số lao động trong các doanh nghiệp FDI từ 2006-2012 ....................... 48
Bảng 2.12 Các yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư tại Bến Tre......................... 50
Bảng 2.13 Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Bến Tre ................... 51
Bảng 2.14 Nguồn thông tin nhà đầu tư tiếp cận khi đầu tư tại Bến Tre................. 53
Bảng 2.15 Phân tích quả phân tích nhân tố EFA.................................................... 55
Bảng 2.16 Tóm tắt mô hình.................................................................................... 58
Bảng 2.17 ANOVA ................................................................................................ 58
Bảng 2.18 Các hệ số hồi quy.................................................................................. 59
Bảng 2.19 Kiểm định trung bình hai nhóm vể chính sách thu hút......................... 62
Bảng 2.20 Kiểm định trung bình hai nhóm vể cơ sở hạ tầng................................. 63
Bảng 2.21 Kiểm định trung bình hai nhóm vể tài nguyên ..................................... 64
Bảng 2.22 Kiểm định trung bình của hai nhóm về chi phí..................................... 65
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.....................................................................35
Biều đồ 2.2 Thu hút FDI phân theo gian đoạn từ 1991-2012 ............................... 37
Biểu đồ 2.3 Vốn FDI phân theo quốc tịch tính đến hết năm 2012............................41
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dự án FDI đầu tư phân theo vùng, lãnh thổ đến hết 2012 ... 43
Biểu đồ 2.5 Vốn đầu tư phát triển và vốn FDI giai đoạn 2006-2012.................... 44
Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng và tỷ lệ đóng góp của FDI vào GDP Bến Tre ................ 45
Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng và tỷ lệ đóng góp của FDI vào ngân sách Bến Tre ..........47
Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ lao động của khu vực FDI giai đoạn 2006-2012.................... 49
1
PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những thập kỷ gần đây, thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
(FDI) là một trong những chính sách quan trọng trong việc phát triển kinh tế của
các nước. Nhất là các nước Đông Nam Á, qua thu hút vốn FDI đã nhanh chóng đạt
được nhiều thành tựu quan trọng trong việc phát triển kinh tế, trở thành một trong
những vùng kinh tế phát triển nhanh, năng động, đầy hứa hẹn trên bản đồ thế giới.
Tại Việt Nam, trong hơn hai thập kỷ qua FDI đã đóng một vai trò rất to lớn
trong sự nghiệp Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với những tác động tích
cực, FDI đã góp phần đáng kể vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế,
đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ và giúp
khai thác một cách hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc gia.
Thực tiễn thu hút vốn FDI của Việt Nam trong thời gian qua cho thấy dòng
vốn FDI thường tập trung vào một số địa phương có lợi thế về nguồn tài nguyên,
khoáng sản, vị trí địa lý, nguồn nhân lực, chính sách ưu đãi hấp dẫn,… như Vũng
Tàu, Bình Dương, Đà Nẵng. Vấn đề đặt ra là các địa phương không có được những
lợi thế như trên phải tìm cách thu hút vốn FDI vào địa phương mình như thế nào?
Để làm tốt công việc này, mỗi địa phương cần phải xây dựng một Chương trình
hành động cụ thể dựa trên những lợi thế cạnh tranh của địa phương mình và theo
một kế hoạch dài hạn, vừa đảm bảo tăng trưởng vừa đảm bảo phát triển bền vững
cho địa phương mình.
Bến Tre nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, cách thành phố Hồ Chí
Minh 86 km và thành phố Cần Thơ 120 km, tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh
Long và Trà Vinh. Trước khi có cầu Rạch Miễu vào tháng 01/2009, kinh tế Bến Tre
phát triển rất khó khăn do giao thông không được thuận tiện. Sau khi cầu Rạch
Miễu được đưa vào sử dụng đã tạo ra một động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế tại
Bến Tre. Cầu Rạch Miễu được xem như là cửa ngõ kết nối Bến Tre với khu kinh tế
động lực tiềm năng ở phía Nam. Bến Tre được biết đến là một tỉnh đi lên từ sản
2
xuất nông nghiệp, với hai thế mạnh là kinh tế vườn và kinh tế biển. Đây là hai lĩnh
vực đóng góp rất lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong những năm qua
và cũng là lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế lớn của tỉnh.
Trong những năm qua, lãnh đạo tỉnh cũng rất quan tâm đến việc thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đã sớm
ban hành các chính sách ưu đãi, kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy
phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian qua các dự án ở Bến Tre còn ở quy mô
nhỏ, vốn đầu tư trung bình còn thấp (7,5 triệu USD/dự án), trình độ kỹ thuật công
nghệ ở mức trung bình chưa có những dự án tầm cỡ làm nòng cốt cho sự phát triển
cao. Thu hút đầu tư nước ngoài hiện nay còn khiêm tốn, bình quân chỉ có 7 dự án
FDI/năm, với vốn đăng ký khoảng 50 triệu USD, còn rất nhỏ so với tiềm năng của
tỉnh.
Với mong muốn đẩy mạnh công tác thu hút, mời gọi đầu tư, đánh giá đúng về
lợi thế và vị trí của tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đưa Bến Tre trở
thành điểm thu hút đầu tư hấp dẫn và có khả năng cạnh tranh tốt với các tỉnh khác
về môi trường đầu tư và kinh doanh, tôi chọn đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu chung: Đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện môi trường
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng thu hút và những đóng
góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Bến
Tre.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Bến Tre.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung giới hạn nghiên cứu những
3
vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
- Thời gian: Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai
đoạn 2006 - 2012; định hướng và đề xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tư nước
ngoài trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Từ các cơ quan ban ngành Trung ương, một số tỉnh trong
nước và số liệu doanh nghiệp FDI trong giai đoạn từ 2006 – 2012.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra, khảo sát trực tiếp các doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài đang hoạt động và đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các
chuyên gia thuộc các đơn vị có liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Bến Tre bằng bảng hỏi thiết kế sẵn.
Ngoài ra tôi còn sử dụng một số tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước có liên quan đến lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài; tài liệu Phân tích dữ
liệu nghiên cứu với SPSS.
4.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê số liệu thứ cấp theo thời gian
- Phương pháp toán kinh tế, phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp từ
chuyên gia và doanh nghiệp FDI. Sử dụng phần mềm SPSS để thống kê so sánh,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy và kiểm định giá trị trung
bình của hai tổng thể số liệu điều tra.
4
PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1 Khái niệm
Trên thế giới, từ cuối thế kỷ XVII các nhà tư bản của một số nước lớn như
Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha,… đã bắt đầu thực hiện đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài.
Những thành tựu của khoa học và công nghệ dẫn đến quá trình tích tụ và tập
trung tư bản vượt ra khỏi biên giới quốc gia. Một thực tế là sự dư thừa tương đối
vốn trong nước cùng với chi phí tiền lương, chi phí khai thác nguyên nhiên vật liệu
đầu vào tăng lên, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng hạn hẹp và mong muốn
mở rộng thị trường tiêu thụ đã thúc đẩy các nhà tư bản đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài (FDI). FDI giúp nhà tư bản thu được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn so với tiếp tục
mở rộng đầu tư trong nước. Mặt khác, các nước nhận đầu tư mà đa số là các nước
đang phát triển với giá nhân công rẻ, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào đều có
những chính sách và cải cách sâu rộng nhằm thu hút tối đa đầu tư từ bên ngoài để
bù đắp sự thiếu hụt nguồn vốn cho phát triển. Chính những nhân tố trên đã tạo
thành lực kéo và đẩy dòng chảy FDI trên thế giới.
FDI là một hình thức xuất khẩu tư bản, là tất yếu của sự phát triển kinh tế. Cho
đến nay, FDI đã trở thành hoạt động quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Tuy
nhiên, mỗi tổ chức kinh tế, tài chính và mỗi quốc gia lại có những những khái niệm
khác nhau về FDI. Các khái niệm chủ yếu xem xét sự vận động của dòng vốn FDI
về khía cạnh kinh tế và pháp lý.
Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for Economic Co-
operation and Development - OECD): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài phản ánh những
lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nước (nhà đầu tư) đạt
được thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu dài thể hiện
5
ở chỗ sự tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa nhà đầu tư với doanh nghiệp được
đầu tư. Nhà đầu tư có ảnh hưởng quan trọng và hiệu quả trong việc quản lý doanh
nghiệp đó. Đầu tư trực tiếp bao gồm việc thực hiện những giao dịch từ đầu và tất cả
những giao dịch vốn tiếp theo giữa hai thực thể và các doanh nghiệp được liên kết
một cách chặt chẽ [26, 48-49]”.
- Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF), trong báo cáo
cán cân thanh toán hàng năm thì “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích
lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước khác (nước nhận đầu tư – hosting
country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động (nước đi đầu
tư – source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả doanh nghiệp [25]”.
- Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization - WTO) đưa ra
định nghĩa FDI: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ
một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu
tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI
với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản
mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường
hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là
“công ty con” hay “chi nhánh công ty”[33].
- Trần Xuân Tùng cho rằng “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển
vốn dưới hình thức vốn sản xuất do nhà đầu tư đầu tư vào một nước khác và trực
tiếp tham gia quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận
[20,21]”.
Dù được định nghĩa như thế nào thì bản chất của hình thức đầu tư trực tiếp
nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số
vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều
hành đối tượng mà họ tự bỏ vốn đầu tư tại nước tiếp nhận.
1.1.2 Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo tác giả Trần Xuân Tùng, đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản tồn tại dưới
các hình thức sau:
6
+ Xét theo mục đích đầu tư: FDI được phân thành hai loại là đầu tư theo
chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc.
- Đầu tư theo chiều ngang: Là việc một công ty nước ngoài đầu tư trực tiếp
vào chính ngành sản xuất mà họ đang có lợi thế cạnh tranh một loại sản phẩm nào
đó.
- Đầu tư theo chiều dọc: Là việc một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào một
nước với mục đích khai thác tài nguyên và các yếu tố đầu vào với giá rẻ như: lao
động, đất đai,… của nước sở tại.
+ Xét về hình thức sở hữu: Đầu tư trực tiếp nước ngoài có các hình thức sau:
- Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên thành lập tại
nước nhận đầu tư trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết giữa Chính
phủ nước ngoài và Chính phủ nước nhận đầu tư. Hình thức này có đặc trưng Công
ty được thành lập dưới dạng công ty TNHH có tư cách pháp nhân theo quy định của
pháp luật của nước chủ nhà và mỗi bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh là
một pháp nhân riêng. Một bên liên doanh chịu trách nhiệm với bên kia, với doanh
nghiệp liên doanh trong phạm vi vốn đóng góp của mình vào vốn pháp định.
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư từ nước ngoài: Đây là doanh nghiệp thuộc
quyền sở hữu các tổ chức hay của cá nhân nước ngoài. Doanh nghiệp loại hình này
được hình thành trên cơ sở bằng toàn bộ vốn của tổ chức hoặc cá nhân của nước
ngoài, tự quản lý điều hành và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả sản xuất kinh
doanh.
- Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây
là hình thức đầu tư trực tiếp được ký kết hợp tác kinh doanh giữa hai hay nhiều bên
để tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh ở nước ta, trong đó quy định
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia.
- Hợp đồng xây dựng – kinh doanh - chuyển giao (BOT): Là văn bản ký kết
giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước nhận đầu tư để xây
dựng một công trình trong đó nhà thầu bỏ vốn để kinh doanh và khai thác công trình
trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận thỏa đáng, hết thời
7
hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình không bồi hoàn cho nước chủ
nhà. Hợp đồng này thường được thực hiện bằng 100% vốn nước ngoài, cũng có thể
thực hiện bằng vốn nước ngoài và Chính phủ hoặc tổ chức, cá nhân của nước sở tại.
- Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO): Là văn bản ký kết
giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư,
nước chủ nhà sẽ dành cho chủ đầu tư kinh doanh và khai thác công trình trong thời
gian dài nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý.
- Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT): Là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng
xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư. Chính phủ nước
chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và lợi
nhuận [20, 25-26].
1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1 Khái niệm
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: “… là những hoạt động, những chính
sách của chính quyền cộng đồng doanh nghiệp và dân cư đề nhằm quảng bá, xúc
tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát
triển. Thực chất của thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các
nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành
[10,105]”.
1.2.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Trong thời gian qua, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một
nguồn vốn quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở nhiều nước trên thế giới, nhất
là các nước đang phát triển. Qua thực tiễn thu hút vốn FDI của Việt Nam trong hơn
hai thập niên qua, chúng ta có thể nhận thấy vốn FDI đã trở thành một nguồn vốn
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế kinh tế phát triển. Tuy nhiên, qua thực
tiển thu hút vốn FDI chứng ta có thể thấy được những đóng góp tích cực và những
hạn chế tiêu cực của nó.
8
+ Tích cực
- Tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng:
Vốn cho đầu tư phát triển kinh tế bao gồm nguồn vốn trong nước và vốn từ
nước ngoài. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn
hơn nữa. Nhưng nguồn vốn trong nước là có giới hạn, đặc biệt là đối với các quốc
gia đang phát triển, thu nhập trên đầu người còn thấp, dẫn đến quy mô tích lũy đầu
tư thấp. Do đó, nguồn vốn trong nước khó có thể đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư
của nền kinh tế. Vì vậy nền kinh tế sẽ hướng tới nguồn vốn đến từ nước ngoài,
trong đó vốn FDI là một trong những nguồn vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu nhất.
Thực tiễn tại Việt Nam, “trong giai đoạn 2001-2005, FDI đã đóng góp 16% tổng
vốn đầu tư toàn xã hội và tỷ trọng này tăng lên 24,8% trong thời kỳ 2006-2011 [3]”.
- Chuyển giao công nghệ:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện là kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao
công nghệ cũng như việc nâng cao trình độ công nghệ và sức cạnh tranh cho nền
kinh tế. Bởi vì thông qua các doanh nghiệp có vốn FDI, những công nghệ tiên tiến,
hiện đại sẽ được du nhập vào các nước tiếp nhận, tạo nền tảng phát triển một số
ngành công nghiệp mũi nhọn. Bên cạnh đó, sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp trong
nước đổi mới công nghệ và nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm trên thị
trường trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, các nước đang phát triển cũng phải có
những cân nhắc chọn lọc và có trình độ nhất định khi tiếp nhận công nghệ bởi vì
công nghệ của các nước phát triển luôn thay đổi. Nếu không có sự cân nhắc kỹ
lưỡng khi chuyển giao thì sẽ không tránh khỏi những công nghệ cũ và lạc hậu, gây
nhiều tổn thất cho những nước tiếp nhận.
Vốn FDI đã đóng vai trò nổi bật, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động
đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và góp phần vào việc tăng
cường cơ sở vật chất cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nó đã
thu hẹp khoảng cách phát triển trình độ công nghệ, trình độ quản lý, trình độ tay
nghề lao động giữa Việt Nam và quốc tế. Đưa Việt Nam tham gia vào quá trình
phân công lao động trên toàn thế giới.
9
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đầu tư:
Các nước đang phát triển tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài để thực
hiện mục tiêu quan trọng hàng đầu là đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Đây cũng là
điểm nút của các nước đang phát triển thoát khỏi cái vòng lẩn quẫn của đói nghèo.
Thực tiễn kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy quốc gia nào biết tranh thủ và phát
huy tác dụng của các nhân tố bên ngoài và biến nó thành nhân tố bên trong thì quốc
gia đó tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Yêu cầu dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế không chỉ là đòi hỏi bản thân sự phát
triển nội tại nền kinh tế, mà nó còn đòi hỏi xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế
đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. FDI là một bộ phận quan trọng của hoạt động kinh
tế đối ngoại, thông qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình
phân công lao động quốc tế. Để hội nhập vào kinh tế quốc tế và tham gia vào quá
trình liên kết kinh tế giữa các nước trên thế giới, đòi hỏi trong quốc gia phải thay
đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hợp với phân công lao động quốc tế. Sự dịch
chuyển cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia phù hợp với sự phát triển chung trên thế
giới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ngược lại
chính FDI lại góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong thời gian qua, FDI đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao
năng lực sản xuất công nghiệp tại Việt Nam. Cơ cấu kinh tế cũng có sự chuyển biến
mạnh mẽ theo hướng tích cực. “Tỷ trọng ngành nông nghiệp từ chỗ chiếm 80%
trong năm 1988, đến năm 2011 chỉ còn chiếm 22%, công nghiệp – dịch vụ chiếm
78%. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp của khu vực có vốn FDI luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng công nghiệp chung của cả nước [3]”.
- Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi thu hút ĐTTTNN từ các công ty đa quốc gia, không chỉ doanh nghiệp có
vốn đầu tư của công ty đa quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp khác trong nước có
quan hệ làm ăn với doanh nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động
khu vực. Chính vì vậy, thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn
10
cầu thuận lợi hơn cho việc đẩy mạnh xuất khẩu. Ngoài ra, FDI cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc giới thiệu, đưa các sản phẩm hàng hóa có xuất xứ từ Việt
Nam vào thị trường quốc tế; tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam; đẩy
nhanh tốc độ mở cửa thương mại; tăng khả năng ổn định cán cân thương mại.
Ngoài những tác động trên đây, đầu tư trực tiếp nước ngoài có một số tác động
khác như:
- Tăng thu ngân sách nhà nước: Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh
doanh thì phải có nghĩa vụ và trách nhiệm đóng góp ngân sách cho Nhà nước dưới
các hình thức như thuế giá trị gia tăng, thuế doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, phí,
lệ phí… Khu vực có vốn FDI đã và đang đóng góp ngày càng tăng vào nguồn
thu quan trọng và ổn định này. FDI tại Việt Nam đã đóng góp đáng kể vào thu ngân
sách và các cân đối vĩ mô: “Trong 5 năm 2006 - 2010, thu ngân sách trong khối
doanh nghiệp FDI đạt hơn 10,5 tỷ USD, tăng bình quân trên 20%/năm. Trong năm
2011, thu nộp ngân sách của khu vực ĐTNN (không kể thu từ dầu thô) đạt 3,5 tỷ
USD [3]”.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc
tế cho nước tiếp nhận đầu tư. Bởi vì hầu hết các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là
nhằm sản xuất các sản phẩm “hướng vào xuất khẩu”. Phần đóng góp của tư bản
nước ngoài vào việc xuất khẩu nước ngoài là khá lớn trong nhiều nước đang phát
triển.
- Về mặt xã hội, đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần giải quyết việc làm,
nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực: Lao động là nguồn lực quan
trọng của một nước nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp
FDI khi đầu tư thường sử dụng lao động tại nước tiếp nhận đầu tư vì chi phí lao
động thấp, được tạo nhiều điều kiện trong việc tiếp cận nguồn lao động rẻ, do đó đã
góp phần giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương tiếp nhận đầu tư. Để lao
động địa phương có thể sử dụng thành thạo những công nghệ tiên tiến đã chuyển
giao, thay thế được lao động nước ngoài thì các doanh nghiệp FDI luôn có chiến
lược đào tạo nguồn nhân lực từ đó nâng cao chất lượng của lao động nội địa.
11
+ Hạn chế
Bên cạnh những tác động tích cực, việc thu hút FDI còn chứa đựng những hạn
chế sau:
- Phân hóa giàu, nghèo
FDI thường tập trung ở các đô thị lớn, nơi thường có đầy đủ các tiện ích cuộc
sống, gần sân bay, bến cảng, cơ sở hạ tầng tốt, gần nguồn lao động, gần thị trường
tiêu thụ, làm cho sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng, phân hóa
giàu nghèo rõ rệt và tạo dòng di cư từ nông thôn ra thành thị.
- Ô nhiễm môi trường và tài nguyên bị khai thác cạn kiệt
Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đưa những dự án hoặc một công đoạn sản xuất
có gây ô nhiễm cao vào các nước đang phát triển, nơi mà luật pháp và khả năng
kiểm soát bảo vệ môi trường còn thiếu chặt chẽ. Do đó, tình trạng phát triển nóng
khi có dòng FDI ồ ạt vào sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm môi trường cao.
Hiện tượng FDI làm khánh kiệt tài nguyên thiên nhiên là một thực tế đang xảy ra,
nhất là đối với các loại FDI nhắm vào tài nguyên thiên nhiên và lao động rẻ tiền.
Thực tế tại Việt Nam trong nhưng năm qua đã có những vụ ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng do các công ty nước ngoài gây ra như: Bột ngọt Vedan, Công ty
TNHH Kingmo New Materials Việt Nam (KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh),…
- Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài làm tăng sự lệ thuộc của nền kinh tế vào vốn, kỹ thuật và
mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của công ty đa quốc gia, nước nào càng dựa vào đầu tư
nước ngoài thì sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nước ngoài càng lớn. Tuy nhiên
mức độ phụ thuộc còn tùy vào chính sách và khả năng hấp thụ đầu tư nước ngoài của
từng quốc gia. Một khi tranh thủ được những hiệu ứng tích cực của FDI đồng thời với
thúc đẩy phát triển công nghiệp, tạo nguồn tích lũy trong nước, đa dạng hóa thị trường
tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới thì sẽ giảm được sự phụ thuộc. Mặt khác cần nhận
thức rằng xu thế hội nhập ngày càng phổ biến, các liên minh kinh tế càng ngày càng
rộng mở thì sự phụ thuộc lẫn nhau, phụ thuộc vào bên ngoài là một vấn đề mang tính
tất yếu.
12
- Sử dụng công nghệ lạc hậu
Môi trường cạnh tranh tại các nước phát triển ngày càng gay gắt, đòi hỏi phải
luôn nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ. Từ đó các máy móc thiết bị công
nghệ hạng 2 sẽ được di chuyển vào các nước đang phát triển có nhiều lao động, có
nhiều ưu đãi, ít cạnh tranh, trình độ khoa học công nghệ chưa phát triển và còn nới
lỏng về quản lý và bảo vệ môi trường thông qua con đường thu hút đầu tư.
Từ những tiêu cực trên, thiết nghĩ thu hút FDI là quan trọng nhưng cần phải
chọn lọc các dự án, để có được “FDI sạch” - FDI đáp ứng nhu cầu tăng trưởng bền
vững, mang lại hiệu quả tốt như mong đợi. Muốn vậy, ta cần phải đưa ra những
biện pháp cải tạo thiết thực như đổi mới giáo dục, đào tạo lao động có tay nghề, đào
tạo công nghệ kỹ thuật mới,… mới hấp thu được nguồn vốn của các nước có công
nghệ hiện đại để tương xứng với nó; hệ thống luật pháp cần phải đồng bộ và mang
tính chất lâu dài, đặt vấn đề ô nhiễm môi trường lên hàng đầu khi xét duyệt các dự
án đầu tư,…
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến thu
hút vốn FDI. Điển hình như:
- Các nhân tố thu hút FDI theo mô hình OLI chỉ ra rằng một công ty sẽ đầu tư
nhiều hơn ở nước ngoài do có lợi thế về quyền sở hữu (O - Ownership), vị trí (L -
Location) và nội bộ (I - Internalization) [24].
- Montserrat Alvarez (2003), khi nghiên cứu về các nhân tố quyết định FDI đối
với các công ty đa quốc gia của xứ Catalan (Barcelona), đã đưa ra kết luận: “các
công ty đa quốc gia Catalan có thể đầu tư ở nước ngoài nếu nơi đó có thị trường
rộng lớn, chi phí nhân công rẻ, ít rủi ro và nằm ở vi trí có nhiều lợi thế về thương
mại [27,15]”. .
- Theo nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008), về các nhân tố ảnh
hưởng đến lựa chọn địa điểm đầu tư của các công ty Mỹ, cho thấy “sự ổn định về
chính trị ngày nay là yếu tố chính ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của
các công ty Mỹ [23,16]”.
13
- Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Mạnh Toàn đăng trên tạp chí
Khoa học và Công nghệ của Đại học Đà Nẵng [11,271-273], việc lựa chọn địa điểm
đầu tư của các doanh nghiệp FDI thường dựa trên các nhóm nhân tố: kinh tế, tài
nguyên, cơ sở hạ tầng và cơ chế chính sách.
Qua các nghiên cứu về yếu tố thu hút FDI trên, khi ứng dụng vào tình hình
thực tế trong nước và tại tỉnh Bến Tre, có thể khái quát các nhóm nhân tố tác động
đến thu hút FDI như sau:
1.2.3.1 Nhóm nhân tố về kinh tế
* Nhân tố thị trường
Qui mô và tiềm năng phát triển của thị trường là một trong những nhân tố
quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến qui mô của thị
trường, tổng giá trị GDP - chỉ số đo lường qui mô của nền kinh tế - thường được
quan tâm. Theo UNCTAD, qui mô thị trường là cơ sở quan trọng trong việc thu hút
đầu tư tại tất cả các quốc gia và các nền kinh tế. Nhiều nghiên cứu cho thấy FDI là
hàm số phụ thuộc vào qui mô thị trường của nước mời gọi đầu tư. Nhằm duy trì và
mở rộng thị phần, các công ty đa quốc gia (MNEs) thường thiết lập các nhà máy sản
xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập khẩu của các nước này. Các
nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, mức tăng trưởng GDP cũng là tín hiệu tốt cho
việc thu hút FDI. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược “đi tắt đón đầu”
cũng sẽ mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kỳ vọng tăng trưởng nhanh trong
tương lai và có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận. Khi lựa chọn địa điểm
để đầu tư trong một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến những vùng
tập trung đông dân cư – thị trường tiềm năng của họ.
* Nhân tố lợi nhuận
Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư.
Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là
phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Điều này
được thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và
thị trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia sẻ rủi ro trong kinh doanh và tránh
14
được các rào cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc nào lợi
nhuận cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc.
* Nhân tố về chi phí
Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để
khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường
được xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Đối với các nước
đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu tư trực tiếp của
nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư nước ngoài có
khuynh hướng giảm rõ rệch.
Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty
tránh được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển và do vậy có thể nâng cao năng
lực cạnh tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu
với giá rẻ, nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế, cũng như các chi phí sử dụng
đất. Ngoài chi phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí khác, cũng cần nhấn mạnh
đến động cơ đầu tư của các công ty xuyên quốc gia nhằm tránh ảnh hưởng của hàng
rào quan thuế và phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu đáng kể chi phí xuất nhập
khẩu.
Trong một cuộc điều tra các MNEs có mặt tại Philippines hoạt động trên nhiều
lĩnh vực khác nhau cho thấy vị trí địa lý, chi phí nhân công thấp và thị trường nội
địa là ba nhân tố cơ bản có tính quyết định đến việc thu hút đầu tư nước ngoài vào
các vùng khác nhau quốc gia này. Trong khi đó, những nhân tố quan trọng nhất
giúp thu hút đầu tư nước ngoài vào các địa phương của Thái Lan là chi phí nhân
công thấp, các điều kiện ưu đãi đầu tư của chính quyền địa phương và sự sẵn có về
tài nguyên thiên nhiên.
1.2.3.2 Nhóm nhân tố về tài nguyên
* Nguồn nhân lực
Khi quyết định đầu tư một cơ sở sản xuất mới ở một nước đang phát triển, các
MNEs cũng nhắm đến việc khai thác nguồn nhân lực trẻ và tương đối dồi dào ở các
nước này. Thông thường nguồn lao động phổ thông luôn được đáp ứng đầy đủ và có
15
thể thỏa mãn yêu cầu của các công ty. Tuy vậy, chỉ có thể tìm được các nhà quản lý
giỏi, cũng như cán bộ kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm ở các thành phố lớn.
Động cơ, thái độ làm việc của người lao động cũng là yếu tố quan trọng trong việc
xem xét, lựa chọn địa điểm để đầu tư.
* Tài nguyên thiên nhiên
Sự dồi dào về nguyên vật liệu với giá rẻ cũng là nhân tố tích cực thúc đẩy thu
hút đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp của Malaysia, nguồn tài nguyên thiên
nhiên của nước này có sức hút FDI mạnh mẽ nhất. Các nhà đầu tư nước ngoài đổ
xô đến nước này là nhắm đến các nguồn tài nguyên dồi dào về dầu mỏ, khí đốt, cao
su, gỗ,... Đặc biệt tại các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), khai thác tài nguyên
thiên nhiên là mục tiêu quan trọng của nhiều MNEs trong các thập kỷ qua. Thực tế
cho thấy, trước khi có sự xuất hiện của Trung Quốc trên lĩnh vực thu hút đầu tư
nước ngoài, FDI chỉ tập trung vào một số quốc gia có thị trường rộng lớn và nguồn
tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Chỉ có 5 quốc gia là Brazil, Indonesia, Malaysia,
Mexico và Singapore đã thu hút hơn 50% FDI của toàn thế giới trong giai đoạn
1973-1984.
* Vị trí địa lý
Một nghiên cứu về các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài tại các nước đang
phát triển trong thời kỳ 1980-2005 đã xác định rằng, lợi thế về vị trí địa lý giúp tiết
kiệm đáng kể chi phí vận chuyển, dễ dàng mở rộng ra các thị trường xung quanh,
khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực và thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung hóa.
Vị trí địa lý ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty khi thiết lập chi
nhánh ở nước ngoài. Vị trí địa lý được xem là thuận lợi khi gần trung tâm các đô thị
lớn, gần thị trường chính, sẽ giúp cho việc đi lại thông thương với thế giới được tiện
lợi, ít tốn thời gian, chi phí và sử dụng hiệu ứng lan tỏa của các dự án đầu tư.
1.2.3.3 Nhóm nhân tố về cơ sở hạ tầng
* Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Chất lượng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp hóa có ảnh
hưởng rất quan trọng đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một nước hoặc một địa
16
phương. Một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh (bao gồm cả hệ thống
đường bộ, đường sắt, đường hàng không, mạng lưới cung cấp điện, nước, bưu
chính viễn thông và các dịch vụ tiện ích khác), là điều mong muốn đối với mọi
nhà đầu tư nước ngoài.
Nói đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật không chỉ nói đến đường sá, cầu cống, kho
tàng, bến bãi,... mà còn phải kể đến các dịch vụ hỗ trợ khác như hệ thống ngân
hàng, các công ty kiểm toán, tư vấn,... Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các hoạt động
này, môi trường đầu tư cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngoài ra, hiệu quả hoạt
động của các cơ sở công nghiệp địa phương, sự có mặt của các ngành công nghiệp
hỗ trợ, sự tồn tại các đối tác tin cậy để các công ty nước ngoài có thể liên doanh
liên kết cũng là những yêu cầu rất quan trọng cần phải được xem xét đến.
* Cơ sở hạ tầng xã hội
Ngoài cơ sở hạ tầng kỹ thuật, môi trường thu hút đầu tư còn chịu ảnh hưởng
khá lớn của cơ sở hạ tầng xã hội. Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và
chăm sóc sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và
các dịch vụ khác. Ngoài ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo,
văn hóa,... cũng cấu thành trong bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của một
nước hoặc một địa phương. Nghiên cứu của UNDP/ World Bank cho thấy xu
hướng đầu tư vào khu vực Đông Nam Á có nhiều chuyển biến tích cực là nhờ vào
“tính kỷ luật của lực lượng lao động” cũng như “sự ổn định về chính trị và kinh tế”
tại nhiều quốc gia trong khu vực này.
1.2.3.4 Nhóm nhân tố về cơ chế chính sách
Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào các nước đang phát triển không chỉ được
quyết định bởi các yếu tố về kinh tế, mà còn chịu sự chi phối của các yếu tố chính
trị. Sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô, kết hợp với các ổn định về chính trị được xem
là rất quan trọng. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy mối quan hệ rất chặt chẽ giữa
ổn định về chính trị với việc thu hút đầu tư nước ngoài. Chính sách cởi mở và nhất
quán của chính phủ cũng đóng một vai trò rất quan trọng.
17
Xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp, thể hiện ưu đãi riêng của địa phương
mình nhưng không vi phạm quy định của pháp luật là yếu tố quan trọng để thu hút
FDI.
Các chính sách ưu đãi về thuế, về tiếp cận đất đai, về thương mại, dịch vụ,…
ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó nâng cao khả
năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát
triển hơn.
1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI ở một số quốc gia và một số địa phương trong
nước. Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre
1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước Châu Á
Là một nước đang cần nguồn vốn đầu tư để phát triển đất nước, nên việc tham
khảo kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư tư nước ngoài là điều vô cùng cần thiết đối với
nước ta. Tuy nhiên chúng tôi chỉ chọn một số nước có nhiều nét tương đồng với
Việt Nam, đó là: Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan và Singapore.
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc
Trung Quốc coi FDI là “chìa khóa vàng” để phát triển kinh tế, “các doanh
nghiệp FDI bình quân mỗi năm đóng góp khoảng 30% GDP của Trung Quốc; thuế
thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp FDI chiếm hơn 20% tổng thu loại thuế
này; tạo khoảng 72.000 việc làm/năm; đóng vai trò quan trọng trong lôi kéo xuất
khẩu, thúc đẩy ngoại thương [21]”.
Để đạt được kết quả trên, từ năm 1992, sau khi chủ trương xây dựng nền kinh
tế thị trường, Trung Quốc đã thực hiện nhiều cải cách trong chính sách thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài, cụ thể:
- Thứ nhất, chính sách phát triển ngành sản xuất. Trong từng giai đoạn, chính
phủ Trung Quốc ban hành quy định hướng dẫn đầu tư đối với thương nhân nước
ngoài và danh mục hướng dẫn về ngành sản xuất để thu hút FDI.
- Thứ hai, chính sách phát triển vùng lãnh thổ, chủ yếu thông qua các biện
pháp như thành lập khu kinh tế đặc biệt, khu phát triển khoa học kỹ thuật và mở cửa
các thành phố ven biển, tạo điều kiện thuận lợi và tập trung thu hút FDI vào trong
18
đó. Từ năm 1999, trọng điểm của chiến lược phát triển kinh tế từng bước chuyển về
phía tây, đề ra các chính sách hỗ trợ đối với các tỉnh thuộc miền trung và miền tây.
- Thứ ba, chính sách chi viện về tài chính đối với các xí nghiệp ĐTNN. Theo
quy định của pháp luật, các xí nghiệp ĐTNN được vay vốn từ các ngân hàng tại
Trung Quốc. Thời hạn, lãi suất và thủ tục phí áp dụng như các doanh nghiệp trong
nước. Được các ngân hàng thương mại Trung Quốc bảo lãnh khi vay vốn, được
phép phát hành cổ phiếu, được bảo đảm về rủi ro chính trị,…
- Thứ tư, quy hoạch sử dụng vốn ĐTNN trong kế hoạch 5 năm 2001- 2005,
hướng vào thu hút kỹ thuật tiên tiến, quản lý hiện đại hoá và các nhân tài chuyên
ngành. Nguồn vốn FDI chuyển mạnh sang lĩnh vực dịch vụ, đa dạng nhiều phương
thức thu hút đầu tư, quản lý ĐTNN chuyển từ phê duyệt mang tính hành chánh sang
dùng quy phạm pháp luật, hướng dẫn và giám sát là chính.
- Thứ năm, ban hành các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động ĐTTTNN
như Luật xí nghiệp do nước ngoài đầu tư, các quy định và ưu đãi về thuế, ưu đãi về
vay vốn đầu tư, kinh doanh, về quyền sử dụng đất, về tuyển dụng lao động, về cấp
phép đầu tư, về chi phí đầu tư,… [2,14-15].
Với những cải cách phù hợp, nhanh nhạy của Chính phủ, Trung Quốc đã được
hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn làm địa điểm đầu tư lý tưởng, một thị
trường đầy triển vọng với những lợi thế chủ yếu sau: cơ sở hạ tầng tương đối hoàn
thiện mà chi phí lại rẻ, trình độ văn hoá của đội ngũ nhân công cao, chi phí lao động
thấp, cơ chế chính sách thông thoáng, cởi mở, có các ngành công nghiệp hỗ trợ. Vì
vậy việc xem xét, học tập kinh nghiệm thu hút FDI phục vụ quá trình hiện đại hóa ở
Trung Quốc sẽ rất bổ ích đối với nước ta.
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Indonesia
Theo tổng hợp của Nguyễn Nhâm [12]: “Từ 2004 đến nay, Indonesia luôn nổi
lên là một địa chỉ đầu tư hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài. Sự thành công
trong thu hút FDI của Indonesia cũng là một bài học kinh nghiệm cho nhiều quốc
gia phát triển, trong đó có Việt Nam.
19
Theo đánh giá của Foreign Policy về chỉ số Các quốc gia thất bại năm 2009,
Indonesia được coi là một nước khá ổn định và hòa bình. Sự đi lên này là do Chính
phủ Indonesia đã không ngừng nỗ lực cải cách, điều chỉnh lại hệ thống quy định,
luật pháp và cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư của Indonesia. Và chính từ sự
đổi mới tư duy này Indonesia đã thu hút được một lượng FDI tương đối lớn.
Indonesia đã ban hành quy định đối xử công bằng giữa nhà đầu tư trong nước và
nhà đầu tư nước ngoài thông qua Luật Đầu tư nước ngoài năm 2007.
Chính phủ Indonesia đã nhận thấy rằng việc phát triển dựa vào nguồn vốn FDI
có thể làm tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và tăng nguy cơ gây bất ổn,
xung đột. Vấn đề đặt ra cho Chính phủ Indonesia hiện nay là phải đảm bảo phát
triển cân bằng giữa các vùng miền. Chính vì vậy, Indonesia đã đưa ra một số biện
pháp, chính sách để hài hòa việc thu hút FDI và phát triển vùng đã được triển khai,
như:
- Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thuận lợi, kết nối các vùng miền với nhau,
lựa chọn và định hướng các dự án FDI có đặc điểm phù hợp với từng vùng miền.
Với các dự án FDI cần sử dụng nguồn lực giá rẻ có thể sẽ trải ra đều hơn trên các
địa phương do tính kết nối về cơ sở hạ tầng gia tăng. Còn các dự án đầu tư sản xuất
hàng tiêu dùng phục vụ thị trường nội địa sẽ tập trung sản xuất tại một địa phương
thay vì tản mát nhiều địa bàn vì nay họ đã có thể vận chuyển hàng hóa một cách
thuận tiện đến mọi miền do giao thông đã thuận lợi.
- Tiếp tục quá trình tự do hóa thương mại và kết nối với thị trường quốc tế.
Theo đánh giá của giới chuyên gia kinh tế quốc tế, chính sách sản xuất thay thế
nhập khẩu của các nước đang phát triển là nguyên nhân chính gây ra tình trạng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài chỉ tập trung ở một số địa phương nhất định. Lý do là
khi việc sản xuất chủ yếu phục vụ thị trường nội địa, các doanh nghiệp sẽ chỉ tập
trung ở những nơi gần khách hàng, nơi có nhu cầu tiêu dùng cao. Trong khi đó, nếu
khả năng xuất khẩu cao, các doanh nghiệp sẽ tập trung vào tính toán chi phí sản
xuất tổng hợp thay vì chỉ chú trọng vào vị trí đặt nhà máy.
20
- Sử dụng các chính sách có tác động ngay trong ngắn hạn, các doanh nghiệp
sẽ hướng tới các địa phương có nguồn nhân lực và giá thuê đất rẻ thay vì chỉ tập
trung vào các khu công nghiệp lớn.
- Hài hòa giữa quyền tự chủ của địa phương và khả năng điều phối nguồn thu
của chính quyền trung ương. Lý do là cho dù các biện pháp trên có được thực hiện,
thì sẽ vẫn có một số địa phương không thể cạnh tranh nổi trong việc thu hút nguồn
vốn FDI. Do vậy, chính quyền trung ương vẫn cần giữ thẩm quyền quản lý thu chi
ngân sách ở một mức nhất định để phân bổ cho các địa phương nghèo, vùng sâu
vùng xa khó có khả năng thu hút FDI ”.
1.3.1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI của Thái Lan
FDI luôn được coi là một trong những nhân tố kích thích quan trọng đối với
nền kinh tế Thái Lan. Chính phủ Thái Lan đã xây dựng một chính sách ưu đãi để
cho dòng vốn này phát huy được lợi thế.
Tại Thái Lan đã có sự kết hợp khéo léo giữa mục tiêu công nghiệp hoá và thu
hút đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI của Thái Lan rất năng động, liên tục
được điều chỉnh để thích nghi với từng thời kỳ phát triển đất nước. Thái Lan luôn
xác định nước thu hút đầu tư trọng điểm, từ đó, xây dựng các bộ phận chuyên trách
riêng biệt cho từng nguồn xuất xứ của nhà đầu tư. Chính sự chuyên môn hóa và tổ
chức này đã đáp ứng nhu cầu cụ thể của các nhà đầu tư nước ngoài có quốc tịch
khác nhau. Để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, Chính phủ Thái Lan đã có những
chính sách nhằm giảm thiểu chi phí đầu vào như nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu,
cước viễn thông quốc tế, giá thuê đất, chi phí lưu thông hàng hoá, nới lỏng chính
sách thuế thu nhập của người nước ngoài.
Một đặc điểm nữa trong chính sách công nghiệp phục vụ thu hút FDI của Thái
Lan đó là Chính phủ rất chú ý phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ. Thái Lan
đã thành lập Ủy ban hỗ trợ về vấn đề này và cùng với các tổ chức chuyên môn lo
phát triển, xây dựng, hình thành những mối liên kết công nghiệp hỗ trợ trong nước.
Hiện Thái Lan có tới 19 ngành công nghiệp phụ trợ ở ba cấp: lắp ráp, cung cấp thiết
bị – phụ tùng – linh kiện và dịch vụ. Một ví dụ điển hình về sự phát triển của các
21
ngành công nghiệp phụ trợ ở Thái Lan đó là trong lĩnh vực sản xuất ôtô. Từ chỗ
từng bước nội địa hóa phụ tùng, đến nay Thái Lan đã xuất khẩu cả ôtô với linh kiện
– phụ tùng được sản xuất tại chỗ. Mặc dù chỉ có 15 nhà máy lắp ráp, nhưng Thái
Lan có đến 1.800 nhà cung ứng. Chính phủ Thái Lan từ chỗ quyết định về tỷ lệ nội
địa hóa (năm 1996): 40% đối với xe tải nhỏ, 54% đối với xe tải khác, đã tiến đến
yêu cầu động cơ diesel phải được sản xuất trong nước.
Hiện nay, khi năng lực của ngành công nghiệp phụ trợ đã phát triển đáp ứng
yêu cầu, Thái Lan có chính sách buộc các nhà đầu tư nước ngoài đã ổn định trong
sản xuất, kinh doanh phải thay đổi chiến lược, để tuân thủ tỷ lệ nội địa hóa nói trên.
Điều này đã kéo theo những dự án đầu tư mở rộng nhà xưởng sản xuất ngay tại chỗ,
mà còn kéo theo các công ty, tập đoàn lớn từ chính các nước đầu tư sang mở thêm
các cơ sở công nghiệp phụ trợ tại Thái Lan [29].
1.3.1.4 Kinh nghiệm thu hút FDI của Singapore
Singapore là một đất nước nhỏ, hầu như không có tài nguyên, nước ngọt cũng
phải nhập khẩu để tiêu dùng. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn quan trọng
nhất trong thời kỳ đầu tiến hành công nghiệp hóa ở Singapore. Ngay từ những năm
1960, Singapore đã thực hiện chiến lược thu hút vốn FDI tập trung phát triển công
nghiệp hướng ra xuất khẩu. Khác với nhiều nước khi tiến hành công nghiệp hóa,
Singapore rất hạn chế việc vay vốn đầu tư mà để giải quyết nhu cầu vốn đầu tư.
Chính phủ Singapore đã ban hành những chính sách, tạo ra môi trường thuận lợi,
hấp dẫn, kích thích nhà tư bản nước ngoài bỏ vốn vào đầu tư trực tiếp.
- Chính phủ xây dựng các ngành, các lĩnh vực ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước
ngoài. Đặc biệt ưu tiên các lĩnh vực sử dụng công nghệ cao: công nghiệp sửa
chữa tàu biển, lọc hóa dầu, điện dân dụng, điện tử - bán dẫn, cơ khí chế tạo, vật liệu
xây dựng,... các dự án này được miễn giảm toàn bộ mức thuế thu nhập công ty
(22%) trong 5-10 năm.
- Miễn thuế bản quyền, bằng phát minh sáng chế từ bên ngoài vào. Miễn thuế
đầu tư vào đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học, nâng cấp công nghệ.
22
- Cho phép các nhà đầu tư nước ngoài được quyền sử dụng 100% vốn của
mình trong các dự án đầu tư, được phép tự do chuyển lợi nhuận về nước, được
tuyển dụng lao động ở nước ngoài.
- Các nhà đầu tư nước ngoài được miễn thuế khi vay vốn. Những doanh
nghiệp nước ngoài trong quá trình kinh doanh nếu bị thua lỗ sẽ không bị nộp thuế
cước phí trong 3 năm và có thể kéo dài thời hạn miễn thuế nếu liên tiếp làm ăn thua
lỗ. Nếu doanh nghiệp mở rộng sản xuất sẽ được miễn giảm thuế một phần.
- Thành Hội đồng Phát triển Kinh tế (EDB), là cơ quan độc lập của Chính phủ,
hoạt động theo nguyên tắc một cửa, giúp các nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất các thủ
tục pháp lý để nhận giấy phép đầu tư, tháo gỡ các tranh chấp đối với người dân
nước sở tại, là cầu nối tiếp cận với các cơ quan nhà nước.
- Mở cửa hầu hết đối với các lĩnh vực kinh tế trừ lĩnh vực liên quan đến an
ninh quốc phòng và an toàn xã hội [29].
Tận dụng ưu thế sẵn có, Singapo dã tự biến mình thành một cảng biển quan
trọng, nơi chu chuyển hàng hoá lý tưởng từ Tây sang Đông, cơ sở chế biến sản
phẩm xuất khẩu rất thuận lợi. Vì vậy, Singapo đã trở thành một khu thương mại
tổng hợp hấp dẫn được nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư.
1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương trong nước
1.3.2.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của Thành phố Đà Nẵng
Tỉnh Đà Nẵng không phân biệt đối tác đầu tư. Mọi nhà đầu tư, doanh nghiệp
có thiện ý kinh doanh đều được tạo điều kiện vào Đà Nẵng an tâm bỏ vốn đầu tư
vào sản xuất - kinh doanh những ngành, những lĩnh vực mà họ có nhiều ưu thế.
Tạo môi trường thuận lợi về mặt bằng sản xuất - kinh doanh, về cải cách thủ
tục hành chính, về cấp phép kinh doanh. Hơn nữa, việc cải cách thủ tục hành chính
về cấp phép kinh doanh cho các doanh nghiệp nước ngoài đã tạo lòng tin giữa chính
quyền Đà Nẵng và các nhà đầu tư nước ngoài, giải quyết kịp thời những yêu cầu,
nguyện vọng và kiến nghị của các nhà đầu tư.
Theo ý kiến của lãnh đạo tỉnh Đà Nẵng, việc tạo thuận lợi trong thu hút vốn
FDI không chỉ ở một khâu mà ở tất cả các khâu, các bước của quá trình đầu tư, từ
23
tìm kiếm xúc tiến đến thủ tục lập hồ sơ, thẩm tra cấp giấy chứng nhận và sau đó là
triển khai hoạt động dự án. Vì vậy đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành liên
quan trực tiếp như tài chính, thuế, địa chính, công nghiệp, xây dựng, du lịch,... tránh
tình trạng các cơ quan chức năng thiếu sự phối hợp và ý kiến khác nhau khi tiếp
nhận dự án.
Qua kinh nghiệm của Đà Nẵng, cần thực hiện đồng bộ và nhất quán cơ chế đầu
tư, kết hợp giữa đầu tư trong nước với FDI, ODA và các nguồn viện trợ khác.
Nguồn viện trợ ODA để đầu tư vào cơ sở hạ tầng, phát triển các dịch vụ phục vụ thu
hút FDI là cách làm rất có hiệu quả. Trong khi nguồn vốn từ ngân sách có hạn, các
nguồn ODA và vốn viện trợ khác thường lớn và là nguồn mà Thành phố được
quyền sử dụng vào các mục đích cụ thể. Do đó, Thành phố có thể quyết định cơ sở
hạ tầng nào được ưu tiên đẩy mạnh đầu tư để thực hiện mục tiêu đề ra.
Chính sách khuyến khích cần thực hiện đồng bộ, kết hợp đầu tư trong nước và
FDI để tạo thuận lợi trong việc tìm kiếm đối tác. Đầu tư trong nước cũng là nguồn
nội lực quan trọng, có vai trò lớn trong tăng việc làm và thu nhập cho người lao
động. Nguồn vốn FDI bổ sung một phần quan trọng cho công cuộc phát triển đất
nước. Vì vậy cần liên kết đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài để đẩy mạnh năng
lực trong nước, đồng thời sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn FDI.
1.3.2.2 Kinh nghiệm thu hút FDI của Bà Rịa – Vũng Tàu
Ngoài những lợi thế vượt trội về điều kiện tự nhiên, Vũng Tàu còn là một địa
phương có cơ sở hạ tầng phát triển với đường giao thông thuận lợi, hệ thống điện,
nước, viễn thông,… được đầu tư bài bản, phù hợp để nhà đầu tư triển khai dự án.
Bên cạnh du lịch vốn chiếm ưu thế về số dự án, các lĩnh vực công nghiệp cũng
thu hút nhiều nhà đầu tư nhờ lợi thế về cảng biển lớn và hạ tầng kỹ thuật. Điển hình
là các dự án cán thép, xây dựng cảng biển, kinh doanh bất động sản, xây dựng khu
đô thị,… hiện cũng thu hút khá nhiều dự án ở địa phương này trong thời gian qua.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cũng thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành
chính theo mô hình liên thông “một cửa” như ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý giải quyết các hồ sơ tiếp nhận tại Sở, tạo môi trường làm việc minh
24
bạch, thông thoáng cho các cá nhân và đơn vị đến làm việc tại phòng đăng ký kinh
doanh. Các thủ tục hành chính và quy trình xử lý liên quan đến việc cấp đăng ký
kinh doanh, đăng ký ưu đãi đầu tư, thẩm định dự án,… đều được Sở công khai trên
trang Web và tại bộ phận tiếp nhận và giao kết quả.
Ngoài ra, tỉnh còn đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ tái định cư để sớm giao đất sạch cho nhà đầu tư. Song song đó, tỉnh sẽ
tăng cường kiểm tra giám sát việc triển khai các dự án, có giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình
triển khai thực hiện dự án đầu tư.
1.3.2.3 Kinh nghiệm thu hút FDI của Bình Dương
Bình Dương có môi trường đầu tư tốt, nhất là hạ tầng các khu công nghiệp bề
thế và hiện đại. Chính vì thế các Khu công nghiệp Bình Dương đều có thành công
và thu hút rất nhiều dự án vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần đưa công
nghiệp tỉnh phát triển nhanh và ổn định. Chính từ hạ tầng các khu công nghiệp tốt
đã đưa Bình Dương trở thành điểm sáng trong tốp đầu thu hút đầu tư. Hơn 10 năm
trở lại đây vốn FDI vào tỉnh ngày càng gia tăng, trở thành địa phương hấp dẫn đối
với các nhà đầu tư nước ngoài.
Bình Dương đã có tầm nhìn và kế hoạch đầu tư hợp lý cho hạ tầng để phát huy
tuyệt đối lợi thế tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh việc đầu tư hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp, tỉnh còn tập
trung cho một số chính sách khác để không ngừng cải tạo và hoàn thiện môi trường
đầu tư, như: cải cách thủ tục hành chính, phát triển công nghiệp phụ trợ,... Trong đó
chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh được thực hiện rất khoa
học từ khâu đào tạo đến sử dụng.
Có thể nói Bình Dương là địa phương có chuyển biến tích cực và đạt kết quả
khả quan nhất trong lĩnh vực thu hút FDI. Mặc dù khủng hoảng kinh tế trên thế giới
nhưng thời gian qua dòng FDI vào Bình Dương vẫn ở mức cao, đưa Bình Dương
trở thành một trong những tỉnh thu hút FDI lớn nhất trong cả nước. Nguyên nhân
thu hút cao như vậy là các nhà đầu tư có sự lựa chọn và ở đâu tốt nhất thì họ vào.
25
Thực tế Bình Dương có điều kiện tốt về môi trường đầu tư đã được kiểm chứng
trong thời gian qua, nhất là hạ tầng khu công nghiệp được đầu tư đồng bộ đã tạo ấn
tượng tốt và làm hài lòng doanh nghiệp đến đầu tư.
1.3.2.4 Kinh nghiệm thu hút FDI của tỉnh Tiền Giang
Để chủ động trong việc nắm bắt cơ hội, tạo ra sự đột phá, thúc đẩy quá trình
phát triển, tỉnh Tiền Giang đã tập trung cải cách hành chính, cải cách thể chế, cải
thiện môi trường đầu tư theo hướng tự do hóa thương mại và đầu tư. Tỉnh đặt trọng
tâm vào việc hướng dẫn, tạo điều kiện cho nhà đầu tư nhanh chóng triển khai dự án
và tạo hành lang pháp lý để quản lý dự án; đầu tư vào cơ sở hạ tầng, phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Để mở rộng và tăng cường các hoạt động thu hút đầu tư, bên cạnh việc tiếp tục
thực hiện các giải pháp về cải cách thể chế, tỉnh đã tập trung đầu tư hoàn chỉnh các
công trình hạ tầng các khu công nghiệp để thu hút các dự án đầu tư.
Ngoài ra tỉnh đã ban hành các quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu
tư chung trên địa bàn tỉnh và chính sách hỗ trợ riêng khi đầu tư vào khu công
nghiệp Mỹ Tho, Tân Hương, Long Giang; quy chế phối hợp liên ngành trong việc
giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp trong và ngoài
các khu công nghiệp; thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu cho doanh nghiệp.
1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre
Nguồn vốn FDI đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là
các nước đang phát triển như Việt Nam. Qua nghiên cứu kinh nghiệm của một số
quốc gia và các tỉnh về thu hút FDI, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm cho
Bến Tre như sau:
- Môi trường an ninh chính trị - kinh tế xã hội ổn định và nâng cao vai trò
quản lý của nhà nước. Xác định đúng nội dung thu hút nguồn vốn FDI và quy hoạch
dự án FDI trong từng giai đoạn. Chú trọng thu hút các dự án FDI khai thác tốt các
lợi thế sẵn có của địa phương, các dự án mang tính đột phá về khoa học công nghệ
cao.
26
- Cần có những kiến nghị lên các cấp Bộ, Chính phủ và Quốc hội nhằm hoàn
thiện hệ thống chính sách về đầu tư nước ngoài theo hướng thông thoáng hơn.
- Tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư thuận
lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài.
- Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa trong xét
cấp phép đầu tư và các dịch vụ liên quan đến đầu tư, thực hiện cấp phép nhanh,
không gây phiền hà cho nhà đầu tư nước ngoài. Không phân biệt đối xử giữa công
ty địa phương và công ty nước ngoài.
- Có chính sách miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, trong miễn giảm cần
có sự phân biệt vùng đầu tư (thuận lợi hay khó khăn), ngành nghề đầu tư (ngành
nghề cần khuyến khích hay không khuyến khích đầu tư). Giảm thuế cho những
khoản chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển. Đặc biệt có chính sách ưu đãi cho các
dự án mà sản xuất nội địa chưa sản xuất được, cho những ngành hướng về xuất
khẩu. Đồng thời cam kết không quốc hữu hoá tài sản của nhà đầu tư nước ngoài để
tạo lòng tin.
- Tăng cường các dịch vụ tài chính và dịch vụ hỗ trợ để thu hút nguồn vốn
FDI. Cho phép nhà đầu tư nước ngoài mở rộng hoạt động trên thị trường tài chính
dưới sự kiểm soát của cơ quan hữu quan.
- Phải đào tạo một đội ngũ lao động đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng để
cung cấp cho nhà đầu tư, thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của Bến
Tre làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Thực hiện chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực một cách khoa
học, nhất là nguồn nhân lực có trình độ cao.
- Xây dựng hệ thống quản lý nhạy bén của các nhà lãnh đạo, chú trọng giám
sát sử dụng nguồn vốn FDI, tăng cường đẩy nhanh tiến độ giải ngân FDI. Chính
sách ưu đãi phải rõ ràng, cụ thể, ổn định lâu dài, không nêu một cách chung chung.
- Kết hợp nguồn viện trợ ODA để đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, phát
triển các dịch vụ phục vụ thu hút FDI.
27
- Có kế hoạch xây dựng, khuyến khích phát triển công nghiệp phụ trợ hỗ trợ
cho cho các doanh nghiệp FDI.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này chủ yếu tập trung trình bày những vấn đề cơ bản về khái niệm về
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), các hình thức của vốn FDI, vai trò của vốn FDI;
qua các nghiên cứu trước đây, đưa ra một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút
vốn FDI: kinh tế, tài nguyên, cơ sở hạ tầng, cơ chế chính sách,… từ đó làm cơ sở
cho phân tích thực trạng môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Bến Tre trong Chương 2.
Ngoài ra, trong Chương 1 cũng đã nghiên cứu một số kinh nghiệm thu hút vốn
FDI để phát triển kinh tế xã hội ở các nước trên thế giới, một số tỉnh trong nước như
Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tiền Giang là những địa phương có
nhiều kinh nghiệm thu hút vốn FDI, trên cơ sở đó rút ra một số bài học thiết thực
trong quá trình thu hút vốn FDI, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bến Tre.
Qua đó sẽ đưa ra các giải pháp và kiến nghị trong Chương 3 và phần Kết luận.
28
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
2.1 Thực trạng về môi trường đầu tư của tỉnh Bến Tre
2.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu
2.1.1.1 Vị trí địa lý
Bến Tre là một trong 13 tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự
nhiên là 2.360 km2
, được hợp thành bởi ba Cù lao lớn: An Hóa, Bảo và Minh do
phù sa của bốn nhánh sông Cửu Long (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông và
sông cổ Chiên) bồi tụ qua nhiều thế kỷ. Phía Bắc giáp Tiền Giang, phía Tây và Nam
giáp tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển
65 km.
Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 86 km và mất khoảng 1,5 giờ
đến Thành phố Hồ Chí Minh và khoảng 2,5 giờ đến Cần Thơ.
2.1.1.2 Khí hậu
Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa xích đạo, với hai mùa rõ
rệt: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc và tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng
11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình dao động từ 26 - 270
C. Với
vị trí tiếp giáp biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu ôn
hoà, mát mẻ quanh năm,… Đây là điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất kinh
doanh và phát triển du lịch sinh thái của tỉnh.
2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên
2.1.2.1 Tài nguyên đất
Trên địa bàn tỉnh Bến Tre có 03 nhóm đất chính:
- Nhóm đất phù sa: 84% diện tích đất canh tác chia làm 02 nhóm nhỏ là đất
phù sa ngọt (34%) và đất phù sa nhiễm mặn (50%). Đây là nhóm đất thích hợp để
trồng trọt nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phèn: 9,4% diện tích, phân bổ rải rác toàn tỉnh.
- Nhóm đất cát: 6,4 % diện tích. Đây là loại đất có độ phì và giữ nước kém.
29
Theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ [5], Bến Tre có 03 huyện
được xếp vào Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các
6 huyện còn lại được xếp vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Nên
mặc dù nằm sát bên Khu kinh tế động lực phía Nam nhưng cơ chế, chính sách của
Bến Tre được Chính phủ quy định thoáng hơn so các tỉnh như Long An, Tiền
Giang. Theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND, giá đất thuê bình quân chỉ 10 - 15
USD/m2/50 năm hay từ 0,5-0,6USD/m2/năm nếu trả từng năm; nếu dự án đầu tư
ngoài khu công nghiệp thì giá đất cũng chỉ bằng từ 0,25% đến 1% so với giá đất
được tỉnh ban hành [14]. Giá này so với Tiền Giang thì chỉ bằng 50% hay bằng 60-
70% của Vĩnh Long. Đây cũng là điểm thuận lợi cho tỉnh Bến Tre trong việc cạnh
tranh thu hút nhà đầu tư nước ngoài.
2.1.2.2 Tài nguyên động vật, thực vật
Nằm ở giữa môi trường sông và biển, các sông lớn và vùng biển Đông ở Bến
Tre có nhiều loại thủy sản như: cá vược, cá dứa, cá bạc má, cá thiều, cá mối, cá
cơm, nghêu, cua biển và tôm,… Với 65 km bờ biển và diện tích trên 42.000 ha mặt
nước nuôi trồng thủy sản, Bến Tre được biết đến như là vùng nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản lớn của khu vực phía Nam. Sản lượng nuôi trồng và đánh bắt hàng năm
trung bình 300.000 tấn, là nguồn nguyên liệu cho chế biến các sản phẩm thuỷ sản
xuất khẩu.
Đối với các loại cây trồng, ở Bến Tre, chiếm ưu thế là dừa, mía, cacao và các
loại cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến và thủ
công mỹ nghệ. Bến Tre hiện nay đứng đầu cả nước về diện tích dừa với 58.441 ha
và sản lượng 470 triệu trái/năm và là trung tâm mua bán dừa của đồng bằng sông
Cửu Long, nhưng đa số dừa chỉ được xuất khẩu thô sang Trung Quốc, Campuchia
và Thái Lan (xuất khoảng 100 triệu trái/năm). Hiện tại, Bến Tre cũng chỉ mới chế
biến được một số sản phẩm từ dừa nhưng có giá trị thấp như: cơm dừa nạo sấy (sản
phẩm xuất khẩu chủ lực), dầu dừa, chỉ xơ dừa, than gáo dừa,… mặt hàng khác có
giá trị cao như than hoạt tính, sữa dừa, bột sữa dừa, nước dừa đóng lon/hộp, đường
dừa, thực phẩm chức năng từ dừa,… chưa chế biến được. Vì vậy, Trung Quốc, Thái
30
Lan, Srilanka, Malaysia đều xem Bến Tre là một thị trường nguyên liệu đầy tiềm
năng.
Ngoài ra, Bến Tre cũng nổi tiếng với vùng nguyên liệu cacao, với 9.000 ha gần
bằng ½ diện tích trồng cacao cả nước. Trong đó đã có 5.010 ha đã cho trái, sản
lượng bình quân hàng năm trên 42.500 tấn quả tươi. Hiện tại cacao đang trồng xen
vườn dừa và diện tích sẽ được nâng lên 15.000 ha sau năm 2015. Chất lượng hạt
cacao của Bến Tre được xuất khẩu đi Châu Âu và được đánh giá cao. Phần lớn ca
cao xuất khẩu của Bến Tre ở dạng thô chưa qua chế biến. Hiện tại chỉ có một dự án
đầu tư nhà máy chế biến ca cao, nên nguồn cung cấp nguyên liệu ca cao còn rất lớn.
Bến Tre còn trồng nhiều loại trái cây khác như bưởi da xanh, sầu riêng, chôm
chôm, nhãn,… Diện tích cây ăn quả toàn tỉnh gần 32.000 ha, sản lượng đạt 320.000
tấn / năm. Nhưng hiện công nghệ, kỹ thuật chế biến trái cây sau thu hoạch còn kém,
chưa chế biến ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao.
2.1.3 Môi trường lao động
Tỉnh Bến Tre có khoảng 1.387.000 người với 70,2% dân số trong độ tuổi lao
động. Với 31 trường trung học phổ thông (với hơn 35.000 học sinh cấp 3), hàng
năm có khoảng 3.000 sinh viên tốt nghiệp từ các trường cao đẳng, đại học là nguồn
lao động đầu vào khá lớn của tỉnh. Từ năm 2005, Bến Tre tập trung đào tạo nguồn
nhân lực. Với 2 trường cao đẳng, 4 trường trung cấp và nhiều cơ sở dạy nghề, hàng
năm có trên 24.000 lao động được đào tạo (chiếm 44,6%) và giới thiệu việc làm.
Trên 50% lao động được giới thiệu việc làm ngoài tỉnh và đa số làm việc cho các
KCN tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu,… Các doanh
nghiệp trong tỉnh hàng năm cũng thu dụng khoảng 12.000 lao động, phần lớn là lao
động phổ thông, phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như
điện tử, giầy da, may mặc, chế biến thủy, hải sản,… cần nhiều lao động.
Mặc dù hàng năm có hàng ngàn sinh viên tốt nghiệp ra trường nhưng Bến Tre
thiếu nhân lực quản lý có trình độ cao, cán bộ kỷ thuật,… về làm việc tại tỉnh. Điều
này cho thấy chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ về làm việc tại tỉnh chưa
có hiệu quả.
31
2.1.4 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng trong thời gian qua đã được lãnh đạo tỉnh quan tâm xây dựng
phát triển, cụ thể như sau:
- Mạng lưới giao thông đường bộ: Bến Tre có hệ thống đường bộ khá thuận
tiện cho việc đi lại và giao thương.
Với hệ thống đường liên tỉnh, từ thành phố Hồ Chí Minh đến tỉnh Bến Tre
theo hướng Quốc lộ 1A hoặc theo đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung
Lương, mất khoảng 1,5 giờ đi ôtô. Từ Bến Tre đi Vĩnh Long và Trà Vinh sẽ theo
tuyến Quốc lộ 60 và 57; Với các cầu mới hoàn thành: cầu Rạch Miễu, cầu Hàm
Luông và đang thi công cầu Cổ Chiên, nối liền hai tỉnh Bến Tre – Trà Vinh, cùng
việc tiếp tục phát triển hệ thống giao thông nông thôn, giao thông đường bộ của tỉnh
hứa hẹn việc thông thương hàng hóa tiếp tục được cải thiện.
- Hệ thống giao thông đường thủy:
Bến Tre có một hệ thống đường thủy gồm những con sông lớn là sông Tiền,
sông Ba Lai, sông Cổ Chiên và sông Hàm Luông nối từ biển Đông ngược về phía
thượng nguồn đến tận biên giới Campuchia và một hệ thống kênh rạch chằng chịt
đan vào nhau, có thể vận chuyển hàng hoá bằng tàu hoặc xà lan từ Thành phố Hồ
Chí Minh về các tỉnh miền Tây và ngược lại đều đi ngang qua địa phận Bến Tre.
Bến Tre hiện có 01 cảng sông có tải trọng khoãng 500 tấn tiện cho sà lan
container cập cảng bốc xếp hàng hóa. Dự kiến sẽ nâng cấp, mở rộng để có thể đón
tàu có tải trọng 5.000 – 10.000 tấn; 03 cảng cá tại Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú
thuận tiện cho các tàu đánh bắt hải sản cập bến.
- Hệ thống cấp điện: Bến Tre đang sử dụng lưới điện 220KV của quốc gia
nên đủ sức đáp ứng nhu cầu cho các khu công nghiệp. Gần đây, ngành điện đã đẩy
mạnh đầu tư xây dựng nhiều công trình nâng cấp, cải tạo hệ thống cung cấp điện
cho tất cả các huyện. Qua đó, tình hình cung cấp điện tương đối ổn định.
- Cung cấp nước: Hiện tại, Công ty cấp thoát nước tỉnh Bến Tre có hai nhà
máy cung cấp nước sạch tại xã Sơn Đông (thành phố Bến Tre) và xã Hữu Định
(huyện Châu Thành), công suất 32.000 m3
/ngày đêm và nhà máy cấp nước thô Chợ
32
Lách công suất 1.000 m3
/ngày đêm. Ngoài ra các trung tâm thị trấn, thị tứ đều có
nhà máy cung cấp nước sạch quy mô vừa và nhỏ, đảm bảo nhu cầu sản xuất và sinh
hoạt của người dân và doanh nghiệp.
- Hệ thống bưu chính, viễn thông: Được đầu tư phát triển mạnh về năng lực,
dung lượng băng thông và vùng phục vụ. Mạng điện thoại cố định, mạng cáp quang,
dịch vụ truy cập Intrernet ADSL được mở rộng, chất lượng được cải thiện, cung cấp
nhiều dịch vụ mới,... góp phần phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cơ sở hạ tầng của các khu, cụm công nghiệp: Hiện nay ngoài 02 khu công
nghiệp Giao Long (100 ha) và An Hiệp (72 ha) đã được đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng, đáp ứng mặt bằng cho các dự án được cấp phép. Bến Tre cũng được Chính
phủ phê duyệt đầu tư thêm 05 khu công nghiệp mới cho giai đoạn 2011-2020 với
tổng diện tích khoảng 1.600 ha. Các KCN đã được quy hoạch gồm: KCN Giao Hoà
(diện tích 270 ha), KCN Giao Long giai đoạn 2 (68 ha), KCN An Hiệp mở rộng
(150 ha), KCN Phú Thuận (230 ha), KCN Thanh Tân (200 ha), KCN Thành Thới
(150 ha), KCN Phước Long (200 ha).
- Dịch vụ Tài chính – Ngân hàng: Hiện có 11 chi nhánh các ngân hàng hoạt
động tại tỉnh Bến Tre, với các phòng giao dịch, mạng lưới ATM được mở tại hầu
hết các huyện, các Khu Công nghiệp,... đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các
doanh nghiệp trong tỉnh về huy động vốn, gửi tiền, vay tiền, thanh toán quốc tế và
các dịch vụ khác.
- Ngoài ra với 02 bệnh viện đa khoa tại trung tâm tỉnh, 08 bệnh viện tại trung
tâm các huyện, cùng với hệ thống trường học các cấp tại các huyện và các xã,… đáp
ứng được nhu cầu khám chữa bệnh, học tập,… của người lao động.
Nhìn chung cơ sở hạ tầng của Bến Tre đáp ứng được nhu cầu hiện tại, nhưng
trong những năm tới khi số lượng nhà đầu tư tăng cao: nhu cầu cơ sở hạ tầng; nhu
cầu về đời sống: khám chữa bệnh, học tập, giải trí,... tăng cao. Đòi hỏi tỉnh Bến Tre
phải quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đồng thời phát triển cơ sở hạ
tầng xã hội hơn nữa mới đáp ứng được. Tỉnh phải có những chính sách ưu đãi kêu
gọi vốn đầu tư từ các nguồn khác để phát triển hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!

More Related Content

What's hot

Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiHương Nguyễn
 
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triểnVai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triểnKaly Nguyen
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpKim Trương
 

What's hot (20)

Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải PhòngLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền TrungThu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Tiểu luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Tiểu luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt NamTiểu luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Tiểu luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải phápLuận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
Luận văn: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh thực trạng và giải pháp
 
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
 
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư FDI, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư FDI, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư FDI, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư FDI, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
 
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAYĐề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
 
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái NguyênLuận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Thái Nguyên
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
 
Bài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂM
 
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triểnVai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
Vai trò của ODA đối với các nước đang và kém phát triển
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đ
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đLuận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đ
Luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, 9đ
 

Similar to Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!

Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưPhong Olympia
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...jackjohn45
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.ssuser499fca
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà NộiQuản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nộiluanvantrust
 
Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...
Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...
Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà NộiQuản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nộiluanvantrust
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM! (20)

Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
 
Đề tài: Tăng cường thu hút vốn FDI vào các tỉnh ĐB sông Hồng, 9đ
Đề tài: Tăng cường thu hút vốn FDI vào các tỉnh ĐB sông Hồng, 9đĐề tài: Tăng cường thu hút vốn FDI vào các tỉnh ĐB sông Hồng, 9đ
Đề tài: Tăng cường thu hút vốn FDI vào các tỉnh ĐB sông Hồng, 9đ
 
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng Yên
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng YênThu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng Yên
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp tại Hưng Yên
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
 
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
 
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đLuận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
 
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
 
Tăng cường thu hút vốn oda từ trung đông vào việt nam.doc
Tăng cường thu hút vốn oda từ trung đông vào việt nam.docTăng cường thu hút vốn oda từ trung đông vào việt nam.doc
Tăng cường thu hút vốn oda từ trung đông vào việt nam.doc
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Hải Phòng, 9đ
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNGNÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG  VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế.
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà NộiQuản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
 
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ng...
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZA...
 
Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...
Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...
Đề tài: Pháp luật về tạo lập khu dân cư mới. Thực tiễn áp dụng tại thành phố ...
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà NộiQuản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!

  • 1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Toàn bộ nội dung và số liệu sử dụng trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Ngô Trung Hùng
  • 2. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh Chị,... đang công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước và trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu có liên quan đến đề tài. Kế đến, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khoá học 2011-2013. Sau cùng, tôi xin cảm ơn Thầy PGS.TS Trần Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tác giả Ngô Trung Hùng
  • 3. iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên : NGÔ TRUNG HÙNG Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2011 – 2013 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE. 1. Tính cấp thiết của đề tài Bến Tre là một trong những tỉnh kém phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào kinh tế vườn và kinh tế biển, vị trí bị chia cắt bởi các sông lớn. Đầu năm 2009, Cầu Rạch Miễu hoàn thành đã kết nối Bến Tre với khu kinh tế trọng điểm phía Nam. Trong những năm qua, lãnh đạo tỉnh cũng rất quan tâm đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển KTXH. Tuy nhiên, trong thời gian qua các dự án ở Bến Tre còn ở quy mô nhỏ, vốn đầu tư trung bình còn thấp, trình độ kỹ thuật công nghệ ở mức trung bình chưa có những dự án tầm cỡ làm nòng cốt cho sự phát triển cao. Vì vậy việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nhằm cải thiện môi trường thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế là rất cần thiết. 2. Phương Pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử, Phương pháp nghiên cứu phân tích trong đề tài: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định trung bình của hai tổng thể. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng môi trường thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ năm 2006 – 2012, nêu lên những mặt tồn tại cần giải quyết. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI, từ đó đưa ra giải pháp cần phải thực hiện để cải thiện môi trường thu hút FDI. Luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với cấp TW và quyền địa phương về công tác thu hút vốn FDI.
  • 4. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 1. BOT: Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao 2. BT: Xây dựng – Chuyển giao 3. CCN: Cụm công nghiệp 4. CG: Chuyên gia 5. DN: Doanh nghiệp 6. ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long 7. ĐTNN: Đầu tư nước ngoài 8. ĐTTTNN: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 9. FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài. 10. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội 11. GTGT: Giá trị gia tăng 13. KCN: Khu công nghiệp 14. KH&ĐT: Kế hoạch và Đầu tư 15. KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam 16. KTXH: Kinh tế-xã hội 17. ANQP: An ninh quốc phòng 18. QLNN: Quản lý nhà nước 19. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp 20. TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt 21. UBND: Uỷ ban nhân dân 22. UNCTAD: Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển 23. WTO: Tổ chức thương mại thế giới 25. CNH-HDH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 26. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 27. MNEs : Các công ty đa quốc gia
  • 5. v MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Tóm lược luận văn iii Danh mục từ viết tắt iv Mục lục v Danh mục các Biểu, bảng ix Danh mục các Biểu đồ x PHẦN THỨ NHẤT – ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 PHẦN THỨ HAI – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................................................... 4 1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................. 4 1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4 1.1.2 Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài................................... 5 1.2 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài............................................................... 7 1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 7 1.2.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................... 7 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài... 12 1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số quốc gia và một số địa phương trong nước. Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre............................................................................. 17 1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước Châu Á..................................... 17 1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương trong nước....................... 22
  • 6. vi 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre................................................................ 25 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ................................................ 28 2.1 Thực trạng về môi trường đầu tư của tỉnh Bến Tre ............................................ 28 2.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu................................................................................... 28 2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên.............................................................................. 28 2.1.3 Môi trường lao động.................................................................................. 30 2.1.4 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 31 2.1.5 Chính sách thu hút vốn FDI trong thời gian qua....................................... 33 2.1.6 Về tình hình an ninh chính trị.................................................................... 34 2.1.7 Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 34 2.2 Thực trạng về thu hút FDI tại Bến Tre từ năm 2006 - 2012............................... 35 2.2.1 Tổng quan về tình hình thu hút FDI vào Bến Tre ..................................... 35 2.2.2 Qui mô vốn đầu tư..................................................................................... 37 2.2.3 Thu hút FDI theo ngành ............................................................................ 38 2.2.4 Thu hút FDI theo đối tác đầu tư ................................................................ 39 2.2.5 Thu hút FDI theo vùng, lãnh thổ............................................................... 41 2.3 Đánh giá vai trò thu hút đầu tư trưc tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2012.................................................................................................. 43 2.3.1 Bổ sung nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của tỉnh .................................. 43 2.3.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh....................................................... 44 2.3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................... 45 2.3.4 Đóng góp vào ngân sách tỉnh của khu vực FDI ........................................ 46 2.3.5 Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI..................................................... 47 2.3.6 Đóng góp vào giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương............... 48 2.4 Đánh giá về môi trường thu hút FDI tại Bến Tre ............................................... 49 2.4.1 Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư tại Bến Tre của nhà đầu tư........... 50 2.4.2 Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Bến Tre........................ 51 2.4.3 Nguồn thông tin tiếp cận khi đến đầu tư tại Bến Tre ................................ 52
  • 7. vii 2.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Bến Tre...................................................................................................................... 53 2.5.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha................................... 53 2.5.2 Phân tích nhân tố EFA............................................................................... 54 2.5.3 Phân tích hồi quy....................................................................................... 57 2.5.4 Thảo luận kết quả ...................................................................................... 60 2.6 So sánh và phân tích đánh giá của các đối tượng về môi trương thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................... 61 2.7 Đánh giá chung về môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................................ 66 2.7.1 Những thành tựu đạt được......................................................................... 66 2.7.2 Những tồn tại và hạn chế........................................................................... 68 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE. ............................................... 71 3.1 Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của Bến Tre đến năm 2020 ...... 71 3.1.1 Quan điểm phát triển của Bến Tre............................................................. 71 3.1.2 Mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020........................................................................................................ 72 3.1.3 Định hướng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020.................................................................................................... 73 3.2 Giải pháp thu hút FDI để phát triển KTXH tỉnh Bến Tre................................... 74 3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 74 3.2.2 Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội .................................... 82 3.2.3 Nhóm giải pháp về nhân lực và tài nguyên .............................................. 83 3.2.4 Nhóm giải pháp về chi phí ....................................................................... 85 3.2.5 Giải pháp tăng cường quan hệ hợp tác trong thu hút đầu tư ..................... 86 PHẦN THỨ BA – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 88 1. Kết luận ................................................................................................................. 88 2. Kiến nghị............................................................................................................... 89
  • 8. viii 2.1 Đối với Trung ương...................................................................................... 89 2.2 Đối với tỉnh................................................................................................... 90 Tài liệu tham khảo..................................................................................................... 92 Phụ lục....................................................................................................................... 94 Phản biện 1 Phản biên 2
  • 9. ix DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006-2012..................................... 35 Bảng 2.2 Qui mô dự án FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................ 38 Bảng 2.3 Các dự án FDI phân theo lãnh vực tính đến hết năm 2012 ......................39 Bảng 2.4 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc tịch nhà đầu tư.......... 40 Bảng 2.5 Thu hút dự án FDI theo vùng, lãnh thổ ................................................ 41 Bảng 2.6 Vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn FDI giai đoạn 2006-2012...............44 Bảng 2.7 Đóng góp của FDI vào GDP của Bến Tre ................................................45 Bảng 2.8 Chuyển dịch cơ cấu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2012......................... 45 Bảng 2.9 Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp FDI ......................................46 Bảng 2.10 Kim ngạch XNK giai đoạn 2006-2012.................................................. 47 Bảng 2.11 Số lao động trong các doanh nghiệp FDI từ 2006-2012 ....................... 48 Bảng 2.12 Các yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư tại Bến Tre......................... 50 Bảng 2.13 Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Bến Tre ................... 51 Bảng 2.14 Nguồn thông tin nhà đầu tư tiếp cận khi đầu tư tại Bến Tre................. 53 Bảng 2.15 Phân tích quả phân tích nhân tố EFA.................................................... 55 Bảng 2.16 Tóm tắt mô hình.................................................................................... 58 Bảng 2.17 ANOVA ................................................................................................ 58 Bảng 2.18 Các hệ số hồi quy.................................................................................. 59 Bảng 2.19 Kiểm định trung bình hai nhóm vể chính sách thu hút......................... 62 Bảng 2.20 Kiểm định trung bình hai nhóm vể cơ sở hạ tầng................................. 63 Bảng 2.21 Kiểm định trung bình hai nhóm vể tài nguyên ..................................... 64 Bảng 2.22 Kiểm định trung bình của hai nhóm về chi phí..................................... 65
  • 10. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.....................................................................35 Biều đồ 2.2 Thu hút FDI phân theo gian đoạn từ 1991-2012 ............................... 37 Biểu đồ 2.3 Vốn FDI phân theo quốc tịch tính đến hết năm 2012............................41 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dự án FDI đầu tư phân theo vùng, lãnh thổ đến hết 2012 ... 43 Biểu đồ 2.5 Vốn đầu tư phát triển và vốn FDI giai đoạn 2006-2012.................... 44 Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng và tỷ lệ đóng góp của FDI vào GDP Bến Tre ................ 45 Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng và tỷ lệ đóng góp của FDI vào ngân sách Bến Tre ..........47 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ lao động của khu vực FDI giai đoạn 2006-2012.................... 49
  • 11. 1 PHẦN THỨ NHẤT ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong những thập kỷ gần đây, thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) là một trong những chính sách quan trọng trong việc phát triển kinh tế của các nước. Nhất là các nước Đông Nam Á, qua thu hút vốn FDI đã nhanh chóng đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong việc phát triển kinh tế, trở thành một trong những vùng kinh tế phát triển nhanh, năng động, đầy hứa hẹn trên bản đồ thế giới. Tại Việt Nam, trong hơn hai thập kỷ qua FDI đã đóng một vai trò rất to lớn trong sự nghiệp Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với những tác động tích cực, FDI đã góp phần đáng kể vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ và giúp khai thác một cách hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc gia. Thực tiễn thu hút vốn FDI của Việt Nam trong thời gian qua cho thấy dòng vốn FDI thường tập trung vào một số địa phương có lợi thế về nguồn tài nguyên, khoáng sản, vị trí địa lý, nguồn nhân lực, chính sách ưu đãi hấp dẫn,… như Vũng Tàu, Bình Dương, Đà Nẵng. Vấn đề đặt ra là các địa phương không có được những lợi thế như trên phải tìm cách thu hút vốn FDI vào địa phương mình như thế nào? Để làm tốt công việc này, mỗi địa phương cần phải xây dựng một Chương trình hành động cụ thể dựa trên những lợi thế cạnh tranh của địa phương mình và theo một kế hoạch dài hạn, vừa đảm bảo tăng trưởng vừa đảm bảo phát triển bền vững cho địa phương mình. Bến Tre nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, cách thành phố Hồ Chí Minh 86 km và thành phố Cần Thơ 120 km, tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Trà Vinh. Trước khi có cầu Rạch Miễu vào tháng 01/2009, kinh tế Bến Tre phát triển rất khó khăn do giao thông không được thuận tiện. Sau khi cầu Rạch Miễu được đưa vào sử dụng đã tạo ra một động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế tại Bến Tre. Cầu Rạch Miễu được xem như là cửa ngõ kết nối Bến Tre với khu kinh tế động lực tiềm năng ở phía Nam. Bến Tre được biết đến là một tỉnh đi lên từ sản
  • 12. 2 xuất nông nghiệp, với hai thế mạnh là kinh tế vườn và kinh tế biển. Đây là hai lĩnh vực đóng góp rất lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong những năm qua và cũng là lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế lớn của tỉnh. Trong những năm qua, lãnh đạo tỉnh cũng rất quan tâm đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đã sớm ban hành các chính sách ưu đãi, kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian qua các dự án ở Bến Tre còn ở quy mô nhỏ, vốn đầu tư trung bình còn thấp (7,5 triệu USD/dự án), trình độ kỹ thuật công nghệ ở mức trung bình chưa có những dự án tầm cỡ làm nòng cốt cho sự phát triển cao. Thu hút đầu tư nước ngoài hiện nay còn khiêm tốn, bình quân chỉ có 7 dự án FDI/năm, với vốn đăng ký khoảng 50 triệu USD, còn rất nhỏ so với tiềm năng của tỉnh. Với mong muốn đẩy mạnh công tác thu hút, mời gọi đầu tư, đánh giá đúng về lợi thế và vị trí của tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đưa Bến Tre trở thành điểm thu hút đầu tư hấp dẫn và có khả năng cạnh tranh tốt với các tỉnh khác về môi trường đầu tư và kinh doanh, tôi chọn đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu chung: Đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng thu hút và những đóng góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Bến Tre. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Bến Tre. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung giới hạn nghiên cứu những
  • 13. 3 vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. * Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Thời gian: Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2006 - 2012; định hướng và đề xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong thời gian tới. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Từ các cơ quan ban ngành Trung ương, một số tỉnh trong nước và số liệu doanh nghiệp FDI trong giai đoạn từ 2006 – 2012. - Số liệu sơ cấp: Điều tra, khảo sát trực tiếp các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đang hoạt động và đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các chuyên gia thuộc các đơn vị có liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre bằng bảng hỏi thiết kế sẵn. Ngoài ra tôi còn sử dụng một số tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài; tài liệu Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. 4.2 Phương pháp phân tích - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê số liệu thứ cấp theo thời gian - Phương pháp toán kinh tế, phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp từ chuyên gia và doanh nghiệp FDI. Sử dụng phần mềm SPSS để thống kê so sánh, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy và kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thể số liệu điều tra.
  • 14. 4 PHẦN THỨ HAI NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1 Khái niệm Trên thế giới, từ cuối thế kỷ XVII các nhà tư bản của một số nước lớn như Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha,… đã bắt đầu thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Những thành tựu của khoa học và công nghệ dẫn đến quá trình tích tụ và tập trung tư bản vượt ra khỏi biên giới quốc gia. Một thực tế là sự dư thừa tương đối vốn trong nước cùng với chi phí tiền lương, chi phí khai thác nguyên nhiên vật liệu đầu vào tăng lên, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng hạn hẹp và mong muốn mở rộng thị trường tiêu thụ đã thúc đẩy các nhà tư bản đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI). FDI giúp nhà tư bản thu được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn so với tiếp tục mở rộng đầu tư trong nước. Mặt khác, các nước nhận đầu tư mà đa số là các nước đang phát triển với giá nhân công rẻ, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào đều có những chính sách và cải cách sâu rộng nhằm thu hút tối đa đầu tư từ bên ngoài để bù đắp sự thiếu hụt nguồn vốn cho phát triển. Chính những nhân tố trên đã tạo thành lực kéo và đẩy dòng chảy FDI trên thế giới. FDI là một hình thức xuất khẩu tư bản, là tất yếu của sự phát triển kinh tế. Cho đến nay, FDI đã trở thành hoạt động quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, mỗi tổ chức kinh tế, tài chính và mỗi quốc gia lại có những những khái niệm khác nhau về FDI. Các khái niệm chủ yếu xem xét sự vận động của dòng vốn FDI về khía cạnh kinh tế và pháp lý. Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for Economic Co- operation and Development - OECD): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nước (nhà đầu tư) đạt được thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu dài thể hiện
  • 15. 5 ở chỗ sự tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa nhà đầu tư với doanh nghiệp được đầu tư. Nhà đầu tư có ảnh hưởng quan trọng và hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó. Đầu tư trực tiếp bao gồm việc thực hiện những giao dịch từ đầu và tất cả những giao dịch vốn tiếp theo giữa hai thực thể và các doanh nghiệp được liên kết một cách chặt chẽ [26, 48-49]”. - Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF), trong báo cáo cán cân thanh toán hàng năm thì “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước khác (nước nhận đầu tư – hosting country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động (nước đi đầu tư – source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả doanh nghiệp [25]”. - Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization - WTO) đưa ra định nghĩa FDI: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”[33]. - Trần Xuân Tùng cho rằng “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn dưới hình thức vốn sản xuất do nhà đầu tư đầu tư vào một nước khác và trực tiếp tham gia quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận [20,21]”. Dù được định nghĩa như thế nào thì bản chất của hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ tự bỏ vốn đầu tư tại nước tiếp nhận. 1.1.2 Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo tác giả Trần Xuân Tùng, đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản tồn tại dưới các hình thức sau:
  • 16. 6 + Xét theo mục đích đầu tư: FDI được phân thành hai loại là đầu tư theo chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc. - Đầu tư theo chiều ngang: Là việc một công ty nước ngoài đầu tư trực tiếp vào chính ngành sản xuất mà họ đang có lợi thế cạnh tranh một loại sản phẩm nào đó. - Đầu tư theo chiều dọc: Là việc một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào một nước với mục đích khai thác tài nguyên và các yếu tố đầu vào với giá rẻ như: lao động, đất đai,… của nước sở tại. + Xét về hình thức sở hữu: Đầu tư trực tiếp nước ngoài có các hình thức sau: - Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên thành lập tại nước nhận đầu tư trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết giữa Chính phủ nước ngoài và Chính phủ nước nhận đầu tư. Hình thức này có đặc trưng Công ty được thành lập dưới dạng công ty TNHH có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật của nước chủ nhà và mỗi bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh là một pháp nhân riêng. Một bên liên doanh chịu trách nhiệm với bên kia, với doanh nghiệp liên doanh trong phạm vi vốn đóng góp của mình vào vốn pháp định. - Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư từ nước ngoài: Đây là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu các tổ chức hay của cá nhân nước ngoài. Doanh nghiệp loại hình này được hình thành trên cơ sở bằng toàn bộ vốn của tổ chức hoặc cá nhân của nước ngoài, tự quản lý điều hành và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả sản xuất kinh doanh. - Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là hình thức đầu tư trực tiếp được ký kết hợp tác kinh doanh giữa hai hay nhiều bên để tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh ở nước ta, trong đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia. - Hợp đồng xây dựng – kinh doanh - chuyển giao (BOT): Là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước nhận đầu tư để xây dựng một công trình trong đó nhà thầu bỏ vốn để kinh doanh và khai thác công trình trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận thỏa đáng, hết thời
  • 17. 7 hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình không bồi hoàn cho nước chủ nhà. Hợp đồng này thường được thực hiện bằng 100% vốn nước ngoài, cũng có thể thực hiện bằng vốn nước ngoài và Chính phủ hoặc tổ chức, cá nhân của nước sở tại. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO): Là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư, nước chủ nhà sẽ dành cho chủ đầu tư kinh doanh và khai thác công trình trong thời gian dài nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT): Là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư. Chính phủ nước chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và lợi nhuận [20, 25-26]. 1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.2.1 Khái niệm Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: “… là những hoạt động, những chính sách của chính quyền cộng đồng doanh nghiệp và dân cư đề nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát triển. Thực chất của thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành [10,105]”. 1.2.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Trong thời gian qua, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một nguồn vốn quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước đang phát triển. Qua thực tiễn thu hút vốn FDI của Việt Nam trong hơn hai thập niên qua, chúng ta có thể nhận thấy vốn FDI đã trở thành một nguồn vốn quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế kinh tế phát triển. Tuy nhiên, qua thực tiển thu hút vốn FDI chứng ta có thể thấy được những đóng góp tích cực và những hạn chế tiêu cực của nó.
  • 18. 8 + Tích cực - Tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng: Vốn cho đầu tư phát triển kinh tế bao gồm nguồn vốn trong nước và vốn từ nước ngoài. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nhưng nguồn vốn trong nước là có giới hạn, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển, thu nhập trên đầu người còn thấp, dẫn đến quy mô tích lũy đầu tư thấp. Do đó, nguồn vốn trong nước khó có thể đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư của nền kinh tế. Vì vậy nền kinh tế sẽ hướng tới nguồn vốn đến từ nước ngoài, trong đó vốn FDI là một trong những nguồn vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu nhất. Thực tiễn tại Việt Nam, “trong giai đoạn 2001-2005, FDI đã đóng góp 16% tổng vốn đầu tư toàn xã hội và tỷ trọng này tăng lên 24,8% trong thời kỳ 2006-2011 [3]”. - Chuyển giao công nghệ: Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện là kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao công nghệ cũng như việc nâng cao trình độ công nghệ và sức cạnh tranh cho nền kinh tế. Bởi vì thông qua các doanh nghiệp có vốn FDI, những công nghệ tiên tiến, hiện đại sẽ được du nhập vào các nước tiếp nhận, tạo nền tảng phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn. Bên cạnh đó, sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước đổi mới công nghệ và nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, các nước đang phát triển cũng phải có những cân nhắc chọn lọc và có trình độ nhất định khi tiếp nhận công nghệ bởi vì công nghệ của các nước phát triển luôn thay đổi. Nếu không có sự cân nhắc kỹ lưỡng khi chuyển giao thì sẽ không tránh khỏi những công nghệ cũ và lạc hậu, gây nhiều tổn thất cho những nước tiếp nhận. Vốn FDI đã đóng vai trò nổi bật, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và góp phần vào việc tăng cường cơ sở vật chất cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nó đã thu hẹp khoảng cách phát triển trình độ công nghệ, trình độ quản lý, trình độ tay nghề lao động giữa Việt Nam và quốc tế. Đưa Việt Nam tham gia vào quá trình phân công lao động trên toàn thế giới.
  • 19. 9 - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đầu tư: Các nước đang phát triển tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài để thực hiện mục tiêu quan trọng hàng đầu là đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Đây cũng là điểm nút của các nước đang phát triển thoát khỏi cái vòng lẩn quẫn của đói nghèo. Thực tiễn kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy quốc gia nào biết tranh thủ và phát huy tác dụng của các nhân tố bên ngoài và biến nó thành nhân tố bên trong thì quốc gia đó tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. - Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Yêu cầu dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế không chỉ là đòi hỏi bản thân sự phát triển nội tại nền kinh tế, mà nó còn đòi hỏi xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. FDI là một bộ phận quan trọng của hoạt động kinh tế đối ngoại, thông qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình phân công lao động quốc tế. Để hội nhập vào kinh tế quốc tế và tham gia vào quá trình liên kết kinh tế giữa các nước trên thế giới, đòi hỏi trong quốc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hợp với phân công lao động quốc tế. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia phù hợp với sự phát triển chung trên thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ngược lại chính FDI lại góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong thời gian qua, FDI đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp tại Việt Nam. Cơ cấu kinh tế cũng có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng tích cực. “Tỷ trọng ngành nông nghiệp từ chỗ chiếm 80% trong năm 1988, đến năm 2011 chỉ còn chiếm 22%, công nghiệp – dịch vụ chiếm 78%. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp của khu vực có vốn FDI luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng công nghiệp chung của cả nước [3]”. - Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu Khi thu hút ĐTTTNN từ các công ty đa quốc gia, không chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư của công ty đa quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy, thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn
  • 20. 10 cầu thuận lợi hơn cho việc đẩy mạnh xuất khẩu. Ngoài ra, FDI cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu, đưa các sản phẩm hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam vào thị trường quốc tế; tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam; đẩy nhanh tốc độ mở cửa thương mại; tăng khả năng ổn định cán cân thương mại. Ngoài những tác động trên đây, đầu tư trực tiếp nước ngoài có một số tác động khác như: - Tăng thu ngân sách nhà nước: Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nghĩa vụ và trách nhiệm đóng góp ngân sách cho Nhà nước dưới các hình thức như thuế giá trị gia tăng, thuế doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, phí, lệ phí… Khu vực có vốn FDI đã và đang đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu quan trọng và ổn định này. FDI tại Việt Nam đã đóng góp đáng kể vào thu ngân sách và các cân đối vĩ mô: “Trong 5 năm 2006 - 2010, thu ngân sách trong khối doanh nghiệp FDI đạt hơn 10,5 tỷ USD, tăng bình quân trên 20%/năm. Trong năm 2011, thu nộp ngân sách của khu vực ĐTNN (không kể thu từ dầu thô) đạt 3,5 tỷ USD [3]”. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế cho nước tiếp nhận đầu tư. Bởi vì hầu hết các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhằm sản xuất các sản phẩm “hướng vào xuất khẩu”. Phần đóng góp của tư bản nước ngoài vào việc xuất khẩu nước ngoài là khá lớn trong nhiều nước đang phát triển. - Về mặt xã hội, đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực: Lao động là nguồn lực quan trọng của một nước nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp FDI khi đầu tư thường sử dụng lao động tại nước tiếp nhận đầu tư vì chi phí lao động thấp, được tạo nhiều điều kiện trong việc tiếp cận nguồn lao động rẻ, do đó đã góp phần giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương tiếp nhận đầu tư. Để lao động địa phương có thể sử dụng thành thạo những công nghệ tiên tiến đã chuyển giao, thay thế được lao động nước ngoài thì các doanh nghiệp FDI luôn có chiến lược đào tạo nguồn nhân lực từ đó nâng cao chất lượng của lao động nội địa.
  • 21. 11 + Hạn chế Bên cạnh những tác động tích cực, việc thu hút FDI còn chứa đựng những hạn chế sau: - Phân hóa giàu, nghèo FDI thường tập trung ở các đô thị lớn, nơi thường có đầy đủ các tiện ích cuộc sống, gần sân bay, bến cảng, cơ sở hạ tầng tốt, gần nguồn lao động, gần thị trường tiêu thụ, làm cho sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng, phân hóa giàu nghèo rõ rệt và tạo dòng di cư từ nông thôn ra thành thị. - Ô nhiễm môi trường và tài nguyên bị khai thác cạn kiệt Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đưa những dự án hoặc một công đoạn sản xuất có gây ô nhiễm cao vào các nước đang phát triển, nơi mà luật pháp và khả năng kiểm soát bảo vệ môi trường còn thiếu chặt chẽ. Do đó, tình trạng phát triển nóng khi có dòng FDI ồ ạt vào sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm môi trường cao. Hiện tượng FDI làm khánh kiệt tài nguyên thiên nhiên là một thực tế đang xảy ra, nhất là đối với các loại FDI nhắm vào tài nguyên thiên nhiên và lao động rẻ tiền. Thực tế tại Việt Nam trong nhưng năm qua đã có những vụ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do các công ty nước ngoài gây ra như: Bột ngọt Vedan, Công ty TNHH Kingmo New Materials Việt Nam (KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh),… - Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào đầu tư nước ngoài Đầu tư nước ngoài làm tăng sự lệ thuộc của nền kinh tế vào vốn, kỹ thuật và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của công ty đa quốc gia, nước nào càng dựa vào đầu tư nước ngoài thì sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nước ngoài càng lớn. Tuy nhiên mức độ phụ thuộc còn tùy vào chính sách và khả năng hấp thụ đầu tư nước ngoài của từng quốc gia. Một khi tranh thủ được những hiệu ứng tích cực của FDI đồng thời với thúc đẩy phát triển công nghiệp, tạo nguồn tích lũy trong nước, đa dạng hóa thị trường tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới thì sẽ giảm được sự phụ thuộc. Mặt khác cần nhận thức rằng xu thế hội nhập ngày càng phổ biến, các liên minh kinh tế càng ngày càng rộng mở thì sự phụ thuộc lẫn nhau, phụ thuộc vào bên ngoài là một vấn đề mang tính tất yếu.
  • 22. 12 - Sử dụng công nghệ lạc hậu Môi trường cạnh tranh tại các nước phát triển ngày càng gay gắt, đòi hỏi phải luôn nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ. Từ đó các máy móc thiết bị công nghệ hạng 2 sẽ được di chuyển vào các nước đang phát triển có nhiều lao động, có nhiều ưu đãi, ít cạnh tranh, trình độ khoa học công nghệ chưa phát triển và còn nới lỏng về quản lý và bảo vệ môi trường thông qua con đường thu hút đầu tư. Từ những tiêu cực trên, thiết nghĩ thu hút FDI là quan trọng nhưng cần phải chọn lọc các dự án, để có được “FDI sạch” - FDI đáp ứng nhu cầu tăng trưởng bền vững, mang lại hiệu quả tốt như mong đợi. Muốn vậy, ta cần phải đưa ra những biện pháp cải tạo thiết thực như đổi mới giáo dục, đào tạo lao động có tay nghề, đào tạo công nghệ kỹ thuật mới,… mới hấp thu được nguồn vốn của các nước có công nghệ hiện đại để tương xứng với nó; hệ thống luật pháp cần phải đồng bộ và mang tính chất lâu dài, đặt vấn đề ô nhiễm môi trường lên hàng đầu khi xét duyệt các dự án đầu tư,… 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI. Điển hình như: - Các nhân tố thu hút FDI theo mô hình OLI chỉ ra rằng một công ty sẽ đầu tư nhiều hơn ở nước ngoài do có lợi thế về quyền sở hữu (O - Ownership), vị trí (L - Location) và nội bộ (I - Internalization) [24]. - Montserrat Alvarez (2003), khi nghiên cứu về các nhân tố quyết định FDI đối với các công ty đa quốc gia của xứ Catalan (Barcelona), đã đưa ra kết luận: “các công ty đa quốc gia Catalan có thể đầu tư ở nước ngoài nếu nơi đó có thị trường rộng lớn, chi phí nhân công rẻ, ít rủi ro và nằm ở vi trí có nhiều lợi thế về thương mại [27,15]”. . - Theo nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008), về các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm đầu tư của các công ty Mỹ, cho thấy “sự ổn định về chính trị ngày nay là yếu tố chính ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty Mỹ [23,16]”.
  • 23. 13 - Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Mạnh Toàn đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ của Đại học Đà Nẵng [11,271-273], việc lựa chọn địa điểm đầu tư của các doanh nghiệp FDI thường dựa trên các nhóm nhân tố: kinh tế, tài nguyên, cơ sở hạ tầng và cơ chế chính sách. Qua các nghiên cứu về yếu tố thu hút FDI trên, khi ứng dụng vào tình hình thực tế trong nước và tại tỉnh Bến Tre, có thể khái quát các nhóm nhân tố tác động đến thu hút FDI như sau: 1.2.3.1 Nhóm nhân tố về kinh tế * Nhân tố thị trường Qui mô và tiềm năng phát triển của thị trường là một trong những nhân tố quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến qui mô của thị trường, tổng giá trị GDP - chỉ số đo lường qui mô của nền kinh tế - thường được quan tâm. Theo UNCTAD, qui mô thị trường là cơ sở quan trọng trong việc thu hút đầu tư tại tất cả các quốc gia và các nền kinh tế. Nhiều nghiên cứu cho thấy FDI là hàm số phụ thuộc vào qui mô thị trường của nước mời gọi đầu tư. Nhằm duy trì và mở rộng thị phần, các công ty đa quốc gia (MNEs) thường thiết lập các nhà máy sản xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập khẩu của các nước này. Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, mức tăng trưởng GDP cũng là tín hiệu tốt cho việc thu hút FDI. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược “đi tắt đón đầu” cũng sẽ mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kỳ vọng tăng trưởng nhanh trong tương lai và có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận. Khi lựa chọn địa điểm để đầu tư trong một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến những vùng tập trung đông dân cư – thị trường tiềm năng của họ. * Nhân tố lợi nhuận Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư. Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Điều này được thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và thị trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia sẻ rủi ro trong kinh doanh và tránh
  • 24. 14 được các rào cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc nào lợi nhuận cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc. * Nhân tố về chi phí Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường được xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Đối với các nước đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư nước ngoài có khuynh hướng giảm rõ rệch. Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty tránh được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển và do vậy có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu với giá rẻ, nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế, cũng như các chi phí sử dụng đất. Ngoài chi phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí khác, cũng cần nhấn mạnh đến động cơ đầu tư của các công ty xuyên quốc gia nhằm tránh ảnh hưởng của hàng rào quan thuế và phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu đáng kể chi phí xuất nhập khẩu. Trong một cuộc điều tra các MNEs có mặt tại Philippines hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau cho thấy vị trí địa lý, chi phí nhân công thấp và thị trường nội địa là ba nhân tố cơ bản có tính quyết định đến việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng khác nhau quốc gia này. Trong khi đó, những nhân tố quan trọng nhất giúp thu hút đầu tư nước ngoài vào các địa phương của Thái Lan là chi phí nhân công thấp, các điều kiện ưu đãi đầu tư của chính quyền địa phương và sự sẵn có về tài nguyên thiên nhiên. 1.2.3.2 Nhóm nhân tố về tài nguyên * Nguồn nhân lực Khi quyết định đầu tư một cơ sở sản xuất mới ở một nước đang phát triển, các MNEs cũng nhắm đến việc khai thác nguồn nhân lực trẻ và tương đối dồi dào ở các nước này. Thông thường nguồn lao động phổ thông luôn được đáp ứng đầy đủ và có
  • 25. 15 thể thỏa mãn yêu cầu của các công ty. Tuy vậy, chỉ có thể tìm được các nhà quản lý giỏi, cũng như cán bộ kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm ở các thành phố lớn. Động cơ, thái độ làm việc của người lao động cũng là yếu tố quan trọng trong việc xem xét, lựa chọn địa điểm để đầu tư. * Tài nguyên thiên nhiên Sự dồi dào về nguyên vật liệu với giá rẻ cũng là nhân tố tích cực thúc đẩy thu hút đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp của Malaysia, nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước này có sức hút FDI mạnh mẽ nhất. Các nhà đầu tư nước ngoài đổ xô đến nước này là nhắm đến các nguồn tài nguyên dồi dào về dầu mỏ, khí đốt, cao su, gỗ,... Đặc biệt tại các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), khai thác tài nguyên thiên nhiên là mục tiêu quan trọng của nhiều MNEs trong các thập kỷ qua. Thực tế cho thấy, trước khi có sự xuất hiện của Trung Quốc trên lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài, FDI chỉ tập trung vào một số quốc gia có thị trường rộng lớn và nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Chỉ có 5 quốc gia là Brazil, Indonesia, Malaysia, Mexico và Singapore đã thu hút hơn 50% FDI của toàn thế giới trong giai đoạn 1973-1984. * Vị trí địa lý Một nghiên cứu về các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài tại các nước đang phát triển trong thời kỳ 1980-2005 đã xác định rằng, lợi thế về vị trí địa lý giúp tiết kiệm đáng kể chi phí vận chuyển, dễ dàng mở rộng ra các thị trường xung quanh, khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực và thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung hóa. Vị trí địa lý ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty khi thiết lập chi nhánh ở nước ngoài. Vị trí địa lý được xem là thuận lợi khi gần trung tâm các đô thị lớn, gần thị trường chính, sẽ giúp cho việc đi lại thông thương với thế giới được tiện lợi, ít tốn thời gian, chi phí và sử dụng hiệu ứng lan tỏa của các dự án đầu tư. 1.2.3.3 Nhóm nhân tố về cơ sở hạ tầng * Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Chất lượng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp hóa có ảnh hưởng rất quan trọng đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một nước hoặc một địa
  • 26. 16 phương. Một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh (bao gồm cả hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, mạng lưới cung cấp điện, nước, bưu chính viễn thông và các dịch vụ tiện ích khác), là điều mong muốn đối với mọi nhà đầu tư nước ngoài. Nói đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật không chỉ nói đến đường sá, cầu cống, kho tàng, bến bãi,... mà còn phải kể đến các dịch vụ hỗ trợ khác như hệ thống ngân hàng, các công ty kiểm toán, tư vấn,... Thiếu sự hỗ trợ cần thiết của các hoạt động này, môi trường đầu tư cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngoài ra, hiệu quả hoạt động của các cơ sở công nghiệp địa phương, sự có mặt của các ngành công nghiệp hỗ trợ, sự tồn tại các đối tác tin cậy để các công ty nước ngoài có thể liên doanh liên kết cũng là những yêu cầu rất quan trọng cần phải được xem xét đến. * Cơ sở hạ tầng xã hội Ngoài cơ sở hạ tầng kỹ thuật, môi trường thu hút đầu tư còn chịu ảnh hưởng khá lớn của cơ sở hạ tầng xã hội. Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cho người dân, hệ thống giáo dục và đào tạo, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác. Ngoài ra, các giá trị đạo đức xã hội, phong tục tập quán, tôn giáo, văn hóa,... cũng cấu thành trong bức tranh chung về cơ sở hạ tầng xã hội của một nước hoặc một địa phương. Nghiên cứu của UNDP/ World Bank cho thấy xu hướng đầu tư vào khu vực Đông Nam Á có nhiều chuyển biến tích cực là nhờ vào “tính kỷ luật của lực lượng lao động” cũng như “sự ổn định về chính trị và kinh tế” tại nhiều quốc gia trong khu vực này. 1.2.3.4 Nhóm nhân tố về cơ chế chính sách Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào các nước đang phát triển không chỉ được quyết định bởi các yếu tố về kinh tế, mà còn chịu sự chi phối của các yếu tố chính trị. Sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô, kết hợp với các ổn định về chính trị được xem là rất quan trọng. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy mối quan hệ rất chặt chẽ giữa ổn định về chính trị với việc thu hút đầu tư nước ngoài. Chính sách cởi mở và nhất quán của chính phủ cũng đóng một vai trò rất quan trọng.
  • 27. 17 Xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp, thể hiện ưu đãi riêng của địa phương mình nhưng không vi phạm quy định của pháp luật là yếu tố quan trọng để thu hút FDI. Các chính sách ưu đãi về thuế, về tiếp cận đất đai, về thương mại, dịch vụ,… ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển hơn. 1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI ở một số quốc gia và một số địa phương trong nước. Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre 1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước Châu Á Là một nước đang cần nguồn vốn đầu tư để phát triển đất nước, nên việc tham khảo kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư tư nước ngoài là điều vô cùng cần thiết đối với nước ta. Tuy nhiên chúng tôi chỉ chọn một số nước có nhiều nét tương đồng với Việt Nam, đó là: Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan và Singapore. 1.3.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc Trung Quốc coi FDI là “chìa khóa vàng” để phát triển kinh tế, “các doanh nghiệp FDI bình quân mỗi năm đóng góp khoảng 30% GDP của Trung Quốc; thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp FDI chiếm hơn 20% tổng thu loại thuế này; tạo khoảng 72.000 việc làm/năm; đóng vai trò quan trọng trong lôi kéo xuất khẩu, thúc đẩy ngoại thương [21]”. Để đạt được kết quả trên, từ năm 1992, sau khi chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường, Trung Quốc đã thực hiện nhiều cải cách trong chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, cụ thể: - Thứ nhất, chính sách phát triển ngành sản xuất. Trong từng giai đoạn, chính phủ Trung Quốc ban hành quy định hướng dẫn đầu tư đối với thương nhân nước ngoài và danh mục hướng dẫn về ngành sản xuất để thu hút FDI. - Thứ hai, chính sách phát triển vùng lãnh thổ, chủ yếu thông qua các biện pháp như thành lập khu kinh tế đặc biệt, khu phát triển khoa học kỹ thuật và mở cửa các thành phố ven biển, tạo điều kiện thuận lợi và tập trung thu hút FDI vào trong
  • 28. 18 đó. Từ năm 1999, trọng điểm của chiến lược phát triển kinh tế từng bước chuyển về phía tây, đề ra các chính sách hỗ trợ đối với các tỉnh thuộc miền trung và miền tây. - Thứ ba, chính sách chi viện về tài chính đối với các xí nghiệp ĐTNN. Theo quy định của pháp luật, các xí nghiệp ĐTNN được vay vốn từ các ngân hàng tại Trung Quốc. Thời hạn, lãi suất và thủ tục phí áp dụng như các doanh nghiệp trong nước. Được các ngân hàng thương mại Trung Quốc bảo lãnh khi vay vốn, được phép phát hành cổ phiếu, được bảo đảm về rủi ro chính trị,… - Thứ tư, quy hoạch sử dụng vốn ĐTNN trong kế hoạch 5 năm 2001- 2005, hướng vào thu hút kỹ thuật tiên tiến, quản lý hiện đại hoá và các nhân tài chuyên ngành. Nguồn vốn FDI chuyển mạnh sang lĩnh vực dịch vụ, đa dạng nhiều phương thức thu hút đầu tư, quản lý ĐTNN chuyển từ phê duyệt mang tính hành chánh sang dùng quy phạm pháp luật, hướng dẫn và giám sát là chính. - Thứ năm, ban hành các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động ĐTTTNN như Luật xí nghiệp do nước ngoài đầu tư, các quy định và ưu đãi về thuế, ưu đãi về vay vốn đầu tư, kinh doanh, về quyền sử dụng đất, về tuyển dụng lao động, về cấp phép đầu tư, về chi phí đầu tư,… [2,14-15]. Với những cải cách phù hợp, nhanh nhạy của Chính phủ, Trung Quốc đã được hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn làm địa điểm đầu tư lý tưởng, một thị trường đầy triển vọng với những lợi thế chủ yếu sau: cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện mà chi phí lại rẻ, trình độ văn hoá của đội ngũ nhân công cao, chi phí lao động thấp, cơ chế chính sách thông thoáng, cởi mở, có các ngành công nghiệp hỗ trợ. Vì vậy việc xem xét, học tập kinh nghiệm thu hút FDI phục vụ quá trình hiện đại hóa ở Trung Quốc sẽ rất bổ ích đối với nước ta. 1.3.1.2 Kinh nghiệm của Indonesia Theo tổng hợp của Nguyễn Nhâm [12]: “Từ 2004 đến nay, Indonesia luôn nổi lên là một địa chỉ đầu tư hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài. Sự thành công trong thu hút FDI của Indonesia cũng là một bài học kinh nghiệm cho nhiều quốc gia phát triển, trong đó có Việt Nam.
  • 29. 19 Theo đánh giá của Foreign Policy về chỉ số Các quốc gia thất bại năm 2009, Indonesia được coi là một nước khá ổn định và hòa bình. Sự đi lên này là do Chính phủ Indonesia đã không ngừng nỗ lực cải cách, điều chỉnh lại hệ thống quy định, luật pháp và cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư của Indonesia. Và chính từ sự đổi mới tư duy này Indonesia đã thu hút được một lượng FDI tương đối lớn. Indonesia đã ban hành quy định đối xử công bằng giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thông qua Luật Đầu tư nước ngoài năm 2007. Chính phủ Indonesia đã nhận thấy rằng việc phát triển dựa vào nguồn vốn FDI có thể làm tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và tăng nguy cơ gây bất ổn, xung đột. Vấn đề đặt ra cho Chính phủ Indonesia hiện nay là phải đảm bảo phát triển cân bằng giữa các vùng miền. Chính vì vậy, Indonesia đã đưa ra một số biện pháp, chính sách để hài hòa việc thu hút FDI và phát triển vùng đã được triển khai, như: - Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thuận lợi, kết nối các vùng miền với nhau, lựa chọn và định hướng các dự án FDI có đặc điểm phù hợp với từng vùng miền. Với các dự án FDI cần sử dụng nguồn lực giá rẻ có thể sẽ trải ra đều hơn trên các địa phương do tính kết nối về cơ sở hạ tầng gia tăng. Còn các dự án đầu tư sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường nội địa sẽ tập trung sản xuất tại một địa phương thay vì tản mát nhiều địa bàn vì nay họ đã có thể vận chuyển hàng hóa một cách thuận tiện đến mọi miền do giao thông đã thuận lợi. - Tiếp tục quá trình tự do hóa thương mại và kết nối với thị trường quốc tế. Theo đánh giá của giới chuyên gia kinh tế quốc tế, chính sách sản xuất thay thế nhập khẩu của các nước đang phát triển là nguyên nhân chính gây ra tình trạng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chỉ tập trung ở một số địa phương nhất định. Lý do là khi việc sản xuất chủ yếu phục vụ thị trường nội địa, các doanh nghiệp sẽ chỉ tập trung ở những nơi gần khách hàng, nơi có nhu cầu tiêu dùng cao. Trong khi đó, nếu khả năng xuất khẩu cao, các doanh nghiệp sẽ tập trung vào tính toán chi phí sản xuất tổng hợp thay vì chỉ chú trọng vào vị trí đặt nhà máy.
  • 30. 20 - Sử dụng các chính sách có tác động ngay trong ngắn hạn, các doanh nghiệp sẽ hướng tới các địa phương có nguồn nhân lực và giá thuê đất rẻ thay vì chỉ tập trung vào các khu công nghiệp lớn. - Hài hòa giữa quyền tự chủ của địa phương và khả năng điều phối nguồn thu của chính quyền trung ương. Lý do là cho dù các biện pháp trên có được thực hiện, thì sẽ vẫn có một số địa phương không thể cạnh tranh nổi trong việc thu hút nguồn vốn FDI. Do vậy, chính quyền trung ương vẫn cần giữ thẩm quyền quản lý thu chi ngân sách ở một mức nhất định để phân bổ cho các địa phương nghèo, vùng sâu vùng xa khó có khả năng thu hút FDI ”. 1.3.1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI của Thái Lan FDI luôn được coi là một trong những nhân tố kích thích quan trọng đối với nền kinh tế Thái Lan. Chính phủ Thái Lan đã xây dựng một chính sách ưu đãi để cho dòng vốn này phát huy được lợi thế. Tại Thái Lan đã có sự kết hợp khéo léo giữa mục tiêu công nghiệp hoá và thu hút đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI của Thái Lan rất năng động, liên tục được điều chỉnh để thích nghi với từng thời kỳ phát triển đất nước. Thái Lan luôn xác định nước thu hút đầu tư trọng điểm, từ đó, xây dựng các bộ phận chuyên trách riêng biệt cho từng nguồn xuất xứ của nhà đầu tư. Chính sự chuyên môn hóa và tổ chức này đã đáp ứng nhu cầu cụ thể của các nhà đầu tư nước ngoài có quốc tịch khác nhau. Để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, Chính phủ Thái Lan đã có những chính sách nhằm giảm thiểu chi phí đầu vào như nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, cước viễn thông quốc tế, giá thuê đất, chi phí lưu thông hàng hoá, nới lỏng chính sách thuế thu nhập của người nước ngoài. Một đặc điểm nữa trong chính sách công nghiệp phục vụ thu hút FDI của Thái Lan đó là Chính phủ rất chú ý phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ. Thái Lan đã thành lập Ủy ban hỗ trợ về vấn đề này và cùng với các tổ chức chuyên môn lo phát triển, xây dựng, hình thành những mối liên kết công nghiệp hỗ trợ trong nước. Hiện Thái Lan có tới 19 ngành công nghiệp phụ trợ ở ba cấp: lắp ráp, cung cấp thiết bị – phụ tùng – linh kiện và dịch vụ. Một ví dụ điển hình về sự phát triển của các
  • 31. 21 ngành công nghiệp phụ trợ ở Thái Lan đó là trong lĩnh vực sản xuất ôtô. Từ chỗ từng bước nội địa hóa phụ tùng, đến nay Thái Lan đã xuất khẩu cả ôtô với linh kiện – phụ tùng được sản xuất tại chỗ. Mặc dù chỉ có 15 nhà máy lắp ráp, nhưng Thái Lan có đến 1.800 nhà cung ứng. Chính phủ Thái Lan từ chỗ quyết định về tỷ lệ nội địa hóa (năm 1996): 40% đối với xe tải nhỏ, 54% đối với xe tải khác, đã tiến đến yêu cầu động cơ diesel phải được sản xuất trong nước. Hiện nay, khi năng lực của ngành công nghiệp phụ trợ đã phát triển đáp ứng yêu cầu, Thái Lan có chính sách buộc các nhà đầu tư nước ngoài đã ổn định trong sản xuất, kinh doanh phải thay đổi chiến lược, để tuân thủ tỷ lệ nội địa hóa nói trên. Điều này đã kéo theo những dự án đầu tư mở rộng nhà xưởng sản xuất ngay tại chỗ, mà còn kéo theo các công ty, tập đoàn lớn từ chính các nước đầu tư sang mở thêm các cơ sở công nghiệp phụ trợ tại Thái Lan [29]. 1.3.1.4 Kinh nghiệm thu hút FDI của Singapore Singapore là một đất nước nhỏ, hầu như không có tài nguyên, nước ngọt cũng phải nhập khẩu để tiêu dùng. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn quan trọng nhất trong thời kỳ đầu tiến hành công nghiệp hóa ở Singapore. Ngay từ những năm 1960, Singapore đã thực hiện chiến lược thu hút vốn FDI tập trung phát triển công nghiệp hướng ra xuất khẩu. Khác với nhiều nước khi tiến hành công nghiệp hóa, Singapore rất hạn chế việc vay vốn đầu tư mà để giải quyết nhu cầu vốn đầu tư. Chính phủ Singapore đã ban hành những chính sách, tạo ra môi trường thuận lợi, hấp dẫn, kích thích nhà tư bản nước ngoài bỏ vốn vào đầu tư trực tiếp. - Chính phủ xây dựng các ngành, các lĩnh vực ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đặc biệt ưu tiên các lĩnh vực sử dụng công nghệ cao: công nghiệp sửa chữa tàu biển, lọc hóa dầu, điện dân dụng, điện tử - bán dẫn, cơ khí chế tạo, vật liệu xây dựng,... các dự án này được miễn giảm toàn bộ mức thuế thu nhập công ty (22%) trong 5-10 năm. - Miễn thuế bản quyền, bằng phát minh sáng chế từ bên ngoài vào. Miễn thuế đầu tư vào đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học, nâng cấp công nghệ.
  • 32. 22 - Cho phép các nhà đầu tư nước ngoài được quyền sử dụng 100% vốn của mình trong các dự án đầu tư, được phép tự do chuyển lợi nhuận về nước, được tuyển dụng lao động ở nước ngoài. - Các nhà đầu tư nước ngoài được miễn thuế khi vay vốn. Những doanh nghiệp nước ngoài trong quá trình kinh doanh nếu bị thua lỗ sẽ không bị nộp thuế cước phí trong 3 năm và có thể kéo dài thời hạn miễn thuế nếu liên tiếp làm ăn thua lỗ. Nếu doanh nghiệp mở rộng sản xuất sẽ được miễn giảm thuế một phần. - Thành Hội đồng Phát triển Kinh tế (EDB), là cơ quan độc lập của Chính phủ, hoạt động theo nguyên tắc một cửa, giúp các nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất các thủ tục pháp lý để nhận giấy phép đầu tư, tháo gỡ các tranh chấp đối với người dân nước sở tại, là cầu nối tiếp cận với các cơ quan nhà nước. - Mở cửa hầu hết đối với các lĩnh vực kinh tế trừ lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc phòng và an toàn xã hội [29]. Tận dụng ưu thế sẵn có, Singapo dã tự biến mình thành một cảng biển quan trọng, nơi chu chuyển hàng hoá lý tưởng từ Tây sang Đông, cơ sở chế biến sản phẩm xuất khẩu rất thuận lợi. Vì vậy, Singapo đã trở thành một khu thương mại tổng hợp hấp dẫn được nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư. 1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương trong nước 1.3.2.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của Thành phố Đà Nẵng Tỉnh Đà Nẵng không phân biệt đối tác đầu tư. Mọi nhà đầu tư, doanh nghiệp có thiện ý kinh doanh đều được tạo điều kiện vào Đà Nẵng an tâm bỏ vốn đầu tư vào sản xuất - kinh doanh những ngành, những lĩnh vực mà họ có nhiều ưu thế. Tạo môi trường thuận lợi về mặt bằng sản xuất - kinh doanh, về cải cách thủ tục hành chính, về cấp phép kinh doanh. Hơn nữa, việc cải cách thủ tục hành chính về cấp phép kinh doanh cho các doanh nghiệp nước ngoài đã tạo lòng tin giữa chính quyền Đà Nẵng và các nhà đầu tư nước ngoài, giải quyết kịp thời những yêu cầu, nguyện vọng và kiến nghị của các nhà đầu tư. Theo ý kiến của lãnh đạo tỉnh Đà Nẵng, việc tạo thuận lợi trong thu hút vốn FDI không chỉ ở một khâu mà ở tất cả các khâu, các bước của quá trình đầu tư, từ
  • 33. 23 tìm kiếm xúc tiến đến thủ tục lập hồ sơ, thẩm tra cấp giấy chứng nhận và sau đó là triển khai hoạt động dự án. Vì vậy đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành liên quan trực tiếp như tài chính, thuế, địa chính, công nghiệp, xây dựng, du lịch,... tránh tình trạng các cơ quan chức năng thiếu sự phối hợp và ý kiến khác nhau khi tiếp nhận dự án. Qua kinh nghiệm của Đà Nẵng, cần thực hiện đồng bộ và nhất quán cơ chế đầu tư, kết hợp giữa đầu tư trong nước với FDI, ODA và các nguồn viện trợ khác. Nguồn viện trợ ODA để đầu tư vào cơ sở hạ tầng, phát triển các dịch vụ phục vụ thu hút FDI là cách làm rất có hiệu quả. Trong khi nguồn vốn từ ngân sách có hạn, các nguồn ODA và vốn viện trợ khác thường lớn và là nguồn mà Thành phố được quyền sử dụng vào các mục đích cụ thể. Do đó, Thành phố có thể quyết định cơ sở hạ tầng nào được ưu tiên đẩy mạnh đầu tư để thực hiện mục tiêu đề ra. Chính sách khuyến khích cần thực hiện đồng bộ, kết hợp đầu tư trong nước và FDI để tạo thuận lợi trong việc tìm kiếm đối tác. Đầu tư trong nước cũng là nguồn nội lực quan trọng, có vai trò lớn trong tăng việc làm và thu nhập cho người lao động. Nguồn vốn FDI bổ sung một phần quan trọng cho công cuộc phát triển đất nước. Vì vậy cần liên kết đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài để đẩy mạnh năng lực trong nước, đồng thời sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn FDI. 1.3.2.2 Kinh nghiệm thu hút FDI của Bà Rịa – Vũng Tàu Ngoài những lợi thế vượt trội về điều kiện tự nhiên, Vũng Tàu còn là một địa phương có cơ sở hạ tầng phát triển với đường giao thông thuận lợi, hệ thống điện, nước, viễn thông,… được đầu tư bài bản, phù hợp để nhà đầu tư triển khai dự án. Bên cạnh du lịch vốn chiếm ưu thế về số dự án, các lĩnh vực công nghiệp cũng thu hút nhiều nhà đầu tư nhờ lợi thế về cảng biển lớn và hạ tầng kỹ thuật. Điển hình là các dự án cán thép, xây dựng cảng biển, kinh doanh bất động sản, xây dựng khu đô thị,… hiện cũng thu hút khá nhiều dự án ở địa phương này trong thời gian qua. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cũng thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính theo mô hình liên thông “một cửa” như ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý giải quyết các hồ sơ tiếp nhận tại Sở, tạo môi trường làm việc minh
  • 34. 24 bạch, thông thoáng cho các cá nhân và đơn vị đến làm việc tại phòng đăng ký kinh doanh. Các thủ tục hành chính và quy trình xử lý liên quan đến việc cấp đăng ký kinh doanh, đăng ký ưu đãi đầu tư, thẩm định dự án,… đều được Sở công khai trên trang Web và tại bộ phận tiếp nhận và giao kết quả. Ngoài ra, tỉnh còn đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư để sớm giao đất sạch cho nhà đầu tư. Song song đó, tỉnh sẽ tăng cường kiểm tra giám sát việc triển khai các dự án, có giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư. 1.3.2.3 Kinh nghiệm thu hút FDI của Bình Dương Bình Dương có môi trường đầu tư tốt, nhất là hạ tầng các khu công nghiệp bề thế và hiện đại. Chính vì thế các Khu công nghiệp Bình Dương đều có thành công và thu hút rất nhiều dự án vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần đưa công nghiệp tỉnh phát triển nhanh và ổn định. Chính từ hạ tầng các khu công nghiệp tốt đã đưa Bình Dương trở thành điểm sáng trong tốp đầu thu hút đầu tư. Hơn 10 năm trở lại đây vốn FDI vào tỉnh ngày càng gia tăng, trở thành địa phương hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Bình Dương đã có tầm nhìn và kế hoạch đầu tư hợp lý cho hạ tầng để phát huy tuyệt đối lợi thế tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh việc đầu tư hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp, tỉnh còn tập trung cho một số chính sách khác để không ngừng cải tạo và hoàn thiện môi trường đầu tư, như: cải cách thủ tục hành chính, phát triển công nghiệp phụ trợ,... Trong đó chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh được thực hiện rất khoa học từ khâu đào tạo đến sử dụng. Có thể nói Bình Dương là địa phương có chuyển biến tích cực và đạt kết quả khả quan nhất trong lĩnh vực thu hút FDI. Mặc dù khủng hoảng kinh tế trên thế giới nhưng thời gian qua dòng FDI vào Bình Dương vẫn ở mức cao, đưa Bình Dương trở thành một trong những tỉnh thu hút FDI lớn nhất trong cả nước. Nguyên nhân thu hút cao như vậy là các nhà đầu tư có sự lựa chọn và ở đâu tốt nhất thì họ vào.
  • 35. 25 Thực tế Bình Dương có điều kiện tốt về môi trường đầu tư đã được kiểm chứng trong thời gian qua, nhất là hạ tầng khu công nghiệp được đầu tư đồng bộ đã tạo ấn tượng tốt và làm hài lòng doanh nghiệp đến đầu tư. 1.3.2.4 Kinh nghiệm thu hút FDI của tỉnh Tiền Giang Để chủ động trong việc nắm bắt cơ hội, tạo ra sự đột phá, thúc đẩy quá trình phát triển, tỉnh Tiền Giang đã tập trung cải cách hành chính, cải cách thể chế, cải thiện môi trường đầu tư theo hướng tự do hóa thương mại và đầu tư. Tỉnh đặt trọng tâm vào việc hướng dẫn, tạo điều kiện cho nhà đầu tư nhanh chóng triển khai dự án và tạo hành lang pháp lý để quản lý dự án; đầu tư vào cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực cạnh tranh. Để mở rộng và tăng cường các hoạt động thu hút đầu tư, bên cạnh việc tiếp tục thực hiện các giải pháp về cải cách thể chế, tỉnh đã tập trung đầu tư hoàn chỉnh các công trình hạ tầng các khu công nghiệp để thu hút các dự án đầu tư. Ngoài ra tỉnh đã ban hành các quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư chung trên địa bàn tỉnh và chính sách hỗ trợ riêng khi đầu tư vào khu công nghiệp Mỹ Tho, Tân Hương, Long Giang; quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp trong và ngoài các khu công nghiệp; thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu cho doanh nghiệp. 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre Nguồn vốn FDI đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là các nước đang phát triển như Việt Nam. Qua nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia và các tỉnh về thu hút FDI, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Bến Tre như sau: - Môi trường an ninh chính trị - kinh tế xã hội ổn định và nâng cao vai trò quản lý của nhà nước. Xác định đúng nội dung thu hút nguồn vốn FDI và quy hoạch dự án FDI trong từng giai đoạn. Chú trọng thu hút các dự án FDI khai thác tốt các lợi thế sẵn có của địa phương, các dự án mang tính đột phá về khoa học công nghệ cao.
  • 36. 26 - Cần có những kiến nghị lên các cấp Bộ, Chính phủ và Quốc hội nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách về đầu tư nước ngoài theo hướng thông thoáng hơn. - Tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài. - Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa trong xét cấp phép đầu tư và các dịch vụ liên quan đến đầu tư, thực hiện cấp phép nhanh, không gây phiền hà cho nhà đầu tư nước ngoài. Không phân biệt đối xử giữa công ty địa phương và công ty nước ngoài. - Có chính sách miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, trong miễn giảm cần có sự phân biệt vùng đầu tư (thuận lợi hay khó khăn), ngành nghề đầu tư (ngành nghề cần khuyến khích hay không khuyến khích đầu tư). Giảm thuế cho những khoản chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển. Đặc biệt có chính sách ưu đãi cho các dự án mà sản xuất nội địa chưa sản xuất được, cho những ngành hướng về xuất khẩu. Đồng thời cam kết không quốc hữu hoá tài sản của nhà đầu tư nước ngoài để tạo lòng tin. - Tăng cường các dịch vụ tài chính và dịch vụ hỗ trợ để thu hút nguồn vốn FDI. Cho phép nhà đầu tư nước ngoài mở rộng hoạt động trên thị trường tài chính dưới sự kiểm soát của cơ quan hữu quan. - Phải đào tạo một đội ngũ lao động đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng để cung cấp cho nhà đầu tư, thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của Bến Tre làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Thực hiện chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực một cách khoa học, nhất là nguồn nhân lực có trình độ cao. - Xây dựng hệ thống quản lý nhạy bén của các nhà lãnh đạo, chú trọng giám sát sử dụng nguồn vốn FDI, tăng cường đẩy nhanh tiến độ giải ngân FDI. Chính sách ưu đãi phải rõ ràng, cụ thể, ổn định lâu dài, không nêu một cách chung chung. - Kết hợp nguồn viện trợ ODA để đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các dịch vụ phục vụ thu hút FDI.
  • 37. 27 - Có kế hoạch xây dựng, khuyến khích phát triển công nghiệp phụ trợ hỗ trợ cho cho các doanh nghiệp FDI. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này chủ yếu tập trung trình bày những vấn đề cơ bản về khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), các hình thức của vốn FDI, vai trò của vốn FDI; qua các nghiên cứu trước đây, đưa ra một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI: kinh tế, tài nguyên, cơ sở hạ tầng, cơ chế chính sách,… từ đó làm cơ sở cho phân tích thực trạng môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong Chương 2. Ngoài ra, trong Chương 1 cũng đã nghiên cứu một số kinh nghiệm thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế xã hội ở các nước trên thế giới, một số tỉnh trong nước như Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tiền Giang là những địa phương có nhiều kinh nghiệm thu hút vốn FDI, trên cơ sở đó rút ra một số bài học thiết thực trong quá trình thu hút vốn FDI, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bến Tre. Qua đó sẽ đưa ra các giải pháp và kiến nghị trong Chương 3 và phần Kết luận.
  • 38. 28 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE 2.1 Thực trạng về môi trường đầu tư của tỉnh Bến Tre 2.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu 2.1.1.1 Vị trí địa lý Bến Tre là một trong 13 tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là 2.360 km2 , được hợp thành bởi ba Cù lao lớn: An Hóa, Bảo và Minh do phù sa của bốn nhánh sông Cửu Long (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông cổ Chiên) bồi tụ qua nhiều thế kỷ. Phía Bắc giáp Tiền Giang, phía Tây và Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km. Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 86 km và mất khoảng 1,5 giờ đến Thành phố Hồ Chí Minh và khoảng 2,5 giờ đến Cần Thơ. 2.1.1.2 Khí hậu Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa xích đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc và tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình dao động từ 26 - 270 C. Với vị trí tiếp giáp biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu ôn hoà, mát mẻ quanh năm,… Đây là điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất kinh doanh và phát triển du lịch sinh thái của tỉnh. 2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên 2.1.2.1 Tài nguyên đất Trên địa bàn tỉnh Bến Tre có 03 nhóm đất chính: - Nhóm đất phù sa: 84% diện tích đất canh tác chia làm 02 nhóm nhỏ là đất phù sa ngọt (34%) và đất phù sa nhiễm mặn (50%). Đây là nhóm đất thích hợp để trồng trọt nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. - Nhóm đất phèn: 9,4% diện tích, phân bổ rải rác toàn tỉnh. - Nhóm đất cát: 6,4 % diện tích. Đây là loại đất có độ phì và giữ nước kém.
  • 39. 29 Theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ [5], Bến Tre có 03 huyện được xếp vào Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các 6 huyện còn lại được xếp vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Nên mặc dù nằm sát bên Khu kinh tế động lực phía Nam nhưng cơ chế, chính sách của Bến Tre được Chính phủ quy định thoáng hơn so các tỉnh như Long An, Tiền Giang. Theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND, giá đất thuê bình quân chỉ 10 - 15 USD/m2/50 năm hay từ 0,5-0,6USD/m2/năm nếu trả từng năm; nếu dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp thì giá đất cũng chỉ bằng từ 0,25% đến 1% so với giá đất được tỉnh ban hành [14]. Giá này so với Tiền Giang thì chỉ bằng 50% hay bằng 60- 70% của Vĩnh Long. Đây cũng là điểm thuận lợi cho tỉnh Bến Tre trong việc cạnh tranh thu hút nhà đầu tư nước ngoài. 2.1.2.2 Tài nguyên động vật, thực vật Nằm ở giữa môi trường sông và biển, các sông lớn và vùng biển Đông ở Bến Tre có nhiều loại thủy sản như: cá vược, cá dứa, cá bạc má, cá thiều, cá mối, cá cơm, nghêu, cua biển và tôm,… Với 65 km bờ biển và diện tích trên 42.000 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản, Bến Tre được biết đến như là vùng nuôi trồng, đánh bắt thủy sản lớn của khu vực phía Nam. Sản lượng nuôi trồng và đánh bắt hàng năm trung bình 300.000 tấn, là nguồn nguyên liệu cho chế biến các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu. Đối với các loại cây trồng, ở Bến Tre, chiếm ưu thế là dừa, mía, cacao và các loại cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến và thủ công mỹ nghệ. Bến Tre hiện nay đứng đầu cả nước về diện tích dừa với 58.441 ha và sản lượng 470 triệu trái/năm và là trung tâm mua bán dừa của đồng bằng sông Cửu Long, nhưng đa số dừa chỉ được xuất khẩu thô sang Trung Quốc, Campuchia và Thái Lan (xuất khoảng 100 triệu trái/năm). Hiện tại, Bến Tre cũng chỉ mới chế biến được một số sản phẩm từ dừa nhưng có giá trị thấp như: cơm dừa nạo sấy (sản phẩm xuất khẩu chủ lực), dầu dừa, chỉ xơ dừa, than gáo dừa,… mặt hàng khác có giá trị cao như than hoạt tính, sữa dừa, bột sữa dừa, nước dừa đóng lon/hộp, đường dừa, thực phẩm chức năng từ dừa,… chưa chế biến được. Vì vậy, Trung Quốc, Thái
  • 40. 30 Lan, Srilanka, Malaysia đều xem Bến Tre là một thị trường nguyên liệu đầy tiềm năng. Ngoài ra, Bến Tre cũng nổi tiếng với vùng nguyên liệu cacao, với 9.000 ha gần bằng ½ diện tích trồng cacao cả nước. Trong đó đã có 5.010 ha đã cho trái, sản lượng bình quân hàng năm trên 42.500 tấn quả tươi. Hiện tại cacao đang trồng xen vườn dừa và diện tích sẽ được nâng lên 15.000 ha sau năm 2015. Chất lượng hạt cacao của Bến Tre được xuất khẩu đi Châu Âu và được đánh giá cao. Phần lớn ca cao xuất khẩu của Bến Tre ở dạng thô chưa qua chế biến. Hiện tại chỉ có một dự án đầu tư nhà máy chế biến ca cao, nên nguồn cung cấp nguyên liệu ca cao còn rất lớn. Bến Tre còn trồng nhiều loại trái cây khác như bưởi da xanh, sầu riêng, chôm chôm, nhãn,… Diện tích cây ăn quả toàn tỉnh gần 32.000 ha, sản lượng đạt 320.000 tấn / năm. Nhưng hiện công nghệ, kỹ thuật chế biến trái cây sau thu hoạch còn kém, chưa chế biến ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao. 2.1.3 Môi trường lao động Tỉnh Bến Tre có khoảng 1.387.000 người với 70,2% dân số trong độ tuổi lao động. Với 31 trường trung học phổ thông (với hơn 35.000 học sinh cấp 3), hàng năm có khoảng 3.000 sinh viên tốt nghiệp từ các trường cao đẳng, đại học là nguồn lao động đầu vào khá lớn của tỉnh. Từ năm 2005, Bến Tre tập trung đào tạo nguồn nhân lực. Với 2 trường cao đẳng, 4 trường trung cấp và nhiều cơ sở dạy nghề, hàng năm có trên 24.000 lao động được đào tạo (chiếm 44,6%) và giới thiệu việc làm. Trên 50% lao động được giới thiệu việc làm ngoài tỉnh và đa số làm việc cho các KCN tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu,… Các doanh nghiệp trong tỉnh hàng năm cũng thu dụng khoảng 12.000 lao động, phần lớn là lao động phổ thông, phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như điện tử, giầy da, may mặc, chế biến thủy, hải sản,… cần nhiều lao động. Mặc dù hàng năm có hàng ngàn sinh viên tốt nghiệp ra trường nhưng Bến Tre thiếu nhân lực quản lý có trình độ cao, cán bộ kỷ thuật,… về làm việc tại tỉnh. Điều này cho thấy chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ về làm việc tại tỉnh chưa có hiệu quả.
  • 41. 31 2.1.4 Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng trong thời gian qua đã được lãnh đạo tỉnh quan tâm xây dựng phát triển, cụ thể như sau: - Mạng lưới giao thông đường bộ: Bến Tre có hệ thống đường bộ khá thuận tiện cho việc đi lại và giao thương. Với hệ thống đường liên tỉnh, từ thành phố Hồ Chí Minh đến tỉnh Bến Tre theo hướng Quốc lộ 1A hoặc theo đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương, mất khoảng 1,5 giờ đi ôtô. Từ Bến Tre đi Vĩnh Long và Trà Vinh sẽ theo tuyến Quốc lộ 60 và 57; Với các cầu mới hoàn thành: cầu Rạch Miễu, cầu Hàm Luông và đang thi công cầu Cổ Chiên, nối liền hai tỉnh Bến Tre – Trà Vinh, cùng việc tiếp tục phát triển hệ thống giao thông nông thôn, giao thông đường bộ của tỉnh hứa hẹn việc thông thương hàng hóa tiếp tục được cải thiện. - Hệ thống giao thông đường thủy: Bến Tre có một hệ thống đường thủy gồm những con sông lớn là sông Tiền, sông Ba Lai, sông Cổ Chiên và sông Hàm Luông nối từ biển Đông ngược về phía thượng nguồn đến tận biên giới Campuchia và một hệ thống kênh rạch chằng chịt đan vào nhau, có thể vận chuyển hàng hoá bằng tàu hoặc xà lan từ Thành phố Hồ Chí Minh về các tỉnh miền Tây và ngược lại đều đi ngang qua địa phận Bến Tre. Bến Tre hiện có 01 cảng sông có tải trọng khoãng 500 tấn tiện cho sà lan container cập cảng bốc xếp hàng hóa. Dự kiến sẽ nâng cấp, mở rộng để có thể đón tàu có tải trọng 5.000 – 10.000 tấn; 03 cảng cá tại Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú thuận tiện cho các tàu đánh bắt hải sản cập bến. - Hệ thống cấp điện: Bến Tre đang sử dụng lưới điện 220KV của quốc gia nên đủ sức đáp ứng nhu cầu cho các khu công nghiệp. Gần đây, ngành điện đã đẩy mạnh đầu tư xây dựng nhiều công trình nâng cấp, cải tạo hệ thống cung cấp điện cho tất cả các huyện. Qua đó, tình hình cung cấp điện tương đối ổn định. - Cung cấp nước: Hiện tại, Công ty cấp thoát nước tỉnh Bến Tre có hai nhà máy cung cấp nước sạch tại xã Sơn Đông (thành phố Bến Tre) và xã Hữu Định (huyện Châu Thành), công suất 32.000 m3 /ngày đêm và nhà máy cấp nước thô Chợ
  • 42. 32 Lách công suất 1.000 m3 /ngày đêm. Ngoài ra các trung tâm thị trấn, thị tứ đều có nhà máy cung cấp nước sạch quy mô vừa và nhỏ, đảm bảo nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân và doanh nghiệp. - Hệ thống bưu chính, viễn thông: Được đầu tư phát triển mạnh về năng lực, dung lượng băng thông và vùng phục vụ. Mạng điện thoại cố định, mạng cáp quang, dịch vụ truy cập Intrernet ADSL được mở rộng, chất lượng được cải thiện, cung cấp nhiều dịch vụ mới,... góp phần phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Cơ sở hạ tầng của các khu, cụm công nghiệp: Hiện nay ngoài 02 khu công nghiệp Giao Long (100 ha) và An Hiệp (72 ha) đã được đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, đáp ứng mặt bằng cho các dự án được cấp phép. Bến Tre cũng được Chính phủ phê duyệt đầu tư thêm 05 khu công nghiệp mới cho giai đoạn 2011-2020 với tổng diện tích khoảng 1.600 ha. Các KCN đã được quy hoạch gồm: KCN Giao Hoà (diện tích 270 ha), KCN Giao Long giai đoạn 2 (68 ha), KCN An Hiệp mở rộng (150 ha), KCN Phú Thuận (230 ha), KCN Thanh Tân (200 ha), KCN Thành Thới (150 ha), KCN Phước Long (200 ha). - Dịch vụ Tài chính – Ngân hàng: Hiện có 11 chi nhánh các ngân hàng hoạt động tại tỉnh Bến Tre, với các phòng giao dịch, mạng lưới ATM được mở tại hầu hết các huyện, các Khu Công nghiệp,... đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp trong tỉnh về huy động vốn, gửi tiền, vay tiền, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác. - Ngoài ra với 02 bệnh viện đa khoa tại trung tâm tỉnh, 08 bệnh viện tại trung tâm các huyện, cùng với hệ thống trường học các cấp tại các huyện và các xã,… đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh, học tập,… của người lao động. Nhìn chung cơ sở hạ tầng của Bến Tre đáp ứng được nhu cầu hiện tại, nhưng trong những năm tới khi số lượng nhà đầu tư tăng cao: nhu cầu cơ sở hạ tầng; nhu cầu về đời sống: khám chữa bệnh, học tập, giải trí,... tăng cao. Đòi hỏi tỉnh Bến Tre phải quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đồng thời phát triển cơ sở hạ tầng xã hội hơn nữa mới đáp ứng được. Tỉnh phải có những chính sách ưu đãi kêu gọi vốn đầu tư từ các nguồn khác để phát triển hạ tầng kỹ thuật và xã hội.