Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Đề tài: Lãi suất trong hợp đồng tín dụng ngân hàng theo pháp luật Việt Nam
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
………………………….
SVTT: Trần Hữu Có
MSV : B17503TDU013
Đề Tài:
LÃI SUẤT TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP.HCM, NĂM 2019
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA LUẬT
………………………….
SVTT: Trần Hữu Có
MSV : B17503TDU013
Đề Tài:
LÃI SUẤT TRONG HỢP ĐỒNG TÍN
DỤNG THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Người Hướng Dẫn khoa Học: ThS Lưu Minh Sang
TP.HCM, NĂM 2019
3. i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Thầy ThS Lưu Minh Sang, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
viết báo cáo thực tập tốt nghiêp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em
học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng
cho quá trình thực tập mà còn vận dụng kiến thức vào công việc hàng ngày vững
chắc và tự tin.
Với thời gian thực tập 1 tháng Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – PGD Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. Hồ Chí
Minh cùng tất cả các anh chị cán bộ, nhân viên đã cho phép và tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành tốt đề tài thực tập tập tốt nghiệp này.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Ngân Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thương Tín – PGD Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Trân trọng!.
4. ii
NHẬT KÝ THỰC TẬP
S
TT
QUỸ THỜI GIAN CÔNG VIỆC CỤ THỂ
CHỮ KÝ
XÁC NHẬN
CỦA
TRƯỞNG
PHÒNG/BỘ
PHẬN
1Tuần 1
(23/09/-9/09/2019)
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thương Tín
Vietbank- PGD Nguyễn Tất Thành.
Tham gia họp ban phòng kinh doanh
2Tuần 2
(30/09-
06/10/2019)
Tham gia – tìm hiểu tư vấn tín dụng,
đi thực địa cùng cán bộ thẩm đinh tài
sản
3Tuần 3
(07/10-
13/10/2019)
Nghiên cứu hợp đồng tín dụng, tập
hợp thông tin các văn bản, tài liệu
liên quan làm cơ sở viết báo cáo thực
tập tốt nghiệp
4Tuần 4
(14/10-
20/10/2019)
Học tập soạn thảo hợp đồng, văn bản
tín dung Ngân hàng
5
5. iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.Nhận xét về kiến thức chuyên môn. Kỹ năng và hiệu quả làm việc
Có cố gắng học hỏi ý kiến ý các anh chị tron cơ quan
Hoàn thành tốt công việc
Nhanh nhẹn, tháo vát
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét về tinh thần, thái độ trong công việc
Chấp hành tốt nội quy,
Hòa đồng, vui vẻ
Giúp dỡ ng khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Đánh giá về năng lực, hướng phát triển
Có kiến thức chuyên môn
Làm việc trách nhiệm
Có tố chất làm trong ngành luạt
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM ngày tháng 10 năm 2019
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
6. iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i
NHẬT KÝ THỰC TẬP ..............................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2.Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................................1
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ................................................................2
3.1.Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài ....................................................3
7.Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
CHƯƠNG 1....................................................................................................................4
LÍ LUẬN CHUNG VỀ LÃI SUẤT TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG ...........4
1.1. Khái niệm và đặc điểm về hợp đồng tín dụng.....................................................4
1.1.1.Khái niệm ............................................................................................................4
1.1.2.Đặc điểm..............................................................................................................5
1.2. Lãi suất trong hợp đồng tín dụng ..........................................................................5
1.2.1.Khái niệm ............................................................................................................5
1.2.2. Vai trò của lãi suất.............................................................................................6
1.2.3. Phân loại lãi suất trong hợp đồng tín dụng....................................................6
1.2.3.1. Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng..............................................................6
1.2.3.2. Căn cứ vào giá trị của tiền lãi .............Error! Bookmark not defined.
1.2.3.3. Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất Error! Bookmark not defined.
1.2.3.4. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ..............Error! Bookmark not defined.
1.2.3.5. Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế Error! Bookmark
not defined.
Kết luận Chương 1 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỂN ÁP DỤNG
PHÁPLUẬT- KIẾN NGHI VỀ LÃI SUẤT TRONG HỢP ĐỒNG TÍN
DỤNG............................................................................ Error! Bookmark not defined.
7. v
2.1. Tổng quan về Vietbank ....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tổng quan về Vietbank – PGD Nguyễn Tất ThànhError! Bookmark not
defined.
2.1.2.1. Vài nét sơ lược về Vietbank – PGD Nguyễn Tất Thành:............Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức: .....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3.Chức năng và nhiệm vụ: .......................Error! Bookmark not defined.
2.2.Các quy định của pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụngError! Bookmark not de
2.2.1. Lãi suất cho vay trong hợp đồng tín dụng Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Về lãi suất nợ quá hạn.................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Thỏa thuận phạt lãi suất chậm trả lãi .........Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Quy định về nghĩa vụ công bố lãi suất......Error! Bookmark not defined.
2.2.5 Quy định về cách tính lãi suất .....................Error! Bookmark not defined.
2.2.6 .Đánh giá các quy định về lãi suất trong hợp đồng tín dụng ...............Error!
Bookmark not defined.
2.3.Thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về hợp đồng tín dụngError! Bookmark no
2.3.1..Lãi suất trong hạn và cách tính lãi trong hạn ...........Error! Bookmark not
defined.
2.3.2.Lãi suất nợ quá hạn.......................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.Phạt chậm trả lãi ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.4.Những vướng mắc ........................................Error! Bookmark not defined.
2.4 Đánh giá quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp về lãi suất trong
hợp đồng tín dụng.....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Quy định của pháp luật về tranh chấp và giải quyết tranh chấp........Error!
Bookmark not defined.
2.4.2. Quy định của vháp luật về xử lý vi phạm.Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 2 ...................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
8. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên Viết Tắt Tên Viết Đầy Đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
GDV Giao dịch viên
NVQL Nhân viên quản lý
NHNN Ngân Hàng Nhà Nước
HĐTD Hợp đồng tín dung
TCTD Tổ chức tín dụng
LSCB Lãi suất cơ bản
LSTCK Lãi suất tái chiết khấu
LSTCV Lãi suất tái cấp vốn
BLDS Bộ luật dân sự
BLTTDS
Bộ luật tố tụng dân sự
TAND
Tòa án nhân dân
9. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lãi suất với tư cách là công cụ của chính sách tiền tệ, là công cụ để đo lường,
đánh giá hiện trạng "sức khỏe" của một nền kinh tế. Đặc biệt trong cơ chế thị
trường, lãi suất trở thành công cụ đắc lực để Ngân hàng nhà nước thực thi chính
sách tiền tệ nhằm điều tiết các mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư, lạm phát và
tăng trưởng kinh tế. Mặt khác, lãi suất còn là một hiện tượng tiền tệ phản ánh mối
quan hệ giữa cung và cầu trên vấn đề tiền tệ, nói một cách dễ hiểu, lãi suất phản ánh
được sự chênh lệch của việc xác định một cách ngoại sinh các vấn đề nguồn cung
tiền tệ mặc khác vừa phản ánh các nhu cầu đầu cơ, phòng ngừa và giao dịch về tiền,
từ đó tạo ra một góc cạnh đánh giá được sự biến động của cán cân tiền tệ trong sự
phát triển tín dụng của hệ thống ngân hàng từ đó tạo cơ sở cho các doanh nghiệp đề
ra những phương án, chiến lược phát triển có hiệu quả, mặt khác tạo một góc nhìn
góp phần làm tiền đề cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, các chính sách quản lý phù hợp, hiệu quả và thống nhất.
Vấn đề cấp thiết đặt ra là việc nghiên cứu tương đối đầy đủ các tranh chấp
hợp đồng tín dụng mà nội dung là lãi suất cho vay, từ đó để ra các hướng giải quyết
thích hợp; thực trạng pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng cũng như việc áp
dụng pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng trên thực tế. Từ đó, đề ra các giải
pháp nhằm áp dụng pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng được thống nhất.
Là một nhân viên tư vấn cho các tổ chức, cá nhân thường xuyên về hợp đồng tín
dụng, bản thân tôi nhận thấy những bất cập thực tiễn. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài:“
Lãi suất trong hợp đồng tín dụng theo quy định pháp luật Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu báo cáo thực tập của mình của mình.
2.Tình hình nghiên cứu đề tài
Sau khi Bộ luật dân sự (BLDS) năm 2015 và Luật các tổ chức tín dụng năm
2010 được ban hành đã có một số công trình nghiên cứu khoa học pháp lý về lãi
suất trong hợp đồng tín dụng tại các ngân hàng nhưng các công trình này chỉ nghiên
cứu về các chế độ pháp lý và thực tiễn về việc ký kết, thực hiện tuân thủ về lãi suất
trong hợp đồng tín dụng tại một tổ chức tín dụng như:
Luận văn thạc sĩ luật học "Chế độ pháp lý và thực tiễn về việc ký kết, thực
hiện hợp đồng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông
thôn Láng Hạ" của tác giả Bùi Thị Nga, (Trường Đại học Luật Hà Nội, 2007);
Luận án Phó tiến sĩ khoa học kinh tế “Phương pháp xác định lãi suất ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam” của tác giả Hoàng Thị Loan năm
1996 và hai khóa luận tốt nghiệp năm 2009 “Tự do hóa lãi suất và tác động đối với
nền kinh tế Việt Nam” của Nguyễn Minh Tuấn và “Giải pháp nâng cao hiệu quả
điều hành lãi suất của ngân hàng nhà nước Việt Nam” của Võ Thị Thùy Trang
10. Luận văn thạc sỹ tác giả Dương Thu Phương “Lãi suất trong hợp đông vay
tiền và tác động của nó đến nền kinh tế hiện nay”, (Trường Đại học Luật Hà Nội-
Năm 2009)
Bên cạnh đó, có rất nhiều bài viết trên các tạp chí như Tạp chí ngân hàng,
Tạp chí tài chính cũng nghiên cứu về lãi suất. Đặc biệt trong thời gian từ năm 2008
đến nay, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, thị trường tài chính Việt Nam
cũng có nhiều biến động nên ngân hàng nhà nước đã có chính sách về lãi suất tạo
những phản ứng khác nhau trong giới chuyên môn. Những bài viết này chủ yếu xem
xét lãi suất dưới góc độ kinh tế và vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường
hoặc đánh giá dưới góc độ lập pháp và hành pháp về cơ chế điều hành lãi suất của
ngân hàng nhà nước Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và các đề tài khác
cũng như các bài báo liên quan đến vấn đề lãi suất trong hợp đồng tín dụng.
Tuy nhiên, mỗi công trình nghiên cứu nhìn nhận, giải quyết vấn đề này ở một
góc độ khác nhau và cho đến nay vẫn chưa có một công trình nào nghiên cứu
chuyên sâu và riêng biệt về vấn đề hợp đồng mà trong đó là các yếu tố lãi suất cho
vay tại các ngân hàng thương mại, đặc biệt theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010 được Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010.
Do vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Lãi suất trong hợp đồng tín dụng ngân hàng
theo pháp luật Việt Nam” vẫn mang tính cấp thiết cần phải nghiên cứu và làm sáng
rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1.Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn về pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng, trên cơ sở đó đề ra các
giải pháp, đặc biệt là các giải pháp pháp lý nhằm đảm bảo cho các hoạt động trên.
3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về Lãi suất trong hợp đồng tín
dụng và pháp luật về lãi suất như khái niệm, đặc điểm, bản chất pháp lý của lãi suất;
Pháp luật về lãi suất, nội dung của pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín dụng.
Đánh giá tổng quan và phân tích thực trạng pháp luật về lãi suất trong hợp
đồng tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay, từ đó phát hiện
những bất cập, tồn tại về mặt pháp lý trong thực tiễn áp dụng lãi suất trong hợp
đồng tín dụng.
Trên cơ sở những bất cập, tác giả đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm
hoàn thiện pháp luật và phát triển hệ thống pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín
dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn ở các văn bản quy phạm pháp luật về hợp
11. đồng tín dụng tại các ngân hàng thương mại và các biện pháp bảo đảm an toàn trong
hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng trong giai đoạn hiện nay. Phạm vi
nghiên cứu của đề tài không bao gồm tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của
các tổ chức tín dụng nói chung, ngân hàng thương mại nói riêng mà giới hạn ở các
quy phạm pháp luật điều chỉnh lãi suất trong hợp đồng tín dụng được ký kết bởi các
ngân hàng thương mại và khách hàng cũng như một số vấn đề thực tiễn đặt ra trong
quá trình cho vay của ngân hàng thương mại..
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác -Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà
nước và pháp luật, các quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong qua trình đổi
mới, xây dựng đất nước Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa và vấn đề cải cách tư pháp,
xây dựng Nhà nước pháp quyền.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là đi từ lý luận đến thực tiễn, dùng thực
tiễn kiểm chứng lý luận. Các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành như
phương pháp lịch sử, phân tích, so sánh, chứng minh, tổng hợp và phương pháp
thống kê cũng được sử dụng để hoàn thành luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài
Kết quả đề tài góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về lãi suất trong hợp
đồng tín dụng hiện hành. Bên cạnh đó, đề tài còn đi sâu phân tích những hạn chế,
bất cập của pháp luật lãi suất trong hợp đồng tín dụng điều chỉnh các quan hệ phát
sinh trong quá trình giao kết và thực hiện lãi suất trong hợp đồng tín dụng, đồng
thời đề xuất hướng hoàn thiện hệ thống pháp luật về lãi suất trong hợp đồng tín
dụng trong thời gian tới.
7.Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung đề tài gồm 2 chương:
Chương 1: Lý luận chung về lãi suất trong hợp đồng tín dụng.
Chương 2: Những vấn đề thực tiễn và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống
lãi suất tín dụng hiện nay.
12. CHƯƠNG 1
LÍ LUẬN CHUNG VỀ LÃI SUẤT TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
1.1. Khái niệm và đặc điểm về hợp đồng tín dụng
1.1.1.Khái niệm
Hợp đồng tín dụng về bản chất là những hợp đồng cho vay tài sản theo quy
định của Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2017. Tuy nhiên, chỉ
gọi là hợp đồng tín dụng trong trường hợp bên cho vay là các tổ chức tín dụng trong
đó chủ yếu là các ngân hàng.
Hợp đồng tín dụng chính là hợp đồng cho vay, theo đó ngân hàng là bên cho
vay giao cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cách
hiểu đối với hợp đồng tín dụng bằng phương pháp phân tích câu từ là như vậy, một
câu hỏi đặt ra là vì sao ở đây chúng ta không trích dẫn cách hiểu từ một văn bản luật
hay môt văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến khái niệm này? Câu trả lời là
bởi lẽ trước đây trong Luật Các tổ chức tín dụng 1997 (sửa đổi, bổ sung năm 2004)
có quy định như sau: Việc cho vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng. hợp
đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng tiền vay, hình
thức vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo
đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận, tuy nhiên
đến khi luật các tổ chức tín dụng năm 2010 được ban hành thì khái niệm này đã bị
thay thế bởi “cụm từ” cấp tín dụng, “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”1
Như vậy pháp luật chuyên ngành chỉ đưa ra quy định về những nội dung cơ
bản hợp đồng tín dụng phải có mà không đưa ra một định nghĩa cụ thể về hợp đồng
tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng mà cụ thể đối tượng chính là quan hệ tín dụng
bản chất là một quan hệ dân sự nên hợp đồng tín dụng cũng là một dạng cụ thể của
hợp đồng dân sự. Từ khái niệm hợp đồng được quy định “Hợp đồng là sự thỏa
thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân
sự”2, từ cách giải thích từ BLDS trên ta có thể nhân rộng ra thành “HĐTD là sự
thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) với tổ chức, cá nhân
có đủ những điều kiện luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng chuyển giao
1 Điều 4, Khoản 14, luật các tổ chức tín dụng, 2010
2 Điều 385 BLDS năm 2015
13. một số tiền tệ cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
Theo cách hiểu hiện nay, khi nói đến hợp đồng tín dụng nghĩa là nói đến hợp
đồng tín dụng ngân hàng, do đó trong luận văn nghiên cứu thạc sỹ lần này để có sự
thống nhất chỉ sử dụng thuật ngữ hợp đồng tín dụng. Trong phạm vi nghiên cứu của
công trình này, hợp đồng tín dụng được đề cập từ đây về sau là hợp đồng tín dụng
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn.
1.1.2.Đặc điểm
Hợp đồng tín dụng mang những đặc điểm chung của hợp đồng dân sự song
vụ nhưng vẫn có những nét khác biệt cụ thể như sau:
Thứ nhất, về hình thức, hợp đồng tín dụng bắt buộc phải được lập thành văn
bản, hầu hết là hợp đồng theo mẫu. Việc tồn tại hợp đồng tín dụng bằng lời nói là
không khả thi bởi tầm quan trọng của việc giao kết, thực hiện và giải quyết tranh
chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng.
Thứ hai, hợp đồng tín dụng có đối tượng là những khoản vốn được thể hiện
dưới hình thức tiền tệ. Vốn tiền tệ trong hợp đồng tín dụng có thể là tiền đồng Việt
Nam, vàng hoặc ngoại tệ; tồn tại dưới dạng tiền mặt, vật hiện hữu hoặc bút tệ.
Thứ ba, về chủ thể trong mối quan hệ này thì bên cho vay trong hợp đồng tín
dụng luôn là tổ chức tín dụng.
Thứ tư, hợp đồng tín dụng phải được tuân thủ chặt chẽ về các nội dung bắt
buộc: Năng lực chủ thể của các bên tham gia quan hệ tín dụng, mục đích sử dụng
vốn vay, giới hạn vốn vay. tổ chức tín dụng không được cho vay vốn nhằm đáp ứng
các nhu cầu bị cấm theo quy định của pháp luật, không được cho vay đối với các
trường hợp bị cấm, bị hạn chế .
Thứ năm, hợp đồng tín dụng có độ rủi ro cao. Theo đó bên cho vay chỉ có thể
nhận lại được số tiền đã cho vay cùng lãi suất sau một khoảng thời gian nhất định.
Thời gian càng dài thì rủi ro càng lớn.
Như vậy, hợp đồng tín dụng là hình thức pháp lý của quan hệ cho vay giữa tổ
chức tín dụng và khách hàng vay.
1.2. Lãi suất trong hợp đồng tín dụng
1.2.1.Khái niệm
Dưới góc độ kinh tế, có thể hiểu: Lãi suất tín dụng còn gọi là tỉ suất lợi tức,
là tỉ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong một thời gian (ngày, tuần,
tháng, quý năm…) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng thời gian đó .
Theo Điều 2 Quy định phương pháp tính và hoạch toán thu, trả lãi của ngân
hàng nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo: Lãi suất được
14. hiểu là khoản tiền bên vay, huy động vốn hoăc bên thuê trả cho bên cho vay, đầu tư
chứng khoán, gửi tiền hoặc bên cho thuê về việc sử dụng vốn vay, vốn huy động
hoặc tài sản cho thuê. Lãi được tính toán căn cứ vào số vốn, thời gian sử dụng vốn
và lãi suất 3
1.2.2. Vai trò của lãi suất
Một trong những vai trò của lãi suất giúp ngân hàng thương mại có lợi
nhuận, tăng trưởng, và cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác. Bên cạnh đó
lãi suất còn thực hiện điều chỉnh lượng cung ứng tiền, từ đó tác động đến sự tăng
giảm sản lượng để thực hiện điều tiết nền kinh tế (ổn định lạm phát, công ăn việc
làm và phát triển sản xuất). Lãi suất tín dụng tác động tới tổng cung và tổng cầu
thông qua tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đến tiêu dùng và
tiết kiệm của dân cư. Khi lãi suất tín dụng tăng cao, người dân sẽ hạn chế tiêu dùng,
gửi tiết kiệm nhiều hơn và doanh nghiệp sẽ thận trọng trong các hoạt động đầu tư vì
vậy tổng cầu và tổng cung đều có xu hướng giảm. Ngược lại, lãi suất tín dụng hạ
thấp khuyến khích tiêu dùng, các khoản gửi tiết kiệm sẽ hạn chế hơn trong khi đó
doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, tổng cung và tổng
cầu đều có xu hướng tăng cao. Lãi suất tín dụng được sử dụng làm công cụ điều hòa
cung cầu ngoại tệ, góp phần cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Nâng cao lãi suất
tín dụng sẽ hút ngoại tệ vào trong nước làm tăng cung ngoại tệ. Hạ thấp lãi suất tín
dụng sẽ đẩy ngoại tệ ra ngoài nước, làm giảm cung và tăng cầu ngoại tệ.
1.2.3. Phân loại lãi suất trong hợp đồng tín dụng
1.2.3.1. Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng
- Lãi suất tín dụng ngân hàng: lãi suất tín dụng là tỷ lệ % tính theo một thời
hạn xác định ( ngày, tuần, tháng, quý, năm… ) dùng làm căn cứ để tính toán số lợi
tức tín dụng mà các chủ thể tín dụng phải trả ( đối với chủ thể đi vay ) hoặc nhận
được ( đối với chủ thể cho vay) để điều hoà lợi ích của các chủ thể tham gia quan hệ
tín dụng.
- Lãi suất tiền gửi ngân hàng: Là lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền
gửi của tổ chức, hoặc cá nhân vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác
nhau tùy thuộc vào loại tiền gửi (không kỳ hạn, có ký hạn hay tiết kiệm...), thời hạn
gửi và quy mô tiền gửi.
Hiện nay, lãi suất tiền gửi có 2 loại là: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và lãi
suất tiền gửi có kỳ hạn.
- Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng trung ương (NHNN) đánh vào
các khoản tiền cho các ngân hàng thương mại vay để đáp ứng nhu cầu tiền mặt ngắn
3 Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001
15. hạn hoặc bất thường của các ngân hàng này. Quy định lãi suất chiết khấu là một
trong những công cụ của chính sách tiền tệ nhằm điều tiết lượng cung tiền. '''lãi suất
chiết khấu''' khác lãi suất tái chiết khấu
- Lãi suất tái chiết khấu: Lãi suất tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp
vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn khác cho các tổ chức tín dụng. (Điều 9 Luật NHNN năm 1997).
Như vậy các TCTD đem các giấy tờ có giá đến chiết khấu tại NHNN để tăng nguồn
16. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53885
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562