SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
BÙI VĂN THƢƠNG
HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
THƢƠNG MẠI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ
Mã số : 60 38 01 07
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐOÀN ĐỨC LƢƠNG
Thừa Thiên Huế, năm 2016
Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Luật - Đại học Huế
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Đức Lƣơng
Phản biện 1: ........................................:..........................
Phản biện 2: ...................................................................
Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại:
Trƣờng Đại học Luật
Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài...................................................................1
3. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài................................2
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu....................................2
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...........................3
7. Kết cấu của luận văn..............................................................................3
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÒA GIẢI CÁC
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI...........................................4
1.1. Khái quát về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.......4
1.1.1. Khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ..............4
1.1.2. Đặc điểm hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.....5
1.2. Ý nghĩa của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa
án ...............................................................................................................5
1.3. Bản chất pháp lý và các nguyên tắc của hòa giải các tranh chấp
trong hợp đồng thƣơng mại....................................................................6
1.3.1. Bản chất pháp lý của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án.........................................................................................................6
1.3.2. Các nguyên tắc hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa
án................................................................................................................6
1.4. Điều chỉnh pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
tại Tòa án.............................................................................................................6
1.4.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp sơ thẩm 6
1.4.2. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp phúc
thẩm............................................................................................................7
1.4.3. Hiệu lực của các quyết định hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại tại Tòa án ............................................................................................7
1.5. Các yếu tố tác động đến hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án.............................................................................7
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................8
Chƣơng 2 PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP
ĐỒNG THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG9
2.1. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án........................................................................................................9
2.1.1 Thẩm quyền hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ..................9
2.1.2. Các yêu cầu của hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án.........................................................................................................9
2.1.3. Quy trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án9
2.1.3.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm.............9
2.1.3.2. Hòa giải tại phiên tòa xét xử phúc thẩm.....................................10
2.1.4. Phƣơng pháp hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa
án..............................................................................................................10
2.1.5. Hiệu lực của các văn bản trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án..............................................................................10
2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại tại Tòa án .................................................................11
2.2.1. Tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án
(giai đoạn 2010 – 2015)...........................................................................11
2.2.2. Những khó khăn, vƣớng mắc trong hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại tại Tòa án.....................................................................11
2.2.2.1. Vƣớng mắc về phƣơng diện pháp luật .......................................11
2.2.2.2. Vƣớng mắc, hạn chế trong thực tiễn hoà giải của Toà án. .............12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................13
Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP TRONG HỢP
ĐỒNG THƢƠNG MẠI.........................................................................14
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp
trong hợp đồng thƣơng mại..................................................................14
3.1.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật..............................................14
3.1.1.1. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức Tòa án đảm bảo xét xử các
tranh chấp kinh doanh thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại
nói riêng ...................................................................................................14
3.1.1.2. Hoàn thiện pháp luật hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh............................................14
3.1.2. Khắc phục những hạn chế của pháp luật hòa giải tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại nói riêng...........14
3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp
luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án...........15
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật ................................................15
3.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại ......................................................................15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................16
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................18
PHẦN PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, các
quan hệ kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú. Song song với các
quan hệ kinh tế thì tất yếu sẽ phát sinh mâu thuẫn về lợi ích dẫn đến
tranh chấp trong kinh doanh, thƣơng mại. Các tranh chấp này đƣợc giải
quyết thông qua nhiều hình thức khác nhau, nhƣ : thƣơng lƣợng, hòa
giải, trọng tài thƣơng mại hoặc giải quyết tại Tòa án. Hiện nay, phƣơng
thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại bằng Tòa án vẫn
chiếm ƣu thế ở Việt Nam .
Theo quy định của BLTTDS Việt Nam hòa giải là một thủ tục bắt
buộc trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án kinh doanh, thƣơng mại nói
chung và các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nói riêng. Khi các bên đã
thỏa thuận thì họ sẽ tự nguyện thi hành quyết định công nhận sự thỏa
thuận của Tòa án. Thực hiện hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng
còn có nhiều vƣớng mắc do xem nhẹ công tác hòa giải. Điều này gây
thiệt hại cho các bên đƣơng sự, gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động xét xử
của Tòa án. Do vậy, tôi chọn đề tài "Hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thương mại theo pháp luật Việt Nam” để làm luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Đến nay đã có một số công trình nghiên cứu mang tính chất chung
nhƣ: Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng Tòa án ; Giai đoạn xét xử sơ
thẩm các vụ án kinh tế theo pháp luật Việt Nam, luận án Tiến sĩ của
Đoàn Đức Lƣơng, năm 2006; Kỹ năng hòa giải trong các vụ án kinh
doanh và thƣơng mại, kỷ yếu hội thảo của Học viện Tƣ pháp 2012;
Phƣơng thức giải quyết tranh chấp lựa chọn – thực trạng và những vấn
đề về chính sách và thể chế cần hoàn thiên – GS.TS Lê Hồng Hạnh –
Hội thảo “Biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài Tòa án (ADR) trong hệ
thống tƣ pháp hiện đại (Hà nội 04/2015) – Bộ tƣ pháp...
Các công trình nghiên cứu này tập trung làm rõ hòa giải vụ án kinh
tế ở góc độ chung nên rất đa dạng và phong phú. Do vậy, đề tài luận văn
kế thừa một số nội dung cơ bản về các khái niệm, nguyên tắc hòa giải để
làm rõ các nội dung của hòa giải một dạng tranh chấp là tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại. Đây là loại tranh chấp khá phổ biến hiện nay.
2
3. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài
 Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Thông qua việc nghiên cứu, phân tích có hệ thống cơ sở lý luận
quy định về hòa giải tại Tòa án;
- Nghiên cứu pháp luật thực định và thực tiễn áp dụng các quy
định pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại của Tòa
án;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật về
hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ sau
đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hòa giải hợp đồng thƣơng mại.
- Nghiên cứu các quy định của pháp luật TTDS hiện hành và thực
tiễn áp dụng các quy định của pháp luật TTDS về hòa giải tranh chấp
hợp đồng thƣơng mại.
- Nhận xét và đề xuất phƣơng hƣớng và một số biện pháp cụ thể
nhằm xây dựng và hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
 Cơ sở lý luận:
Luận văn dựa trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về nhà nƣớc và pháp luật, dựa trên cơ sở lý luận
khoa học trong quá trình hình thành đƣờng lối chính sách của Đảng cộng
sản Việt Nam về cải cách tƣ pháp, xây dựng nhà nƣớc pháp quyền Việt
Nam xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế hiện nay.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong quá trình viết luận văn một số phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc áp dụng nhƣ sau: Phƣơng pháp phân tích, Phƣơng pháp so sánh,
Phƣơng pháp thống kê, Phƣơng pháp chứng minh.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Là lĩnh vực pháp luật TTDS về hòa giải
các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại TA cấp sơ thẩm và phúc thẩm.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hòa giải trong phạm vi các hợp
đồng thƣơng mại trên cơ sở những quy định của BLTTDS 2004, so sánh
với BLTTDS 2015; các quy định trong BLDS 2005 và BLDS 2015.
- Thời gian, số liệu từ 2010-2015, địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt khoa học, luận văn đã phân tích những mặt tích cực,
những hạn chế của hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành điều chỉnh
việc hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Góp phần vào việc xây
dựng luận cứ khoa học trong quá trình hoàn thiện pháp luật về hòa giải
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn, luận văn góp phần đánh giá thực trạng áp dụng
pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Việt Nam.
Đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực
hiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các học
viên, sinh viên… quan tâm đến vấn đề pháp luật và thực thi pháp luật
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 03 chƣơng:
Chương 1. Những vấn đề lý luận về hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại.
Chương 2. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại tại Tòa án và thực tiễn áp dụng.
Chương 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về hòa
giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại.
4
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÒA GIẢI
CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại
Khái niệm "Hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại" là
một khái niệm phức hợp, khái niệm bao gồm nhiều yếu tố cấu thành.
Trong các từ điển pháp luật, từ điển kinh tế cũng nhƣ trong sách báo
khoa học, các giáo trình luật chuyên ngành, theo tác giả cho đến nay đều
chƣa có sự giải thích chính thức, đầy đủ, thỏa đáng về khái niệm hòa
giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
Hòa giải, theo Từ điển tiếng Việt do Văn Tân chủ biên, đƣợc Nhà
xuất bản Khoa học xã hội xuất bản năm 1977 giải thích: “Hòa giải là dàn
xếp nhằm chấm dứt một cuộc xung đột” 1
.
Trên cơ sở các khái niệm nêu trên theo cá nhân tác giả thì “Hòa
giải là phƣơng thức giải quyết tranh chấp với sự giúp đỡ của bên trung
gian thứ ba nhằm nhằm giúp các bên thống nhất phƣơng án giải quyết
những mâu thuẫn xung đột, bất đồng trên cơ sở tự nguyện của các bên”.
Tranh chấp, theo Từ điển tiếng Việt (1992), “ là sự tranh đấu, giằng
co khi có ý kiến bất đồng, thƣờng là trong vấn đề quyền lợi giữa hai bên.
Tranh chấp là giành nhau một cách giằng co cái không rõ thuộc về bên
nào”.
Dƣới góc độ pháp lý, tranh chấp đƣợc hiểu là những xung đột, bất
đồng về quyền, nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ
pháp luật.
Để định nghĩa đƣợc khái niệm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
trƣớc hết ta cần hiểu đƣợc khái niệm tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại
bởi vì tranh chấp hợp đồng thƣơng mại là một dạng của tranh chấp kinh
doanh, thƣơng mại.
Tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại là những bất đồng, xung đột
chủ yếu về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể có liên quan đến lĩnh vực hợp
đồng thƣơng mại hoặc các hoạt động kinh tế khác đƣợc pháp luật quy
định là tranh chấp kinh tế, thuộc thẩm quyền giải quyết của tài phán kinh
tế. Điều 30 BLTTDS 2015 đã liệt kê các tranh chấp đƣợc xem là tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại.
1
Văn Tân(chủ biên), Từ điển tiếng Việt (1977) Nhà Xuất bản KHXH, trang 4.
5
Trên cơ sở phân tích, theo cá nhân tác giả, Hòa giải tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại đƣợc hiểu là việc bên thứ ba đứng ra dàn xếp nhằm
giúp các bên thống nhất các phƣơng án giải quyết tranh chấp về quyền,
nghĩa vụ phát sinh giữa các chủ thể tham gia hợp đồng thƣơng mại.
1.1.2. Đặc điểm hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án
Thứ nhất, tranh chấp hợp đồng thƣơng mại phải thuộc thẩm quyền
của Tòa án.
Thứ hai, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại theo trình tự thủ
tục pháp luật tố tụng dân sự quy định.
Thứ ba, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại kết quả là sự
thỏa thuận và đƣợc Tòa án ra quyết công nhận sự thỏa thuận của các
đƣơng sự.
Ngoài những đặc điểm chung trên thì hòa giải tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại còn có những đặc điểm riêng sau đây:
Một là, tranh chấp phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể gắn
liền với một hợp đồng cụ thể.
Hai là, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại dự trên cơ sở
pháp luật hợp đồng.
1.2. Ý nghĩa của hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án
Thứ nhất, hòa giải đảm bảo tối đa quyền tự định đoạt của đƣơng sự
trong giải quyết vụ án.
Thứ hai, hòa giải là biện pháp tiết kiệm chi phí vật chất, thời gian,
công sức của Nhà nƣớc, của xã hội, của các tổ chức kinh tế và của cá
nhân khi giải quyết tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
Thứ ba, hòa giải giúp Tòa án xác định rõ tình tiết, sự kiện, yêu cầu
của các bên tranh chấp từ đó giải quyết đúng đắn vụ án.
Thứ tư, hòa giải giúp nâng cao ý thức pháp luật của nhân dân, góp
phần vào việc phổ biến, giải thích pháp luật, ngăn ngừa các vụ kiện
tƣơng tự xảy ra trong tƣơng lai.
Thứ năm, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp
sơ thẩm là cơ hội để các bên tranh chấp gặp nhau để bày tỏ những tâm
tƣ, nguyện vọng để các bên cùng giải quyết.
Thứ sáu, hòa giải thành là một sự bảo đảm cho việc thi hành nghiêm
chỉnh, nhanh gọn các quyết định của Tòa án2
.
2
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2012), Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày
03-12-2012 hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án
6
1.3. Bản chất pháp lý và các nguyên tắc của hòa giải các tranh
chấp trong hợp đồng thƣơng mại.
1.3.1. Bản chất pháp lý của hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại
tại Tòa án
Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án là phƣơng
thức tố tụng mang tính chất quyền lực công (quyền tƣ pháp), cụ thể là:
- Tòa án nhân danh Nhà nƣớc để xem xét giải quyết công khai vụ
việc tranh chấp trên cơ sở các đạo luật;
- Một bên hoặc các bên tranh chấp kinh doanh thƣơng mại có
quyền tự quyết định việc khởi kiện hay rút đơn kiện, nhƣng một khi đơn
kiện đã đƣợc Tòa án thụ lý, quy trình tố tụng đã đƣợc khởi động, thì các
bên và bản thân Tòa án đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
giải quyết tranh chấp.
- Các quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có
hiệu lực bắt buộc đối với các bên tranh chấp và đều đƣợc bảo đảm thi
hành bằng sức mạnh cƣỡng chế của Nhà nƣớc, nếu các bên không tự
nguyện thi hành.
1.3.2. Các nguyên tắc hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại
tại Tòa án
Thứ nhất, hòa giải là một thủ tục tố tụng dân sự.
Thứ hai, tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đƣơng sự,
không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đƣơng sự phải
thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình.
Thứ ba, nội dung thỏa thuận không đƣợc trái pháp luật hoặc trái
đạo đức xã hội.
Ngoài những nguyên tắc đƣợc quy định trong BLTTDS qua nghiên
cứu, tác giả luận văn còn rút ra các nguyên tắc hòa giải trong quá trình
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nhƣ sau:
Một là, hòa giải trên cơ sở bảo vệ uy tín của các bên tranh chấp trên
thƣơng trƣờng, bảo toàn các yếu tố bí mật, bí quyết kinh doanh trong quá
trình hòa giải.
Hai là, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có
giá trị chung thẩm, các bên có nghĩa vụ thi hành.
1.4. Điều chỉnh pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại tại Tòa án
1.4.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án cấp sơ thẩm
Tại giai đoạn xét xử sơ thẩm, theo pháp luật Việt Nam hòa giải là
một thủ tục bắt buộc tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
tại phiên tòa sơ thẩm.
tại Tòa án cấp sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của BLTTDS.
7
Theo pháp luật của Liên bang Nga thì thủ tục hòa giải tại Tại Tòa
án đƣợc quy định tại BLTTDS và Bộ luật tố tụng trọng tài của Liên
Bang Nga. Điều 39 BLTTDS Liên Bang Nga quy định đƣơng sự có
quyền thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp.
Theo pháp luật tố tụng dân sự Pháp: Hòa giải đƣợc coi là một biện
pháp giải quyết tranh chấp phổ biến và hiệu quả tại Pháp. Thủ tục hòa
giải đƣợc quy định tại BLTTDS mới của Pháp; trong đó phân chia thành
hai phƣơng thức hòa giải bao gồm: phƣơng thức hòa giải có sự tham gia
của Hòa giải viên và phƣơng thức hòa giải không có sự tham gia của
Hòa giải viên.
1.4.2. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án cấp
phúc thẩm.
Hòa giải tại giai đoạn xét xử phúc thẩm theo pháp luật Việt Nam
thì BLTTDS 2004 và BLTTDS 2015 vẫn quy định theo hƣớng tại phiên
tòa thì Hội đồng xét xử giải thích cho các bên về quyền và nghĩa vụ và
tự giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, thì quyền của Hội
đồng xét xử phúc thẩm thể hiện: Công nhận sự thỏa thuận của các
đƣơng sự khi đã bỏ các điều kiện; Các bên đƣơng sự thỏa thuận đƣợc
với nhau về toàn bộ nội dung tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Sự thỏa
thuận là tự nguyện không vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo
đức xã hội.
1.4.3. Hiệu lực của các quyết định hòa giải tranh chấp hợp đồng thương
mại tại Tòa án
- Pháp luật quy định hòa giải thành có hiệu lực ngay từ thời điểm
các bên ký vào biên bản hòa giải mà không cần thiết có một thời gian để
thay đổi ý kiến.
1.5. Các yếu tố tác động đến hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án
Một là, tổ chức Tòa án thực hiện chức năng xét xử các vụ án kinh
doanh thƣơng mại nói chung và hòa giải các hợp đồng thƣơng mại nói riêng.
Hai là, sự tác động của chính quyền địa phƣơng với vai trò “đỡ
đầu” cho các doanh nghiệp.
Ba là, sự can thiệp cấp ủy Đảng trong một số trƣờng hợp liên quan
đến doanh nghiệp.
Bốn là, Tòa án (Thẩm phán) còn coi nhẹ việc hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại nhƣ một thủ tục để không bị kháng nghị.
8
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
1. Nền kinh tế nhiều thành phần đƣợc quản lý theo cơ chế thị
trƣờng ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà kinh doanh đƣợc
thực hiện quyền tự do kinh doanh. Đồng thời, các nhà kinh doanh cũng
có quyền tự quyết trong việc giải quyết các tranh chấp thƣơng mại.
Trong số các phƣơng thức giải quyết tranh chấp thƣơng mại, hòa giải là
một phƣơng thức có nhiều ƣu việt, đem lại nhiều hiệu quả thiết thực cho
xã hội.
2. Hòa giải có vị trí quan trọng, có vai trò và ý nghĩa to lớn trong
việc giúp cho các nhà kinh doanh giải quyết các tranh chấp thƣơng mại
của họ một cách nhanh gọn, ít tốn kém, giữ gìn đƣợc quan hệ thƣơng
mại lâu dài giữa các nhà kinh doanh.
3. Hòa giải có bản chất và nội dung riêng phân biệt hẳn với các
phƣơng thức giải quyết tranh chấp kinh tế khác. Các đƣơng sự có tranh
chấp thƣơng mại cũng nhƣ các Thẩm phán, Thƣ ký Tòa án và Hội đồng
xét xử cần hiểu rõ, quán triệt bản chất và nội dung của hoạt động hòa
giải để hoàn thành tốt chức năng, các quyền và nghĩa vụ của mình
4. Để thực hiện có hiệu quả, đúng đắn thủ tục hòa giải và đạt đƣợc
những mục đích mà việc giải quyết các tranh chấp thƣơng mại bằng
phƣơng thức hòa giải đặt ra, các đƣơng sự cũng nhƣ các Thẩm phán,
Thƣ ký Tòa án và Hội đồng xét xử cần nhận rõ, nắm vững và thực hiện
nghiêm túc các nguyên tắc của việc hòa giải các tranh chấp thƣơng mại.
5. Các nƣớc và các tổ chức quốc tế có rất nhiều kinh nghiệm trong
việc hòa giải các tranh chấp thƣơng mại. Những kinh nghiệm đó cần
đƣợc nghiên cứu áp dụng có chọn lọc vào việc xây dựng và hoàn thiện
hệ thống các quy định pháp lý về giải quyết tranh chấp thƣơng mại theo
thủ tục hòa giải ở Việt Nam.
9
Chƣơng 2
PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG
2.1. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án
2.1.1 Thẩm quyền hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại
BLTTDS 2004 sửa đổi bổ sung năm 2011 quy định thẩm quyền
của Tòa trong việc giải quyết vụ án kinh doanh, thƣơng mại nhƣ sau:
 Thẩm quyền của Tòa án theo vụ việc
 Thẩm quyền của Tòa án các cấp
 Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
 Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn
2.1.2. Các yêu cầu của hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án
Thứ nhất, khi có tranh chấp hợp đồng thƣơng mại xảy ra các bên
muốn Tòa án tiến hành hòa giải thì phải có đơn kiện nộp đến Tòa án.
Thứ hai, phải thuộc các trƣờng hợp pháp luật không cấm hòa giải.
Thứ ba, các bên đƣơng sự phải phối hợp giải quyết tranh chấp
thông qua hòa giải của Tòa án.
Thứ tư, Tòa án phải xác định đúng tƣ cách tố tụng của các bên khi
tiến hành hòa giải.
2.1.3. Quy trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án
2.1.3.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm
Quy trình hòa giải các tranh chấp thƣơng mại nói chung và tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại nói riêng tại Tòa án mang tính thủ tục, đây là
một giai đoạn tố tụng, đƣợc áp dụng thống nhất tại mọi Tòa án. Trình
bày một cách khái quát, quy trình hòa giải bao gồm:
Một là, hòa giải trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm tranh chấp
hợp đồng thƣơng mại. (xem phụ lục 1 về quy trình hòa giải tại giai đoạn
xét xử sơ thẩm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại).
Hai là, Tại phiên tòa sơ thẩm Hội đồng xét xử vẫn tiến hành hòa
giải. Trong trƣờng hợp các đƣơng sự thỏa thuận với nhau về việc giải
quyết vụ án và sự thỏa thuận của họ là tự nguyện; không trái pháp luật
hoặc đạo đức xã hội thì hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa
thuận của đƣơng sự về việc giải quyết vụ án. Quyết định công nhận sự
thỏa thuận của đƣơng sự về việc giải quyết vụ án có hiệu lực pháp luật.
10
2.1.3.2. Hòa giải tại phiên tòa xét xử phúc thẩm
Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án, quyết định
sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị . Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các
đƣơng sự thỏa thuận đƣợc với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa
thuận của họ là tự nguyện, không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì
hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa Bản án sơ thẩm
công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự.
2.1.4. Phương pháp hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án.
Cho đến nay thì BLTTDS cũng nhƣ các văn bản pháp luật liên
quan chƣa có một điều khoản nào quy định về phƣơng pháp hòa giải
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Qua nghiên cứu lý luận cũng nhƣ tìm
hiểu thực tiễn, có thể nêu ra một số phƣơng pháp :
- Thẩm phán tiến hành hòa giải phải mềm mỏng, linh hoạt.
- Hòa giải kết hợp với việc đƣa ra các tài liệu, chứng cứ chứng
minh.
- Thẩm phán chỉ tập trung vào lợi ích chung và đặc biệt Thẩm phán
không đƣợc dùng những ngôn ngữ tạo sự kích động cho các đƣơng sự.
- Hòa giải phải hợp tình hợp lý.
- Thẩm phán tạo điều kiện để các bên trình bày ý kiến quan điểm
của mình trong việc giải quyết vụ án.
- Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử phải thuyết phục các bên
đƣơng sự giúp đƣơng sự tìm đƣợc tiến nói chung.
- Thẩm phán phải chuẩn bị các phƣơng án hòa giải để các bên lựa
chọn.
2.1.5. Hiệu lực của các văn bản trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thương mại tại Tòa án
Thứ nhất, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có
hiệu lực nhƣ một bản án của Tòa án.
Thứ hai, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự là
quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Thứ ba, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự chỉ
có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng
sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa hoặc trái pháp luật,
trái đạo đức xã hội.
11
2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại tại Tòa án
2.2.1. Tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa
án (giai đoạn 2010 – 2015)
Trong những năm qua tình hình hòa giải trên địa bàn cả nƣớc đạt
đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận thể hiện số vụ án kinh doanh,
thƣơng mại trong đó có tranh chấp liên quan đến hợp đồng thƣơng mại
đƣợc hòa giải thành ngày càng tăng điều đó đƣợc thể hiện qua số liệu
thống kê: (xem bảng 2.1 phần phụ lục 2).
Nhìn chung Toà án nhân dân cấp sơ thẩm đã tuân thủ các quy định
của pháp luật về giải quyết tranh chấp thƣơng mại, nhận thức rõ đặc thù
của việc giải quyết tranh chấp nên toà án cấp sơ thẩm đã kiên trì hoà giải
dó đó số lƣợng vụ án hoà giải thành ngày càng tăng (xem biểu đồ 2.1
phần phụ lục 2).
Trên địa bàn cả nƣớc nói chung và tại tỉnh Quảng Trị nói riêng,
mặc dù chƣa có một thống kê cụ thể nào về số vụ hòa giải thành tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại tại giai đoạn sơ thẩm mà chỉ có thống kê
tổng hợp về vụ án kinh doanh thƣơng mại đƣợc hòa giải thành (xem
bảng 2.2 phần phụ lục và biểu đồ 2.2 phần phụ lục 2).
2.2.2. Những khó khăn, vướng mắc trong hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thương mại tại Tòa án
2.2.2.1. Vướng mắc về phương diện pháp luật
Thứ nhất, BLTTDS chƣa có quy định về việc có mặt hoặc vắng
mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại diện hợp pháp của các đƣơng sự tại
phiên hoà giải.
Thứ hai, BLTTDS chƣa có quy định về thủ tục trong trƣờng hợp
khi các đƣơng sự có thỏa thuận lại sau khi Tòa án đã lập biên bản hòa
giải thành.
Thứ ba, BLTTDS chƣa có quy định về địa điểm tiến hành phiên
hòa giải.
Thứ tƣ, khi các đƣơng sự thỏa thuận với nhau đƣợc một phần tại
phiên hòa giải còn phần còn lại chƣa thỏa thuận đƣợc thì Thẩm phán
cũng không thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự
mà vẫn đƣa vụ án ra xét xử.
Thứ năm, BLTTDS chƣa có quy định về thời hạn tiến hành hòa giải.
Thứ sáu, pháp luật quy định thời điểm ra quyết định công nhận sự
thỏa thuận của các đƣơng sự sau 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải
thành. Quy định nhƣ vậy nhằm tạo điều kiện cho các bên đƣơng sự cân
12
nhắc có thay đổi ý kiến hay không, nhƣng thực tế dẫn đến hiệu quả của
hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại không cao. Có những trƣờng
hợp các bên không cân nhắc kỹ và ký ẩu vào biên bản vì cho rằng hòa
giải sau đó còn có thời gian thay đổi ý kiến.
2.2.2.2. Vướng mắc, hạn chế trong thực tiễn hoà giải của Toà án.
Một là, một số Toà án còn xem nhẹ vấn đề hòa giải3
Hai là, không triệu tập ngƣời có quyền và nghĩa vụ liên quan tham
gia hòa giải.
Ba là, quyết định công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự có sai
sót.
Bốn là, ý thức pháp luật của ngƣời dân chƣa cao, các bên đƣơng sự
thiếu hợp tác của trong quá trình tiến hành hòa giải.
Năm là, cơ sở vật chất tiến hành hòa giải.
Sáu là, số lƣợng và năng lực Thẩm phán có chuyên môn sâu về
hòa giải còn hạn chế.
3
La Phương Na “Hòa giải trong tố tụng dân sự - một số vấn đề lý luận và thực tiễn » , Khóa
luận tốt nghiệp (Hà Nội 4/2010)
13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của chế định hòa giải trong
giải quyết các tranh chấp các hợp đồng thƣơng mại mang tính liên tục,
kế thừa và phát triển nhằm đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống hiện đại.
Luật tố tụng dân sự 2004, các văn bản hƣớng dẫn hiện hành và Luật tố
tụng dân sự 2015 đã cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu bức thiết đối với
việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
2. Hoạt động hòa giải các tranh chấp hợp thƣơng mại trong giai
đoạn xét xử sơ thẩm của ngành Tòa án nói chung và Tòa án tỉnh Quảng
Trị nói riêng trong những năm qua đã thu đƣợc nhiều kết quả rất tích
cực, giải quyết hiệu quả các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, góp phần
làm ổn định, thúc đẩy sự phát triển xã hội.
3. Hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành quy định về hòa giải
các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vẫn
còn có những điểm thiếu sót và bất cập, gây khó khăn trong quá trình áp
dụng. Vì vậy cần đƣợc sửa đổi, bổ sung một cách căn bản, đầy đủ và kịp
thời, để tạo nên một hệ thống những căn cứ pháp lý để hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại ngày càng có hiệu quả hơn.
14
Chƣơng 3
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP TRONG
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh
chấp trong hợp đồng thƣơng mại
3.1.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật
3.1.1.1. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức Tòa án đảm bảo xét xử
các tranh chấp kinh doanh thương mại nói chung và hợp đồng thương
mại nói riêng
Về cơ bản, hoạt động hòa giải của Tòa án các cấp trong quá trình
giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ở nƣớc ta trong những
năm qua đã tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh
những kết quả đã đạt đƣợc thì quá trình áp dụng thủ tục hòa giải trong
giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án vẫn còn một
số vƣớng mắc, cần nhận thức rõ và khắc phục, để hoàn thiện hoạt động
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
3.1.1.2. Hoàn thiện pháp luật hòa giải tranh chấp hợp đồng
thương mại bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh
Nhìn chung là khi có tranh chấp các hợp đồng thƣơng mại, các
đƣơng sự thƣờng tự thƣơng lƣợng với nhau cho vụ tranh chấp sớm đƣợc
kết thúc.
Ngoài ra, một số quy định của pháp luật về giải quyết các vụ tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại còn có nhiều vƣớng mắc, nhiều quy định còn
chƣa đồng bộ nên các Tòa án giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại theo thủ tục hòa giải còn chƣa nhất quán, còn có những thiếu sót.
3.1.2. Khắc phục những hạn chế của pháp luật hòa giải tranh chấp
kinh doanh thương mại nói chung và hợp đồng thương mại nói riêng
Trong nền kinh tế đang chuyển đổi từ cơ chế hành chính, kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế với cơ chế thị trƣờng ở Việt Nam hiện
nay, sự phát sinh các tranh chấp kinh doanh thƣơng mại là điều khó
tránh khỏi. Điều đó đã làm phát sinh tranh chấp hợp đồng thƣơng mại có
liên quan đến nhiều chủ thể.
15
3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp
luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật
Một là, hoàn thiện thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
Hai là, qua nghiên cứu pháp luật TTDS ở một số nƣớc và khảo sát
thực tế, thấy rằng, BLTTDS cần bỏ quy định mang tính liệt kê cụ thể các
tranh chấp hợp đồng kinh doanh thƣơng mại mà chỉ nên quy định một
cách khái quát các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án.
Ba là, bổ sung quy định công nhận sự thỏa thuận một phần yêu cầu
trong tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng
mại nói riêng.
Bốn là, về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các
bên đƣơng sự nên sửa đổi theo hƣớng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên
ký vào biên bản hòa giải thành.
Năm là, cần có quy định về sự có, vắng mặt của đƣơng sự tại phiên
hòa giải.
Sáu là, cần quy định về thời gian tiến hành hòa giải.
3.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thương mại
Thứ nhất, xây dựng bộ phận chuyên trách về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.
Thứ hai, nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời tiến hành hòa giải
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
Thứ ba, cần quy định rõ sự tham dự của ngƣời bảo về quyền và lợi
ích hợp pháp của đƣơng sự tại phiên hòa giải ( Điều 209 BLTTDS 2015
đã bổ sung, quy định thêm sự có mặt của ngƣời bảo về quyền và lợi ích
hợp pháp cuả các đƣơng sự tại phiên hòa gải).
Thứ tư, cần có Thẩm phán chuyên trách về vấn đề hòa giải các
tranh chấp hợp đồng, thƣơng mại.
16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện chung các quy định về hòa giải tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại ở Việt Nam bao gồm: Xác định thẩm quyền
cụ thể, đầy đủ của Tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại; Xây dựng bộ phận chuyên trách về hòa giải các tranh chấp
hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án; Nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời
tiến hành hòa giải vụ tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Đầu tƣ cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác hòa giải vụ việc dân sự, thƣơng
mại tại Tòa án.
2. Những kiến nghị cụ thể về việc hoàn thiện các quy định của
pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án bao
gồm: Quy định về việc có mặt, vắng mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại
diện hợp pháp của các đƣơng sự tại phiên hoà giải; Quy định về thủ tục
trong trƣờng hợp các đƣơng sự có thỏa thuận lại; Quy định về việc các
đƣơng sự thỏa thuận đƣợc một phần vụ án; Bổ sung quy định về việc
Tòa án có thể mời hòa giải viên hòa giải cơ sở; Hƣớng dẫn riêng về hòa
giải đối với một số tranh chấp đặc thù, nhƣ: Dân sự, kinh doanh thƣơng
mại, hôn nhân gia đình…
17
PHẦN KẾT LUẬN
Thông qua việc nghiên cứu chế định hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại ta có thể nhận thấy ý nghĩa rất quan trọng của hòa giải,
hòa giải không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, xã hội mà còn thể hiện tính
khoa học trong lĩnh vực pháp lý và hoạt động của Tòa án.
Việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án
không chỉ bảo về quyền và lợi ích của các bên đƣơng sự mà còn đem lại
sự đoàn kết trong nhân dân, bảo về trật tự, sự ổn định của nền kinh tế,
đồng thời thông qua việc hòa giải Tòa án còn thực hiện chức năng tuyên
truyền, phổ biến nâng cao ý thức pháp luật cho ngƣời dân.
Qua nghiên cứu hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại luận
văn đã góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án, trên cơ sở phân tích luận văn đã
đƣa ra khái niệm về hòa giải tranh chấp hợp thƣơng mại nói chung và
hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án. Thông qua các
khái niệm cũng nhƣ phân tích nghiên cứu, luận văn nêu lên đƣợc ý nghĩa
cũng nhƣ những nguyên tắc của việc hòa giải từ đó thấy đƣợc bản chất
pháp lý của hòa giải. Bên cạnh đó luận văn cũng đã đánh giá tình hình
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án theo quy định
của pháp luật Việt Nam, đồng thời cũng chỉ ra những mặt đạt đƣợc cũng
nhƣ những bất cập, hạn chế trong quá trình hòa giải, bất cập của pháp
luật hiện hành.
Trên cơ sở phân tích lý luận cũng nhƣ thực tiễn hòa giải luận văn
đã có những đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hòa giải các
tranh chấp hợp thƣơng mại trong đó tập trung cac giải pháp hoàn thiện
pháp luật nhƣ hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại, về công nhận sự thỏa thuận đối với một phần tranh chấp,...
và các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật.
18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT.
1. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013),
Hiến pháp.
2. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Bộ
luật tố tụng dân sự.
3. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2011),
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự 2004.
4. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2015) Bộ
luật tố tụng dân sự 2015.
5. Bộ luật Tố tụng dân sự Nhật Bản (1992).
6. Bộ luật Tố tụng dân sự Pháp (1998).
7. Bộ luật Tố tụng dân sự Liên Bang Nga (2002).
8. Bộ luật Tố tụng dân sự nƣớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
(1991)
9. Bộ luật Tố tụng dân sự Đức
II.CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Trƣờng Đại học Luật Hà Nội (2010), giáo trình Luật tố tụng
dân sự Việt Nam.
2. Trƣờng Đại học luật Hà Nội (2012), Giáo trình Luật tố tụng dân
sự, NXB Công an nhân dân.
3. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam, Quy tắc hòa giải của
trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam.
4. Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thƣơng mại quốc tế, Quy tắc
Hòa giải của UNCITRAL.
5. Lê Hồng Hạnh (2015), “Phƣơng thức giải quyết tranh chấp lựa
chọn – thực trạng và những vấn đề về thê chế và chính sách cần
hoàn thiện” – Hội thảo Biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài
Tòa án (ADR) trong hệ thống tƣ pháp hiện đại
6. Jean – Marie COULON, Vài nét khái quát về lịch sử phát triển
của Luật TTDS Pháp, Hội thảo “ Pháp luật tố tụng dân sự” Nhà
pháp luật Việt – Pháp, 1998
7. Đào Văn Hội (1996), Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng Tòa án
ở Việt Nam, Luận văn tiến sĩ.
8. Đào Thị Xuân Lan (2004), Hòa giải trong giải quyết tranh chấp
kinh tế tại Tòa án Việt Nam, Luận văn tiến sỹ.
19
9. Đoàn Đức Lƣơng (2006), Giai đoạn xét xử sơ thẩm các vụ án
kinh tế theo pháp luật Việt Nam, Luận văn tiến sỹ.
10. Phạm Thị Ban (2012), “Giải quyết tranh chấp kinh doanh,
thƣơng mại tại Tòa án nhân dân- Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động”, Luận văn thạc sĩ Luật học.
11. Phùng Hải Hiệp (2012),“Một số sai sót trong quá trình giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại”,
http://toaan.gov.vn/portal/page/
portal/tandtc/Baiviet?p_page_id=1754190&p_cateid=175190
12. La Phƣơng Na (2014) “Hòa giải trong TTDS - một số vấn đề lý
luận và thực tiễn” , Khóa luận tốt nghiệp
13. Viện ngôn ngữ (1998), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Đà
Nẵng.
14. Văn Tân (chủ biên), Từ điển tiếng Việt (1977) Nhà Xuất bản
KHXH.
15. Bách khoa toàn thƣ mở, WIKIPEDIA tiếng việt http:
//vi.wikipedia.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh.
16. TAND tối cao (1990), Nghị quyết số 03/HĐTP ngày 19-10-
1990 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hƣớng
dẫn áp dụng một số quy định của Pháp lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án dân sự, trong đó đã hƣớng dẫn về thủ tục, phạm vi của
hòa giải;
17. TAND tối cao (1998), Công văn số 43/KHXX ngày 21-4-1998
của Tòa án nhân dân tối cao trả lời về hiệu lực của Quyết định
công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự tại phiên tòa sơ thẩm
và hƣớng dẫn áp dụng khoản 1 Điều 52 của Pháp lệnh thủ tục
giải quyết các vụ án dân sự;
18. TAND tối cao (2005), Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày
31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
hƣớng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất:
“Những quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết
số 04/2005/NQ-HĐTP ngày 17-9-2005 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa.
19. Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao (2012), Nghị quyết số
05/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 hƣớng dẫn thi hành một số
quy định trong Phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án
cấp sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự đã đƣợc sửa đổi, bổ
sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLTTDS.
20
20. TAND tối cao (2013), Báo cáo tổng kết công tác 2012 và nhiệm
vụ trọng tâm năm 2013 của ngành TAND.
21. TAND tối cao (2014), Báo cáo tổng kết công tác 2013 và
nhiệm vụ trọng tâm năm 2014 của ngành TAND.
22. TAND tối cao (2015), Báo cáo tổng kết công tác 2014 và nhiệm
vụ trọng tâm năm 2015 của ngành TAND
23. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị, (2016) Số liệu thống kê án
kinh doanh thƣơng mại từ 2010 đến tháng 6/2016.
24. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 12 /2014/KDTM-
PT Ngày 08/12/2014"V/v Tranh chấp hợp đồng.
25. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 02 /2015/KDTM-
PT Ngày 28/01/201"V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
26. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 10/2014/KDTM-
PT Ngày 26/11/2014"V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
27. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 05/2014/KDTM-
PT Ngày 28/3/2014 “V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại”.
PHẦN PHỤ LỤC
 Phụ lục 1: Quy trình hòa giải tại giai đoạn xét xử sơ thẩm tranh chấp
hợp đồng thương mại
Nguyên đơn nộp đơn khởi kiện và
nộp biên lại thu tiền tạm ứng án phí
(tiến hành hòa giải sơ bộ)
Thẩm phán nghiên cứu,xem xét hồ sơ
vụ án,đồng thời thu thập thêmchứng
cứ (nếu thấy cần thiết)
Thẩm phán tiến hành hòa giải
( trƣờng hợp cần thiết Thẩm phán có
thể đƣa ra một số phƣơng án giải
quyết tranh chấp để các bên xem xét
lựa chọn)
Hòa giải tại phiên tòa sơ
thẩm
Hòa giải thành. Thẩm
phán ra quyết định công
nhận sự thỏa thuận của
các đƣơng sự
Hòa giải không thành.Thẩm
phán lập biên bản hòa hòa
giải không thành. Ra quyết
định đƣa vụ án ra xét xử
 Phụ lục 2: Thống kê số liệu về tình hình thụ lý giải quyết vụ án trong
cả nước nói chung và trên địa bản tỉnh Quảng Trị nói riêng
Bảng 2.1: Bảng số liệu thống kê về việc thụ lý giải quyết án kinh doanh
thương mại giai đoạn 2010 - 20115 trên địa bản cả nước .( Vụ thống kê
tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao thống kê)
Tòa án nhân dân cấp tỉnh Tòa án nhân dân câp huyện
Năm
Số
vụ án
đã
thụ
lý
Số vụ án đã
giải quyết/ %
trên số vụ án
đã thụ lý
Hòa giải thành/
% trên số vụ án
đã giải quyết
Số vụ
án đã
thụ lý
Số vụ án đã giải
quyết/ % trên số
vụ án đã thụ lý
Hòa giải thành/
% trên số vụ án
đã giải quyết
2010 4.323 3.528 81,6% 1.729 49% 3.933 3.351 85,2% 1.284 38,3%
2011 5.200 4.235 81,4% 2.032 48% 4.840 4.183 86,4% 1.574 38%
2012 3.887 3.132 80,6% 1.199 38,2% 10.328 8.863 85,8% 3.666 41,3%
2013 1.543 943 61,1% 123 13% 15.883 13.824 87% 5.510 40%
2014 2.500 1.300 52,1% 215 16,5% 16.445 14.100 85,7% 5.857 41,5%
2015 3.500 2.700 77,1% 383 14,2% 15.200 13.243 87,1% 5.654 42,7%
Tòa án nhân dân cấp tỉnh Tòa án nhân dân cấp huyện
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện mối liên hệ giữa số vụ án thương mại thụ
lý và hoà giải thành trong giai đoạn sơ thẩm trên địa bàn cả nước
Bảng 2.2: Bảng số liệu thống kê về việc thụ lý giải quyết án kinh doanh
thương mại giai đoạn 2010 - 20115 Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Phòng
Tổng hợp Toà án nhân dân tỉnh Quảng Trị thống kê)
Năm
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị
Số vụ án đã thụ lý
Số vụ án đã giải quyết/ % trên
số vụ án đã thụ lý
2010 31 23 74,19%
2011 24 19 79,2%
2012 163 157 69,9%
2013 116 97 83,6%
2014 102 85 83,3%
2015 94 74 78,7%
6 tháng đầu năm 2016 49 24 48,977%
Biểu đồ 2.2: Số liệu thống kê về việc thụ lý giải quyết án kinh doanh
thương mại giai đoạn 2010 - 20115 Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Phòng
Tổng hợp Toàn án nhân dân tỉnh Quảng Trị thống kê
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
ĐẶNG BẢO NGUYÊN
PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG - QUA THỰC TIỄN
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 60 38 01 07
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CAO ĐÌNH LÀNH
Thừa Thiên Huế, năm 2016
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Luật - Đại học Huế
Người hướng dẫn khoa học: TS. Cao Đình Lành
Phản biện 1: ........................................:..........................
Phản biện 2: ...................................................................
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại: Trường Đại học Luật
Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.................................................................. 2
3. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu......................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................... 4
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................... 4
7. Bố cục của luận văn.............................................................................. 5
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH........................................................... 6
1.1. Đặc điểm của lao động làm việc trong các khu công nghiệp............ 6
1.2. Khái niệm bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công
nghiệp........................................................................................................ 7
1.3. Nội dung pháp luật về các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của
người lao động trong các khu công nghiệp .............................................. 7
1.3.1. Người lao động tự bảo vệ ............................................................... 7
1.3.2. Bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền
cụ thể của người lao động......................................................................... 8
1.3.3. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua các thiết chế quản
lý nhà nước ............................................................................................... 8
1.3.4. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua tổ chức công đoàn 9
1.3.5. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua con đường tòa án10
1.4. Các yếu tố tác động đến việc bảo đảm quyền của người lao động
trong các khu công nghiệp...................................................................... 10
1.4.1. Ý thức pháp luật của người lao động ........................................... 10
1.4.2. Yếu tố chính sách, pháp luật lao động ......................................... 11
1.4.3. Yếu tố năng lực quản lý nhà nước về lao động............................ 12
Kết luận chương 1................................................................................... 13
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ
THỰC TIỄN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH......15
2.1. Tình hình về hoạt động các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Định......................................................................................................... 15
2.2. Thực trạng pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động trong
các khu công nghiệp qua thực tiễn của tỉnh Bình Định ......................... 15
2.2.1. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về biện pháp tự bảo vệ
của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Định......................................................................................................... 15
2.2.2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của
người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động
trên địa bàn tỉnh Bình Định .................................................................... 16
2.2.3. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của
người lao động thông qua các thiết chế quản lý nhà nước..................... 17
2.2.4. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của
người lao động thông qua tổ chức công đoàn ........................................ 18
2.2.5. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện bảo đảm quyền của
người lao động thông qua con đường tòa án.......................................... 18
Kết luận chương 2................................................................................... 19
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .............21
3.1. Định hướng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện
pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động................................... 21
3.1.1. Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về
bảo đảm quyền của người lao động phải dựa trên đường lối, quan điểm
của Đảng trong lĩnh vực lao động .......................................................... 21
3.1.2. Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về
bảo đảm quyền của người lao động đặt trong bối cảnh hội nhập khu vực
và quốc tế................................................................................................ 21
3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp
luật về bảo đảm quyền của người lao động............................................ 22
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo đảm quyền của người lao
động......................................................................................................... 22
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo đảm quyền của người lao động
trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định .........................22
Kết luận chương 3................................................................................... 23
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................... 24
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ những năm đầu phát triển nền kinh tế thị trường Đảng đã
chủ trương là: “phải tăng cường bảo vệ người lao động, trọng tâm là ở
các doanh nghiệp ”. Và để cụ thể hóa chủ trương này của Đảng, tại Hiến
pháp năm 1992 đã có những quy định ghi nhận sự bình đẳng, bảo vệ
người lao động (Điều 3, Điều 56). Từ cơ sở chủ trương của Đảng và
Hiến pháp năm 1992, mà Bộ luật lao động năm 1994 (sau này là Bộ luật
lao động năm 2012) và Hiến pháp năm 2013 ra đời đều có những quy
định, để cụ thể hóa nguyên tắc bảo vệ người lao động.
Phát triển khu công nghiệp là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước. Phát triển khu công nghiệp gắn liền với hình thành các vùng kinh
tế trọng điểm, trung tâm đô thị lớn, thu hút lao động, tạo việc làm cho
người lao động. Đặc biệt, người lao động làm việc tại các Khu công
nghiệp được hưởng nhiều ưu thế hơn hẳn so với doanh nghiệp ngoài.
Ðây là khu vực vừa tạo ra của cải vật chất cho xã hội, vừa giải quyết
việc làm cho người lao động, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, tình trạng
đình công, bãi công của người lao động trong nhiều doanh nghiệp ở các
khu công nghiệp đã và đang gia tăng đáng kể, trong đó có nguyên nhân,
quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động ở các khu công nghiệp
chưa được người sử dụng lao động thực hiện đầy đủ như: nhiều doanh
nghiệp chưa thực hiện việc xây dựng, đăng ký Thỏa ước lao động tập
thể, Nội quy lao động và thang lương, bảng lương theo quy định, dẫn
đến việc thực hiện kỷ luật lao động chưa nghiêm, chưa đúng quy định
pháp luật, cơ chế đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập
thể còn nhiều hạn chế, việc giải quyết các tranh chấp lao động thông qua
con đường hòa giải, đàm phán chưa được doanh nghiệp quan tâm. Một
bộ phận người lao động do có hạn chế về nhận thức nên đã bị người sử
dụng lao động lợi dụng không ký kết hợp đồng lao động, hoặc có ký kết
2
nhưng không đảm bảo quy định, phổ biến nhất là tình trạng kéo dài thời
gian thử việc...
Trong những năm qua, pháp luật điều chỉnh về các biện pháp bảo
vệ người lao động đã có những kết quả bước đầu đáng ghi nhận. Người
lao động được tự mình thực hiện quyền đình công, được thực hiện quyền
tự do liên kết để bảo vệ quyền lợi cho chính bản thân mình. Pháp luật đã
tạo lập một hành lang pháp lý thông qua việc quy định các văn bản điều
chỉnh về lĩnh vực này. Tuy vậy, nhìn một cách khách quan, hành lang
pháp lý hiện hành vẫn chưa điều chỉnh theo kịp được những yêu cầu đòi
hỏi của thị trường lao động Việt Nam và thế giới.
Do vậy, tôi chọn đề tài “Pháp luật về bảo đảm quyền của người
lao động – qua thực tiễn các khu công nghiệp của tỉnh Bình Định” làm
đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Những công trình nghiên cứu trước đây đã hệ thống hóa và làm rõ
một số vấn đề lý luận về bảo đảm quyền của người lao động trong các
khu công nghiệp như: nghiên cứu thực trạng đời sống của công nhân
trong khu công nghiệp; nghiên cứu vai trò của công đoàn trong việc bảo
vệ quyền lợi của người lao động; những vấn đề đặt ra hiện nay trong
việc điều chỉnh của pháp luật bảo vệ người lao động tại các khu công
nghiệp; đề xuất, kiến nghị các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện pháp luật
bảo vệ người lao động trong thời gian tới… Tuy nhiên, những công trình
khoa học đó đã đề cập đến phạm vi nghiên cứu quá rộng so với đề tài mà
tác giả nghiên cứu hoặc chỉ nghiên cứu đến một lĩnh vực, trên một địa bàn
cụ thể, thời gian nghiên cứu cách đây đã lâu nên chưa cập nhật được quan
điểm chỉ đạo, các quy định mới của pháp luật về bảo vệ người lao động.
Trên cơ sở nghiên cứu trên, theo tác giả được biết, hiện nay chưa có
một công trình nghiên cứu một cách toàn diện, chuyên sâu về bảo đảm
quyền của người lao động trong các khu công nghiệp nói chung và trên địa
bàn tỉnh Bình Định nói riêng.
3
3. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trên cơ sở của phương pháp luận là phép
biện chứng duy vật; quan điểm đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo đảm quyền của người lao động
trong các khu công nghiệp.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để triển khai luận văn, tác giả đã sử dụng đồng bộ một số các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
Phương pháp lịch sử khảo cứu các nguồn tư liệu, đặc biệt là các tư
liệu về pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong các khu
công nghiệp; các Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế, Liên đoàn lao động
tỉnh Bình Định…
Phương pháp phân tích các quy phạm của luật thực định có liên
quan đến tên đề tài của luận văn.
Phương pháp tổng hợp các quan điểm khác nhau về nhận thức
khoa học xung quanh các khái niệm, các quy phạm pháp lý có liên quan
đến bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp.
Phương pháp thống kê các số liệu thực tiễn trong quá trình áp dụng
các quy phạm có liên quan đến tên đề tài của luận văn.
Phương pháp so sánh luật học nhằm đối chiếu với các quy định
pháp luật về quyền của người lao động...
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các quy định của pháp luật về
bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp; các Nghị
quyết, chính sách ban hành của tỉnh Bình Định về bảo đảm quyền của
người lao động trong các khu công nghiệp.
4
- Thực tiễn bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: lý luận và thực tiễn về bảo đảm quyền của người
lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Bình Định.
- Về thời gian: từ năm 2013 đến nay.
5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và các quy định của pháp
luật về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp,
thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật này tại tỉnh Bình Định để từ đó
phân tích, đánh giá, tổng hợp nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện pháp
luật và nâng cao hiệu quả bảo đảm quyền của người lao động trong các
khu nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm sáng tỏ đặc điểm của người lao động làm việc trong các khu
công nghiệp;
- Phân tích các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao
động cũng như các yếu tố tác động đến bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng về các cách thức, biện pháp bảo
đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Định để chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại,
hạn chế và luận giải nguyên nhân của chúng;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả
bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Tại sao cần phải bảo đảm quyền của người lao động trong các
khu công nghiệp?
5
- Các cách thức, biện pháp bảo vệ quyền của người lao động được
quy định như thế nào?
- Thực trạng việc thực thi pháp luật về các cách thức, biện pháp
bảo vệ quyền của người lao động trong các khu công nghiệp qua thực
tiễn tỉnh Bình Định như thế nào?
- Nguyên nhân của những hạn chế của việc thực thi pháp luật về
các cách thức, biện pháp bảo vệ quyền của người lao động trong các khu
công nghiệp qua thực tiễn tỉnh Bình Định như thế nào?
- Đề xuất các giải pháp tháo gỡ các vướng mắc như thế nào?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Hoạt động của các khu công nghiệp nói chung và trên địa bàn
tỉnh Bình Định đã ảnh hưởng đến quyền của người lao động.
- Các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động
trong các khu công nghiệp được áp dụng không có hiệu quả trên thực tế.
7. Bố cục của luận văn
Với mục đích, phạm vi nghiên cứu đã được xác định như trên, luận
văn được xây dựng theo bố cục như sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Những vấn đề lý luận về bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp và pháp luật điều chỉnh.
Chương 2: Thực trạng pháp luật về bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp và thực tiễn thực hiện trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả
bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
6
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
1.1. Đặc điểm của lao động làm việc trong các khu công nghiệp
Đặc điểm của lao động trong các khu công nghiệp:
- Lao động nhập cư đến làm việc tại các khu công nghiệp
Phát triển khu công nghiệp tạo ra một kênh thu hút lao động rất có
tiềm năng và hiệu quả, góp phần quan trọng giải quyết việc làm cho
người lao động. Sự gia tăng nhanh về số lượng của các dự án đầu tư
trong nước và nước ngoài thực hiện tại các khu công nghiệp trong các
ngành sử dụng nhiều lao động đã tạo ra lực hút mạnh đối với lao động
nhập cư đến làm việc tại các khu công nghiệp. Lao động di cư tới các
khu công nghiệp đã đóng một vai trò không nhỏ trong việc cung ứng
nguồn lao động và bù đắp sự thiếu hụt lực lượng lao động, đặc biệt là
nguồn lao động giản đơn và không có chuyên môn kỹ thuật, góp phần
quan trọng vào sự phát triển sản xuất, kinh doanh và thành công của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp thuộc các ngành gia công xuất khẩu và sử dụng nhiều lao động.
- Vị trí làm việc công nghiệp của họ.
Mỗi công nhân đảm nhiệm công việc cụ thể, ở một khâu cụ thể
trong một dây chuyền sản xuất hàng loạt. Nên họ được nhà máy đào tạo
nghề trong một thời gian ngắn (tối đa chỉ khoảng 1 tháng với những vị
trí yêu cầu trình độ kỹ thuật, có những vị trí đơn giản chỉ cần 2 ngày).
Chính vì công việc đòi hỏi thao tác công nghiệp cụ thể nên trong số lao
động được tuyển vào doanh nghiệp thì lao động giản đơn và không có
chuyên môn kỹ thuật chiếm chủ yếu. Với hành trang, trình độ học vấn
cũng như kỹ năng tay nghề hạn chế như vậy, họ rất khó khăn trong tìm
kiếm việc làm, ổn định cuộc sống nơi đô thị. Ðồng thời do hiểu biết còn
7
hạn chế nên không ít người lao động thường chỉ quan tâm đến thu nhập
thực tế chứ không chú ý tới các chế độ, chính sách, quyền lợi được pháp
luật lao động bảo vệ.
1.2. Khái niệm bảo đảm quyền của người lao động trong các
khu công nghiệp
Quyền của người lao động là những quyền liên quan đến người lao
động và người sử dụng lao động. Dưới góc độ pháp lý, quyền chủ thể là
khả năng của chủ thể xử sự theo một cách thức nhất định khi tham gia
quan hệ pháp luật.
Theo cách hiểu thông thường trong tiếng Việt, “bảo đảm” có
nghĩa là làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được hoặc có những
gì cần thiết. Do vậy, bảo đảm quyền của người lao động trong các khu
công nghiệp được hiểu: là các cách thức, biện pháp làm cho các quyền
của người lao động trong các khu công nghiệp không chỉ là các quy định
trong pháp luật mà phải được thực hiện trên thực tế cuộc sống và có khả
năng phục hồi các quyền của người lao động nếu nó bị xâm hại.
1.3. Nội dung pháp luật về các cách thức, biện pháp bảo đảm
quyền của người lao động trong các khu công nghiệp
1.3.1. Người lao động tự bảo vệ
Tự bảo vệ của người lao động là trạng thái tâm lý pháp luật của
người lao động đối với pháp luật, được thể hiện ở sự yêu, ghét, quan tâm
hay thờ ơ … đối với pháp luật. Thành ngữ tiếng La-tinh có câu Nemo
cencetur ignorare legem có nghĩa là Không ai được coi như không biết
pháp luật. Do đó, biện pháp tự bảo vệ là biện pháp thể hiện tính định
đoạt cao nhất của chủ thể, là việc người lao động tự mình tiến hành các
biện pháp trong khuôn khổ pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mình. Ngay khi phát hiện ra có hành vi xâm phạm, người lao
động có thể tự mình thực hiện để bảo vệ, ngăn chặn các hành vi xâm hại
tới quyền của mình hoặc cũng có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm
quyền buộc chấm dứt những hành vi đó hoặc đi kiện.
8
1.3.2. Bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận
các quyền cụ thể của người lao động
Hệ thống quy phạm pháp luật bảo đảm quyền của người lao động
trong các khu công nghiệp ở Việt Nam không nằm gọn trong một ngành
luật nào, mà tồn tại ở nhiều ngành luật khác nhau. Xem xét về quyền của
người lao động trong các văn bản pháp luật cho thấy, nội dung bảo đảm
quyền của người lao động trong các khu công nghiệp bằng việc ghi nhận
các quyền cụ thể của người lao động như sau:
- Bảo đảm việc làm cho người lao động
- Bảo đảm quyền được hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng
nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao
động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao
động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có lương và được hưởng phúc
lợi tập thể
- Bảo đảm quyền được thành lập, gia nhập, hoạt động Công đoàn
của người lao động
- Bảo đảm quyền đình công của người lao động
1.3.3. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua các thiết
chế quản lý nhà nước
Một trong những hoạt động thể hiện vai trò quản lý của Nhà nước
trong quan hệ lao động là tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp
luật lao động tại các doanh nghiệp. Đây là một hoạt động có tác dụng
tích cực thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao nhận thức thi hành nghiêm
túc các qui định của pháp luật lao động, kịp thời uốn nắn các lệch lạc,
sai trái, giúp các doanh nghiệp phòng ngừa và hạn chế các vi phạm pháp
luật lao động, tranh chấp lao động. Theo nội dung này, các hành vi vi
phạm trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội như: tuyển, quản lý
lao động; giao kết hợp đồng lao động; thử việc; thực hiện hợp đồng lao
động; về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động; tiền lương; thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;
lập hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
9
1.3.4. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua tổ chức
công đoàn
Nguyên tắc quan hệ lao động là quan hệ mang tính bình đẳng.
Người lao động muốn làm việc cho người sử dụng lao động hay không
là quyền của họ. Nhưng một khi đã tham gia vào một quan hệ lao động
cụ thể nào rồi thì dù muốn hay không thì người lao động cũng ở vào "thế
yếu" hơn so với người sử dụng lao động. Điều này cũng dễ hiểu bởi trên
thực tế hiện nay, người lao động do sức ép của việc làm, thu nhập mà họ
thường chấp nhận thua thiệt. Do vậy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người lao động không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là vấn đề
chung của toàn xã hội, trong đó thiết thực nhất vẫn là tổ chức công đoàn.
Công đoàn là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam và
công đoàn có quyền cùng với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công nhân, viên
chức và những người lao động khác. Công đoàn cơ sở thực hiện vai trò
đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên
công đoàn, người lao động; tham gia, thương lượng, ký kết và giám sát
việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thang lương, bảng lương, định
mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động, quy
chế dân chủ ở doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; tham gia, hỗ trợ giải
quyết tranh chấp lao động; đối thoại, hợp tác với người sử dụng lao động
xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức. Như vậy, pháp luật Việt Nam đã thừa nhận và quy định
cho tổ chức công đoàn có một vị trí, vai trò to lớn trong hệ thống chính
trị - xã hội. Công đoàn có nhiều chức năng như tham gia quản lý Nhà
nước; chức năng bảo vệ lợi ích công nhân, viên chức, lao động; chức
năng giáo dục nhưng cơ bản và trung tâm nhất vẫn là chức năng bảo vệ
người lao động.
10
1.3.5. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua con đường
tòa án
Tranh chấp lao động nếu chỉ phát sinh giữa một người lao động và
người sử dụng lao động, hoặc đối tượng tranh chấp chỉ liên quan đến
một người - cá nhân người lao động, thì đó là tranh chấp lao động cá
nhân. Sự ảnh hưởng của nó đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chỉ
ở mức độ hạn chế. Tuy nhiên, nếu tranh chấp xảy ra giữa tập thể người
lao động và người sử dụng lao động trong phạm vi toàn doanh nghiệp thì
lúc đó tranh chấp sẽ có tác động tiêu cực rất lớn đến sản xuất và nhiều
khi còn ảnh hưởng đến cả an ninh trật tự công cộng. Vì thế hậu quả pháp
lý cũng có những biểu hiện khác nhau và vì tính chất ấy các quy định áp
dụng để giải quyết, các cơ chế giải quyết cũng có sự khác nhau.
Pháp luật của hầu hết các nước trên thế giới đều định ra một cơ chế
giải quyết những bất đồng, xung đột của hai bên chủ thể trong mối quan
hệ lao động. Việc giải quyết tranh chấp lao động tại tòa án được thực
hiện bởi tòa án với tư cách là cơ quan tài phán mang tính quyền lực nhà
nước và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng chặt chẽ. Xét về
nguyên tắc, các vụ tranh chấp lao động, đình công chỉ được giải quyết
tại Tòa án sau khi đã qua hòa giải hoặc trọng tài không thành.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động và đại diện
cho người lao động được quyền khởi kiện vụ án lao động, quyền yêu cầu
giải quyết đình công. Đây là cơ sở để người lao động tự bảo vệ quyền lợi
của mình khi có sự xâm hại từ phía người sử dụng lao động.
1.4. Các yếu tố tác động đến việc bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp
1.4.1. Ý thức pháp luật của người lao động
Ý thức pháp luật của người lao động thể hiện ở sự hiểu biết về các
quyền cơ bản và cơ chế bảo vệ quyền của người lao động. Sự hiểu biết
pháp luật trước hết sẽ giúp họ tự phòng, tránh sự vi phạm pháp luật từ
phía người sử dụng lao động; đấu tranh bảo vệ quyền lợi hợp pháp,
11
chính đáng của mình khi bị người sử dụng lao động hoặc các chủ thể
khác xâm phạm.
Do vậy, bảo đảm quyền của người lao động chỉ thực sự có hiệu
quả nếu người lao động thể hiện vai trò chủ động của mình trong việc tự
bảo vệ. Nếu người lao động không có ý thức tự bảo vệ mình, thờ ơ
quyền lợi chính đáng của mình thì Nhà nước hay bất kỳ chủ thể nào
cũng không thể can thiệp được với mục đích bảo đảm quyền cho họ.
1.4.2. Yếu tố chính sách, pháp luật lao động
Trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế của nước ta cùng
với việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, hệ thống chính sách, pháp luật về lao động cũng được đổi mới,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Hệ thống chính sách, pháp luật về lao
động đã được sửa đổi, bổ sung phù hợp với chủ trương, đường lối của
Đảng về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù
hợp với Hiến pháp năm 2013; phù hợp với các tiêu chuẩn của Tổ chức
Lao động quốc tế (ILO) và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Năm 1994, Quốc hội đã ban hành Bộ luật Lao động và đã qua 4
lần sửa đổi, bổ sung. Năm 2012, Quốc hội đã ban hành Bộ luật Lao động
sửa đổi trên cơ sở kế thừa những nhân tố phù hợp của Bộ luật Lao động
năm 1994 và sửa đổi những điểm bất hợp lý, bổ sung nhiều điểm mới
cho phù hợp với quá trình phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Ngoài
ra, Quốc hội còn ban hành Luật Việc làm năm 2013, Luật Giáo dục nghề
nghiệp năm 2014, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Luật An toàn, vệ
sinh lao động năm 2015,… Theo đó, Chính phủ và các bộ, ngành cũng
ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật
nêu trên. Việc tạo ra hành lang pháp lý đã tạo điều kiện quan trọng cho
việc hình thành và phát triển thị trường lao động. Tuy nhiên, để bảo đảm
quyền của người lao động trong các khu công nghiệp cần phải tiếp tục
được đánh giá để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các thông lệ quốc tế
và cam kết quốc tế của Việt Nam, nhất là các chính sách liên quan trực
12
tiếp đến người lao động và chi phí của doanh nghiệp như tiền lương tối
thiểu, giờ làm thêm, bảo hiểm xã hội... Đây là những chính sách liên
quan chặt chẽ giữa lợi ích của người lao động và người sử dụng lao
động. Vì vậy, cần phải tăng cường đối thoại, thương lượng để phương án
lựa chọn bảo đảm tính hài hòa, tạo động lực làm việc cho người lao
động và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính
cạnh tranh cho các doanh nghiệp hoạt động.
1.4.3. Yếu tố năng lực quản lý nhà nước về lao động
Năng lực quản lý nhà nước về lao động thể hiện ở chất lượng và
hiệu quả thực hiện các nội dung quản lý đã được đề cập trên đây. Trên
phạm vi toàn quốc hay tại một địa phương cụ thể, nếu thực hiện các nội
dung đó có chất lượng và hiệu quả thì đương nhiên nó sẽ có ảnh hưởng
tốt tới việc thực thi pháp luật và ngược lại. Nguồn lực đảm bảo thực hiện
là yếu tố quyết định trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của tất cả các
công việc trên, trong đó điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất và tài
chính là những nguồn lực đặc biệt quan trọng.
13
Kết luận chương 1
Qua nghiên cứu chương 1, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Một là, phát triển khu công nghiệp tạo ra một kênh thu hút lao động
rất có tiềm năng và hiệu quả, góp phần quan trọng giải quyết việc làm
cho người lao động. Sự gia tăng nhanh về số lượng của các dự án đầu tư
trong nước và nước ngoài thực hiện tại các khu công nghiệp trong các
ngành sử dụng nhiều lao động đã tạo ra lực hút mạnh đối với lao động
nhập cư đến làm việc tại các khu công nghiệp. Nên trong số lao động
được tuyển vào doanh nghiệp thì lao động giản đơn và không có chuyên
môn kỹ thuật chiếm chủ yếu. Với hành trang, trình độ học vấn cũng như
kỹ năng tay nghề hạn chế như vậy, họ rất khó khăn trong tìm kiếm việc
làm, ổn định cuộc sống nơi đô thị. Ðồng thời do hiểu biết còn hạn chế
nên không ít người lao động thường chỉ quan tâm đến thu nhập thực tế
chứ không chú ý tới các chế độ, chính sách, quyền lợi được pháp luật lao
động bảo vệ.
Hai là, trong mối quan hệ với người sử dụng lao động, người lao
động luôn ở vị trị yếu thế hơn, có sự phụ thuộc và chịu sự quản lý, điều
hành của người sử dụng lao động. Như vậy, xuất phát từ vị thế của
người lao động là chủ thể rất dễ bị xâm hại tới quyền, lợi ích. Từ đó,
muốn tạo ra quan hệ lao động được bình đẳng hơn, pháp luật lao động
đã có những quy định để bảo vệ người lao động , qua đó hạn chế sự lạm
quyền của người sử dụng lao động.
Ba là, bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công
nghiệp được hiểu: là các cách thức, biện pháp làm cho các quyền của
người lao động trong các khu công nghiệp không chỉ là các quy định
trong pháp luật mà phải được thực hiện trên thực tế cuộc sống và có khả
năng phục hồi các quyền của người lao động nếu nó bị xâm hại.
Bốn là, các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp, bao gồm: người lao động tự bảo vệ;
14
bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể
của người lao động; bảo đảm quyền của người lao động thông qua các
thiết chế quản lý nhà nước; bảo đảm quyền của người lao động thông
qua tổ chức công đoàn; Bảo đảm quyền của người lao động thông qua
con đường tòa án.
Năm là, các yếu tố tác động đến việc bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp, bao gồm: ý thức pháp luật của người
lao động; yếu tố chính sách, pháp luật lao động; yếu tố năng lực quản lý
nhà nước về lao động.
15
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ
THỰC TIỄN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
2.1. Tình hình về hoạt động các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Định
Theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định sẽ có 08 khu công nghiệp với tổng
diện tích quy hoạch 1.761 ha, hai khu công nghiệp mới sẽ được hình
thành Cát Khánh, Bồng Sơn. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Định đã
hình thành 05 khu công nghiệp. Trong đó, 03 khu công nghiệp (Phú Tài,
Long Mỹ, Nhơn Hòa) đã cơ bản được lấp đầy; khu công nghiệp Bình
Nghi đang chuẩn bị thủ tục chuẩn bị đầu tư; khu công nghiệp Hòa Hội,
khu công nghiệp Cát Trinh đang kêu gọi đầu tư.
2.2. Thực trạng pháp luật về bảo đảm quyền của người lao
động trong các khu công nghiệp qua thực tiễn của tỉnh Bình Định
2.2.1. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về biện pháp
tự bảo vệ của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Định
Trong những năm gần đây, người lao động đã biết cách phản ứng
trước sự xâm hại đến lợi ích chính đáng của mình. Hiện tượng này một
phần lớn là do nền kinh tế - xã hội Việt Nam đã phát triển vượt bậc trong
thời gian gần đây, cơ hội để tiếp cận thông tin, hiểu biết pháp luật lao
động, cơ hội để tiếp cận với các dịch vụ pháp lý, trong đó có cả trợ giúp
pháp lý ngày càng trở nên thuận lợi và dễ dàng đối với người lao động.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia đánh giá về sự hiểu biết pháp luật lao
động nói chung của người lao động cũng như của cán bộ công đoàn cơ
sở còn rất hạn chế. Dường như người lao động không tự đánh giá được
một hành vi hay một quyết định của người sử dụng lao động đối với
16
mình là đúng hay sai, mọi việc đối với người lao động hầu như chỉ dừng
lại ở chỗ “chấp nhận được” hay là “không thể chấp nhận được”, còn yếu
tố pháp lý ít được tính đến. Người lao động đã đứng trong dây chuyền
sản xuất rồi mà vẫn không biết gì về Bộ luật lao động, hoặc biết có luật
nhưng không biết nội dung cụ thể.
2.2.2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm
quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của
người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định
Trong quá trình thực hiện chính sách Lao động - Tiền lương - Bảo
hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế vẫn còn vướng mắc như sau:
- Về chính sách lao động: vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa thực
hiện việc xây dựng, đăng ký Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao
động và thang lương, bảng lương theo quy định, dẫn đến việc thực hiện
kỷ luật lao động chưa nghiêm, chưa đúng quy định pháp luật, cơ chế đối
thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể còn nhiều hạn chế,
việc giải quyết các tranh chấp lao động thông qua con đường hòa giải,
đàm phán chưa được doanh nghiệp quan tâm. Một bộ phận người lao
động do có hạn chế về nhận thức nên đã bị người sử dụng lao động lợi
dụng không ký kết hợp đồng lao động, hoặc có ký kết nhưng không đảm
bảo quy định, phổ biến nhất là tình trạng kéo dài thời gian thử việc.
Những vấn đề trên đã làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người lao
động.
- Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: tình trạng nợ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế kéo dài vẫn diễn ra thường xuyên ở một số doanh nghiệp
làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động.
- Công tác bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động
tuy có tiến bộ nhưng tai nạn lao động vẫn chưa giảm, bệnh nghề nghiệp
vẫn còn nhiều nguy cơ tiềm ẩn.
Nguyên nhân của những vướng mắc trên, là do:
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT
Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT

More Related Content

What's hot

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
 
Đề tài: Giải quyết tranh chấp thương mại có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Giải quyết tranh chấp thương mại có yếu tố nước ngoài, HOTĐề tài: Giải quyết tranh chấp thương mại có yếu tố nước ngoài, HOT
Đề tài: Giải quyết tranh chấp thương mại có yếu tố nước ngoài, HOT
 
Luận văn: Pháp luật Việt Nam về hòa giải thương mại, HOT, 9đ
Luận văn: Pháp luật Việt Nam về hòa giải thương mại, HOT, 9đLuận văn: Pháp luật Việt Nam về hòa giải thương mại, HOT, 9đ
Luận văn: Pháp luật Việt Nam về hòa giải thương mại, HOT, 9đ
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Luận văn: Giải quyết tranh chấp Hợp đồng kinh doanh bất động sảnLuận văn: Giải quyết tranh chấp Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Luận văn: Giải quyết tranh chấp Hợp đồng kinh doanh bất động sản
 
Luận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đ
Luận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đLuận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đ
Luận văn: Chế tài Hủy hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, 9đ
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp về phân chia di sản thừa kế tại Tòa án nhân d...
Luận văn: Giải quyết tranh chấp về phân chia di sản thừa kế tại Tòa án nhân d...Luận văn: Giải quyết tranh chấp về phân chia di sản thừa kế tại Tòa án nhân d...
Luận văn: Giải quyết tranh chấp về phân chia di sản thừa kế tại Tòa án nhân d...
 
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đ
Luận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đLuận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đ
Luận văn: Hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai, 9đ
 
Luận văn: Hợp đồng gia công thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng gia công thương mại theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng gia công thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng gia công thương mại theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu
Luận văn: Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệuLuận văn: Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu
Luận văn: Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu
 
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM >>TẢI FREE ZALO 09...
 
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng kinh doanh bất động sản, HOT
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng kinh doanh bất động sản, HOTLuận văn: Pháp luật về hợp đồng kinh doanh bất động sản, HOT
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng kinh doanh bất động sản, HOT
 
Luận văn thạc sĩ: Đương sự trong vụ án dân sự, HAY
Luận văn thạc sĩ: Đương sự trong vụ án dân sự, HAYLuận văn thạc sĩ: Đương sự trong vụ án dân sự, HAY
Luận văn thạc sĩ: Đương sự trong vụ án dân sự, HAY
 
Luận văn: Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước
Luận văn: Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nướcLuận văn: Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước
Luận văn: Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Dân Sự, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Dân Sự, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Dân Sự, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Dân Sự, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện chế định hòa giải trong luật tố tụng dân sự, HOT
Đề tài: Hoàn thiện chế định hòa giải trong luật tố tụng dân sự, HOTĐề tài: Hoàn thiện chế định hòa giải trong luật tố tụng dân sự, HOT
Đề tài: Hoàn thiện chế định hòa giải trong luật tố tụng dân sự, HOT
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật, HAYLuận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật, HAY
Luận văn: Hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật, HAY
 
Pháp Luật Hòa Giải Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại, HAY.doc
Pháp Luật Hòa Giải Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại, HAY.docPháp Luật Hòa Giải Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại, HAY.doc
Pháp Luật Hòa Giải Tranh Chấp Kinh Doanh Thương Mại, HAY.doc
 
Luận văn: Hợp đồng thuê nhà ở theo Luật Kinh doanh bất động sản
Luận văn: Hợp đồng thuê nhà ở theo Luật Kinh doanh bất động sảnLuận văn: Hợp đồng thuê nhà ở theo Luật Kinh doanh bất động sản
Luận văn: Hợp đồng thuê nhà ở theo Luật Kinh doanh bất động sản
 

Similar to Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT

Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...
Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...
Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT (20)

BÀI MẪU luận văn giải quyết tranh chấp cho thuê tài sản, HOT
BÀI MẪU luận văn giải quyết tranh chấp cho thuê tài sản, HOTBÀI MẪU luận văn giải quyết tranh chấp cho thuê tài sản, HOT
BÀI MẪU luận văn giải quyết tranh chấp cho thuê tài sản, HOT
 
Luận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mại
Luận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mạiLuận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mại
Luận văn: Thi hành bản án, quyết định trong kinh doanh thương mại
 
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG BẰNG TÒA ÁN
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG BẰNG TÒA ÁNPHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG BẰNG TÒA ÁN
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG BẰNG TÒA ÁN
 
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt NamLuận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Giao kết hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
 
Thẩm quyền của tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh, 9đ
Thẩm quyền của tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh, 9đThẩm quyền của tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh, 9đ
Thẩm quyền của tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh, 9đ
 
Thỏa thuận trọng tài vô hiệu theo pháp luật trọng tài thương mại, 9đ
Thỏa thuận trọng tài vô hiệu theo pháp luật trọng tài thương mại, 9đThỏa thuận trọng tài vô hiệu theo pháp luật trọng tài thương mại, 9đ
Thỏa thuận trọng tài vô hiệu theo pháp luật trọng tài thương mại, 9đ
 
Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...
Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...
Thẩm quyền của trọng tài trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ở ...
 
Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại của tand theo.doc
Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại của tand theo.docThẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại của tand theo.doc
Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại của tand theo.doc
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp lao động bằng hòa giải, HAY
Luận văn: Giải quyết tranh chấp lao động bằng hòa giải, HAYLuận văn: Giải quyết tranh chấp lao động bằng hòa giải, HAY
Luận văn: Giải quyết tranh chấp lao động bằng hòa giải, HAY
 
Luận văn: Xét xử các tranh chấp hợp đồng bảo hiểm, HOT, 9đ
Luận văn: Xét xử các tranh chấp hợp đồng bảo hiểm, HOT, 9đLuận văn: Xét xử các tranh chấp hợp đồng bảo hiểm, HOT, 9đ
Luận văn: Xét xử các tranh chấp hợp đồng bảo hiểm, HOT, 9đ
 
Đề tài: Pháp luật về giải quyết tranh chấp nội bộ công ty, HOT
Đề tài: Pháp luật về giải quyết tranh chấp nội bộ công ty, HOTĐề tài: Pháp luật về giải quyết tranh chấp nội bộ công ty, HOT
Đề tài: Pháp luật về giải quyết tranh chấp nội bộ công ty, HOT
 
Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Thương Lượng, Hòa Giải Tại Việt Nam
Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Thương Lượng, Hòa Giải Tại Việt NamGiải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Thương Lượng, Hòa Giải Tại Việt Nam
Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Thương Lượng, Hòa Giải Tại Việt Nam
 
Thẩm Quyền Giải Quyết Các Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Của Tand Theo Quy...
Thẩm Quyền Giải Quyết Các Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Của Tand Theo Quy...Thẩm Quyền Giải Quyết Các Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Của Tand Theo Quy...
Thẩm Quyền Giải Quyết Các Tranh Chấp Kinh Doanh, Thương Mại Của Tand Theo Quy...
 
Luận văn: Quy định về thỏa thuận trọng tài theo pháp luật, HOT
Luận văn: Quy định về thỏa thuận trọng tài theo pháp luật, HOTLuận văn: Quy định về thỏa thuận trọng tài theo pháp luật, HOT
Luận văn: Quy định về thỏa thuận trọng tài theo pháp luật, HOT
 
Quy định về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, Anh, Hoa Kỳ và Uncitral
Quy định về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, Anh, Hoa Kỳ và UncitralQuy định về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, Anh, Hoa Kỳ và Uncitral
Quy định về thỏa thuận trọng tài ở Việt Nam, Anh, Hoa Kỳ và Uncitral
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chế tài vi phạm hợp đồng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chế tài vi phạm hợp đồng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chế tài vi phạm hợp đồng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chế tài vi phạm hợp đồng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công ty
Luận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công tyLuận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công ty
Luận văn: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong công ty
 
Luận văn: Pháp luật trong giải quyết tranh chấp đất đai, HOT
Luận văn: Pháp luật trong giải quyết tranh chấp đất đai, HOTLuận văn: Pháp luật trong giải quyết tranh chấp đất đai, HOT
Luận văn: Pháp luật trong giải quyết tranh chấp đất đai, HOT
 
Thực Hiện Hợp Đồng Thương Mại Theo Pháp Luật, HAY.doc
Thực Hiện Hợp Đồng Thương Mại Theo Pháp Luật, HAY.docThực Hiện Hợp Đồng Thương Mại Theo Pháp Luật, HAY.doc
Thực Hiện Hợp Đồng Thương Mại Theo Pháp Luật, HAY.doc
 
Pháp luật giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng, HOT
Pháp luật giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng, HOTPháp luật giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng, HOT
Pháp luật giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Luận văn: Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại, HOT

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT BÙI VĂN THƢƠNG HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ Mã số : 60 38 01 07 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐOÀN ĐỨC LƢƠNG Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 2. Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Luật - Đại học Huế Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Đức Lƣơng Phản biện 1: ........................................:.......................... Phản biện 2: ................................................................... Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại: Trƣờng Đại học Luật Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........
  • 3. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài...................................................................1 3. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài................................2 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu....................................2 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...........................3 7. Kết cấu của luận văn..............................................................................3 Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI...........................................4 1.1. Khái quát về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.......4 1.1.1. Khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ..............4 1.1.2. Đặc điểm hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.....5 1.2. Ý nghĩa của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án ...............................................................................................................5 1.3. Bản chất pháp lý và các nguyên tắc của hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại....................................................................6 1.3.1. Bản chất pháp lý của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.........................................................................................................6 1.3.2. Các nguyên tắc hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án................................................................................................................6 1.4. Điều chỉnh pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.............................................................................................................6 1.4.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp sơ thẩm 6 1.4.2. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp phúc thẩm............................................................................................................7 1.4.3. Hiệu lực của các quyết định hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án ............................................................................................7 1.5. Các yếu tố tác động đến hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.............................................................................7 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................8 Chƣơng 2 PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG9 2.1. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án........................................................................................................9 2.1.1 Thẩm quyền hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ..................9 2.1.2. Các yêu cầu của hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.........................................................................................................9
  • 4. 2.1.3. Quy trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án9 2.1.3.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm.............9 2.1.3.2. Hòa giải tại phiên tòa xét xử phúc thẩm.....................................10 2.1.4. Phƣơng pháp hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án..............................................................................................................10 2.1.5. Hiệu lực của các văn bản trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án..............................................................................10 2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án .................................................................11 2.2.1. Tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án (giai đoạn 2010 – 2015)...........................................................................11 2.2.2. Những khó khăn, vƣớng mắc trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.....................................................................11 2.2.2.1. Vƣớng mắc về phƣơng diện pháp luật .......................................11 2.2.2.2. Vƣớng mắc, hạn chế trong thực tiễn hoà giải của Toà án. .............12 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................13 Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP TRONG HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI.........................................................................14 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại..................................................................14 3.1.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật..............................................14 3.1.1.1. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức Tòa án đảm bảo xét xử các tranh chấp kinh doanh thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại nói riêng ...................................................................................................14 3.1.1.2. Hoàn thiện pháp luật hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh............................................14 3.1.2. Khắc phục những hạn chế của pháp luật hòa giải tranh chấp kinh doanh thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại nói riêng...........14 3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án...........15 3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật ................................................15 3.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ......................................................................15 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................16 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................17 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................18 PHẦN PHỤ LỤC
  • 5. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, các quan hệ kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú. Song song với các quan hệ kinh tế thì tất yếu sẽ phát sinh mâu thuẫn về lợi ích dẫn đến tranh chấp trong kinh doanh, thƣơng mại. Các tranh chấp này đƣợc giải quyết thông qua nhiều hình thức khác nhau, nhƣ : thƣơng lƣợng, hòa giải, trọng tài thƣơng mại hoặc giải quyết tại Tòa án. Hiện nay, phƣơng thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại bằng Tòa án vẫn chiếm ƣu thế ở Việt Nam . Theo quy định của BLTTDS Việt Nam hòa giải là một thủ tục bắt buộc trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án kinh doanh, thƣơng mại nói chung và các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nói riêng. Khi các bên đã thỏa thuận thì họ sẽ tự nguyện thi hành quyết định công nhận sự thỏa thuận của Tòa án. Thực hiện hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng còn có nhiều vƣớng mắc do xem nhẹ công tác hòa giải. Điều này gây thiệt hại cho các bên đƣơng sự, gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động xét xử của Tòa án. Do vậy, tôi chọn đề tài "Hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam” để làm luận văn thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Đến nay đã có một số công trình nghiên cứu mang tính chất chung nhƣ: Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng Tòa án ; Giai đoạn xét xử sơ thẩm các vụ án kinh tế theo pháp luật Việt Nam, luận án Tiến sĩ của Đoàn Đức Lƣơng, năm 2006; Kỹ năng hòa giải trong các vụ án kinh doanh và thƣơng mại, kỷ yếu hội thảo của Học viện Tƣ pháp 2012; Phƣơng thức giải quyết tranh chấp lựa chọn – thực trạng và những vấn đề về chính sách và thể chế cần hoàn thiên – GS.TS Lê Hồng Hạnh – Hội thảo “Biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài Tòa án (ADR) trong hệ thống tƣ pháp hiện đại (Hà nội 04/2015) – Bộ tƣ pháp... Các công trình nghiên cứu này tập trung làm rõ hòa giải vụ án kinh tế ở góc độ chung nên rất đa dạng và phong phú. Do vậy, đề tài luận văn kế thừa một số nội dung cơ bản về các khái niệm, nguyên tắc hòa giải để làm rõ các nội dung của hòa giải một dạng tranh chấp là tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Đây là loại tranh chấp khá phổ biến hiện nay.
  • 6. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài  Mục đích nghiên cứu đề tài: - Thông qua việc nghiên cứu, phân tích có hệ thống cơ sở lý luận quy định về hòa giải tại Tòa án; - Nghiên cứu pháp luật thực định và thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại của Tòa án; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật về hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.  Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc những mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ sau đây: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hòa giải hợp đồng thƣơng mại. - Nghiên cứu các quy định của pháp luật TTDS hiện hành và thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật TTDS về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. - Nhận xét và đề xuất phƣơng hƣớng và một số biện pháp cụ thể nhằm xây dựng và hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu  Cơ sở lý luận: Luận văn dựa trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về nhà nƣớc và pháp luật, dựa trên cơ sở lý luận khoa học trong quá trình hình thành đƣờng lối chính sách của Đảng cộng sản Việt Nam về cải cách tƣ pháp, xây dựng nhà nƣớc pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế hiện nay.  Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình viết luận văn một số phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng nhƣ sau: Phƣơng pháp phân tích, Phƣơng pháp so sánh, Phƣơng pháp thống kê, Phƣơng pháp chứng minh. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Là lĩnh vực pháp luật TTDS về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại TA cấp sơ thẩm và phúc thẩm. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hòa giải trong phạm vi các hợp đồng thƣơng mại trên cơ sở những quy định của BLTTDS 2004, so sánh với BLTTDS 2015; các quy định trong BLDS 2005 và BLDS 2015. - Thời gian, số liệu từ 2010-2015, địa bàn tỉnh Quảng Trị.
  • 7. 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Về mặt khoa học, luận văn đã phân tích những mặt tích cực, những hạn chế của hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành điều chỉnh việc hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Góp phần vào việc xây dựng luận cứ khoa học trong quá trình hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. - Về mặt thực tiễn, luận văn góp phần đánh giá thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Việt Nam. Đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án. - Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các học viên, sinh viên… quan tâm đến vấn đề pháp luật và thực thi pháp luật hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 03 chƣơng: Chương 1. Những vấn đề lý luận về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Chương 2. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án và thực tiễn áp dụng. Chương 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại.
  • 8. 4 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. 1.1.1. Khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại Khái niệm "Hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại" là một khái niệm phức hợp, khái niệm bao gồm nhiều yếu tố cấu thành. Trong các từ điển pháp luật, từ điển kinh tế cũng nhƣ trong sách báo khoa học, các giáo trình luật chuyên ngành, theo tác giả cho đến nay đều chƣa có sự giải thích chính thức, đầy đủ, thỏa đáng về khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại Hòa giải, theo Từ điển tiếng Việt do Văn Tân chủ biên, đƣợc Nhà xuất bản Khoa học xã hội xuất bản năm 1977 giải thích: “Hòa giải là dàn xếp nhằm chấm dứt một cuộc xung đột” 1 . Trên cơ sở các khái niệm nêu trên theo cá nhân tác giả thì “Hòa giải là phƣơng thức giải quyết tranh chấp với sự giúp đỡ của bên trung gian thứ ba nhằm nhằm giúp các bên thống nhất phƣơng án giải quyết những mâu thuẫn xung đột, bất đồng trên cơ sở tự nguyện của các bên”. Tranh chấp, theo Từ điển tiếng Việt (1992), “ là sự tranh đấu, giằng co khi có ý kiến bất đồng, thƣờng là trong vấn đề quyền lợi giữa hai bên. Tranh chấp là giành nhau một cách giằng co cái không rõ thuộc về bên nào”. Dƣới góc độ pháp lý, tranh chấp đƣợc hiểu là những xung đột, bất đồng về quyền, nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ pháp luật. Để định nghĩa đƣợc khái niệm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại trƣớc hết ta cần hiểu đƣợc khái niệm tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại bởi vì tranh chấp hợp đồng thƣơng mại là một dạng của tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại. Tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại là những bất đồng, xung đột chủ yếu về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể có liên quan đến lĩnh vực hợp đồng thƣơng mại hoặc các hoạt động kinh tế khác đƣợc pháp luật quy định là tranh chấp kinh tế, thuộc thẩm quyền giải quyết của tài phán kinh tế. Điều 30 BLTTDS 2015 đã liệt kê các tranh chấp đƣợc xem là tranh chấp kinh doanh thƣơng mại. 1 Văn Tân(chủ biên), Từ điển tiếng Việt (1977) Nhà Xuất bản KHXH, trang 4.
  • 9. 5 Trên cơ sở phân tích, theo cá nhân tác giả, Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại đƣợc hiểu là việc bên thứ ba đứng ra dàn xếp nhằm giúp các bên thống nhất các phƣơng án giải quyết tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh giữa các chủ thể tham gia hợp đồng thƣơng mại. 1.1.2. Đặc điểm hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án Thứ nhất, tranh chấp hợp đồng thƣơng mại phải thuộc thẩm quyền của Tòa án. Thứ hai, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại theo trình tự thủ tục pháp luật tố tụng dân sự quy định. Thứ ba, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại kết quả là sự thỏa thuận và đƣợc Tòa án ra quyết công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự. Ngoài những đặc điểm chung trên thì hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại còn có những đặc điểm riêng sau đây: Một là, tranh chấp phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể gắn liền với một hợp đồng cụ thể. Hai là, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại dự trên cơ sở pháp luật hợp đồng. 1.2. Ý nghĩa của hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án Thứ nhất, hòa giải đảm bảo tối đa quyền tự định đoạt của đƣơng sự trong giải quyết vụ án. Thứ hai, hòa giải là biện pháp tiết kiệm chi phí vật chất, thời gian, công sức của Nhà nƣớc, của xã hội, của các tổ chức kinh tế và của cá nhân khi giải quyết tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Thứ ba, hòa giải giúp Tòa án xác định rõ tình tiết, sự kiện, yêu cầu của các bên tranh chấp từ đó giải quyết đúng đắn vụ án. Thứ tư, hòa giải giúp nâng cao ý thức pháp luật của nhân dân, góp phần vào việc phổ biến, giải thích pháp luật, ngăn ngừa các vụ kiện tƣơng tự xảy ra trong tƣơng lai. Thứ năm, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp sơ thẩm là cơ hội để các bên tranh chấp gặp nhau để bày tỏ những tâm tƣ, nguyện vọng để các bên cùng giải quyết. Thứ sáu, hòa giải thành là một sự bảo đảm cho việc thi hành nghiêm chỉnh, nhanh gọn các quyết định của Tòa án2 . 2 Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2012), Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án
  • 10. 6 1.3. Bản chất pháp lý và các nguyên tắc của hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại. 1.3.1. Bản chất pháp lý của hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án là phƣơng thức tố tụng mang tính chất quyền lực công (quyền tƣ pháp), cụ thể là: - Tòa án nhân danh Nhà nƣớc để xem xét giải quyết công khai vụ việc tranh chấp trên cơ sở các đạo luật; - Một bên hoặc các bên tranh chấp kinh doanh thƣơng mại có quyền tự quyết định việc khởi kiện hay rút đơn kiện, nhƣng một khi đơn kiện đã đƣợc Tòa án thụ lý, quy trình tố tụng đã đƣợc khởi động, thì các bên và bản thân Tòa án đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp. - Các quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có hiệu lực bắt buộc đối với các bên tranh chấp và đều đƣợc bảo đảm thi hành bằng sức mạnh cƣỡng chế của Nhà nƣớc, nếu các bên không tự nguyện thi hành. 1.3.2. Các nguyên tắc hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án Thứ nhất, hòa giải là một thủ tục tố tụng dân sự. Thứ hai, tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đƣơng sự, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đƣơng sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình. Thứ ba, nội dung thỏa thuận không đƣợc trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội. Ngoài những nguyên tắc đƣợc quy định trong BLTTDS qua nghiên cứu, tác giả luận văn còn rút ra các nguyên tắc hòa giải trong quá trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nhƣ sau: Một là, hòa giải trên cơ sở bảo vệ uy tín của các bên tranh chấp trên thƣơng trƣờng, bảo toàn các yếu tố bí mật, bí quyết kinh doanh trong quá trình hòa giải. Hai là, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có giá trị chung thẩm, các bên có nghĩa vụ thi hành. 1.4. Điều chỉnh pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án 1.4.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án cấp sơ thẩm Tại giai đoạn xét xử sơ thẩm, theo pháp luật Việt Nam hòa giải là một thủ tục bắt buộc tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm tại phiên tòa sơ thẩm. tại Tòa án cấp sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLTTDS.
  • 11. 7 Theo pháp luật của Liên bang Nga thì thủ tục hòa giải tại Tại Tòa án đƣợc quy định tại BLTTDS và Bộ luật tố tụng trọng tài của Liên Bang Nga. Điều 39 BLTTDS Liên Bang Nga quy định đƣơng sự có quyền thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp. Theo pháp luật tố tụng dân sự Pháp: Hòa giải đƣợc coi là một biện pháp giải quyết tranh chấp phổ biến và hiệu quả tại Pháp. Thủ tục hòa giải đƣợc quy định tại BLTTDS mới của Pháp; trong đó phân chia thành hai phƣơng thức hòa giải bao gồm: phƣơng thức hòa giải có sự tham gia của Hòa giải viên và phƣơng thức hòa giải không có sự tham gia của Hòa giải viên. 1.4.2. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án cấp phúc thẩm. Hòa giải tại giai đoạn xét xử phúc thẩm theo pháp luật Việt Nam thì BLTTDS 2004 và BLTTDS 2015 vẫn quy định theo hƣớng tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử giải thích cho các bên về quyền và nghĩa vụ và tự giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, thì quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm thể hiện: Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự khi đã bỏ các điều kiện; Các bên đƣơng sự thỏa thuận đƣợc với nhau về toàn bộ nội dung tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Sự thỏa thuận là tự nguyện không vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hội. 1.4.3. Hiệu lực của các quyết định hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án - Pháp luật quy định hòa giải thành có hiệu lực ngay từ thời điểm các bên ký vào biên bản hòa giải mà không cần thiết có một thời gian để thay đổi ý kiến. 1.5. Các yếu tố tác động đến hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án Một là, tổ chức Tòa án thực hiện chức năng xét xử các vụ án kinh doanh thƣơng mại nói chung và hòa giải các hợp đồng thƣơng mại nói riêng. Hai là, sự tác động của chính quyền địa phƣơng với vai trò “đỡ đầu” cho các doanh nghiệp. Ba là, sự can thiệp cấp ủy Đảng trong một số trƣờng hợp liên quan đến doanh nghiệp. Bốn là, Tòa án (Thẩm phán) còn coi nhẹ việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nhƣ một thủ tục để không bị kháng nghị.
  • 12. 8 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 1. Nền kinh tế nhiều thành phần đƣợc quản lý theo cơ chế thị trƣờng ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà kinh doanh đƣợc thực hiện quyền tự do kinh doanh. Đồng thời, các nhà kinh doanh cũng có quyền tự quyết trong việc giải quyết các tranh chấp thƣơng mại. Trong số các phƣơng thức giải quyết tranh chấp thƣơng mại, hòa giải là một phƣơng thức có nhiều ƣu việt, đem lại nhiều hiệu quả thiết thực cho xã hội. 2. Hòa giải có vị trí quan trọng, có vai trò và ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho các nhà kinh doanh giải quyết các tranh chấp thƣơng mại của họ một cách nhanh gọn, ít tốn kém, giữ gìn đƣợc quan hệ thƣơng mại lâu dài giữa các nhà kinh doanh. 3. Hòa giải có bản chất và nội dung riêng phân biệt hẳn với các phƣơng thức giải quyết tranh chấp kinh tế khác. Các đƣơng sự có tranh chấp thƣơng mại cũng nhƣ các Thẩm phán, Thƣ ký Tòa án và Hội đồng xét xử cần hiểu rõ, quán triệt bản chất và nội dung của hoạt động hòa giải để hoàn thành tốt chức năng, các quyền và nghĩa vụ của mình 4. Để thực hiện có hiệu quả, đúng đắn thủ tục hòa giải và đạt đƣợc những mục đích mà việc giải quyết các tranh chấp thƣơng mại bằng phƣơng thức hòa giải đặt ra, các đƣơng sự cũng nhƣ các Thẩm phán, Thƣ ký Tòa án và Hội đồng xét xử cần nhận rõ, nắm vững và thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc của việc hòa giải các tranh chấp thƣơng mại. 5. Các nƣớc và các tổ chức quốc tế có rất nhiều kinh nghiệm trong việc hòa giải các tranh chấp thƣơng mại. Những kinh nghiệm đó cần đƣợc nghiên cứu áp dụng có chọn lọc vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống các quy định pháp lý về giải quyết tranh chấp thƣơng mại theo thủ tục hòa giải ở Việt Nam.
  • 13. 9 Chƣơng 2 PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG 2.1. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án 2.1.1 Thẩm quyền hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại BLTTDS 2004 sửa đổi bổ sung năm 2011 quy định thẩm quyền của Tòa trong việc giải quyết vụ án kinh doanh, thƣơng mại nhƣ sau:  Thẩm quyền của Tòa án theo vụ việc  Thẩm quyền của Tòa án các cấp  Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ  Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn 2.1.2. Các yêu cầu của hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án Thứ nhất, khi có tranh chấp hợp đồng thƣơng mại xảy ra các bên muốn Tòa án tiến hành hòa giải thì phải có đơn kiện nộp đến Tòa án. Thứ hai, phải thuộc các trƣờng hợp pháp luật không cấm hòa giải. Thứ ba, các bên đƣơng sự phải phối hợp giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải của Tòa án. Thứ tư, Tòa án phải xác định đúng tƣ cách tố tụng của các bên khi tiến hành hòa giải. 2.1.3. Quy trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án 2.1.3.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm Quy trình hòa giải các tranh chấp thƣơng mại nói chung và tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nói riêng tại Tòa án mang tính thủ tục, đây là một giai đoạn tố tụng, đƣợc áp dụng thống nhất tại mọi Tòa án. Trình bày một cách khái quát, quy trình hòa giải bao gồm: Một là, hòa giải trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. (xem phụ lục 1 về quy trình hòa giải tại giai đoạn xét xử sơ thẩm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại). Hai là, Tại phiên tòa sơ thẩm Hội đồng xét xử vẫn tiến hành hòa giải. Trong trƣờng hợp các đƣơng sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án và sự thỏa thuận của họ là tự nguyện; không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đƣơng sự về việc giải quyết vụ án. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của đƣơng sự về việc giải quyết vụ án có hiệu lực pháp luật.
  • 14. 10 2.1.3.2. Hòa giải tại phiên tòa xét xử phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án, quyết định sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị . Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đƣơng sự thỏa thuận đƣợc với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa Bản án sơ thẩm công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự. 2.1.4. Phương pháp hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án. Cho đến nay thì BLTTDS cũng nhƣ các văn bản pháp luật liên quan chƣa có một điều khoản nào quy định về phƣơng pháp hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Qua nghiên cứu lý luận cũng nhƣ tìm hiểu thực tiễn, có thể nêu ra một số phƣơng pháp : - Thẩm phán tiến hành hòa giải phải mềm mỏng, linh hoạt. - Hòa giải kết hợp với việc đƣa ra các tài liệu, chứng cứ chứng minh. - Thẩm phán chỉ tập trung vào lợi ích chung và đặc biệt Thẩm phán không đƣợc dùng những ngôn ngữ tạo sự kích động cho các đƣơng sự. - Hòa giải phải hợp tình hợp lý. - Thẩm phán tạo điều kiện để các bên trình bày ý kiến quan điểm của mình trong việc giải quyết vụ án. - Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử phải thuyết phục các bên đƣơng sự giúp đƣơng sự tìm đƣợc tiến nói chung. - Thẩm phán phải chuẩn bị các phƣơng án hòa giải để các bên lựa chọn. 2.1.5. Hiệu lực của các văn bản trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án Thứ nhất, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có hiệu lực nhƣ một bản án của Tòa án. Thứ hai, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự là quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Thứ ba, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa hoặc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
  • 15. 11 2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án 2.2.1. Tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án (giai đoạn 2010 – 2015) Trong những năm qua tình hình hòa giải trên địa bàn cả nƣớc đạt đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận thể hiện số vụ án kinh doanh, thƣơng mại trong đó có tranh chấp liên quan đến hợp đồng thƣơng mại đƣợc hòa giải thành ngày càng tăng điều đó đƣợc thể hiện qua số liệu thống kê: (xem bảng 2.1 phần phụ lục 2). Nhìn chung Toà án nhân dân cấp sơ thẩm đã tuân thủ các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp thƣơng mại, nhận thức rõ đặc thù của việc giải quyết tranh chấp nên toà án cấp sơ thẩm đã kiên trì hoà giải dó đó số lƣợng vụ án hoà giải thành ngày càng tăng (xem biểu đồ 2.1 phần phụ lục 2). Trên địa bàn cả nƣớc nói chung và tại tỉnh Quảng Trị nói riêng, mặc dù chƣa có một thống kê cụ thể nào về số vụ hòa giải thành tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại giai đoạn sơ thẩm mà chỉ có thống kê tổng hợp về vụ án kinh doanh thƣơng mại đƣợc hòa giải thành (xem bảng 2.2 phần phụ lục và biểu đồ 2.2 phần phụ lục 2). 2.2.2. Những khó khăn, vướng mắc trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án 2.2.2.1. Vướng mắc về phương diện pháp luật Thứ nhất, BLTTDS chƣa có quy định về việc có mặt hoặc vắng mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại diện hợp pháp của các đƣơng sự tại phiên hoà giải. Thứ hai, BLTTDS chƣa có quy định về thủ tục trong trƣờng hợp khi các đƣơng sự có thỏa thuận lại sau khi Tòa án đã lập biên bản hòa giải thành. Thứ ba, BLTTDS chƣa có quy định về địa điểm tiến hành phiên hòa giải. Thứ tƣ, khi các đƣơng sự thỏa thuận với nhau đƣợc một phần tại phiên hòa giải còn phần còn lại chƣa thỏa thuận đƣợc thì Thẩm phán cũng không thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự mà vẫn đƣa vụ án ra xét xử. Thứ năm, BLTTDS chƣa có quy định về thời hạn tiến hành hòa giải. Thứ sáu, pháp luật quy định thời điểm ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự sau 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành. Quy định nhƣ vậy nhằm tạo điều kiện cho các bên đƣơng sự cân
  • 16. 12 nhắc có thay đổi ý kiến hay không, nhƣng thực tế dẫn đến hiệu quả của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại không cao. Có những trƣờng hợp các bên không cân nhắc kỹ và ký ẩu vào biên bản vì cho rằng hòa giải sau đó còn có thời gian thay đổi ý kiến. 2.2.2.2. Vướng mắc, hạn chế trong thực tiễn hoà giải của Toà án. Một là, một số Toà án còn xem nhẹ vấn đề hòa giải3 Hai là, không triệu tập ngƣời có quyền và nghĩa vụ liên quan tham gia hòa giải. Ba là, quyết định công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự có sai sót. Bốn là, ý thức pháp luật của ngƣời dân chƣa cao, các bên đƣơng sự thiếu hợp tác của trong quá trình tiến hành hòa giải. Năm là, cơ sở vật chất tiến hành hòa giải. Sáu là, số lƣợng và năng lực Thẩm phán có chuyên môn sâu về hòa giải còn hạn chế. 3 La Phương Na “Hòa giải trong tố tụng dân sự - một số vấn đề lý luận và thực tiễn » , Khóa luận tốt nghiệp (Hà Nội 4/2010)
  • 17. 13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 1. Quá trình hình thành và phát triển của chế định hòa giải trong giải quyết các tranh chấp các hợp đồng thƣơng mại mang tính liên tục, kế thừa và phát triển nhằm đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống hiện đại. Luật tố tụng dân sự 2004, các văn bản hƣớng dẫn hiện hành và Luật tố tụng dân sự 2015 đã cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu bức thiết đối với việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại 2. Hoạt động hòa giải các tranh chấp hợp thƣơng mại trong giai đoạn xét xử sơ thẩm của ngành Tòa án nói chung và Tòa án tỉnh Quảng Trị nói riêng trong những năm qua đã thu đƣợc nhiều kết quả rất tích cực, giải quyết hiệu quả các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, góp phần làm ổn định, thúc đẩy sự phát triển xã hội. 3. Hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành quy định về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vẫn còn có những điểm thiếu sót và bất cập, gây khó khăn trong quá trình áp dụng. Vì vậy cần đƣợc sửa đổi, bổ sung một cách căn bản, đầy đủ và kịp thời, để tạo nên một hệ thống những căn cứ pháp lý để hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ngày càng có hiệu quả hơn.
  • 18. 14 Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP TRONG HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại 3.1.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật 3.1.1.1. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức Tòa án đảm bảo xét xử các tranh chấp kinh doanh thương mại nói chung và hợp đồng thương mại nói riêng Về cơ bản, hoạt động hòa giải của Tòa án các cấp trong quá trình giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ở nƣớc ta trong những năm qua đã tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc thì quá trình áp dụng thủ tục hòa giải trong giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án vẫn còn một số vƣớng mắc, cần nhận thức rõ và khắc phục, để hoàn thiện hoạt động hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. 3.1.1.2. Hoàn thiện pháp luật hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh Nhìn chung là khi có tranh chấp các hợp đồng thƣơng mại, các đƣơng sự thƣờng tự thƣơng lƣợng với nhau cho vụ tranh chấp sớm đƣợc kết thúc. Ngoài ra, một số quy định của pháp luật về giải quyết các vụ tranh chấp hợp đồng thƣơng mại còn có nhiều vƣớng mắc, nhiều quy định còn chƣa đồng bộ nên các Tòa án giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại theo thủ tục hòa giải còn chƣa nhất quán, còn có những thiếu sót. 3.1.2. Khắc phục những hạn chế của pháp luật hòa giải tranh chấp kinh doanh thương mại nói chung và hợp đồng thương mại nói riêng Trong nền kinh tế đang chuyển đổi từ cơ chế hành chính, kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế với cơ chế thị trƣờng ở Việt Nam hiện nay, sự phát sinh các tranh chấp kinh doanh thƣơng mại là điều khó tránh khỏi. Điều đó đã làm phát sinh tranh chấp hợp đồng thƣơng mại có liên quan đến nhiều chủ thể.
  • 19. 15 3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án 3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật Một là, hoàn thiện thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Hai là, qua nghiên cứu pháp luật TTDS ở một số nƣớc và khảo sát thực tế, thấy rằng, BLTTDS cần bỏ quy định mang tính liệt kê cụ thể các tranh chấp hợp đồng kinh doanh thƣơng mại mà chỉ nên quy định một cách khái quát các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Ba là, bổ sung quy định công nhận sự thỏa thuận một phần yêu cầu trong tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại nói riêng. Bốn là, về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên đƣơng sự nên sửa đổi theo hƣớng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào biên bản hòa giải thành. Năm là, cần có quy định về sự có, vắng mặt của đƣơng sự tại phiên hòa giải. Sáu là, cần quy định về thời gian tiến hành hòa giải. 3.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại Thứ nhất, xây dựng bộ phận chuyên trách về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án. Thứ hai, nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời tiến hành hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Thứ ba, cần quy định rõ sự tham dự của ngƣời bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của đƣơng sự tại phiên hòa giải ( Điều 209 BLTTDS 2015 đã bổ sung, quy định thêm sự có mặt của ngƣời bảo về quyền và lợi ích hợp pháp cuả các đƣơng sự tại phiên hòa gải). Thứ tư, cần có Thẩm phán chuyên trách về vấn đề hòa giải các tranh chấp hợp đồng, thƣơng mại.
  • 20. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện chung các quy định về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ở Việt Nam bao gồm: Xác định thẩm quyền cụ thể, đầy đủ của Tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Xây dựng bộ phận chuyên trách về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án; Nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời tiến hành hòa giải vụ tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác hòa giải vụ việc dân sự, thƣơng mại tại Tòa án. 2. Những kiến nghị cụ thể về việc hoàn thiện các quy định của pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án bao gồm: Quy định về việc có mặt, vắng mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại diện hợp pháp của các đƣơng sự tại phiên hoà giải; Quy định về thủ tục trong trƣờng hợp các đƣơng sự có thỏa thuận lại; Quy định về việc các đƣơng sự thỏa thuận đƣợc một phần vụ án; Bổ sung quy định về việc Tòa án có thể mời hòa giải viên hòa giải cơ sở; Hƣớng dẫn riêng về hòa giải đối với một số tranh chấp đặc thù, nhƣ: Dân sự, kinh doanh thƣơng mại, hôn nhân gia đình…
  • 21. 17 PHẦN KẾT LUẬN Thông qua việc nghiên cứu chế định hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ta có thể nhận thấy ý nghĩa rất quan trọng của hòa giải, hòa giải không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, xã hội mà còn thể hiện tính khoa học trong lĩnh vực pháp lý và hoạt động của Tòa án. Việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án không chỉ bảo về quyền và lợi ích của các bên đƣơng sự mà còn đem lại sự đoàn kết trong nhân dân, bảo về trật tự, sự ổn định của nền kinh tế, đồng thời thông qua việc hòa giải Tòa án còn thực hiện chức năng tuyên truyền, phổ biến nâng cao ý thức pháp luật cho ngƣời dân. Qua nghiên cứu hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại luận văn đã góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án, trên cơ sở phân tích luận văn đã đƣa ra khái niệm về hòa giải tranh chấp hợp thƣơng mại nói chung và hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án. Thông qua các khái niệm cũng nhƣ phân tích nghiên cứu, luận văn nêu lên đƣợc ý nghĩa cũng nhƣ những nguyên tắc của việc hòa giải từ đó thấy đƣợc bản chất pháp lý của hòa giải. Bên cạnh đó luận văn cũng đã đánh giá tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án theo quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời cũng chỉ ra những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ những bất cập, hạn chế trong quá trình hòa giải, bất cập của pháp luật hiện hành. Trên cơ sở phân tích lý luận cũng nhƣ thực tiễn hòa giải luận văn đã có những đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hòa giải các tranh chấp hợp thƣơng mại trong đó tập trung cac giải pháp hoàn thiện pháp luật nhƣ hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, về công nhận sự thỏa thuận đối với một phần tranh chấp,... và các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật.
  • 22. 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO I.CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT. 1. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Hiến pháp. 2. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Bộ luật tố tụng dân sự. 3. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2011), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự 2004. 4. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2015) Bộ luật tố tụng dân sự 2015. 5. Bộ luật Tố tụng dân sự Nhật Bản (1992). 6. Bộ luật Tố tụng dân sự Pháp (1998). 7. Bộ luật Tố tụng dân sự Liên Bang Nga (2002). 8. Bộ luật Tố tụng dân sự nƣớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1991) 9. Bộ luật Tố tụng dân sự Đức II.CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Trƣờng Đại học Luật Hà Nội (2010), giáo trình Luật tố tụng dân sự Việt Nam. 2. Trƣờng Đại học luật Hà Nội (2012), Giáo trình Luật tố tụng dân sự, NXB Công an nhân dân. 3. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam, Quy tắc hòa giải của trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam. 4. Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thƣơng mại quốc tế, Quy tắc Hòa giải của UNCITRAL. 5. Lê Hồng Hạnh (2015), “Phƣơng thức giải quyết tranh chấp lựa chọn – thực trạng và những vấn đề về thê chế và chính sách cần hoàn thiện” – Hội thảo Biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài Tòa án (ADR) trong hệ thống tƣ pháp hiện đại 6. Jean – Marie COULON, Vài nét khái quát về lịch sử phát triển của Luật TTDS Pháp, Hội thảo “ Pháp luật tố tụng dân sự” Nhà pháp luật Việt – Pháp, 1998 7. Đào Văn Hội (1996), Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng Tòa án ở Việt Nam, Luận văn tiến sĩ. 8. Đào Thị Xuân Lan (2004), Hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh tế tại Tòa án Việt Nam, Luận văn tiến sỹ.
  • 23. 19 9. Đoàn Đức Lƣơng (2006), Giai đoạn xét xử sơ thẩm các vụ án kinh tế theo pháp luật Việt Nam, Luận văn tiến sỹ. 10. Phạm Thị Ban (2012), “Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại tại Tòa án nhân dân- Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động”, Luận văn thạc sĩ Luật học. 11. Phùng Hải Hiệp (2012),“Một số sai sót trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại”, http://toaan.gov.vn/portal/page/ portal/tandtc/Baiviet?p_page_id=1754190&p_cateid=175190 12. La Phƣơng Na (2014) “Hòa giải trong TTDS - một số vấn đề lý luận và thực tiễn” , Khóa luận tốt nghiệp 13. Viện ngôn ngữ (1998), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng. 14. Văn Tân (chủ biên), Từ điển tiếng Việt (1977) Nhà Xuất bản KHXH. 15. Bách khoa toàn thƣ mở, WIKIPEDIA tiếng việt http: //vi.wikipedia.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh. 16. TAND tối cao (1990), Nghị quyết số 03/HĐTP ngày 19-10- 1990 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hƣớng dẫn áp dụng một số quy định của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, trong đó đã hƣớng dẫn về thủ tục, phạm vi của hòa giải; 17. TAND tối cao (1998), Công văn số 43/KHXX ngày 21-4-1998 của Tòa án nhân dân tối cao trả lời về hiệu lực của Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự tại phiên tòa sơ thẩm và hƣớng dẫn áp dụng khoản 1 Điều 52 của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự; 18. TAND tối cao (2005), Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hƣớng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất: “Những quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐTP ngày 17-9-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa. 19. Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao (2012), Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 hƣớng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLTTDS.
  • 24. 20 20. TAND tối cao (2013), Báo cáo tổng kết công tác 2012 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2013 của ngành TAND. 21. TAND tối cao (2014), Báo cáo tổng kết công tác 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014 của ngành TAND. 22. TAND tối cao (2015), Báo cáo tổng kết công tác 2014 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2015 của ngành TAND 23. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị, (2016) Số liệu thống kê án kinh doanh thƣơng mại từ 2010 đến tháng 6/2016. 24. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 12 /2014/KDTM- PT Ngày 08/12/2014"V/v Tranh chấp hợp đồng. 25. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 02 /2015/KDTM- PT Ngày 28/01/201"V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. 26. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 10/2014/KDTM- PT Ngày 26/11/2014"V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. 27. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 05/2014/KDTM- PT Ngày 28/3/2014 “V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại”.
  • 25. PHẦN PHỤ LỤC  Phụ lục 1: Quy trình hòa giải tại giai đoạn xét xử sơ thẩm tranh chấp hợp đồng thương mại Nguyên đơn nộp đơn khởi kiện và nộp biên lại thu tiền tạm ứng án phí (tiến hành hòa giải sơ bộ) Thẩm phán nghiên cứu,xem xét hồ sơ vụ án,đồng thời thu thập thêmchứng cứ (nếu thấy cần thiết) Thẩm phán tiến hành hòa giải ( trƣờng hợp cần thiết Thẩm phán có thể đƣa ra một số phƣơng án giải quyết tranh chấp để các bên xem xét lựa chọn) Hòa giải tại phiên tòa sơ thẩm Hòa giải thành. Thẩm phán ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự Hòa giải không thành.Thẩm phán lập biên bản hòa hòa giải không thành. Ra quyết định đƣa vụ án ra xét xử
  • 26.  Phụ lục 2: Thống kê số liệu về tình hình thụ lý giải quyết vụ án trong cả nước nói chung và trên địa bản tỉnh Quảng Trị nói riêng Bảng 2.1: Bảng số liệu thống kê về việc thụ lý giải quyết án kinh doanh thương mại giai đoạn 2010 - 20115 trên địa bản cả nước .( Vụ thống kê tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao thống kê) Tòa án nhân dân cấp tỉnh Tòa án nhân dân câp huyện Năm Số vụ án đã thụ lý Số vụ án đã giải quyết/ % trên số vụ án đã thụ lý Hòa giải thành/ % trên số vụ án đã giải quyết Số vụ án đã thụ lý Số vụ án đã giải quyết/ % trên số vụ án đã thụ lý Hòa giải thành/ % trên số vụ án đã giải quyết 2010 4.323 3.528 81,6% 1.729 49% 3.933 3.351 85,2% 1.284 38,3% 2011 5.200 4.235 81,4% 2.032 48% 4.840 4.183 86,4% 1.574 38% 2012 3.887 3.132 80,6% 1.199 38,2% 10.328 8.863 85,8% 3.666 41,3% 2013 1.543 943 61,1% 123 13% 15.883 13.824 87% 5.510 40% 2014 2.500 1.300 52,1% 215 16,5% 16.445 14.100 85,7% 5.857 41,5% 2015 3.500 2.700 77,1% 383 14,2% 15.200 13.243 87,1% 5.654 42,7% Tòa án nhân dân cấp tỉnh Tòa án nhân dân cấp huyện Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện mối liên hệ giữa số vụ án thương mại thụ lý và hoà giải thành trong giai đoạn sơ thẩm trên địa bàn cả nước
  • 27. Bảng 2.2: Bảng số liệu thống kê về việc thụ lý giải quyết án kinh doanh thương mại giai đoạn 2010 - 20115 Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Phòng Tổng hợp Toà án nhân dân tỉnh Quảng Trị thống kê) Năm Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị Số vụ án đã thụ lý Số vụ án đã giải quyết/ % trên số vụ án đã thụ lý 2010 31 23 74,19% 2011 24 19 79,2% 2012 163 157 69,9% 2013 116 97 83,6% 2014 102 85 83,3% 2015 94 74 78,7% 6 tháng đầu năm 2016 49 24 48,977% Biểu đồ 2.2: Số liệu thống kê về việc thụ lý giải quyết án kinh doanh thương mại giai đoạn 2010 - 20115 Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Phòng Tổng hợp Toàn án nhân dân tỉnh Quảng Trị thống kê
  • 28. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT ĐẶNG BẢO NGUYÊN PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG - QUA THỰC TIỄN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC Chuyên ngành: Luật Kinh tế Mã số: 60 38 01 07 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO ĐÌNH LÀNH Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 29. Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Luật - Đại học Huế Người hướng dẫn khoa học: TS. Cao Đình Lành Phản biện 1: ........................................:.......................... Phản biện 2: ................................................................... Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại: Trường Đại học Luật Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........
  • 30. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài.................................................................. 2 3. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu......................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3 5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................... 4 6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................... 4 7. Bố cục của luận văn.............................................................................. 5 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH........................................................... 6 1.1. Đặc điểm của lao động làm việc trong các khu công nghiệp............ 6 1.2. Khái niệm bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp........................................................................................................ 7 1.3. Nội dung pháp luật về các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp .............................................. 7 1.3.1. Người lao động tự bảo vệ ............................................................... 7 1.3.2. Bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động......................................................................... 8 1.3.3. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua các thiết chế quản lý nhà nước ............................................................................................... 8 1.3.4. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua tổ chức công đoàn 9 1.3.5. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua con đường tòa án10 1.4. Các yếu tố tác động đến việc bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp...................................................................... 10 1.4.1. Ý thức pháp luật của người lao động ........................................... 10 1.4.2. Yếu tố chính sách, pháp luật lao động ......................................... 11 1.4.3. Yếu tố năng lực quản lý nhà nước về lao động............................ 12 Kết luận chương 1................................................................................... 13
  • 31. Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH......15 2.1. Tình hình về hoạt động các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định......................................................................................................... 15 2.2. Thực trạng pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp qua thực tiễn của tỉnh Bình Định ......................... 15 2.2.1. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về biện pháp tự bảo vệ của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định......................................................................................................... 15 2.2.2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định .................................................................... 16 2.2.3. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của người lao động thông qua các thiết chế quản lý nhà nước..................... 17 2.2.4. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của người lao động thông qua tổ chức công đoàn ........................................ 18 2.2.5. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện bảo đảm quyền của người lao động thông qua con đường tòa án.......................................... 18 Kết luận chương 2................................................................................... 19 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .............21 3.1. Định hướng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động................................... 21 3.1.1. Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động phải dựa trên đường lối, quan điểm của Đảng trong lĩnh vực lao động .......................................................... 21 3.1.2. Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động đặt trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế................................................................................................ 21
  • 32. 3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động............................................ 22 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động......................................................................................................... 22 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định .........................22 Kết luận chương 3................................................................................... 23 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................... 24
  • 33.
  • 34. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ những năm đầu phát triển nền kinh tế thị trường Đảng đã chủ trương là: “phải tăng cường bảo vệ người lao động, trọng tâm là ở các doanh nghiệp ”. Và để cụ thể hóa chủ trương này của Đảng, tại Hiến pháp năm 1992 đã có những quy định ghi nhận sự bình đẳng, bảo vệ người lao động (Điều 3, Điều 56). Từ cơ sở chủ trương của Đảng và Hiến pháp năm 1992, mà Bộ luật lao động năm 1994 (sau này là Bộ luật lao động năm 2012) và Hiến pháp năm 2013 ra đời đều có những quy định, để cụ thể hóa nguyên tắc bảo vệ người lao động. Phát triển khu công nghiệp là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Phát triển khu công nghiệp gắn liền với hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, trung tâm đô thị lớn, thu hút lao động, tạo việc làm cho người lao động. Đặc biệt, người lao động làm việc tại các Khu công nghiệp được hưởng nhiều ưu thế hơn hẳn so với doanh nghiệp ngoài. Ðây là khu vực vừa tạo ra của cải vật chất cho xã hội, vừa giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, tình trạng đình công, bãi công của người lao động trong nhiều doanh nghiệp ở các khu công nghiệp đã và đang gia tăng đáng kể, trong đó có nguyên nhân, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động ở các khu công nghiệp chưa được người sử dụng lao động thực hiện đầy đủ như: nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện việc xây dựng, đăng ký Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động và thang lương, bảng lương theo quy định, dẫn đến việc thực hiện kỷ luật lao động chưa nghiêm, chưa đúng quy định pháp luật, cơ chế đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể còn nhiều hạn chế, việc giải quyết các tranh chấp lao động thông qua con đường hòa giải, đàm phán chưa được doanh nghiệp quan tâm. Một bộ phận người lao động do có hạn chế về nhận thức nên đã bị người sử dụng lao động lợi dụng không ký kết hợp đồng lao động, hoặc có ký kết
  • 35. 2 nhưng không đảm bảo quy định, phổ biến nhất là tình trạng kéo dài thời gian thử việc... Trong những năm qua, pháp luật điều chỉnh về các biện pháp bảo vệ người lao động đã có những kết quả bước đầu đáng ghi nhận. Người lao động được tự mình thực hiện quyền đình công, được thực hiện quyền tự do liên kết để bảo vệ quyền lợi cho chính bản thân mình. Pháp luật đã tạo lập một hành lang pháp lý thông qua việc quy định các văn bản điều chỉnh về lĩnh vực này. Tuy vậy, nhìn một cách khách quan, hành lang pháp lý hiện hành vẫn chưa điều chỉnh theo kịp được những yêu cầu đòi hỏi của thị trường lao động Việt Nam và thế giới. Do vậy, tôi chọn đề tài “Pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động – qua thực tiễn các khu công nghiệp của tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Những công trình nghiên cứu trước đây đã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp như: nghiên cứu thực trạng đời sống của công nhân trong khu công nghiệp; nghiên cứu vai trò của công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động; những vấn đề đặt ra hiện nay trong việc điều chỉnh của pháp luật bảo vệ người lao động tại các khu công nghiệp; đề xuất, kiến nghị các giải pháp chủ yếu để hoàn thiện pháp luật bảo vệ người lao động trong thời gian tới… Tuy nhiên, những công trình khoa học đó đã đề cập đến phạm vi nghiên cứu quá rộng so với đề tài mà tác giả nghiên cứu hoặc chỉ nghiên cứu đến một lĩnh vực, trên một địa bàn cụ thể, thời gian nghiên cứu cách đây đã lâu nên chưa cập nhật được quan điểm chỉ đạo, các quy định mới của pháp luật về bảo vệ người lao động. Trên cơ sở nghiên cứu trên, theo tác giả được biết, hiện nay chưa có một công trình nghiên cứu một cách toàn diện, chuyên sâu về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Định nói riêng.
  • 36. 3 3. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp luận nghiên cứu Luận văn được thực hiện trên cơ sở của phương pháp luận là phép biện chứng duy vật; quan điểm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp. 3.2. Phương pháp nghiên cứu Để triển khai luận văn, tác giả đã sử dụng đồng bộ một số các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây: Phương pháp lịch sử khảo cứu các nguồn tư liệu, đặc biệt là các tư liệu về pháp luật về bảo vệ quyền của người lao động trong các khu công nghiệp; các Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế, Liên đoàn lao động tỉnh Bình Định… Phương pháp phân tích các quy phạm của luật thực định có liên quan đến tên đề tài của luận văn. Phương pháp tổng hợp các quan điểm khác nhau về nhận thức khoa học xung quanh các khái niệm, các quy phạm pháp lý có liên quan đến bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp. Phương pháp thống kê các số liệu thực tiễn trong quá trình áp dụng các quy phạm có liên quan đến tên đề tài của luận văn. Phương pháp so sánh luật học nhằm đối chiếu với các quy định pháp luật về quyền của người lao động... 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các quy định của pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp; các Nghị quyết, chính sách ban hành của tỉnh Bình Định về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp.
  • 37. 4 - Thực tiễn bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: lý luận và thực tiễn về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Bình Định. - Về thời gian: từ năm 2013 đến nay. 5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và các quy định của pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp, thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật này tại tỉnh Bình Định để từ đó phân tích, đánh giá, tổng hợp nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả bảo đảm quyền của người lao động trong các khu nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định. 5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm sáng tỏ đặc điểm của người lao động làm việc trong các khu công nghiệp; - Phân tích các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động cũng như các yếu tố tác động đến bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp; - Phân tích, đánh giá thực trạng về các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định để chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và luận giải nguyên nhân của chúng; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp. 6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 6.1. Câu hỏi nghiên cứu - Tại sao cần phải bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp?
  • 38. 5 - Các cách thức, biện pháp bảo vệ quyền của người lao động được quy định như thế nào? - Thực trạng việc thực thi pháp luật về các cách thức, biện pháp bảo vệ quyền của người lao động trong các khu công nghiệp qua thực tiễn tỉnh Bình Định như thế nào? - Nguyên nhân của những hạn chế của việc thực thi pháp luật về các cách thức, biện pháp bảo vệ quyền của người lao động trong các khu công nghiệp qua thực tiễn tỉnh Bình Định như thế nào? - Đề xuất các giải pháp tháo gỡ các vướng mắc như thế nào? 6.2. Giả thuyết nghiên cứu - Hoạt động của các khu công nghiệp nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Định đã ảnh hưởng đến quyền của người lao động. - Các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp được áp dụng không có hiệu quả trên thực tế. 7. Bố cục của luận văn Với mục đích, phạm vi nghiên cứu đã được xác định như trên, luận văn được xây dựng theo bố cục như sau: Phần mở đầu Chương 1: Những vấn đề lý luận về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp và pháp luật điều chỉnh. Chương 2: Thực trạng pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp và thực tiễn thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
  • 39. 6 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH 1.1. Đặc điểm của lao động làm việc trong các khu công nghiệp Đặc điểm của lao động trong các khu công nghiệp: - Lao động nhập cư đến làm việc tại các khu công nghiệp Phát triển khu công nghiệp tạo ra một kênh thu hút lao động rất có tiềm năng và hiệu quả, góp phần quan trọng giải quyết việc làm cho người lao động. Sự gia tăng nhanh về số lượng của các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài thực hiện tại các khu công nghiệp trong các ngành sử dụng nhiều lao động đã tạo ra lực hút mạnh đối với lao động nhập cư đến làm việc tại các khu công nghiệp. Lao động di cư tới các khu công nghiệp đã đóng một vai trò không nhỏ trong việc cung ứng nguồn lao động và bù đắp sự thiếu hụt lực lượng lao động, đặc biệt là nguồn lao động giản đơn và không có chuyên môn kỹ thuật, góp phần quan trọng vào sự phát triển sản xuất, kinh doanh và thành công của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thuộc các ngành gia công xuất khẩu và sử dụng nhiều lao động. - Vị trí làm việc công nghiệp của họ. Mỗi công nhân đảm nhiệm công việc cụ thể, ở một khâu cụ thể trong một dây chuyền sản xuất hàng loạt. Nên họ được nhà máy đào tạo nghề trong một thời gian ngắn (tối đa chỉ khoảng 1 tháng với những vị trí yêu cầu trình độ kỹ thuật, có những vị trí đơn giản chỉ cần 2 ngày). Chính vì công việc đòi hỏi thao tác công nghiệp cụ thể nên trong số lao động được tuyển vào doanh nghiệp thì lao động giản đơn và không có chuyên môn kỹ thuật chiếm chủ yếu. Với hành trang, trình độ học vấn cũng như kỹ năng tay nghề hạn chế như vậy, họ rất khó khăn trong tìm kiếm việc làm, ổn định cuộc sống nơi đô thị. Ðồng thời do hiểu biết còn
  • 40. 7 hạn chế nên không ít người lao động thường chỉ quan tâm đến thu nhập thực tế chứ không chú ý tới các chế độ, chính sách, quyền lợi được pháp luật lao động bảo vệ. 1.2. Khái niệm bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp Quyền của người lao động là những quyền liên quan đến người lao động và người sử dụng lao động. Dưới góc độ pháp lý, quyền chủ thể là khả năng của chủ thể xử sự theo một cách thức nhất định khi tham gia quan hệ pháp luật. Theo cách hiểu thông thường trong tiếng Việt, “bảo đảm” có nghĩa là làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được hoặc có những gì cần thiết. Do vậy, bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp được hiểu: là các cách thức, biện pháp làm cho các quyền của người lao động trong các khu công nghiệp không chỉ là các quy định trong pháp luật mà phải được thực hiện trên thực tế cuộc sống và có khả năng phục hồi các quyền của người lao động nếu nó bị xâm hại. 1.3. Nội dung pháp luật về các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp 1.3.1. Người lao động tự bảo vệ Tự bảo vệ của người lao động là trạng thái tâm lý pháp luật của người lao động đối với pháp luật, được thể hiện ở sự yêu, ghét, quan tâm hay thờ ơ … đối với pháp luật. Thành ngữ tiếng La-tinh có câu Nemo cencetur ignorare legem có nghĩa là Không ai được coi như không biết pháp luật. Do đó, biện pháp tự bảo vệ là biện pháp thể hiện tính định đoạt cao nhất của chủ thể, là việc người lao động tự mình tiến hành các biện pháp trong khuôn khổ pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Ngay khi phát hiện ra có hành vi xâm phạm, người lao động có thể tự mình thực hiện để bảo vệ, ngăn chặn các hành vi xâm hại tới quyền của mình hoặc cũng có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc chấm dứt những hành vi đó hoặc đi kiện.
  • 41. 8 1.3.2. Bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động Hệ thống quy phạm pháp luật bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp ở Việt Nam không nằm gọn trong một ngành luật nào, mà tồn tại ở nhiều ngành luật khác nhau. Xem xét về quyền của người lao động trong các văn bản pháp luật cho thấy, nội dung bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động như sau: - Bảo đảm việc làm cho người lao động - Bảo đảm quyền được hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có lương và được hưởng phúc lợi tập thể - Bảo đảm quyền được thành lập, gia nhập, hoạt động Công đoàn của người lao động - Bảo đảm quyền đình công của người lao động 1.3.3. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua các thiết chế quản lý nhà nước Một trong những hoạt động thể hiện vai trò quản lý của Nhà nước trong quan hệ lao động là tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật lao động tại các doanh nghiệp. Đây là một hoạt động có tác dụng tích cực thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao nhận thức thi hành nghiêm túc các qui định của pháp luật lao động, kịp thời uốn nắn các lệch lạc, sai trái, giúp các doanh nghiệp phòng ngừa và hạn chế các vi phạm pháp luật lao động, tranh chấp lao động. Theo nội dung này, các hành vi vi phạm trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội như: tuyển, quản lý lao động; giao kết hợp đồng lao động; thử việc; thực hiện hợp đồng lao động; về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động; tiền lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; lập hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
  • 42. 9 1.3.4. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua tổ chức công đoàn Nguyên tắc quan hệ lao động là quan hệ mang tính bình đẳng. Người lao động muốn làm việc cho người sử dụng lao động hay không là quyền của họ. Nhưng một khi đã tham gia vào một quan hệ lao động cụ thể nào rồi thì dù muốn hay không thì người lao động cũng ở vào "thế yếu" hơn so với người sử dụng lao động. Điều này cũng dễ hiểu bởi trên thực tế hiện nay, người lao động do sức ép của việc làm, thu nhập mà họ thường chấp nhận thua thiệt. Do vậy, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là vấn đề chung của toàn xã hội, trong đó thiết thực nhất vẫn là tổ chức công đoàn. Công đoàn là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam và công đoàn có quyền cùng với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác. Công đoàn cơ sở thực hiện vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn, người lao động; tham gia, thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động, quy chế dân chủ ở doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; tham gia, hỗ trợ giải quyết tranh chấp lao động; đối thoại, hợp tác với người sử dụng lao động xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. Như vậy, pháp luật Việt Nam đã thừa nhận và quy định cho tổ chức công đoàn có một vị trí, vai trò to lớn trong hệ thống chính trị - xã hội. Công đoàn có nhiều chức năng như tham gia quản lý Nhà nước; chức năng bảo vệ lợi ích công nhân, viên chức, lao động; chức năng giáo dục nhưng cơ bản và trung tâm nhất vẫn là chức năng bảo vệ người lao động.
  • 43. 10 1.3.5. Bảo đảm quyền của người lao động thông qua con đường tòa án Tranh chấp lao động nếu chỉ phát sinh giữa một người lao động và người sử dụng lao động, hoặc đối tượng tranh chấp chỉ liên quan đến một người - cá nhân người lao động, thì đó là tranh chấp lao động cá nhân. Sự ảnh hưởng của nó đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chỉ ở mức độ hạn chế. Tuy nhiên, nếu tranh chấp xảy ra giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động trong phạm vi toàn doanh nghiệp thì lúc đó tranh chấp sẽ có tác động tiêu cực rất lớn đến sản xuất và nhiều khi còn ảnh hưởng đến cả an ninh trật tự công cộng. Vì thế hậu quả pháp lý cũng có những biểu hiện khác nhau và vì tính chất ấy các quy định áp dụng để giải quyết, các cơ chế giải quyết cũng có sự khác nhau. Pháp luật của hầu hết các nước trên thế giới đều định ra một cơ chế giải quyết những bất đồng, xung đột của hai bên chủ thể trong mối quan hệ lao động. Việc giải quyết tranh chấp lao động tại tòa án được thực hiện bởi tòa án với tư cách là cơ quan tài phán mang tính quyền lực nhà nước và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng chặt chẽ. Xét về nguyên tắc, các vụ tranh chấp lao động, đình công chỉ được giải quyết tại Tòa án sau khi đã qua hòa giải hoặc trọng tài không thành. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động và đại diện cho người lao động được quyền khởi kiện vụ án lao động, quyền yêu cầu giải quyết đình công. Đây là cơ sở để người lao động tự bảo vệ quyền lợi của mình khi có sự xâm hại từ phía người sử dụng lao động. 1.4. Các yếu tố tác động đến việc bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp 1.4.1. Ý thức pháp luật của người lao động Ý thức pháp luật của người lao động thể hiện ở sự hiểu biết về các quyền cơ bản và cơ chế bảo vệ quyền của người lao động. Sự hiểu biết pháp luật trước hết sẽ giúp họ tự phòng, tránh sự vi phạm pháp luật từ phía người sử dụng lao động; đấu tranh bảo vệ quyền lợi hợp pháp,
  • 44. 11 chính đáng của mình khi bị người sử dụng lao động hoặc các chủ thể khác xâm phạm. Do vậy, bảo đảm quyền của người lao động chỉ thực sự có hiệu quả nếu người lao động thể hiện vai trò chủ động của mình trong việc tự bảo vệ. Nếu người lao động không có ý thức tự bảo vệ mình, thờ ơ quyền lợi chính đáng của mình thì Nhà nước hay bất kỳ chủ thể nào cũng không thể can thiệp được với mục đích bảo đảm quyền cho họ. 1.4.2. Yếu tố chính sách, pháp luật lao động Trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế của nước ta cùng với việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hệ thống chính sách, pháp luật về lao động cũng được đổi mới, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Hệ thống chính sách, pháp luật về lao động đã được sửa đổi, bổ sung phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với Hiến pháp năm 2013; phù hợp với các tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Năm 1994, Quốc hội đã ban hành Bộ luật Lao động và đã qua 4 lần sửa đổi, bổ sung. Năm 2012, Quốc hội đã ban hành Bộ luật Lao động sửa đổi trên cơ sở kế thừa những nhân tố phù hợp của Bộ luật Lao động năm 1994 và sửa đổi những điểm bất hợp lý, bổ sung nhiều điểm mới cho phù hợp với quá trình phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Ngoài ra, Quốc hội còn ban hành Luật Việc làm năm 2013, Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015,… Theo đó, Chính phủ và các bộ, ngành cũng ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật nêu trên. Việc tạo ra hành lang pháp lý đã tạo điều kiện quan trọng cho việc hình thành và phát triển thị trường lao động. Tuy nhiên, để bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp cần phải tiếp tục được đánh giá để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các thông lệ quốc tế và cam kết quốc tế của Việt Nam, nhất là các chính sách liên quan trực
  • 45. 12 tiếp đến người lao động và chi phí của doanh nghiệp như tiền lương tối thiểu, giờ làm thêm, bảo hiểm xã hội... Đây là những chính sách liên quan chặt chẽ giữa lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động. Vì vậy, cần phải tăng cường đối thoại, thương lượng để phương án lựa chọn bảo đảm tính hài hòa, tạo động lực làm việc cho người lao động và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp hoạt động. 1.4.3. Yếu tố năng lực quản lý nhà nước về lao động Năng lực quản lý nhà nước về lao động thể hiện ở chất lượng và hiệu quả thực hiện các nội dung quản lý đã được đề cập trên đây. Trên phạm vi toàn quốc hay tại một địa phương cụ thể, nếu thực hiện các nội dung đó có chất lượng và hiệu quả thì đương nhiên nó sẽ có ảnh hưởng tốt tới việc thực thi pháp luật và ngược lại. Nguồn lực đảm bảo thực hiện là yếu tố quyết định trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của tất cả các công việc trên, trong đó điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất và tài chính là những nguồn lực đặc biệt quan trọng.
  • 46. 13 Kết luận chương 1 Qua nghiên cứu chương 1, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: Một là, phát triển khu công nghiệp tạo ra một kênh thu hút lao động rất có tiềm năng và hiệu quả, góp phần quan trọng giải quyết việc làm cho người lao động. Sự gia tăng nhanh về số lượng của các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài thực hiện tại các khu công nghiệp trong các ngành sử dụng nhiều lao động đã tạo ra lực hút mạnh đối với lao động nhập cư đến làm việc tại các khu công nghiệp. Nên trong số lao động được tuyển vào doanh nghiệp thì lao động giản đơn và không có chuyên môn kỹ thuật chiếm chủ yếu. Với hành trang, trình độ học vấn cũng như kỹ năng tay nghề hạn chế như vậy, họ rất khó khăn trong tìm kiếm việc làm, ổn định cuộc sống nơi đô thị. Ðồng thời do hiểu biết còn hạn chế nên không ít người lao động thường chỉ quan tâm đến thu nhập thực tế chứ không chú ý tới các chế độ, chính sách, quyền lợi được pháp luật lao động bảo vệ. Hai là, trong mối quan hệ với người sử dụng lao động, người lao động luôn ở vị trị yếu thế hơn, có sự phụ thuộc và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động. Như vậy, xuất phát từ vị thế của người lao động là chủ thể rất dễ bị xâm hại tới quyền, lợi ích. Từ đó, muốn tạo ra quan hệ lao động được bình đẳng hơn, pháp luật lao động đã có những quy định để bảo vệ người lao động , qua đó hạn chế sự lạm quyền của người sử dụng lao động. Ba là, bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp được hiểu: là các cách thức, biện pháp làm cho các quyền của người lao động trong các khu công nghiệp không chỉ là các quy định trong pháp luật mà phải được thực hiện trên thực tế cuộc sống và có khả năng phục hồi các quyền của người lao động nếu nó bị xâm hại. Bốn là, các cách thức, biện pháp bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp, bao gồm: người lao động tự bảo vệ;
  • 47. 14 bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động; bảo đảm quyền của người lao động thông qua các thiết chế quản lý nhà nước; bảo đảm quyền của người lao động thông qua tổ chức công đoàn; Bảo đảm quyền của người lao động thông qua con đường tòa án. Năm là, các yếu tố tác động đến việc bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp, bao gồm: ý thức pháp luật của người lao động; yếu tố chính sách, pháp luật lao động; yếu tố năng lực quản lý nhà nước về lao động.
  • 48. 15 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH 2.1. Tình hình về hoạt động các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định sẽ có 08 khu công nghiệp với tổng diện tích quy hoạch 1.761 ha, hai khu công nghiệp mới sẽ được hình thành Cát Khánh, Bồng Sơn. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Định đã hình thành 05 khu công nghiệp. Trong đó, 03 khu công nghiệp (Phú Tài, Long Mỹ, Nhơn Hòa) đã cơ bản được lấp đầy; khu công nghiệp Bình Nghi đang chuẩn bị thủ tục chuẩn bị đầu tư; khu công nghiệp Hòa Hội, khu công nghiệp Cát Trinh đang kêu gọi đầu tư. 2.2. Thực trạng pháp luật về bảo đảm quyền của người lao động trong các khu công nghiệp qua thực tiễn của tỉnh Bình Định 2.2.1. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về biện pháp tự bảo vệ của người lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Trong những năm gần đây, người lao động đã biết cách phản ứng trước sự xâm hại đến lợi ích chính đáng của mình. Hiện tượng này một phần lớn là do nền kinh tế - xã hội Việt Nam đã phát triển vượt bậc trong thời gian gần đây, cơ hội để tiếp cận thông tin, hiểu biết pháp luật lao động, cơ hội để tiếp cận với các dịch vụ pháp lý, trong đó có cả trợ giúp pháp lý ngày càng trở nên thuận lợi và dễ dàng đối với người lao động. Tuy nhiên, theo các chuyên gia đánh giá về sự hiểu biết pháp luật lao động nói chung của người lao động cũng như của cán bộ công đoàn cơ sở còn rất hạn chế. Dường như người lao động không tự đánh giá được một hành vi hay một quyết định của người sử dụng lao động đối với
  • 49. 16 mình là đúng hay sai, mọi việc đối với người lao động hầu như chỉ dừng lại ở chỗ “chấp nhận được” hay là “không thể chấp nhận được”, còn yếu tố pháp lý ít được tính đến. Người lao động đã đứng trong dây chuyền sản xuất rồi mà vẫn không biết gì về Bộ luật lao động, hoặc biết có luật nhưng không biết nội dung cụ thể. 2.2.2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện về bảo đảm quyền của người lao động bằng việc ghi nhận các quyền cụ thể của người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định Trong quá trình thực hiện chính sách Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế vẫn còn vướng mắc như sau: - Về chính sách lao động: vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện việc xây dựng, đăng ký Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động và thang lương, bảng lương theo quy định, dẫn đến việc thực hiện kỷ luật lao động chưa nghiêm, chưa đúng quy định pháp luật, cơ chế đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể còn nhiều hạn chế, việc giải quyết các tranh chấp lao động thông qua con đường hòa giải, đàm phán chưa được doanh nghiệp quan tâm. Một bộ phận người lao động do có hạn chế về nhận thức nên đã bị người sử dụng lao động lợi dụng không ký kết hợp đồng lao động, hoặc có ký kết nhưng không đảm bảo quy định, phổ biến nhất là tình trạng kéo dài thời gian thử việc. Những vấn đề trên đã làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người lao động. - Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: tình trạng nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kéo dài vẫn diễn ra thường xuyên ở một số doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. - Công tác bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động tuy có tiến bộ nhưng tai nạn lao động vẫn chưa giảm, bệnh nghề nghiệp vẫn còn nhiều nguy cơ tiềm ẩn. Nguyên nhân của những vướng mắc trên, là do: