SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH ___________________
LÊ THANH VÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH _______________
LÊ THANH VÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
(Công cụ và Thị trường Tài chính)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG HẢI YẾN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS
Hoàng Hải Yến. Số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của
luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm
hiện nay.
TP. HCM, ngày 31 tháng 08 năm 2018
Tác giả
Lê Thanh Vân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ MINH HỌA
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. ................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
1.6. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................ 4
1.7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...................................................................... 6
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................... 6
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam......................................................................................................................... 8
2.3. Phát hiện đề tài.............................................................................................. 9
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG .................................................................................................11
3.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.................11
3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 11
3.2.1. Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................11
3.2.2. Phương pháp phân tích bao dữ liệu.......................................................12
3.2.3. Chỉ số Malmquist ..................................................................................16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3. Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại ....................................................................................................16
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................20
4.1. Phân tích chỉ số tài chính .............................................................................20
4.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời............................................20
4.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối.....................................26
4.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản...........................................32
4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank theo phương pháp
bao dữ liệu..............................................................................................................36
4.2.1. Mẫu nghiên cứu.....................................................................................36
4.2.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp DEA ........................................38
4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam ...................................................................................................43
4.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam ..........................................................................43
4.3.2. Những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu. .........................................44
4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................45
CHƯƠNG 5: GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM ...............................................................................................................49
5.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam........................................................................................................................49
5.2. Gợi ý một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian tới .............................50
5.2.1. Giải quyết hạn chế thứ nhất - Hệ số ROA, ROE, ROS giảm: Chú trọng
hơn nữa cho vay bán lẻ, không tập trung quá nhiều vào cho vay bán buôn, đồng
thời kiểm soát chất lượng tín dụng.....................................................................50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.2. Giải quyết hạn chế thứ hai- Nguồn lực đầu vào của Vietinbank chưa
được sử dụng hiệu quả: Phát triển yếu tố chất lượng nhân sự ...........................51
5.2.3. Giải quyết hạn chế thứ ba- Thu nhập kinh doanh phụ thuộc nhiều vào
hoạt động tín dụng : Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới và gia tăng
chất lượng các dịch vụ........................................................................................53
KẾT LUẬN........................................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
TT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt
1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
2 Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
3 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
4 CRS Mô hình hiệu suất không đổi theo quy mô
5 Crste
Hiệu quả kỹ thuật từ mô hình DEA hiệu suất
không đổi theo quy mô
6 CTG Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
7 DEA Phân tích bao dữ liệu
8 DEAP Chương trình chạy mô hình DEA
9 DRS Hiệu suất giảm theo quy mô
10 Effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật
11 HDB
Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí
Minh
12 IRS Hiệu suất tăng theo quy mô
13 LPB Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
14 MB Ngân hàng TMCP Quân Đội
15 NHNNNgân hàng Nhà nước Việt Nam
16 NHTMNgân hàng thương mại
17 PE Hiệu quả kỹ thuật thuần
18 Pech Thay đổi hiệu quả kỹ thuật quả thuần
19 ROA Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản
20 ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
21 SE Hiệu quả quy mô
22 Sech Thay đổi hiệu quả quy mô
23 TCB Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
24 TE Hiệu quả kỹ thuật
25 Techch Thay đổi tiến bộ công nghệ
26 Tfpch Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp
27 TMCP Thương mại cổ phần
28 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
29 TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong
30 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
31 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
32 VietinbankNgân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
33 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
34 VRS Mô hình hiệu suất thay đổi theo quy mô
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Danh sách 11 ngân hàng Việt Nam thuộc top 500 ngân hàng mạnh nhất
trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 ................................................... 3
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietinbank giai đoạn 2013-
2017 ............................................................................................................................. 8
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank............................................ 9
Bảng 2.3 Tỷ lệ sinh lợi của lợi nhuận trên tổng tài sản............................................. 10
Bảng 3.1: Tổng hợp một số nghiên cứu sử dụng mô hình DEA .............................. 17
Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Vietinbank ..................................... 20
Bảng 4.2: Chỉ số ROA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017……….......... 21
Bảng 4.3: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Vietinbank (ROE) ................... 22
Bảng 4.4: Chỉ số ROE của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................... 23
Bảng 4.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank (ROS) ............................. 24
Bảng 4.6: Chỉ số ROS của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................... 25
Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của Vietinbank ........................................ 26
Bảng 4.8: Tỷ số DTA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ....................... 27
Bảng 4.9: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietinbank ............................ 28
Bảng 4.10: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một số ngân hàng giai
đoạn 2013 – 2017 ...................................................................................................... 29
Bảng 4.11: Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của Vietinbank ........................... 30
Bảng 4.12: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của một số ngân hàng giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................................... 30
Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank ........................... 32
Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của một số ngân hàng giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................................... 32
Bảng 4.15: Tỷ lệ dự phòng cho vay khách hàng/tổng dư nợ của Vietinbank .......... 33
Bảng 4.16: Dự phòng cho vay khách hàng của Vietinbank ..................................... 34
Bảng 4.17: Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ của một số ngân hàng giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................................... 34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.18: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu ................................... 36
Bảng 4.19: Các biến sử dụng trong mô hình DEA ................................................... 38
Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của
Vietinbank ................................................................................................................. 38
Bảng 4.21: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của
các ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................... 39
Bảng 4.22: Hiệu suất hoạt động theo quy mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 –
2017 ........................................................................................................................... 40
Bảng 4.23. Giá trị tối ưu cho các biến đầu vào cho Vietinbank năm 2017 .............. 41
Bảng 4.24: Chỉ số Malmquist của Vietinbank ......................................................... 42
Bảng 4.25: Chỉ số Malmquist của các ngân hàng ..................................................... 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ MINH HỌA
Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Vietinbank ........................................................................... 7
Đồ thị 4.1: Biểu diễn ROA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 21
Đồ thị 4.2: Biểu diễn ROE của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 23
Đồ thị 4.3: Biểu diễn ROS của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 25
Đồ thị 4.4: Biểu diễn DTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 27
Đồ thị 4.5: Biểu diễn ETA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 29
Đồ thị 4.6: Biểu diễn LTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 31
Đồ thị 4.7: Biểu diễn Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank và các
ngân hàng khác năm 2017 .........................................................................................................33
Đồ thị 4.8: Biểu diễn Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/Tổng dư nợ của Vietinbank
và các ngân hàng khác năm 2017...........................................................................................35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng toàn cầu hoá của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, đã và đang từng
bước phối hợp với các đối tác chiến lược nhằm đạt mục tiêu trở thành một Tập
đoàn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa
năng, hiệu quả cao, đồng thời là ngân hàng số một của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu
chuẩn quốc tế.
Chính vì vậy, sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam là vấn đề đáng được chú trọng, không chỉ những nhà
đầu tư mà còn đối với các nhà quản trị.
Hiện tại, việc phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam cũng như các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam
thường được thể hiện qua các báo cáo thường niên bằng các phương pháp chỉ số
tài chính, thống kê so sánh. Các phương pháp này nhìn chung đơn giản dễ tính
nhưng cũng có nhược điểm là có quá nhiều chỉ số đánh giá, mỗi chỉ số đánh giá
một khía cạnh khác nhau trong hoạt động kinh doanh mang tính chất thời điểm.
Do đó, cần sử dụng thêm các phương pháp khác để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được rõ ràng hơn.
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam giúp cơ quan quản lý Nhà nước, nhà quản trị đánh giá được
việc sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, từ đó có những chính sách để tăng
cường năng lực cạnh tranh của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt
động tốt hơn trong tiến trình hội nhập. Từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam” để nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam dựa trên kết quả đo lường của các chỉ tiêu tài chính và phương pháp
bao dữ liệu.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam hiện nay như thế nào?
So sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam so với các ngân hàng thương mại khác như thế nào ?
Những giải pháp nào phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam?
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam thông qua hai phương pháp: phân tích các hệ số tài
chính, phương pháp bao dữ liệu.
Phạm vi nghiên cứu: Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ
sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo trong giai đoạn 2013-2017 của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam và 10 ngân hàng khác nằm trong top 11
ngân hàng mạnh nhất thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp
chí The Asian Banker bình chọn để so sánh:
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân
hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng TMCP Việt Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Thịnh Vượng, Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Ngân hàng TMCP Sài Gòn –Hà
Nội.
Lý do chọn các ngân hàng trên: Số liệu ngân hàng được thu thập từ nguồn dữ liệu
Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên
của các ngân hàng thương mại Việt Nam, có đầy đủ để thực hiện phân tích. Các
ngân hàng thương mại Việt Nam trong mẫu lựa chọn nằm trong danh sách 500
ngân hàng mạnh nhất thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp
chí The Asian Banker bình chọn.
Bảng 1.1 Danh sách 11 ngân hàng Việt Nam thuộc top 500
ngân hàng mạnh nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình
Dương năm 2017
STT Tên ngân hàng
Xếp hạng mạnh trong khu
vực 2017
1 Vietcombank 48
2 Techcombank 101
3 Vietinbank 124
4 MBBank 126
5 BIDV 161
6 LienVietPostBank 165
7 ACB 196
8 HD Bank 269
9 VPBank 276
10 TPBank 276
11 SHB 309
(Nguồn: Tạp chí The Asian Banker năm 2017)
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn là phương pháp
định lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam. Nguồn dữ liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
niên của các ngân hàng thương mại Việt Nam, dữ liệu Orbis Bank Focus của
Bureau Van Dijk, số liệu được công bố trên website của Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, cụ thể như sau:
Để giải quyết mục tiêu 1: Xác định hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả tổng hợp các nghiên cứu
trước đây để lựa chọn các nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, trong đó có 03 nhóm chỉ số tài chính là Nhóm chỉ tiêu phản ánh
khả năng sinh lời, Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối và Nhóm chỉ
tiêu phản ánh chất lượng tài sản, đồng thời sử dụng mô hình phân tích bao dữ liệu
DEA. Bài viết chủ yếu sử dụng số liệu 11 ngân hàng thương mại Việt Nam năm
2017 do Tạp chí The Asian Banker bình chọn để chạy mô hình DEA, bên cạnh
đó tác giả sử dụng thêm phương pháp phân tích chỉ số tài chính để người đọc có
cách nhìn rõ nét hơn, dễ dàng hơn về vấn đề hiệu quả của Vietinbank trong 2013
-2017 qua 2 phương pháp. Vì vậy, bài nghiên cứu sử dụng đồng nhất số liệu cho
cả 2 phương pháp để dễ so sánh.
Để giải quyết mục tiêu 2: Từ việc phân tích các chỉ số tài chính, phân tích bao dữ
liệu DEA để xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam.
1.6. Ý nghĩa đề tài
Bài nghiên cứu trình bày kết quả kinh doanh lịch sử của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam trên cơ sở so sánh với số liệu 10 ngân hàng thương mại khác
trong giai đoạn 2013-2017 bằng phương pháp phân tích chỉ số tài chính và phân
tích mô hình bao dữ liệu, để có cách nhìn chi tiết về hiệu quả hoạt động của
Vietinbank, từ đó, đánh giá, phát hiện ra hạn chế, nguyên nhân và đưa ra một số
gợi ý để nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietinbank.
1.7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm các chương sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
CHƯƠNG 5. GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM.
Kết luận chương 1
Chương 1 đã trình bày lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm
vi nghiên cứu, kết cấu của luận văn, tiếp theo chương 2 sẽ sơ lược tổng quan về
tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM
Chương 2 sẽ giới thiệu sơ lược về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam đồng thời đưa ra biểu hiện của vấn đề và xác định vấn
đề cần giải quyết.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập vào ngày
26/03/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam bởi Hội đồng
Bộ trưởng với tên gọi Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam.
Giai đoạn từ 1988 - 2000, Vietinbank được Chính phủ xây dựng và chuyển đổi
từ ngân hàng một cấp sang hai cấp.
Giai đoạn từ 2001 – 2008, Vietinbank triển khai Đề án tái cơ cấu ngân hàng về
xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh nhằm tạo
điều kiện thuận lợi để cổ phần hoá, xử lý triệt để nợ tồn đọng và nâng cao năng
lực tài chính, phát triển hoạt động kinh doanh.
Giai đoạn 2009 -2013:
Tháng 7/2009, Vietinbank được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.Hồ Chí Minh.
Ngày 27/12/2012, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam đã
ký kết các hợp đồng chi tiết của giao dịch bán 20% cổ phần cho nhà đầu tư
chiến lược là Bank of Tokyo - Mitsubishi UFJ.
Giai đoạn 2014 – 2017, VietinBank chủ trương tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng,
giữ vững vai trò chủ đạo, chủ lực trong việc thực thi chính sách của Đảng, Nhà
nước và Chính phủ, góp phần đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội; tập trung
thực hiện tái cấu trúc toàn diện ngân hàng theo hướng hiện đại.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2017, VietinBank đã chuyển đổi thành công hệ thống CoreBanking - dự
án lớn và có độ phức tạp nhất trong ngành Ngân hàng, đánh dấu thành công
trong lĩnh vực CNTT của VietinBank, đồng thời VietinBank cũng nhận được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
nhiều giải thưởng uy tín của tạp chí The Asian Banker cho Dự án Ngân hàng lõi
tốt nhất, Dự án Phân tích dữ liệu tốt nhất, Ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam.
Bộ máy quản lý của Vietinbank
Ủy ban nhân sự và
Tiền lương
Ủy ban ALCO
Ủy ban QLRR
Ủy ban chính sách
Ủy ban thanh toán
Ban Kiểm soát
Phòng kiểm soát
nội bộ
Hội đồng Quản trị
Ban thư ký HĐQT
Ban điều hành
Khối
ngân hàng
Doanh
nghiệp
Khối kinh
Khối doanh &
Bán lẻ thị trường
vốn
Khối thương
hiệu &
truyền thông
Khối
Nhân
sự
Khối
Khối
Phê
CNTT duyệt
tín dụng
Các phòng
ban khác
Chi nhánh,
công ty con
Khối
vận
hành
Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Vietinbank
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2017 của Vietinbank
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bộ máy quản lý của Vietinbank được chia thành nhiều khối, mỗi khối đảm nhiệm
một chức năng và công việc. Trên cơ sở đó, Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Nam có thể phát huy tối đa khả năng xử lý các công việc để đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng đối với những đối tượng khách hàng khác nhau.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một trong bốn ngân hàng mạnh có
vốn Nhà nước hơn 50% tại Việt Nam (Ngân hàng Agribank, BIDV, Vietinbank,
Vietcombank). Với thế mạnh về mạng lưới chi nhánh, hoạt động lâu năm tại Việt
Nam, Vietinbank đã huy động được nguồn vốn lớn để cấp tín dụng cho các đối
tượng trong nền kinh tế. Hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh
doanh của Vietinbank trong thời gian qua vẫn là huy động vốn và cấp tín dụng,
trong đó hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay.
Để có bức tranh tổng thể về tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank, luận
văn giới thiệu về tình hình huy động vốn, cho vay của ngân hảng.
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietinbank
giai đoạn 2013-2017.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Tiền gửi của khách
364.497 424.181 492.960 655.060 752.935
hàng
% tăng trưởng (+/-) 26,08 16,37 16,21 32,88 14,94
Cho vay khách hàng 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688
% tăng trưởng (+/-) 12,88 16,90 22,33 23,03 19,44
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ năm 2013 – 2017)
Hoạt động huy động tiền gửi khách hàng của Vietinbank tăng trưởng qua các
năm. Kết quả huy động vốn của Vietinbank tại thời điểm cuối 2017 đạt 752.935 tỷ
đồng, tăng 14,94% so với năm 2016. Tốc độ tăng trưởng huy động bình quân giai
đoạn 2013 đến 2017 là 21,30%. Vietinbank luôn chủ động khai thác nguồn vốn
nội tệ và ngoại tệ với chi phí hợp lý, trong đó đẩy mạnh nguồn vốn huy động
không kỳ hạn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cùng với sự tăng trưởng của việc huy động, dư nợ cho vay của Vietinbank cũng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
có sự tăng trưởng tốt. Đến ngày 31/12/2017, dư nợ vay của Vietinbank đạt
790.688 tỷ đồng, tăng 18,9% so với năm 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
17,11% trong giai đoạn 2013 đến 2017. Dư nợ vay tăng trưởng tập trung vào phân
khúc khách hàng cá nhân, đây là phân khúc được Chính phủ khuyến khích.
2.3. Phát hiện đề tài
Sau khi đã tìm hiểu sơ lược về tổ chức của Vietinbank, tác giả tiến hành xem xét,
phân tích số liệu kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ suất sinh lợi của Vietinbank
trong giai đoạn 2013-2017.
Thu nhập của các ngân hàng Việt Nam chủ yếu đến từ thu nhập từ lãi. Vietinbank
cũng không nằm ngoài xu hướng chung của các NHTM Việt Nam theo Hoàng
Hải Yến và Vũ Thị Lệ Giang (2016).
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Thu nhập lãi thuần 18.277 17.862 18.834 22.304 27.073
Thu nhập ngoài lãi thuần 3.011 3.168 3.909 4.057 5.547
Tổng thu nhập thuần hoạt
động kinh doanh 21.288 21.030 22.743 26.361 32.620
Lợi nhuận trước thuế 7.751 7.303 7.345 8.454 9.206
Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.745 7.432
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ 2013 -2017)
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Vietinbank có xu hướng tăng qua các
năm. Trong đó, thu nhập lãi thuần chiếm tỷ trọng cao và có tỷ trọng bình quân
84,24% tổng thu nhập hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 –
2017. Bên cạnh đó, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ ngoài lãi có những chuyển
biến tích cực và có xu hướng gia tăng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 của Vietinbank là 9.206 tỷ đồng, đạt 105% kế
hoạch. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 của Vietinbank là 7.432 tỷ đồng. Kết thúc
năm tài chính 2017, nhờ vào sự quyết tâm và nỗ lực của hơn 23.000 cán bộ, nhân
viên, Vietinbank đã đạt được nhiều thành tựu lớn và là một trong những ngân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
hàng thương mại cổ phần có lợi nhuận cao của hệ thống ngân hàng thương mại
tại Việt Nam.
Bảng 2.3: Tỷ lệ sinh lợi của lợi nhuận trên tổng tài sản
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459
Tổng tài sản bình
539.949 618.805 720.362 864.091 1.021.880
quân
Tỷ suất lợi nhuận
1,08 0,93 0,79 0,79 0,73
trên tổng tài sản (%)
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Mặc dù thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Vietinbank có xu hướng tăng qua
các năm 2013-2017 (năm 2013 đạt 5.808 tỷ đồng, năm 2017 đạt 7.459 tỷ đồng)
nhưng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lại giảm (năm 2013 là 1,08%, năm 2017
là 0,73%). Nguyên nhân là do tốc độ tăng lợi nhuận thấp hơn so với sự tăng
trưởng của tốc độ tài sản, điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của
Vietinbank chưa đạt hiệu quả, có dấu hiệu sụt giảm, để có cách nhìn toàn diện
hơn về hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, cần
nghiên cứu thêm một số chỉ tiêu và sử dụng phương pháp mô hình, để tiến hành
đánh giá chi tiết, rõ hơn vấn đề, nguyên nhân những hạn chế còn tồn đọng.
Kết luận chương 2.
Chương 2 đã trình bày về thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank
trong những năm 2013 đến năm 2017, đồng thời đã phát hiện ra sự giảm sút
trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Vì vậy, cần sử dụng các
phương pháp đánh giá để làm sáng tỏ vấn đề nêu trên của Vietinbank.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG
Trên cơ sở dấu hiệu của vấn đề ở chương 2, chương 3 sẽ đưa ra cơ sở lý luận hiệu
quả hoạt động kinh doanh, đồng thời giới thiệu phương pháp, mô hình nghiên
cứu cùng các biến nghiên cứu sẽ áp dụng để giải quyết vấn đề nêu trên.
3.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khái niệm
Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế,
kỹ thuật, xã hội. Xét trên bình diện kinh tế học, có một số định nghĩa về hiệu
quả kinh doanh như sau:
Theo tác giả Nguyễn Văn Ngọc (2006) thì hiệu quả thể hiện mối tương quan
giữa các nhân tố đầu vào hữu hạn và sản lượng dịch vụ, hàng hóa đầu ra đạt
được. Khái niệm hiệu quả còn được sử dụng để đánh giá xem việc phân bổ
nguồn lực của thị trường ở mức độ nào.
Theo Daraio và Simar (2007) đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng
cách so sánh giữa giá trị thực tế bất cứ chỉ tiêu mà doanh nghiệp đạt được và giá
trị mà doanh nghiệp theo đuổi.
Theo Aubyn và cộng sự (2009), hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh
giữa nguồn lực đầu vào và kết quả đầu ra trong hoạt động kinh doanh.
Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp hay tổ chức đã xác định với việc sử
dụng nguồn lực thấp nhất có thể hay nói cách khác, hiệu quả hoạt động kinh
doanh phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản
xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng
3.2.1. Phân tích các chỉ số tài chính
Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính thường được các nhà phân tích sử
dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ số
tài chính khá đa dạng, được sử dụng khác nhau, thuỳ theo các mục tiêu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Grazyna (2008) chia các chỉ số tài chính thành ba nhóm chính như sau:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
- Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối
- Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DTA)
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA)
- Tổng dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LTA)
Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản
- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
- Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổng dư nợ cho vay
Các phương pháp chỉ số tài chính nhìn chung đơn giản và dễ tính toán nhưng
cũng có nhược điểm là có quá nhiều chỉ số đánh giá, mỗi chỉ số đánh giá một
khía cạnh khác nhau chỉ mang tính chất thời điểm nên khi sử dụng cùng lúc nhiều
chỉ số tài chính sẽ khó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Do đó, cần sử dụng thêm các phương pháp khác để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng được rõ ràng hơn.
3.2.2. Phương pháp phân tích bao dữ liệu
Phân tích bao dữ liệu là phương pháp toán học phi tham số để ước lượng. Dựa
trên cơ sở lý thuyết của Farrell (1957), Charnes, Cooper và Rhodes (1978) đã xây
dựng nên phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực không thay đổi theo
quy mô (CCR) với các nguồn lực đầu ra và đầu vào.
Giả sử xij là lượng đầu vào thứ i của ngân hàng j;
yrj là lượng đầu ra thứ r của ngân hàng j;
ur và vi là trọng số đầu ra và đầu vào
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để đo lường hiệu quả của từng ngân hàng, ta tính tỷ lệ trọng số của tất cả đầu ra
chia cho các yếu tố đầu vào. Để có trọng số tối ưu, Charnes, Cooper và Rhodes
(1978) đưa ra bài toán:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
u r yr 0
s

A0 = r1
(1)
m
v
i
x
i 0
i1
Với các điều kiện:
u r yrj
s

r1 ≤ 1; j = 1,2,…,n
v
i
x
ij
i1
m
ur, vi ≥ 0; r= 1,2,…,s; i = 1,2,…,m
Chúng ta phải tìm kiếm các giá trị của u, v để tối ưu hóa gía trị A0. Tuy nhiên
khi tính toán bài toán (1) sẽ có nhiều kết quả do bài toán cho ra vô số nghiệm.
m
Để tránh điều này Charnes và cộng sự (1978) đã thêm vàovi xij =1, dẫn đến
i1
bài toán (1) được viết lại dưới dạng bài toán tuyến tính với (u,v) được chuyển
thành (µ, v):
s
Max B0 =r yr 0
r1
Với điều kiện:
m
vi xij =1
i1
s m

r
y
rj - vi xij ≤ 0; j = 1,2,…,n
r1 i1
µr, vi ≥ 0; r = 1,2,…,s; i = 1,2,…,m
Bằng cách sử dụng phương pháp đối ngẫu trong quy hoạch tuyến tính, hàm đối
ngẫu ban đầu có dạng:
Min B0 = θ0
Với các điều kiện
s
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 j yrj ≥ ir0; r= 1,2,…,s
j1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
 j xij ≥ θ0xi0; i = 1,2,…,ms

j1
λj ≥ 0 ; j = 1,2,…,n
Trong đó:
+ θ0 là mức hiệu quả của ngân hàng 0; thỏa mãn θ0 ≤ 1 và nếu θ0 =1 thì hiệu quả
là tối ưu, nếu θ0 <1 thì hiệu quả không đạt tối ưu.
+ xi0, yr0 là các nhân tố đầu vào và đầu ra;
+ λj ( λ1,…., λn) là trọng số của các ngân hàng với nhau, thể hiện mối quan hệ
giữa các ngân hàng trong mẫu (nếu u,v là trọng số của các biến đầu vào và biến
đầu ra thì λ là trọng số của các ngân hàng với nhau);
Tuy nhiên, giả định về mô hình CCR chỉ phù hợp khi tất cả các ngân hàng hoạt
động ở điều kiện sử dụng nguồn lực không thay đổi theo quy mô hay hoạt động
ở mức tối ưu, tuy nhiên trên thực tế không phải ngân hàng cũng hoạt động được
m
ở mức như vậy. Do đó, bài toán đưa thêm ràng buộc:j =1, bài toán trở
j1
thành đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực thay đổi theo quy mô (VRS) với các
nguồn lực đầu ra và đầu vào.
Min B0 = θ0
Với các điều kiện
s
 j yrj ≥ ir0; r= 1,2,…,s
j1
 j xij ≥ θ0xi0; i = 1,2,…,ms

j1
λj ≥ 0 ; j = 1,2,…,n
j =1m

j1
Trong đó θ0 là hiệu quả kỹ thuật của mô hình DEA thay đổi theo quy mô và
được gọi là hiệu quả kỹ thuật thuần (PE).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Trong mô hình DEA không thay đổi theo quy mô, hiệu quả kỹ thuật (TE) bằng
tích hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE). Nếu chỉ số SE =1
thì ngân hàng đạt được hiệu quả quy mô. SE < 1 thì ngân hàng có hiệu quả
giảm theo quy mô và SE > 1 thì ngân hàng có hiệu quả tăng theo quy mô.
Khi thu thập được bộ dữ liệu đầu vào và đầu ra của các ngân hàng cần phân
tích, nếu chạy mô hình DEA không đổi theo quy mô ta tìm được TE, ngược lại
nếu chạy dữ liệu bằng mô hình DEA thay đổi theo quy mô ta tìm được PE.
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp phân tích bao dữ liệu
Đến nay phương pháp bao dữu liệu đã đươc áp dụng phổ biến trong phân tích
nhiều lĩnh vực (bảo hiểm, y tế, ngân hàng,….) vì sự hữu ích của phương pháp
này trong việc ứng dụng. Theo Coelli và cộng sự (2005) thì phương pháp phân
tích bao dữ liệu có nhiều ưu điểm như:
- DEA không cần phải xác định dạng hàm cụ thể để xác định hiệu quả như
phương pháp khác. Bên cạnh đó phương pháp này cho phép phân tích một
lượng lớn các nguồn lực đầu vào và đầu ra của các đơn vị nghiên cứu mà
không bị hạn chế.
- DEA đánh giá được các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, từ đó cho chúng ta biết được các yếu tố nào ảnh hưởng mạnh đến
hiệu quả kinh doanh trong việc sử dụng nguồn lực.
- DEA đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng hay
doanh nghiệp theo chuỗi lịch sử thời gian, giúp các nhà phân tích đánh giá
hiệu quả của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cần nghiên cứu.
Bên cạnh những ưu điểm của phương pháp DEA, Coelli và cộng sự (2005) cũng
nêu lên những hạn chế của phương pháp này như:
- Kết quả tính toán hiệu quả của phương pháp bao dữ liệu phụ thuộc nhiều
vào quy mô cũng như số lượng của các đơn vị trong mẫu phân tích.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Điểm hiệu quả trong phương pháp DEA chỉ là điểm hiệu quả tương đối
giữa các ngân hàng trong mẫu với nhau, không có nghĩa đã tối ưu trong
thực tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Phương pháp bao dữ liệu không tính toán đến yếu tố sai số (error), nên
không tồn tại độ tin cậy. Việc đo lường không chính xác trong thống kê có
thể ảnh hưởng đến hình dạng và vị trí đường giới hạn khả năng sản xuất.
3.2.3. Chỉ số Malmquist
Chỉ số Malmquist đo lường sự thay đổi năng suất trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Chỉ số này được giới thiệu bởi Caves và cộng sự (1982) với công
thức tính:
Chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp Malmquist được biểu diễn bằng:
M0 (xt+1, yt+1, xt, yt) = dt1 ( x , y ) d t
( x , y ) x d t
( x , y ) 1/2
0
t  t1 t1 
t1t1 0t1t1 0tt
d 0 ( xt , yt ) 
d
0
( x
t1
, y
t1
) d
0
( x
t
, y
t
)

Trong đó:
dt1 ( x , y ) cho biết hiệu quả kỹ thuật năm (t+1) so với năm t, ký hiệu effch.
0 t1 t1
d t
( x , y )
0 t t
 d t
( x , y ) x d t
( x , y ) 1/2
 t1
t1 t1
t1
tt
 cho biết sựthay đổi công nghệ năm(t+1) so với
0 0

d
0
( x
t1
, y
t1
) d
0
( x
t
, y
t
)

năm t, ký hiệu techch.
Tfpch > 1: Ngân hàng có sự gia tăng năng suất nhân tố tổng hợp.
Tfpch < 1: Năng suất nhân tố tổng hợp của ngân hàng giảm.
Tfpch = 1: Năng suất nhân tố tổng hợp không có sự thay đổi.
Chỉ số Malmquist được tách thành hai phần là thay đổi hiệu quả kỹ thuật và
thay đổi tiến bộ công nghệ. Vì vậy Tfpch = Effch x Techch.
Mặc khác, hiệu quả kỹ thuật (TE) bao gồm hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu
quả quy mô (SE) nên thay đổi hiệu quả kỹ thuật bằng thay đổi hiệu quả kỹ thuật
thuần nhân thay đổi hiệu quả theo quy mô. Hay Effch = Pech x Sech.
3.3. Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Phương pháp DEA đã được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu đã được đăng tải
ở nhiều bài báo, công trình khoa học như Sufian và Habibullah (2010), Alma
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Spaho (2013), Ngô Đăng Thành (2012), Nguyễn Minh Sáng (2013), Alrafadi và
cộng sự (2014),…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Bảng 3.1: Tổng hợp một số nghiên cứu sử dụng mô hình DEA
Tác giả Đầu vào Đầu ra Vấn đề nghiên cứu
- Tổng dư nợ cho Hiệu quả hoạt động
Sufian và - Tổng tiền gửi
vay kinh doanh của các
Habibullah - Tài sản cố định
- Đầu tư ngân hàng tại Thái Lan
(2010) - Số lượng lao động
- Thu nhập ngoài lãi giai đoạn 1999 – 2008.
- Thu nhập ngoài lãi
Hiệu quả hoạt động của
Alma
Chi phí ngoài lãi
các ngân hàng thương
-
- Tổng dư nợ cho
Spaho mại hoạt động ở nước
- Tổng tiền gửi
(2013) vay Albania trong năm
2013.
- Tổng tiền gửi - Thu nhập từ lãi
Hiệu quả hoạt động của
Alrafadi và 17 ngân hàng thương
- Tổng tài sản - Lợi nhuận sau
cộng sự mại hoạt động ở nước
(2014) - Số lượng lao động thuế Libya trong giai đoạn
2004 – 2010
- Tổng số tiền gửi
Hiệu quả hoạt động
Nguyễn Việt - Thu nhập từ lãi của 32 ngân hàng
- Tài sản cố định
Hùng (2008) - Thu nhập ngoài lãi thương mại Việt Nam
- Chi phí lao động
giai đoạn 2001 – 2005.
Hiệu quả hoạt động
Ngô Đăng
- Dư nợ cho vay của hệ thống ngân
- Tiền gửi - GDP hàng thương mại Việt
Thành (2012)
- M2 Nam giai đoạn năm
1990-2010.
Hiệu quả hoạt động
- Chi phí nhân viên
kinh doanh của các
Nguyễn Minh - Thu nhập từ lãi ngân hàng thương mại
- Tài sản cố định
Sáng (2013) - Thu nhập ngoài lãi trên địa bàn thành phố
- Tiền gửi
Hồ Chí Minh giai
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đoạn 2007 - 2011
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các bài nghiên cứu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Từ các kết quả nghiên cứu trước đây, cho thấy phương pháp bao dữ liệu giúp các
nhà phân tích đánh giá được tổng quát kết quả kinh doanh của các ngân hàng
trong một giai đoạn nghiên cứu, tìm ra các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng. Cụ thể nghiên cứu của Sufian và Habibullah
(2010) sử dụng mô hình DEA để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng Thái Lan trong giai đoạn 1999 – 2008, kết quả mô hình cho thấy trong
giai đoạn đó, các ngân hàng Thái Lan có thể giảm một lượng đầu vào (tài sản cố
định, số lượng lao động và tổng tiền gửi ) là 13,1% mà vẫn có thể sản xuất cùng
một lượng đầu ra.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Sáng (2013), sử dụng phương pháp phân
tích DEA đo lường hiệu quả sử dụng nguồn lực với nhiều biến đầu vào và đầu ra
để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn TPHCM. Kết quả cho thấy, hiệu quả tiết kiệm chi phí của 17 ngân hàng
thương mại trong mẫu nghiên cứu trong 2007 – 2011 chỉ đạt mức trung bình rất
thấp 0,68, các ngân hàng có mức thu nhập đầu ra chưa tương xứng so với quy mô
đầu vào, hay nói cách khác, các ngân hàng sử dụng nguồn lực vẫn còn lãng phí,
chưa hiệu quả, bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra giải pháp các ngân hàng
thương mại nên chú ý điều chỉnh chi phí các nguồn lực đầu vào, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ mới, nâng cao năng lực tài chính, đặc biệt, tác giả cũng đã nhấn
mạnh nguồn nhân lực chính là yếu tố then chốt, nền tảng để nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực đầu vào.
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật của các nghiên cứu trước đây thì vẫn còn tồn tại
hạn chế về mặt dữ liệu, báo cáo tài chính chưa được kiểm toán đầy đủ, số liệu
tính đến thời điểm hiện tại đã thay đổi.
Trong phần ứng dụng mô hình bao dữ liệu, để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Vietinbank ở chương 4, tác giả sẽ sử dụng bài nghiên cứu Alrafadi và
cộng sự (2014) với ba yếu tố đầu vào là số lượng lao động (X1), tài sản cố định
(X2), tổng tiền gửi (X3) và hai yếu tố đầu ra là thu nhập cho vay (Y1), lợi nhuận
sau thuế (Y2) trên cơ sở thu thập dữ liệu các báo cáo tài chính của Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
TMCP Công Thương Việt Nam và 10 ngân hàng khác để so sánh trong giai đoạn
2013-2017.
Kết luận chương 3
Chương 3 trình bày khái quát về cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và các phương pháp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
như phương pháp sử dụng các chỉ số tài chính, phương pháp bao dữ liệu.
Chương 3 cũng trình bày một số nghiên cứu về mô hình DEA để đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thông qua các nguồn lực đầu vào
và đầu ra tương ứng. Đây là nền tảng cơ sở để tiến hành cho những phân tích ở
các chương sau.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
Chương 3 đã nêu ra phương pháp, mô tả bộ dữ liệu, các biến nghiên cứu, cách
thức đo lường mô hình cùng với các giả thuyết nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh, Chương 4 sẽ trình bày mức độ hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên cơ sở phân tích các hệ
số tài chính, mô hình theo phương pháp bao dữ liệu (đây là phương pháp hữu ích,
cho phép các nhà phân tích có thể đánh giá được doanh nghiệp theo chuỗi lịch sử
thời gian, đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như bảo hiểm, y tế, ngân
hàng…), từ đó đưa ra so sánh và nhận xét.
4.1. Phân tích chỉ số tài chính
Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính là phương pháp thường được các nhà
phân tích sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và ngân hàng. Phương pháp này có ưu điểm dễ tính toán và tương đối đơn giản.
Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank, luận văn tiến hành
phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính theo phân nhóm của tác giả Grazyna (2008).
4.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
4.1.1.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi của ngân
hàng trên mỗi đồng tài sản hay cho biết cứ 1 đồng tài sản đầu tư trong kinh doanh
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của
Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Vietinbank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459
Tổng tài sản bình
539.949 618.805 720.362 864.091 1.021.880
quân
ROA (%) 1,08 0,93 0,79 0,79 0,73
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Chỉ số ROA của Vietinbank giảm trong giai đoạn 2013 - 2017, cụ thể, năm
2013, ROA đạt 1,08% đến 2017, ROA còn 0,73% chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản của Vietinbank đang có xu hướng giảm. .
Nguyên nhân chính của sự sụt giảm trên là do mặc dù lợi nhuận sau thuế tăng
qua các năm (năm 2013 lợi nhuận sau thuế đạt 5.808 tỷ đồng đến năm 2017,
con số này đã tăng lên đến 7.459 tỷ đồng, tăng gấp 1.28 lần) nhưng tổng tài sản
bình quân lại có tốc độ tăng trưởng cao hơn (năm 2017 đạt 1.021.880 tỷ đồng
cao hơn năm 2013 (539.949 tỷ đồng) là 1,89 lần). Kể từ năm 2014 đến 2017,
chỉ số ROA của Vietinbank đều thấp hơn 1%.
Bảng 4.2: Chỉ số ROA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 - 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 1,08 0,93 0,79 0,79 0,73
2 VCB 0,99 0,88 0,85 0,94 1,00
3 TCB 0,35 0,64 0,57 1,28 2,55
4 MB 1,28 1,31 1,19 1,21 1,22
5 BIDV 0,74 0,83 0,79 0,67 0,63
6 LPB 0,71 0,52 0,34 0,85 0,90
7 ACB 0,48 0,55 0,54 0,56 0,82
8 HDB 0,25 0,51 0,61 0,71 1,15
9 VPB 0,84 0,88 1,34 1,86 2,54
10 TPBank 1,19 1,28 0,88 0,62 0,84
11 SHB 0,65 0,51 0,43 0,42 0,58
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
3.00 2.55 2.54
2.50
2.00
1.22
1.15
1.50 1.00 0.90 0.82 0.84
0.73
0.63 0.58
1.00
0.50
0.00
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đồ thị 4.1: Biểu diễn ROA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Nhìn chung, chỉ số ROA của Vietinbank thấp hơn năm ngân hàng VCB, ACB,
MB, VPB và Techcombank.
Đặc biệt, từ năm 2015 trở đi MB, VPB đều duy trì chỉ số ROA đều lớn hơn 1.
Trong đó Viecombank và Vietinbank đều là ngân hàng thương mại cổ phần có
vốn nhà nước chi phối trên 50% nhưng hiệu quả sử dụng tài sản của
Viecombank lại có sự chuyển biến tích cực hơn Vietinbank trong các năm qua.
Nhìn vào đồ thị 4.1, cho thấy năm 2017, Vietinbank, chỉ số ROA đạt 0,73%,
thấp hơn VCB, Techcombank, MB, LPB, ACB, HDB, VPB, TPBank và chỉ cao
hơn ngân hàng SHB, BIDV. Do đó, Vietinbank cần có những biện pháp, chính
sách để cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản của mình.
4.1.1.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ
đông của ngân hàng, chỉ số này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của ngân
hàng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.3: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Vietinbank (ROE)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459
Tổng vốn chủ sở hữu
44.064
54.77
55.685 59.541 63.369
bình quân 3
ROE (%) 13,18 10,46 10,27 11,46 11,77
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Không chỉ có chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản giảm, chỉ số ROE của Vietinbank
cũng giảm trong giai đoạn 2013 đến 2017, cụ thể năm 2013 đạt 13,10% đến
năm 2017 chỉ còn 11,77% , mặc dù từ năm 2016 trở đi, chỉ số này đã được cải
thiện, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Vietinbank có sự chuyến biến theo
chiều hướng tích cực nhưng nhìn chung trong cả giai đoạn 2013 -2017, ROE
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vẫn giảm. Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế của Vietinbank năm 2017 đạt
7.459 tỷ đồng, chỉ tăng 1,28 lần so với năm 2013 trong khi đó tốc độ tăng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
trưởng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2017 đạt 63.369 tỷ đồng, gấp 1,43 lần so
với năm 2013.
Bảng 4.4: Chỉ số ROE của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 13,18 10,46 10,27 11,46 11,77
2 VCB 10,39 10,66 12,03 14,49 18,09
3 TCB 4,07 7,51 6,90 16,05 27,71
4 MB 15,64 15,24 12,46 11,59 12,42
5 BIDV 12,55 15,13 15,54 14,41 14,94
6 LPB 7,79 6,36 4,67 13,34 15,45
7 ACB 6.58 7,56 8,17 9,51 14,08
8 HDB 2,53 5,36 6,62 9,25 15,82
9 VPB 13,17 15,01 21,42 25,75 27,48
10 TPB 10,31 13,50 12,44 10,79 15,59
11 SHB 8,55 7,59 7,32 7,46 11,03
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
30
25
20
15
10
5
0
27.71 27.48
18.09
14.94 15.45
15.82
15.59
14.08
11.77 12.42
11.03
CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB
Đồ thị 4.2: Biểu diễn ROE của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
So với các ngân hàng có nguồn vốn nhà nước chiếm hơn 50% vốn cổ phần
(BIDV, VCB), chỉ số ROE của Vietinbank thấp hơn nhiều.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Ngoài ra chỉ số ROE của Vietinbank cũng thấp hơn MB, TCB, TPB, ACB và
kém xa VPB. Năm 2017, ROE của Vietinbank đạt 11,77%, thấp hơn so với các
ngân hàng còn lại trong mẫu nghiên cứu, ngoại trừ SHB.
Như vậy, mặc dù nhìn chung Vietinbank đã có bước cải thiện trong hiệu quả sử
dụng vốn qua các năm 2016, 2017 nhưng vẫn cần có các biện pháp để nâng cao
chỉ số ROE.
4.1.1.3. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu cho biết suất sinh lợi trên mỗi đồng doanh thu của
ngân hàng, chỉ số này cho biết cứ 100 đồng doanh thu của ngân hàng tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank giai
đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank (ROS)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Doanh thu 22.074 23.229 24.638 27.598 32.620
Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459
ROS (%) 26,31 24,66 23,20 24,73 22,87
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank giai đoạn 2013-2017)
Trong giai đoạn 2013 đến 2017, bên cạnh, vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn và
tài sản giảm, chỉ số ROS của Vietinbank cũng có xu hướng giảm. Nguyên nhân
là do sự cạnh tranh gay gắt với nhiều ngân hàng lớn như BIDV, Vietcombank,
Sacombank,…. Vietinbank đã cho vay với mức lãi suất và phí thấp. Trong cơ
cấu cho vay của Vietinbank, tỷ trọng cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn
khoảng 70% tổng dư nợ cho vay, nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn như Tập
đoàn xăng dầu, Tập đoàn điện lực, Tập đoàn đầu khí,… Đây là những khách
hàng truyền thống có dư nợ vay lớn và được vay với mức lãi suất, phí ưu đãi,
điều này là một trong những nguyên nhân khiến lợi nhuận đem lại không cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Bảng 4.6: Chỉ số ROS của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 26,31 24,66 23,20 24,73 22,87
2 VCB 38,00 36,29 34,80 36,36 30,98
3 TCB 9,36 13,89 11,49 24,53 39,44
4 MB 30,12 30,45 28,72 25,24 25,17
5 BIDV 20,90 22,59 23,20 20,01 17,39
6 LPB 26,79 21,00 13,24 26,44 24,08
7 ACB 14,63 16,75 13,74 17,80 18,52
8 HDB 14,95 16,24 15,03 16,83 26,04
9 VPB 20,00 19,27 20,00 23,06 22,87
10 TPB 42,72 45,57 35,80 24,40 26,69
11 SHB 35,46 22,94 19,55 17,10 23,85
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
45
39.44
40
35
30.98
30
25.17 26.04 26.69
24.08 23.85
22.87 22.87
25
20 17.39 18.52
15
10
5
0
CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB
Đồ thị 4.3: Biểu diễn ROS của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
Qua bảng so sánh, ROS của Vietinbank vẫn thấp hơn so với nhiều ngân hàng
Vietcombank, MB, Techcombank, VPBank. Đặc biệt Vietcombank,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Techcombank có chỉ số ROS qua các năm duy trì tương đối cao. Năm 2017, chỉ
số ROS của Vietinbank đạt 22,87%, chỉ có cao hơn 2 ngân hàng là BIDV và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
ACB, Vietcombank dẫn đầu hệ thống ngân hàng Việt Nam về mức lợi nhuận
sau thuế, mặc dù doanh thu và quy mô kinh doanh của Vietcombank thấp hơn
so với Vietinbank. Như vậy, lợi nhuận trên mỗi đồng doanh thu do Vietinbank
đem lại thấp hơn so với phần lớn các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu, hay nói
các khác lợi nhuận của Vietinbank đem lại chưa thật sự tương xứng với tiềm lực
về quy mô.
4.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối
4.1.2.1. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DTA)
Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản đo lường sự ổn định trong cơ cấu nguồn vốn kinh
doanh của ngân hàng với kỳ vọng DTA càng lớn thì sức ép huy động vốn của
ngân hàng trên thị trường liên ngân hàng sẽ giảm. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản
của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của Vietinbank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Tổng tiền gửi 364.497 424.181 492.960 654.423 868.094
Tổng tài sản 576.368 661.242 779.483 948.699 1.095.061
DTA(%) 63,24 64,15 63,24 68,98 79,27
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Chỉ số DTA của Vietinbank trong giai đoạn 2013 – 2016 nhìn chung duy trì ổn
định, năm 2017 chỉ số DTA của Vietinbank đã tăng lên 79,27%. Cụ thể, tổng
tiền gửi của Vietinbank năm 2017 đạt 868.094 tỷ đồng tăng 2,38 lần so với năm
2013, trong khi đó tổng tài sản của Vietinbank năm 2017 đạt 1.095.061, tăng
1,9 lần so năm 2013. Như vậy, tốc độ tăng tỷ lệ tổng tiền gửi của Vietinbank
cao hơn so với tốc độ tăng tài sản trong giai đoạn 2013 – 2017.
Trong thời gian qua, Vietinbank đã tích cực trong công tác huy động vốn từ nền
kinh tế. Với lợi thế về chi nhánh và các phòng giao dịch rộng khắp cả nước, có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bề dày kinh nghiệm do lịch sử hình thành lâu đời, Vietinbank đã phát huy được
thế mạnh trong việc quảng bá hình ảnh và huy động tiền gửi từ các đối tượng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
khách hàng. Bên cạnh đó, VietinBank đã thiết lập và duy trì một lượng vốn lớn
từ khách hàng là Kho bạc Nhà nước, các tập đoàn, tổng công ty lớn để có được
nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
Bảng 4.8: Tỷ số DTA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 63,24% 64,15% 63,24% 68,98% 79,27%
2 VCB 70,84% 73,17% 74,22% 74,91% 68,44%
3 TCB 76,67% 75,15% 74,49% 74,12% 63,47%
4 MB 75,45% 83,60% 82,14% 76,02% 70,15%
5 BIDV 61,80% 67,73% 66,39% 72,14% 71,53%
6 LPB 69,80% 77,20% 72,15% 78,23% 78,49%
7 ACB 86,41% 87,89% 87,87% 88,97% 84,90%
8 HDB 72,35% 65,72% 70,00% 68,73% 63,66%
9 VPB 69,14% 66,38% 67,19% 54,11% 48,08%
10 TPB 44,66% 42,01% 51,83% 52,07% 56,64%
11 SHB 63,19% 72,90% 72,70% 71,20% 68,14%
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
90.00% 79.27%
84.90%
78.49%
80.00% 68.44% 71.53% 68.14%
70.00%
70.15%
63.66%
63.47%
56.64%
60.00%
48.08%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%
CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB
Đồ thị 4.4: Biểu diễn DTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
So sánh với một số ngân hàng, trong giai đoạn 2013-2017, Vietinbank có chỉ số
DTA duy trì ổn định như các ngân hàng VCB, BIDV, SHB hay ACB. Đến năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2017, chỉ số DTA của Vietinbank đạt 79,27% đã tăng so với các giai đoạn trước
và chỉ thấp sau ngân hàng ACB.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Như vậy, có thể thấy Vietinbank có ưu thế về tiềm lực tài chính vững chắc
nhưng hiệu quả sử dụng tài sản, vốn chưa cao, chưa tận dụng tối đa được ưu
thế.
4.1.2.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA)
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của
ngân hàng và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ vốn chủ sở
hữu của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.9: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietinbank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Tổng tài sản 576.368 661.241 779.483 948.699 1.095.061
Vốn chủ sở hữu 54.288 55.259 56.110 62.972 63.765
ETA (%) 9,42 8,36 7,20 6,64 5,82
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Vốn chủ sở hữu của Vietinbank có tăng qua các năm trong giai đoạn 2013-
2017, nhưng không đáng kể so với tốc độ tăng của tỷ lệ tiền gửi nói riêng và các
khoản nợ phải trả nói chung, do đó tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của
Vietinbank giảm trong giai đoạn 2013 – 2017, cụ thể là 2013 đạt 9,42% đến
năm 2017 chỉ còn 5,82%. Điều này cho thấy định hướng trong chính sách của
Vietinbank, đang nỗ lực tăng tỷ lệ vốn huy động trong nền kinh tế, đồng thời
cũng thể hiện hình ảnh thương hiệu, uy tín của Vietinbank ngày càng được nâng
cao hay nói cách khác, Vietinbank đã sử dụng đòn bẩy tài chính nhiều hơn, điều
này giúp tăng khả năng sinh lời nhưng cũng đối mặt với rủi ro cao hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Bảng 4.10: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một số ngân
hàng giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 9,42 8,36 7,20 6,64 5,82
2 VCB 9,07 7,53 6,70 6,25 5,08
3 TCB 8,67 8,33 8,15 7,83 10,00
4 MB 8,71 8,55 10,49 10,38 9,43
5 BIDV 5,89 5,17 4,98 4,39 4,06
6 LPB 9,14 7,33 7,07 5,87 5,74
7 ACB 7,51 6,90 6,35 5,90 5,64
8 HDB 9,96 9,24 9,24 6,62 7,80
9 VPB 6,37 5,50 6,91 7,51 10,69
10 TPB 11,53 8,23 6,30 5,37 5,38
11 SHB 7,21 6,20 5,50 5,66 5,14
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
12
10
8
6
4
2
0
10.69
10
9.43
7.8
5.82 5.74 5.64
5.38 5.14
5.08
4.06
CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB
Đồ thị 4.5: Biểu diễn ETA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
So sánh với các ngân hàng khác qua các năm 2013 – 2017, thì Vietinbank có
chỉ số ETA ở mức trung bình. Năm 2017, ETA của Vietinbank là 5,82%, thấp
hơn so với TCB (10%), MB(9,43%), HDB (7,8%), VPB (10,69%), cao hơn
VCB, BIDV, LBP, ACB, TPB, SHB. Chỉ số ETA của Vietinbank từ 2013 -
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
2017 đang có xu hướng giảm dần, gần xuống tới điểm ETA của VCB, LPB,
ACB, TPB, SHB.
4.1.2.3. Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LTA)
Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản đo lường năng lực sử dụng và quản lý dư
nợ vay của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh vốn. Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên
tổng tài sản của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau.
Bảng 4.11: Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của Vietinbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Dư nợ tín dụng 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688
Tổng tài sản 576.368 661.241 779.483 948.699 1.095.061
Tỷ lệ dư nợ tín
dụng/Tổng tài 65,29 66,52 69,03 69,78 72,20
sản (%)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ năm 2013-2017)
Dư nợ tín dụng của Vietinbank có xu hướng tăng, năm 2013 là 376.289 tỷ đồng
và 2017 là 790.688 tỷ đồng, gấp 2,1 lần, mặc dù tổng tài sản cũng tăng trong
giai đoạn 2013-2017 (tăng 1,9 lần), nhưng tốc độ tăng của dư nợ tín dụng cao
hơn làm cho tỷ trọng dư nợ tín dụng trong tổng tài sản tăng.
Nguồn vốn đầu vào dồi dào hơn (số dư tiền gửi tăng qua các năm) tạo điều kiện
cho việc kinh doanh của ngân hàng được thuận lợi hơn. Qua đó, còn cho thấy
Vietinbank chú trọng công tác tăng trưởng tín dụng trong thời gian qua (mảng
kinh doanh chủ yếu của ngân hàng), nhằm tạo ra lợi nhuận nhiều hơn cho ngân
hàng.
Bảng 4.12: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của một số ngân hàng
giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 65,29 66,52 69,03 69,78 72,20
2 VCB 57,11 54,81 56,13 57,44 52,49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3 TCB 43,94 45,60 57,88 60,08 59,71
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
4 MB 47,40 48,44 53,37 57,13 58,68
5 BIDV 70,19 67,51 69,48 70,91 72,10
6 LPB 36,38 40,49 51,56 55,48 48,75
7 ACB 64,34 64,76 66,53 68,33 69,82
8 HDB 50,26 41,71 52,45 54,10 55,19
9 VPB 42,77 47,33 59,35 62,33 66,59
10 TPB 36,80 38,15 36,71 43,71 49,66
11 SHB 52,44 60,96 63,51 68,64 69,33
(Nguồn: Tác giả tính toán từ báo cáo tài chính các ngân hàng)
80
70
60
50
40
30
20
10
0
72.2 72.1
69.82 69.33
66.59
59.71 58.68
55.19
52.49
48.75 49.66
CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB
Đồ thị 4.6: Biểu diễn LTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của Vietinbank năm 2017 (72,20%) cao nhất
so với các ngân hàng cho thấy Vietinbank tăng trưởng tín dụng, một mặt là do
có ưu thế lãi suất cho vay cạnh tranh so với các ngân hàng, mặc khác là vì áp
dụng các chính sách kinh doanh linh hoạt, có nhiều sản phẩm cho vay, liên kết
với nhiều dự án căn hộ, cải tiến trong quy trình,… Điều này giúp cho
Vietinbank tăng dư nợ cho vay, tuy nhiên Vietinbank cũng nên cẩn trọng trong
công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng để tránh gây
những tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro xảy ra.
Một số ngân hàng như Vietcombank, MB, Techcombank và ACB thì tỷ lệ dư
nợ tín dụng/tổng tài sản thấp hơn nhiều so với Vietinbank.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
4.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản
4.1.3.1. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh rủi ro hoạt động cũng
như chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng
tín dụng càng thấp, rủi ro hoạt động càng cao và ngược lại.
Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Nợ xấu 3.770 4.905 4.942 6.982 9.011
Dư nợ cho vay 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng
1,00 1,12 0,92 1,05 1,14
dư nợ cho vay (%)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh
Vietinbank) Nợ xấu của Vietinbank có xu hướng tăng, năm 2013 là 3.770 tỷ
đồng, đến năm 2017 là 9.011 tỷ đồng, mặc dù, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho
vay có tăng trong giai đoạn 2015-2017 vẫn nằm ở mức thấp so với quy định của
Ngân hàng nhà nước (dưới 3%). Như vậy, nợ xấu vẫn nằm trong tầm kiểm soát
của Vietinbank.
Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của một số ngân hàng giai
đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 1,00 1,12 0,92 1,05 1,14
2 VCB 3,16 2,31 1,86 1,51 1,14
3 TCB 3,65 2,35 1,66 1,58 1,61
4 MB 2,46 2,76 1,63 1,34 1,20
5 BIDV 2,26 2,03 1,68 1,99 1,62
6 LPB 2,48 1,39 0,97 0,88 1,34
7 ACB 3,03 2,18 1,32 1,20 0,70
8 HDB 3,67 2,27 1,59 1,46 1,52
9 VPB 2,81 2,54 2,69 2,91 3,35
10 TPB 2,33 1,22 0,81 0,84 1,15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11 SHB 5,66 2,03 1,73 1,98 2,33
(Nguồn: Báo cáo thường niên của các ngân hàng)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
3.5
3.35
3
2.5
2.33
2 1.61 1.62 1.52
1.5 1.2
1.34
1.14 1.14 1.15
1 0.7
0.5
0
Đồ thị 4.7: Biểu diễn Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank và
các ngân hàng khác năm 2017
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Vietinbank (1,14% năm 2017) khá thấp so với
các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu, chỉ cao hơn ACB (0,7% năm 2017), điều
đó cho thấy chất lượng tín dụng của Vietinbank khá tốt, vấn đề nợ xấu luôn
được ngân hàng đề cao, chú trọng kiểm soát.
4.1.3.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng/tổng dư nợ
Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổng dư nợ cho vay: Đây là thước đo rủi ro, tùy
thuộc vào mức độ quan tâm và khẩu vị rủi ro đối với ngân hàng, ngân hàng sẽ
trích lập dự phòng. Mức trích lập càng cao chứng tỏ mức độ thận trọng trong việc
phòng ngừa rủi ro và đảm bảo cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.
Bảng 4.15: Tỷ lệ dự phòng cho vay khách hàng/tổng dư nợ của Vietinbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Dự phòng rủi ro 3.300 4.346 4.549 6.899 8.303
Tổng dư nợ 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688
Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay
0,88 0,99 0,85 1,04 1,05
khách hàng/ Tổng dư nợ (%)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Từ năm 2013 đến 2017, tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng/tổng dư nợ
của Vietinbank tăng lên từ 0,88% đến 1,05%, tăng nhẹ qua các năm. Nguyên
nhân là do tỷ lệ nợ xấu tăng từ 1% đến 1,14% (nợ xấu tăng lên từ 3.770 tỷ đồng
năm 2013 đến 9.011 tỷ đồng 2017), do đó Vietinbank đã tăng trích lập dự
phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng của ngân
hàng.
Bảng 4.16: Dự phòng cho vay khách hàng của Vietinbank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Dự phòng chung 2.628 3.160 3.815 4.894 5.945
Dự phòng cụ thể 672 1.186 734 2.004 2.358
Tổng cộng 3.300 4.346 4.549 6.899 8.303
(Nguồn: Báo cáo tài chính Vietinbank 2013 – 2017)
Trong cơ cấu nợ xấu của Vietinbank giai đoạn 2013 đến 2017, tỷ trọng nợ có
khả năng mất vốn tăng. Điều này làm tăng việc trích lập dự phòng cụ thể trong
giai đoạn 2013 đến 2017 từ 672 tỷ đồng lên 2.358 tỷ đồng nhằm hạn chế tối đa
những tổn thất có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bảng 4.17: Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ của một số ngân hàng giai
đoạn 2013 – 2017
Đơn vị tính: %
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG 0,88 0,99 0,85 1,04 1,05
2 VCB 2,35 2,19 2,22 1,76 1,49
3 TCB 1,69 1,18 1,04 1,05 0,82
4 MB 2,03 2,47 1,65 1,38 1,15
5 BIDV 1,57 1,49 1,26 1,39 1,31
6 LPB 2,01 1,15 1,24 1,22 1,54
7 ACB 1,44 1,36 1,15 1,10 0,93
8 HDB 1,58 1,15 1,25 1,12 1,11
9 VPB 1,15 1,43 1,49 1,45 1,70
10 TPB 0,98 1,00 0,93 0,88 1,09
11 SHB 1,55 1,01 1,08 1,11 1,44
(Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
1.8 1.7
1.54
1.6 1.49 1.44
1.4 1.31
1.15
1.2 1.05 1.11 1.09
0.93
1 0.82
0.8
0.6
0.4
0.2
0
Đồ thị 4.8: Biểu diễn tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/Tổng
dư nợ của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
Tỷ lệ trích lập dự phòng của Vietinbank thấp hơn so với nhiều ngân hàng trong
mẫu qua các năm từ 2013 -2017, năm 2017 là 1,05%, chỉ cao hơn TCB (0,82%
và ACB là 0,93%), bởi vì tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank cũng ở mức thấp so với
các ngân hàng khác. Điều này cho thấy Vietinbank thận trọng trong việc phòng
ngừa rủi ro trong cho vay, có những biện pháp tích cực trong thu hồi nợ và quản
lý chất lượng tín dụng nên tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank đã thấp, dẫn đến trích
lập dự phòng thấp so với các ngân hàng khác.
Như vậy, sau khi sử dụng phương pháp phân tích chỉ số tài chính để so sánh với
các ngân hàng khác trong mẫu, cho thấy tốc độ tăng trưởng về tiền gửi và dư nợ
cho vay của Vietinbank rất tốt so với các ngân hàng trong mẫu, tuy nhiên, trái
lại Vietinbank vẫn chưa sử dụng được tối đa nguồn lực đầu vào sẵn có, vì vậy,
hiệu quả sử dụng vốn, tài sản chưa cao, chưa tương xứng với thu nhập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank theo
phương pháp bao dữ liệu
4.2.1. Mẫu nghiên cứu
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank, tác giả
chọn thêm mẫu nghiên cứu gồm 10 ngân hàng thương mại khác như: Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Quân Đội, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, Ngân hàng TMCP Á Châu,
Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng, Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Ngân hàng TMCP Sài Gòn
–Hà Nội. Số liệu tính toán được thu thập từ nguồn dữ liệu Orbis Bank Focus
của Bureau Van Dijk, đầy đủ để thực hiện phân tích.
Tuy số lượng ngân hàng trong mẫu không nhiều nhưng các ngân hàng này nằm
trong danh sách 500 ngân hàng mạnh nhất Châu Á Thái Bình Dương năm 2017
do Tạp chí The Asian Banker công bố. Dựa trên số liệu đầu vào và đầu ra từ
những ngân hàng này, chúng ta sẽ tính toán được Hiệu quả kỹ thuật – Hiệu quả
kỹ thuật thuần – Hiệu quả quy mô bằng phương pháp DEA của từng ngân hàng
trong mẫu.
Bảng 4.18: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu
STT Mã ngân Tên ngân hàng
1 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
2 TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
3 CTG Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
4 MB Ngân hàng TMCP Quân đội
5 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
6 LPB Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
7 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
8 HDB
Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí
Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
9 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
10 TPB Ngân hàng TMCP Tiên Phong
11 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Dữ liệu đầu vào, đầu ra mô hình DEA
Việc chọn các biến đầu vào và đầu ra hiện nay vẫn chưa thống nhất, theo
Berger và Humphrey (1997) trích trong Pasiouras và Sifodaskalakis (2010) có
hai cách tiếp cận chủ yếu là cách tiếp cận trung gian và cách tiếp cận sản xuất.
Đối với cách tiếp cận trung gian thì ngân hàng hoạt động như một trung gian tài
chính với chức năng chính là huy động và phân bổ nguồn vốn cho vay và thực
hiện các nghiệp vụ khác; Đối với cách tiếp cận sản xuất thì ngân hàng sử dụng
nguồn vốn đầu vào như nhân công, nguồn vốn, công nghệ của ngân hàng,…. để
tạo ra các dịch vụ, sản phẩm cung ứng cho các đối tượng.
Theo nghiên cứu của Berger và Humphrey (1997) trích trong Sufian và
Habibullah (2010), khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cả hệ
thống một ngân hàng thì sử dụng cách tiếp cận trung gian và ngược lại.
Bài viết đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng
Vietinbank. Vì vậy, bài viết sử dụng cách tiếp cận trung gian để lựa chọn các
biến đầu vào và đầu ra.
Các biến đầu vào, đầu ra theo cách tiếp cận trung gian của Alrafadi và cộng sự
(2014) với ba yếu tố đầu vào là số lượng lao động (X1), tài sản cố định (X2),
tổng tiền gửi (X3) và hai yếu tố đầu ra là thu nhập cho vay (Y1), lợi nhuận sau
thuế (Y2).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
Bảng 4.19: Các biến sử dụng trong mô hình DEA
Yếu tố Biến sử dụng Cách tính
X1 - Số lượng lao
Số lượng nhân viên của ngân hàng
động
Đầu vào X2 - Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình + Tài sản
cố định vô hình
X3 - Tổng tiền gửi
Tiền gửi của khách hàng + Tiền gửi
của các tổ chức tín dụng
Y1 – Thu nhập cho
Thu nhập cho vay
vay
Đầu ra Y2 – Lợi nhuận sau
Lợi nhuận sau thuế
thuế
4.2.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp DEA
4.2.2.1. Hiệu quả của ngân hàng Vietinbank
Từ các số liệu thu thập các biến đầu vào và đầu ra của các ngân hàng và tính
toán bằng phần mềm DEAP 2.1:
Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả
quy mô của Vietinbank
Năm
Hiệu quả kỹ Hiệu quả kỹ Hiệu quả quy
thuật (TE) thuật thuần (PE) mô (SE)
2013 1.000 1.000 1.000
2014 0.992 1.000 0.992
2015 0.993 1.000 0.993
2016 0.954 1.000 0.954
2017 0.866 0.897 0.966
Trung bình 0.985 1.000 0.985
(Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả của phần mềm DEAP 2.1)
Theo Farrell (1957), hiệu quả kỹ thuật gồm hiệu quả kỹ thuật thuần tuý và hiệu
quả quy mô.
Kết quả mô hình cho thấy Vietinbank đạt được hiệu quả kỹ thuật thuần tối ưu
trong giai đoạn 2013-2017, chưa đạt được điểm tối ưu về mặt hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả quy mô. Cụ thể như sau:
Hiệu quả kỹ thuật của Vietinbank (2013-2017) có xu hướng giảm dần, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2013 là 1, đến năm 2017 chỉ đạt được 0.866, nghĩa là Vietinbank trung bình sử
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
39
dụng 98,5% đầu vào để để tạo ra một sản lượng đầu ra, hay nói cách khác, có
khoảng 1,5% nguồn lực đầu vào bị lãng phí.
Sự không hiệu quả về mặt kỹ thuật theo Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Thị
Ngọc Quỳnh (2013) xuất phát từ hai nguyên nhân : thứ nhất, là do các nhân tố
phản ánh quy mô hoạt động của ngân hàng như trình độ công nghệ, quy mô,…;
thứ hai, là do sự không hiệu quả về kỹ thuật thuần tuý như trình độ quản lý của
nhà quản trị… Đối với hiệu quả kỹ thuật thuần, Vietinbank luôn đạt được mức
tối ưu qua các năm 2013-2017 (100%), như vậy, lý do hiệu quả kỹ thuật của
ngân hàng chưa tối ưu là do quy mô hoạt động của ngân hàng, hay nói cách
khác, các nhân tố làm giảm hiệu quả quy mô của ngân hàng là nguyên nhân
khiến cho hiệu quả hoạt động của Vietinbank chưa đạt tối ưu.
Bảng 4.21: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy
mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 - 2017
Hiệu quả Hiệu quả
Hiệu quả
STT Ngân hàng kỹ thuật kỹ thuật
quy mô (SE)
(TE) thuần (PE)
1 CTG 0.985 1.000 0.985
2 VCB 1.000 1.000 1.000
3 TCB 0.933 0.942 0.990
4 MB 0.895 0.912 0.976
5 BIDV 1.000 1.000 1.000
6 LPB 0.663 0.872 0.729
7 ACB 0.814 0.887 0.918
8 HDB 0.624 0.831 0.752
9 VPB 1.000 1.000 1.000
10 TPBank 0.865 1.000 0.865
11 SHB 0.877 0.955 0.916
(Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả của phần mềm DEAP 2.1)
So sánh với các ngân hàng trong mẫu thì Vietinbank, TCB, MB có kết quả hoạt
động gần tối ưu, trong khi đó Viecombank, BIDV, VPB đạt được hiệu quả kỹ
thuật ở mức tối ưu trong giai đoạn 2013 -2017.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung, các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước có hiệu quả kỹ thuật
cao hơn so với các ngân hàng cổ phần khác, nguyên nhân là do phát huy được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40
lợi thế của mình (hình thành lâu đời, có mối quan hệ khách hàng lâu năm, ổn
định, mạng lưới rộng khắp, có được sự giúp đỡ nhiều hơn của khối các doanh
nghiệp, tập đoàn nhà nước…)
Mặc dù Vietinbank đạt kết quả gần tối ưu trong thời gian nghiên cứu, nhưng
trong bộ dữ liệu tính toán của tác giả chỉ có mẫu các ngân hàng thương mại của
Việt Nam, chưa có các ngân hàng nước ngoài nên vẫn có sự hạn chế trong việc
tính toán hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank.
Bảng 4.22: Hiệu suất hoạt động theo quy mô của các ngân hàng
giai đoạn 2013 – 2017
STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017
1 CTG - DRS DRS DRS DRS
2 VCB DRS - - - -
3 TCB IRS IRS - - -
4 MB - - - IRS IRS
5 BIDV - - - - -
6 LPB IRS IRS IRS IRS IRS
7 ACB IRS IRS IRS IRS IRS
8 HDB IRS IRS IRS IRS IRS
9 VPB - - - - -
10 TPBank - - - IRS IRS
11 SHB IRS IRS IRS - IRS
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm DEAP 2.1)
Trong đó: Hiệu suất tăng theo quy mô (IRS) và không đổi theo quy mô (-) và
giảm theo quy mô (DRS)
Kết quả ước lượng cho thấy Vietinbank có hiệu suất không đổi theo quy mô
năm 2013, sau đó từ năm 2014 đến năm 2017 hiệu suất giảm theo quy mô.
BIDV, Viecombank, VPB có hiệu suất không đổi theo quy mô. Các ngân hàng
khác như LPB, ACB và HDB giai đoạn 2013 – 2017 đều có kết quả hiệu suất
tăng theo quy mô.
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc

More Related Content

Similar to Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...TieuNgocLy
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc (17)

Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
 
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Th...
 
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
 
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Giải Pháp Gia Tăng Sự Lựa Chọn Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Ngân Hàng Cung ...
Giải Pháp Gia Tăng Sự Lựa Chọn Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Ngân Hàng Cung ...Giải Pháp Gia Tăng Sự Lựa Chọn Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Ngân Hàng Cung ...
Giải Pháp Gia Tăng Sự Lựa Chọn Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Ngân Hàng Cung ...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Đề tài chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài  chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAOĐề tài  chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ LÊ THANH VÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________ LÊ THANH VÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (Công cụ và Thị trường Tài chính) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG HẢI YẾN
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS Hoàng Hải Yến. Số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. TP. HCM, ngày 31 tháng 08 năm 2018 Tác giả Lê Thanh Vân
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT, KÝ HIỆU DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ MINH HỌA CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. ................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................ 4 1.7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...................................................................... 6 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................... 6 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam......................................................................................................................... 8 2.3. Phát hiện đề tài.............................................................................................. 9 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .................................................................................................11 3.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.................11 3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 11 3.2.1. Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................11 3.2.2. Phương pháp phân tích bao dữ liệu.......................................................12 3.2.3. Chỉ số Malmquist ..................................................................................16
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3. Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ....................................................................................................16 CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................20 4.1. Phân tích chỉ số tài chính .............................................................................20 4.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời............................................20 4.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối.....................................26 4.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản...........................................32 4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank theo phương pháp bao dữ liệu..............................................................................................................36 4.2.1. Mẫu nghiên cứu.....................................................................................36 4.2.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp DEA ........................................38 4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................................................................................................43 4.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..........................................................................43 4.3.2. Những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu. .........................................44 4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................45 CHƯƠNG 5: GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................................................................49 5.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam........................................................................................................................49 5.2. Gợi ý một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian tới .............................50 5.2.1. Giải quyết hạn chế thứ nhất - Hệ số ROA, ROE, ROS giảm: Chú trọng hơn nữa cho vay bán lẻ, không tập trung quá nhiều vào cho vay bán buôn, đồng thời kiểm soát chất lượng tín dụng.....................................................................50
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.2.2. Giải quyết hạn chế thứ hai- Nguồn lực đầu vào của Vietinbank chưa được sử dụng hiệu quả: Phát triển yếu tố chất lượng nhân sự ...........................51 5.2.3. Giải quyết hạn chế thứ ba- Thu nhập kinh doanh phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng : Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới và gia tăng chất lượng các dịch vụ........................................................................................53 KẾT LUẬN........................................................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT, KÝ HIỆU TT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt 1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 2 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 3 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4 CRS Mô hình hiệu suất không đổi theo quy mô 5 Crste Hiệu quả kỹ thuật từ mô hình DEA hiệu suất không đổi theo quy mô 6 CTG Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 7 DEA Phân tích bao dữ liệu 8 DEAP Chương trình chạy mô hình DEA 9 DRS Hiệu suất giảm theo quy mô 10 Effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật 11 HDB Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh 12 IRS Hiệu suất tăng theo quy mô 13 LPB Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 14 MB Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 NHNNNgân hàng Nhà nước Việt Nam 16 NHTMNgân hàng thương mại 17 PE Hiệu quả kỹ thuật thuần 18 Pech Thay đổi hiệu quả kỹ thuật quả thuần 19 ROA Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản 20 ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 21 SE Hiệu quả quy mô 22 Sech Thay đổi hiệu quả quy mô 23 TCB Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 24 TE Hiệu quả kỹ thuật 25 Techch Thay đổi tiến bộ công nghệ 26 Tfpch Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp 27 TMCP Thương mại cổ phần 28 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 29 TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong 30 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 31 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 32 VietinbankNgân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 33 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 34 VRS Mô hình hiệu suất thay đổi theo quy mô
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Danh sách 11 ngân hàng Việt Nam thuộc top 500 ngân hàng mạnh nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 ................................................... 3 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietinbank giai đoạn 2013- 2017 ............................................................................................................................. 8 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank............................................ 9 Bảng 2.3 Tỷ lệ sinh lợi của lợi nhuận trên tổng tài sản............................................. 10 Bảng 3.1: Tổng hợp một số nghiên cứu sử dụng mô hình DEA .............................. 17 Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Vietinbank ..................................... 20 Bảng 4.2: Chỉ số ROA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017……….......... 21 Bảng 4.3: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Vietinbank (ROE) ................... 22 Bảng 4.4: Chỉ số ROE của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................... 23 Bảng 4.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank (ROS) ............................. 24 Bảng 4.6: Chỉ số ROS của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................... 25 Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của Vietinbank ........................................ 26 Bảng 4.8: Tỷ số DTA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ....................... 27 Bảng 4.9: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietinbank ............................ 28 Bảng 4.10: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...................................................................................................... 29 Bảng 4.11: Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của Vietinbank ........................... 30 Bảng 4.12: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................................................................... 30 Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank ........................... 32 Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................................................................... 32 Bảng 4.15: Tỷ lệ dự phòng cho vay khách hàng/tổng dư nợ của Vietinbank .......... 33 Bảng 4.16: Dự phòng cho vay khách hàng của Vietinbank ..................................... 34 Bảng 4.17: Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................................................................... 34
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.18: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu ................................... 36 Bảng 4.19: Các biến sử dụng trong mô hình DEA ................................................... 38 Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của Vietinbank ................................................................................................................. 38 Bảng 4.21: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................... 39 Bảng 4.22: Hiệu suất hoạt động theo quy mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 ........................................................................................................................... 40 Bảng 4.23. Giá trị tối ưu cho các biến đầu vào cho Vietinbank năm 2017 .............. 41 Bảng 4.24: Chỉ số Malmquist của Vietinbank ......................................................... 42 Bảng 4.25: Chỉ số Malmquist của các ngân hàng ..................................................... 42
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ MINH HỌA Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Vietinbank ........................................................................... 7 Đồ thị 4.1: Biểu diễn ROA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 21 Đồ thị 4.2: Biểu diễn ROE của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 23 Đồ thị 4.3: Biểu diễn ROS của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 25 Đồ thị 4.4: Biểu diễn DTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 27 Đồ thị 4.5: Biểu diễn ETA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 29 Đồ thị 4.6: Biểu diễn LTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .. 31 Đồ thị 4.7: Biểu diễn Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 .........................................................................................................33 Đồ thị 4.8: Biểu diễn Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/Tổng dư nợ của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017...........................................................................................35
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Với xu hướng toàn cầu hoá của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, đã và đang từng bước phối hợp với các đối tác chiến lược nhằm đạt mục tiêu trở thành một Tập đoàn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao, đồng thời là ngân hàng số một của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế. Chính vì vậy, sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là vấn đề đáng được chú trọng, không chỉ những nhà đầu tư mà còn đối với các nhà quản trị. Hiện tại, việc phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cũng như các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam thường được thể hiện qua các báo cáo thường niên bằng các phương pháp chỉ số tài chính, thống kê so sánh. Các phương pháp này nhìn chung đơn giản dễ tính nhưng cũng có nhược điểm là có quá nhiều chỉ số đánh giá, mỗi chỉ số đánh giá một khía cạnh khác nhau trong hoạt động kinh doanh mang tính chất thời điểm. Do đó, cần sử dụng thêm các phương pháp khác để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được rõ ràng hơn. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam giúp cơ quan quản lý Nhà nước, nhà quản trị đánh giá được việc sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, từ đó có những chính sách để tăng cường năng lực cạnh tranh của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động tốt hơn trong tiến trình hội nhập. Từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” để nghiên cứu.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam dựa trên kết quả đo lường của các chỉ tiêu tài chính và phương pháp bao dữ liệu. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam hiện nay như thế nào? So sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam so với các ngân hàng thương mại khác như thế nào ? Những giải pháp nào phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam? 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam thông qua hai phương pháp: phân tích các hệ số tài chính, phương pháp bao dữ liệu. Phạm vi nghiên cứu: Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo trong giai đoạn 2013-2017 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và 10 ngân hàng khác nằm trong top 11 ngân hàng mạnh nhất thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp chí The Asian Banker bình chọn để so sánh: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng TMCP Việt Nam
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Thịnh Vượng, Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Ngân hàng TMCP Sài Gòn –Hà Nội. Lý do chọn các ngân hàng trên: Số liệu ngân hàng được thu thập từ nguồn dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại Việt Nam, có đầy đủ để thực hiện phân tích. Các ngân hàng thương mại Việt Nam trong mẫu lựa chọn nằm trong danh sách 500 ngân hàng mạnh nhất thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp chí The Asian Banker bình chọn. Bảng 1.1 Danh sách 11 ngân hàng Việt Nam thuộc top 500 ngân hàng mạnh nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 STT Tên ngân hàng Xếp hạng mạnh trong khu vực 2017 1 Vietcombank 48 2 Techcombank 101 3 Vietinbank 124 4 MBBank 126 5 BIDV 161 6 LienVietPostBank 165 7 ACB 196 8 HD Bank 269 9 VPBank 276 10 TPBank 276 11 SHB 309 (Nguồn: Tạp chí The Asian Banker năm 2017) 1.5. Phương pháp nghiên cứu
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn là phương pháp định lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Nguồn dữ liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 niên của các ngân hàng thương mại Việt Nam, dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk, số liệu được công bố trên website của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, cụ thể như sau: Để giải quyết mục tiêu 1: Xác định hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả tổng hợp các nghiên cứu trước đây để lựa chọn các nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong đó có 03 nhóm chỉ số tài chính là Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối và Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản, đồng thời sử dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA. Bài viết chủ yếu sử dụng số liệu 11 ngân hàng thương mại Việt Nam năm 2017 do Tạp chí The Asian Banker bình chọn để chạy mô hình DEA, bên cạnh đó tác giả sử dụng thêm phương pháp phân tích chỉ số tài chính để người đọc có cách nhìn rõ nét hơn, dễ dàng hơn về vấn đề hiệu quả của Vietinbank trong 2013 -2017 qua 2 phương pháp. Vì vậy, bài nghiên cứu sử dụng đồng nhất số liệu cho cả 2 phương pháp để dễ so sánh. Để giải quyết mục tiêu 2: Từ việc phân tích các chỉ số tài chính, phân tích bao dữ liệu DEA để xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 1.6. Ý nghĩa đề tài Bài nghiên cứu trình bày kết quả kinh doanh lịch sử của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên cơ sở so sánh với số liệu 10 ngân hàng thương mại khác trong giai đoạn 2013-2017 bằng phương pháp phân tích chỉ số tài chính và phân tích mô hình bao dữ liệu, để có cách nhìn chi tiết về hiệu quả hoạt động của Vietinbank, từ đó, đánh giá, phát hiện ra hạn chế, nguyên nhân và đưa ra một số gợi ý để nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietinbank. 1.7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm các chương sau:
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. CHƯƠNG 5. GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. Kết luận chương 1 Chương 1 đã trình bày lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, kết cấu của luận văn, tiếp theo chương 2 sẽ sơ lược tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 CHƯƠNG 2. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chương 2 sẽ giới thiệu sơ lược về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đồng thời đưa ra biểu hiện của vấn đề và xác định vấn đề cần giải quyết. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam bởi Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam. Giai đoạn từ 1988 - 2000, Vietinbank được Chính phủ xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp sang hai cấp. Giai đoạn từ 2001 – 2008, Vietinbank triển khai Đề án tái cơ cấu ngân hàng về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi để cổ phần hoá, xử lý triệt để nợ tồn đọng và nâng cao năng lực tài chính, phát triển hoạt động kinh doanh. Giai đoạn 2009 -2013: Tháng 7/2009, Vietinbank được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. Ngày 27/12/2012, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam đã ký kết các hợp đồng chi tiết của giao dịch bán 20% cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là Bank of Tokyo - Mitsubishi UFJ. Giai đoạn 2014 – 2017, VietinBank chủ trương tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng, giữ vững vai trò chủ đạo, chủ lực trong việc thực thi chính sách của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, góp phần đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội; tập trung thực hiện tái cấu trúc toàn diện ngân hàng theo hướng hiện đại.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2017, VietinBank đã chuyển đổi thành công hệ thống CoreBanking - dự án lớn và có độ phức tạp nhất trong ngành Ngân hàng, đánh dấu thành công trong lĩnh vực CNTT của VietinBank, đồng thời VietinBank cũng nhận được
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 nhiều giải thưởng uy tín của tạp chí The Asian Banker cho Dự án Ngân hàng lõi tốt nhất, Dự án Phân tích dữ liệu tốt nhất, Ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam. Bộ máy quản lý của Vietinbank Ủy ban nhân sự và Tiền lương Ủy ban ALCO Ủy ban QLRR Ủy ban chính sách Ủy ban thanh toán Ban Kiểm soát Phòng kiểm soát nội bộ Hội đồng Quản trị Ban thư ký HĐQT Ban điều hành Khối ngân hàng Doanh nghiệp Khối kinh Khối doanh & Bán lẻ thị trường vốn Khối thương hiệu & truyền thông Khối Nhân sự Khối Khối Phê CNTT duyệt tín dụng Các phòng ban khác Chi nhánh, công ty con Khối vận hành Hình 2.1: Bộ máy quản lý của Vietinbank Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2017 của Vietinbank
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bộ máy quản lý của Vietinbank được chia thành nhiều khối, mỗi khối đảm nhiệm một chức năng và công việc. Trên cơ sở đó, Ngân hàng TMCP Công thương Việt
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Nam có thể phát huy tối đa khả năng xử lý các công việc để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng đối với những đối tượng khách hàng khác nhau. 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một trong bốn ngân hàng mạnh có vốn Nhà nước hơn 50% tại Việt Nam (Ngân hàng Agribank, BIDV, Vietinbank, Vietcombank). Với thế mạnh về mạng lưới chi nhánh, hoạt động lâu năm tại Việt Nam, Vietinbank đã huy động được nguồn vốn lớn để cấp tín dụng cho các đối tượng trong nền kinh tế. Hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của Vietinbank trong thời gian qua vẫn là huy động vốn và cấp tín dụng, trong đó hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay. Để có bức tranh tổng thể về tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank, luận văn giới thiệu về tình hình huy động vốn, cho vay của ngân hảng. Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietinbank giai đoạn 2013-2017. Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tiền gửi của khách 364.497 424.181 492.960 655.060 752.935 hàng % tăng trưởng (+/-) 26,08 16,37 16,21 32,88 14,94 Cho vay khách hàng 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688 % tăng trưởng (+/-) 12,88 16,90 22,33 23,03 19,44 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ năm 2013 – 2017) Hoạt động huy động tiền gửi khách hàng của Vietinbank tăng trưởng qua các năm. Kết quả huy động vốn của Vietinbank tại thời điểm cuối 2017 đạt 752.935 tỷ đồng, tăng 14,94% so với năm 2016. Tốc độ tăng trưởng huy động bình quân giai đoạn 2013 đến 2017 là 21,30%. Vietinbank luôn chủ động khai thác nguồn vốn nội tệ và ngoại tệ với chi phí hợp lý, trong đó đẩy mạnh nguồn vốn huy động không kỳ hạn.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cùng với sự tăng trưởng của việc huy động, dư nợ cho vay của Vietinbank cũng
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 có sự tăng trưởng tốt. Đến ngày 31/12/2017, dư nợ vay của Vietinbank đạt 790.688 tỷ đồng, tăng 18,9% so với năm 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 17,11% trong giai đoạn 2013 đến 2017. Dư nợ vay tăng trưởng tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân, đây là phân khúc được Chính phủ khuyến khích. 2.3. Phát hiện đề tài Sau khi đã tìm hiểu sơ lược về tổ chức của Vietinbank, tác giả tiến hành xem xét, phân tích số liệu kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ suất sinh lợi của Vietinbank trong giai đoạn 2013-2017. Thu nhập của các ngân hàng Việt Nam chủ yếu đến từ thu nhập từ lãi. Vietinbank cũng không nằm ngoài xu hướng chung của các NHTM Việt Nam theo Hoàng Hải Yến và Vũ Thị Lệ Giang (2016). Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Thu nhập lãi thuần 18.277 17.862 18.834 22.304 27.073 Thu nhập ngoài lãi thuần 3.011 3.168 3.909 4.057 5.547 Tổng thu nhập thuần hoạt động kinh doanh 21.288 21.030 22.743 26.361 32.620 Lợi nhuận trước thuế 7.751 7.303 7.345 8.454 9.206 Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.745 7.432 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ 2013 -2017) Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Vietinbank có xu hướng tăng qua các năm. Trong đó, thu nhập lãi thuần chiếm tỷ trọng cao và có tỷ trọng bình quân 84,24% tổng thu nhập hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017. Bên cạnh đó, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ ngoài lãi có những chuyển biến tích cực và có xu hướng gia tăng. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 của Vietinbank là 9.206 tỷ đồng, đạt 105% kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 của Vietinbank là 7.432 tỷ đồng. Kết thúc năm tài chính 2017, nhờ vào sự quyết tâm và nỗ lực của hơn 23.000 cán bộ, nhân viên, Vietinbank đã đạt được nhiều thành tựu lớn và là một trong những ngân
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 hàng thương mại cổ phần có lợi nhuận cao của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Bảng 2.3: Tỷ lệ sinh lợi của lợi nhuận trên tổng tài sản Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459 Tổng tài sản bình 539.949 618.805 720.362 864.091 1.021.880 quân Tỷ suất lợi nhuận 1,08 0,93 0,79 0,79 0,73 trên tổng tài sản (%) (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) Mặc dù thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Vietinbank có xu hướng tăng qua các năm 2013-2017 (năm 2013 đạt 5.808 tỷ đồng, năm 2017 đạt 7.459 tỷ đồng) nhưng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lại giảm (năm 2013 là 1,08%, năm 2017 là 0,73%). Nguyên nhân là do tốc độ tăng lợi nhuận thấp hơn so với sự tăng trưởng của tốc độ tài sản, điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Vietinbank chưa đạt hiệu quả, có dấu hiệu sụt giảm, để có cách nhìn toàn diện hơn về hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, cần nghiên cứu thêm một số chỉ tiêu và sử dụng phương pháp mô hình, để tiến hành đánh giá chi tiết, rõ hơn vấn đề, nguyên nhân những hạn chế còn tồn đọng. Kết luận chương 2. Chương 2 đã trình bày về thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank trong những năm 2013 đến năm 2017, đồng thời đã phát hiện ra sự giảm sút trong hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Vì vậy, cần sử dụng các phương pháp đánh giá để làm sáng tỏ vấn đề nêu trên của Vietinbank.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Trên cơ sở dấu hiệu của vấn đề ở chương 2, chương 3 sẽ đưa ra cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời giới thiệu phương pháp, mô hình nghiên cứu cùng các biến nghiên cứu sẽ áp dụng để giải quyết vấn đề nêu trên. 3.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Khái niệm Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Xét trên bình diện kinh tế học, có một số định nghĩa về hiệu quả kinh doanh như sau: Theo tác giả Nguyễn Văn Ngọc (2006) thì hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các nhân tố đầu vào hữu hạn và sản lượng dịch vụ, hàng hóa đầu ra đạt được. Khái niệm hiệu quả còn được sử dụng để đánh giá xem việc phân bổ nguồn lực của thị trường ở mức độ nào. Theo Daraio và Simar (2007) đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng cách so sánh giữa giá trị thực tế bất cứ chỉ tiêu mà doanh nghiệp đạt được và giá trị mà doanh nghiệp theo đuổi. Theo Aubyn và cộng sự (2009), hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh giữa nguồn lực đầu vào và kết quả đầu ra trong hoạt động kinh doanh. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp hay tổ chức đã xác định với việc sử dụng nguồn lực thấp nhất có thể hay nói cách khác, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. 3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 3.2.1. Phân tích các chỉ số tài chính Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính thường được các nhà phân tích sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ số tài chính khá đa dạng, được sử dụng khác nhau, thuỳ theo các mục tiêu.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Grazyna (2008) chia các chỉ số tài chính thành ba nhóm chính như sau: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) - Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) - Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối - Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DTA) - Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) - Tổng dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LTA) Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay - Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổng dư nợ cho vay Các phương pháp chỉ số tài chính nhìn chung đơn giản và dễ tính toán nhưng cũng có nhược điểm là có quá nhiều chỉ số đánh giá, mỗi chỉ số đánh giá một khía cạnh khác nhau chỉ mang tính chất thời điểm nên khi sử dụng cùng lúc nhiều chỉ số tài chính sẽ khó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, cần sử dụng thêm các phương pháp khác để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được rõ ràng hơn. 3.2.2. Phương pháp phân tích bao dữ liệu Phân tích bao dữ liệu là phương pháp toán học phi tham số để ước lượng. Dựa trên cơ sở lý thuyết của Farrell (1957), Charnes, Cooper và Rhodes (1978) đã xây dựng nên phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực không thay đổi theo quy mô (CCR) với các nguồn lực đầu ra và đầu vào. Giả sử xij là lượng đầu vào thứ i của ngân hàng j; yrj là lượng đầu ra thứ r của ngân hàng j; ur và vi là trọng số đầu ra và đầu vào
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để đo lường hiệu quả của từng ngân hàng, ta tính tỷ lệ trọng số của tất cả đầu ra chia cho các yếu tố đầu vào. Để có trọng số tối ưu, Charnes, Cooper và Rhodes (1978) đưa ra bài toán:
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 u r yr 0 s  A0 = r1 (1) m v i x i 0 i1 Với các điều kiện: u r yrj s  r1 ≤ 1; j = 1,2,…,n v i x ij i1 m ur, vi ≥ 0; r= 1,2,…,s; i = 1,2,…,m Chúng ta phải tìm kiếm các giá trị của u, v để tối ưu hóa gía trị A0. Tuy nhiên khi tính toán bài toán (1) sẽ có nhiều kết quả do bài toán cho ra vô số nghiệm. m Để tránh điều này Charnes và cộng sự (1978) đã thêm vàovi xij =1, dẫn đến i1 bài toán (1) được viết lại dưới dạng bài toán tuyến tính với (u,v) được chuyển thành (µ, v): s Max B0 =r yr 0 r1 Với điều kiện: m vi xij =1 i1 s m  r y rj - vi xij ≤ 0; j = 1,2,…,n r1 i1 µr, vi ≥ 0; r = 1,2,…,s; i = 1,2,…,m Bằng cách sử dụng phương pháp đối ngẫu trong quy hoạch tuyến tính, hàm đối ngẫu ban đầu có dạng: Min B0 = θ0 Với các điều kiện s
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  j yrj ≥ ir0; r= 1,2,…,s j1
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14  j xij ≥ θ0xi0; i = 1,2,…,ms  j1 λj ≥ 0 ; j = 1,2,…,n Trong đó: + θ0 là mức hiệu quả của ngân hàng 0; thỏa mãn θ0 ≤ 1 và nếu θ0 =1 thì hiệu quả là tối ưu, nếu θ0 <1 thì hiệu quả không đạt tối ưu. + xi0, yr0 là các nhân tố đầu vào và đầu ra; + λj ( λ1,…., λn) là trọng số của các ngân hàng với nhau, thể hiện mối quan hệ giữa các ngân hàng trong mẫu (nếu u,v là trọng số của các biến đầu vào và biến đầu ra thì λ là trọng số của các ngân hàng với nhau); Tuy nhiên, giả định về mô hình CCR chỉ phù hợp khi tất cả các ngân hàng hoạt động ở điều kiện sử dụng nguồn lực không thay đổi theo quy mô hay hoạt động ở mức tối ưu, tuy nhiên trên thực tế không phải ngân hàng cũng hoạt động được m ở mức như vậy. Do đó, bài toán đưa thêm ràng buộc:j =1, bài toán trở j1 thành đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực thay đổi theo quy mô (VRS) với các nguồn lực đầu ra và đầu vào. Min B0 = θ0 Với các điều kiện s  j yrj ≥ ir0; r= 1,2,…,s j1  j xij ≥ θ0xi0; i = 1,2,…,ms  j1 λj ≥ 0 ; j = 1,2,…,n j =1m  j1 Trong đó θ0 là hiệu quả kỹ thuật của mô hình DEA thay đổi theo quy mô và được gọi là hiệu quả kỹ thuật thuần (PE).
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Trong mô hình DEA không thay đổi theo quy mô, hiệu quả kỹ thuật (TE) bằng tích hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE). Nếu chỉ số SE =1 thì ngân hàng đạt được hiệu quả quy mô. SE < 1 thì ngân hàng có hiệu quả giảm theo quy mô và SE > 1 thì ngân hàng có hiệu quả tăng theo quy mô. Khi thu thập được bộ dữ liệu đầu vào và đầu ra của các ngân hàng cần phân tích, nếu chạy mô hình DEA không đổi theo quy mô ta tìm được TE, ngược lại nếu chạy dữ liệu bằng mô hình DEA thay đổi theo quy mô ta tìm được PE. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp phân tích bao dữ liệu Đến nay phương pháp bao dữu liệu đã đươc áp dụng phổ biến trong phân tích nhiều lĩnh vực (bảo hiểm, y tế, ngân hàng,….) vì sự hữu ích của phương pháp này trong việc ứng dụng. Theo Coelli và cộng sự (2005) thì phương pháp phân tích bao dữ liệu có nhiều ưu điểm như: - DEA không cần phải xác định dạng hàm cụ thể để xác định hiệu quả như phương pháp khác. Bên cạnh đó phương pháp này cho phép phân tích một lượng lớn các nguồn lực đầu vào và đầu ra của các đơn vị nghiên cứu mà không bị hạn chế. - DEA đánh giá được các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, từ đó cho chúng ta biết được các yếu tố nào ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả kinh doanh trong việc sử dụng nguồn lực. - DEA đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng hay doanh nghiệp theo chuỗi lịch sử thời gian, giúp các nhà phân tích đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cần nghiên cứu. Bên cạnh những ưu điểm của phương pháp DEA, Coelli và cộng sự (2005) cũng nêu lên những hạn chế của phương pháp này như: - Kết quả tính toán hiệu quả của phương pháp bao dữ liệu phụ thuộc nhiều vào quy mô cũng như số lượng của các đơn vị trong mẫu phân tích.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Điểm hiệu quả trong phương pháp DEA chỉ là điểm hiệu quả tương đối giữa các ngân hàng trong mẫu với nhau, không có nghĩa đã tối ưu trong thực tế.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 - Phương pháp bao dữ liệu không tính toán đến yếu tố sai số (error), nên không tồn tại độ tin cậy. Việc đo lường không chính xác trong thống kê có thể ảnh hưởng đến hình dạng và vị trí đường giới hạn khả năng sản xuất. 3.2.3. Chỉ số Malmquist Chỉ số Malmquist đo lường sự thay đổi năng suất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ số này được giới thiệu bởi Caves và cộng sự (1982) với công thức tính: Chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp Malmquist được biểu diễn bằng: M0 (xt+1, yt+1, xt, yt) = dt1 ( x , y ) d t ( x , y ) x d t ( x , y ) 1/2 0 t  t1 t1  t1t1 0t1t1 0tt d 0 ( xt , yt )  d 0 ( x t1 , y t1 ) d 0 ( x t , y t )  Trong đó: dt1 ( x , y ) cho biết hiệu quả kỹ thuật năm (t+1) so với năm t, ký hiệu effch. 0 t1 t1 d t ( x , y ) 0 t t  d t ( x , y ) x d t ( x , y ) 1/2  t1 t1 t1 t1 tt  cho biết sựthay đổi công nghệ năm(t+1) so với 0 0  d 0 ( x t1 , y t1 ) d 0 ( x t , y t )  năm t, ký hiệu techch. Tfpch > 1: Ngân hàng có sự gia tăng năng suất nhân tố tổng hợp. Tfpch < 1: Năng suất nhân tố tổng hợp của ngân hàng giảm. Tfpch = 1: Năng suất nhân tố tổng hợp không có sự thay đổi. Chỉ số Malmquist được tách thành hai phần là thay đổi hiệu quả kỹ thuật và thay đổi tiến bộ công nghệ. Vì vậy Tfpch = Effch x Techch. Mặc khác, hiệu quả kỹ thuật (TE) bao gồm hiệu quả kỹ thuật thuần (PE) và hiệu quả quy mô (SE) nên thay đổi hiệu quả kỹ thuật bằng thay đổi hiệu quả kỹ thuật thuần nhân thay đổi hiệu quả theo quy mô. Hay Effch = Pech x Sech. 3.3. Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Phương pháp DEA đã được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu đã được đăng tải ở nhiều bài báo, công trình khoa học như Sufian và Habibullah (2010), Alma
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Spaho (2013), Ngô Đăng Thành (2012), Nguyễn Minh Sáng (2013), Alrafadi và cộng sự (2014),…
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Bảng 3.1: Tổng hợp một số nghiên cứu sử dụng mô hình DEA Tác giả Đầu vào Đầu ra Vấn đề nghiên cứu - Tổng dư nợ cho Hiệu quả hoạt động Sufian và - Tổng tiền gửi vay kinh doanh của các Habibullah - Tài sản cố định - Đầu tư ngân hàng tại Thái Lan (2010) - Số lượng lao động - Thu nhập ngoài lãi giai đoạn 1999 – 2008. - Thu nhập ngoài lãi Hiệu quả hoạt động của Alma Chi phí ngoài lãi các ngân hàng thương - - Tổng dư nợ cho Spaho mại hoạt động ở nước - Tổng tiền gửi (2013) vay Albania trong năm 2013. - Tổng tiền gửi - Thu nhập từ lãi Hiệu quả hoạt động của Alrafadi và 17 ngân hàng thương - Tổng tài sản - Lợi nhuận sau cộng sự mại hoạt động ở nước (2014) - Số lượng lao động thuế Libya trong giai đoạn 2004 – 2010 - Tổng số tiền gửi Hiệu quả hoạt động Nguyễn Việt - Thu nhập từ lãi của 32 ngân hàng - Tài sản cố định Hùng (2008) - Thu nhập ngoài lãi thương mại Việt Nam - Chi phí lao động giai đoạn 2001 – 2005. Hiệu quả hoạt động Ngô Đăng - Dư nợ cho vay của hệ thống ngân - Tiền gửi - GDP hàng thương mại Việt Thành (2012) - M2 Nam giai đoạn năm 1990-2010. Hiệu quả hoạt động - Chi phí nhân viên kinh doanh của các Nguyễn Minh - Thu nhập từ lãi ngân hàng thương mại - Tài sản cố định Sáng (2013) - Thu nhập ngoài lãi trên địa bàn thành phố - Tiền gửi Hồ Chí Minh giai
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đoạn 2007 - 2011 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các bài nghiên cứu)
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Từ các kết quả nghiên cứu trước đây, cho thấy phương pháp bao dữ liệu giúp các nhà phân tích đánh giá được tổng quát kết quả kinh doanh của các ngân hàng trong một giai đoạn nghiên cứu, tìm ra các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Cụ thể nghiên cứu của Sufian và Habibullah (2010) sử dụng mô hình DEA để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thái Lan trong giai đoạn 1999 – 2008, kết quả mô hình cho thấy trong giai đoạn đó, các ngân hàng Thái Lan có thể giảm một lượng đầu vào (tài sản cố định, số lượng lao động và tổng tiền gửi ) là 13,1% mà vẫn có thể sản xuất cùng một lượng đầu ra. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Sáng (2013), sử dụng phương pháp phân tích DEA đo lường hiệu quả sử dụng nguồn lực với nhiều biến đầu vào và đầu ra để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM. Kết quả cho thấy, hiệu quả tiết kiệm chi phí của 17 ngân hàng thương mại trong mẫu nghiên cứu trong 2007 – 2011 chỉ đạt mức trung bình rất thấp 0,68, các ngân hàng có mức thu nhập đầu ra chưa tương xứng so với quy mô đầu vào, hay nói cách khác, các ngân hàng sử dụng nguồn lực vẫn còn lãng phí, chưa hiệu quả, bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra giải pháp các ngân hàng thương mại nên chú ý điều chỉnh chi phí các nguồn lực đầu vào, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, nâng cao năng lực tài chính, đặc biệt, tác giả cũng đã nhấn mạnh nguồn nhân lực chính là yếu tố then chốt, nền tảng để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu vào. Bên cạnh những ưu điểm nổi bật của các nghiên cứu trước đây thì vẫn còn tồn tại hạn chế về mặt dữ liệu, báo cáo tài chính chưa được kiểm toán đầy đủ, số liệu tính đến thời điểm hiện tại đã thay đổi. Trong phần ứng dụng mô hình bao dữ liệu, để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank ở chương 4, tác giả sẽ sử dụng bài nghiên cứu Alrafadi và cộng sự (2014) với ba yếu tố đầu vào là số lượng lao động (X1), tài sản cố định (X2), tổng tiền gửi (X3) và hai yếu tố đầu ra là thu nhập cho vay (Y1), lợi nhuận sau thuế (Y2) trên cơ sở thu thập dữ liệu các báo cáo tài chính của Ngân hàng
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 TMCP Công Thương Việt Nam và 10 ngân hàng khác để so sánh trong giai đoạn 2013-2017. Kết luận chương 3 Chương 3 trình bày khái quát về cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và các phương pháp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh như phương pháp sử dụng các chỉ số tài chính, phương pháp bao dữ liệu. Chương 3 cũng trình bày một số nghiên cứu về mô hình DEA để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thông qua các nguồn lực đầu vào và đầu ra tương ứng. Đây là nền tảng cơ sở để tiến hành cho những phân tích ở các chương sau.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. Chương 3 đã nêu ra phương pháp, mô tả bộ dữ liệu, các biến nghiên cứu, cách thức đo lường mô hình cùng với các giả thuyết nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, Chương 4 sẽ trình bày mức độ hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên cơ sở phân tích các hệ số tài chính, mô hình theo phương pháp bao dữ liệu (đây là phương pháp hữu ích, cho phép các nhà phân tích có thể đánh giá được doanh nghiệp theo chuỗi lịch sử thời gian, đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như bảo hiểm, y tế, ngân hàng…), từ đó đưa ra so sánh và nhận xét. 4.1. Phân tích chỉ số tài chính Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính là phương pháp thường được các nhà phân tích sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ngân hàng. Phương pháp này có ưu điểm dễ tính toán và tương đối đơn giản. Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank, luận văn tiến hành phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính theo phân nhóm của tác giả Grazyna (2008). 4.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 4.1.1.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi của ngân hàng trên mỗi đồng tài sản hay cho biết cứ 1 đồng tài sản đầu tư trong kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau. Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Vietinbank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459 Tổng tài sản bình 539.949 618.805 720.362 864.091 1.021.880 quân ROA (%) 1,08 0,93 0,79 0,79 0,73
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Chỉ số ROA của Vietinbank giảm trong giai đoạn 2013 - 2017, cụ thể, năm 2013, ROA đạt 1,08% đến 2017, ROA còn 0,73% chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của Vietinbank đang có xu hướng giảm. . Nguyên nhân chính của sự sụt giảm trên là do mặc dù lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm (năm 2013 lợi nhuận sau thuế đạt 5.808 tỷ đồng đến năm 2017, con số này đã tăng lên đến 7.459 tỷ đồng, tăng gấp 1.28 lần) nhưng tổng tài sản bình quân lại có tốc độ tăng trưởng cao hơn (năm 2017 đạt 1.021.880 tỷ đồng cao hơn năm 2013 (539.949 tỷ đồng) là 1,89 lần). Kể từ năm 2014 đến 2017, chỉ số ROA của Vietinbank đều thấp hơn 1%. Bảng 4.2: Chỉ số ROA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 - 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 1,08 0,93 0,79 0,79 0,73 2 VCB 0,99 0,88 0,85 0,94 1,00 3 TCB 0,35 0,64 0,57 1,28 2,55 4 MB 1,28 1,31 1,19 1,21 1,22 5 BIDV 0,74 0,83 0,79 0,67 0,63 6 LPB 0,71 0,52 0,34 0,85 0,90 7 ACB 0,48 0,55 0,54 0,56 0,82 8 HDB 0,25 0,51 0,61 0,71 1,15 9 VPB 0,84 0,88 1,34 1,86 2,54 10 TPBank 1,19 1,28 0,88 0,62 0,84 11 SHB 0,65 0,51 0,43 0,42 0,58 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) 3.00 2.55 2.54 2.50 2.00 1.22 1.15 1.50 1.00 0.90 0.82 0.84 0.73 0.63 0.58 1.00 0.50 0.00
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đồ thị 4.1: Biểu diễn ROA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Nhìn chung, chỉ số ROA của Vietinbank thấp hơn năm ngân hàng VCB, ACB, MB, VPB và Techcombank. Đặc biệt, từ năm 2015 trở đi MB, VPB đều duy trì chỉ số ROA đều lớn hơn 1. Trong đó Viecombank và Vietinbank đều là ngân hàng thương mại cổ phần có vốn nhà nước chi phối trên 50% nhưng hiệu quả sử dụng tài sản của Viecombank lại có sự chuyển biến tích cực hơn Vietinbank trong các năm qua. Nhìn vào đồ thị 4.1, cho thấy năm 2017, Vietinbank, chỉ số ROA đạt 0,73%, thấp hơn VCB, Techcombank, MB, LPB, ACB, HDB, VPB, TPBank và chỉ cao hơn ngân hàng SHB, BIDV. Do đó, Vietinbank cần có những biện pháp, chính sách để cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản của mình. 4.1.1.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng, chỉ số này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của ngân hàng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau. Bảng 4.3: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Vietinbank (ROE) Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459 Tổng vốn chủ sở hữu 44.064 54.77 55.685 59.541 63.369 bình quân 3 ROE (%) 13,18 10,46 10,27 11,46 11,77 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) Không chỉ có chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản giảm, chỉ số ROE của Vietinbank cũng giảm trong giai đoạn 2013 đến 2017, cụ thể năm 2013 đạt 13,10% đến năm 2017 chỉ còn 11,77% , mặc dù từ năm 2016 trở đi, chỉ số này đã được cải thiện, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Vietinbank có sự chuyến biến theo chiều hướng tích cực nhưng nhìn chung trong cả giai đoạn 2013 -2017, ROE
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vẫn giảm. Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế của Vietinbank năm 2017 đạt 7.459 tỷ đồng, chỉ tăng 1,28 lần so với năm 2013 trong khi đó tốc độ tăng
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 trưởng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2017 đạt 63.369 tỷ đồng, gấp 1,43 lần so với năm 2013. Bảng 4.4: Chỉ số ROE của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 13,18 10,46 10,27 11,46 11,77 2 VCB 10,39 10,66 12,03 14,49 18,09 3 TCB 4,07 7,51 6,90 16,05 27,71 4 MB 15,64 15,24 12,46 11,59 12,42 5 BIDV 12,55 15,13 15,54 14,41 14,94 6 LPB 7,79 6,36 4,67 13,34 15,45 7 ACB 6.58 7,56 8,17 9,51 14,08 8 HDB 2,53 5,36 6,62 9,25 15,82 9 VPB 13,17 15,01 21,42 25,75 27,48 10 TPB 10,31 13,50 12,44 10,79 15,59 11 SHB 8,55 7,59 7,32 7,46 11,03 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) 30 25 20 15 10 5 0 27.71 27.48 18.09 14.94 15.45 15.82 15.59 14.08 11.77 12.42 11.03 CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB Đồ thị 4.2: Biểu diễn ROE của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 So với các ngân hàng có nguồn vốn nhà nước chiếm hơn 50% vốn cổ phần (BIDV, VCB), chỉ số ROE của Vietinbank thấp hơn nhiều.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Ngoài ra chỉ số ROE của Vietinbank cũng thấp hơn MB, TCB, TPB, ACB và kém xa VPB. Năm 2017, ROE của Vietinbank đạt 11,77%, thấp hơn so với các ngân hàng còn lại trong mẫu nghiên cứu, ngoại trừ SHB. Như vậy, mặc dù nhìn chung Vietinbank đã có bước cải thiện trong hiệu quả sử dụng vốn qua các năm 2016, 2017 nhưng vẫn cần có các biện pháp để nâng cao chỉ số ROE. 4.1.1.3. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu cho biết suất sinh lợi trên mỗi đồng doanh thu của ngân hàng, chỉ số này cho biết cứ 100 đồng doanh thu của ngân hàng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau. Bảng 4.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của Vietinbank (ROS) Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Doanh thu 22.074 23.229 24.638 27.598 32.620 Lợi nhuận sau thuế 5.808 5.728 5.717 6.825 7.459 ROS (%) 26,31 24,66 23,20 24,73 22,87 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank giai đoạn 2013-2017) Trong giai đoạn 2013 đến 2017, bên cạnh, vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn và tài sản giảm, chỉ số ROS của Vietinbank cũng có xu hướng giảm. Nguyên nhân là do sự cạnh tranh gay gắt với nhiều ngân hàng lớn như BIDV, Vietcombank, Sacombank,…. Vietinbank đã cho vay với mức lãi suất và phí thấp. Trong cơ cấu cho vay của Vietinbank, tỷ trọng cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70% tổng dư nợ cho vay, nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn như Tập đoàn xăng dầu, Tập đoàn điện lực, Tập đoàn đầu khí,… Đây là những khách hàng truyền thống có dư nợ vay lớn và được vay với mức lãi suất, phí ưu đãi, điều này là một trong những nguyên nhân khiến lợi nhuận đem lại không cao.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Bảng 4.6: Chỉ số ROS của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 26,31 24,66 23,20 24,73 22,87 2 VCB 38,00 36,29 34,80 36,36 30,98 3 TCB 9,36 13,89 11,49 24,53 39,44 4 MB 30,12 30,45 28,72 25,24 25,17 5 BIDV 20,90 22,59 23,20 20,01 17,39 6 LPB 26,79 21,00 13,24 26,44 24,08 7 ACB 14,63 16,75 13,74 17,80 18,52 8 HDB 14,95 16,24 15,03 16,83 26,04 9 VPB 20,00 19,27 20,00 23,06 22,87 10 TPB 42,72 45,57 35,80 24,40 26,69 11 SHB 35,46 22,94 19,55 17,10 23,85 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) 45 39.44 40 35 30.98 30 25.17 26.04 26.69 24.08 23.85 22.87 22.87 25 20 17.39 18.52 15 10 5 0 CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB Đồ thị 4.3: Biểu diễn ROS của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 Qua bảng so sánh, ROS của Vietinbank vẫn thấp hơn so với nhiều ngân hàng Vietcombank, MB, Techcombank, VPBank. Đặc biệt Vietcombank,
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Techcombank có chỉ số ROS qua các năm duy trì tương đối cao. Năm 2017, chỉ số ROS của Vietinbank đạt 22,87%, chỉ có cao hơn 2 ngân hàng là BIDV và
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 ACB, Vietcombank dẫn đầu hệ thống ngân hàng Việt Nam về mức lợi nhuận sau thuế, mặc dù doanh thu và quy mô kinh doanh của Vietcombank thấp hơn so với Vietinbank. Như vậy, lợi nhuận trên mỗi đồng doanh thu do Vietinbank đem lại thấp hơn so với phần lớn các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu, hay nói các khác lợi nhuận của Vietinbank đem lại chưa thật sự tương xứng với tiềm lực về quy mô. 4.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối 4.1.2.1. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DTA) Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản đo lường sự ổn định trong cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng với kỳ vọng DTA càng lớn thì sức ép huy động vốn của ngân hàng trên thị trường liên ngân hàng sẽ giảm. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau. Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của Vietinbank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng tiền gửi 364.497 424.181 492.960 654.423 868.094 Tổng tài sản 576.368 661.242 779.483 948.699 1.095.061 DTA(%) 63,24 64,15 63,24 68,98 79,27 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) Chỉ số DTA của Vietinbank trong giai đoạn 2013 – 2016 nhìn chung duy trì ổn định, năm 2017 chỉ số DTA của Vietinbank đã tăng lên 79,27%. Cụ thể, tổng tiền gửi của Vietinbank năm 2017 đạt 868.094 tỷ đồng tăng 2,38 lần so với năm 2013, trong khi đó tổng tài sản của Vietinbank năm 2017 đạt 1.095.061, tăng 1,9 lần so năm 2013. Như vậy, tốc độ tăng tỷ lệ tổng tiền gửi của Vietinbank cao hơn so với tốc độ tăng tài sản trong giai đoạn 2013 – 2017. Trong thời gian qua, Vietinbank đã tích cực trong công tác huy động vốn từ nền kinh tế. Với lợi thế về chi nhánh và các phòng giao dịch rộng khắp cả nước, có
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bề dày kinh nghiệm do lịch sử hình thành lâu đời, Vietinbank đã phát huy được thế mạnh trong việc quảng bá hình ảnh và huy động tiền gửi từ các đối tượng
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 khách hàng. Bên cạnh đó, VietinBank đã thiết lập và duy trì một lượng vốn lớn từ khách hàng là Kho bạc Nhà nước, các tập đoàn, tổng công ty lớn để có được nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Bảng 4.8: Tỷ số DTA của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 63,24% 64,15% 63,24% 68,98% 79,27% 2 VCB 70,84% 73,17% 74,22% 74,91% 68,44% 3 TCB 76,67% 75,15% 74,49% 74,12% 63,47% 4 MB 75,45% 83,60% 82,14% 76,02% 70,15% 5 BIDV 61,80% 67,73% 66,39% 72,14% 71,53% 6 LPB 69,80% 77,20% 72,15% 78,23% 78,49% 7 ACB 86,41% 87,89% 87,87% 88,97% 84,90% 8 HDB 72,35% 65,72% 70,00% 68,73% 63,66% 9 VPB 69,14% 66,38% 67,19% 54,11% 48,08% 10 TPB 44,66% 42,01% 51,83% 52,07% 56,64% 11 SHB 63,19% 72,90% 72,70% 71,20% 68,14% (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) 90.00% 79.27% 84.90% 78.49% 80.00% 68.44% 71.53% 68.14% 70.00% 70.15% 63.66% 63.47% 56.64% 60.00% 48.08% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00% CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB Đồ thị 4.4: Biểu diễn DTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 So sánh với một số ngân hàng, trong giai đoạn 2013-2017, Vietinbank có chỉ số DTA duy trì ổn định như các ngân hàng VCB, BIDV, SHB hay ACB. Đến năm
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2017, chỉ số DTA của Vietinbank đạt 79,27% đã tăng so với các giai đoạn trước và chỉ thấp sau ngân hàng ACB.
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Như vậy, có thể thấy Vietinbank có ưu thế về tiềm lực tài chính vững chắc nhưng hiệu quả sử dụng tài sản, vốn chưa cao, chưa tận dụng tối đa được ưu thế. 4.1.2.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của ngân hàng và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau. Bảng 4.9: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietinbank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng tài sản 576.368 661.241 779.483 948.699 1.095.061 Vốn chủ sở hữu 54.288 55.259 56.110 62.972 63.765 ETA (%) 9,42 8,36 7,20 6,64 5,82 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) Vốn chủ sở hữu của Vietinbank có tăng qua các năm trong giai đoạn 2013- 2017, nhưng không đáng kể so với tốc độ tăng của tỷ lệ tiền gửi nói riêng và các khoản nợ phải trả nói chung, do đó tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietinbank giảm trong giai đoạn 2013 – 2017, cụ thể là 2013 đạt 9,42% đến năm 2017 chỉ còn 5,82%. Điều này cho thấy định hướng trong chính sách của Vietinbank, đang nỗ lực tăng tỷ lệ vốn huy động trong nền kinh tế, đồng thời cũng thể hiện hình ảnh thương hiệu, uy tín của Vietinbank ngày càng được nâng cao hay nói cách khác, Vietinbank đã sử dụng đòn bẩy tài chính nhiều hơn, điều này giúp tăng khả năng sinh lời nhưng cũng đối mặt với rủi ro cao hơn.
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Bảng 4.10: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 9,42 8,36 7,20 6,64 5,82 2 VCB 9,07 7,53 6,70 6,25 5,08 3 TCB 8,67 8,33 8,15 7,83 10,00 4 MB 8,71 8,55 10,49 10,38 9,43 5 BIDV 5,89 5,17 4,98 4,39 4,06 6 LPB 9,14 7,33 7,07 5,87 5,74 7 ACB 7,51 6,90 6,35 5,90 5,64 8 HDB 9,96 9,24 9,24 6,62 7,80 9 VPB 6,37 5,50 6,91 7,51 10,69 10 TPB 11,53 8,23 6,30 5,37 5,38 11 SHB 7,21 6,20 5,50 5,66 5,14 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk) 12 10 8 6 4 2 0 10.69 10 9.43 7.8 5.82 5.74 5.64 5.38 5.14 5.08 4.06 CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB Đồ thị 4.5: Biểu diễn ETA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 So sánh với các ngân hàng khác qua các năm 2013 – 2017, thì Vietinbank có chỉ số ETA ở mức trung bình. Năm 2017, ETA của Vietinbank là 5,82%, thấp hơn so với TCB (10%), MB(9,43%), HDB (7,8%), VPB (10,69%), cao hơn VCB, BIDV, LBP, ACB, TPB, SHB. Chỉ số ETA của Vietinbank từ 2013 -
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 2017 đang có xu hướng giảm dần, gần xuống tới điểm ETA của VCB, LPB, ACB, TPB, SHB. 4.1.2.3. Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản (LTA) Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản đo lường năng lực sử dụng và quản lý dư nợ vay của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh vốn. Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của Vietinbank giai đoạn 2013-2017 được tổng hợp ở bảng sau. Bảng 4.11: Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của Vietinbank Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Dư nợ tín dụng 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688 Tổng tài sản 576.368 661.241 779.483 948.699 1.095.061 Tỷ lệ dư nợ tín dụng/Tổng tài 65,29 66,52 69,03 69,78 72,20 sản (%) (Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbank từ năm 2013-2017) Dư nợ tín dụng của Vietinbank có xu hướng tăng, năm 2013 là 376.289 tỷ đồng và 2017 là 790.688 tỷ đồng, gấp 2,1 lần, mặc dù tổng tài sản cũng tăng trong giai đoạn 2013-2017 (tăng 1,9 lần), nhưng tốc độ tăng của dư nợ tín dụng cao hơn làm cho tỷ trọng dư nợ tín dụng trong tổng tài sản tăng. Nguồn vốn đầu vào dồi dào hơn (số dư tiền gửi tăng qua các năm) tạo điều kiện cho việc kinh doanh của ngân hàng được thuận lợi hơn. Qua đó, còn cho thấy Vietinbank chú trọng công tác tăng trưởng tín dụng trong thời gian qua (mảng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng), nhằm tạo ra lợi nhuận nhiều hơn cho ngân hàng. Bảng 4.12: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 65,29 66,52 69,03 69,78 72,20 2 VCB 57,11 54,81 56,13 57,44 52,49
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 TCB 43,94 45,60 57,88 60,08 59,71
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 4 MB 47,40 48,44 53,37 57,13 58,68 5 BIDV 70,19 67,51 69,48 70,91 72,10 6 LPB 36,38 40,49 51,56 55,48 48,75 7 ACB 64,34 64,76 66,53 68,33 69,82 8 HDB 50,26 41,71 52,45 54,10 55,19 9 VPB 42,77 47,33 59,35 62,33 66,59 10 TPB 36,80 38,15 36,71 43,71 49,66 11 SHB 52,44 60,96 63,51 68,64 69,33 (Nguồn: Tác giả tính toán từ báo cáo tài chính các ngân hàng) 80 70 60 50 40 30 20 10 0 72.2 72.1 69.82 69.33 66.59 59.71 58.68 55.19 52.49 48.75 49.66 CTG VCB TCB MB BIDV LPB ACB HDB VPB TPB SHB Đồ thị 4.6: Biểu diễn LTA của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 Tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản của Vietinbank năm 2017 (72,20%) cao nhất so với các ngân hàng cho thấy Vietinbank tăng trưởng tín dụng, một mặt là do có ưu thế lãi suất cho vay cạnh tranh so với các ngân hàng, mặc khác là vì áp dụng các chính sách kinh doanh linh hoạt, có nhiều sản phẩm cho vay, liên kết với nhiều dự án căn hộ, cải tiến trong quy trình,… Điều này giúp cho Vietinbank tăng dư nợ cho vay, tuy nhiên Vietinbank cũng nên cẩn trọng trong công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng để tránh gây những tổn thất cho ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Một số ngân hàng như Vietcombank, MB, Techcombank và ACB thì tỷ lệ dư nợ tín dụng/tổng tài sản thấp hơn nhiều so với Vietinbank.
  • 58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 4.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản 4.1.3.1. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh rủi ro hoạt động cũng như chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp, rủi ro hoạt động càng cao và ngược lại. Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Nợ xấu 3.770 4.905 4.942 6.982 9.011 Dư nợ cho vay 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng 1,00 1,12 0,92 1,05 1,14 dư nợ cho vay (%) (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank) Nợ xấu của Vietinbank có xu hướng tăng, năm 2013 là 3.770 tỷ đồng, đến năm 2017 là 9.011 tỷ đồng, mặc dù, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay có tăng trong giai đoạn 2015-2017 vẫn nằm ở mức thấp so với quy định của Ngân hàng nhà nước (dưới 3%). Như vậy, nợ xấu vẫn nằm trong tầm kiểm soát của Vietinbank. Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 1,00 1,12 0,92 1,05 1,14 2 VCB 3,16 2,31 1,86 1,51 1,14 3 TCB 3,65 2,35 1,66 1,58 1,61 4 MB 2,46 2,76 1,63 1,34 1,20 5 BIDV 2,26 2,03 1,68 1,99 1,62 6 LPB 2,48 1,39 0,97 0,88 1,34 7 ACB 3,03 2,18 1,32 1,20 0,70 8 HDB 3,67 2,27 1,59 1,46 1,52 9 VPB 2,81 2,54 2,69 2,91 3,35 10 TPB 2,33 1,22 0,81 0,84 1,15
  • 59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 SHB 5,66 2,03 1,73 1,98 2,33 (Nguồn: Báo cáo thường niên của các ngân hàng)
  • 60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 3.5 3.35 3 2.5 2.33 2 1.61 1.62 1.52 1.5 1.2 1.34 1.14 1.14 1.15 1 0.7 0.5 0 Đồ thị 4.7: Biểu diễn Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Vietinbank (1,14% năm 2017) khá thấp so với các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu, chỉ cao hơn ACB (0,7% năm 2017), điều đó cho thấy chất lượng tín dụng của Vietinbank khá tốt, vấn đề nợ xấu luôn được ngân hàng đề cao, chú trọng kiểm soát. 4.1.3.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng/tổng dư nợ Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổng dư nợ cho vay: Đây là thước đo rủi ro, tùy thuộc vào mức độ quan tâm và khẩu vị rủi ro đối với ngân hàng, ngân hàng sẽ trích lập dự phòng. Mức trích lập càng cao chứng tỏ mức độ thận trọng trong việc phòng ngừa rủi ro và đảm bảo cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Bảng 4.15: Tỷ lệ dự phòng cho vay khách hàng/tổng dư nợ của Vietinbank Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Dự phòng rủi ro 3.300 4.346 4.549 6.899 8.303 Tổng dư nợ 376.289 439.869 538.080 661.988 790.688 Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay 0,88 0,99 0,85 1,04 1,05 khách hàng/ Tổng dư nợ (%)
  • 61. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
  • 62. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Từ năm 2013 đến 2017, tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng/tổng dư nợ của Vietinbank tăng lên từ 0,88% đến 1,05%, tăng nhẹ qua các năm. Nguyên nhân là do tỷ lệ nợ xấu tăng từ 1% đến 1,14% (nợ xấu tăng lên từ 3.770 tỷ đồng năm 2013 đến 9.011 tỷ đồng 2017), do đó Vietinbank đã tăng trích lập dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng của ngân hàng. Bảng 4.16: Dự phòng cho vay khách hàng của Vietinbank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Dự phòng chung 2.628 3.160 3.815 4.894 5.945 Dự phòng cụ thể 672 1.186 734 2.004 2.358 Tổng cộng 3.300 4.346 4.549 6.899 8.303 (Nguồn: Báo cáo tài chính Vietinbank 2013 – 2017) Trong cơ cấu nợ xấu của Vietinbank giai đoạn 2013 đến 2017, tỷ trọng nợ có khả năng mất vốn tăng. Điều này làm tăng việc trích lập dự phòng cụ thể trong giai đoạn 2013 đến 2017 từ 672 tỷ đồng lên 2.358 tỷ đồng nhằm hạn chế tối đa những tổn thất có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bảng 4.17: Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ của một số ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 Đơn vị tính: % STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG 0,88 0,99 0,85 1,04 1,05 2 VCB 2,35 2,19 2,22 1,76 1,49 3 TCB 1,69 1,18 1,04 1,05 0,82 4 MB 2,03 2,47 1,65 1,38 1,15 5 BIDV 1,57 1,49 1,26 1,39 1,31 6 LPB 2,01 1,15 1,24 1,22 1,54 7 ACB 1,44 1,36 1,15 1,10 0,93 8 HDB 1,58 1,15 1,25 1,12 1,11 9 VPB 1,15 1,43 1,49 1,45 1,70 10 TPB 0,98 1,00 0,93 0,88 1,09 11 SHB 1,55 1,01 1,08 1,11 1,44 (Nguồn: Dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk)
  • 63. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 1.8 1.7 1.54 1.6 1.49 1.44 1.4 1.31 1.15 1.2 1.05 1.11 1.09 0.93 1 0.82 0.8 0.6 0.4 0.2 0 Đồ thị 4.8: Biểu diễn tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/Tổng dư nợ của Vietinbank và các ngân hàng khác năm 2017 Tỷ lệ trích lập dự phòng của Vietinbank thấp hơn so với nhiều ngân hàng trong mẫu qua các năm từ 2013 -2017, năm 2017 là 1,05%, chỉ cao hơn TCB (0,82% và ACB là 0,93%), bởi vì tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank cũng ở mức thấp so với các ngân hàng khác. Điều này cho thấy Vietinbank thận trọng trong việc phòng ngừa rủi ro trong cho vay, có những biện pháp tích cực trong thu hồi nợ và quản lý chất lượng tín dụng nên tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank đã thấp, dẫn đến trích lập dự phòng thấp so với các ngân hàng khác. Như vậy, sau khi sử dụng phương pháp phân tích chỉ số tài chính để so sánh với các ngân hàng khác trong mẫu, cho thấy tốc độ tăng trưởng về tiền gửi và dư nợ cho vay của Vietinbank rất tốt so với các ngân hàng trong mẫu, tuy nhiên, trái lại Vietinbank vẫn chưa sử dụng được tối đa nguồn lực đầu vào sẵn có, vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản chưa cao, chưa tương xứng với thu nhập.
  • 64. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank theo phương pháp bao dữ liệu 4.2.1. Mẫu nghiên cứu Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank, tác giả chọn thêm mẫu nghiên cứu gồm 10 ngân hàng thương mại khác như: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân Đội, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Ngân hàng TMCP Sài Gòn –Hà Nội. Số liệu tính toán được thu thập từ nguồn dữ liệu Orbis Bank Focus của Bureau Van Dijk, đầy đủ để thực hiện phân tích. Tuy số lượng ngân hàng trong mẫu không nhiều nhưng các ngân hàng này nằm trong danh sách 500 ngân hàng mạnh nhất Châu Á Thái Bình Dương năm 2017 do Tạp chí The Asian Banker công bố. Dựa trên số liệu đầu vào và đầu ra từ những ngân hàng này, chúng ta sẽ tính toán được Hiệu quả kỹ thuật – Hiệu quả kỹ thuật thuần – Hiệu quả quy mô bằng phương pháp DEA của từng ngân hàng trong mẫu. Bảng 4.18: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu STT Mã ngân Tên ngân hàng 1 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 2 TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 3 CTG Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 4 MB Ngân hàng TMCP Quân đội 5 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 6 LPB Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 7 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 8 HDB Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh
  • 65. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 66. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 9 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 10 TPB Ngân hàng TMCP Tiên Phong 11 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Dữ liệu đầu vào, đầu ra mô hình DEA Việc chọn các biến đầu vào và đầu ra hiện nay vẫn chưa thống nhất, theo Berger và Humphrey (1997) trích trong Pasiouras và Sifodaskalakis (2010) có hai cách tiếp cận chủ yếu là cách tiếp cận trung gian và cách tiếp cận sản xuất. Đối với cách tiếp cận trung gian thì ngân hàng hoạt động như một trung gian tài chính với chức năng chính là huy động và phân bổ nguồn vốn cho vay và thực hiện các nghiệp vụ khác; Đối với cách tiếp cận sản xuất thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn đầu vào như nhân công, nguồn vốn, công nghệ của ngân hàng,…. để tạo ra các dịch vụ, sản phẩm cung ứng cho các đối tượng. Theo nghiên cứu của Berger và Humphrey (1997) trích trong Sufian và Habibullah (2010), khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cả hệ thống một ngân hàng thì sử dụng cách tiếp cận trung gian và ngược lại. Bài viết đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng Vietinbank. Vì vậy, bài viết sử dụng cách tiếp cận trung gian để lựa chọn các biến đầu vào và đầu ra. Các biến đầu vào, đầu ra theo cách tiếp cận trung gian của Alrafadi và cộng sự (2014) với ba yếu tố đầu vào là số lượng lao động (X1), tài sản cố định (X2), tổng tiền gửi (X3) và hai yếu tố đầu ra là thu nhập cho vay (Y1), lợi nhuận sau thuế (Y2).
  • 67. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 Bảng 4.19: Các biến sử dụng trong mô hình DEA Yếu tố Biến sử dụng Cách tính X1 - Số lượng lao Số lượng nhân viên của ngân hàng động Đầu vào X2 - Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình + Tài sản cố định vô hình X3 - Tổng tiền gửi Tiền gửi của khách hàng + Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Y1 – Thu nhập cho Thu nhập cho vay vay Đầu ra Y2 – Lợi nhuận sau Lợi nhuận sau thuế thuế 4.2.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp DEA 4.2.2.1. Hiệu quả của ngân hàng Vietinbank Từ các số liệu thu thập các biến đầu vào và đầu ra của các ngân hàng và tính toán bằng phần mềm DEAP 2.1: Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của Vietinbank Năm Hiệu quả kỹ Hiệu quả kỹ Hiệu quả quy thuật (TE) thuật thuần (PE) mô (SE) 2013 1.000 1.000 1.000 2014 0.992 1.000 0.992 2015 0.993 1.000 0.993 2016 0.954 1.000 0.954 2017 0.866 0.897 0.966 Trung bình 0.985 1.000 0.985 (Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả của phần mềm DEAP 2.1) Theo Farrell (1957), hiệu quả kỹ thuật gồm hiệu quả kỹ thuật thuần tuý và hiệu quả quy mô. Kết quả mô hình cho thấy Vietinbank đạt được hiệu quả kỹ thuật thuần tối ưu trong giai đoạn 2013-2017, chưa đạt được điểm tối ưu về mặt hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô. Cụ thể như sau: Hiệu quả kỹ thuật của Vietinbank (2013-2017) có xu hướng giảm dần, năm
  • 68. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2013 là 1, đến năm 2017 chỉ đạt được 0.866, nghĩa là Vietinbank trung bình sử
  • 69. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 39 dụng 98,5% đầu vào để để tạo ra một sản lượng đầu ra, hay nói cách khác, có khoảng 1,5% nguồn lực đầu vào bị lãng phí. Sự không hiệu quả về mặt kỹ thuật theo Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2013) xuất phát từ hai nguyên nhân : thứ nhất, là do các nhân tố phản ánh quy mô hoạt động của ngân hàng như trình độ công nghệ, quy mô,…; thứ hai, là do sự không hiệu quả về kỹ thuật thuần tuý như trình độ quản lý của nhà quản trị… Đối với hiệu quả kỹ thuật thuần, Vietinbank luôn đạt được mức tối ưu qua các năm 2013-2017 (100%), như vậy, lý do hiệu quả kỹ thuật của ngân hàng chưa tối ưu là do quy mô hoạt động của ngân hàng, hay nói cách khác, các nhân tố làm giảm hiệu quả quy mô của ngân hàng là nguyên nhân khiến cho hiệu quả hoạt động của Vietinbank chưa đạt tối ưu. Bảng 4.21: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 - 2017 Hiệu quả Hiệu quả Hiệu quả STT Ngân hàng kỹ thuật kỹ thuật quy mô (SE) (TE) thuần (PE) 1 CTG 0.985 1.000 0.985 2 VCB 1.000 1.000 1.000 3 TCB 0.933 0.942 0.990 4 MB 0.895 0.912 0.976 5 BIDV 1.000 1.000 1.000 6 LPB 0.663 0.872 0.729 7 ACB 0.814 0.887 0.918 8 HDB 0.624 0.831 0.752 9 VPB 1.000 1.000 1.000 10 TPBank 0.865 1.000 0.865 11 SHB 0.877 0.955 0.916 (Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả của phần mềm DEAP 2.1) So sánh với các ngân hàng trong mẫu thì Vietinbank, TCB, MB có kết quả hoạt động gần tối ưu, trong khi đó Viecombank, BIDV, VPB đạt được hiệu quả kỹ thuật ở mức tối ưu trong giai đoạn 2013 -2017.
  • 70. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhìn chung, các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước có hiệu quả kỹ thuật cao hơn so với các ngân hàng cổ phần khác, nguyên nhân là do phát huy được
  • 71. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 40 lợi thế của mình (hình thành lâu đời, có mối quan hệ khách hàng lâu năm, ổn định, mạng lưới rộng khắp, có được sự giúp đỡ nhiều hơn của khối các doanh nghiệp, tập đoàn nhà nước…) Mặc dù Vietinbank đạt kết quả gần tối ưu trong thời gian nghiên cứu, nhưng trong bộ dữ liệu tính toán của tác giả chỉ có mẫu các ngân hàng thương mại của Việt Nam, chưa có các ngân hàng nước ngoài nên vẫn có sự hạn chế trong việc tính toán hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Bảng 4.22: Hiệu suất hoạt động theo quy mô của các ngân hàng giai đoạn 2013 – 2017 STT Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 1 CTG - DRS DRS DRS DRS 2 VCB DRS - - - - 3 TCB IRS IRS - - - 4 MB - - - IRS IRS 5 BIDV - - - - - 6 LPB IRS IRS IRS IRS IRS 7 ACB IRS IRS IRS IRS IRS 8 HDB IRS IRS IRS IRS IRS 9 VPB - - - - - 10 TPBank - - - IRS IRS 11 SHB IRS IRS IRS - IRS (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm DEAP 2.1) Trong đó: Hiệu suất tăng theo quy mô (IRS) và không đổi theo quy mô (-) và giảm theo quy mô (DRS) Kết quả ước lượng cho thấy Vietinbank có hiệu suất không đổi theo quy mô năm 2013, sau đó từ năm 2014 đến năm 2017 hiệu suất giảm theo quy mô. BIDV, Viecombank, VPB có hiệu suất không đổi theo quy mô. Các ngân hàng khác như LPB, ACB và HDB giai đoạn 2013 – 2017 đều có kết quả hiệu suất tăng theo quy mô.