Luận văn Phân tích biến động chỉ số phát triển con người (HDI) của thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Phân tích biến động chỉ số phát triển con người (HDI) của thành phố Đà Nẵng.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương, gắn kết
trong xu thế phát triển chung của cả nước, Đà Nẵng đang phát triển
theo đúng chủ trương, định hướng của Đảng và Nhà nước về xây
dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa
- hiện đại hóa đất nước, thành phố đã đạt nhiều thành tựu lớn trong phát
triển kinh tế và xã hội, từng bước thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
cấp địa phương, không ngừng cải thiện chỉ số phát triển con người
(HDI) thông qua sự thành công từ chủ trương đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, làm nền tảng đẩy mạnh phát triển kinh tế, các kết quả từ chương
trình "thành phố 5 không", "thành phố 3 có", "nhà nước và nhân dân
cùng làm", đề án "thành phố môi trường".v.v..Và chắc chắn rằng, chỉ số
HDI được giải quyết một cách trung thực sẽ là công cụ hữu ích để hoạch
định và điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình
hình thực tế địa phương, có điều kiện tốt hơn để hội nhập với các địa
phương khác trong cả nước. Bắt nguồn từ lý do trên em chọn để tài
“PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI) CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển con người, đánh
giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển con người ở
thành phố Đà Nẵng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chỉ
số HDI ở thành phố Đà Nẵng trong những năm tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chỉ số phát triển con
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
người (HDI) của thành phố Đà Nẵng;
Phân tích sự biến động của chỉ số phát triển con người (HDI)
của thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2001-2011;
Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm góp phân nâng cao chỉ
số phát triển con người (HDI) của thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là những chỉ số
Phát triển con người HDI; chỉ số tăng trưởng kinh tế mà đại diện là
chỉ tiêu GDP, GDP/người và chỉ số phát triển giáo dục, chỉ số phát
triển y tế, chỉ số phát triển mức sống dân cư trên phạm vi thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2005 - 2011.
4. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên
cứu 4.1 Nguồn số liệu của luận văn
4.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích - tổng
hợp Phương pháp thống kê
Phương pháp đồ thị
Phương pháp so sánh
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 3
chương, bao gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chỉ số phát triển con người (HDI)
Chương 2. Phân tích sự biến động của chỉ số HDI thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2005-2011
Chương 3. Các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số phát triển con
người HDI của thành phố Đà Nẵng
6. Tổng quan các tài liệu liên quan
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỈ SỐ
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI)
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON
NGƯỜI (HDI)
1.1.1. Khái niệm chỉ số phát triển con người (HDI)
a. Quan điểm về phát triển con người
Thước đo chuẩn đó được chương trình phát triển Liên hợp quốc
(UNDP) sử dụng chính là Chỉ số phát triển con người, (bảng 1.1).
b. Khái niệm chỉ số phát triển con người (HDI)
HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con
người trên các phương diện sức khỏe (thể hiện qua tuổi thọ bình quân
từ lúc sinh), tri thức (thể hiện qua chỉ số giáo dục) và thu nhập (thể
hiện qua tổng sản phẩm trong bước bình quân đầu người).
Chỉ số phát triển con người được tính theo công thức:
HDI= 1/3(HDI1+ HDI2+HDI3)
Trong đó: HDI1: Chỉ số tuổi thọ
HDI2: Chỉ số giáo dục
HDI3: Chỉ số mức sống
1.1.2. Mục đích tính toán và ýnghĩa chỉ số phát triển con
người (HDI)
a. Mục đích tính chỉ số phát triển con người (HDI)
- So sánh một cách tổng hợp tình hình kinh tế - xã hội của
một quốc gia hay mỗi địa phương trên thế giới
- Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển của KT-
XH b. Ý nghĩa của chỉ số phát triển con người (HDI)
HDI là thước đo tổng hợp đo lường trình độ phát triển của
thế giới, của khu vực, của một quốc gia, hay một tỉnh, một địa
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
phương.v.v..
HDI là thước đo tổng hợp sự phát triển, có thể làm công cụ
quản lý và đề ta chính sách. HDI được sử dụng làm một trong những
chỉ tiêu thống kê quan trọng
HDI được sử sụng trong các công trình phân tích kinh tế - xã hội
1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG CHỈ SỐ
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI)
1.2.1. Đặc điểm chỉ số phát triển con người (HDI)
Chỉ số tuổi thọ, chỉ số giáo dục, chỉ số thu nhập, chỉ số lành
mạnh xã hội, chỉ số phát triển văn hóa cộng đồng đều đóng góp như
nhau vào trị giá của chỉ số phát triển con người HDI;
HDI càng gần 1 thì trình độ phát triển con người càng cao và
ngược lại.
1.2.2. Các nhân tố tác động đến chỉ số phát triển con người
(HDI) a. Phát triển kinh tế
b. Dân số
c. Giáo dục - đào tạo
d. Phát triển y tế
đ. Mức sống dân
cư e. Môi trường
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ PHÁT
TRIỂN CON NGƯỜI (HDI)
1.3.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu
1.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu
a. Phương pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết
Phương pháp được sử dụng để hệ thống lại các tri thức về
bức tranh chung của đối tượng và khách thể nghiên cứu.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
b. Phương pháp thống kê
(1) Mức độ bình quân theo thời gian
(2) Lượng tăng tuyệt đối
(3) Tốc độ phát triển
(4) Tốc độ tăng
c. Phương pháp đồ thị
Trong công tác thống kê thường dùng các loại đồ thị: Biểu đồ
hình cột, biểu đồ tượng hình, biểu đồ diện tích (hình vuông, hình tròn,
hình chữ nhật), đồ thị đường gấp khúc và biểu đồ hình màng nhện…
d. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ
sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu.
1.4. CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI) TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.4.1. Chỉ số phát triển con người (HDI) trên thế giới
Về cơ bản, những số liệu tổng hợp về HDI trên toàn thế giới từ
thập kỷ 90 của thế kỷ XX đến nay đã có những tiến bộ vượt bậc. Theo báo
cáo thống kê bảo vệ sức khoẻ thế giới năm 2010 của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO), tuổi thọ trung bình của thế giới là 71 tuổi; tỷ lệ người lớn biết chữ,
tỷ lệ nhập học các cấp cũng được tăng lên rõ rệt; GDP/người được cải thiện
đáng kể, giá trị HDI từ đó cũng thay đổi theo, (bảng 1.2).
1.4.2. Chỉ số phát triển con người tại Việt Nam
Việt Nam đứng trong nhóm các nước có mức phát triển con
người trung bình trong 187 nước được khảo sát. Trong khu vực, HDI
của Việt Nam vẫn thấp hơn HDI của các nước Trung Quốc,
Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Philippines, chỉ cao hơn Campuchia
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
và Lào, (biểu đồ 1.1).
Nhằm tiếp tục hướng tới mức phát triển con người cao hơn,
Chính phủ cần ưu tiên phát triển y tế và giáo dục bởi lẽ đây là cách
tốt nhất để phát triển con người bền vững. Bên cạnh đó, cần bảo đảm
tiếp cận các dịch vụ xã hội có chất lượng và giá cả phải chăng cho
mọi người nhằm giảm khoảng cách và đẩy lùi bất công trong xã hội.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của luận văn đã khái quát được cơ sở lý luận làm
nền tảng cho việc phân tích các vấn đề trong các chương còn lại. Nội
dung của chương 1 tập trung vào các vấn đề về chỉ số phát triển con
người (HDI), như khái niệm và đặc điểm chỉ số phát triển con người
(HDI), đề cập đến các nhân tố tác động đến chỉ số và đặc biệt là nêu
lên các phương pháp phân tích tiêu biểu (phương pháp chọn địa điểm
nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp biểu đồ...)
làm cơ sở phân tích biến động chỉ số HDI trong chương 2. Các lý
luận về chỉ số phát triển con người (HDI) được tổng hợp từ nhiều
nguồn tư liệu khác nhau, tuy nhiên vẫn tập trung vào một số tác giả
tiêu biểu như PGS.TS Nguyễn Quốc Bảo, TS.Trương Thị Thúy Hằng
với những tư liệu tiêu biểu như “Chỉ số tuổi thọ trong HDI - một số
thực tiễn ở Việt Nam”, “Chỉ số phát triển kinh tế trong HDI - cách
tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu”, “Chỉ số phát triển giáo dục
trong HDI - cách tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu” v.v..
CHƯƠNG 2
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA CHỈ SỐ
PHÁTTRIỂNCONNGƯỜI(HDI)TẠITHÀNHPHỐĐÀNẴNG
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỈ SỐ PHÁT
TRIỂN CON NGƯỜI (HDI) CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Phát triển kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
b . Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế 2.1.3. Phát triển dân số
a. Quy mô dân số
b. Chất lượng dân số
2.1.4. Phát triển y tế
2.1.5. Giáo dục đào tạo
a. Mạng lưới trường học và giáo viên
b. Lao động và việc làm
2.1.6. Mức sống dân cư
a. Thu nhập và cơ cấu thu nhập
b. Chi tiêu và cơ cấu chi tiêu
2.1.7. Môi trường
2.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON
NGƯỜI (HDI) TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.1. Phương pháp tính chỉ số tuổi thọ
Chỉ số tuổi thọ được lựa chọn là thành phần của HDI vì nhìn
từ quan điểm phát triển con người, khả năng và cơ hội có được cuộc
sống dài lâu, sức khỏe trước hết là tuổi thọ trung bình, (bảng 2.14)
Bảng 2.15 Chỉ số tuổi thọ Đà Nẵng giai đoạn 2005-2011
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Tỷ lệ
Tỷ lệ
CS tuổi
Dân số người Chỉ số
trẻ chết thọ bq
TB lớn > tuổi thọ
Năm < 1 tuổi khi sinh
65 tuổi
Nghìn
%o %o
người
2005 805,68 13,29 6,22 71 0,766
2006 792,58 15,05 6,21 70,6 0,76
2007 806,74 10,43 6,20 71,5 0,775
2008 868,78 6,99 6,22 72,2 0,786
2009 894,51 9,69 6,23 71,7 0,778
2010 926,02 8,52 6,24 71,9 0,781
2011 931,00 8,23 6,24 71,9 0,782
(Số liệu được tính toán dựa trên các báo cáo y tế hàng năm - Sở Y tế Đà Nẵng)
2.2.2. Phương pháp tính chỉ số giáo dục
Đánh giá chỉ số giáo dục theo phương pháp tính thông
thương (bảng 2.16).
Bảng 2.17 Chỉ số giáo dục Đà Nẵng giai đoạn 2005 - 2011
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Chỉ số người
0,953 0,96 0,976 0,98 1 1 1
lớn biết chữ
Chỉ số nhập
0,9 0,92 0,94 0,95 0,95 0,95 0,95
học chung
Chỉ số giáo
0,935 0,947 0,963 0,968 0,983 0,983 0,983
dục
(Số liệu được tính toán dựa trên các báo cáo giáo dục hàng năm - Sở Giáo dục Đà Nẵng)
2.2.3. Phương pháp tính chỉ số mức sống
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Đánh giá chỉ số giáo dục theo phương pháp tính thông thương
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
(bảng 2.20,.bảng 2.21).
Biểu 2.21 Chỉ số mức sống dân cư tính theo sức mua tương đương
GDP/
CPI
GDP/ng Chỉ số
Năm Người (PPP) mức sống
USD % USD
2005 950 108,91 1.387,36 0,439
2006 1.096 107,38 1.229,61 0,419
2007 1.200 107,57 1.789,68 0,481
2008 1.535 122,25 2.189,81 0,515
2009 1.706 106,53 2.962,64 0,566
2010 2.016 116,84 3.701,06 0,603
2011 2.100 132,4 3.265,31 0,582
(Số liệu được tính toán dựa trên các báo cáo KT-XH hàng năm)
2.2.4. Phương pháp tính chỉ số HDI thành phố Đà Nẵng Bảng
2.24 Chỉ số phát triển con người HDI thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2005-2011 - phương pháp 1
Phương
pháp 1 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Chỉ số tuổi thọ 0,766 0,76 0,775 0,786 0,778 0,781 0,782
Chỉ số giáo dục 0,935 0,947 0,963 0,968 0,983 0,983 0,983
Chỉ số mức sống 0,439 0,419 0,481 0,515 0,566 0,603 0,582
Chỉ số HDI 0,713 0,709 0,740 0,756 0,776 0,789 0,782
(Số liệu được tính toán theo công thức đề ra dựa trên các chỉ số thành phần)
Bảng 2.25 Chỉ số phát triển con người HDI thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2005-2011 - phương pháp 2
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Phương pháp 2 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Chỉ số tuổi thọ 0,766 0,760 0,775 0,786 0,778 0,781 0,782
Chỉ số giáo dục 0,786 0,791 0,797 0,798 0,799 0,808 0,819
Chỉ số mức sống 0,476 0,496 0,559 0,603 0,671 0,702 0,695
Chỉ số HDI 0,676 0,682 0,710 0,729 0,749 0,764 0,765
(Số liệu được tính toán theo công thức đề ra dựa trên các chỉ số thành phần)
2.3. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON
NGƯỜI (HDI) THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2011
2.3.1. Phân tích biến động chỉ số tuổi thọ
Tốc độ tăng liên hoàn ta thấy có sự biến động rõ rệt. Đặc biệt
là năm 2006 và năm 2009 với tốc độ tăng liên hoàn tương ứng là -
0,74% và -1,11% với lượng tăng tuyệt đối liên hoàn giảm lần lượt
0,006 và 0,009. Tuy nhiên, so với năm gốc 2005 thì chỉ số tuổi thọ
vẫn tăng (năm 2009: tăng 1,48%).
Bảng 2.26 Phân tích chỉ số tuổi thọ thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005 - 2011
Chỉ Lượng tăng Tốc độ phát Tốc độ tăng
Năm
số tuyệt đối triển (%) (%)
tuổi Liên Định Liên Định Liên Định
thọ hoàn gốc hoàn gốc hoàn gốc
2006 0,760 -0,006 -0,006 99,26 99,26 -0,74 -0,74
2007 0,775 0,015 0,009 101,96 101,20 1,96 1,21
2008 0,786 0,011 0,020 101,44 102,66 1,44 2,63
2009 0,778 -0,009 0,012 98,89 101,52 -1,11 1,48
2010 0,781 0,004 0,015 100,49 102,02 0,49 1,99
2011 0,782 0,001 0,016 100,12 102,14 0,12 2,10 (Số liệu
được tính toán theo phương pháp thống kê)
Trong giai đoạn 2005 - 2011, tốc độ tăng bình quân của chỉ
số tuổi thọ là 0,353%. Duy trì được tuổi thọ bình quân ngày một tăng
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
phải kể đến nguyên nhân rất quan trọng đó là thực hiện tốt chương
trình chăm sóc sức khỏe nhân dân, (bảng 2.26).
2.3.2. Phân tích biến động của chỉ số giáo dục
Ta thấy, tốc độ tăng bình quân của chỉ số giáo dục giai đoạn 2005
- 2011 là 0,838% với tốc độ tăng định gốc ước năm 2011 lên đến 4,88%,
tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc hàng năm trên 100%. Tỷ lệ biết
chữ của người lớn đã đạt 100% trong độ tuổi 6-35 theo mục tiêu “không
có người mù chữ trong độ tuổi” của chương trình “thành phố
5 không”.
Bảng 2.27 Phân tích chỉ số giáo dục thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2005-2011
Chỉ số
Lượng tăng Tốc độ phát Tốc độ tăng
tuyệt đối triển (%) (%)
Năm giáo
Liên Định Liên Định Liên Định
dục
hoàn gốc hoàn gốc hoàn gốc
2005 0,935 - - 100 100 - -
2006 0,947 0,012 0,012 101,28 101,28 1,28 1,28
2007 0,963 0,016 0,028 101,69 102,99 1,69 2,96
2008 0,968 0,005 0,033 100,52 103,53 0,52 3,43
2009 0,983 0,015 0,048 101,55 105,13 1,55 4,96
2010 0,983 0,000 0,048 100,00 105,13 0,00 4,88
2011 0,983 0,000 0,048 100,00 105,13 0,00 4,88
(Sốliệu được tính toán theo phương pháp thống kê)
Khi giả thiết đưa tỷ lệ lao động vào tính toán chỉ số giáo dục
đã có sự thay đổi đáng kể. Tốc độ tăng chỉ số giáo dục chỉ còn
0,688%. Tốc độ tăng liên hoàn của chỉ số giáo dục có sự cải thiện
đáng kể, cao nhất là năm 2011 với 1,36% và tốc độ tăng định gốc là
4,20%, (bảng 2.28).
Chỉ số giáo dục được tính theo phương pháp 2 giảm so với
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
phương pháp 1 từ 0,149 đến 0,164 đơn vị. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
của thành phố Đà Nẵng là tương đối cao, đã đạt trên 50% vào năm
2011, (bảng 2.29; biểu đồ 2.1).
2.3.3. Phân tích biến động chỉ số mức sống
Chỉ số mức sống dân cư thấp hơn chỉ số giáo dục và chỉ số
tuổi thọ, tuy nhiên mức sống dân cư thành phố Đà Nẵng vẫn ở mức
cao và tăng dần trong giai đoạn 2005-2011 với tốc độ tăng bình quân
cao nhất trong các chỉ số là 4,812%, (bảng 2.30).
Bảng 2.30 Phân tích chỉ số mức sống thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2005-2011
Chỉ số Lượng tăng Tốc độ phát Tốc độ tăng
tuyệt đối triển(%) (%)
Năm mức
Liên Định Liên Định Liên Định
sống
hoàn gốc hoàn gốc hoàn gốc
2005 0,439 - - 100 100 - -
2006 0,419 -0,020 -0,020 95,44 95,44 -4,56 -4,56
2007 0,481 0,062 0,042 114,80
109,5
14,80 10,02
7
2008 0,515 0,034 0,076 107,07
117,3
7,07 15,80
1
2009 0,566 0,051 0,127 109,90
128,9
9,90 24,66
3
2010 0,603 0,037 0,164 106,54
137,3
6,54 28,98
6
2011 0,582 -0,021 0,143 96,52
132,5
-3,48 23,71
7
(Số liệu đượctính toán theo phương pháp thống kê)
Tốc độ phát triển định gốc luôn tăng trên 100% với năm cao
nhất 2010 với 137,36% cùng với lượng tăng tuyệt đối định gốc là
0,164. Tốc độ tăng liên hoàn cao nhất vào năm 2007 với 14,80%.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Tốc độ tăng bình quân chỉ số mức sống theo phương pháp 2
là 6,503%, cao hơn phương pháp tính thứ nhất 1,241%, theo đó tốc
độ tăng định gốc năm 2011 lên đến 45,94%, tức là chỉ số mức sống
năm 2011 so với 2005 là 45,94%. Tuy nhiên chỉ số mức sống năm
2011 giảm so với năm 2010, nguyên nhân dẫn đến kết quả này là do
chỉ số thu nhập giảm.
Bảng 2.31 Phân tích chỉ số mức sống thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2005-2011 - phương pháp 2
Chỉ Lượng tăng Tốc độ phát triển Tốc độ tăng
Năm số tuyệt đối (%) (%)
mức Liên Định Liên Định Liên Định
sống hoàn gốc hoàn gốc hoàn gốc
2005 0,476 - - - - - -
2006 0,496 0,02 0,02 104,15 104,15 4,15 4,15
2007 0,559 0,06 0,08 112,82 117,51 12,82 17,51
2008 0,603 0,04 0,13 107,75 126,61 7,75 26,61
2009 0,671 0,07 0,19 111,28 140,90 11,28 40,90
2010 0,702 0,03 0,23 104,67 147,48 4,67 47,48
2011 0,695 -0,01 0,22 98,96 145,94 -1,04 45,94
(Sốliệu được tính toán theo phương pháp thống kê)
Với hai phương pháp tính toán, ta thấy có sự chênh lệch chỉ số
mức sống. Chỉ số mức sống khi tính toán theo phương pháp 2 cao hơn
với giá trị chênh lệch từ 0,037 đến 0,113, (bảng 2.32; biểu đồ 2.2).
2.3.4. Phân tích biến động chỉ số HDI
Từ kết quả đạt được của các chỉ số thành phần, mức độ phát
triển con người của thành phố Đà Nẵng, phản ánh qua chỉ số HDI, đã
được cải thiện trong giai đoạn 2005-2011 với giá trị HDI tăng
1,551% từ 0,713 năm 2005 lên 0,782 vào năm 2011.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Bảng 2.33 Phân tích chỉ số HDI thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005 - 2011
Lượng tăng
Tốc độ phát
Tốc độ tăng
Chỉ triển
tuyệt đối
Năm số (%) (%)
HDI Liên Định Liên Định Liên Định
hoàn gốc hoàn gốc hoàn gốc
2005 0,713 - - - - - -
2006 0,709
-
-0,004 99,44 148,95 -0,56 48,95
0,004
2007 0,740 0,031 0,027 104,37 155,46 4,37 55,46
2008 0,756 0,016 0,043 102,16 158,82 2,16 58,82
2009 0,776 0,02 0,063 102,65 163,03 2,65 63,03
2010 0,789 0,013 0,076 101,68 165,76 1,68 65,76
2011 0,782
-
0,069 99,11 164,29 -0,89 64,29
0,007
(Số liệu được tính toán theo phương pháp thống kê)
Như ta đã biết, Chỉ số HDI chia làm ba nhóm:
- Nhóm chỉ số HDI cao, HDI ≥ 0,7
- Nhóm chỉ số HDI trung bình, 0,6 < HDI < 0,7
- Nhóm chỉ số HDI thấp, HDI ≤ 0,6
Chính vì vậy mà, Đà Nẵng là thành phố nằm trong nhóm có
chỉ số phát triển con người cao. Tốc độ phát triển định gốc chỉ số
HDI đã lớn hơn 50% từ năm 2007, cho thấy chỉ số HDI cũng đã được
quan tâm cải thiện đáng kể trong những năm qua.
Theo phương pháp tính chỉ số HDI với hai yếu tố được giả
thiết tính toán lại đó là chỉ số giáo dục và chỉ số mức sống, ta thấy
rằng tốc độ tăng chỉ số HDI (phương pháp 2) cao hơn chỉ số cũ
0,537%. Có thể nói các yếu tố cấu thành có sự thay đổi theo chiều
thuận. Tốc độ tăng chỉ số HDI năm 2011 so với năm 2005 là 60,76%,
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
cao nhất trong các năm được tính toán.
Bảng 2.34 Phân tích chỉ số HDI thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2005 - 2011- Phương pháp 2
Lượng tăng
Tốc độ phát
Tốc độ tăng
Chỉ triển
tuyệt đối
Năm số (%) (%)
HDI Liên Định Liên Định Liên Định
hoàn gốc hoàn gốc hoàn gốc
2005 0,676 - - - - - -
2006 0,682 0,01 0,21 100,93 143,33 0,93 43,33
2007 0,710 0,03 0,23 104,13 149,25 4,13 49,25
2008 0,729 0,02 0,25 102,60 153,13 2,60 53,13
2009 0,749 0,02 0,27 102,79 157,40 2,79 57,40
2010 0,764 0,01 0,29 101,93 160,43 1,93 60,43
2011 0,765 0,00 0,29 100,20 160,76 0,20 60,76
(Số liệu được tính toán theo phương pháp thống kê)
Nhìn nhận bẳng tính toán chênh lệch, ta thấy mặc dù tốc độ
tăng của chỉ số HDI mới so với chỉ số HDI cũ cao hơn nhưng giá trị
lại thấp hơn với độ chênh lệch dao động từ 0,017 - 0,037, cao nhất
vào năm 2005 (-0,037).
Bảng 2.35 So sánh chỉ số HDI được tính toán theo hai phương pháp
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Năm
Chỉ số HDI Chỉ số HDI Giá trị
phương pháp 1 phương pháp 2 chênh lệch
2005 0,713 0,676 -0,037
2006 0,709 0,682 -0,027
2007 0,74 0,71 -0,03
2008 0,756 0,729 -0,027
2009 0,776 0,749 -0,027
2010 0,789 0,764 -0,025
2011 0,782 0,765 -0,017
(Số liệu được tính toán theo phương pháp thống kê)
2.3.5. Đánh giá những ưu điểm, hạn chế của chỉ số HDI thành
phố Đà Nẵng
a. Những ưu điểm
Đà Nẵng đã có nhiều chính sách, nhiều chương trình nhằm
nâng cao sự phát triển con người của người dân thành phố.
Chỉ số HDI thành phố Đà Nẵng nằm trong nhóm cao. Đà
Nẵng luôn đi đầu trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Thu nhập bình quân của người dân Đà Nẵng liên tục tăng
qua các năm, đời sống dân cư có chuyển biến tiến bộ rõ rệt.
b. Những hạn chế và nguyên nhân
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo và trình độ nguồn nhân lực tuy
có nâng lên trong nhiều năm qua lực lượng lao động có kỹ năng,
trình độ cao và cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động chưa đáp
ứng được yêu cầu phát triển đặt ra của tình hình mới. Do vậy, khi
tính toán chỉ số giáo dục theo tiêu chí lao động có trình đã qua đào
tạo thì chỉ số giáo dục giảm so với chỉ số cũ.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Chỉ tiêu GDP/người theo sức mua tương đương còn tồn tại
nhược điểm, vì nếu vượt lên giới hạn thỏa mãn nhu cầu cuộc sống của
người tiêu dùng thì tác dụng của thu nhập không tăng theo tỷ lệ thuận
mà sẽ hạn chế dần. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến chỉ số HDI.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 đã đề cập một cách tổng quát thực trạng các nhân
tố tác động đến chỉ số phát triển con người (HDI) như giáo dục, y tế,
mức sống dân cư, môi trường v.v.. Căn cứ vào đó tính toán và phân
tích sự biến động của chỉ số phát triển con người của Đà Nẵng giai
đoạn 2005-2011 thông qua các phương pháp tính toán được đề cập
đến trong chương 1. Qua phân tích ta thấy rằng, tuy chỉ số phát triển
con người (HDI) vẫn có nhiều biến động, tốc độ phát triển chỉ số
chưa ổn định nhưng thành phố Đà Nẵng nằm trong nhóm thành phố
có chỉ số HDI cao, chứng tỏ thành phố đã có những chính sách tích
cực trong việc phát triển giáo dục, y tế, môi trường v.v.. Nhằm tăng
tuổi thọ, trí tuệ, mức sống của dân cư, làm cho sự phát triển toàn diện
của người dân thành phố ngày càng được nâng cao một cách rõ rệt.
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ
PHÁTTRIỂN CON NGƯỜI CỦATHÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành
phố Đà Nẵng đến năm 2020
a. Mục tiêu tổng quát đến năm 2020
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
b. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
c. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố 3.1.2. Dự báo chỉ số HDI thành phố Đà Nẵng
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CHỈ SỐ PHÁT
TRIỂN CONG NGƯỜI CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tuổi thọ, thể chất và thể lực
dân số thành phố Đà Nẵng
a. Nâng cao tuổi thọ trung bình
(1) Đối với trẻ em dưới 5 tuổi
- Giảm tỷ lệ trẻ em thiếu cân (dưới 2,5kg) xuống còn dưới 5%
- Vận động thực hiện nuôi con 6 tháng đầu bằng sữa mẹ
(2) Đối với nhóm dân cư khác
- Giảm thiểu tai nạn giao thông, giảm thiểu tai nạn nghề
nghiệp. Phòng chống để giảm tỷ lệ mắc các loại bệnh, nhất là những
bệnh phổ biến cho dân cư đô thị.
b. Nâng cao chỉ số sức khỏe
(1) Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế
* Mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất ngành y tế
- Sớm hoàn thành và đưa vào sử dụng các bệnh viện đang
xây mới và cải tạo theo hướng bệnh viện chất lượng cao, hình thành
nên trung tâm y tế kỹ thuật của khu vực miền Trung.
- Củng cố và tăng cường mạng lưới dịch vụ cấp cứu thành
phố, đảm bảo cấp cứu trên địa bàn thành phố kịp thời và an toàn.
* Phát triển nguồn nhân lực lĩnh vực y tế
- Phấn đấu đến năm 2020, tăng tỷ lệ bác sỹ lên 15 bác
sỹ/10.000 dân, trong đó có 2-3 người có trình độ đại học trở lên.
- Tập trung đào tạo bác sỹ và chuyên khoa y tế trình độ cao
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
thuộc các chuyên khoa hiện đại phù hợp với yêu cầu nguồn nhân lực
chất lượng cao của một trung tâm y tế kỹ thuật cao.
* Mở rộng tiếp thị dịch vụ y tế cho người dân
- Đa dạng hóa các hình thức bảo hiểm y tế (bảo hiểm y tế bắt
buộc, bảo hiểm y tế tự nguyện, …).
- Tăng cường thực hiện các phong trào, vận động gây quỹ để
phát triển nguồn kinh phí để hỗ trợ các đối tượng đặc biệt, chính
sách, khó khăn trong việc khám chữa bệnh.
(2) Cải thiện chế độ dinh dưỡng cho người dân
- Giảm thiểu tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng.
- Nghiên cứu sản xuất các loại thức ăn bổ sưỡng, giàu chất
đạm dành riêng cho trẻ em.. Đảm bảo 100% dân số được sử dụng
nước hợp vệ sinh. Thực hiện các biện pháp phòng và chống các bệnh
lây nhiễm và không lây nhiễm trong cộng đồng.
(3) Tăng cường các hoạt động thể dục, thể thao, rèn luyện cơ thể
- Coi trọng chất lượng rèn luyện thể dục thể thao trong nhà
trường, đảm bảo trang thiết bị, cơ sở vật chất cho thể dục thể thao.
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục, tăng
cường và mở rộng đào tạo nguồn nhân lực thành phố Đà Nẵng
a. Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo
(1) Đổi mới công tác quản lý giáo dục
- Đổi mới cơ chế quản lí, bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục
các cấp, nâng cao năng lực bộ máy quản lí; hoàn thiện hệ thống thanh
tra giáo dục.
- Mở rộng quan hệ trao đổi và hợp tác giáo dục và đào tạo
với các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài.
(2) Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Khuyến khích các cơ sở giáo dục ký hợp đồng với các nhà
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
giáo, nhà khoa học có uy tín và kinh nghiệm trong và ngoài nước làm
quản lý của cơ sở giáo dục, đào tạo.
- Củng cố, xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục theo hướng chuẩn hoá, thu hút người giỏi vào ngành sư phạm.
(3) Kiểm định và đánh giá các cơ sở giáo dục
- Tổ chức xếp hạng các cơ sở giáo dục đào tạo và công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng hệ
thống tổ chức kiểm định độc lập chất lượng giáo dục.
(4) Tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật cho giáo dục
- Tiêu chuẩn hóa thiết bị dạy học ở các cấp học, ngành học.; Bổ
sung, thay thế, tăng cường và hiện đại hoá từng bước thiết bị dạy - học
phục vụ đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp giảng dạy
- Đầu tư xây dựng hệ thống phòng công nghệ thông tin
(CNTT) cho các trường.; Đẩy mạnh chương trình kiên cố hóa trường
học, ưu tiên cho giáo dục vùng núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
có nhiều khó khăn.
b. Mở rộng đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực gắn với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế.
3.2.3. Nhóm giải pháp tăng GDP/người, nâng cao mức sống
dân cư thành phố Đà Nẵng
a. Giải quyết việc làm và bảo hiểm thất nghiệp
- Thành phố tiếp tục tăng cường đầu tư tạo thêm việc làm ở
khu vực thành thị cũng như tạo thêm cơ hội việc làm phi nông nghiệp
cho những người dân ở khu vực nông thôn.
- Kích thích phát triển kinh tế nông thôn nhằm hạn chế quá
trình di dân từ nông thôn ra thành thị.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
b. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Cần mở rộng thị trường trong thành phố bằng các hình thức
khuyến khích các hình thức liên doanh, liên kết giữa các khu vực, các
nhóm dân cư. Hỗ trợ cho những hộ nông dân sản xuất quy mô nhỏ. Đẩy
mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng các hoạt động phi nông nghiệp.
c. Tăng cường phát triển và ứng dụng khoa học - công
nghệ vào sản xuất và đời sống
- Đầu tư phát triển khoa học - công nghệ, tạo ra bước đột phá
về chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Thúc đẩy lộ trình đổi mới công nghệ theo hướng đi thẳng
và công nghệ hiện đại, tiên tiến.
- Tăng cường kiểm soát, giám định công nghệ và chất lượng
sản phẩm. Tăng cường xây dựng và phát triển tiềm lực khoa học
công nghệ trên địa bàn thành phố.
d. Huy động vốn đầu tư
(1) Huy động nguồn vốn đầu tư trong nước
- Xã hội hóa công tác đầu tư xây dựng cơ bản nhằm thu hút
nguồn vốn, công nghệ và phương thức quản lý đầu tư tư nhân.
- Xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển doanh nghiệp
dân doanh: xác định rõ định hướng phát triển, dự báo kế hoạch cho
thành phần kinh tế tư nhân trong kế hoạch chung của thành phố.
(2) Huy động nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- Tăng cường khai thác nguồn lực đầu tư nước ngoài thông
qua các đối tượng là kiều bào đang sống, làm việc ở ngoài nước.
- Nâng cao chất lượng thu hút đầu tư vào các Khu công
nghiệp, khu công nghệ cao.
- Tiếp tục hoàn thiện công tác cải cách thủ tục hành chính trong
công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
đ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm thúc đẩy nền
kinh tế phát triển
- Tiếp tục phát triển hệ thống khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, hệ thống các khu du lịch đi đôi với bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp
hóa - hiện đại hóa, tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Xây dựng nông nghiệp nông thôn theo hướng hiện đại, xây
dựng các mô hình kinh tế trang trại với quy mô lớn theo hướng
chuyên môn hóa sản xuất; ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất tạo khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3.2.4. Nhóm giải pháp bảo vệ môi trường sống của dân cư
a. Đối với công tác thu gom và xử lý chất thải rắn
Cần phân loại các loại chất thải theo mục đích xử lý, tái chế
hay tái sử dụng. Triển khai kiểm tra, rà soát quy trình xử lý chất thải
rắn công nghiệp tại các khu công nghiệp - khu chế xuất trên địa bàn
thành phố.
Đầu tư lò đốt hiện đại, công suất lớn để đủ năng suất xử lý
chất thải rắn y tế. Quản lý, phân loại chất thải rắn y tế đúng quy định
của Bộ Y tế: Bố trí nhân lực theo dõi, đầu tư trang thiết bị, quy hoạch
khu vực tập kết rác thải…
b. Thực hiện chương trình nước sạch khu đô thị và nông thôn
Phân đấu hầu hết các hộ dân cư ngoại thành được sử dụng
nước sạch đạt tiêu chuẩn với mức sử dụng bình quân trên 60
lít/người/ngày; cung cấp nước sạch cho các hộ sản xuất, cơ sở sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo tiến độ và
chất lượng thi công xây dựng, định kỳ lấy mẫu kiểm tra, phân tích
chất lượng nước các trạm cấp nước đang quản lý vận hành, khai thác,
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
phục vụ; nâng cao công suất khai thác nước sạch các công trình đã
đầu tư xây dựng, giảm tỉ lệ thất thoát nước.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Từ những phân tích biến động chỉ số HDI, luận văn đã nêu
lên những ưu điểm của chỉ số phát triển con người (HDI) thành phố
Đà Nẵng, qua đó cũng đề cập đến những hạn chế và nguyên nhân hạn
chế để từ đó có những giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện sự phát
triển toàn diện của người dân thành phố Đà Nẵng. Những biện pháp
tập trung vào những thành phần cơ bản cấu thành chỉ số HDI như
giáo dục, y tế, mức sống dân cư và môi trường sống của người dân.
Các giải pháp tiêu biểu như: nâng cao tuổi thọ trung bình, nâng cao
chỉ số sức khỏe, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, mở rộng đào
tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết việc làm và
bảo hiểm thất nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng
cường phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất và
đời sống, huy động vốn đầu tư, thu gom và xử lý chất thải rắn v.v..
KẾT LUẬN
Việc nghiên cứu chỉ số HDI ở thành phố Đà Nẵng là cần
thiết, nó là công cụ hữu ích trong việc đề ra và hướng các chính sách
theo đúng quỹ đạo phát triển, tiến tới phát triển bền vững. Bên cạnh
đó, chỉ số HDI còn là công cụ hữu hiệu trong đánh giá và điều hành
nền kinh tế của quốc gia và của địa phương nhằm mục tiêu phát triển
vì con người.
Về mặt phương pháp tính toán ở tầm quốc gia và địa phương
hoàn toàn có thể thực hiện được theo phương pháp tính của Liên hợp
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
quốc với hoàn cảnh cụ thể của từng địa phương.
Mỗi chỉ số thành phần tham gia đóng góp nhằm nâng cao chỉ
số HDI là như nhau, việc tính toán các chỉ số này cần tiếp tục được
nghiên cứu và hoàn thiện về phương pháp luận để áp dụng thống
nhất. Cho đến nay, chỉ số HDI vẫn là chỉ số tổng hợp nhất dùng để
đánh giá sự phát triển con người của mỗi quốc gia nói chung và mỗi
địa phương nói riêng. Thiết nghĩ, chỉ số HDI cần có thêm một số
nhân tố phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay như
các chỉ số về môi trường và xã hội.