SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
6
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn................................................................................................... i
Danh mục viết tắt......................................................................................... ii
Danh mục các bảng...................................................................................... iii
Danh mục các biểu đồ, hình, sơ đồ.............................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................ v
MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
H C M N S NH H C Ở T NG T UNG H C PHỔ TH NG 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 9
1.2.1. Quản lý............................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................ 11
1.2.3. Quản lý nhà trường............................................................................ 13
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học................................................................ 18
1.3. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................ 20
1.3.1. Vị trí trường THPT............................................................................ 20
1.3.2. Vai trò của trường trung học phổ thông ............................................ 20
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục phổ thông và mục tiêu giáo dục trung
học phổ thông. ............................................................................................. 21
1.3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học phổ thông................. 21
1.3.5. Vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của CBQL trường THPT ............... 23
1.4. Một số vấn đề liên quan đến quản lý HĐDH môn Sinh học ở
Trường THPT .............................................................................................. 24
1.4.1. Mục tiêu của giáo dục THPT ............................................................ 24
1.4.2. Nội dung, mục tiêu của chương trình Sinh học THPT...................... 25
1.4.3. Đặc trưng cơ bản của môn Sinh học ở trường THPT ....................... 28
1.4.4.Nộidungquảnlýhoạtđộngdạyhọc môn SinhhọcởtrườngTHPT.................. 33
1.4.5. Các yếu tố tác động đến việc quản lý hoạt động dạy học môn
Sinh học ở Trường THPT............................................................................ 36
Tiểu kết chương 1........................................................................................ 39
Chương : TH C T ẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
H C M N M N S NH H C TẠ T NG T UNG H C
PHỔ TH NG NAM HO CH U T NH H NG Y N. ................... 40
2.1. hái quát về khu v c huyện hoái Châu t nh Hưng ên ................... 40
7
2.1.1. hái quát chung t nhiên, dân cư của huyện hoái Châu................ 20
2.1.2. hái quát về tình hình kinh tế, xã hội của huyện hoái Châu.......... 41
2.2. Quá trình phát triển của trường trung học phổ thông Nam hoái Châu
t nh Hưng ên.......................................................................................................... 42
2.2.1. Quy mô trường l p............................................................................................. 42
2.2.2. Chất lượng giáo dục.......................................................................... 42
2.2.3. Tình hình đội ng cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên của
trường trung học phổ thông Nam hoái Châu t nh Hưng ên................... 44
2.2.4. Cơ sở v t chất của nhà trường........................................................... 50
2.3. Th c trạng hoạt động giảng dạy môn Sinh học của giáo viên và
hoạt động học t p môn Sinh học của học sinh. ........................................... 50
2.3.1. Th c trạng hoạt động giảng dạy môn Sinh học của giáo viên .......... 51
2.3.2. Th c trạng hoạt động học t p môn Sinh học của học sinh................ 55
2.4. Th c trạng quản lý hoạt động dạy học tại trường THPT Nam
hoái Châu - t nh Hưng ên....................................................................... 58
2.4.1. Th c trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên bộ môn Sinh học 58
2.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh................................................ 71
2.5. Đánh giá tổng quát th c trạng quản lý hoạt động dạy học môn
Sinh học tại trường trung học phổ thông Nam hoái Châu t nh Hưng
ên............................................................................................................... 72
2.5.1. Mặt mạnh........................................................................................... 72
2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 74
2.5.3. Nguyên nhân những tồn tại ............................................................... 75
Tiểu kết chương 2........................................................................................ 76
Chương 3: N PH P QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY H C
M N S NH H C TẠ T NG T UNG H C PHỔ TH NG
NAM HO CH U T NH H NG Y N...................................................... 78
3.1. Những nguyên tắc trong việc đề xuất biện pháp.................................. 78
3.1.1. Đảm bảo tính đặc thù môn học.......................................................... 78
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa......................................................................... 78
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp.......................................... 78
3.1.4. Đảm bảo tính th c tiễn của các biện pháp......................................... 79
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp............................................ 79
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học trong giai
đoạn hiện nay............................................................................................... 79
8
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao chất lượng l p kế hoạch và th c hiện kế
hoạch công tác của tổ chuyên môn.............................................................. 80
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường xây d ng nề nếp kỷ cương trong
HĐDH môn học........................................................................................... 81
3.2.3. Biện pháp 3: Ch đạo việc áp dụng phương pháp dạy học bộ
môn c hiệu quả........................................................................................... 83
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi m i hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
t p của học sinh ........................................................................................... 85
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường giáo dục ý thức, thái độ, động cơ và
phương pháp học t p học t p của HS. ......................................................... 87
3.2.6. Biện pháp 6: Hoàn thiện công tác trang bị, bảo quản và sử dụng
c hiệu quả CSVC-TBDH........................................................................... 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................. 93
3.4. hảo nghiệmtính khả thi, cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất.............. 95
Tiểu kết chương 3...............................................................................................................100
ẾT LUẬN VÀ HUYẾN NGHỊ ...........................................................101
1. ết lu n....................................................................................................101
2. huyến nghị.............................................................................................102
TÀ L U THAM HẢO.........................................................................104
PHỤ LỤC ...................................................................................................106
3
BGH : Ban giám hiệu
CBQL : Cán bộ quản lý
CĐ : Cao đẳng
CNH : Công nghiệp hoá
CNXH : Chủ nghĩa xã hội
CNTT : Công nghệ thông tin
CSVC : Cơ sở vật chất
ĐH : Đại học
GD-ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GV : Giáo viên
GVBM : Giáo viên bộ môn
GVCN : Giáo viên chủ nhiệm
HĐDH : Hoạt động dạy học
HĐH : Hiện đại hoá
HS : Học sinh
PPDH : Phương pháp dạy học
QLGD : Quản lý giáo dục
SGK : Sách giáo khoa
TBDH : Thiết bị dạy học
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Uỷ ban nhân dân
4
Á BẢ G
Bảng ội dung Trang
2.1 Số lớp, học sinh của nhà trường theo năm học. ..........................................
42
2.2
Kết quả xếp loại hạnh kiểm – học lực của học sinh trong 3
năm gần đây.................................................................................................
43
2.3
Kết quả tốt nghiệp, đ ĐH – CĐ của HS khối 12 trong 3 năm
gần đây.........................................................................................................
43
2.4
Kết quả thi học sinh gi i cấp t nh của học sinh trong 3 năm
gần đây.........................................................................................................
43
2.5 Đội ngũ cán bộ quản lý ...............................................................................
44
2.6 Số giáo viên của trường ..............................................................................
45
2.7 Chất lượng giáo viên ..................................................................................
47
2.8 Kết quả thanh tra chuyên môn định k của nhà trường năm
học 2009 – 2010; 2010 – 2011; 2011 – 2012.............................................
48
2.9 Đánh giá chất lượng dạy học của giáo viên nhà trường..............................
49
2.10 T nh h nh cơ sở vật chất của nhà trường .....................................................
50
2.11 Kết quả khảo sát thực trạng các hoạt động giảng dạy của GV....................
52
2.12 Mức độ sử dụng các phương pháp ........................................................................
54
2.13 Khảo sát động lực học tập môn Sinh học....................................................
56
2.14 Kết quả khảo sát thực trạng về phương pháp học tập của HS.....................
57
2.15
Thực trạng quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của giáo
viên. .........................................................................................................................
59
2.16 Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp ............................................................
61
2.17 Thực trạng quản lý việc thực hiện chương tr nh giảng dạy ........................
64
2.18 Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn........................................................
66
2.19 Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh............................
69
2.20 Nội dung quản lý hoạt động học của học sinh ............................................
71
3.1 Kết quả khảo sát về t nh cấp thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý đề xuất.............................................................................................
96
3.2 Tương quan giữa t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện
5
pháp quản lý đề xuất...................................................................................
98
B
Bi u ội dung Trang
2.1
Thực trạng sử dụng các PPDH môn Sinh học của GV tại
trường THPT Nam Khoái Châu, t nh Hưng ên .......................................
54
3.1
Tương quan giữa t nh cấp thiết và t nh khả thi của các
biện pháp......................................................................................................
99
DANH M
n ội dung Trang
1.1 Mười thành tố cấu thành nhà trường...........................................................
14
ơ ội dung Trang
1.1 Mối quan hệ các chức năng quản lý ...........................................................
11
9
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại của cách mạng khoa học - công nghệ, trí t ệ đang trở
thành động lực chính của sự tăng tốc phát triển. Hầ hết các q ốc gia đề
khẳng định ng ồn lực con người là q an trọng nhất và giáo dục là con đường
cơ bản nhất để phát h y ng ồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển
nhanh và bền vững. Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển, bên cạnh
những thời cơ và th ận lợi, phải đối mặt với m ôn vàn thách thức, khó khăn
trong c ộc sống tìm kiếm các giải pháp cho phát triển thì GD&ĐT được xem
là nhân tố q yết định sự thành bại của mỗi q ốc gia.
Trong báo cáo “Học tập: Một kho bá tiềm n g i của ủy
ban q ốc tế về giáo dục thế kỷ XXI có nê : Dưới áp lực của tiến bộ công
nghệ và hiện đại hoá, đòi hỏi đối với giáo dục cho các mục đích kinh tế cũng
không ngừng tăng lên ở hầ hết các nước trong s ốt các giai đoạn đang xem
xét, những so sánh q ốc tế đôi khi đã làm nổi bật tầm q an trọng đối với năng
x ất tăng lên của ng ồn lực con người, và từ đó, sự đầ tư vào giáo dục.
hỉ thị 40 - CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư tr ng ương Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ q ản lí
giáo dục đã nê : “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH đất
nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của
toàn Đảng, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nòng
cốt, có vai trò quan trọng”.[1]
hư vậy, phát triển giáo dục và đào tạo đã trở thành mục tiê chiến lược của công
c ộc đổi mới đất nước, được xem là c ộc cách mạng mang tính thời đại sâ sắc. Đội ngũ
nhà giáo và BQL giáo dục là lực lượng cách mạng q an trọng, q yết định thắng lợi sự
nghiệpđổimớigiáodục,gópphầnpháttriểnđấtnước.
Để đạt được mục tiê này, vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải
“tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội d ng, phương
10
pháp dạy và học và đồng thời đổi mới công tác q ản lí để nhằm đáp ứng đòi
hỏi ngày càng cao về nhân lực của công c ộc đổi mới kinh tế - xã hội.
Trong x thế toàn cầ hoá và việc Việt am đã là thành viên của WT ,
chúng ta đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới. Trong đó ngành
giáo dục phải không ngừng khẳng định vị thế của mình nhằm thể hiện vai trò,
tạo bước đột phá trong c ộc cách mạng trí t ệ đang hình thành và phát triển.
ự ch yển biến và phát triển của nền kinh tế tri thức diễn ra ngày càng rộng
lớn và mạnh mẽ trên q y mô toàn cầ . ền giáo dục cũng đã và đang định
hình nhằm thực hiện chức năng trọng yế là động lực của mọi sự tiến bộ xã
hội. Đứng trước tình hình ấy, Đại hội Đảng cộng sản Việt am lần IX khẳng
định: Phát triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng và đạo đức sư phạm,
cải thiện chế độ đãi ngộ. Bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo viên đạt chuẩn
quốc gia và tỉ lệ giáo viên so với yêu cầu học sinh từng cấp học. Đại hội Đảng
cộng sản Việt am lần thứ XI tiếp tục xác định nhiệm vụ trọng tâm của Đảng
giai đoạn 0 – 0 0 là: Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát
triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo
dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng
đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao
chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đây là yê cầ cấp bách đối với toàn xã hội, trong đó ngành giáo dục
có nhiệm vụ “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài .
Dạy học là hoạt động tr ng tâm của nhà trường, đội ngũ giáo viên là
lực lượng q yết định chất lượng dạy học. hiệm vụ của người giáo viên là
giáo dục, giảng dạy theo mục tiê , ng yên lí, chương trình giáo dục để giúp
học sinh phát h y tính tích cực, chủ động sáng tạo, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và hình thành những tình cảm đạo đức tốt đẹp. Thời đại ngày nay,
11
thời đại của thông tin và nền kinh tế tri thức thì sứ mạng của người giáo viên
càng nặng nề hơn. gười thầy không chỉ ch yển tải thông tin cho học sinh mà
còn phải tổ chức, điề khiển, hướng d n học sinh chủ động chiếm l nh tri
thức. Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên hết
sức q an trọng, có ý ngh a q yết định chất lượng đào tạo.
ê cầ đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới hoạt động giáo dục đòi
hỏi phải đổi mới hoạt động q ản lí. Đổi mới q ản lí trường học trở thành đòi
hỏi cấp bách. Trong đó biện pháp q ản lí hoạt động giáo dục của giáo viên là
vấn đề cơ bản có tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục.
inh học là một môn khoa học thực nghiệm liên q an mật thiết với thực
tế, là một môn học khó đối với học sinh, để cho học sinh hiể bài và thích học
môn học này, không những giáo viên phải có kiến thức ch yên môn vững
vàng mà còn có năng lực sư phạm tốt.
Thực tế trong những năm q a tại Hưng ên, chất lượng giáo dục đã
dần được nâng lên, các biện pháp q ản lý đã được thực thi để hoạt động dạy
học dần theo hướng phát h y tính tích cực chủ động của người học. T y
nhiên, lối tr yền thụ một chiề từ thầy đến trò v n được d y trì ở nhiề nơi và
ở các cấp học trong đó có trường tr ng học phổ thông am Khoái hâ , tỉnh
Hưng ên. ác hoạt động tự học của học sinh như: tự tìm hiể kiến thức, tự
thao tác thực hành, tự phát hiện và giải q yết vấn đề chưa được giáo viên chú
trọng. Do đó tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh trong q á trình
tiếp th kiến thức chưa được phát h y. ội d ng giảng dạy thiên về lý, gò bó
theo sách giáo khoa. Điề kiện để học sinh mở rộng kiến thức, mối liên hệ
giữa kiến thức inh học được học ở nhà trường và những ứng dụng của các
kiến thức đó trong đời sống chưa được các nhà q ản lý q an tâm.
Với những lí do trên, tôi lựa chọn nghiên cứ đề tài
,
nhằm nâng cao hiệ q ả q ản lý hoạt động dạy học môn inh học tại trường tr ng
học phổ thông am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên trong giai đoạn hiện nay.
12
2. Mục đích nghiên cứu
ghiên cứ lý l ận, thực tiễn và đề x ất một số biện pháp q ản lí hoạt
động dạy học môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng
ên nhằm nâng cao hiệ q ả q ản lý hoạt động dạy học môn inh học tại
trường tr ng học phổ thông am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. ứ ơ sở ý ậ về q ý
3.2. s ự và ự q
, .
3.3. Đề x ấ b ệ p p q ý
, .
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. ể ứ
Hoạt động dạy học môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ ,
tỉnh Hưng ên
4.2. Đố ợ ứ
Q ản lí hoạt động dạy học môn môn inh học tại trường TH T am
Khoái hâ , tỉnh Hưng ên
5. Giả thuyết khoa học
ông tác q ản lí hoạt động dạy học môn inh học ở trường TH T am
Khoái hâ , tỉnh Hưng ên t y đã đạt được những kết q ả nhất định nhưng
v n có nhiề bất cập, chưa đáp ứng đ ợc yê cầ ngày càng cao của công tác
q ản lí môn học ở trường TH T. ế áp dụng các biện pháp q ản lý hoạt
động dạy học theo lý th yết q ản lý hiện đại đề cập trong đề tài sẽ nâng cao
chất lượng và hiệ q ả của hoạt động dạy học ở trường TH T am Khoái
hâ , tỉnh Hưng ên.
6. Giới hạn đề tài
G ớ : hững biện pháp q ản lí hoạt động dạy học môn
inh học ở một trường TH T.
13
G ớ ị bà :TrườngTH T amKhoái hâ ,tỉnhHưng ên
G ớ : ác số liệ khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động
dạy học môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên từ
năm 008- 0 , làm cơ sở xây dựng các biện pháp q ản lí hoạt động dạy học
môn inh học ở trường TH T am Khoái hâ .
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. ó p ơ p p ứ ý ậ
ghiên cứ tài liệ lý l ận về q ản lý, văn kiện đại hội Đảng các cấp,
l ật giáo dục, điề lệ trường phổ thông, chiến lược phát triển giáo dục, các
văn bản pháp q y về giáo dục, các tạp chí về giáo dục, khoa học giáo dục và
các tài liệ liên q an đến đề tài nghiên cứ .
7.2. ó p ơ p p ứ ự ễ
+ Điề tra, khảo sát thực tiễn.
+ hương pháp ch yên gia, phương pháp phỏng vấn và phương pháp
tổng kết kinh nghiệm QLGD.
7.3. ơ p p ố k
8. Cấu trúc luận văn
goài phần mở đầ , kết l ận và kh yến nghị, tài liệ tham khảo, phụ
lục, nội d ng chính của l ận văn được trình bày trong 3 chương
hương : ơ sở lý l ận của q ản lý hoạt động dạy học môn inh học
ở trường TH T.
hương : Thực trạng q ản lý hoạt động giảng dạy môn inh học ở
trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên
hương 3: Biện pháp q ản lý hoạt động giảng dạy môn inh học ở
trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên
14
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN S NH HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Việc nâng cao chất lượng DH trong nhà trường nói ch ng và nhà trường
phổ thông nói riêng từ lâ đã trở thành vấn đề q an tâm của nhiề q ốc gia
trên thế giới trong đó có Việt am. hất lượng DH phụ th ộc vào rất nhiề
yế tố, trong đó yế tố q ản lý HĐDH nói ch ng và q ản lý HĐDH bộ môn
nói riêng giữ vai trò rất q an trọng. Do đó, q ản lý HĐDH bộ môn là một nội
d ng được nhiề người q an tâm nghiên cứ . T y nhiên, nghiên cứ các vấn
đề trong giáo dục không phải là điề dễ dàng, bởi lẽ những vấn đề đó l ôn
l ôn có sự gắn kết, ràng b ộc với những l nh vực khác trong xã hội như kinh
tế, chính trị, văn hóa-xã hội... hính vì vậy, nghiên cứ các biện pháp q ản lý
HĐDH của Hiệ trưởng nhằm đáp ứng yê cầ đổi mới giáo dục là một vấn
đề khó khăn và phức tạp. Thực chất công tác q ản lý trường học của Hiệ
trưởng chủ yế là q ản l‎
ý HĐDH với mục tiê c ối cùng là nâng cao chất
lượng và hiệ q ả giáo dục của nhà trường.
Để nâng cao chất lượng giáo dục thì trước tiên phải nâng cao chất
lượng giảng dạy trong nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, vai trò
của các biện pháp q ản lý là hết sức q an trọng. ác nhà nghiên cứ trong và
ngoài nước đã nghiên cứ thực tiễn q ản lý nhà trường để tìm ra các biện
pháp q ản lý hiệ q ả nhất.
hững nghiên cứ của tác giả nước ngoài đã đề cập đến vấn đề cốt lõi
của q ản lý và q ản lý giáo dục như: F.W.Taylor ( 9 ), G.Mayor,
.Dr ckev…
hiề nhà sư phạm trong nước như: Hà Thế gữ ( 99 ), Hồ gọc Đại,
Đặng Vũ Hoạt ( 988), Trần Kiề ( 997), Thái D y T yên ( 998), g yễn
Văn Lê ( 996)… đã tiến hành nghiên cứ một cách toàn diện các vấn đề về vị
trí, vai trò của việc tổ chức q á trình dạy học, ý ngh a của việc nâng cao chất
15
lượng dạy học; những ư điểm và nhược điểm của hình thức dạy học trên lớp,
bản chất và mối q an hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của
người dạy và người học; việc đổi mới nội d ng cũng như cách thức tổ chức
dạy học.
Gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói ch ng và
đổi mới nội d ng, phương pháp dạy học nói riêng, nhiề nhà giáo dục học,
tâm lý học như hạm Viết Vượng ( 000), Đặng Thành Hưng ( 00 ), g yễn
Văn Đản… đã đi sâ nghiên cứ các vấn đề về đổi mới nội d ng, phương
pháp dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống
thực tiễn sản x ất, vấn đề lấy học sinh làm tr ng tâm; những nghiên cứ công
ph của các tác giả như g yễn Đức hính, Đặng Q ốc Bảo ( 004). g yễn
Thị Mỹ Lộc ( 003), g yễn ông Bằng, ao D y Bình… đề tập tr ng
nghiên cứ các biện pháp q ản lý hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.
Đối với l nh vực q ản lý giáo dục cũng đã có nhiề công trình nghiên
cứ chủ yế về mặt lý l ận như q ản l‎
ý và các chức năng q ản lý, về tiê
ch n và các chức năng cần có của người q ản lý, về vai trò của Hiệ trưởng
và đội ngũ BQL, về sự liên hệ giữa khoa học q ản lý và các khoa học khác.
ũng có những công trình nghiên cứ về chân d ng người cán bộ q ản lý nhà
trường. ó thể kể đến các công trình của các tác giả: g yễn Văn Lê, g yễn
gọc Q ang, Hà Hồ, Lê T ấn... Trong các công trình đó, các tác giả đã
nhấn mạnh vai trò của q ản lý trong việc thực hiện mục tiê giáo dục. Tác giả
Hà Hồ và Lê T ấn cho rằng: Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, việc
quản lý dạy và học là nhiệm vụ trung tâm của nhà trường. Đặc biệt với sự
tâm h yết của mình với công tác GD, các tác giả đã nhấn mạnh: Hiệ trưởng
phải là người “biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lý dạy và học (theo
nghĩa rộng) với sự quản lý các quá trình bộ phận, hoạt động dạy và học các
môn và các hoạt động khác hỗ trợ cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho
tác động giáo dục được hoàn chỉnh trọn vẹn . ác tác giả Lê gọc Trà,
16
g yễn gọc Thanh đã nhấn mạnh vai trò công tác q ản lý trong việc nâng
cao chất lượng GD như sa : Các nhà làm công tác quản lý giáo dục phải
không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng điều hành và quản lý của mình để
qua đó tác động một cách hiệu quả vào quá trình cải tiến chất lượng ở các
khâu, các bộ phận của hệ thống giáo dục ở cấp vi mô cũng như vĩ mô. ác tác
giả trên đã làm sáng tỏ cơ sở lý l ận về q ản lý HĐDH bộ môn ở các nhà
trường, đồng thời giúp cho tác giả l ận văn nghiên cứ định hướng nghiên
cứ đề tài của mình.
Trong những năm gần đây, nhiề cán bộ q ản lý ( BQL) trường Tr ng
học phổ thông (TH T) trong cả nước cũng đã tập tr ng nghiên cứ về các
biện pháp q ản lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học, chẳng hạn
như các L ận văn thạc sỹ ch yên ngành q ản lý giáo dục của các tác giả:
g yễn Thị Hảo với đề tài “Những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm
nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Trấn Yên tỉnh Yên
Bái” (2005), ao Thị Thanh Mai với đề tài “Những biện pháp quản lý hoạt
động dạy học môn Tiếng Anh tại trường Đại học Điều dưỡng Nam Định theo
hướng chuẩn hóa”(2004), Trần Thanh Hải với đề tài “Những biện pháp quản
lý hoạt động của tổ chuyên môn để nâng cao chất lượng dạy học ở các trường
THPT huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”(2008), Trần Thị Thanh Mai với đề tài
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên tại các
trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc” (2005),
Hoàng Thị Kim Hoạt với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn ở trường THPT Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn ”(2010), Tô Thế Long với
đề tài “Biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Vật lí ở trường THPT
Nguyễn Viết Xuân - tỉnh Vĩnh Phúc”... t y nhiên chưa có công trình nào
nghiên cứ một cách có hệ thống về q ản lý hoạt động dạy học môn inh học
ở trường Tr ng học phổ thông, vì vậy tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề
tài : Qu ở p ổ
Nam ệ , .
17
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. ý
Q ản lý là một hoạt động q an trọng nhất trong các hoạt động của con
người. Q ản lý đúng tức là con người đã nhận thức được q y l ật, vận động
theo q y l ật và sẽ đạt được những thành công to lớn. ghiên cứ về q ản lý
sẽ giúp cho con người có được những kiến thức cơ bản nhất, ch ng nhất đối
với hoạt động q ản lý.
F.W Taylor cho rằng: Q ản lý là biết chính xác điề m ốn người khác làm
và sa đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
H. Koontz thì khẳng định: Q ản lý là một hoạt động thiết yế , nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích
của nhóm (tổ chức ).
Theo .Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng”.[2,tr1]. hư vậy C.Mác đã lột tả được bản chất
q ản lý là một hoạt động lao động, một hoạt động tất yế vô cùng q an trọng
trong q á trình phát triển của loài người.
Theo GS. g yễn gọc Q ang: Q ản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể q ản lý đến tập thể những người lao động (nói ch ng là khách
thể q ản lý) nhằm thực hiện được những mục tiê dự kiến.
Theo tác giả g yễn Q ốc Trí và g yễn Thị Mỹ Lộc:“ uản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. [10].
Q ản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ th ật, chính vì vậy trong hoạt
động q ản lý người q ản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ
đạo hoạt động của tổ chức đi tới đích.
18
hững định ngh a trên đây t y khác nha về cách diễn đạt, về góc độ
tiếp cận nhưng đề gặp nha ở những nội d ng cơ bản của khái niệm q ản lý,
các định ngh a trên có thể hiể :
uản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
Khi xem xét khái niệm q ản lý cần chú ý các đặc điểm sau:
- Q ản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể, nhóm xã
hội, tổ chức.
- Q ản lý là công tác phối hợp có hiệ q ả hoạt động của những ng ời
cộng sự khác nha cùng ch ng một tổ chức.
- Q ản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành
công việc q a những nỗ lực của người khác.
Q ản lý bao gồm nhiề yế tố như chủ thể q ản lý (tức trả lời câ hỏi
“Ai q ản lý? ), chủ thể q ản lý có thể là một hoặc nhiề người. òn “Q ản lý
ai? hay “Q ản lý cái gì? đó chính là khách thể q ản lý (hay còn gọi là đối
tượng q ản lý). hủ thể q ản lý và khách thể (đối tượng) q ản lý l ôn có mối
q an hệ tác động q a lại với nha . Đây là q an hệ ra lệnh – phục tùng, không
đồng cấp và có tính bắt b ộc. Bên cạnh đó phải có một mục tiê và một q ỹ
đạo đã định ra cho chủ thể và khách thể q ản lý. hính mục tiê này là những
căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
hư vậy, bản chất của q ản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể q ản lý đến đối tượng q ản lý nhằm đạt được những mục tiê cơ
bản của q ản lý.
Q ản lý có 4 chức năng cơ bản sa :
- Chức năng kế hoạch hoá: Soạn thảo thông q a được những q y định về chủ
chương q ản lý q an trọng trên cơ sở những yê cầ cơ bản kết hợp với thực tiễn để
đưa ra những phương hướng kế hoạch cho phù hợp và có tính khả thi cao.
19
- Chức năng tổ chức: Thực hiện các q yết định, chủ trương bằng cách
xây dựng cấ trúc tổ chức của đối tượng q ản lý, tạo dựng mạng lưới q an hệ
tổ chức, t yển chọn, sắp xếp, bồi dưỡng cán bộ, làm cho mục tiê trở nên có ý
ngh a, tăng tính hiệ q ả về mặt tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: hỉ d n, vận động, điề chỉnh và phối hợp với
các lực lượng tích cực, chủ động theo sự phân công như kế hoạch đã định.
- Chức năng kiểm tra: Là chức năng liên q an đến mọi cấp q ản lý để đánh
giá kết q ả hoạt động của hệ thống. ó thực hiện việc xem xét tình hình thực hiện
công việc đối chiế với yê cầ để có đánh giá đúng đắn.
Tóm lại: ác chức năng q ản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với
một trình tự nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối,
vừa có mối q an hệ phụ th ộc với chức năng khác. Q á trình ra q yết định
q ản lý là q á trình thực hiện các chức năng q ản lý theo một trình tự nhất
định. Việc bỏ q a hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng nào trong số các chức
năng đề ảnh hưởng xấ tới kết q ả q ản lý. ác chức năng tạo thành một
ch trình q ản lý của một hệ thống, chúng có mối q an hệ mật thiết với nha
được thể hiện q a sơ đồ sa :
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý
1.2.2. ý ụ
Kế hoạch
hóa
Kiểm tra Tổ chức
hỉ đạo
Thông tin
quản lí
20
Theo sơ đồ phân loại khoa học (tam giác khoa học) của B.M Kêđrốp thì
q ản lý‎giáo dục th ộc ngành khoa học xã hội. Do mỗi phương thức xã hội
đề có một cách q ản lý‎khác nha , cho nên khái niệm q ản lý giáo dục đã ra
đời và hình thành từ nhiề q an niệm khác nha .
các nước tư bản chủ ngh a, do vận dụng lý‎l ận q ản lý xí nghiệp
vào q ản lý cơ sở giáo dục (trường học) và coi q ản lý giáo dục như một loại
“xí nghiệp đặc biệt”.
các nước xã hội chủ ngh a, do vận dụng q ản lý xã hội vào q ản lý
giáo dục, nên q ản lý giáo dục thường được xếp trong l nh vực q ản l‎
ý văn
hoá tư tưởng như A.G.Afanaxep đã phân chia trong c ốn sách kinh điển nổi
tiếng của mình: " on người trong q ản l‎
ý xã hội . hư vậy, q ản l‎
ý giáo dục
được coi là bộ phận nằm trong l nh vực q ản l‎
ý văn hoá tinh thần.
Việt am, q ản lý‎giáo dục cũng là một l nh vực được đặc biệt q an
tâm. ghị q yết Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Tr ng ương Đảng khoá
VIII đã viết: Q ản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể q ản lý tới
khách thể q ản lý nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt
tới kết q ả mong m ốn bằng cách hiệ q ả nhất.
Theo tác giả g yễn gọc Q ang: uản l‎
ý giáo dục thực chất là tác
động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo
dục thể chất theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được
những tính chất trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái chất lượng mới.
Theo tác giả Đặng Q ốc Bảo trong tập bài giảng“Những vấn đề cơ bản
về quản lý giáo dục” có nêu: uản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều
hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục
thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
người. Cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân .[2]
21
Trong tài liệ lý l ận q ản lý giáo dục, tác giả g yễn Trọng Hậ
khẳng định: uản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của
quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả
và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra..
hững định ngh a nê trên về q ản lý giáo dục t y có những cách diễn
đạt khác nha nhưng đề thể hiện một q an điểm ch ng về q ản lý giáo dục
đó là q á trình tác động có định hướng của nhà q ản lý trong việc vận dụng
ng yên lý, phương pháp ch ng nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục
tiê đề ra. hững tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà
trường làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch q á trình
dạy và học theo mục tiê đào tạo.
1.2.3. ý à
1.2.3.1. Nhà trường
Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội.
hà trường là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước, xã hội, là
nơi trực tiếp làm công tác đào tạo thế hệ trẻ, là cơ q an giáo dục ch yên biệt,
có đội ngũ các nhà giáo được đào tạo, nội d ng chương trình được chọn lọc,
phương pháp giáo dục phù hợp với mọi lứa t ổi, các phương tiện kỹ th ật
phục vụ cho giáo dục, mục đích giáo dục của nhà trường phù hợp với x thế
phát triển của xã hội và thời đại.
1.2.3.2. uản lý nhà trường
ó nhiề tác giả q an niệm về q ản lý nhà trường khác nha :
Theo tác giả g yễn gọc Q ang: “ uản l‎
ý nhà trường là quản l‎
ý
hoạt động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[27]
Tác giả M.I. Kônđacôp đã viết: húng ta hiể q ản lý nhà trường (công
việc nhà trường) là một hệ thống xã hội – sư phạm ch yên biệt, hệ thống này
đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
22
q ản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận
hành tối ư về các mặt kinh tế- xã hội, tổ chức sư phạm của q á trình dạy học
và giáo dục thế hệ đang lớn lên
Tác giả Đặng Q ốc Bảo khi nghiên cứ về q ản lý nhà trường đã q an
niệm: Q ản lý nhà trường là q ản lý một thiết chế vừa có tính sư phạm, vừa
có tính kinh tế, trong đó nhà trường tr ng học phải xác định sứ mệnh là đào
tạo học sinh trở thành người lớn có trách nhiệm tự lập với ba giấy thông hành
đi vào đời là: giấy thông hành học vấn, giấy thông hành kỹ th ật nghề nghiệp
và giấy thông hành kinh doanh.
Là một thiết chế đặc biệt của xã hội nên nhà trường cùng với công tác
q ản lý‎trường học là vô cùng q an trọng, bao gồm sự q ản l‎
ý các tác động
q a lại giữa trường học và xã hội đồng thời q ản lý chính nhà trường. gười
ta có thể phân tích q á trình giáo dục của nhà trường như một hệ thống gồm
các thành tố và được biể diễn bằng sơ
đồ sa :
*
*)
) C
Ch
hú
ú t
th
hí
íc
ch
h:
: N
NT
T-
- n
nh
hà
à t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g;
; T
Th
h -
-
t
th
hầ
ầy
y;
; T
Tr
r -
- t
tr
rò
ò;
; M
M -
- m
mụ
ục
c t
ti
iê
êu
u;
; Đ
Đ -
- đ
đi
iề
ều
u
k
ki
iệ
ện
n đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; H
H -
- h
hì
ìn
nh
h t
th
hứ
ức
c t
tổ
ổ c
ch
hứ
ức
c
đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; Q
Qi
i -
- Q
Qu
uy
y c
ch
hế
ế đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; N
N -
- N
Nộ
ội
i
d
du
un
ng
g đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; P
P -
- p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g p
ph
há
áp
p d
dạ
ạy
y
h
họ
ọc
c;
; B
Bô
ô -
- B
Bộ
ộ m
má
áy
y đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; M
Mô
ô -
- m
mô
ôi
i
t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o.
.
X
Xé
ét
t r
ri
iê
ên
ng
g m
mộ
ột
t n
nh
hà
à t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g,
, t
th
hì
ì c
ch
hủ
ủ
t
th
hể
ể Q
QL
L g
gồ
ồm
m c
có
ó:
: c
ch
hủ
ủ t
th
hể
ể b
bê
ên
n t
tr
ro
on
ng
g,
, c
ch
hủ
ủ t
th
hể
ể b
bê
ên
n t
tr
rê
ên
n v
và
à c
ch
hủ
ủ t
th
hể
ể b
bê
ên
n n
ng
go
oà
ài
i.
. hủ
thể q ản lý HĐDH bên trong trường TH T là Ban Giám hiệ (Hiệ trưởng); chủ
thể q ản lý HĐDH ở tổ ch yên môn là Tổ trưởng ch yên môn. Đ
Đố
ối
i t
tư
ượ
ợn
ng
g Q
QL
L
g
gồ
ồm
m c
có
ó 3
3 n
nh
hó
óm
m:
: n
nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố c
cơ
ơ b
bả
ản
n,
, n
nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố đ
độ
ộn
ng
g l
lự
ực
c v
và
à n
nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n
t
tố
ố g
gắ
ắn
n k
kế
ết
t (
(đ
đư
ượ
ợc
c t
tr
rì
ìn
nh
h b
bà
ày
y t
tr
ro
on
ng
g m
mụ
ục
c 1
1.
.2
2)
)
-
- C
Cá
ác
c n
nộ
ội
i d
du
un
ng
g c
cơ
ơ b
bả
ản
n v
về
ề Q
QL
L n
nh
hà
à t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g.
. T
Th
he
eo
o t
tá
ác
c g
gi
iả
ả Đ
Đặ
ặn
ng
g Q
Qu
uố
ốc
c B
Bả
ảo
o
c
có
ó 1
12
2 n
nộ
ội
i d
du
un
ng
g c
cơ
ơ b
bả
ản
n đ
đư
ượ
ợc
c t
tr
rì
ìn
nh
h b
bà
ày
y t
tr
rê
ên
n s
sơ
ơ đ
đồ
ồ n
ng
gô
ôi
i s
sa
ao
o 5
5 c
cá
án
nh
h (
(H
Hì
ìn
nh
h 1
1.
.1
1)
).
.
NT
H M Đ
P
N
Qi
Th Tr
Bô
Mô
Hình 1.1. Mười thành tố
cấu thành nhà trường
23
+
+ N
Nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố c
cơ
ơ b
bả
ản
n g
gồ
ồm
m:
: m
mụ
ục
c t
ti
iê
êu
u đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; n
nộ
ội
i d
du
un
ng
g đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
;
p
ph
hư
ươ
ơn
ng
g p
ph
há
áp
p đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o.
.
C
Ch
hư
ươ
ơn
ng
g trình GD là một cấ trúc toàn vẹn trong mối liên hệ của mục
tiê GD, nội d ng dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức DH, với những
q y định về kiến thức, thái độ, kỹ năng đặt ra cho môn học, các yê cầ về
kiểm tra, đánh giá, các q y định về s dụng phương tiện DH.
Mục tiê DH: q á trình DH được bắt đầ từ việc xây dựng MT dạy học.
MT dạy học có vai trò là căn cứ để tổ chức hoạt động dạy học, là tiê ch n
để đánh giá chất lượng q á trình dạy học. MT dạy học chi phối đến tất cả các
thành tố khác của QTDH (lựa chọn nội dung, chương trình, phương pháp,
phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học, hoạt động GV và HS).
ội d ng dạy học: có nhiề môn học được chọn lọc từ các l nh vực kế
hoạch phục vụ cho MT giáo dục từng cấp học (KHXH& V, KHT , KT,
GDCD, GDQP, GDHN...). nội d ng DH được xây dựng phù hợp với q y l ật
nhận thức, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa t ổi. ội d ng dạy học mang
tính toàn diện, hiện đại, chất lượng cao, phù hợp với điề kiện KT-XH và
tr yền thống văn hoá Việt am.
hương pháp dạy học: là tổ hợp các cách thức phối hợp hoạt động ch ng
của người dạy và người học nhằm giúp cho người học nắm vững kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo. DH gồm cách dạy của GV và cách học của H . PPDH có
vai trò q yết định đến chất lượng dạy học. nhà trường phổ thông, s dụng
PPDH tích cực, GV tổ chức cho H hoạt động tìm tòi khám phá kiến thức và
rèn l yện kỹ năng thực hành.
hương tiện dạy học: là công cụ nhận thức, công cụ thực hành, hỗ trợ
cho H hoạt động tìm tòi, khám phá kiến thức. hương tiện dạy học hiện đại,
đầy đủ góp phần q an trọng vào nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.
hà trường cần QL tốt chương trình DH vì đây là căn cứ cơ sở pháp lý
để biên soạn chương trình chi tiết cho các môn học, biên soạn sách giáo khoa,
24
giáo trình, tài liệ học tập; đồng thời là căn cứ để GV đổi mới DH phấn
đấ đạt được MT dạy học đã đặt ra.
+
+ N
Nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố đ
độ
ộn
ng
g l
lự
ực
c g
gồ
ồm
m:
: l
lự
ực
c l
lư
ượ
ợn
ng
g đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o (
(T
Th
hầ
ầy
y)
);
; đ
đố
ối
i t
tư
ượ
ợn
ng
g đ
đà
ào
o
t
tạ
ạo
o (
(T
Tr
rò
ò)
).
.
Thầy giáo là người trực tiếp tổ chức các hoạt động giáo dục, là nhân tố
q yết định phương hướng và chất lượng giáo dục và đào tạo.
Đốitượngđàotạo(Trò):vừalàmụctiê ,vừalàđộnglựccủaq átrìnhdạyhọc.
hà trường phải tổ chức tốt hoạt động dạy và học, tổ chức giao lư với
từng H và tập thể H một cách cởi mở, dân chủ - kỷ cương - trách nhiệm - tôn
trọng l n nha . Đồng thời q ản lý tốt lực lượng đào tạo và đối tượng đào tạo;
thực hiện tốt hoạt động phương pháp, đổi mới PPDH. gười thầy phải lao
động một cách tinh tế, tổ chức q á trình DH một cách có tính hệ thống, có tính
mục đích, kế hoạch. gười dạy phải cải tiến không ngừng PPDH và giúp người
học cải tiến phương pháp học tập; áp dụng phương tiện kỹ th ật dạy học hiện
đại; đổi mới cách kiểm tra và đánh giá kết q ả học tập của người học.
Đổi mới PPDH theo hướng: kết hợp một cách nh ần nh yễn và sáng tạo
các PPDH khác nha ; phát triển khả năng tự học của người học; kết hợp hoạt
động cá nhân và hoạt động nhóm và phát h y khả năng của cá nhân; tăng
cường kỹ năng thực hành cho H ; s dụng phương tiện DH hiện đại; đổi mới
cách soạn sách giáo khoa, giáo án.
Lý l ận DH đã chỉ ra rằng: m ốn xây dựng được động lực của q á trình
DH thì phải biến chương trình DH thành nh cầ nhận thức của người học;
phải GD tính tích cực, tự giác học tập và tạo điề kiện cho những cố gắng
vươn tới của người học bằng khả năng của mình.
+
+ N
Nh
hó
óm
m n
nh
hâ
ân
n t
tố
ố g
gắ
ắn
n k
kế
ết
t g
gồ
ồm
m:
: h
hì
ìn
nh
h t
th
hứ
ức
c t
tổ
ổ c
ch
hứ
ức
c đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; đ
đi
iề
ều
u k
ki
iệ
ện
n đ
đà
ào
o
t
tạ
ạo
o;
; m
mô
ôi
i t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; b
bộ
ộ m
má
áy
y đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o;
; q
qu
uy
y c
ch
hế
ế đ
đà
ào
o t
tạ
ạo
o.
.
Điề kiện đào tạo: góp phần q an trọng vào nâng cao chất lượng giảng
dạy và học tập.
Môi trường đào tạo: có ảnh hưởng lớn đến chất lượng GD- ĐT. Môi
trường ảnh hưởng theo hai hướng tích cực và tiê cực đến người học, đó
25
chính là q á trình xã hội hoá GD con người. T y nhiên tính chất và mức độ
ảnh hưởng còn t ỳ th ộc vào q an điểm, x hướng, năng lực của cá nhân, bởi
vì, ở chừng mực nhất định con người còn tham gia vào cải tạo môi trường.
Môi trường GD ở nhà trường là trong lành, tinh khiết nhất, đây là môi trường
tập thể có kỷ l ật, có tổ chức, mọi H đề cùng ch ng nhiệm vụ là học tập để
nắm vững tri thức, rèn l yện kỹ năng, hình thành nhân cách người lao động,
chủ nhân tương lai của xã hội. Do đó môi trường có sự thi đ a, lành mạnh.
Q a tập thể H , thầy cô giáo, H học được rất nhiề , được trưởng thành rất
nhiề về nhân cách.
Hình thức tổ chức đào tạo: là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học cho
phù hợp với mục tiê , nội d ng của từng bài, phù hợp điề kiện và môi trường
lớp học nhằm làm cho q á trình DH đạt được kết q ả tốt nhất. ó nhiề hình
thức tổ chức DH như: học cá nhân, học nhóm, học tập thể; học ở nhà, học ở lớp,
ở phòng thí nghiệm, xưởng trường, vườn trường...; lên lớp, thảo l ận, l yện tập,
ôn tập, kiểm tra, thực tập...; học chính khoá, học ngoại khoá.
Bộ máy đào tạo: là hệ thống các cơ q an hoặc bộ phận bảo đảm thực
hiện những nhiệm vụ ch ng của một tổ chức đào tạo.
Q y chế đào tạo: là tổng thể nói ch ng những điề q y định thành chế
độ để mọi người thực hiện trong hoạt động đào tạo. Đối với nhà trường cần
xây dựng bộ máy QL có trình độ ch yên môn và năng lực QL tốt, có trách
nhiệm và tâm h yết với sự nghiệp GD-ĐT và với nhà trường; đồng thời nắm
chắc q y chế đào tạo, vận dụng sáng tạo các hình thức tổ chức đào tạo phù
hợp với điề kiện nhà trường để nâng cao chất lượng đào tạo.
Q an hệ giữa M-N- và Th-Tr liên q an mật thiết với nha bởi nhân tố
gắn kết H-Đ-Mô-Bô-Qi tạo thành một q á trình GD toàn vẹn, người QL phải
có trách nhiệm QL chắc tất cả các khâ của q á trình đó để thực hiện tốt mục
tiê QL: “Ổn - thích - tăng - phát . M ốn nâng cao chất lượng DH cần nắm
chắc các nhân tố của q á trình DH, tác động một cách hiệ q ả đến từng nhân
tố hợp với q y l ật, phối hợp chúng với nha trong một chỉnh thể thống nhất.
HĐDH là hoạt động cơ bản của nhà trường, c
cô
ôn
ng
g t
tá
ác
c Q
QL
L n
nh
hà
à t
tr
rư
ườ
ờn
ng
g
p
ph
hả
ải
i t
tậ
ập
p t
tr
ru
un
ng
g l
là
àm
m t
tố
ốt
t HĐDH. hất lượng, hiệ q ả của nhà trường, trách
26
nhiệm của nhà trường trước đời sống xã hội bắt ng ồn từ kết q ả của hoạt
động này.
Vai trò của người q ản lý‎là phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận
hành liên kết chặt chẽ với nha đưa đến kết q ả mong m ốn.
1.2.4. ý
1.2.4.1. Hoạt động: là phương thức tồn tại của con người, bằng cách tác động
vào đối tượng để tạo ra một sản ph m, nhằm thoả mãn nh cầ của bản thân
và nhóm xã hội. Hoạt động có những đặc điểm như: bao giờ cũng có đối
tượng; con người là chủ thể của hoạt động; hoạt động được thực hiện trong
điề kiện lịch s - xã hội nhất định; hoạt động có s dụng phượng tiện, công cụ
để tác động vào đối tượng.
1.2.4.2. Dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động mà trong đó dưới sự tổ chức, điều
khiển, lãnh đạo của người giáo viên làm cho người học tự giác, tích cực, chủ
động tự tổ chức tự điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm
thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
Theo tác giả hạm Minh Hạc: Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích luỹ được, nhằm
biến kiến thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân.
DH là một bộ phận của q á trình tổng thể GD nhân cách toàn vẹn, là q á
trình tác động q a lại giữa GV và HS, nhằm tr yền thụ và l nh hội tri thức
khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo, hoạt động nhận thức và thực tiễn để trên cơ
sở đó hình thành thế giới q an, phát triển nhân cách, phát triển năng lực sáng
tạo và các ph m chất của người học.
1.2.4.3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học gồm: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học tập
của trò, hai hoạt động này l ôn l ôn gắn bó mật thiết, thống nhất, biện chứng
với nha , tác động q a lại, bổ s ng cho nha , chế ước l n nha , diễn ra trong
những điề kiện vật chất, k th ật nhất định.
27
Q an niệm cũ lấy thầy làm tr ng tâm, đây là q an niệm về hoạt động dạy
học nhưng chỉ nhận thấy vai trò người dạy và vai trò hoạt động dạy, vô hình
d ng th hẹp lại khái niệm của HĐDH. Thầy chỉ đóng vai trò chủ yế là giảng
giải, thông báo kiến thức …cho người học, trò trở thành thụ động. Do đó hoạt
động học chủ yế dựa trên trí nhớ: nghe hiể , ghi nhớ và tái hiện.
Q an niệm mới lấy trò làm tr ng tâm, GV là chủ thể của hoạt động dạy
học, là người nắm vững MT, nội d ng, DH, q y l ật phát triển tâm lý của
H q a các lứa t ổi; nắm vững trình độ hiể biết và năng lực học tập của H
để tổ chức giảng dạy đạt hiệ q ả. GV là người giữ vai trò chủ đạo trong tiến
trình dạy học, người thiết kế, người tổ chức, người kiểm tra, ốn nắn kịp thời
những sai sót của H , chú ý đến GD ý thức và động cơ học tập cho H . Trò
vừa là đối tượng, vừa là mục tiê , vừa là động lực của q á trình dạy học. H
giữ vai trò chủ động, tích cực và sáng tạo trong q á trình học tập.
hủ thể của HĐDH bao gồm người dạy và người học, họ tiến hành các
hoạt động khác nha , song song tồn tại và phát triển trong cùng một q á trình
nhưng không hề đối lập nha mà thống nhất và hỗ trợ cho nha . gười dạy là
chủ thể của hoạt động dạy; người học là đối tượng giảng dạy của người dạy,
đồng thời là chủ thể có ý thức trong hoạt động học tập. Hai hoạt động này có
q an hệ thống nhất, biện chứng với nha ; được phối hợp chặt chẽ theo một q y
trình, một nội d ng, hướng tới cùng một mục đích. Kết q ả học tập của H được
đánh giá không chỉ là kết q ả của hoạt động học mà còn là kết q ả của hoạt động
dạy, kết q ả dạy của thầy không thể đánh giá tách rời kết q ả học tập của trò.
Trong q á trình dạy học, GV là người định hướng, tổ chức, điề khiển
các hoạt động trực tiếp ở trên lớp, người tổ chức cho H thực hiện hoạt động
học tập với những hình thức khác nha trong những không gian và thời gian
khác nha . gười học chủ động, tích cực, tự giác và tư d y sáng tạo trong
việc l nh hội tri thức, rèn l yện kỹ năng và hoàn thiện nhân cách của bản thân.
QTDH có những thành tố như: mục đích, nhiệm vụ, nội d ng, phương pháp,
phương tiện DH vận động và kết hợp chặt chẽ với nha thông q a hoạt động
dạy của thầy và hoạt động học của trò.
28
1.2.4.4. uản lý hoạt động dạy học
uản lý hoạt động dạy học là QL các hoạt động giáo dục diễn ra ở
trường nhằm thực hiện mục tiê GD, tiến lên trạng thái mới về chất; là QL
việc chấp hành những q y định, q y chế về hoạt động giảng dạy của GV và
hoạt động học tập của H .
ội d ng q ản lý HĐDH ở trường TH T bao gồm:
- Q ản lý hoạt động dạy của GV;
- Q ản lý hoạt động học tập của H ;
- Q ản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ th ật, kinh phí phục vụ cho
HĐDH.
Để q ản lý HĐDH, người QL phải tiến hành bằng các biện pháp; đó là
những cách thức tiến hành của nhà QL để tác động đến các l nh vực trong
q ản lý dạy học (như: nề nếp dạy học, đổi mới DH, s dụng bồi dưỡng đội
ngũ GV…) nhằm nâng cao hiệ q ả của công tác QL, đồng thời thực hiện
MT giáo dục của bậc học, ngành học đã đề ra.
Biện pháp QL thể hiện rõ nét nhất tính sáng tạo, năng động của chủ thể
QL trong mọi tình h ống, mỗi đối tượng nhất định. gười QL phải biết s
dụng biện pháp QL thích hợp. Tính hiệ q ả của QL phụ th ộc một phần
q an trọng vào sự lựa chọn đúng đắn và áp dụng linh hoạt nhất các biện
pháp QL. Không có biện pháp nào là vạn năng, do đó nhà QL cần phải biết
thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp QL để phát h y sức mạnh tổng thể
của các biện pháp, thực hiện tốt mục tiê của tổ chức đã đề ra.
1.3. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị
Điề , Điề lệ Trường tr ng học cơ sở, trường tr ng học phổ thông và
trường phổ thông có nhiề cấp học (Ban hành kèm theo Q yết định số:
07/ 007/QĐ-BGDĐT ngày 0 /4/ 007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo) ghi: Trường tr ng học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục
q ốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấ riêng.
29
1.3.2. V ò ủ p ổ
Trường TH T là cơ sở giáo dục của bậc tr ng học, bậc học nối tiếp bậc
tiể học và cấp tr ng học cơ sở của hệ thống giáo dục q ốc dân nhằm hoàn
chỉnh học vấn phổ thông. Trường TH T có vai trò hết sức q an trọng trong
việc trang bị kiến thức tương đối toàn diện ở cấp tr ng học phổ thông, giúp
các em có cơ sở vững chắc để tiếp tục học đại học, cao đẳng, tr ng cấp, học
nghề hoặc đi vào c ộc sống lao động.
1.3.3. Mụ ủ ụ p ổ và ụ ụ p ổ
Điề 7, L ật Giáo dục năm 005 ghi: “Mục tiê của giáo dục phổ
thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí t ệ, thể chất, th m
mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và
sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt am xã hội chủ ngh a, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân; ch n bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào c ộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ q ốc .
Trong đó, “Giáo dục tr ng học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố
và phát triển những kết q ả của giáo dục tr ng học cơ sở, hoàn thiện học vấn
phổ thông và có những hiể biết thông thường về kỹ th ật và hướng nghiệp,
có điề kiện phát h y năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục
học đại học, cao đẳng, tr ng cấp, học nghề hoặc đi vào c ộc sống lao động .
hư vậy trong q á trình thực hiện chương trình giáo dục TH T, Đ GV
trường TH T đồng thời thực hiện ba mục tiê : giúp học sinh củng cố và phát
triển những kết q ả giáo dục tr ng học cơ sở, thứ hai là hoàn thiện học vấn phổ
thông cùng với những hiể biết về kỹ th ật và hướng nghiệp; thứ ba là phát h y
năng lực cá nhân để giúp học sinh lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại
học, cao đẳng, tr ng cấp, học nghề hoặc đi vào c ộc sống lao động.
Để thực hiện được những mục tiê này, Đ GV phải thường x yên
được bối dưỡng nâng cao trình độ cũng như ch yên môn, nghiệp vụ sư phạm.
1.3.4. ệ vụ và q ề ủ p ổ
30
Điề 3, Điề lệ Trường tr ng học cơ sở, trường tr ng học phổ thông và
trường phổ thông có nhiề cấp học có ghi: Trường tr ng học có những nhiệm
vụ và q yền hạn sa đây:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của
hương trình giáo dục phổ thông.
- Q ản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia t yển dụng và điề
động giáo viên, cán bộ, nhân viên.
- T yển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, q ản
lý học sinh theo q y định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.
- H y động, q ản lý, s dụng các ng ồn lực cho hoạt động giáo dục.
hối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Q ản lý, s dụng và bảo q ản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo q y
định của hà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chị sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ q an có th m q yền kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, q yền hạn khác theo q y định của pháp l ật.
Để đạt được những nhiệm vụ trên, thì nhân tố có tính q yết định và cũng là
động lực của sự phát triển giáo dục chính là nhân tố con người - là đội ngũ các nhà
giáo và cán bộ q ản lý trường tr ng học phổ thông.
Từ góc độ q ản lý, có thể xếp các nhiệm vụ và q yền hạn của trường
TH T đã nê trên thành 5 nhóm chủ yế sa :
- hóm : Thực thi l ật pháp và chính sách của nhà nước, q y chế của
ngành nhằm tổ chức có hiệ q ả hoạt động giáo dục nói ch ng và dạy học nói
riêng, trong đó lấy việc thực thi các q y chế giáo dục đối với hoạt động dạy
học làm nhiệm vụ trọng tâm.
- hóm : Tổ chức bộ máy tổ chức của nhà trường nhằm tổ chức có hiệ
q ả hoạt động giáo dục và dạy học, trong đó lấy việc nâng cao năng lực dạy
31
học cho đội ngũ giáo viên và đổi mới nội d ng chương trình, phương pháp
dạy học làm nhiệm vụ trọng tâm.
- hóm 3: H y động đầy đủ và s dụng có hiệ q ả cơ sở vật chất và
thiết bị giáo dục để phục vụ cho mọi hoạt động giáo dục của trường, trong đó
coi việc h y động và s dụng thiết bị dạy học làm nhiệm vụ chủ yế .
- hóm 4: Xây dựng và phát h y tác dụng của môi trường giáo dục nói
ch ng và môi trường sư phạm trong trường nói riêng, trong đó lấy việc phối
hợp giáo dục giữa gia đình, cộng đồng và xã hội làm trụ cột.
- hóm 5: Th nhận, x lý có chất lượng các thông tin về giáo dục và
thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học, đồng thời tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và tr yền thông vào dạy học và q ản lý dạy học.
1.3.5. V ò, ệ vụ và q ề ủ B L
BQL trường TH T là các Hiệ trưởng và hó Hiệ trưởng trong các
trường TH T, họ có vai trò q an trọng trong việc q ản lý điề hành các nhà
trường nhằm thực hiện mục tiê , nhiệm vụ đã đề ra.
Điề 6, L ật Giáo dục năm 005 đã khẳng định vai trò và trách nhiệm
của cán bộ q ản lý giáo dục:
- án bộ q ản lý giáo dục giữ vai trò q an trọng trong việc tổ chức, q ản
lý, điề hành các hoạt động giáo dục.
- án bộ q ản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn l yện, nâng cao
ph m chất đạo đức, trình độ ch yên môn, năng lực q ản lý và trách nhiệm cá
nhân.
- hà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
q ản lý giáo dục nhằm phát h y vai trò và trách nhiệm của cán bộ q ản lý
giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Theo Điề 9 của Điề lệ Trường tr ng học cơ sở, trường tr ng học phổ
thông và trường phổ thông có nhiề cấp học, nhiệm vụ và q yền hạn của Hiệ
trưởng như sa :
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
b) Thực hiện các ghị q yết, Q yết nghị của Hội đồng trường;
32
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học;
d) Q ản lý giáo viên, nhân viên; q ản lý ch yên môn; phân công công
tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thưởng, kỉ l ật đối với giáo viên, nhân viên theo q y định của hà nước; q ản
lý hồ sơ t yển dụng giáo viên, nhân viên;
đ) Q ản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ
chức; xét d yệt kết q ả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký
xác nhận hoàn thành chương trình tiể học vào học bạ học sinh tiể học (nế
có) của trường phổ thông có nhiề cấp học và q yết định khen thưởng, kỷ l ật
học sinh theo q y định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Q ản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
g) Thực hiện các chế độ chính sách của hà nước đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh; tổ chức thực hiện Q y chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường.
h) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng ch yên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo q y định của pháp l ật;
i) hị trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ được q y
định trong khoản Điề này.
1.4. Một số vấn đề liên quan đến quản lý HĐDH môn Sinh học ở Trường THPT
1.4.1. Mụ ủ ụ
Nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông
thường về kĩ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân
để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động
GD phổ thông đặt nền móng cho phát triển toàn diện con người Việt
am thời kỳ H, HĐH đất nước; để đáp ứng đòi hỏi phát triển bền vững,
người lao động cần phải có những yê cầ sa đây:
33
- hải có kiến thức tổng hợp của nhiề l nh vực khoa học xã hội, tự
nhiên, kiến thức lý th yết và thực tế.
+ hối kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn: bao gồm hiể biết ch ng về văn
hoá,xãhội,lịchs ,chínhtrị,nghệth ật,thểdụcthểthao…củanhânloạivà trước hết của
dân tộc. hững kiến thức về văn hoá, xã hội, chính trị, đạo đức là nền tảng
của sự phát triển nhân cách, đặc biệt của sự hình thành nhân sinh q an, thế
giới q an. Đồng thời những kiến thức đó là điề kiện cho mỗi người phát
triển các năng lực khác, tạo ra động lực bên trong của hành động.
- hối kiến thức về khoa học tự nhiên và công nghệ: nội d ng khối kiến
thức này rất phong phú, trên các l nh vực khoa học như: Toán học, Hoá học,
Vật lý, inh học và các môn công nghệ, hướng nghiệp…
- hối kiến thức về tri thức công cụ: bao gồm Ngoại ngữ và Tin học (ở
một số nước xếp Toán học vào môn công cụ vì toán phổ thông cơ bản được
xem như tri thức ứng dụng vào các l nh vực của nghiên cứ khoa học và sản
x ất, hoạt động thực tiễn).
hư vậy, m ốn tồn tại và tham gia vào q á trình phát triển kinh tế tri
thức thì người lao động sẽ phải có trình độ học vấn tối thiể là TH T vì đó là
kiến thức nền tảng của một phương thức lao động kỹ th ật và phải có một
trình độ ngoại ngữ, tin học và có năng lực lao động của một l nh vực ngành
nghề cụ thể.
1.4.2. , ụ ủ ơ ì Sinh
hương trình inh học phổ thông hiện nay ở Việt am được xây dựng
dựa trên các ng yên tắc cơ bản đó là tính khoa học, phổ thông, cơ bản, hiện
đại, thực tiễn, tính giáo dục, sư phạm và đặc thù của môn học Sinh học.
hương trình inh học cũng như chương trình của các môn học khác đã có
sự phát triển theo các định hướng xây dựng chương trình và sự phân hoá ở cấp
TH T. hương trình inh học TH T được phân chia thành hai bản: cơ bản
(ch n) và nâng cao đảm bảo sự phù hợp với năng lực và thiên hướng của H .
34
Việc nắm vững ng yên tắc xây dựng, nội d ng và cấ trúc chương trình
inh học phổ thông là điề cần thiết có ý ngh a to lớn và có tầm q an trọng
đặc biệt với các hoạt động của GV, các nhà QL.
a) Chương trình chuẩn môn Sinh học THPT
*) Nội dung
Môn inh học ban cơ bản trường TH T c ng cấp cho H hệ thống kiến
thức, kỹ năng phổ thông, cơ bản, hiện đại thiết thực về Sinh học, gắn liền với
đời sống. ội d ng chủ yế bao gồm: ác cấp tổ chức của thế giới sống, sinh
học tế bào, sinh học vi sinh vật, sinh học cơ thể, di tr yền học, tiến hóa và
sinh thái học. hững nội d ng trên giúp H có học vấn phổ thông tương đối
toàn diện để có thể giải q yết một số vấn đề có liên q an đến sinh học trong
đời sống lao động thường ngày và góp phần hình thành năng lực nhận thức và
năng lực hành động, hình thành nhân cách người lao động mới.
*) Mục tiêu
hương trình Sinh học TH T củng cố, bổ s ng, hoàn thiện và nâng cao
kiến thức ở TH giúp H có đủ khả năng tiếp tục học lên ở bậc ĐH, cao
đẳng, TH , học nghề và đi vào c ộc sống.
- Về kiến thức:
+ ó những hiể biết cơ bản, hiện đại, thực tiễn ở mức phổ thông về các
tố chức sống từ phân t đến tế bào, cơ thể, q ần thể, q ần xã, hệ sinh thái.
+ Hiể rõ các q á trình sinh học cơ bản ở mức tế bào và mức cơ thể như
trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng và vận động,
sinh sản và di tr yền…
+ Hình d ng được sự phát triển liên tục của vật chất sống từ vô cơ đến
hữ cơ, từ sinh vật chưa có cấ trúc tế bào đến có cấ trúc tế bào, từ đơn bào
đến đa bào…
Việc nắm vững các kiến thức trên là cơ sở để hiể rõ các biện pháp k ,
th ật nâng cao năng s ất các chủng vi sinh vật có ích, các giống vật n ôi, cây
35
trồng; hiể được các biện pháp chăm sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường, góp
phần nâng cao chất lượng c ộc sống và đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Về kỹ năng:
+ K năng thực hành: Tiếp tục phát triển k năng q an sát, thí nghiệm để
tìm ng yên nhân của các hiện tượng, q y l ật diễn ra trong cơ thể sống.
+ K năng tư d y: Tiếp tục phát triển k năng tư d y thực nghiệm q y
nạp, phát triển tư d y lí l ận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái q át hóa…)
+ K năng học tập: Tiếp tục phát triển k năng học tập đặc biệt là k năng
tự học. Biết th thập và x lý thông tin, lập bảng, biể đồ, đồ thị…Làm việc
cá nhân và theo nhóm. Làm báo cáo nhỏ trình bày trước tổ hay trước lớp…
+ K năng rèn l yện sức khỏe: Biết vệ sinh cá nhân, bảo vệ cơ thể, bảo
vệ môi trường sống, phòng chống bệnh tật, thể dục thể thao… nhằm nầng cao
năng s ất học tập và lao động.
- Về thái độ: Tiếp tục hình thành ở H những thái độ tích cực như:
+ ủng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất
và tính q y l ật của các hiện tượng sinh học.
+ ó ý thức vận dụng các tri thức, k năng được học vào c ộc sống, học
tập và lao động.
+Xâydựngýthứctựgiácvàthóiq enbảovệthiênnhiên,bảovệmôitrườngsống,có
thái độvà hành viđúngđắnvới các chínhsách của Đảng và hà nước về dânsố, sức khỏe
sinhsản,phòngchốngHIV/AID vàcáctệnạnxãhội.
b) Chương trình môn Sinh học nâng cao THPT (dành cho H có kh ynh
hướng về khoa học tự nhiên)
*) Nội dung: ng cấp cho H một hệ thống kiến thức, kỹ năng phổ thông cơ
bản, hiện đại, thiết thực, có nâng cao về Sinh học và gắn liền với đời sống.
ội d ng chủ yế bao gồm: ác cấp tổ chức của thế giới sống, sinh học tế
bào, sinh học vi sinh vật, sinh học cơ thể, di tr yền học, tiến hóa và sinh thái
học. Những nội d ng này góp phần giúp H có học vấn phổ thông tương đối
toàn diện để có thể tiếp tục học lên đồng thời có thể giải q yết một số vấn đề
36
có liên q an đến sinh học trong đời sống sản x ất, góp phần phát triển năng
lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành nhân cách người lao động mới
năng động và sáng tạo.
*) Mục tiêu: hương trình Sinh học TH T nâng cao giúp H đạt được:
- Về kiến thức: H hình d ng được tính đa dạng inh học và các cấp độ
cơ bản của thế giới sống. ó những hiể biết phổ thông cơ bản, hiện đại, thực
tiễn về các cấp tổ chức của thế giới sống. ó những kiến thức cơ bản về các
thành phần cấ tạo của tế bào, hiể được các q á trình sinh học ở cấp tế bào,
cơ thể. H còn có thể trình bày được các kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại,
thực tiễn về di tr yền, tiến hóa và sinh thái. ắm vững các kiến thức sinh học
tế bào, cơ thể, di tr yền, tiến hóa, sinh thái để hiể các biện pháp k th ật chăn
n ôi, trồng trọt nhằm nâng cao năng s ất của các giống vật n ôi, cây trồng.
- ỹ năng: hát triển các kỹ năng môn Sinh học, kỹ năng giải q yết vấn
đề để phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động cho H như:
+Biếtq ansátthínghiệm,phântích,dựđoán,kếtl ậnvàkiểmtrakếtq ả.
+ Biết làm việc với các tài liệ giáo khoa và tài liệ tham khảo sống, x
lý như tóm tắt nội d ng chính, phân tích và kết l ận.
+ Biết thực hiện một số thí nghiệm sống, x lý đơn giản theo nhóm.
+ Biết cách làm việc kết hợp với các H khác trong nhóm nhỏ để hoàn
thành một nhiệm vụ tìm tòi nghiên cứ .
+ Biết vận dụng kiến thức để giải q yết một số vấn đề đơn giản của c ộc
sống hàng ngày có liên q an đến Sinh học.
+ Biết lập kế hoạch để giải thích một bài tập Sinh học, thực hiện một vấn
đề thực tế, một thí nghiệm, một đề tài nhỏ có liên q an đến Sinh học…
- Thái độ: Tiếp tục hình thành và phát triển ở H thái độ tích cực như:
+ Hứng thú học tập bộ môn.
+ ó ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng
đồng có liên q an đến Sinh học.
37
+ Biết nhìn nhận và giải q yết vấn đề một cách khách q an, tr ng thực
trên cơ sở phân tích Sinh học.
+ ó ý thức vận dụng những điề đã biết về inh học vào c ộc sống và
vận động người khác cùng thực hiện.
1.4.3. Đặ ơ b ủ Sinh ở
Sinh học là một ngành khoa học thực nghiệm và lý th yết, trên cơ sở
thực nghiệm mà khái q át thành các học th yết, định l ật rồi vận dụng các nội
d ng kiến thức lý th yết đó để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn và
thực nghiệm khoa học. Thông q a hiện tượng của thực nghiệm mà tìm ra
những điề chưa phù hợp của lý th yết đó và một q an điểm mới lại được
đưa ra, cứ như vậy mà Sinh học phát triển không ngừng. Vì vậy phương pháp
nhận thức Sinh học có nét đặc thù là kết hợp thực nghiệm khoa học với tư d y
lý th yết, đề cao vai trò của các giả th yết, học th yết, q y l ật Sinh học và
dùng chúng làm cơ sở khoa học, lý th yết chủ đạo cho sự tiên đoán khoa học.
Thực nghiệm khoa học được s dụng để kiểm nghiệm, chứng minh tính đúng
đắn của các giả th yết khoa học được đưa ra.
X ất phát từ những đặc trưng cơ bản của môn Sinh học kể trên, căn cứ
vào việc thiết kế chương trình đã được phê d yệt, khi giảng dạy môn Sinh
học, GV cần t ân thủ một số ng yên tắc cơ bản sa :
- Đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại của môn học:
Đây là ng yên tắc đảm bảo tính khách q an của sự lựa chọn nội d ng
học tập của chương trình và sự tương q an hợp lý giữa tính cơ bản với mức
độ hiện đại của nội d ng học tập.
+ Đảm bảo tính cơ bản: là phải trang bị cho người học những kiến thức
cơ bản nhất của Sinh học như hệ thống các khái niệm Sinh học cơ bản, các
định l ật, học th yết Sinh học làm cơ sở để nghiên cứ về thành phần, cấ tạo
tế bào, cơ thể và các cấp độ trên cơ thể cũng như các q á trình sinh học khác
diễn ra trong tế bào, cơ thể. Thông q a hệ thống kiến thức này mà H có được
phương pháp nhận thức, học tập và nghiên cứ sinh học ở mức phổ thông, cơ
bản ban đầ .
38
+ Đảm bảo tính hiện đại: phải trang bị được cho người học những q an
điểm, học th yết khoa học tiên tiến làm sáng tỏ trong đó những phương pháp
nhận thức, tư d y khoa học và các q y l ật của nó. Khi giảng dạy hệ thống
kiến thức cơ bản cần chú ý đến tính đúng đắn, tính hiện đại của các khái niệm,
sự kiện, nội d ng được lựa chọn và những bước đi biện chứng của sự nghiên
cứ , phát triển của các kiến thức.
+ Đảm bảo tính khoa học được thể hiện bằng các ng yên tắc cơ bản sa :
* Đảm bảo vai trò chủ đạo của lí th yết trong DH. g yên tắc này được
thể hiện ở chỗ các kiến thức lí th yết chủ đạo được bố trí ở đầ chương trình,
tăng cường mức độ lí th yết của nội d ng học tập, tăng cường chức năng giải
thích và dự đoán lí th yết trong trình bày của tài liệ học tập.
* Đảm bảo sự tương q an hợp lý giữa nội d ng kiến thức lí th yết và
thực hành Sinh học, rèn l yện k năng Sinh học. g yên tắc này được thể
hiện thông q a sự sắp xếp phân bố hệ thống kiến thức, k năng Sinh học và
các mối liên hệ giữa chúng nhằm mục đích hình thành các k năng Sinh học
cơ bản và năng lực học tập, nghiên cứ khoa học, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và tư d y sáng tạo cho H .
* ự thiết lập mối q an hệ hợp lý giữa nội d ng lí th yết với sự kiện,
giữa nội d ng lí th yết với thực hành, hình thành kỹ năng là yế tố q an trọng
để thực hiện ng yên tắc đảm bảo tính khoa học trong môn học. Việc nâng cao
mức độ lí th yết của môn học sẽ liên q an đến sự rút gọn các sự kiện do thời
lượng học là có hạn định nhưng sự rút gọn sự kiện cũng cần đảm bảo đủ sự
kiện để hiể được và đúng bản chất của các nội d ng cơ bản cần nghiên cứ .
Thừa sự kiện dễ đi lạc khỏi các nội d ng cơ bản nhưng thiế sự kiện sẽ d n
đến tính hình thức, làm sai lạc bức tranh Sinh học của thiên nhiên. Vì vậy
trong chương trình Sinh học phổ thông l ôn có sự sắp xếp nghiên cứ các
kiến thức lí th yết trước, sa đó vận dụng vào nghiên cứ các sự vật hiện
tượng cụ thể và hình thành các kỹ năng Sinh học.
- Đảm bảo tính tư tưởng của môn học
39
g yên tắc này yê cầ GV khi tr yền đạt nội d ng môn học phải mang
tính giáo dục và góp phần thực hiện mục tiê đào tạo người lao động Việt
am phát triển toàn diện, năng động, sáng tạo có khả năng cộng tác và hoà
nhập với thế giới.
ội d ng môn học có chứa đựng các sự kiện để hình thành thế giới q an
khoa học và các q an điểm d y vật biện chứng, các ch n mực đạo đức, ý
thức trách nhiệm với bản thân, xã hội, cộng đồng cho H . Trong nội d ng
môn học cũng chứa đựng các kiến thức thể hiện vai trò của Sinh học với các
vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường. Tính khoa học của nội d ng học l ôn gắn
liền với tính tư tưởng, tính giáo dục.
g yên tắc này cũng yê cầ khi giảng dạy, GV phải chỉ ra tính không
căn cứ của các q an điểm d y tâm về tự nhiên và xã hội, tố cáo những hành vi
s dụng phương pháp nghiên cứ sinh học sai mục đích, sự tiến bộ của khoa học
kỹ th ật với mục đích cá nhân đi ngược lại lợi ích của nhân loại, phá h ỷ xã hội,
thiên nhiên, môi trường, con người như chế tạo vũ khí sinh học, th ốc gây nghiện,
tạo ra các sinh vật biến đổi gen không nhằm mục đích vì cộng đồng…
ê cầ nâng cao tính tư tưởng, tính giáo dục của nội d ng môn học sẽ
tạo điề kiện cho H hiể được đầy đủ nội d ng các q an điểm triết học Mác
- Lênin, các văn kiện của Đảng về đường lối phát triển đất nước trong giai
đoạn mới.
- Đảm bảo tính thực tiễn và giáo dục kỹ thuật tổng hợp của môn học
g yên tắc này xác định nội d ng học tập có mối liên hệ chặt chẽ với
thực tiễn c ộc sống, xây dựng đất nước và ch n bị cho H đi vào c ộc sống
lao động. Để thực hiện tối ư ng yên tắc này trong dạy học môn Sinh học phổ
thông GV cần tr yền đạt được các nội d ng sa :
+ hững cơ sở ch ng của công nghệ Sinh học.
+ Hệ thống khái niệm kỹ th ật, công nghệ học cơ bản và các ngành Sinh
học cụ thể.
40
+ hững kiến thức về ứng dụng thực tiễn phản ánh mối liên hệ của Sinh
học với đời sống, của khoa học với sản x ất, những thành tự của chúng và
phương hướng phát triển trong tương lai.
+ Hệ thống kiến thức làm sáng tỏ bản chất và ý ngh a inh học, cách mạng
công nghệ sinh học là yế tố q an trọng của cách mạng khoa học kỹ th ật.
+ hững kiến thức về bảo vệ thiên nhiên, môi trường bằng phương pháp
sinh học.
+ hững tư liệ học tập cho phép giới thiệ về những nghề nghiệp liên
q an đến Sinh học cơ bản, thông thường và thực hiện nhiệm vụ hướng nghiệp
cho HS.
hững cơ sở của Sinh học hiện đại là cơ sở để làm rõ nội d ng kỹ th ật
tổng hợp. hỉ có sự trình bày một cách hệ thống những nội d ng trên mới có
thể đạt được mục đích giáo dục kỹ th ật tổng hợp. Điề q an trọng trong việc
trình bày các tư liệ là cần s dụng tiếp cận lịch s , hệ thống và phương pháp
so sánh cho phép đưa ra các thành tự của nền nông nghiệp, công nghiệp đối
với nền kinh tế q ốc dân của nước ta với các nước trong kh vực và trên thế
giới q a các giai đoạn lịch s .
- Đảm bảo tính sư phạm trong dạy học môn học
ác kiến thức được lựa chọn đưa vào chương trình Sinh học hiện hành đã
đảm bảo được mức độ phức tạp tăng dần cả về nội d ng kiến thức và cả phương
pháp nhận thức, cũng như sự trình bày chúng. H có thể độc lập tìm tòi, nắm
vững nội d ng học tập dưới sự tổ chức và sự giúp đỡ ít nhất từ phía GV.
ội d ng chương trình môn học đã bố trí xếp xen kẽ các nội d ng lý
th yết với các nội d ng sự kiện cụ thể, nội d ng thực hành Sinh học nhằm rèn
l yện kỹ năng, xen kẽ nội d ng trừ tượng với nội d ng cụ thể.
Khi giảng dạy phải xét đến sự phát triển liên tục các khái niệm q an
trọng nhất trong toàn bộ chương trình Sinh học phổ thông với yê cầ đảm
bảo sự liên thông giữa các cấp học. Đảm bảo mức độ mở rộng và đào sâ của
khái niệm, thiết lập các mối liên hệ của chúng với các nội d ng kiến thức mới
41
được đưa ra. Khi ch yển từ mức độ lý th yết này đến mức độ lí th yết khác thì
có sự hiể khái niệm một cách đầy đủ, đúng đắn, khái q át về hệ thống hơn, như
là các khái niệm về mô, cơ q an, hệ cơ q an, cơ thể, q ần thể… hững khái
niệm riêng biệt được đưa vào hệ thống lý th yết ch ng hơn. ùng với sự phát
triển của các khái niệm thì các mối liên hệ giữa chúng cũng được phát triển với
các phương pháp nhận thức chúng cũng có sự thay đổi cho phù hợp.
Mỗi q y l ật, mỗi thành tự Sinh học hiện đại đề là kết q ả của con
đường phát triển lâ dài, gian khổ và là sản ph m của hoạt động trí t ệ, thực
tiễn, lịch s của nhân loại; do đó, trong giảng dạy cần thể hiện rõ con đường
phát triển q a các thời kỳ q á khứ, hiện tại và tương lai của các khái niệm,
học th yết Sinh học q an trọng nhất. ự xem xét các q i l ật lịch s giúp học
sinh hiể Sinh học như một hệ thống kiến thức được phát triển liên tục và
không có thời hạn của sự hiể biết về chúng.
Việc s dụng các tư liệ lịch s Sinh học trong DH nhằm giới thiệ
những q y l ật nhận thức Sinh học, các giai đoạn q an trọng trong q á trình
hình thành khái niệm, những con đường tối ư để có được những thành tự v
đại của Sinh học. Thông q a các nội d ng inh học, các tư liệ lịch s inh
học còn trang bị cho H những phương pháp tư d y sáng tạo, phương pháp
nghiên cứ khoa học của các nhà Sinh học trong q á trình xác nhận, chứng
minh các học th yết, quy l ật Sinh học. goài ra, các tư liệ lịch s Sinh học
còn được s dụng để tạo ra các tình h ống có vấn đề, các câ hỏi tìm tòi, tạo
hứng thú nhận thức, động cơ học tập, giáo dục đạo đức cho H .
- Đảm bảo tính đặc trưng môn học
g yên tắc đảm bảo tính đặc trưng môn Sinh học yê cầ cần phải chú
trọng đến thí nghiệm inh học, kết hợp thí nghiệm inh học với tư d y lý
th yết tạo điề kiện cho học sinh dự đoán khoa học, phát triển kỹ năng và
phương pháp nghiên cứ khoa học môn Sinh học.
1.4.4. q ý Sinh ở
1.4.4.1. uản lý hoạt động giảng dạy môn Sinh học
42
trường TH T, q ản lý hoạt động giảng dạy môn Sinh học được thực
hiện q a các nội d ng cơ bản sa :
+ Q ản lý việc xây dựng kế hoạch DH;
+ Q ản lý việc thực hiện chương trình DH;
+ Q ản lý việc soạn bài và ch n bị bài lên lớp của GV;
+ Q ản lý giờ lên lớp của GV;
+Q ảnlýtổchứcviệcdựgiờvàphântích,rútkinhnghiệm,sưphạmbàidạy;
+ Q ản lý hoạt động tự bồi dưỡng của GV;
+ Q ản lý việc thực hiện q y định về hồ sơ ch yên môn của GV; giúp
người QL nắm chắc được tình hình thực hiện nhiệm vụ ch yên môn của các
GV trong Tổ bộ môn. hững hồ sơ cơ bản cần phải có của mỗi GV theo q y
định tại điểm Điề 7 của Điề lệ Trường TH , trường TH T và trường
phổ thông có nhiề cấp học ban hành theo Q yết định số 07/ 007/QĐ-
BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT gồm: Bài soạn, ổ kế hoạch giảng dạy theo t ần,
ổ dự giờ thăm lớp, ổ chủ nhiệm (đối với GV làm công tác chủ nhiệm lớp),
ổ theo dõi ch yên cần và điểm của H ; Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng
+ QL hoạt động đổi mới DH môn học của GV.
1.4.4.2. uản lý hoạt động học tập môn Sinh học của HS
- Yêu cầu quản lý hoạt động học:
Q ản lý hoạt động học tập môn Sinh học là QL việc thực hiện các nhiệm
vụ học tập trên lớp, tự học ngoài giờ trên lớp của H . ó cần đạt được những
yê cầ chủ yế sa :
+ Tạo cho H có động cơ và thái độ đúng đắn trong học tập, tự giác tìm
tòi, chủ động và sáng tạo l nh hội kiến thức.
+ Giúp H có được phương pháp học tập môn học phù hợp, hiệ q ả và
vững chắc. ng cấp cho người học các công cụ, ý tưởng và những phương
pháp tự học để làm già vốn kiến thức của bản thân; dạy cho người học hình
thành phương pháp tư d y sáng tạo khả năng phê phán, phát triển các phán
xét độc lập. ần đặc biệt chú trọng đến việc rèn cho H tự học có hiệ q ả vì
43
tự học là hoạt động chính của bản thân H , được tiến hành ngoài giờ lên lớp
nhằm nắm vững, mở rộng tri thức, nó mang tính độc lập cao và mang đậm sắc
thái cá nhân.
+ Rèn l yện cho H có nề nếp học tập tốt, có ý thức tự học, chấp hành
tốt các q y chế, nội q y trong học tập.
+ hỉ đạo các GV thực hiện nghiêm Q y chế của Bộ GD&ĐT về đánh
giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh TH T. Tổ chức ra đề kiểm tra phải
căn cứ vào các yê cầ về nội d ng và phương pháp GD theo chương trình
GD và sách giáo khoa. Việc đánh giá H phải bảo đảm yê cầ công khai,
công bằng, khách q an, chính xác và toàn diện. Kết q ả đánh giá và xếp loại
H phải được báo cáo đầy đủ, chính xác cho BGH, thông báo cho gia đình
vào c ối học kỳ và c ối năm học.
- Nội dung quản lý hoạt động học của HS
+ Giáo dục động cơ và thái độ học tập của H đối với môn học;
+ Bồi dưỡng các phương pháp học tập môn học tích cực, sáng tạo cho H ;
+ Xây dựng và QL việc thực hiện những q y định cụ thể về nề nếp học
tập của H trên lớp và ở nhà; phối hợp GV , GVBM, cán bộ lớp, Đoàn
thanh niên d y trì nề nếp học tập;
+ Q ản lý việc tự học của H ;
+ Q ản lý việc tổ chức hoạt động ngoại khoá về môn học: thi H G, thi
Ôlimpic môn học…;
+ Q ản lý việc kiểm tra, đánh giá kết q ả học tập của H theo tinh thần
đổi mới. Kiểm tra, đánh giá là khâ q an trọng và không thể thiế trong
HĐDH. Kiểm tra đánh giá kết q ả học tập của H là q á trình th thập và x
lý thông tin về trình độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của H , trên
cơ sở đó đề ra những biện pháp phù hợp giúp HS học tập tiến bộ. H được
kiểm tra, đánh giá kết q ả học tập, rèn l yện theo Q y chế 40/ 006/QĐ-
BGDĐT ngày 05 tháng 0 năm 006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Q yết
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05

More Related Content

What's hot

Bài giảng phương tiện dạy học
Bài giảng phương tiện dạy họcBài giảng phương tiện dạy học
Bài giảng phương tiện dạy họcnataliej4
 
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...nataliej4
 
Phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà NộiPhát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nộinataliej4
 
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...nataliej4
 
Kn dat muc tieu va lap kh 26.7
Kn dat muc tieu va lap kh 26.7Kn dat muc tieu va lap kh 26.7
Kn dat muc tieu va lap kh 26.7tn4417
 

What's hot (16)

Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...
Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...
Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trúLuận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Bài giảng phương tiện dạy học
Bài giảng phương tiện dạy họcBài giảng phương tiện dạy học
Bài giảng phương tiện dạy học
 
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
 
Luận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
Luận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPTLuận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
Luận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
 
Phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà NộiPhát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu họcLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
 
Luận văn: Giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên, HAY, 9đ
Luận văn: Giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên, HAY, 9đLuận văn: Giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên, HAY, 9đ
Luận văn: Giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên, HAY, 9đ
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non với trẻ, HOT
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non với trẻ, HOTLuận văn: Kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non với trẻ, HOT
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của giáo viên mầm non với trẻ, HOT
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp PhậtLuận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
 
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
 
Kn dat muc tieu va lap kh 26.7
Kn dat muc tieu va lap kh 26.7Kn dat muc tieu va lap kh 26.7
Kn dat muc tieu va lap kh 26.7
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại họcLuận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
 

Similar to Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...nataliej4
 
Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...
Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...
Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...HanaTiti
 
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...nataliej4
 
Luận văn thạc sĩ sư phạm.
Luận văn thạc sĩ sư phạm.Luận văn thạc sĩ sư phạm.
Luận văn thạc sĩ sư phạm.ssuser499fca
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05 (20)

Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễn
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễnLuận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễn
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tình huống thực tiễn
 
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn ...
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn ...Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn ...
Luận văn: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn ...
 
Luận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAY
Luận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAYLuận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAY
Luận văn: quản lý việc giảng dạy trong các trường trung cấp, HAY
 
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê h...
 
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
 
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đLuận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
 
Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...
Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...
Phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung học phổ thông Mê Linh, Thành phố Hà...
 
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh thông qua dạy học...
 
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu học
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu họcLuận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu học
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông Hà
Luận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông HàLuận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông Hà
Luận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông Hà
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Kỹ Năng Quản Lý Dạy Học Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học.
Kỹ Năng Quản Lý Dạy Học Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học.Kỹ Năng Quản Lý Dạy Học Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học.
Kỹ Năng Quản Lý Dạy Học Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học.
 
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần hiđ...
 
Luận văn thạc sĩ sư phạm.
Luận văn thạc sĩ sư phạm.Luận văn thạc sĩ sư phạm.
Luận văn thạc sĩ sư phạm.
 
Luận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninh
Luận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninhLuận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninh
Luận văn: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường ĐH an ninh
 
Chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ
Chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ Chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ
Chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
 
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần dẫn xuất hiđrocacbon góp phần nâng cao năn...
 
Thiết kế các chủ đề dẫn xuất hiđrocacbon nâng cao năng lực tự học
Thiết kế các chủ đề dẫn xuất hiđrocacbon nâng cao năng lực tự họcThiết kế các chủ đề dẫn xuất hiđrocacbon nâng cao năng lực tự học
Thiết kế các chủ đề dẫn xuất hiđrocacbon nâng cao năng lực tự học
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường Trung học phổ thông Nam Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05

  • 1. 6 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn................................................................................................... i Danh mục viết tắt......................................................................................... ii Danh mục các bảng...................................................................................... iii Danh mục các biểu đồ, hình, sơ đồ.............................................................. iv Mục lục ........................................................................................................ v MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY H C M N S NH H C Ở T NG T UNG H C PHỔ TH NG 6 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 9 1.2.1. Quản lý............................................................................................... 9 1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................ 11 1.2.3. Quản lý nhà trường............................................................................ 13 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học................................................................ 18 1.3. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................ 20 1.3.1. Vị trí trường THPT............................................................................ 20 1.3.2. Vai trò của trường trung học phổ thông ............................................ 20 1.3.3. Mục tiêu của giáo dục phổ thông và mục tiêu giáo dục trung học phổ thông. ............................................................................................. 21 1.3.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học phổ thông................. 21 1.3.5. Vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của CBQL trường THPT ............... 23 1.4. Một số vấn đề liên quan đến quản lý HĐDH môn Sinh học ở Trường THPT .............................................................................................. 24 1.4.1. Mục tiêu của giáo dục THPT ............................................................ 24 1.4.2. Nội dung, mục tiêu của chương trình Sinh học THPT...................... 25 1.4.3. Đặc trưng cơ bản của môn Sinh học ở trường THPT ....................... 28 1.4.4.Nộidungquảnlýhoạtđộngdạyhọc môn SinhhọcởtrườngTHPT.................. 33 1.4.5. Các yếu tố tác động đến việc quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học ở Trường THPT............................................................................ 36 Tiểu kết chương 1........................................................................................ 39 Chương : TH C T ẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY H C M N M N S NH H C TẠ T NG T UNG H C PHỔ TH NG NAM HO CH U T NH H NG Y N. ................... 40 2.1. hái quát về khu v c huyện hoái Châu t nh Hưng ên ................... 40
  • 2. 7 2.1.1. hái quát chung t nhiên, dân cư của huyện hoái Châu................ 20 2.1.2. hái quát về tình hình kinh tế, xã hội của huyện hoái Châu.......... 41 2.2. Quá trình phát triển của trường trung học phổ thông Nam hoái Châu t nh Hưng ên.......................................................................................................... 42 2.2.1. Quy mô trường l p............................................................................................. 42 2.2.2. Chất lượng giáo dục.......................................................................... 42 2.2.3. Tình hình đội ng cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên của trường trung học phổ thông Nam hoái Châu t nh Hưng ên................... 44 2.2.4. Cơ sở v t chất của nhà trường........................................................... 50 2.3. Th c trạng hoạt động giảng dạy môn Sinh học của giáo viên và hoạt động học t p môn Sinh học của học sinh. ........................................... 50 2.3.1. Th c trạng hoạt động giảng dạy môn Sinh học của giáo viên .......... 51 2.3.2. Th c trạng hoạt động học t p môn Sinh học của học sinh................ 55 2.4. Th c trạng quản lý hoạt động dạy học tại trường THPT Nam hoái Châu - t nh Hưng ên....................................................................... 58 2.4.1. Th c trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên bộ môn Sinh học 58 2.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh................................................ 71 2.5. Đánh giá tổng quát th c trạng quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học tại trường trung học phổ thông Nam hoái Châu t nh Hưng ên............................................................................................................... 72 2.5.1. Mặt mạnh........................................................................................... 72 2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 74 2.5.3. Nguyên nhân những tồn tại ............................................................... 75 Tiểu kết chương 2........................................................................................ 76 Chương 3: N PH P QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY H C M N S NH H C TẠ T NG T UNG H C PHỔ TH NG NAM HO CH U T NH H NG Y N...................................................... 78 3.1. Những nguyên tắc trong việc đề xuất biện pháp.................................. 78 3.1.1. Đảm bảo tính đặc thù môn học.......................................................... 78 3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa......................................................................... 78 3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp.......................................... 78 3.1.4. Đảm bảo tính th c tiễn của các biện pháp......................................... 79 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp............................................ 79 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Sinh học trong giai đoạn hiện nay............................................................................................... 79
  • 3. 8 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao chất lượng l p kế hoạch và th c hiện kế hoạch công tác của tổ chuyên môn.............................................................. 80 3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường xây d ng nề nếp kỷ cương trong HĐDH môn học........................................................................................... 81 3.2.3. Biện pháp 3: Ch đạo việc áp dụng phương pháp dạy học bộ môn c hiệu quả........................................................................................... 83 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi m i hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học t p của học sinh ........................................................................................... 85 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường giáo dục ý thức, thái độ, động cơ và phương pháp học t p học t p của HS. ......................................................... 87 3.2.6. Biện pháp 6: Hoàn thiện công tác trang bị, bảo quản và sử dụng c hiệu quả CSVC-TBDH........................................................................... 89 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................. 93 3.4. hảo nghiệmtính khả thi, cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất.............. 95 Tiểu kết chương 3...............................................................................................................100 ẾT LUẬN VÀ HUYẾN NGHỊ ...........................................................101 1. ết lu n....................................................................................................101 2. huyến nghị.............................................................................................102 TÀ L U THAM HẢO.........................................................................104 PHỤ LỤC ...................................................................................................106
  • 4. 3 BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CĐ : Cao đẳng CNH : Công nghiệp hoá CNXH : Chủ nghĩa xã hội CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất ĐH : Đại học GD-ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐDH : Hoạt động dạy học HĐH : Hiện đại hoá HS : Học sinh PPDH : Phương pháp dạy học QLGD : Quản lý giáo dục SGK : Sách giáo khoa TBDH : Thiết bị dạy học THPT : Trung học phổ thông UBND : Uỷ ban nhân dân
  • 5. 4 Á BẢ G Bảng ội dung Trang 2.1 Số lớp, học sinh của nhà trường theo năm học. .......................................... 42 2.2 Kết quả xếp loại hạnh kiểm – học lực của học sinh trong 3 năm gần đây................................................................................................. 43 2.3 Kết quả tốt nghiệp, đ ĐH – CĐ của HS khối 12 trong 3 năm gần đây......................................................................................................... 43 2.4 Kết quả thi học sinh gi i cấp t nh của học sinh trong 3 năm gần đây......................................................................................................... 43 2.5 Đội ngũ cán bộ quản lý ............................................................................... 44 2.6 Số giáo viên của trường .............................................................................. 45 2.7 Chất lượng giáo viên .................................................................................. 47 2.8 Kết quả thanh tra chuyên môn định k của nhà trường năm học 2009 – 2010; 2010 – 2011; 2011 – 2012............................................. 48 2.9 Đánh giá chất lượng dạy học của giáo viên nhà trường.............................. 49 2.10 T nh h nh cơ sở vật chất của nhà trường ..................................................... 50 2.11 Kết quả khảo sát thực trạng các hoạt động giảng dạy của GV.................... 52 2.12 Mức độ sử dụng các phương pháp ........................................................................ 54 2.13 Khảo sát động lực học tập môn Sinh học.................................................... 56 2.14 Kết quả khảo sát thực trạng về phương pháp học tập của HS..................... 57 2.15 Thực trạng quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên. ......................................................................................................................... 59 2.16 Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp ............................................................ 61 2.17 Thực trạng quản lý việc thực hiện chương tr nh giảng dạy ........................ 64 2.18 Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn........................................................ 66 2.19 Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh............................ 69 2.20 Nội dung quản lý hoạt động học của học sinh ............................................ 71 3.1 Kết quả khảo sát về t nh cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất............................................................................................. 96 3.2 Tương quan giữa t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện
  • 6. 5 pháp quản lý đề xuất................................................................................... 98 B Bi u ội dung Trang 2.1 Thực trạng sử dụng các PPDH môn Sinh học của GV tại trường THPT Nam Khoái Châu, t nh Hưng ên ....................................... 54 3.1 Tương quan giữa t nh cấp thiết và t nh khả thi của các biện pháp...................................................................................................... 99 DANH M n ội dung Trang 1.1 Mười thành tố cấu thành nhà trường........................................................... 14 ơ ội dung Trang 1.1 Mối quan hệ các chức năng quản lý ........................................................... 11
  • 7. 9 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong thời đại của cách mạng khoa học - công nghệ, trí t ệ đang trở thành động lực chính của sự tăng tốc phát triển. Hầ hết các q ốc gia đề khẳng định ng ồn lực con người là q an trọng nhất và giáo dục là con đường cơ bản nhất để phát h y ng ồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển nhanh và bền vững. Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển, bên cạnh những thời cơ và th ận lợi, phải đối mặt với m ôn vàn thách thức, khó khăn trong c ộc sống tìm kiếm các giải pháp cho phát triển thì GD&ĐT được xem là nhân tố q yết định sự thành bại của mỗi q ốc gia. Trong báo cáo “Học tập: Một kho bá tiềm n g i của ủy ban q ốc tế về giáo dục thế kỷ XXI có nê : Dưới áp lực của tiến bộ công nghệ và hiện đại hoá, đòi hỏi đối với giáo dục cho các mục đích kinh tế cũng không ngừng tăng lên ở hầ hết các nước trong s ốt các giai đoạn đang xem xét, những so sánh q ốc tế đôi khi đã làm nổi bật tầm q an trọng đối với năng x ất tăng lên của ng ồn lực con người, và từ đó, sự đầ tư vào giáo dục. hỉ thị 40 - CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư tr ng ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ q ản lí giáo dục đã nê : “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng”.[1] hư vậy, phát triển giáo dục và đào tạo đã trở thành mục tiê chiến lược của công c ộc đổi mới đất nước, được xem là c ộc cách mạng mang tính thời đại sâ sắc. Đội ngũ nhà giáo và BQL giáo dục là lực lượng cách mạng q an trọng, q yết định thắng lợi sự nghiệpđổimớigiáodục,gópphầnpháttriểnđấtnước. Để đạt được mục tiê này, vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải “tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội d ng, phương
  • 8. 10 pháp dạy và học và đồng thời đổi mới công tác q ản lí để nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công c ộc đổi mới kinh tế - xã hội. Trong x thế toàn cầ hoá và việc Việt am đã là thành viên của WT , chúng ta đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới. Trong đó ngành giáo dục phải không ngừng khẳng định vị thế của mình nhằm thể hiện vai trò, tạo bước đột phá trong c ộc cách mạng trí t ệ đang hình thành và phát triển. ự ch yển biến và phát triển của nền kinh tế tri thức diễn ra ngày càng rộng lớn và mạnh mẽ trên q y mô toàn cầ . ền giáo dục cũng đã và đang định hình nhằm thực hiện chức năng trọng yế là động lực của mọi sự tiến bộ xã hội. Đứng trước tình hình ấy, Đại hội Đảng cộng sản Việt am lần IX khẳng định: Phát triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng và đạo đức sư phạm, cải thiện chế độ đãi ngộ. Bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và tỉ lệ giáo viên so với yêu cầu học sinh từng cấp học. Đại hội Đảng cộng sản Việt am lần thứ XI tiếp tục xác định nhiệm vụ trọng tâm của Đảng giai đoạn 0 – 0 0 là: Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đây là yê cầ cấp bách đối với toàn xã hội, trong đó ngành giáo dục có nhiệm vụ “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài . Dạy học là hoạt động tr ng tâm của nhà trường, đội ngũ giáo viên là lực lượng q yết định chất lượng dạy học. hiệm vụ của người giáo viên là giáo dục, giảng dạy theo mục tiê , ng yên lí, chương trình giáo dục để giúp học sinh phát h y tính tích cực, chủ động sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hình thành những tình cảm đạo đức tốt đẹp. Thời đại ngày nay,
  • 9. 11 thời đại của thông tin và nền kinh tế tri thức thì sứ mạng của người giáo viên càng nặng nề hơn. gười thầy không chỉ ch yển tải thông tin cho học sinh mà còn phải tổ chức, điề khiển, hướng d n học sinh chủ động chiếm l nh tri thức. Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên hết sức q an trọng, có ý ngh a q yết định chất lượng đào tạo. ê cầ đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới hoạt động giáo dục đòi hỏi phải đổi mới hoạt động q ản lí. Đổi mới q ản lí trường học trở thành đòi hỏi cấp bách. Trong đó biện pháp q ản lí hoạt động giáo dục của giáo viên là vấn đề cơ bản có tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục. inh học là một môn khoa học thực nghiệm liên q an mật thiết với thực tế, là một môn học khó đối với học sinh, để cho học sinh hiể bài và thích học môn học này, không những giáo viên phải có kiến thức ch yên môn vững vàng mà còn có năng lực sư phạm tốt. Thực tế trong những năm q a tại Hưng ên, chất lượng giáo dục đã dần được nâng lên, các biện pháp q ản lý đã được thực thi để hoạt động dạy học dần theo hướng phát h y tính tích cực chủ động của người học. T y nhiên, lối tr yền thụ một chiề từ thầy đến trò v n được d y trì ở nhiề nơi và ở các cấp học trong đó có trường tr ng học phổ thông am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên. ác hoạt động tự học của học sinh như: tự tìm hiể kiến thức, tự thao tác thực hành, tự phát hiện và giải q yết vấn đề chưa được giáo viên chú trọng. Do đó tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh trong q á trình tiếp th kiến thức chưa được phát h y. ội d ng giảng dạy thiên về lý, gò bó theo sách giáo khoa. Điề kiện để học sinh mở rộng kiến thức, mối liên hệ giữa kiến thức inh học được học ở nhà trường và những ứng dụng của các kiến thức đó trong đời sống chưa được các nhà q ản lý q an tâm. Với những lí do trên, tôi lựa chọn nghiên cứ đề tài , nhằm nâng cao hiệ q ả q ản lý hoạt động dạy học môn inh học tại trường tr ng học phổ thông am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên trong giai đoạn hiện nay.
  • 10. 12 2. Mục đích nghiên cứu ghiên cứ lý l ận, thực tiễn và đề x ất một số biện pháp q ản lí hoạt động dạy học môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên nhằm nâng cao hiệ q ả q ản lý hoạt động dạy học môn inh học tại trường tr ng học phổ thông am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. ứ ơ sở ý ậ về q ý 3.2. s ự và ự q , . 3.3. Đề x ấ b ệ p p q ý , . 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. ể ứ Hoạt động dạy học môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên 4.2. Đố ợ ứ Q ản lí hoạt động dạy học môn môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên 5. Giả thuyết khoa học ông tác q ản lí hoạt động dạy học môn inh học ở trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên t y đã đạt được những kết q ả nhất định nhưng v n có nhiề bất cập, chưa đáp ứng đ ợc yê cầ ngày càng cao của công tác q ản lí môn học ở trường TH T. ế áp dụng các biện pháp q ản lý hoạt động dạy học theo lý th yết q ản lý hiện đại đề cập trong đề tài sẽ nâng cao chất lượng và hiệ q ả của hoạt động dạy học ở trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên. 6. Giới hạn đề tài G ớ : hững biện pháp q ản lí hoạt động dạy học môn inh học ở một trường TH T.
  • 11. 13 G ớ ị bà :TrườngTH T amKhoái hâ ,tỉnhHưng ên G ớ : ác số liệ khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học môn inh học tại trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên từ năm 008- 0 , làm cơ sở xây dựng các biện pháp q ản lí hoạt động dạy học môn inh học ở trường TH T am Khoái hâ . 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. ó p ơ p p ứ ý ậ ghiên cứ tài liệ lý l ận về q ản lý, văn kiện đại hội Đảng các cấp, l ật giáo dục, điề lệ trường phổ thông, chiến lược phát triển giáo dục, các văn bản pháp q y về giáo dục, các tạp chí về giáo dục, khoa học giáo dục và các tài liệ liên q an đến đề tài nghiên cứ . 7.2. ó p ơ p p ứ ự ễ + Điề tra, khảo sát thực tiễn. + hương pháp ch yên gia, phương pháp phỏng vấn và phương pháp tổng kết kinh nghiệm QLGD. 7.3. ơ p p ố k 8. Cấu trúc luận văn goài phần mở đầ , kết l ận và kh yến nghị, tài liệ tham khảo, phụ lục, nội d ng chính của l ận văn được trình bày trong 3 chương hương : ơ sở lý l ận của q ản lý hoạt động dạy học môn inh học ở trường TH T. hương : Thực trạng q ản lý hoạt động giảng dạy môn inh học ở trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên hương 3: Biện pháp q ản lý hoạt động giảng dạy môn inh học ở trường TH T am Khoái hâ , tỉnh Hưng ên
  • 12. 14 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN S NH HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề Việc nâng cao chất lượng DH trong nhà trường nói ch ng và nhà trường phổ thông nói riêng từ lâ đã trở thành vấn đề q an tâm của nhiề q ốc gia trên thế giới trong đó có Việt am. hất lượng DH phụ th ộc vào rất nhiề yế tố, trong đó yế tố q ản lý HĐDH nói ch ng và q ản lý HĐDH bộ môn nói riêng giữ vai trò rất q an trọng. Do đó, q ản lý HĐDH bộ môn là một nội d ng được nhiề người q an tâm nghiên cứ . T y nhiên, nghiên cứ các vấn đề trong giáo dục không phải là điề dễ dàng, bởi lẽ những vấn đề đó l ôn l ôn có sự gắn kết, ràng b ộc với những l nh vực khác trong xã hội như kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội... hính vì vậy, nghiên cứ các biện pháp q ản lý HĐDH của Hiệ trưởng nhằm đáp ứng yê cầ đổi mới giáo dục là một vấn đề khó khăn và phức tạp. Thực chất công tác q ản lý trường học của Hiệ trưởng chủ yế là q ản l‎ ý HĐDH với mục tiê c ối cùng là nâng cao chất lượng và hiệ q ả giáo dục của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giáo dục thì trước tiên phải nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, vai trò của các biện pháp q ản lý là hết sức q an trọng. ác nhà nghiên cứ trong và ngoài nước đã nghiên cứ thực tiễn q ản lý nhà trường để tìm ra các biện pháp q ản lý hiệ q ả nhất. hững nghiên cứ của tác giả nước ngoài đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của q ản lý và q ản lý giáo dục như: F.W.Taylor ( 9 ), G.Mayor, .Dr ckev… hiề nhà sư phạm trong nước như: Hà Thế gữ ( 99 ), Hồ gọc Đại, Đặng Vũ Hoạt ( 988), Trần Kiề ( 997), Thái D y T yên ( 998), g yễn Văn Lê ( 996)… đã tiến hành nghiên cứ một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trò của việc tổ chức q á trình dạy học, ý ngh a của việc nâng cao chất
  • 13. 15 lượng dạy học; những ư điểm và nhược điểm của hình thức dạy học trên lớp, bản chất và mối q an hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người học; việc đổi mới nội d ng cũng như cách thức tổ chức dạy học. Gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói ch ng và đổi mới nội d ng, phương pháp dạy học nói riêng, nhiề nhà giáo dục học, tâm lý học như hạm Viết Vượng ( 000), Đặng Thành Hưng ( 00 ), g yễn Văn Đản… đã đi sâ nghiên cứ các vấn đề về đổi mới nội d ng, phương pháp dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống thực tiễn sản x ất, vấn đề lấy học sinh làm tr ng tâm; những nghiên cứ công ph của các tác giả như g yễn Đức hính, Đặng Q ốc Bảo ( 004). g yễn Thị Mỹ Lộc ( 003), g yễn ông Bằng, ao D y Bình… đề tập tr ng nghiên cứ các biện pháp q ản lý hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Đối với l nh vực q ản lý giáo dục cũng đã có nhiề công trình nghiên cứ chủ yế về mặt lý l ận như q ản l‎ ý và các chức năng q ản lý, về tiê ch n và các chức năng cần có của người q ản lý, về vai trò của Hiệ trưởng và đội ngũ BQL, về sự liên hệ giữa khoa học q ản lý và các khoa học khác. ũng có những công trình nghiên cứ về chân d ng người cán bộ q ản lý nhà trường. ó thể kể đến các công trình của các tác giả: g yễn Văn Lê, g yễn gọc Q ang, Hà Hồ, Lê T ấn... Trong các công trình đó, các tác giả đã nhấn mạnh vai trò của q ản lý trong việc thực hiện mục tiê giáo dục. Tác giả Hà Hồ và Lê T ấn cho rằng: Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, việc quản lý dạy và học là nhiệm vụ trung tâm của nhà trường. Đặc biệt với sự tâm h yết của mình với công tác GD, các tác giả đã nhấn mạnh: Hiệ trưởng phải là người “biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lý dạy và học (theo nghĩa rộng) với sự quản lý các quá trình bộ phận, hoạt động dạy và học các môn và các hoạt động khác hỗ trợ cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho tác động giáo dục được hoàn chỉnh trọn vẹn . ác tác giả Lê gọc Trà,
  • 14. 16 g yễn gọc Thanh đã nhấn mạnh vai trò công tác q ản lý trong việc nâng cao chất lượng GD như sa : Các nhà làm công tác quản lý giáo dục phải không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng điều hành và quản lý của mình để qua đó tác động một cách hiệu quả vào quá trình cải tiến chất lượng ở các khâu, các bộ phận của hệ thống giáo dục ở cấp vi mô cũng như vĩ mô. ác tác giả trên đã làm sáng tỏ cơ sở lý l ận về q ản lý HĐDH bộ môn ở các nhà trường, đồng thời giúp cho tác giả l ận văn nghiên cứ định hướng nghiên cứ đề tài của mình. Trong những năm gần đây, nhiề cán bộ q ản lý ( BQL) trường Tr ng học phổ thông (TH T) trong cả nước cũng đã tập tr ng nghiên cứ về các biện pháp q ản lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học, chẳng hạn như các L ận văn thạc sỹ ch yên ngành q ản lý giáo dục của các tác giả: g yễn Thị Hảo với đề tài “Những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái” (2005), ao Thị Thanh Mai với đề tài “Những biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại trường Đại học Điều dưỡng Nam Định theo hướng chuẩn hóa”(2004), Trần Thanh Hải với đề tài “Những biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn để nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”(2008), Trần Thị Thanh Mai với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên tại các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc” (2005), Hoàng Thị Kim Hoạt với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn ”(2010), Tô Thế Long với đề tài “Biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Vật lí ở trường THPT Nguyễn Viết Xuân - tỉnh Vĩnh Phúc”... t y nhiên chưa có công trình nào nghiên cứ một cách có hệ thống về q ản lý hoạt động dạy học môn inh học ở trường Tr ng học phổ thông, vì vậy tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài : Qu ở p ổ Nam ệ , .
  • 15. 17 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. ý Q ản lý là một hoạt động q an trọng nhất trong các hoạt động của con người. Q ản lý đúng tức là con người đã nhận thức được q y l ật, vận động theo q y l ật và sẽ đạt được những thành công to lớn. ghiên cứ về q ản lý sẽ giúp cho con người có được những kiến thức cơ bản nhất, ch ng nhất đối với hoạt động q ản lý. F.W Taylor cho rằng: Q ản lý là biết chính xác điề m ốn người khác làm và sa đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. H. Koontz thì khẳng định: Q ản lý là một hoạt động thiết yế , nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức ). Theo .Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.[2,tr1]. hư vậy C.Mác đã lột tả được bản chất q ản lý là một hoạt động lao động, một hoạt động tất yế vô cùng q an trọng trong q á trình phát triển của loài người. Theo GS. g yễn gọc Q ang: Q ản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể q ản lý đến tập thể những người lao động (nói ch ng là khách thể q ản lý) nhằm thực hiện được những mục tiê dự kiến. Theo tác giả g yễn Q ốc Trí và g yễn Thị Mỹ Lộc:“ uản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. [10]. Q ản lý vừa là khoa học, vừa là một nghệ th ật, chính vì vậy trong hoạt động q ản lý người q ản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức đi tới đích.
  • 16. 18 hững định ngh a trên đây t y khác nha về cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận nhưng đề gặp nha ở những nội d ng cơ bản của khái niệm q ản lý, các định ngh a trên có thể hiể : uản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra. Khi xem xét khái niệm q ản lý cần chú ý các đặc điểm sau: - Q ản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể, nhóm xã hội, tổ chức. - Q ản lý là công tác phối hợp có hiệ q ả hoạt động của những ng ời cộng sự khác nha cùng ch ng một tổ chức. - Q ản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công việc q a những nỗ lực của người khác. Q ản lý bao gồm nhiề yế tố như chủ thể q ản lý (tức trả lời câ hỏi “Ai q ản lý? ), chủ thể q ản lý có thể là một hoặc nhiề người. òn “Q ản lý ai? hay “Q ản lý cái gì? đó chính là khách thể q ản lý (hay còn gọi là đối tượng q ản lý). hủ thể q ản lý và khách thể (đối tượng) q ản lý l ôn có mối q an hệ tác động q a lại với nha . Đây là q an hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt b ộc. Bên cạnh đó phải có một mục tiê và một q ỹ đạo đã định ra cho chủ thể và khách thể q ản lý. hính mục tiê này là những căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động. hư vậy, bản chất của q ản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể q ản lý đến đối tượng q ản lý nhằm đạt được những mục tiê cơ bản của q ản lý. Q ản lý có 4 chức năng cơ bản sa : - Chức năng kế hoạch hoá: Soạn thảo thông q a được những q y định về chủ chương q ản lý q an trọng trên cơ sở những yê cầ cơ bản kết hợp với thực tiễn để đưa ra những phương hướng kế hoạch cho phù hợp và có tính khả thi cao.
  • 17. 19 - Chức năng tổ chức: Thực hiện các q yết định, chủ trương bằng cách xây dựng cấ trúc tổ chức của đối tượng q ản lý, tạo dựng mạng lưới q an hệ tổ chức, t yển chọn, sắp xếp, bồi dưỡng cán bộ, làm cho mục tiê trở nên có ý ngh a, tăng tính hiệ q ả về mặt tổ chức. - Chức năng chỉ đạo: hỉ d n, vận động, điề chỉnh và phối hợp với các lực lượng tích cực, chủ động theo sự phân công như kế hoạch đã định. - Chức năng kiểm tra: Là chức năng liên q an đến mọi cấp q ản lý để đánh giá kết q ả hoạt động của hệ thống. ó thực hiện việc xem xét tình hình thực hiện công việc đối chiế với yê cầ để có đánh giá đúng đắn. Tóm lại: ác chức năng q ản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối q an hệ phụ th ộc với chức năng khác. Q á trình ra q yết định q ản lý là q á trình thực hiện các chức năng q ản lý theo một trình tự nhất định. Việc bỏ q a hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng nào trong số các chức năng đề ảnh hưởng xấ tới kết q ả q ản lý. ác chức năng tạo thành một ch trình q ản lý của một hệ thống, chúng có mối q an hệ mật thiết với nha được thể hiện q a sơ đồ sa : Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý 1.2.2. ý ụ Kế hoạch hóa Kiểm tra Tổ chức hỉ đạo Thông tin quản lí
  • 18. 20 Theo sơ đồ phân loại khoa học (tam giác khoa học) của B.M Kêđrốp thì q ản lý‎giáo dục th ộc ngành khoa học xã hội. Do mỗi phương thức xã hội đề có một cách q ản lý‎khác nha , cho nên khái niệm q ản lý giáo dục đã ra đời và hình thành từ nhiề q an niệm khác nha . các nước tư bản chủ ngh a, do vận dụng lý‎l ận q ản lý xí nghiệp vào q ản lý cơ sở giáo dục (trường học) và coi q ản lý giáo dục như một loại “xí nghiệp đặc biệt”. các nước xã hội chủ ngh a, do vận dụng q ản lý xã hội vào q ản lý giáo dục, nên q ản lý giáo dục thường được xếp trong l nh vực q ản l‎ ý văn hoá tư tưởng như A.G.Afanaxep đã phân chia trong c ốn sách kinh điển nổi tiếng của mình: " on người trong q ản l‎ ý xã hội . hư vậy, q ản l‎ ý giáo dục được coi là bộ phận nằm trong l nh vực q ản l‎ ý văn hoá tinh thần. Việt am, q ản lý‎giáo dục cũng là một l nh vực được đặc biệt q an tâm. ghị q yết Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Tr ng ương Đảng khoá VIII đã viết: Q ản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể q ản lý tới khách thể q ản lý nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết q ả mong m ốn bằng cách hiệ q ả nhất. Theo tác giả g yễn gọc Q ang: uản l‎ ý giáo dục thực chất là tác động đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo dục thể chất theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái chất lượng mới. Theo tác giả Đặng Q ốc Bảo trong tập bài giảng“Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục” có nêu: uản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân .[2]
  • 19. 21 Trong tài liệ lý l ận q ản lý giáo dục, tác giả g yễn Trọng Hậ khẳng định: uản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.. hững định ngh a nê trên về q ản lý giáo dục t y có những cách diễn đạt khác nha nhưng đề thể hiện một q an điểm ch ng về q ản lý giáo dục đó là q á trình tác động có định hướng của nhà q ản lý trong việc vận dụng ng yên lý, phương pháp ch ng nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiê đề ra. hững tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch q á trình dạy và học theo mục tiê đào tạo. 1.2.3. ý à 1.2.3.1. Nhà trường Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội. hà trường là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước, xã hội, là nơi trực tiếp làm công tác đào tạo thế hệ trẻ, là cơ q an giáo dục ch yên biệt, có đội ngũ các nhà giáo được đào tạo, nội d ng chương trình được chọn lọc, phương pháp giáo dục phù hợp với mọi lứa t ổi, các phương tiện kỹ th ật phục vụ cho giáo dục, mục đích giáo dục của nhà trường phù hợp với x thế phát triển của xã hội và thời đại. 1.2.3.2. uản lý nhà trường ó nhiề tác giả q an niệm về q ản lý nhà trường khác nha : Theo tác giả g yễn gọc Q ang: “ uản l‎ ý nhà trường là quản l‎ ý hoạt động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[27] Tác giả M.I. Kônđacôp đã viết: húng ta hiể q ản lý nhà trường (công việc nhà trường) là một hệ thống xã hội – sư phạm ch yên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
  • 20. 22 q ản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ư về các mặt kinh tế- xã hội, tổ chức sư phạm của q á trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên Tác giả Đặng Q ốc Bảo khi nghiên cứ về q ản lý nhà trường đã q an niệm: Q ản lý nhà trường là q ản lý một thiết chế vừa có tính sư phạm, vừa có tính kinh tế, trong đó nhà trường tr ng học phải xác định sứ mệnh là đào tạo học sinh trở thành người lớn có trách nhiệm tự lập với ba giấy thông hành đi vào đời là: giấy thông hành học vấn, giấy thông hành kỹ th ật nghề nghiệp và giấy thông hành kinh doanh. Là một thiết chế đặc biệt của xã hội nên nhà trường cùng với công tác q ản lý‎trường học là vô cùng q an trọng, bao gồm sự q ản l‎ ý các tác động q a lại giữa trường học và xã hội đồng thời q ản lý chính nhà trường. gười ta có thể phân tích q á trình giáo dục của nhà trường như một hệ thống gồm các thành tố và được biể diễn bằng sơ đồ sa : * *) ) C Ch hú ú t th hí íc ch h: : N NT T- - n nh hà à t tr rư ườ ờn ng g; ; T Th h - - t th hầ ầy y; ; T Tr r - - t tr rò ò; ; M M - - m mụ ục c t ti iê êu u; ; Đ Đ - - đ đi iề ều u k ki iệ ện n đ đà ào o t tạ ạo o; ; H H - - h hì ìn nh h t th hứ ức c t tổ ổ c ch hứ ức c đ đà ào o t tạ ạo o; ; Q Qi i - - Q Qu uy y c ch hế ế đ đà ào o t tạ ạo o; ; N N - - N Nộ ội i d du un ng g đ đà ào o t tạ ạo o; ; P P - - p ph hư ươ ơn ng g p ph há áp p d dạ ạy y h họ ọc c; ; B Bô ô - - B Bộ ộ m má áy y đ đà ào o t tạ ạo o; ; M Mô ô - - m mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g đ đà ào o t tạ ạo o. . X Xé ét t r ri iê ên ng g m mộ ột t n nh hà à t tr rư ườ ờn ng g, , t th hì ì c ch hủ ủ t th hể ể Q QL L g gồ ồm m c có ó: : c ch hủ ủ t th hể ể b bê ên n t tr ro on ng g, , c ch hủ ủ t th hể ể b bê ên n t tr rê ên n v và à c ch hủ ủ t th hể ể b bê ên n n ng go oà ài i. . hủ thể q ản lý HĐDH bên trong trường TH T là Ban Giám hiệ (Hiệ trưởng); chủ thể q ản lý HĐDH ở tổ ch yên môn là Tổ trưởng ch yên môn. Đ Đố ối i t tư ượ ợn ng g Q QL L g gồ ồm m c có ó 3 3 n nh hó óm m: : n nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố c cơ ơ b bả ản n, , n nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố đ độ ộn ng g l lự ực c v và à n nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố g gắ ắn n k kế ết t ( (đ đư ượ ợc c t tr rì ìn nh h b bà ày y t tr ro on ng g m mụ ục c 1 1. .2 2) ) - - C Cá ác c n nộ ội i d du un ng g c cơ ơ b bả ản n v về ề Q QL L n nh hà à t tr rư ườ ờn ng g. . T Th he eo o t tá ác c g gi iả ả Đ Đặ ặn ng g Q Qu uố ốc c B Bả ảo o c có ó 1 12 2 n nộ ội i d du un ng g c cơ ơ b bả ản n đ đư ượ ợc c t tr rì ìn nh h b bà ày y t tr rê ên n s sơ ơ đ đồ ồ n ng gô ôi i s sa ao o 5 5 c cá án nh h ( (H Hì ìn nh h 1 1. .1 1) ). . NT H M Đ P N Qi Th Tr Bô Mô Hình 1.1. Mười thành tố cấu thành nhà trường
  • 21. 23 + + N Nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố c cơ ơ b bả ản n g gồ ồm m: : m mụ ục c t ti iê êu u đ đà ào o t tạ ạo o; ; n nộ ội i d du un ng g đ đà ào o t tạ ạo o; ; p ph hư ươ ơn ng g p ph há áp p đ đà ào o t tạ ạo o. . C Ch hư ươ ơn ng g trình GD là một cấ trúc toàn vẹn trong mối liên hệ của mục tiê GD, nội d ng dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức DH, với những q y định về kiến thức, thái độ, kỹ năng đặt ra cho môn học, các yê cầ về kiểm tra, đánh giá, các q y định về s dụng phương tiện DH. Mục tiê DH: q á trình DH được bắt đầ từ việc xây dựng MT dạy học. MT dạy học có vai trò là căn cứ để tổ chức hoạt động dạy học, là tiê ch n để đánh giá chất lượng q á trình dạy học. MT dạy học chi phối đến tất cả các thành tố khác của QTDH (lựa chọn nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học, hoạt động GV và HS). ội d ng dạy học: có nhiề môn học được chọn lọc từ các l nh vực kế hoạch phục vụ cho MT giáo dục từng cấp học (KHXH& V, KHT , KT, GDCD, GDQP, GDHN...). nội d ng DH được xây dựng phù hợp với q y l ật nhận thức, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa t ổi. ội d ng dạy học mang tính toàn diện, hiện đại, chất lượng cao, phù hợp với điề kiện KT-XH và tr yền thống văn hoá Việt am. hương pháp dạy học: là tổ hợp các cách thức phối hợp hoạt động ch ng của người dạy và người học nhằm giúp cho người học nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. DH gồm cách dạy của GV và cách học của H . PPDH có vai trò q yết định đến chất lượng dạy học. nhà trường phổ thông, s dụng PPDH tích cực, GV tổ chức cho H hoạt động tìm tòi khám phá kiến thức và rèn l yện kỹ năng thực hành. hương tiện dạy học: là công cụ nhận thức, công cụ thực hành, hỗ trợ cho H hoạt động tìm tòi, khám phá kiến thức. hương tiện dạy học hiện đại, đầy đủ góp phần q an trọng vào nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. hà trường cần QL tốt chương trình DH vì đây là căn cứ cơ sở pháp lý để biên soạn chương trình chi tiết cho các môn học, biên soạn sách giáo khoa,
  • 22. 24 giáo trình, tài liệ học tập; đồng thời là căn cứ để GV đổi mới DH phấn đấ đạt được MT dạy học đã đặt ra. + + N Nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố đ độ ộn ng g l lự ực c g gồ ồm m: : l lự ực c l lư ượ ợn ng g đ đà ào o t tạ ạo o ( (T Th hầ ầy y) ); ; đ đố ối i t tư ượ ợn ng g đ đà ào o t tạ ạo o ( (T Tr rò ò) ). . Thầy giáo là người trực tiếp tổ chức các hoạt động giáo dục, là nhân tố q yết định phương hướng và chất lượng giáo dục và đào tạo. Đốitượngđàotạo(Trò):vừalàmụctiê ,vừalàđộnglựccủaq átrìnhdạyhọc. hà trường phải tổ chức tốt hoạt động dạy và học, tổ chức giao lư với từng H và tập thể H một cách cởi mở, dân chủ - kỷ cương - trách nhiệm - tôn trọng l n nha . Đồng thời q ản lý tốt lực lượng đào tạo và đối tượng đào tạo; thực hiện tốt hoạt động phương pháp, đổi mới PPDH. gười thầy phải lao động một cách tinh tế, tổ chức q á trình DH một cách có tính hệ thống, có tính mục đích, kế hoạch. gười dạy phải cải tiến không ngừng PPDH và giúp người học cải tiến phương pháp học tập; áp dụng phương tiện kỹ th ật dạy học hiện đại; đổi mới cách kiểm tra và đánh giá kết q ả học tập của người học. Đổi mới PPDH theo hướng: kết hợp một cách nh ần nh yễn và sáng tạo các PPDH khác nha ; phát triển khả năng tự học của người học; kết hợp hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm và phát h y khả năng của cá nhân; tăng cường kỹ năng thực hành cho H ; s dụng phương tiện DH hiện đại; đổi mới cách soạn sách giáo khoa, giáo án. Lý l ận DH đã chỉ ra rằng: m ốn xây dựng được động lực của q á trình DH thì phải biến chương trình DH thành nh cầ nhận thức của người học; phải GD tính tích cực, tự giác học tập và tạo điề kiện cho những cố gắng vươn tới của người học bằng khả năng của mình. + + N Nh hó óm m n nh hâ ân n t tố ố g gắ ắn n k kế ết t g gồ ồm m: : h hì ìn nh h t th hứ ức c t tổ ổ c ch hứ ức c đ đà ào o t tạ ạo o; ; đ đi iề ều u k ki iệ ện n đ đà ào o t tạ ạo o; ; m mô ôi i t tr rư ườ ờn ng g đ đà ào o t tạ ạo o; ; b bộ ộ m má áy y đ đà ào o t tạ ạo o; ; q qu uy y c ch hế ế đ đà ào o t tạ ạo o. . Điề kiện đào tạo: góp phần q an trọng vào nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Môi trường đào tạo: có ảnh hưởng lớn đến chất lượng GD- ĐT. Môi trường ảnh hưởng theo hai hướng tích cực và tiê cực đến người học, đó
  • 23. 25 chính là q á trình xã hội hoá GD con người. T y nhiên tính chất và mức độ ảnh hưởng còn t ỳ th ộc vào q an điểm, x hướng, năng lực của cá nhân, bởi vì, ở chừng mực nhất định con người còn tham gia vào cải tạo môi trường. Môi trường GD ở nhà trường là trong lành, tinh khiết nhất, đây là môi trường tập thể có kỷ l ật, có tổ chức, mọi H đề cùng ch ng nhiệm vụ là học tập để nắm vững tri thức, rèn l yện kỹ năng, hình thành nhân cách người lao động, chủ nhân tương lai của xã hội. Do đó môi trường có sự thi đ a, lành mạnh. Q a tập thể H , thầy cô giáo, H học được rất nhiề , được trưởng thành rất nhiề về nhân cách. Hình thức tổ chức đào tạo: là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học cho phù hợp với mục tiê , nội d ng của từng bài, phù hợp điề kiện và môi trường lớp học nhằm làm cho q á trình DH đạt được kết q ả tốt nhất. ó nhiề hình thức tổ chức DH như: học cá nhân, học nhóm, học tập thể; học ở nhà, học ở lớp, ở phòng thí nghiệm, xưởng trường, vườn trường...; lên lớp, thảo l ận, l yện tập, ôn tập, kiểm tra, thực tập...; học chính khoá, học ngoại khoá. Bộ máy đào tạo: là hệ thống các cơ q an hoặc bộ phận bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ ch ng của một tổ chức đào tạo. Q y chế đào tạo: là tổng thể nói ch ng những điề q y định thành chế độ để mọi người thực hiện trong hoạt động đào tạo. Đối với nhà trường cần xây dựng bộ máy QL có trình độ ch yên môn và năng lực QL tốt, có trách nhiệm và tâm h yết với sự nghiệp GD-ĐT và với nhà trường; đồng thời nắm chắc q y chế đào tạo, vận dụng sáng tạo các hình thức tổ chức đào tạo phù hợp với điề kiện nhà trường để nâng cao chất lượng đào tạo. Q an hệ giữa M-N- và Th-Tr liên q an mật thiết với nha bởi nhân tố gắn kết H-Đ-Mô-Bô-Qi tạo thành một q á trình GD toàn vẹn, người QL phải có trách nhiệm QL chắc tất cả các khâ của q á trình đó để thực hiện tốt mục tiê QL: “Ổn - thích - tăng - phát . M ốn nâng cao chất lượng DH cần nắm chắc các nhân tố của q á trình DH, tác động một cách hiệ q ả đến từng nhân tố hợp với q y l ật, phối hợp chúng với nha trong một chỉnh thể thống nhất. HĐDH là hoạt động cơ bản của nhà trường, c cô ôn ng g t tá ác c Q QL L n nh hà à t tr rư ườ ờn ng g p ph hả ải i t tậ ập p t tr ru un ng g l là àm m t tố ốt t HĐDH. hất lượng, hiệ q ả của nhà trường, trách
  • 24. 26 nhiệm của nhà trường trước đời sống xã hội bắt ng ồn từ kết q ả của hoạt động này. Vai trò của người q ản lý‎là phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận hành liên kết chặt chẽ với nha đưa đến kết q ả mong m ốn. 1.2.4. ý 1.2.4.1. Hoạt động: là phương thức tồn tại của con người, bằng cách tác động vào đối tượng để tạo ra một sản ph m, nhằm thoả mãn nh cầ của bản thân và nhóm xã hội. Hoạt động có những đặc điểm như: bao giờ cũng có đối tượng; con người là chủ thể của hoạt động; hoạt động được thực hiện trong điề kiện lịch s - xã hội nhất định; hoạt động có s dụng phượng tiện, công cụ để tác động vào đối tượng. 1.2.4.2. Dạy học Hoạt động dạy học là hoạt động mà trong đó dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh đạo của người giáo viên làm cho người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức tự điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Theo tác giả hạm Minh Hạc: Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích luỹ được, nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân. DH là một bộ phận của q á trình tổng thể GD nhân cách toàn vẹn, là q á trình tác động q a lại giữa GV và HS, nhằm tr yền thụ và l nh hội tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo, hoạt động nhận thức và thực tiễn để trên cơ sở đó hình thành thế giới q an, phát triển nhân cách, phát triển năng lực sáng tạo và các ph m chất của người học. 1.2.4.3. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học gồm: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học tập của trò, hai hoạt động này l ôn l ôn gắn bó mật thiết, thống nhất, biện chứng với nha , tác động q a lại, bổ s ng cho nha , chế ước l n nha , diễn ra trong những điề kiện vật chất, k th ật nhất định.
  • 25. 27 Q an niệm cũ lấy thầy làm tr ng tâm, đây là q an niệm về hoạt động dạy học nhưng chỉ nhận thấy vai trò người dạy và vai trò hoạt động dạy, vô hình d ng th hẹp lại khái niệm của HĐDH. Thầy chỉ đóng vai trò chủ yế là giảng giải, thông báo kiến thức …cho người học, trò trở thành thụ động. Do đó hoạt động học chủ yế dựa trên trí nhớ: nghe hiể , ghi nhớ và tái hiện. Q an niệm mới lấy trò làm tr ng tâm, GV là chủ thể của hoạt động dạy học, là người nắm vững MT, nội d ng, DH, q y l ật phát triển tâm lý của H q a các lứa t ổi; nắm vững trình độ hiể biết và năng lực học tập của H để tổ chức giảng dạy đạt hiệ q ả. GV là người giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình dạy học, người thiết kế, người tổ chức, người kiểm tra, ốn nắn kịp thời những sai sót của H , chú ý đến GD ý thức và động cơ học tập cho H . Trò vừa là đối tượng, vừa là mục tiê , vừa là động lực của q á trình dạy học. H giữ vai trò chủ động, tích cực và sáng tạo trong q á trình học tập. hủ thể của HĐDH bao gồm người dạy và người học, họ tiến hành các hoạt động khác nha , song song tồn tại và phát triển trong cùng một q á trình nhưng không hề đối lập nha mà thống nhất và hỗ trợ cho nha . gười dạy là chủ thể của hoạt động dạy; người học là đối tượng giảng dạy của người dạy, đồng thời là chủ thể có ý thức trong hoạt động học tập. Hai hoạt động này có q an hệ thống nhất, biện chứng với nha ; được phối hợp chặt chẽ theo một q y trình, một nội d ng, hướng tới cùng một mục đích. Kết q ả học tập của H được đánh giá không chỉ là kết q ả của hoạt động học mà còn là kết q ả của hoạt động dạy, kết q ả dạy của thầy không thể đánh giá tách rời kết q ả học tập của trò. Trong q á trình dạy học, GV là người định hướng, tổ chức, điề khiển các hoạt động trực tiếp ở trên lớp, người tổ chức cho H thực hiện hoạt động học tập với những hình thức khác nha trong những không gian và thời gian khác nha . gười học chủ động, tích cực, tự giác và tư d y sáng tạo trong việc l nh hội tri thức, rèn l yện kỹ năng và hoàn thiện nhân cách của bản thân. QTDH có những thành tố như: mục đích, nhiệm vụ, nội d ng, phương pháp, phương tiện DH vận động và kết hợp chặt chẽ với nha thông q a hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò.
  • 26. 28 1.2.4.4. uản lý hoạt động dạy học uản lý hoạt động dạy học là QL các hoạt động giáo dục diễn ra ở trường nhằm thực hiện mục tiê GD, tiến lên trạng thái mới về chất; là QL việc chấp hành những q y định, q y chế về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của H . ội d ng q ản lý HĐDH ở trường TH T bao gồm: - Q ản lý hoạt động dạy của GV; - Q ản lý hoạt động học tập của H ; - Q ản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ th ật, kinh phí phục vụ cho HĐDH. Để q ản lý HĐDH, người QL phải tiến hành bằng các biện pháp; đó là những cách thức tiến hành của nhà QL để tác động đến các l nh vực trong q ản lý dạy học (như: nề nếp dạy học, đổi mới DH, s dụng bồi dưỡng đội ngũ GV…) nhằm nâng cao hiệ q ả của công tác QL, đồng thời thực hiện MT giáo dục của bậc học, ngành học đã đề ra. Biện pháp QL thể hiện rõ nét nhất tính sáng tạo, năng động của chủ thể QL trong mọi tình h ống, mỗi đối tượng nhất định. gười QL phải biết s dụng biện pháp QL thích hợp. Tính hiệ q ả của QL phụ th ộc một phần q an trọng vào sự lựa chọn đúng đắn và áp dụng linh hoạt nhất các biện pháp QL. Không có biện pháp nào là vạn năng, do đó nhà QL cần phải biết thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp QL để phát h y sức mạnh tổng thể của các biện pháp, thực hiện tốt mục tiê của tổ chức đã đề ra. 1.3. Trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Vị Điề , Điề lệ Trường tr ng học cơ sở, trường tr ng học phổ thông và trường phổ thông có nhiề cấp học (Ban hành kèm theo Q yết định số: 07/ 007/QĐ-BGDĐT ngày 0 /4/ 007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) ghi: Trường tr ng học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục q ốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấ riêng.
  • 27. 29 1.3.2. V ò ủ p ổ Trường TH T là cơ sở giáo dục của bậc tr ng học, bậc học nối tiếp bậc tiể học và cấp tr ng học cơ sở của hệ thống giáo dục q ốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông. Trường TH T có vai trò hết sức q an trọng trong việc trang bị kiến thức tương đối toàn diện ở cấp tr ng học phổ thông, giúp các em có cơ sở vững chắc để tiếp tục học đại học, cao đẳng, tr ng cấp, học nghề hoặc đi vào c ộc sống lao động. 1.3.3. Mụ ủ ụ p ổ và ụ ụ p ổ Điề 7, L ật Giáo dục năm 005 ghi: “Mục tiê của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí t ệ, thể chất, th m mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt am xã hội chủ ngh a, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; ch n bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào c ộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ q ốc . Trong đó, “Giáo dục tr ng học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết q ả của giáo dục tr ng học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiể biết thông thường về kỹ th ật và hướng nghiệp, có điề kiện phát h y năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, tr ng cấp, học nghề hoặc đi vào c ộc sống lao động . hư vậy trong q á trình thực hiện chương trình giáo dục TH T, Đ GV trường TH T đồng thời thực hiện ba mục tiê : giúp học sinh củng cố và phát triển những kết q ả giáo dục tr ng học cơ sở, thứ hai là hoàn thiện học vấn phổ thông cùng với những hiể biết về kỹ th ật và hướng nghiệp; thứ ba là phát h y năng lực cá nhân để giúp học sinh lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, tr ng cấp, học nghề hoặc đi vào c ộc sống lao động. Để thực hiện được những mục tiê này, Đ GV phải thường x yên được bối dưỡng nâng cao trình độ cũng như ch yên môn, nghiệp vụ sư phạm. 1.3.4. ệ vụ và q ề ủ p ổ
  • 28. 30 Điề 3, Điề lệ Trường tr ng học cơ sở, trường tr ng học phổ thông và trường phổ thông có nhiề cấp học có ghi: Trường tr ng học có những nhiệm vụ và q yền hạn sa đây: - Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của hương trình giáo dục phổ thông. - Q ản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia t yển dụng và điề động giáo viên, cán bộ, nhân viên. - T yển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, q ản lý học sinh theo q y định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng. - H y động, q ản lý, s dụng các ng ồn lực cho hoạt động giáo dục. hối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. - Q ản lý, s dụng và bảo q ản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo q y định của hà nước. - Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. - Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chị sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ q an có th m q yền kiểm định chất lượng giáo dục. - Thực hiện các nhiệm vụ, q yền hạn khác theo q y định của pháp l ật. Để đạt được những nhiệm vụ trên, thì nhân tố có tính q yết định và cũng là động lực của sự phát triển giáo dục chính là nhân tố con người - là đội ngũ các nhà giáo và cán bộ q ản lý trường tr ng học phổ thông. Từ góc độ q ản lý, có thể xếp các nhiệm vụ và q yền hạn của trường TH T đã nê trên thành 5 nhóm chủ yế sa : - hóm : Thực thi l ật pháp và chính sách của nhà nước, q y chế của ngành nhằm tổ chức có hiệ q ả hoạt động giáo dục nói ch ng và dạy học nói riêng, trong đó lấy việc thực thi các q y chế giáo dục đối với hoạt động dạy học làm nhiệm vụ trọng tâm. - hóm : Tổ chức bộ máy tổ chức của nhà trường nhằm tổ chức có hiệ q ả hoạt động giáo dục và dạy học, trong đó lấy việc nâng cao năng lực dạy
  • 29. 31 học cho đội ngũ giáo viên và đổi mới nội d ng chương trình, phương pháp dạy học làm nhiệm vụ trọng tâm. - hóm 3: H y động đầy đủ và s dụng có hiệ q ả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục để phục vụ cho mọi hoạt động giáo dục của trường, trong đó coi việc h y động và s dụng thiết bị dạy học làm nhiệm vụ chủ yế . - hóm 4: Xây dựng và phát h y tác dụng của môi trường giáo dục nói ch ng và môi trường sư phạm trong trường nói riêng, trong đó lấy việc phối hợp giáo dục giữa gia đình, cộng đồng và xã hội làm trụ cột. - hóm 5: Th nhận, x lý có chất lượng các thông tin về giáo dục và thông tin phục vụ cho hoạt động dạy học, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và tr yền thông vào dạy học và q ản lý dạy học. 1.3.5. V ò, ệ vụ và q ề ủ B L BQL trường TH T là các Hiệ trưởng và hó Hiệ trưởng trong các trường TH T, họ có vai trò q an trọng trong việc q ản lý điề hành các nhà trường nhằm thực hiện mục tiê , nhiệm vụ đã đề ra. Điề 6, L ật Giáo dục năm 005 đã khẳng định vai trò và trách nhiệm của cán bộ q ản lý giáo dục: - án bộ q ản lý giáo dục giữ vai trò q an trọng trong việc tổ chức, q ản lý, điề hành các hoạt động giáo dục. - án bộ q ản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn l yện, nâng cao ph m chất đạo đức, trình độ ch yên môn, năng lực q ản lý và trách nhiệm cá nhân. - hà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ q ản lý giáo dục nhằm phát h y vai trò và trách nhiệm của cán bộ q ản lý giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục. Theo Điề 9 của Điề lệ Trường tr ng học cơ sở, trường tr ng học phổ thông và trường phổ thông có nhiề cấp học, nhiệm vụ và q yền hạn của Hiệ trưởng như sa : a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; b) Thực hiện các ghị q yết, Q yết nghị của Hội đồng trường;
  • 30. 32 c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; d) Q ản lý giáo viên, nhân viên; q ản lý ch yên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ l ật đối với giáo viên, nhân viên theo q y định của hà nước; q ản lý hồ sơ t yển dụng giáo viên, nhân viên; đ) Q ản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét d yệt kết q ả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiể học vào học bạ học sinh tiể học (nế có) của trường phổ thông có nhiề cấp học và q yết định khen thưởng, kỷ l ật học sinh theo q y định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; e) Q ản lý tài chính, tài sản của nhà trường; g) Thực hiện các chế độ chính sách của hà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện Q y chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường. h) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng ch yên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo q y định của pháp l ật; i) hị trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ được q y định trong khoản Điề này. 1.4. Một số vấn đề liên quan đến quản lý HĐDH môn Sinh học ở Trường THPT 1.4.1. Mụ ủ ụ Nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động GD phổ thông đặt nền móng cho phát triển toàn diện con người Việt am thời kỳ H, HĐH đất nước; để đáp ứng đòi hỏi phát triển bền vững, người lao động cần phải có những yê cầ sa đây:
  • 31. 33 - hải có kiến thức tổng hợp của nhiề l nh vực khoa học xã hội, tự nhiên, kiến thức lý th yết và thực tế. + hối kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn: bao gồm hiể biết ch ng về văn hoá,xãhội,lịchs ,chínhtrị,nghệth ật,thểdụcthểthao…củanhânloạivà trước hết của dân tộc. hững kiến thức về văn hoá, xã hội, chính trị, đạo đức là nền tảng của sự phát triển nhân cách, đặc biệt của sự hình thành nhân sinh q an, thế giới q an. Đồng thời những kiến thức đó là điề kiện cho mỗi người phát triển các năng lực khác, tạo ra động lực bên trong của hành động. - hối kiến thức về khoa học tự nhiên và công nghệ: nội d ng khối kiến thức này rất phong phú, trên các l nh vực khoa học như: Toán học, Hoá học, Vật lý, inh học và các môn công nghệ, hướng nghiệp… - hối kiến thức về tri thức công cụ: bao gồm Ngoại ngữ và Tin học (ở một số nước xếp Toán học vào môn công cụ vì toán phổ thông cơ bản được xem như tri thức ứng dụng vào các l nh vực của nghiên cứ khoa học và sản x ất, hoạt động thực tiễn). hư vậy, m ốn tồn tại và tham gia vào q á trình phát triển kinh tế tri thức thì người lao động sẽ phải có trình độ học vấn tối thiể là TH T vì đó là kiến thức nền tảng của một phương thức lao động kỹ th ật và phải có một trình độ ngoại ngữ, tin học và có năng lực lao động của một l nh vực ngành nghề cụ thể. 1.4.2. , ụ ủ ơ ì Sinh hương trình inh học phổ thông hiện nay ở Việt am được xây dựng dựa trên các ng yên tắc cơ bản đó là tính khoa học, phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn, tính giáo dục, sư phạm và đặc thù của môn học Sinh học. hương trình inh học cũng như chương trình của các môn học khác đã có sự phát triển theo các định hướng xây dựng chương trình và sự phân hoá ở cấp TH T. hương trình inh học TH T được phân chia thành hai bản: cơ bản (ch n) và nâng cao đảm bảo sự phù hợp với năng lực và thiên hướng của H .
  • 32. 34 Việc nắm vững ng yên tắc xây dựng, nội d ng và cấ trúc chương trình inh học phổ thông là điề cần thiết có ý ngh a to lớn và có tầm q an trọng đặc biệt với các hoạt động của GV, các nhà QL. a) Chương trình chuẩn môn Sinh học THPT *) Nội dung Môn inh học ban cơ bản trường TH T c ng cấp cho H hệ thống kiến thức, kỹ năng phổ thông, cơ bản, hiện đại thiết thực về Sinh học, gắn liền với đời sống. ội d ng chủ yế bao gồm: ác cấp tổ chức của thế giới sống, sinh học tế bào, sinh học vi sinh vật, sinh học cơ thể, di tr yền học, tiến hóa và sinh thái học. hững nội d ng trên giúp H có học vấn phổ thông tương đối toàn diện để có thể giải q yết một số vấn đề có liên q an đến sinh học trong đời sống lao động thường ngày và góp phần hình thành năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành nhân cách người lao động mới. *) Mục tiêu hương trình Sinh học TH T củng cố, bổ s ng, hoàn thiện và nâng cao kiến thức ở TH giúp H có đủ khả năng tiếp tục học lên ở bậc ĐH, cao đẳng, TH , học nghề và đi vào c ộc sống. - Về kiến thức: + ó những hiể biết cơ bản, hiện đại, thực tiễn ở mức phổ thông về các tố chức sống từ phân t đến tế bào, cơ thể, q ần thể, q ần xã, hệ sinh thái. + Hiể rõ các q á trình sinh học cơ bản ở mức tế bào và mức cơ thể như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng và vận động, sinh sản và di tr yền… + Hình d ng được sự phát triển liên tục của vật chất sống từ vô cơ đến hữ cơ, từ sinh vật chưa có cấ trúc tế bào đến có cấ trúc tế bào, từ đơn bào đến đa bào… Việc nắm vững các kiến thức trên là cơ sở để hiể rõ các biện pháp k , th ật nâng cao năng s ất các chủng vi sinh vật có ích, các giống vật n ôi, cây
  • 33. 35 trồng; hiể được các biện pháp chăm sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng c ộc sống và đảm bảo sự phát triển bền vững. - Về kỹ năng: + K năng thực hành: Tiếp tục phát triển k năng q an sát, thí nghiệm để tìm ng yên nhân của các hiện tượng, q y l ật diễn ra trong cơ thể sống. + K năng tư d y: Tiếp tục phát triển k năng tư d y thực nghiệm q y nạp, phát triển tư d y lí l ận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái q át hóa…) + K năng học tập: Tiếp tục phát triển k năng học tập đặc biệt là k năng tự học. Biết th thập và x lý thông tin, lập bảng, biể đồ, đồ thị…Làm việc cá nhân và theo nhóm. Làm báo cáo nhỏ trình bày trước tổ hay trước lớp… + K năng rèn l yện sức khỏe: Biết vệ sinh cá nhân, bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi trường sống, phòng chống bệnh tật, thể dục thể thao… nhằm nầng cao năng s ất học tập và lao động. - Về thái độ: Tiếp tục hình thành ở H những thái độ tích cực như: + ủng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính q y l ật của các hiện tượng sinh học. + ó ý thức vận dụng các tri thức, k năng được học vào c ộc sống, học tập và lao động. +Xâydựngýthứctựgiácvàthóiq enbảovệthiênnhiên,bảovệmôitrườngsống,có thái độvà hành viđúngđắnvới các chínhsách của Đảng và hà nước về dânsố, sức khỏe sinhsản,phòngchốngHIV/AID vàcáctệnạnxãhội. b) Chương trình môn Sinh học nâng cao THPT (dành cho H có kh ynh hướng về khoa học tự nhiên) *) Nội dung: ng cấp cho H một hệ thống kiến thức, kỹ năng phổ thông cơ bản, hiện đại, thiết thực, có nâng cao về Sinh học và gắn liền với đời sống. ội d ng chủ yế bao gồm: ác cấp tổ chức của thế giới sống, sinh học tế bào, sinh học vi sinh vật, sinh học cơ thể, di tr yền học, tiến hóa và sinh thái học. Những nội d ng này góp phần giúp H có học vấn phổ thông tương đối toàn diện để có thể tiếp tục học lên đồng thời có thể giải q yết một số vấn đề
  • 34. 36 có liên q an đến sinh học trong đời sống sản x ất, góp phần phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành nhân cách người lao động mới năng động và sáng tạo. *) Mục tiêu: hương trình Sinh học TH T nâng cao giúp H đạt được: - Về kiến thức: H hình d ng được tính đa dạng inh học và các cấp độ cơ bản của thế giới sống. ó những hiể biết phổ thông cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các cấp tổ chức của thế giới sống. ó những kiến thức cơ bản về các thành phần cấ tạo của tế bào, hiể được các q á trình sinh học ở cấp tế bào, cơ thể. H còn có thể trình bày được các kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại, thực tiễn về di tr yền, tiến hóa và sinh thái. ắm vững các kiến thức sinh học tế bào, cơ thể, di tr yền, tiến hóa, sinh thái để hiể các biện pháp k th ật chăn n ôi, trồng trọt nhằm nâng cao năng s ất của các giống vật n ôi, cây trồng. - ỹ năng: hát triển các kỹ năng môn Sinh học, kỹ năng giải q yết vấn đề để phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động cho H như: +Biếtq ansátthínghiệm,phântích,dựđoán,kếtl ậnvàkiểmtrakếtq ả. + Biết làm việc với các tài liệ giáo khoa và tài liệ tham khảo sống, x lý như tóm tắt nội d ng chính, phân tích và kết l ận. + Biết thực hiện một số thí nghiệm sống, x lý đơn giản theo nhóm. + Biết cách làm việc kết hợp với các H khác trong nhóm nhỏ để hoàn thành một nhiệm vụ tìm tòi nghiên cứ . + Biết vận dụng kiến thức để giải q yết một số vấn đề đơn giản của c ộc sống hàng ngày có liên q an đến Sinh học. + Biết lập kế hoạch để giải thích một bài tập Sinh học, thực hiện một vấn đề thực tế, một thí nghiệm, một đề tài nhỏ có liên q an đến Sinh học… - Thái độ: Tiếp tục hình thành và phát triển ở H thái độ tích cực như: + Hứng thú học tập bộ môn. + ó ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng đồng có liên q an đến Sinh học.
  • 35. 37 + Biết nhìn nhận và giải q yết vấn đề một cách khách q an, tr ng thực trên cơ sở phân tích Sinh học. + ó ý thức vận dụng những điề đã biết về inh học vào c ộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. 1.4.3. Đặ ơ b ủ Sinh ở Sinh học là một ngành khoa học thực nghiệm và lý th yết, trên cơ sở thực nghiệm mà khái q át thành các học th yết, định l ật rồi vận dụng các nội d ng kiến thức lý th yết đó để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn và thực nghiệm khoa học. Thông q a hiện tượng của thực nghiệm mà tìm ra những điề chưa phù hợp của lý th yết đó và một q an điểm mới lại được đưa ra, cứ như vậy mà Sinh học phát triển không ngừng. Vì vậy phương pháp nhận thức Sinh học có nét đặc thù là kết hợp thực nghiệm khoa học với tư d y lý th yết, đề cao vai trò của các giả th yết, học th yết, q y l ật Sinh học và dùng chúng làm cơ sở khoa học, lý th yết chủ đạo cho sự tiên đoán khoa học. Thực nghiệm khoa học được s dụng để kiểm nghiệm, chứng minh tính đúng đắn của các giả th yết khoa học được đưa ra. X ất phát từ những đặc trưng cơ bản của môn Sinh học kể trên, căn cứ vào việc thiết kế chương trình đã được phê d yệt, khi giảng dạy môn Sinh học, GV cần t ân thủ một số ng yên tắc cơ bản sa : - Đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại của môn học: Đây là ng yên tắc đảm bảo tính khách q an của sự lựa chọn nội d ng học tập của chương trình và sự tương q an hợp lý giữa tính cơ bản với mức độ hiện đại của nội d ng học tập. + Đảm bảo tính cơ bản: là phải trang bị cho người học những kiến thức cơ bản nhất của Sinh học như hệ thống các khái niệm Sinh học cơ bản, các định l ật, học th yết Sinh học làm cơ sở để nghiên cứ về thành phần, cấ tạo tế bào, cơ thể và các cấp độ trên cơ thể cũng như các q á trình sinh học khác diễn ra trong tế bào, cơ thể. Thông q a hệ thống kiến thức này mà H có được phương pháp nhận thức, học tập và nghiên cứ sinh học ở mức phổ thông, cơ bản ban đầ .
  • 36. 38 + Đảm bảo tính hiện đại: phải trang bị được cho người học những q an điểm, học th yết khoa học tiên tiến làm sáng tỏ trong đó những phương pháp nhận thức, tư d y khoa học và các q y l ật của nó. Khi giảng dạy hệ thống kiến thức cơ bản cần chú ý đến tính đúng đắn, tính hiện đại của các khái niệm, sự kiện, nội d ng được lựa chọn và những bước đi biện chứng của sự nghiên cứ , phát triển của các kiến thức. + Đảm bảo tính khoa học được thể hiện bằng các ng yên tắc cơ bản sa : * Đảm bảo vai trò chủ đạo của lí th yết trong DH. g yên tắc này được thể hiện ở chỗ các kiến thức lí th yết chủ đạo được bố trí ở đầ chương trình, tăng cường mức độ lí th yết của nội d ng học tập, tăng cường chức năng giải thích và dự đoán lí th yết trong trình bày của tài liệ học tập. * Đảm bảo sự tương q an hợp lý giữa nội d ng kiến thức lí th yết và thực hành Sinh học, rèn l yện k năng Sinh học. g yên tắc này được thể hiện thông q a sự sắp xếp phân bố hệ thống kiến thức, k năng Sinh học và các mối liên hệ giữa chúng nhằm mục đích hình thành các k năng Sinh học cơ bản và năng lực học tập, nghiên cứ khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và tư d y sáng tạo cho H . * ự thiết lập mối q an hệ hợp lý giữa nội d ng lí th yết với sự kiện, giữa nội d ng lí th yết với thực hành, hình thành kỹ năng là yế tố q an trọng để thực hiện ng yên tắc đảm bảo tính khoa học trong môn học. Việc nâng cao mức độ lí th yết của môn học sẽ liên q an đến sự rút gọn các sự kiện do thời lượng học là có hạn định nhưng sự rút gọn sự kiện cũng cần đảm bảo đủ sự kiện để hiể được và đúng bản chất của các nội d ng cơ bản cần nghiên cứ . Thừa sự kiện dễ đi lạc khỏi các nội d ng cơ bản nhưng thiế sự kiện sẽ d n đến tính hình thức, làm sai lạc bức tranh Sinh học của thiên nhiên. Vì vậy trong chương trình Sinh học phổ thông l ôn có sự sắp xếp nghiên cứ các kiến thức lí th yết trước, sa đó vận dụng vào nghiên cứ các sự vật hiện tượng cụ thể và hình thành các kỹ năng Sinh học. - Đảm bảo tính tư tưởng của môn học
  • 37. 39 g yên tắc này yê cầ GV khi tr yền đạt nội d ng môn học phải mang tính giáo dục và góp phần thực hiện mục tiê đào tạo người lao động Việt am phát triển toàn diện, năng động, sáng tạo có khả năng cộng tác và hoà nhập với thế giới. ội d ng môn học có chứa đựng các sự kiện để hình thành thế giới q an khoa học và các q an điểm d y vật biện chứng, các ch n mực đạo đức, ý thức trách nhiệm với bản thân, xã hội, cộng đồng cho H . Trong nội d ng môn học cũng chứa đựng các kiến thức thể hiện vai trò của Sinh học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường. Tính khoa học của nội d ng học l ôn gắn liền với tính tư tưởng, tính giáo dục. g yên tắc này cũng yê cầ khi giảng dạy, GV phải chỉ ra tính không căn cứ của các q an điểm d y tâm về tự nhiên và xã hội, tố cáo những hành vi s dụng phương pháp nghiên cứ sinh học sai mục đích, sự tiến bộ của khoa học kỹ th ật với mục đích cá nhân đi ngược lại lợi ích của nhân loại, phá h ỷ xã hội, thiên nhiên, môi trường, con người như chế tạo vũ khí sinh học, th ốc gây nghiện, tạo ra các sinh vật biến đổi gen không nhằm mục đích vì cộng đồng… ê cầ nâng cao tính tư tưởng, tính giáo dục của nội d ng môn học sẽ tạo điề kiện cho H hiể được đầy đủ nội d ng các q an điểm triết học Mác - Lênin, các văn kiện của Đảng về đường lối phát triển đất nước trong giai đoạn mới. - Đảm bảo tính thực tiễn và giáo dục kỹ thuật tổng hợp của môn học g yên tắc này xác định nội d ng học tập có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn c ộc sống, xây dựng đất nước và ch n bị cho H đi vào c ộc sống lao động. Để thực hiện tối ư ng yên tắc này trong dạy học môn Sinh học phổ thông GV cần tr yền đạt được các nội d ng sa : + hững cơ sở ch ng của công nghệ Sinh học. + Hệ thống khái niệm kỹ th ật, công nghệ học cơ bản và các ngành Sinh học cụ thể.
  • 38. 40 + hững kiến thức về ứng dụng thực tiễn phản ánh mối liên hệ của Sinh học với đời sống, của khoa học với sản x ất, những thành tự của chúng và phương hướng phát triển trong tương lai. + Hệ thống kiến thức làm sáng tỏ bản chất và ý ngh a inh học, cách mạng công nghệ sinh học là yế tố q an trọng của cách mạng khoa học kỹ th ật. + hững kiến thức về bảo vệ thiên nhiên, môi trường bằng phương pháp sinh học. + hững tư liệ học tập cho phép giới thiệ về những nghề nghiệp liên q an đến Sinh học cơ bản, thông thường và thực hiện nhiệm vụ hướng nghiệp cho HS. hững cơ sở của Sinh học hiện đại là cơ sở để làm rõ nội d ng kỹ th ật tổng hợp. hỉ có sự trình bày một cách hệ thống những nội d ng trên mới có thể đạt được mục đích giáo dục kỹ th ật tổng hợp. Điề q an trọng trong việc trình bày các tư liệ là cần s dụng tiếp cận lịch s , hệ thống và phương pháp so sánh cho phép đưa ra các thành tự của nền nông nghiệp, công nghiệp đối với nền kinh tế q ốc dân của nước ta với các nước trong kh vực và trên thế giới q a các giai đoạn lịch s . - Đảm bảo tính sư phạm trong dạy học môn học ác kiến thức được lựa chọn đưa vào chương trình Sinh học hiện hành đã đảm bảo được mức độ phức tạp tăng dần cả về nội d ng kiến thức và cả phương pháp nhận thức, cũng như sự trình bày chúng. H có thể độc lập tìm tòi, nắm vững nội d ng học tập dưới sự tổ chức và sự giúp đỡ ít nhất từ phía GV. ội d ng chương trình môn học đã bố trí xếp xen kẽ các nội d ng lý th yết với các nội d ng sự kiện cụ thể, nội d ng thực hành Sinh học nhằm rèn l yện kỹ năng, xen kẽ nội d ng trừ tượng với nội d ng cụ thể. Khi giảng dạy phải xét đến sự phát triển liên tục các khái niệm q an trọng nhất trong toàn bộ chương trình Sinh học phổ thông với yê cầ đảm bảo sự liên thông giữa các cấp học. Đảm bảo mức độ mở rộng và đào sâ của khái niệm, thiết lập các mối liên hệ của chúng với các nội d ng kiến thức mới
  • 39. 41 được đưa ra. Khi ch yển từ mức độ lý th yết này đến mức độ lí th yết khác thì có sự hiể khái niệm một cách đầy đủ, đúng đắn, khái q át về hệ thống hơn, như là các khái niệm về mô, cơ q an, hệ cơ q an, cơ thể, q ần thể… hững khái niệm riêng biệt được đưa vào hệ thống lý th yết ch ng hơn. ùng với sự phát triển của các khái niệm thì các mối liên hệ giữa chúng cũng được phát triển với các phương pháp nhận thức chúng cũng có sự thay đổi cho phù hợp. Mỗi q y l ật, mỗi thành tự Sinh học hiện đại đề là kết q ả của con đường phát triển lâ dài, gian khổ và là sản ph m của hoạt động trí t ệ, thực tiễn, lịch s của nhân loại; do đó, trong giảng dạy cần thể hiện rõ con đường phát triển q a các thời kỳ q á khứ, hiện tại và tương lai của các khái niệm, học th yết Sinh học q an trọng nhất. ự xem xét các q i l ật lịch s giúp học sinh hiể Sinh học như một hệ thống kiến thức được phát triển liên tục và không có thời hạn của sự hiể biết về chúng. Việc s dụng các tư liệ lịch s Sinh học trong DH nhằm giới thiệ những q y l ật nhận thức Sinh học, các giai đoạn q an trọng trong q á trình hình thành khái niệm, những con đường tối ư để có được những thành tự v đại của Sinh học. Thông q a các nội d ng inh học, các tư liệ lịch s inh học còn trang bị cho H những phương pháp tư d y sáng tạo, phương pháp nghiên cứ khoa học của các nhà Sinh học trong q á trình xác nhận, chứng minh các học th yết, quy l ật Sinh học. goài ra, các tư liệ lịch s Sinh học còn được s dụng để tạo ra các tình h ống có vấn đề, các câ hỏi tìm tòi, tạo hứng thú nhận thức, động cơ học tập, giáo dục đạo đức cho H . - Đảm bảo tính đặc trưng môn học g yên tắc đảm bảo tính đặc trưng môn Sinh học yê cầ cần phải chú trọng đến thí nghiệm inh học, kết hợp thí nghiệm inh học với tư d y lý th yết tạo điề kiện cho học sinh dự đoán khoa học, phát triển kỹ năng và phương pháp nghiên cứ khoa học môn Sinh học. 1.4.4. q ý Sinh ở 1.4.4.1. uản lý hoạt động giảng dạy môn Sinh học
  • 40. 42 trường TH T, q ản lý hoạt động giảng dạy môn Sinh học được thực hiện q a các nội d ng cơ bản sa : + Q ản lý việc xây dựng kế hoạch DH; + Q ản lý việc thực hiện chương trình DH; + Q ản lý việc soạn bài và ch n bị bài lên lớp của GV; + Q ản lý giờ lên lớp của GV; +Q ảnlýtổchứcviệcdựgiờvàphântích,rútkinhnghiệm,sưphạmbàidạy; + Q ản lý hoạt động tự bồi dưỡng của GV; + Q ản lý việc thực hiện q y định về hồ sơ ch yên môn của GV; giúp người QL nắm chắc được tình hình thực hiện nhiệm vụ ch yên môn của các GV trong Tổ bộ môn. hững hồ sơ cơ bản cần phải có của mỗi GV theo q y định tại điểm Điề 7 của Điề lệ Trường TH , trường TH T và trường phổ thông có nhiề cấp học ban hành theo Q yết định số 07/ 007/QĐ- BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT gồm: Bài soạn, ổ kế hoạch giảng dạy theo t ần, ổ dự giờ thăm lớp, ổ chủ nhiệm (đối với GV làm công tác chủ nhiệm lớp), ổ theo dõi ch yên cần và điểm của H ; Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng + QL hoạt động đổi mới DH môn học của GV. 1.4.4.2. uản lý hoạt động học tập môn Sinh học của HS - Yêu cầu quản lý hoạt động học: Q ản lý hoạt động học tập môn Sinh học là QL việc thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp, tự học ngoài giờ trên lớp của H . ó cần đạt được những yê cầ chủ yế sa : + Tạo cho H có động cơ và thái độ đúng đắn trong học tập, tự giác tìm tòi, chủ động và sáng tạo l nh hội kiến thức. + Giúp H có được phương pháp học tập môn học phù hợp, hiệ q ả và vững chắc. ng cấp cho người học các công cụ, ý tưởng và những phương pháp tự học để làm già vốn kiến thức của bản thân; dạy cho người học hình thành phương pháp tư d y sáng tạo khả năng phê phán, phát triển các phán xét độc lập. ần đặc biệt chú trọng đến việc rèn cho H tự học có hiệ q ả vì
  • 41. 43 tự học là hoạt động chính của bản thân H , được tiến hành ngoài giờ lên lớp nhằm nắm vững, mở rộng tri thức, nó mang tính độc lập cao và mang đậm sắc thái cá nhân. + Rèn l yện cho H có nề nếp học tập tốt, có ý thức tự học, chấp hành tốt các q y chế, nội q y trong học tập. + hỉ đạo các GV thực hiện nghiêm Q y chế của Bộ GD&ĐT về đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh TH T. Tổ chức ra đề kiểm tra phải căn cứ vào các yê cầ về nội d ng và phương pháp GD theo chương trình GD và sách giáo khoa. Việc đánh giá H phải bảo đảm yê cầ công khai, công bằng, khách q an, chính xác và toàn diện. Kết q ả đánh giá và xếp loại H phải được báo cáo đầy đủ, chính xác cho BGH, thông báo cho gia đình vào c ối học kỳ và c ối năm học. - Nội dung quản lý hoạt động học của HS + Giáo dục động cơ và thái độ học tập của H đối với môn học; + Bồi dưỡng các phương pháp học tập môn học tích cực, sáng tạo cho H ; + Xây dựng và QL việc thực hiện những q y định cụ thể về nề nếp học tập của H trên lớp và ở nhà; phối hợp GV , GVBM, cán bộ lớp, Đoàn thanh niên d y trì nề nếp học tập; + Q ản lý việc tự học của H ; + Q ản lý việc tổ chức hoạt động ngoại khoá về môn học: thi H G, thi Ôlimpic môn học…; + Q ản lý việc kiểm tra, đánh giá kết q ả học tập của H theo tinh thần đổi mới. Kiểm tra, đánh giá là khâ q an trọng và không thể thiế trong HĐDH. Kiểm tra đánh giá kết q ả học tập của H là q á trình th thập và x lý thông tin về trình độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của H , trên cơ sở đó đề ra những biện pháp phù hợp giúp HS học tập tiến bộ. H được kiểm tra, đánh giá kết q ả học tập, rèn l yện theo Q y chế 40/ 006/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 0 năm 006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Q yết