SlideShare a Scribd company logo
1 of 154
Download to read offline
Trang 1 | 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN HỒNG THỊNH RESIDENCE
PROJECT BẰNG HỆ THỐNG PMS - ERP
Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Phú Lộc
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Diễm My
MSSV: 1754020099 Lớp: KX17
TP. Hồ Chí Minh, 2022
Trang 2 | 154
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý dự án” là bài luận văn của tôi. Bảng khảo sát, kết
quả khảo sát và phân tích dữ liệu đều mang tính trung thực. Kết quả cuối cùng mà luận văn
này đạt được không có bất kỳ sự sao chép nào từ những bài báo hay luận văn trước đây.
Sinh viên thực hiện
Trang 3 | 154
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................9
CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ......................................................................9
1. Vòng đời dự án (Project Life Cycle) ............................................................9
2. Quản lý chi phí thực hiện dự án của nhà thầu..........................................10
2.1 Kế hoạch quản lý chi phí dự án của nhà thầu...............................................11
2.2 Lập dự toán chi phí.......................................................................................12
2.3 Quyết định ngân sách ....................................................................................14
2.4 Kiểm soát chi phí ...........................................................................................15
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................26
1. Giới thiệu về Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình.............................................26
2. Giới thiệu về sự án .......................................................................................39
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................41
1. Giới thiệu chung về hệ thống quản lý chi phí............................................41
2. Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh bằng hệ thống PMS - ERP..............45
3. Kết luận.......................................................................................................140
Trang 4 | 154
LỜI CẢM ƠN
  
Quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong quãng đời mỗi
sinh viên. Luận văn tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghiên
cứu, những kiến thức quý báu trước khi lập nghiệp.
Đi qua những năm tháng của Giao thông vận tải, ta mới biết tuổi trẻ đáng trân trọng như
thế nào. Trân trọng, không hẳn là vì có những lúc khó khăn tưởng chừng như gục ngã, không
hẳn vì ta biết mình trưởng thành đến đâu mà đơn giản là vì ta đã làm tất cả điều đó cùng ai.
Cảm ơn Giao thông vận tải! 4 năm, có lẽ chẳng đáng gì so với cuộc đời nhưng có thể đã
là tất cả tuổi thanh xuân. Ai đó đã nói: “Không có ai đơn độc trên đỉnh thành công”, tốt nghiệp
ra trường đâu đã phải thành công, nhưng có lẽ một mình cũng không làm được điều đó. Lời
cảm ơn em xin chân thành gửi đến quý Thầy, Cô đã dành cho em tất cả sự tận tình, yêu
thương. Cảm ơn thầy Trần Phú Lộc đã giúp em hoàn thành luận văn này một cách trọn vẹn
nhất.
Do kiến thức và khả năng lý luận còn nhiều hạn chế nên luận văn vẫn còn những thiếu
sót nhất định. Rất mong nhận được những đóng góp của các thầy cô để luận văn tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giáo Ban lãnh đạo và các phòng ban chức
năng Trường Đại học Giao thông vận tải TP.Hồ Chí Minh dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp.
TP.Hồ Chí Minh, ngày....tháng....năm 2022
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ DIỄM MY
Trang 5 | 154
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2022
Chữ ký của GVHD
TRẦN PHÚ LỘC
Trang 6 | 154
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
..………………………………………………………………………………………………
…
…………………………………………………………………………………………………
..
…………………………………………………………………………………………………
..
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022
Chữ ký của GVPB
Trang 7 | 154
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh mẽ, nhiều công
trình xây dựng lớn được hoàn thành và đưa vào sử dụng đem lại những hiệu quả kinh tế - xã
hội to lớn góp phần vào thành tựu chung của đất nước. Tuy nhiên so với tốc độ phát triển
cao của hoạt động xây dựng thì việc hoàn thiện các văn bản pháp quy cũng như việc đào tạo
nhân lực cho công tác lập, kiểm soát và quản lý chi phí xây dựng đã bộc lộ những bất cập
cần có sự quan tâm, điều chỉnh thay đổi cho phù hợp.
Có thể nhận thấy việc lập và quản lý chi phí xây dựng của nhiều dự án lớn trong thời
gian vừa qua đã gặp nhiều khó khăn, không kiểm soát được. Đây là nhân tố gây ảnh hưởng
nhiều tới tiến độ, chất lượng, là một trong những nguyên nhân gây lãng phí về thời gian, chi
phí và ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư chung cần được nhìn nhận, đề cập một cách đúng
mức. Một cách tổng quát, ngay từ yếu tố con người, từ hệ thống đào tạo loại hình nhân lực
thực hiện công tác lập và quản lý chi phí trong xây dựng đến các văn bản pháp quy trong
lĩnh vực này, hệ thống định mức áp dụng đã chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu. Việc phân
tích tổng hợp những nguyên nhân để tìm biện pháp giải quyết khắc phục, đổi mới trong lập
và quản lý chi phí xây dựng là công việc cấp thiết cần làm.
Ở trong nước, vấn đề kế hoạch nguồn lực gắn với tiến độ là một khó khăn thực sự khi
mà hầu hết các nhà thầu phụ, nhà cung cấp đều có quy mô từ tầm trung trở xuống, hệ thống
quản lý chưa được như mong muốn. Hệ thống PMS của HBC là công cụ hiệu quả để giải
quyết vấn đề này. Nhận thức của Tập đoàn Hòa Bình là để tham gia cuộc chơi lớn thì đầu
tiên phải nghĩ được điều lớn và khai thác được sự phát triển như vũ bão của công nghệ quản
lý. Hệ thống PMS của Hòa Bình chính là điều mà Hòa Bình nghĩ và làm trong công cuộc áp
dụng mô hình Công ty số hóa của thế hệ 4.0 vào một lĩnh vực không hề dễ là ngành xây
dựng
2. Tình hình nghiên cứu
Đã tìm hiểu và đang hoàn thành nội dung nghiên cứu.
3. Mục đích nghiên cứu:
- Tổng quan thực trạng việc quản lý chi phí của cá dự án xây dựng.
- Tìm hiểu khái niệm, quy trình của hệ thống PMS. Đồng thời nghiên cứu, đánh giá,
quản lý dự án Hồng Thịnh Residence Project.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Quản lý dự án bao gồm: quản lý hợp đồng, thanh quyết toán, tiến độ, rủi ro, nhân sự,....
Trang 8 | 154
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Là QS công trình tại dự án Hồng Thịnh Residence Project của tập đoàn Hòa Bình, trực
tiếp làm việc và nghiên cứu trên hệ thống PMS.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
20/06/2022 – 27/06/2022
7. Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu ISO về hệ thống PMS của HBC và hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
hiện hành.
- Biên dịch: Nguyễn Văn Tịnh (2014). Quản lý chi phí, A Guide to the Project
Management Body of Knowledge, Paul Roberts.
8. Kết cấu của LVTN: Gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu khái quát cơ sở pháp lý về Quản lý chi phí thực hiện dự án của nhà
thầu
Chương 2: Giới thiệu về Tập đoàn Hòa Bình và dự án Hồng Thịnh Residence Project
Chương 3: Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS
Trang 9 | 154
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ
Trong hoạt động đầu tư xây dựng, để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng công trình thì
công tác kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình phải được xem xét và coi trọng. Chi
phí đầu tư xây dựng được hình thành gắn liền với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình,
đảm bảo việc chi tiêu phù hợp với kế hoạch ngân sách, kịp thời ngăn chặn những thay đổi
không đúng với dự án và kế hoạch ngân sách của dự án. Việc nghiên cứu các nguyên nhân
tồn tại, bất cập của công tác tư vấn kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình, đưa ra các
giải pháp khắc phục, trong các giai đoạn đầu tư xây dựng là cần thiết.
1. Vòng đời dự án (Project Life Cycle)
Là một chuỗi các giai đoạn mà dự án phải trải qua để hoàn thành các mục tiêu hoặc chỉ
tiêu của dự án. Các chu trình này có điểm bắt đầu, kết thúc, bị kiểm soát và bị hạn chế bởi
thời gian. Vòng đời của dự án bao gồm 4 giai đoạn:
 Giai đoạn bắt đầu
 Giai đoạn lập kế hoạch
 Giai đoạn thực hiện
 Giám sát, kiểm soát và kết thúc
Hình 1.1 Vòng đời của một dự án
Trang 10 | 154
Vòng đời dự án có thể được xác định và sửa đổi theo nhu cầu và tính chất của tổ chức.
Mọi dự án đều có sự khởi đầu và kết thúc nhất định, các mục tiêu cụ thể, các sản phẩm
và các hoạt động khác nhau.
2. Quản lý chi phí thực hiện dự án của nhà thầu
Quản lý chi phí (Project Cost
Management) là quy trình lập kế hoạch, dự
toán, ngân sách, tài chính, tài trọ, quản lý và
kiểm soát chi phí để dự án có thể hoàn tất trong
vòng ngân sách được duyệt.
- Kế hoạch quản lý chi phí: quy trình thiết lập chính sách thủ tục và tài liệu hướng dẫn
lập kế hoạch, quản lý, mở rộng, và kiểm soát chi phí dự án.
- Lập dự toán chi phí: quy trình phát triển các nguồn lực tài chính tương đối cần thiết để
hoàn thành hoạt động dự án.
- Quyết định ngân sách: quy trình tổng hợp chi phí dự toán cho hoạt động cá nhân hoặc
gói công việc để thiết lập một mốc cơ sở chi phí được giao.
- Kiểm soát chi phí: Quy trình theo dõi tình trạng dự án để cập nhật các chi phí dự án và
quản lý những thay đổi trong mốc cơ sở chi phí.
Ở một số dự án, đặc biệt là những phạm vi nhỏ hơn, dự toán chi phí và ngân sách chi
phí được liên kết chặt chẽ và có thể xem là một quy trình đơn lẻ có thể được thực hiện bởi
một người duy nhất trong khoảng thời gian tương đối ngắn. Chúng được trình bày ở đây
như các quy trình riêng biệt bởi vì các công cụ và kỹ thuật cho mỗi quy trình đều khác nhau.
Khả năng ảnh hưởng đến chi phí lớn nhất là ở giai đoạn đầu của dự án, làm cho định nghĩa
phạm vi quan trọng.
Quản lý chi phí dự án dự án của nhà thầu nên xem xét yêu cầu của các bên liên quan
trong việc quản lý chi phí. Các bên liên quan khác nhau sẽ đo lường chi phí dự án theo
những cách khác nhau tại thời điểm khác nhau. Ví dụ chi phí của một mặt hàng mua được
đo khi thực hiện hoặc cam kết quyết định mua lại, đặt các đơn hàng, giao hàng, hoặc các chi
phí thực tế phát sinh hoặc lưu lại cho mục đích kế toán dự án.
Chi phí quản lý dự án chủ yếu là liên quan đến chi phí của các nguồn lực cần thiết dể
hoàn thành các hoạt động dự án. Quản lý chi phí dự án cũng nên xem xét các tác động quyết
định dự án trên chi phí định kỳ tiếp theo của việc sử dụng, bảo trì và hỗ trợ các sản phẩm,
dịch vụ, hoặc kết quả của dự án. Ví dụ, hạn chế của số ý kiến thiết kế có thể làm giảm chi
phí của dự án nhưng có thể làm tăng kết quả chi phí hoạt động của sản phẩm.
Trang 11 | 154
Trong nhiều tổ chức, dự đoán và phân tích hiệu suất tài chính tiềm năng của sản phẩm
của dự án được thực hiện bên ngoài của dự án. Trong những tổ chức khác, chẳng hạn như
một dự án vốn cơ sở, quản lý chi phí dự án có thể bao gồm các công việc này. Khi dự đoán
và phân tích như vậy bao gồm, quản lý chi phí dự án có thể giải quyết các quy trình bổ sung
và nhiều kỹ thuật quản lý tài chính chung như hoàn vốn đầu tư, giảm giá luồng tiền mặt và
phân tích hoàn vốn đầu tư.
Các nổ lực lập kế hoạch quản lý chi phí có mặt sớm trong việc lập kế hoạch và thiết
lập khuôn khổ cho từng công đoạn quản lý chi phí để thực hiện hiện quả và phối hợp các
quy trình này.
2.1 Kế hoạch quản lý chi phí dự án của nhà thầu
Kế hoạch quản lý chi phí là quy trình thiết lập các chính sách, thủ tục và tài liệu
hướng dẫn lập kế hoạch, quản lý mở rộng, và kiểm soát chi phí dự án. Lợi ích quan trọng
của quy trình này là cung cấp hướng dẫn và chỉ đạo về cách quản lý chi phí dự án trong suốt
dự án.
Các quy trình quản lý chi phí và các công cụ kỹ thuật liên quan của chúng được ghi
trong kế hoạch quản lý chi phí. Kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch quản lý
dự án.
Kế hoạch quản lý dự án có chứa thông tin dùng để xây dựng kế hoạch quản lý chi phí,
trong đó có nhưng không giới hạn:
- Phạm vi cơ sở: Bao gồm các bản tuyên bố phạm vi dự án và cấu trúc phân cấp công
việc cho việc lập và quản lý chi tiết cho các chi phí.
- Tiến độ cơ sở: Mốc cơ sở tiến độ xác định khi phát sinh chi phí dự án.
- Thông tin khác: Lập chi phí khác liên quan đến tiến độ, rủi ro, và các quyết định
truyền thông từ kế hoạch quản lý dự án.
Các yếu tố môi trường doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy trình quản lý chi phí kế hoạch
bao gồm, nhưng không giới hạn:
- Văn hóa và cơ cấu tổ chức có thể ảnh hưởng đến quản lý chi phí;
- Điều kiện thị trường mô tả các sản phẩm, dịch vụ và kết quả sẵn có trong khu vực và
toàn cầu;
- Tỷ giá hối đoái cho các chi phí dự án có nguồn gốc từ nhiều quốc gia;
- Thông tin thương mại được đăng như thông tin tỷ lệ chi phí nguồn lực thưởng có sẵn
từ cơ sở dữ liệu thương mại có kỹ năng truy xuất và các chi phí nguồn nhân lực, và
Trang 12 | 154
cung cấp chi phí tiêu chuẩn cho các vật liệu và thiết bị. Danh sách giá bán ra được
công bố là một nguồn thông tin khác;
- Hệ thống thông tin quản lý đự án, cung cấp khả năng thay thế cho việc quản lý chi
phí.
Các kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch quản lý dự án và mô tả cách
thức quy hoạch, cấu trúc, và kiểm soát chi phí dự án. Các quy trình quản lý chi phí và các
công cụ và kỹ thuật liên quan của chúng được ghi trong kế hoạch quản lý chi phí.
- Mẫu báo cáo: Xác định các định dạng và tần số cho các báo cáo chi phí khác nhau
- Mô tả quy trình:Lập tài liệu mô tả từng công đoạn quản lý chi phí khác nhau
- Các chi tiết bổ sung: Chi tiết bổ sung về các hoạt động quản lý chi phí bao gồm: Mô tả
các lựa chọn tài trợ chiến lược; Thủ tục lập tài khoản cho biến động trong tỷ giá hối đoái;
Thủ tục lưu lại chi phí dự án.
2.2 Lập dự toán chi phí
Dự toán chi phí là quy trình phát triển các nguồn lực tài chính tương đối cần thiết để
hoàn thành các hoạt động dự án. Lợi ích quan trọng của quy trình này là xác định chi phí
cần thiết để hoàn thành công việc dự án.
Dự toán chi phí là một dự đoán dựa trên các thông tin được biết đến tại một thời điểm
nào đó. Dự toán chi phí bao gồm các nhận diện và xem xét chi phí thay thế để bắt đầu và
hoàn thành dự án. Chi phí trao đổi và rủi ro cần được xem xét, chẳng hạn như làm so với
mua, mua so với thuê, và chia sẽ các nguồn lực để đạt được chi phí tối ưu cho dự án.
Dự toán chi phí thưởng được thể hiện trong vài đơn vị tiền tệ. Mặc dù trong một số
trường hợp đơn vị đo lường khác, chẳng hạn như giờ hoặc ngày làm việc của nhân viên,
được sử dụng để tạo điều kiện so sánh bằng cách loại bỏ những ảnh hưởng của dao động
tiền tệ.
Dự toán chi phí cần được xem xét và xác định trong quy trình của dự án để phản ánh
chi tiết bổ sung khiến nó có sẵn và các giả định được kiểm tra. Sự chính xác của dự toán dự
án sẽ được tang lên khi dự án tiến triển thông qua vòng đời dự án.
Loại và số lượng các nguồn lực và số lượng thời gian mà các nguồn lực được áp dụng
để hoàn thành công việc của dự án là yếu tố chính trong việc xác định chi phí dự án. Tiến độ
và thời gian hoạt động nguồn lực của mình được sử dụng như là đầu vào quan trọng cho quy
trình này. Dự toán nguồn lực hoạt động liên quan đến việc xác định tính sẵn có của nhân
Trang 13 | 154
viên, số giờ nhân viên yêu cầu và số lượng của vật liệu và thiết bị cần thiết để thực hiện các
hoạt động theo đúng tiến dộ. Chúng được phối hợp chặt chẽ với dự toán chi phí. Dự toán
thời gian hoạt động sẽ ảnh hưởng đến dự toán chi phí trên bất kì dự án nào mà ngân sách dự
án bao gồm trợ cấp chi phí tài chính (bao gồm cả chi phí lãi vay) và khi nguồn lực được áp
dụng trên một đơn vị thời gian trong suốt thời gian hoạt động. Dự toán thời gian hoạt động
cũng có thể ảnh hưởng đến dự toán có chi phí thời gian nhạy cảm trong chúng, chẳng hạn
như công đoàn lao động thường xuyên hết hạn thỏa ước tập thể hoặc các tài liệu với các
biến thể chi phí theo mùa.
Đăng ký rủi ro cần xem xét lại để cân nhắc chi phí ứng phó rủi ro. Rủi ro, có thể là mối
đe dọa hay cơ hội, thường có ảnh hưởng đến cả hoạt động và chi phí chung dự án. Theo
nguyên tắc chung, khi dự án trải qua một sự kiện có nguy cơ tiêu cực, chi phí ngắn hạn của
dự án sẽ tăng lên, và đôi khi có sự chậm trễ trong tiến độ dự án. Theo cách tương tự, đội dự
án nhạy cảm với các cơ hội tiềm năng có thể mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp bằng
cách giảm chi phí hoạt động trực tiếp bằng cách đẩy nhanh tiến độ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình dự toán chi phí, bao gồm:
- Điều kiện thị trường: Mô tả các sản phẩm, dịch vụ và kết quả có sẵn trên thị trường.
Điều kiện cung và cầu thuộc khu vực và toàn cầu ảnh hưởng đến chi phí nguồn lực.
- Công bố thông tin thương mại: Thông tin tỷ lệ chi phí nguồn lực thường có sẵn từ
cơ sở dữ liệu thương mại có chi phí dành cho các kỹ năng truy xuất và nguồn lực, và
cung cấp chi phí tiêu chuẩn cho các tài liệu và trang thiết bị.
Danh sách giá bán được công bố là một nguồn thông tin khác.
Dự toán chi phí có thể bao gồm dự phòng rủi ro (đôi khi được gọi là phụ cấp dự
phòng) để giải thích cho sự không chắc chắn chi phí. Dự phòng rủi ro là ngân sách trong các
cơ sở chi phí được phân bổ cho các rủi ro xác định, được chấp nhận và do đó phát triển ứng
phó ngẫu nhiên hoặc giảm nhẹ. Dự phòng rủi ro thường được xem như là một phần của
ngân sách dự định để giải quyết “biết rõ - ẩn số” có thể ảnh hưởng đến dự án. Ví dụ làm lại
cho một số chuyển giao dự án có thể được dự đoán trước, trong khi số lượng việc làm lại
này là không rõ. Dự phòng rủi ro có thể được dự toán vào tài khoản cho số tiền không rõ để
làm lại. Dự phòng rủi ro có thể cung cấp cho một hoạt động đặc biệt, cho toàn bộ dự án,
hoặc cả hai. Khoản dự phòng bất ngờ có thể là một tỷ lệ phần trăm của chi phí dự toán, một
con số thực, hoặc có thể được phát triển bằng cách sử dụng phương pháp phân tích định
lượng.
Trang 14 | 154
Là thông tin chính xác hơn về dự án có sẵn, khoản dự phòng có thể được sử dụng
giảm, hoặc loại bỏ. Dự phòng nên được xác định rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn chi phí.
Dự phòng rủi ro là một phần của mốc cơ sở chi phí và các yêu cầu tổng thể tài trợ cho dự
án.
Dự toán cũng có thể được tạo ra với số lượng dự trữ quản lý được tài trợ cho dự án.
Dự trữ quản lý là một số lượng ngân sách dự án đã khấu trừ cho mục đích kiểm soát quản lý
và được dành riêng cho công việc không lường trước được đó là trong phạm vi của dự án.
Quản lý dự trữ được dự định để giải quyết các “ẩn số chưa biết” có thể ảnh hưởng đến một
dự án. Dự trữ quản lý không được bao gồm trong các mốc cơ sở chi phí nhưng là một phần
của ngân sách dự án tổng thể và yêu cầu tài trợ. Khi một lượng dự trữ quản lý được sử dụng
để tài trợ cho công việc không lường trước được, lượng dự trữ quản lý được sử dụng thêm
vào mốc cơ sở chi phí, do đó đòi hỏi một sự phương sai đã phê duyệt đến mốc cơ sở chi phí.
Quản lý dự án ứng dụng phần mềm quản lý, bảng tính toán, mô phỏng các công cụ
thống kê được sử dụng để hỗ trợ dự toán chi phí. Những công cụ này có thể đơn giản hóa
việc sử dụng một số kỹ thuật chi phí dự toán và do đó tạo điều kiện xem xét nhanh chóng
các phương án dự toán.
Dự toán chi phí hoạt động được đánh giá định lượng các chi phí có thể có cần thiết để
hoàn thành công việc của dự án. Dự toán chi phí có thể được trình bày dưới dạng tóm tắt
hoặc chi tiết. Chi phí được dự toán cho tất cả các nguồn lực được áp dụng cho các dự toán
chi phí hoạt động. Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn, lao động trực tiếp, vật liệu,
thiết bị, dịch vụ, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin, và loại đặc biệt như chi phí tài chính
(bao gồm cả tiền lãi), trợ cấp lạm phát, tỷ giá, hoặc chi phí dự phòng. Chi phí gián tiếp, nếu
được bao gồm trong dự toán cho dự án, có thể được bao gồm ở mức độ hoạt động hoặc ở
các cấp độ cao hơn.
2.3 Quyết định ngân sách
Quyết định ngân sách là quy trình tổng hợp dự toán chi phí hoạt động cá nhân hoặc gói
công việc thiết lập một mốc cơ sở chi phí được giao. Lợi ích quan trọng của quy trình này là
nó sẽ xác định mốc cơ sở chi phí để dựa vào đó theo dõi và kiểm soát việc quản lý chi phí.
Một ngân sách dự bao gồm tất cả các khoản tiền có thẩm quyền để thực hiện dự án.
Mốc cơ sở chi phí là phiên bản đã được phê duyệt ngân sách dự án theo từng giai đoạn thời
gian, nhưng không bao gồm khoản dự trữ.
Trang 15 | 154
Mốc chi phí cơ sở là phiên bản đã được phê duyệt ngân sách dự án theo thời gian từng
giai đoạn, không bao gồm bất kỳ dự trữ quản lý nào, mà chỉ có thể được thay đổi thông qua
các thủ tục kiểm soát thay đổi chính thức và được sử dụng như một cơ sở để so sánh với kết
quả thực tế. Nó được phát triển như một tổng kết của ngân sách đã được phê duyệt cho các
hoạt động tiến độ khác nhau.
Dự toán chi phí hoạt động cho các hoạt động dự án khác nhau cùng với bất kỳ dự
phòng bất trắc nào cho các hoạt động này được tổng hợp vào chi phí gói công việc liên quan
của chúng. Dự toán gói công việc, cùng với bất kỳ dự phòng rủi ro được dự toán cho gói
công việc, được tổng hợp vào tài khoản kiểm soát. Tổng kết các tài khoản kiểm soát tạo nên
cơ sở chi phí. Một khi dự toán chi phí tạo nên cơ sở chi phí được gắn kết trực tiếp vào hoạt
động tiến độ, điều này cho phép một cái nhìn mốc cơ sở chi phí theo từng giai đoạn thời
gian, thường được hiển thị dưới dạng một đường cong S.
Tài liệu dự án có thể sẽ được cập nhật, bao gồm:
- Đăng ký rủi ro;
- Dự toán chi phí hoạt động
- Tiến độ dự án.
2.4 Kiểm soát chi phí
Kiểm soát chi phí là quy trình theo dõi tình trạng của dự án để cập nhật các chi phí dự
án và quản lý thay đổi đối với mốc cơ sở chi phí. Lợi ích quan trọng của quy trình này là
cung cấp các phương tiện để nhận ra sự thay đổi so với kế hoạch để có hành động khắc
phục và giảm thiểu rủi ro.
Cập nhật ngân sách đòi hỏi phải có kiến thức về các chi phí thực tế chi tiêu cho đến
nay. Bất cứ việc tăng ngân sách có thẩm quyền cũng chỉ được chấp thuận thông qua quy
trình kiểm soát thay đổi thực hiện tích hợp. Theo dõi việc chi tiêu của các kinh phí mà
không quan tâm đến giá trị của công việc thực hiện cho khoản chi đó có ít giá trị cho dự án,
ngoài việc cho phép các nhóm dự án có trong ngân sách cho phép. Phần lớn các nỗ lực kiểm
soát chi phí liên quan đến việc phân tích mối quan hệ giữa việc tiêu thụ các nguồn vốn dự
án cho công việc được thực hiện đối với khoản chi đó. Chìa khóa để kiểm soát chi phí hiệu
quả là việc quản lý các cơ sở chi phí đã được phê duyệt và những thay đổi cơ bản đó.
Kiểm soát chi phí dự án bao gồm:
- Các yếu tố ảnh hưởng tạo ra sự thay đổi trong mốc cơ sở chi phí được giao;
- Đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu thay đổi được thực hiện theo kịp thời;
Trang 16 | 154
- Quản lý thay đổi thực tế khi và như chúng xảy ra;
- Đảm bảo rằng các khoản chi phí không vượt quá kinh phí được giao theo giai đoạn,
bởi thành phần cấu trúc phân cấp công việc, bởi hoạt động, trong tổng thể dự án;
- Thực hiện chi phí giám sát để minh họa và hiểu các thay đổi từ mốc cơ sở chi phí
được phê duyệt
- Thực hiện công việc giám sát để nhằm chống chi tiêu các kinh phí;
- Ngăn chặn những thay đổi không được chấp thuận từ việc bao gồm trong chi phí đã
báo cáo hoặc sử dụng nguồn lực;
- Thông báo cho các bên liên quan thích hợp về tất cả các thay đổi đã được phê duyệt
và chi phí liên quan;
- Đem lại vượt mức chi phí dự kiến trong giới hạn chấp nhận được.
2.4.1 Quản lý giá trị thu được (EVM)
Là phương pháp kết hợp phạm vi, tiến độ và các phép đo nguồn lực để đánh giá hoạt
động và tiến độ dự án. Đó là phương pháp dùng để đo lường hiệu suất cho các dự án. Nó
tích hợp các cơ sở phạm vi với các cơ sở chi phí, cùng với các cơ sở tiến độ, để tạo ra cơ sở
thực hiện, giúp đội ngũ quản lý dự án đánh giá và đo lường hiệu suất và tiến độ dự án. Đó là
một kỹ thuật quản lý dự án đòi hỏi sự hình thành của một cơ sở tích hợp mà dựa vào đó có
thể đo lường hiệu suất trong suốt thời gian dự án. Các nguyên tắc của EVM có thể được áp
dụng cho tất cả các dự án trong bất kỳ ngành công nghiệp nào. EVM phát triển và giám sát
ba khía cạnh quan trọng đối với mỗi gói công việc và kiểm soát tài khoản.
 Giá trị theo kế hoạch (PV): Là ngân sách có thẩm quyền đã phân quyền cho
một công việc theo tiến độ. Đây là ngân sách có thẩm quyền lên kế hoạch cho
công việc được thực hiện cho một hoạt động hay thành phần cấu trúc chi tiết
công việc không bao gồm quản lý dự trữ. Ngân sách này được phân bố theo giai
đoạn xuyên suốt vòng đời dự án, nhưng tại một thời điểm, giá trị theo kế hoạch
xác định công việc hữu hình cần phải được thực hiện. Tổng số của PV đôi khi
được gọi là mốc cơ sở đo lường hiệu suất (Ban QLDA). Tổng giá trị dự kiến cho
dự án còn được gọi là ngân sách tại điểm hoàn thành (BAC).
 Giá trị thu được (EV): Là một thước đo công việc thực hiện bằng ngân sách
được giao cho công việc đó. Đây là ngân sách liên quan đến công việc được giao
đã hoàn thành. EV được đo theo nhu cầu có liên quan đến Ban QLDA, và EV
được đo lường không thể lớn hơn ngân sách PV được giao cho một thành phần.
EV thường được sử dụng để tính toán tỷ lệ phần trăm hoàn thành dự án. Tiêu
Trang 17 | 154
chuẩn đo lường tiến độ nên thiết lập cho mỗi thành phần WBS để đo lường công
việc trong tiến độ. QLDA giám sát EV, cả hai từng bước quyết định tình trạng
hiện tại và tích lũy để quyết định xu hướng hiệu suất dài hạn.
 Chi phí thực tế (AC): Là chi phí thực hiện phát sinh cho công việc thực hiện
trên một hoạt động trong một khoảng thời gian đặc biệt. Đó là tổng chi phí phát
sinh trong việc hoàn thành công việc mà EV được đo lường. AC cần phải tương
ứng trong định nghĩa những gì đã được lập ngân sách trong PV và đo lường
trong EV. AC sẽ không có giới hạn trên, bất cứ phí hao để đạt được EV sẽ được
đo lường.
Chênh lệch từ mốc cơ sở đã phê duyệt cũng được giám sát:
 Phương sai tiến độ (SV): Là thước đo hiệu suất tiến độ biểu diễn như chênh lệch
giữa giá trị thu được và giá trị kế hoạch. Đây là khoản tiền mà dự án là trước
hoặc sau ngày giao hàng dự kiến tại một thời điểm nào đó. Đó là thước đo hiệu
suất tiến độ trong một dự án. Nó bằng với giá trị thu được (EV) trừ đi giá trị kế
hoạch (PV). Tiến độ phương sai là một thước đo hữu ích ở chỗ nó có thể cho biết
khi một dự án đang tụt lại phía sau hoặc tiến lên trước thời hạn ban đầu của nó.
Phương sai tiến độ cuối cùng sẽ bằng không khi dự án hoàn thành bởi vì tất cả
các giá trị dự kiến sẽ đạt được một giá trị. Tốt nhất là sử dụng kết hợp với
phương pháp con đường quan trọng (CPM) lập kế hoạch và quản trị rủi ro.
Phương trình: SV=EV-PV
 Phương sai chi phí (CV): Là khoản thiếu hụt ngân sách hoặc thặng dư tại một
thời điểm nào đó, thể hiện như sự khác biệt giữa giá trị thu được và chi phí thực
tế. Đó là thước đo hiệu suất chi phí trên một dự án. Nó bằng với giá trị thu được
(EV) trừ đi chi phí thực tế (AC). Phương sai chi phí vào cuối dự án sẽ là sự khác
biệt giữa ngân sach tại điểm hoàn thành (BAC) và số tiền chi tiêu thực tế.
Phương sai chi phí CV đặc biệt quan trọng vì nó cho thấy mối quan hệ giữa hoạt
động thể chất với chi phí bỏ ra. CV tiêu cực thường khó khăn để thu hồi dự án.
Phương trình: CV=EV-AC
Giá trị SV và CV có thể được chuyển đổi sang chỉ số hiệu quả để phản ánh chi phí và
hiệu suất tiến độ của bất kỳ dự án nào để so sánh với tất cả các dự án khác hoặc trong một
danh mục đầu tư của dự án. Sự chênh lệch rất hữu ích để xác định tình trạng dự án.
 Chỉ số hiệu suất tiến độ (SPI): Là một thước đo của việc thể hiện tiến độ đầy đủ
như tỷ lệ của giá trị đạt được so với giá trị theo kế hoạch. Nó đo lường cách mà
Trang 18 | 154
đội dự án sử dụng thời gian hiệu quả. Đôi khi nó được dùng kết hợp với các chỉ
số hiệu suất chi phí (CPI) dể dự báo dự toán hoàn thành dự án cuối cùng. Một giá
trị SPI ít hơn 1,0 thể hiện ít công việc hoàn hành hơn so với kế hoạch. Kể từ khi
SPI đo lường tất cả công việc dự án, việc thực hiện trên con đường quan trọng
cũng cần được phân tích để quyết định xem dự án kết thúc trước hay sau so với
ngày đã lên kế hoạch. SPI tương đương với tỷ lệ của EV với PV
Phương trình: SPI = EV / PV
 Chỉ số hiệu suất chi phí (CPI): Là một thước đo chi phí đầy đủ của nguồn lực
ngân sách, thể hiện dưới dạng một tỷ lệ của giá trị thu được so với chi phí thực
tế. Nó được coi là số hiệu EVM quan trọng nhất và các biện pháp chi phí đầy đủ
cho các công việc hoàn thành. Một giá trị chỉ số CPI dưới 1,0 cho thấy chi phí
vượt công việc hoàn thành. Một giá trị chỉ số CPI lớn hơn 1,0 cho thấy chi phí
dưới mức thực hiện cho đến nay. Chỉ số CPI tương đương với tỷ lệ của EV với
AC. Các chỉ số rất hữu ích để quyết định tình trạng dự án và cung cấp một cơ sở
để dự toán chi phí dự án và hiệu quả tiến độ.
Phương trình: CPI = EV / AC
Ba thông số của giá trị kế hoạch, đạt được giá trị và chi phí thực tế có thể được theo dõi
và báo cáo trên cả một cơ sở thời gian theo thời gian và trên cơ sở tích lũy.
Như tiến độ dự án, đội dự án có thể phát triển dự báo cho dự toán tại hoàn thành (EAC)
có thể khác với ngân sách tại hoàn thành (BAC) dựa trên việc thực hiện dự án. Nếu rõ ràng
rằng BAC không còn khả thi, người quản lý dự án nên xem xét các EAG dự báo. Dự báo
EAC liên quan đến các điều kiện và các sự kiện trong tương lai của dự án dựa trên thông tin
hiệu suất hiện tại và kiến thức khác sẵn có tại thời điểm sự báo. Dự báo được tạo ra, cập
nhật và tái phát dựa trên dữ liệu hiệu suất làm việc được cung cấp. Thông tin hiệu suất công
việc bao gồm hiệu suất trước đây của dự án và bất kỳ thông tin nào có thể ảnh hưởng đến dự
án trong tương lai.
EAC thường dựa trên chi phí thực tế phát sinh cho công việc hoàn thành, cộng với dự
toán để hoàn thành (ETC) các công việc còn lại. Phận sự của các đội dự án là dự đoán
những gì có thể gặp phải để thực hiện ETC, dựa trên kinh nghiệm của mình cho đến nay.
Phương pháp EVM hoạt động tốt cũng với các cẩm nay dự án của chi phí EAC cần thiết.
Phương pháp dự báo EAC phổ biến nhất là một cẩm nang, do người quản lý dự án và đội dự
án tổng kết từ dưới lên.
Trang 19 | 154
Phương pháp EAC từ dưới lên của người quản lý dự án xây dựng dựa trên chi phí thực
tế và kinh nghiệm phát sinh cho công việc hoàn thành, và đòi hỏi một dự toán mới để hoàn
thành công việc dự án còn lại. Phương trình: EAC = AC + từ dưới lên.
Cẩm nang EAC của người quản lý dự án nhanh chóng được so sánh với một loạt các
cách tính EACs đại diện cho các tình huống rủi ro khác nhau. Khi tính toán giá trị EAC, chỉ
số CPI lũy tiến và giá trị SPI thường được sử dụng. Trong khi dữ liệu EVM nhanh chóng
cung cấp nhiều thống kê EACs, chỉ có ba trong những phương pháp phổ biến được mô tả
như sau:
 Dự báo EAC cho việc thực hiện công việc ETC theo tỷ giá ngân sách:
Phương pháp EAC này chấp nhận việc thực hiện dự án thực tế cho đến nay với
đại diện là các chi phí thực tế, và dự đoán rằng tất cả công việc ETC tương lai sẽ
được thực hiện theo tỷ giá ngân sách. Khi việc thực hiện thực tế không thuận lợi,
giả định rằng nếu hiệu suất trong tương lai sẽ được cải thiện nên chỉ được chấp
nhận khi được hỗ trợ bởi phân tích rủi ro dự án
Phương trình: EAC = AC + (BAC – EV)
 Dự báo EAC cho việc thực hiện công việc ETC ở chỉ số CPI hiện tại: Phương
pháp này giả định những gì dự án có kinh nghiệm cho đến nay có thể dự kiến sẽ
tiếp tục trong tương lai. Công việc ETC giả định được thực hiện ở cùng một chỉ
số hiệu suất chi phí tích lũy (CPI) như phát sinh bởi dự án cho đến nay.
Phương trình: EAC = BAC / CPI
 Dự báo EAC cho việc thực hiện công việc ETC xem xét cả hai yếu tố SPI và
CPI: Trong dự báo này, công việc ETC sẽ được thực hiện với tỷ lệ đầy đủ mà
xem xét cả việc thực hiện chi phí và chỉ số đúng tiến độ. Phương pháp này là hữu
ích nhất khi tiến độ dự án là một yếu tố ảnh hưởng đến nỗ lực ETC. Các biến thể
của phương pháp trọng lượng này chỉ số CPI và SPI tại các giá trị khác nhau theo
đánh giá của quản lý dự án.
Phương trình: EAC = AC + [(BAC – EV) / (CPI x SPI)]
Mỗi phương pháp có thể áp dụng cho bất kỳ dự án nhất định nào và sẽ cung cấp cho đội
ngũ quản lý dự án với một tín hiệu “cảnh báo sớm” nếu dự báo EAC không trong phạm vi
dung sai chấp nhận được.
2.4.2 Chỉ số hiệu suất để hoàn thành (TCPI)
Trang 20 | 154
Chỉ số hiệu suất hoàn tất (TCPI) là thước đo hiệu suất chi phí đòi hỏi phải đạt được với
các nguồn lực còn lại để đáp ứng mục tiêu quản lý đặc biệt, thể hiện dưới sạng tỷ lệ chi phí
để hoàn tất công việc tồn đọng với ngân sách còn lại. TCPI là chỉ số hiệu suất chi phí được
tính toán có thể đạt tới ở các công việc còn lại để đáp ứng mục tiêu quản lý đặc biệt, như
BAC hoặc EAC. Nếu hiển nhiên rằng BAC không khả thi, người quản lý dự án nên xem xét
dự báo EAC. Một khi được chấp nhận, EAC có thể thay thế BAC trong việc tính toán TCPI.
Phương trình cho TCPI dựa trên BAC: (BAC – EV) / (BAC – AC).
TCPI được khai niệm hiển thị trong hình 1.14. Phương trình TCPI được thể hiện ở bên
trái thấp hơn các công việc còn lại chia cho số tiền còn lại.
Nếu tiền tích lũy CPI giảm xuống dưới mốc cơ sở, tất cả các công việc tương lai của dự
án sẽ cần phải được thực hiện ngay trong phạm vị của TCPI (BAC) ở lại trong vòng BAC
có thẩm quyền. Cho dù mức độ hiệu suất đạt được là một cuộc gọi bản án dựa trên một con
số cân nhắc bao gồm rủi ro, tiến độ và hiệu suất kỹ thuật. Mức độ hiệu suất được hiển thị
như là dòng TCPI (EAC).
2.4.3 Chỉ số hiệu suất để hoàn thành (TCPI)
Xem xét hiệu suất so sánh hiệu suất chi phí theo thời gian, các hoạt động tiến độ hoặc
gói công việc vượt và dưới ngân sách và kinh phí dự toán cần thiết để hoàn thành công việc
được tiến hành. Nếu sử dụng EVM các thông tin sau được xác định:
 Phân tích phương sai: Là lời giải thích cho chi phí, tiến độ và chênh lệch tại
điểm hoàn thành. Chênh lệch chi phí và tiến độ thường phân tích để đo lường.
Đối với dự án không sử dụng quản lý giá trị đạt được, phân tích phương sai
tương tự có thể thực hiện bằng cách so sánh chi phí hoạt động theo kế hoạch với
chi phí hoạt động thực tế để xác định chênh lệch giữa mốc cơ sở chi phí và việc
thực hiện dự án thực tế. Phân tích sâu hơn có thể được thực hiện để xác định
nguyên nhân và mức độ chênh lệch so với mốc cơ sở tiến độ và bất kỳ hành động
khắc phục hoặc phòng ngừa cần thiết nào. Việc đo lường hiệu suất chi phí được
dùng để đánh giá tầm quan trọng của phương sai cơ sở giá gốc. Một khía cạnh
quan trọng của kiểm soát chi phí dự án bao gồm việc xác định nguyên nhân và
mức độ chênh lệch so với chi phí ban đầu và quyết định xem hành động khắc
phục hay phòng ngừa là cần thiết. Phạm vi tỷ lệ của phương sai chấp nhận được
sẽ có xu hướng giảm dần khi thực hiện nhiều công việc.
Trang 21 | 154
 Phân tích xu hướng: Nghiên cứu thực hiện dự án theo thời gian để xác định
hiệu suất được cải thiện hoặc xấu đi. Kỹ thuật phân tích đồ họa có giá trị để hiểu
hiệu suất cho đến nay và so với mục tiêu thực hiện trong tương lai theo hình thức
BAC so với EAC và ngày hoàn tất.
 Hiệu suất giá trị đạt được: Hiệu suất giá trị đạt được so sánh mốc cơ sở thực
hiện đo lường thực tế với tiến độ thực tế và chi phí thực hiện. Nếu EVM không
được dùng, phân tích mốc cơ sở chi phí so với chi phí thực tế sau đó cho công
việc thực hiện được sử dụng để so sánh hiệu suất chi phí.
Trang 22 | 154
PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC
Tóm
tắt
Tên Định nghĩa thuật ngữ Cách sử dụng Phương trình Giải thích kết quả
PV
Giá trị theo kế
hoạch
Ngân sách ủy quyền giao cho
công việc theo tiến độ
Giá trị của công việc theo KH đã hoàn
thành tại một điểm, thường là ngày dữ
liệu, hay hoàn công dự án.
EV
Giá trị đạt
được
Đo lường công việc thực hiện thể
hiện ngân sách đã ủy quyền cho
công việc đó
Giá trị theo kế hoạch của toàn bộ công
việc hoàn thành (thu được) tại một thời
điểm, thường là dữ liệu ngày, không
liên quan đến chi phí thực tế
EV=tổng giá trị theo kế
hoạch của công việc
hoàn thành
AC Chi phí thực tế
Chi phí thu được từ công việc
thực hiện theo một hoạt động
trong suốt khoảng thời gian đặc
biệt
Chi phí thực tế của toàn bộ công việc
thực hiện đến một thời điểm, thường là
ngày dữ liệu.
BAC
Ngân sách tại
điểm hoàn
thành
Tổng ngân sách lập ra cho việc
thực hiện công việc
Giá trị của tổng số công việc theo kế
hoạch, mốc cơ sở chi phí dự án
CV
Phương sai chi
phí
Khoản mô tả ngân sách hay thặng
dư tại một thời điểm thể hiện sự
khác biệt giữa giá trị đạt được và
giá trị KH
Sự khác biệt giữa giá trị công việc
hoàn thành tại một thời điểm, thường
là ngày dữ liệu, và chi phí thực tế tại
cùng một thời điểm
CV = EV - AC
Tốt = dưới chi phí theo KH
TB = chi phí theo KH
Xấu = vượt chi phí theo KH
Trang 23 | 154
SV
Phương sai
tiến độ
Khoản mà sự án vượt hay trễ hơn
ngày bàn giao theo kế hoạch, tại
một thời điểm, thể hiện sự khác
biệt giữa giá trị đạt được và giá trị
theo kế hoạch
Sự khác biệt giữa giá trị công việc
hoàn thành tại một thời điểm, thường
là ngày dữ liệu, và công việc hoàn
thành theo kế hoạch tại cùng một thời
điểm.
SV = EV - PV
Tốt = vượt tiến độ
TB = đúng tiến độ
Xấu = chậm tiến độ
VAC
Phương sai tại
điểm hoàn
thành
Khoản dự phòng cho mô tả ngân
sách hay thặng dư, thể hiện như
sự khác biệt giữa ngân sách tại
điểm hoàn thành và dự đoán tại
điểm hoàn thành
Dự đoán sự khác biệt trong chi phí tại
điểm hoàn thành của một dự án
VAC = BAC - EAC
Tốt = dưới chi phí theo KH
TB = chi phí theo KH
Xấu = vượt chi phí theo KH
CPI
Chỉ số thực
hiện chi phí
Phép đo hiệu quả chi phí của
nguồn ngân sách thể hiện tỉ lệ
giữa giá trị đạt được và chi phí
thực tế
Một CPI = 1.0 có nghĩa là dự án đã đạt
đúng ngân sách, rằng công việc thực
hiện càng khớp với chi phí càng tốt.
Giá trị khác cho thấy phần trăm của
chi phí vượt hay dưới khoản ngân sách
cho công việc theo kế hoạch.
CPI = EV / AC
>1.0 = dưới chi phí theo KH
Đúng 1.0 = chi phí theo KH
<1.0 = vượt chi phí theo KH
SPI
Chỉ số thực
hiện tiến độ
Phép đo hiệu quả tiến độ thể hiện
tỉ lệ giữa giá trị đạt được và giá trị
theo kế hoạch.
Một SPI = 1.0 có nghĩa là dự án đạt
đúng tiến độ, rằng công việc thực tế
thực hiện càng khớp với kế hoạch càng
tốt. Các giá trị khác cho thấy % chi phí
vượt hay dưới khoản ngân sách cho
công việc theo KH
SPI = EV / PV
>1.0 = vượt tiến độ
Đúng 1.0 = đúng tiến độ
<1.0 = chậm tiến độ
EAC Dự toán tại Tổng chi phí mong muốn tại điểm Nếu SPI được mong đợi giống như EAC = BAC / CPI
Trang 24 | 154
điểm hoàn
thành
hoàn thành của tất cả công việc
thể hiện như tổng chi phí thực tế
cho đến nay và dự toán tại điểm
hoàn thành
phần còn lại của dự án, EAC có thể
tính, sử dụng
Nếu công việc tương lai sẽ hoàn thành
với tỷ lệ theo kế hoạch, sử dụng
Nếu kế hoạch khởi xướng không còn
hiệu lực, sử dụng
Nếu cả hai CPI và SPI ảnh hưởng với
công việc còn lại, sử dụng
EAC=AC+BAC-EV
EAC=AC+ETC tính từ
dưới lên
EAC=AC+[(BAC–
EV)/(CPI x SPI)]
ETC
Dự toán để
hoàn thành
Chi phí mong đợi để hoàn thành
tất cả công việc còn lại của dự án
Công việc tiến hành theo kế hoạch, chi
phí hoàn thành công việc còn lại được
ủy quyền có thể tính sử dụng;
Dự toán khi công việc còn lại từ dưới
lên trên
ETC = EAC – AC
ETC = dự toán lại
TCPI
Chỉ số hiệu
suất hoàn
thành
Hiệu quả phải duy trì để hoàn
thành kế hoạch
Hiệu quả phải duy trì để hoàn
thành EAC hiện tại
TCPI = (BAC – EV) / (BAC – AC)
TCPI = (BAC – EV) / (EAC – AC)
>1.0 khó hoàn thành
= 1.0 khó hoàn thành
<1.0 dễ hoàn thành
Trang 25 | 154
Trong kiểm soát chi phí, phân tích dự trữ được dùng để theo dõi tình trạng ngẫu nhiên
và dự trữ quản lý cho dự án để xác định xem các dự trữ này còn cần thiết hoặc yêu cầu nếu
bổ sung dự trữ. Như công việc theo tiến độ dự án các dự trữ này có thể được sử dụng theo
đúng kế hoạch để trang trải các chi phí cho các sự kiện giảm thiểu rủi ro hay các ngẫu nhiên
khác. Hoặc, nếu các sự kiện rủi ro có thể xảy ra không xảy ra,các khoản dự phòng không sử
dụng có thể loại bỏ khỏi ngân sách dự án để giải phóng các nguồn lực cho các dự án hoặc
các hoạt động khác. Phân tích rủi ro bổ sung trong suốt dự án có thể cho thấy một nhu cầu
yêu cầu dự trữ bổ sung được thêm vào ngân sách dự án.
Các tính giá trị thay đổi chi phí (CV), thay đổi tiến độ (SV), chỉ số thực hiện chi phí
(CPI), chỉ số thực hiện tiến độ (SPI), chỉ số thực hiện để hoàn thành (TCPI), và thay đổi
hoàn thành (VAC) cho thành phần cấu trúc phân cấp công việc, đặc biệt là gói công việc và
các tài khoản kiểm soát, được ghi nhận và thông báo cho các bên liên quan.
Yếu tố của kế hoạch quản lý dự án có thể được cập nhật bao gồm:
 Mốc cơ sở chi phí: Thay đổi đối với mốc cơ sở chi phí được kết hợp để đáp ứng
những thay đổi đã được phê duyệt trong phạm vi, nguồn lực hoạt động, hoặc dự
toán chi phí. Trong một số trường hợp, chênh lệch chi phí có thể rất nghiêm
trọng mà một cơ sở chi phí sửa đổi là cần thiết để làm cơ sở thực tế để đo hiệu
suất.
 Kế hoạch quản lý chi phí: Những thay đổi kế hoạch quản lý chi phí, chẳng hạn
như thay đổi ngưỡng kiểm soát hoặc mức độ chuyên biệt chính xác cần thiết
trong việc quản lý chi phí của dự án, được kết hợp để đáp ứng với các phản hồi
từ các bên liên quan.
Trang 26 | 154
CHƯƠNG 2
TẬP ĐOÀN HÒA BÌNH VÀ DỰ ÁN
HỒNG THỊNH RESIDENCE
1. Giới thiệu về Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình
Giới thiệu chung
HOA BINH CONSTRUCTION GROUP JOINT STOCK COMPANY
 Văn phòng chính: Tòa nhà Pax Sky, 123 Nguyễn Đình
Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
 Điện thoại: (84-28) 39325030 Email:info@hbcr.vn
 Website:www.hbvn
 Đăng ký kinh doanh : 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3,
TP.HCM Mã số thuế: 0302158498
Thành lập
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HÒA BÌNH đã được thành
lập với giấy phép số 4103000229 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 01/12/2000 trên cơ sở kế thừa toàn bộ lực lượng của VĂN PHÒNG XÂY
DỰNG HÒA BÌNH, một đơn vị thiết kế và thi công xây dựng.
Ngày thành lập: 27/09/1987.
Các mốc lịch sử
Trang 27 | 154
- 1987: Văn phòng Xây dựng Hòa Bình được thành lập với chức năng thiết kế thi công
một số công trình trang trí nội thất và nhà ở tư nhân.
- 1992: Hòa Bình bắt đầu nhận thầu thi công nhiều dự án đầu tư nước ngoài có quy mô
tương đối lớn.
- 1997: Hòa Bình triển khai xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 và áp dụng
Quản lý chất lượng Toàn diện (TQM).
- 2000: Văn phòng Xây dựng Hòa Bình được chuyển đổi thành Công ty CP Xây dựng và
kinh doanh Địa ốc Hòa Bình.
- 2001: Hòa Bình trở thành một trong những công ty xây dựng đầu tiên nhận Chứng chỉ
ISO 9001:2000.
- 2006: Hòa Bình là nhà thầu xây dựng tổng hợp đầu tiên tại phía Nam niêm yết trên Sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán HBC.
- 2008: Hòa Bình là nhà thầu tổng hợp duy nhất ở phía Nam được chọn tham gia chương
trình Thương hiệu Quốc gia lần thứ 1.
- 2011: Là năm đánh dấu Hòa Bình phát triển ra thị trường nước ngoài với dự án Le Yuan
ở Malaysia.
- 2012: Kỷ niệm tròn 25 năm thành lập, Hòa Bình vinh dự được đón nhận Huân chương
Lao động Hạng Ba và trao biểu trưng Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3.
- 2014: Hòa Bình là tổng thầu công trình Saigon Centre có tầng hầm sâu nhất Việt Nam
(28m). Thể hiện năng lực ở các dự án mang tầm quốc tế.
- 2015: Cất nóc dự án chung cư GEMS tại Yangon - Myanmar, đánh dấu dự án đầu tiên
của Hòa Bình tại Myanmar và là dự án đầu tiên một nhà thầu xây dựng Việt Nam cung
cấp dịch vụ quản lý thi công tại thị trường Myanmar. Đây cũng là năm bản lề của kế
hoạch phát triển chặng đường 10 năm (2015 - 2024).
- 2017: Kỷ niệm tròn 30 năm thành lập, Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình vinh dự được đón
nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì và chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần
Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình.
- 2018: Khởi động chương trình chuyển đổi “Nhân đôi lợi nhuận và Quốc tế hóa”
(DPI) với sự trợ giúp của tư vấn McKinsey & Company (Mỹ).
Nghành nghề kinh doanh
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, công nghiệp, cầu đường, công trình giao thông,
hệ thống cấp thoát nước. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật: thiết kế điện và cơ điện công
Trang 28 | 154
trình dân dụng – công nghiệp, thiết kế cấp thoát nước công trình xây dựng, quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, giám sát công tác xây dựng, lắp đặt và hoàn thiện công trình xây dựng.
Lĩnh vực hoạt động chính: Tổng thầu; Tổng thầu thiết kế và thi công ( D&B); Thầu
chính;….
Nguồn lực
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Hòa Bình luôn xác định người lao động là
lực lượng trọng yếu cho sự vững mạnh của doanh nghiệp. Ở Hòa Bình, không có sự phân biệt
đối xử giữa lãnh đạo và nhân viên, tất cả đều bình đẳng trước những quyết định, chính sách của
Công ty. Tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn luôn được khuyến khích. Ban Lãnh
đạo luôn tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các khóa học nội bộ và bên ngoài
nhằm giúp người lao động được bồi dưỡng phát triển kỹ năng làm việc, trau dồi kiến thức, nâng
cao tay nghề và phát huy khả năng sáng tạo.
Trang 29 | 154
Nhân sự
Máy móc thiết bị
Cùng với số lượng dự án ngày càng gia tăng, Hòa Bình đã đẩy mạnh và đầu tư mạnh
mẽ vào máy móc thiết bị, Kỹ thuật công nghệ thi công nhằm chuyên môn hóa năng lực thiết
bị.
Năm 2011, Công ty TNHH MTV Máy xây dựng Matec đã được thành lập trên nền
tảng từ Ban Quản Lý máy móc thiết bị. Matec không chỉ cung ứng nội bộ cho các dự án do
Hòa Bình thi công mà còn mở rộng phát triển ra thị trường dịch vụ cho thuê máy móc thiết
bị.
Trang 30 | 154
Hệ thống ERP :
ERP là từ viết tắt của từ Enterprise resource planning systems được dịch ra là
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Đây được coi là một giải pháp quản lý đa chức năng
giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức có thể quản lý quy trình chiến lược kinh doanh.
Chúng giúp thu thập, lưu trữ, phân tích các dữ liệu trong các hoạt động kinh doanh từ giai
đoạn lập kế hoạch, chi phí, quá trình sản xuất, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh
toán,…
Năm 2009, Hòa Bình là doanh nghiệp xây dựng đầu tiên chính thức triển khai ứng dụng
hệ thống ERP (Hoạch định các nguồn lực doanh nghiệp) vào công tác quản lý.
Sau hơn 1 năm đưa vào ứng dụng, Hòa Bình đã hoàn thiện các phân hệ Tài chính, Quản
lý kho, Quản lý mua hàng, Quản lý vật tư, Nhân sự, Tiền lương của hệ thống ERP và đến
nay đã áp dụng toàn bộ các tính năng của hệ thống, bao gồm cả Báo cáo Thông minh giúp
lãnh đạo chủ động theo dõi trực tiếp các hoạt động trên công trường: Dòng tiền thu/ chi tại
mỗi công trình, thu/chi ngân sách công trình, nhân sự, vật tư cho công trình...
Hệ thống B.I.M :
BIM viết tắt của từ Building Information Modeling được dịch ra là Xây dựng Mô hình
Thông tin Công trình. BIM không chỉ là nguồn lưu trữ và cung cấp thông tin công trình từ
giai đoạn thiết kế, thi công đến quản lý vận hành mà còn là quá trình tạo ra và sử dụng
nguồn thông tin đó với các hoạt động như mô hình hóa, phối hợp, trao đổi thông tin, sửa
đổi thông tin...
Năm 2012, Hòa Bình chính thức triển khai ứng dụng giải pháp B.I.M và tự hào là nhà
thầu Việt Nam đầu tiên trong cả nước ứng dụng giải pháp của thế giới.
Với việc ứng dụng giải pháp B.I.M, công tác dự thầu và quản lý thi công thực tế tại công
trình đạt được những kết quả ngoài mong đợi như: Giải quyết rất nhiều những xung đột
Trang 31 | 154
trước khi triển khai thi công; kiểm soát tốt được phần khối lượng và hạn chế được những sai
sót trong quá trình triển khai thi công.
Hòa Bình hiện là nhà thầu xây dựng sở hữu đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp và hùng hậu,
được cấp chứng chỉ quốc tế Revit Architectural mang giá trị toàn cầu.
Trang 32 | 154
Hệ thống PMS:
PMS (Project Management System) là hệ thống QLDA do QLDA của HBC (PMO)
phát triển theo thông lệ quốc tế và phù hợp với điều kiện xây dựng của Việt Nam để nâng
cao chất lượng, tiến độ.
PMS là trung tâm ghi nhận dữ liệu, kết nối Công trường với Văn phòng, cung cấp các
dự báo về tiến độ, chi phí cũng như là nơi lưu trữ các tài liệu của Dự án.
PMS được thiết kế để hỗ trợ công tác QLDA theo chu trình (Workflow), đảm bảo sự
tuân thủ các quy định về thủ tục quản lý chất lượng, chi phí ngày từ khi công việc được thực
hiện xong cho đến khi bàn giao cho khách hàng.
Trang 33 | 154
Các từ viết tắt:
- INS (Inspector): Giám sát viên (GSV).
- IQC (Internal Quality Controller): Kỹ sư QC phụ trách chất lượng thầu phụ.
- IQS (Internal Quantity Supervisor): Kỹ sư QS phụ trách khối lượng thầu phụ.
- EQS (External Quantity Supervisor): Kỹ sư QS phụ trách khối lượng Hợp đồng.
- EQC (External Quality Controller): Kỹ sư QC phụ trách chất lượng Hợp đồng.
- EQS (External Quantity Supervisor): Kỹ sư QS phụ trách khối lượng Hợp đồng.
Trang 34 | 154
Dự án tiêu biểu
Trang 35 | 154
Trang 36 | 154
Trang 37 | 154
Công ty thành viên :
Trang 38 | 154
Khách hàng và đối tác
Trang 39 | 154
2. Giới thiệu về sự án
Dự án biệt thự Hồng Thịnh Residence là nơi kiến tạo không gian sống hoàn hảo từ vị
trí, thiết kế, tiện ích,…nơi định hình phong cách sống thời thượng và năng động nơi khởi
nguồn cho bao hành trình chinh phục thành công và viên mãn hơn cả ngôi nhà an cư, Hồng
Thịnh Residence chính là sự tôn vinh những giá trị duy nhất, là lời khẳng định vị thế của
cộng đồng doanh nhân trẻ thành đạt.
Nằm ở vị trí đắc địa trong khu vực xanh nhất Phú Mỹ Hưng và được quy hoạch phát
triển theo phong cách nghỉ dưỡng đầy ấn tượng; Hồng Thịnh Residence là một tổ hợp tiện
ích hoàn chỉnh, mỗi biệt thự là một chốn cư trú an yên.
Vị trí kim cương của dự án có gì khác biệt?
Vị trí địa chỉ dự án biệt thự Hồng Thịnh Residence nằm ngay mặt tiền đường Huỳnh
Tấn Phát thuộc khu đô thị Phú Mỹ Hưng trong bán kính khoảng 3km đến “trái tim” của đô
thị – Khu Trung tâm Thương mại Tài chính Quốc tế, The Crescent, khu biệt thự lâu đài
Chateau,… Sự kết hợp hài hòa giữa quy hoạch, kiến trúc, không gian xanh, tiện ích và vị trí
đã tạo nên cho Hồng Thịnh Residence một sự khác biệt để bất kỳ ai đã đến đây đều có
Trang 40 | 154
chung cảm nhận, không gian sống ở đây là giá trị khó có khả năng hoán đổi cho bất kỳ ai đã
sở hữu.
Thừa hưởng các hạ tầng giao thông đang được đầu tư mạnh, dự án Hồng Thịnh
Residence Nhà Bè kết nối trung tâm và Phú Mỹ Hưng ngày càng thuận tiện thông qua các
đường lớn, các công trình trọng điểm của Thành Phố, dễ dàng kết nối đến trung tâm quận 1
và khu đô thị mới Thủ Thiêm.
Trang 41 | 154
CHƯƠNG 3
QUẢN LÝ TẬP TRUNG CÁC HOẠT
ĐỘNG THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI CÔNG
TRÌNH HỒNG THỊNH RESIDENCE
1. Giới thiệu chung về hệ thống quản lý chi phí
Hình: Lưu đồ tổng quan về hệ thống ERP
Công năng của hệ thống quản lý chi phí: Cho phép kiểm tra tình trạng dự án; Xuất
kết quả thực hiện KPIs; Kiểm tra giá trị sản lượng thực hiện, nghiệm thu; So sánh sản
lượng, chi phí; Dự báo tiến độ thi công; Quản lý hợp đồng;….
Trang 42 | 154
Diễn giải
(1) Mở hợp đồng:
- Công trình sẽ tạo task trên TMS tài liệu hướng dẫn đính kèm file thông tin dự án/ gói thầu
mới
(2) Tạo thông tin hợp đồng, kho, user:
- Phòng CNTT: khai báo kho, tài khoản người dùng tại công trình.
- Phòng Tài chính: khai báo dự án (hợp đồng).
(3) Đổ thông tin vào hệ thống:
Trang 43 | 154
- Công trình và Phòng Kiểm soát chi phí thống nhất ngân sách → BAN TGD duyệt (PTGĐ
kinh doanh) phê duyệt.
- Công trình nhập thông tin theo đúng cấu trúc file “Đổ dữ liệu” bao gồm thông tin của
BOQ và Ngân sách. Sau đó gửi file về QS văn phòng phụ trách để kiểm tra và đổ dữ liệu lên
hệ thống.
- Trường hợp chưa có ngân sách được duyệt thì Công trình và Bộ phận kế hoạch của
P.KSCP sẽ thống nhất ngân sách tạm trình Ban TGD duyệt, PKSCP kiểm tra (double check)
và tiến hành ghi nhận lên ERP.
(4) Ghi nhận sản lượng với Chủ đầu tư: Ghi nhận trực tiếp trên hệ thống PMS
Có thể ghi nhận bằng file đổ hoặc ghi nhận từng hạng mục.
- Sau khi ghi nhận sản lượng, QS công trường vào báo cáo PRO1902 để xem và kiểm tra số
liệu.
(5) Nhập – Xuất kho:
- Kế toán kho tiến hành nhập xuất kho đúng với thực tế tại công trình để ghi nhận kịp thời
chi phí.
(6) Chi phí vật tư:
- Chi phí vật tư được xác nhận khi Kế toán kho tạo phiếu xuất các vật tư được sử dụng cho
công trình và được ghi nhận trên INV427. Chi phí này tương đương mục 3, 4 của ngân sách.
(7) Giao thầu:
- Công trình thực hiện giao thầu (nhân công và trọn gói) trên hệ thống ERP. Sau khi thực
hiện xong thì gửi bảng chi tiết giao thầu về phòng P.KSCP.
- Phòng P.KSCP lập hợp đồng (hay còn gọi là duyệt giao thầu).
(8) Ghi nhận khối lượng thực tế thực hiện của thầu phụ (Ghi nhận chi phí): thực hiện
trên hệ thống PMS
- Có thể ghi nhận bằng file đổ hoặc ghi nhận từng hạng mục khi có phát sinh sản lượng tại
dự án và chậm nhất ngày cuối cùng của tháng.
(9) Duyệt chi phí:
- Sau khi ghi nhận số liệu lên hệ thống PMS, QS công trường duyệt chi phí thầu phụ.
(10) Xuất đề nghị thanh toán:
- Sau khi kiểm tra số liệu thanh toán thầu phụ đã đúng, QS Công trường tiến hành lập Bảng
đề nghị thanh toán thầu phụ có Barcode.
+ Đối với TP trọn gói: KL đề nghị thanh toán là KL thầu phụ thực hiện và được thanh toán
theo điều kiện hợp đồng.
+ Đối với TP nhân công: KL đề nghị thanh toán là KL thầu phụ thực hiện được BCHCT
HBC xác nhận và phù hợp với đơn giá được duyệt và thỏa thuận giao khoán.
Trang 44 | 154
- Sau khi hồ sơ thanh toán được ký duyệt (ký số trên hệ thống PMS) => QS công trường gửi
bảng đề nghị thanh toán thầu phụ có Barcode và các hồ sơ cần thiết Phòng Kế toán thanh
toán.
- Nhân công xuất thành 2 kỳ thanh toán, kỳ 1 xuất vào ngày 15 và kỳ 2 xuất vào ngày cuối
cùng của tháng.
(11) Duyệt giá trị thanh toán:
- Đối với hồ sơ thanh toán nhân công: Phòng P.KSCP kiểm tra và trình duyệt giá trị thanh
toán dựa vào hồ sơ thanh toán công trình chuyển lên PMS và các căn cứ liên quan khác
bằng ký số, sau đó chuyển đến phòng Kế toán.
- Đối với hồ sơ thanh toán trọn gói: Sau khi kiểm tra số liệu đề nghị thanh toán đã đúng, đầy
đủ các chứng từ theo quy định hợp đồng, Phòng KSCP duyệt giá trị thanh toán sau đó
chuyển đến phòng Kế toán.
(12) Thanh toán thầu phụ:
- Phòng kế toán kiểm tra và thực hiện thanh toán thầu phụ.
- Khối lượng thầu phụ (TG và NC) được thanh toán sẽ được ghi nhận trên FIN71205.
(13) Chi phí Mục 5, 6, 7, 8 của ngân sách (MMTB, Lương, Hỗ trợ thi công, CP Khác):
- Được ghi nhận trên FIN18 và FIN19
- Chi phí Mục 5 (chi phí MMTB): Công trình xác nhận số lượng hàng thuê MMTB của
Matec và Matec xuất hóa đơn thuê MMTB cho công trình hoặc thuê MMTB từ NCC bên
ngoài. Phòng Kế toán sẽ nhập hóa đơn vào hệ thống để ghi nhận chi phí này.
- Chi phí Mục 6 (chi phí lương): Bảng thanh toán lương hàng tháng đã được phê duyệt,
phòng Nhân sự sẽ nhập hóa đơn vào hệ thống để ghi nhận chi phí.
- Chi phí Mục 7 (chi phí hỗ trợ thi công): chi phí văn phòng tạm, nhà tạm,…
- Chi phí Mục 8 (các chi phí khác tại công trình và phòng ban): dịch vụ, vận chuyển, tiếp
khách,…
(14) Các báo cáo tham chiếu:
- Báo cáo doanh thu theo từng công việc (HB_PRO1900)
- Báo cáo theo dõi ngân sách, chi phí theo hạng mục (PRO71208_4)
- Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi phí công trình (FIN18_CP_HBC)
- Báo cáo chi tiết doanh thu, chi phí công trình (FIN19_CP_HBC)
(15) So sánh sản lượng chi phí:
- Hàng kỳ QS văn phòng phụ trách dự án sẽ lập bảng tổng hợp Ngân sách-BOQ (Cost
Control) để so sánh sản lượng chi phí. Phân tích lãi lỗ của dự án/ hợp đồng so với ngân sách
được duyệt. Nếu thấy có sự bất hợp lý giữa sản lượng chi phí sẽ yêu cầu công trường làm rõ
sự bất hợp lý này.
Trang 45 | 154
- Gửi báo cáo về phòng Tài chánh để P.TC lập doanh thu chi phí cho toàn công ty và làm
báo cáo kiểm toán.
2. Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh bằng hệ thống PMS - ERP
Giá trị tổng quan dự án được xuất từ ngày 23/07/2022 – Dự án đã bàn giao xong
→ Đánh giá tổng quan hơn về dự án,
- Chỉ số thực hiện chi phí CPI = 1.02: Giá trị cho thấy % của chi phí dưới khoản ngân sách
cho công việc theo kế hoạch
- Chỉ số thực hiện tiến độ SPI = 1.01: Giá trị cho thấy dự án đã vượt với tiến độ theo kế
hoạch đã đưa ra.
- Chỉ số thanh toán CMI = 1: Tình trạng duyệt thanh toán tốt
- Chỉ số nghiệm thu API = 1: Tình trạng nghiệm thu tốt
Trang 46 | 154
Biểu đồ Overall Status: Tình trạng tổng quát
STT Ngày
Giá trị
SL đã
thực
hiện
Giá trị
SL kế
hoạch
Tiền đã
thu
Chi phí
kế hoạch
Chi phí
thực tế
Dự báo
lũy kế
tiền thu
Lũy kế
GT SL
hoàn
thành
Dự báo
lũy kế
chi phí
1 30/11/2020 56,523 56,955 39,611 48,875 48,493
2 31/12/2020 82,454 83,033 63,082 68,129 67,615
3 31/01/2021 100,100 100,828 81,455 87,755 87,109
4 28/02/2021 111,497 112,359 101,298 96,144 95,379
5 31/03/2021 145,769 146,780 118,462 119,845 118,949
6 30/4/2021 179,053 180,208 152,341 152,533 151,509
7 31/05/2021 207,614 208,917 152,354 183,932 182,775
8 30/06/2021 236,155 237,602 176,846 206,393 205,109
9 31/07/2021 244,231 246,831 201,164 213,802 211,691
10 31/08/2021 244,597 251,763 218,525 215,522 213,291
11 30/09/2021 245,235 256,536 218,525 217,826 215,498
12 31/10/2021 215,498 261,468 227,441 230,309 227,808
13 30/11/2021 287,759 286,966 227,441 252,494 255,023
14 31/12/2021 328,179 314,845 227,501 276,751 285,250
15 31/01/2022 349,773 335,482 263,483 294,709 306,191
16 28/02/2022 364,405 346,452 285,498 304,256 318,569
17 31/03/2022 404,129 372,421 285,498 326,850 346,317
18 30/04/2022 404,129 399,016 309,597 349,709 347,609
19 31/05/2022 404,129 399,016 361,078 349,709 347,320
20 25/06/2022 404,129 399,016 361,078 349,709 348,079 361,078 404,129 348,079
Trang 47 | 154
Biểu đồ KPIs
STT Ngày CPI SPI SPIt SPId API CMI CSI
1 30/11/2020 1.00 0.99 0.99 0.89 1.00 0.00 1.03
2 31/12/2020 1.00 0.99 0.99 0.93 1.00 1.00 1.00
3 31/01/2021 1.00 0.99 0.99 0.88 1.00 1.00 1.02
4 28/02/2021 1.00 0.99 0.99 0.86 1.00 0.78 1.00
5 31/03/2021 1.00 0.99 0.99 0.73 1.00 1.00 1.01
6 30/4/2021 1.00 0.99 0.99 0.83 1.00 0.70 1.00
7 31/05/2021 1.00 0.99 0.99 0.94 1.00 1.00 1.00
8 30/06/2021 1.00 0.99 0.99 0.91 1.00 1.00 1.00
9 31/07/2021 1.00 0.99 0.99 0.91 1.00 1.00 1.02
10 31/08/2021 0.98 0.97 0.97 0.84 1.00 1.00 1.01
11 30/09/2021 0.97 0.96 0.96 0.77 1.00 1.00 1.01
12 31/10/2021 1.00 0.99 0.99 0.79 1.00 1.00 1.00
13 30/11/2021 0.99 1.00 1.00 0.74 1.00 1.00 1.00
14 31/12/2021 1.01 1.04 1.04 0.69 1.00 1.00 1.00
15 31/01/2022 1.00 1.04 1.04 0.98 1.00 0.87 0.92
16 28/02/2022 1.00 1.05 1.05 0.98 1.00 0.95 1.00
17 31/03/2022 1.02 1.09 1.09 0.93 1.00 0.94 0.94
18 30/04/2022 1.02 1.01 1.01 0.98 1.00 0.94 1.01
19 31/05/2022 1.02 1.01 1.00 1.00 1.01
20 25/06/2022 1.02 1.01 1.00 1.00 1.01
Biểu đồ KPIs phản ánh quá trình thực hiện các chỉ số KPI của công trình.
Trang 48 | 154
Các chỉ số KPIs ≥ 1 tốt.
Trong đó:
CPI: Chỉ số quản lý ngân sách - Chi phí kế hoạch (PE) tương ứng với SL thực hiện / Chi
phí thực tế. Nhìn chung, chi phí dưới hoặc đúng theo ngân sách công việc theo kế hoạch
(CPI≥1)
SPI: Chỉ số thực hiện tiến độ - Phép đo hiệu quả tiến độ thể hiện tỉ lệ giữa giá trị đạt được
và giá trị theo kế hoạch. Thời gian đầu, tiến độ dự án khá chậm (SPI<1) do công tác chuẩn
bị chưa tốt, thiếu máy móc trang thiết bị, tổ đội thi công không đáp ứng đủ, dự án khởi công
giai đoạn mùa mưa. Điều đó kéo theo giá trị theo kế hoạch của toàn bộ công việc hoàn
thành (thu được) thấp hơn giá trị của cong việc theo kế hoạch đã hoàn thành. Dần dần, dự án
cũng đảm bảo được đúng và vượt hơn tiến độ (SPI≥1) nhờ sự quản lý, điều hành tốt của
BCH/CT.
SPIt: Chỉ số Tiến độ theo thời gian - Thời gian hoàn thành theo HĐ + EOT (nếu có) / Thời
gian dự kiến hoàn thành.
SPId: Chỉ số tiến độ giải ngân - Giá trị thực thu / Giá trị thu theo kế hoạch (DP) tương ứng
với SLthực hiện.
API: Chi số nghiệm thu - Sản lượng đượcnghiệm thu / Sản lượng thực hiện
CMI: Chỉ số tiến độ thanh toán - Sản lượng được duyệt (Claimed)/ Sản lượng được nghiệm
thu (Doanh thu) 0.9 ≤ CMI ≤1 : Tình trạng duyệt thanh toán tốt
CSI: Chỉ số hài lòng của khách hàng – Mức độ hài lòng của khác hàng đối với sản phầm.
Trang 49 | 154
So sánh giá trị Sản lượng thực hiện, Sản lượng nghiệm thu
và Sản lượngđược Claim
STT Ngày SL thực hiện SL được ng.thu SL được duyệt API CMI
1 30/11/2020 56,523 56,955 0.00 1.00 0.00
2 31/12/2020 82,454 82,454 52,305 1.00 0.63
3 31/01/2021 100,100 100,100 77,109 1.00 0.77
4 28/02/2021 111,497 111,497 77,109 1.00 0.69
5 31/03/2021 145,769 145,769 98,563 1.00 0.68
6 30/4/2021 179,053 179,053 98,563 1.00 0.55
7 31/05/2021 207,614 207,614 171,511 1.00 0.83
8 30/06/2021 236,155 236,155 201,910 1.00 0.85
9 31/07/2021 244,231 244,195 223,685 1.00 0.92
10 31/08/2021 244,597 244,561 234,903 1.00 0.96
11 30/09/2021 245,235 245,235 234,903 1.00 0.96
12 31/10/2021 257,778 257,778 234,903 1.00 0.91
13 30/11/2021 287,759 287,759 251,806 1.00 0.88
14 31/12/2021 328,179 328,178 280,002 1.00 0.85
15 31/01/2022 349,773 349,773 280,002 1.00 0.80
16 28/02/2022 364,405 364,405 307,582 1.00 0.84
17 31/03/2022 404,129 404,129 344,257 1.00 0.85
18 30/04/2022 404,129 404,129 344,257 1.00 0.85
19 31/05/2022 404,129 404,129 401,453 1.00 0.99
20 25/06/2022 404,129 404,129 401,453 1.00 0.99
Trang 50 | 154
So sánh Sản lượng – Chi phí
Cung cấp chức năng cho phép so sánh tức thời các giá trị Chi phí - Doanh thu ở mứcchi tiết
hạng mục để BCH và các đơn vị quản lý có thể phát hiện sớm những bất thường vàđưa ra biện
pháp khắc phục.
Sản lượng là giá trị mà công trình đã thực hiện được và có thể lấy tiền được từ Chủ
đầu tư bao gồm giá trị đã được phê duyệt, nghiệm thu và chưa nghiệm thu.
Chi phí là giá trị vật tư, thầu phụ nhân công, thầu phụ trọn gói, MMTB, chi phí
khác,… tương ứng với sản lượng đã ghi nhận.
SẢN LƯỢNG VÀ CHI PHÍ GHI NHẬN KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN
(THU HOẶC CHI TIỀN)
Một số lưu ý khi gán đầu mục Sản lượng – Chi phí:
- Việc gán tương ứng đầu mục BOQ – Chi phí trên hệ thống do CMD phối hợp với công
trường thực hiện. CMD sẽ gán đầu mục; công trường kiểm tra sự phù hợp tươngứng giữa
các đầu mục BOQ-Chi phí.
- Các đầu mục BOQ của công tác Bê tông, cốt thép được gán vào Hạng mục vật tư tương
ứng trong Ngân sách (do Vật tư chiếm tỷ trọng CP lớn).
Chọn ngày xem
%NS đã dùng
CP thực tế
LNG và sản lượng của DA
Trang 51 | 154
- Khi gán nhầm vị trí của đầu mục BOQ vào hạng mục Ngân sách: Chỉ cần gán lại vào
hạng mục Ngân sách đúng, đầu mục BOQ được gán tại vị trí gán sai sẽ tự chuyển lên vị
trí gán mới sau cùng
Cung cấp đầy đủ chi tiết các khoản chi phí, thông tin liên quan chứng từ như: số chứng từ,
tên khách hàng, người tạo, thời gian tạo, thành tiền…Qua đó giúp BCH và các đơn vị quản lý
có thể phát hiện sớm những chi phí bất thường và đưa ra biện pháp khắc phục.
PMS sẽ liên kết với ERP để xuất các báo cáo sản lượng chi phí trong mục: Quản lý dự án PRO
Trang 52 | 154
Biểu đồ tương quan Chi phí và Ngân sách
STT Ngày Chi phí Ngân sách Chênh lệch
1 30/11/2020 349,620 349,709 89
2 31/12/2020 349,508 349,709 201
3 31/01/2021 349,659 349,709 50
4 28/02/2021 349,608 349,709 101
5 31/03/2021 349,499 349,709 210
6 30/4/2021 349,601 349,709 108
7 31/05/2021 349,691 349,709 17
8 30/06/2021 349,662 349,709 47
9 31/07/2021 349,943 349,709 -235
10 31/08/2021 356,228 349,709 -6,520
11 30/09/2021 361,914 349,709 -12,206
12 31/10/2021 350,863 349,709 -1,154
13 30/11/2021 352,238 349,709 -2,530
14 31/12/2021 345,803 349,709 3,906
15 31/01/2022 348,488 349,709 1,220
16 28/02/2022 348,122 349,709 1,587
17 31/03/2022 347,931 349,709 1,777
18 30/04/2022 347,931 349,709 1,777
19 31/05/2022 347,320 349,709 2,389
20 25/06/2022 348,079 349,709 1,630
Trang 53 | 154
Biểu đồ dự báo tiến độ
STT Ngày
Ngày dự kiến
hoàn thành DA
Ngày hoàn thành
DA theo HĐ
Chênh lệch
1 30/11/2020 10/11/2021 7/11/2021 -3
2 31/12/2020 10/11/2021 7/11/2021 -3
3 31/01/2021 10/11/2021 7/11/2021 -3
4 28/02/2021 10/11/2021 7/11/2021 -3
5 31/03/2021 9/11/2021 7/11/2021 -2
6 30/4/2021 9/11/2021 7/11/2021 -2
7 31/05/2021 18/4/2022 15/04/2022 -3
8 30/06/2021 18/04/2022 15/04/2022 -3
9 31/07/2021 21/04/2022 15/04/2022 -6
10 31/08/2021 02/05/2022 15/04/2022 -17
11 30/09/2021 12/05/2022 15/04/2022 -27
12 31/10/2021 23/04/2022 15/04/2022 -8
13 30/11/2021 13/04/2022 15/04/2022 1
14 31/12/2021 21/03/2022 15/04/2022 24
15 31/01/2022 21/03/2022 15/04/2022 24
16 28/02/2022 16/03/2022 15/04/2022 29
17 31/03/2022 15/04/2022 46
18 30/04/2022 15/04/2022 7
19 31/05/2022 15/04/2022 15/04/2022
20 25/06/2022 15/04/2022 15/04/2022
Trang 54 | 154
Quản lý hợp đồng
Modun “Hợp đồng” được xây dựng nhằm nâng cao năng lực kiểm soát sự
nhận dạng cácthay đổi, phát sinh ngoài hợp đồng (VO) trong đó có cả phát sinh
khối lượng, giá và kéo dài thời gian thi công (EOT). Modun này cho phép:
 Nhận dạng, ghi nhận mọi sự thay đổi Hợp đồng;
 Theo dõi quá trình xử lý thay đổi, có đính kèm hồ sơ/chứng cứ liên quan;
 Hỗ trợ BCHCT và các cấp Quản lý dự án theo dõi, xử lý các thay đổi,
đàm phán vớicác đối tác về chi phí cho việc thay đổi hợp đồng.
Hợp đồng: chứa các thông tin tổng quan về giá trị hợp đồng, tiến độ dự án. Cácthông
tin này do QS Văn phòng phụ trách dự án nhập lên căn cứ theo hợp đồng, tiến độ được duyệt.
Thay đổi: để ghi nhận sự thay đổi của hợp đồng.
Trang 55 | 154
Vậy, khi nào giá được điều chỉnh/thay đổi??
PC 25. “Sự thay đổi về giá và quy định của pháp luật Theo Khoản 13.7 và 13.8
điều kiện chung hợp đồng, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) do Cục thống kê Việt Nam công bố sẽ
được dùng làm cơ sở để điều chỉnh phát sinh giá hợp đồng trong đó chỉ số giá của “Vật liệu
xây dựng và nhà ở” sẽ được sử dụng để điều chỉnh giá vật tư và chỉ số giá của “dịch vụ
khác” sẽ được sử dụng để điều chỉnh chi phí nhân công. Giá hợp đồng được tính toán căn cứ
trên chỉ số giá cơ bản tại thời điểm nộp thầu.
Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh trong trường hợp chỉ số giá của “Vật liệu xây
dựng và nhà ở” và chỉ số giá của “Dịch vụ khác” tăng hoặc giảm quá (+) (-) 5% trong một
kỳ thanh toán như được qui đinh chi tiết dưới đây. Con số điều chỉnh cho mỗi đợt thanh
toán theo tiến độ mốc công việc sẽ là tổng số giá vật tư và nhân công nhân với chênh lệch
giữa chỉ số giá hiện hành và chỉ số giá cơ bản, công thức tính là:
Pn = Pn1 + Pn2 Pn1 = Sum-M *(Index C – Index B) Pn2 = Sum-L *(Index C – Index
B)
- Pn là tổng số tiền điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc
- Pn1 là tổng số tiền điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc cho vật tư
- Pn2 là tổng số tiền điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc cho nhân công
- Index C là chỉ số giá hiện hành
- Index B là chỉ số giá cơ bản
- Sum-L là tổng số giá nhân công trong giai đoạn tiến độ đó
- Sum-M là tổng số giá vật tư trong giai đoạn tiến độ đó
Ghi chú:
Trạng thái VO
Chứng cứ liên quan đến VO, EOT
Trang 56 | 154
1. Khoản bồi hoàn cho việc điều chỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện là tỉ số giữa
tổng giá trị điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc “Pn” chia cho tổng giá trị hợp đồng hoàn
thành trong giai đoạn tiến độ đó vượt quá + 5%.
2. Giá trị bồi hoàn sẽ là con số vượt quá ± 5%.
3. Chỉ số giá cơ bản là chỉ số áp dụng nhiều nhất trong khoảng 28 ngày tính từ thời
điểm nộp hồ sơ thầu trở về trước.
4. Chỉ số giá hiện hành là chỉ số áp dụng nhiều nhất trong khoảng 28 ngày tính từ thời
điểm nộp yêu cầu thanh toán của mốc tiến độ giai đoạn đó trở về trước.
5. Việc điều chỉnh Chỉ số giá hiện hành sẽ không được áp dụng cho giá trị phát sinh”
PC 26. Giá hợp đồng Khoản 14.1 (a) được hủy bỏ và sửa đổi như sau: Giá hợp đồng
sẽ là giá như ghi trong Thư chấp thuận thầu. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự
cần thiết phải chỉnh sửa thiết kế, phạm vi công việc, lịch tiến độ, do thay đổi giá cả như mô
tả trong điều PC-25 đã được Chủ đầu tư thừa nhận thì Chủ đầu tư và Nhà thầu có thể thỏa
thuận để điều chỉnh Giá hợp đồng.
Trang 57 | 154
Trang 58 | 154
Quản lý sự thay đổi hợp đồng
Khi nhận dạng thấy có sự thay đổi Hợp đồng về khối lượng, tiến độ thực hiện, tiêu chuẩn kỹ
thuật, phạm vi công việc …những sự thay đổi có khả năng gây phát sinh thêm chi phí của nhà thầu. Các
bộ phân liên quan được phân quyền vào mục Hợp đồng trên PMS để ghi nhận sự thay đổi đó.
Xử lý VO là quá trình phức tạp, thường trải qua nhiều lần thương thảo, đàm phán mới chốt được
giá trị VO với CĐT. Vì vậy để theo dõi được quá trình xử lý, phải cập nhập thường xuyên trạng thái VO
để các bộ phận liên quan nắm được thông tin và yêucầu hỗ trợ khi cần thiết.
 VO-01: Phát sinh vật tư thép:
Giá trị phát sinh được phê duyệt 50%: 3.196.672.661 VNĐ (Đã bao gồm VAT)
“Vật tư thép hiện đang thiếu hụt nguồn cung, các nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến
trên thị trường toàn cầu và ảnh hưởng đến thị trường Việt Nam. Nguồn cung khan hiếm, nhu cầu tăng
cao dẫn đến giá thép leo thang và cao hơn rất nhiều. Theo thống kê của Nhà thầu giá thép hiện nay
(Tháng 04/2021) tăng 43% so với giá thép tại thời điểm chào giá dự thầu dự án (Tháng 06/2020). Việc
giá thép leo thang là bất khả kháng, không thể lường trước được đã và đang gây ảnh hưởng đến chi
phí mua thép dùng cho dự án. Do đó, Nhà thầu không thể áp dụng theo đơn giá Hợp đồng đã ký mà
mong muốn được điều hỉnh theo thực tế tình hình giá thép hiện nay.”
Nội dung hồ sơ đính kèm bao gồm:
+ Công văn số 01/2021/CV/HB-HT ngày 25/02/2021 về việc “Đề xuất điều chỉnh đơn giá thép do
biến động giá bất thường của thị trường;
+ Công văn số 02/CV/HB-HT ngày 11/06/2021 về việc “ Đề xuất điều chỉnh đơn giá thép do biến
động bất thường của thị trường;
+ Phản hồi phê duyệt chi phí chênh lệch do thay đổi giá thép;
+ Bảng chi phí chênh lệch do thay đổi giá thép;
+ Các hồ sơ liên quan khác: Bảng phân tích đơn giá thép, Hóa đơn GTGT mua hàng, BBNT vật
liệu đầu vào; Mức độ chênh lệch giá thép khoảng 1.336 đồng/kg đến 5.220 đồng/kg dẫn đến tổng chi
phí vật tư thép chênh lệch là 7.658.200.671 đồng (Đã bao gồm VAT).
Dưới đây là bảng chi phí chênh lệch giá thép.
Trang 59 | 154
Trang 60 | 154
 VO-02: Phát sinh công việc MEP trong nhà
Căn cứ vào hợp đồng Thi công xây dựng số: 20–CC–0290–CT ngày 20/10/2020 giữa công ty Cổ
phần Thương mại – Xây dựng Hồng Thịnh và công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình về gói
thầu chính “Thi công xây dựng dự án Hồng Thịnh ;
Căn cứ vào chỉ thị công trường số HT/2020/SI/01 ngày 03/11/2020 về việc “Chỉ định Nhà thầu
chính thi công một số hạng mục bổ sung”;
+ Cung cấp và lắp đặt ống luồn điện chính đến vị trí tủ điện từng tầng;
+ Cung cấp và lắp đặt các đường ống thoát nước chính trục đứng;
Căn cứ bản vẽ shopdrawing thể hiện rõ nội dung chi tiết các công việc thực hiện theo chỉ thị được
Ban QLDA phê duyệt;
Nhằm mục đích thực hiện công việc tại dự án Hồng Thịnh theo đúng tinh thần chỉ thị, Nhà thầu
Hòa Bình gửi phát sinh VO-02: Phát sinh MEP trong nhà.
Tổng giá trị phát sinh: 4.037.945.615 VNĐ (Bao gồm VAT) ≈ 175.563 USA.
Giá trị phát sinh trung bình trên một căn: 27.469.018 VNĐ (Bao gồm VAT) ≈ 1.194 USA.
Trang 61 | 154
 VO-05: Chi phí phát sinh hỗ trợ tiến độ bàn giao
Tổng giá trị phát sinh: 5.886.000 VNĐ (Bao gồm VAT)
Trang 62 | 154
BÁO CÁO THÀNH PHẦN CHI PHÍ CÔNG VIỆC THEO DỰ ÁN
Từ ngày 01-01-2020 đến ngày 24-06-2022
HẠNG MỤC TÊN HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐVT
NGÂN SÁCH PHÁT SINH LŨY KẾ
Khối
lượng
Đơn giá Thành tiền
KHỐI
LƯỢNG
CHI PHÍ
KHỐI
LƯỢNG
CHI PHÍ
2042D11000 Ctr Hồng Thịnh Residence Project (Khu biệt thự nhà vườn xã Phú Xuân)
2 NGÂN SÁCH 9.055.896,62 346.682.854.149 8.275.858,61 348.775.465.077 8.275.858,61 348.775.465.077
2,1 Những công tác giao thầu Nhân công 4.466.698,05 61.719.384.987 4.254.001,17 68.708.119.911 4.254.001,17 68.708.119.911
2.1.1 Công tác Thép ( GC-LĐ ) 3.715.616,25 8.667.498.865 3.472.411,89 7.934.180.938 3.472.411,89 7.934.180.938
2.1.1.1 Nhóm công tác chính: 2.818.282,47 8.622.632.176 2.575.077,88 7.889.314.239 2.575.077,88 7.889.314.239
2.1.1.1.1 A1. Substructure 758.411,08 2.123.551.010 742.271,23 2.078.032.930 742.271,23 2.078.032.930
2.1.1.1.1.1 NC - GC&LD thép móng KG 705.650,69 2.800,00 1.975.821.938 705.502,80 1.975.081.323 705.502,80 1.975.081.323
2.1.1.1.1.2 NC - GC&LD thép cột vách KG 633,6 2.800,00 1.774.080 565,072 1.582.202 565,072 1.582.202
2.1.1.1.1.3 NC - GC&LD thép dầm sàn KG 1.139,18 2.800,00 3.189.690 0 0 0 0
2.1.1.1.1.4 NC - GC&LD thép bể nước, hồ bơi KG 33.321,56 2.800,00 93.300.368 18.568,83 51.992.718 18.568,83 51.992.718
2.1.1.1.1.5 NC - GC&LD thép bể tự hoại KG 0 0 0 0 0 0 0
2.1.1.1.1.6 NC - GC&LD thép hố ga KG 17.666,05 2.800,00 49.464.934 17.634,53 49.376.687 17.634,53 49.376.687
2.1.1.1.2 A2. Superstructure 2.059.871,39 6.499.081.166 1.832.806,65 5.811.281.309 1.832.806,65 5.811.281.309
2.1.1.1.2.1 NC - GC&LD thép cột vách KG 2.045,80 2.950,00 6.035.110 1.963,41 5.792.062 1.963,41 5.792.062
2.1.1.1.2.2 NC - GC&LD thép dầm sàn KG 1.260.568,61 2.950,00 3.718.677.400 1.244.068,53 3.671.541.638 1.244.068,53 3.671.541.638
2.1.1.1.2.3 NC - GC&LD thép thang bộ KG 0 0 0 0 0 0 0
2.1.1.1.2.4 NC - GC&LD thép bể nước, hồ bơi KG 676,81 2.950,00 1.996.590 0 0 0 0
2.1.1.1.2.5 NC - GCLD & TD thép dầm sàn xiên các KG 227.898,72 4.150,00 945.779.684 230.017,19 954.571.350 230.017,19 954.571.350
Trang 63 | 154
tầng và mái
2.1.1.1.2.6 NC - GC&LD thép các cấu kiện khác KG 186.394,88 2.950,00 549.864.881 0 0 0 0
2.1.1.1.2.7
NC - GC&LD thép cột vách-giao thầu
pháp nhân
KG 720,93 3.150,00 2.270.930 510,907 1.609.357 510,907 1.609.357
2.1.1.1.2.8
NC - GC&LD thép dầm sàn-giao thầu
pháp nhân
KG 282.268,47 3.150,00 889.145.671 312.127,50 983.201.639 312.127,50 983.201.639
2.1.1.1.2.9
NC GCLD & TD thép dầm sàn xiên các
tầng và mái-giao thầu pháp nhân
KG 57.559,35 4.410,00 253.836.742 44.119,11 194.565.263 44.119,11 194.565.263
2.1.1.1.2.10
NC - GC&LD thép các cấu kiện khác-
giao thầu pháp nhân
KG 41.737,83 3.150,00 131.474.158 0 0 0 0
2.1.1.2 Nhóm công tác phụ: 897.333,78 44.866.689 897.334,01 44.866.699 897.334,01 44.866.699
2.1.1.2.1 A1. Substructure 897.333,78 44.866.689 897.334,01 44.866.699 897.334,01 44.866.699
2.1.1.2.1.1
Bốc dỡ thép nhập về kho (thầu chính
cung cấp cẩu tháp).
KG 897.333,78 50 44.866.689 897.334,01 44.866.699 897.334,01 44.866.699
2.1.1.2.1.99 Dự phòng nhân công cho công tác thép % 0 0 0 0 0 0 0
2.1.1.2.2 A2. Superstructure 0 0 0 0 0 0
2.1.1.2.2.1
Bốc dỡ thép nhập về kho (thầu chính
cung cấp cẩu tháp).
KG 0 0 0 0 0 0 0
2.1.1.2.2.99 Dự phòng nhân công cho công tác thép % 0 0 0 0 0 0 0
2.1.2 Công tác cốp pha (lắp dựng & tháo dỡ) 141.206,71 14.150.244.065 134.820,41 13.521.505.698 134.820,41 13.521.505.698
2.1.2.1 Nhóm công tác chính: 141.206,71 14.150.244.065 134.820,41 13.521.505.698 134.820,41 13.521.505.698
2.1.2.1.1 A1. Substructure 28.794,04 2.189.465.100 29.321,30 2.198.939.521 29.321,30 2.198.939.521
2.1.2.1.1.1
NC - GC&LĐ Coffa móng sử dụng coffa
cổ điển
Mét vuông 18.532,35 75.000,00 1.389.926.250 18.532,35 1.389.926.550 18.532,35 1.389.926.550
2.1.2.1.1.2
NC - GC&LĐ Coffa dầm sàn sử dụng
coffa cổ điển
Mét vuông 260,49 90.000,00 23.444.100 246,464 22.181.760 246,464 22.181.760
2.1.2.1.1.3 NC - GC&LĐ Coffa bể nước, hồ bơi sử Mét vuông 1.580,56 110.000,00 173.861.600 1.498,40 164.823.780 1.498,40 164.823.780
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf
Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf

More Related Content

Similar to Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Man_Ebook
 

Similar to Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf (20)

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự tại Tổng công ...
Thực trạng  và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự  tại Tổng công ...Thực trạng  và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự  tại Tổng công ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự tại Tổng công ...
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳngLuận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
 
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
 
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Cho Các Doanh Nghiệp...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Cho Các Doanh Nghiệp...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Cho Các Doanh Nghiệp...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Cho Các Doanh Nghiệp...
 
BAI GIANG QLDA_.Phan 1_2.pdf
BAI GIANG QLDA_.Phan 1_2.pdfBAI GIANG QLDA_.Phan 1_2.pdf
BAI GIANG QLDA_.Phan 1_2.pdf
 
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
 
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên PhướcQuản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên PhướcLuận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
 
Công tác kiểm soát và tổ chức thực hiện các văn bản tại Bộ KH&CN
Công tác kiểm soát và tổ chức thực hiện các văn bản tại Bộ KH&CNCông tác kiểm soát và tổ chức thực hiện các văn bản tại Bộ KH&CN
Công tác kiểm soát và tổ chức thực hiện các văn bản tại Bộ KH&CN
 
Đề tài quy trình mô phỏng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  quy trình mô phỏng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  quy trình mô phỏng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài quy trình mô phỏng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM 8, HOT
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
 

More from Man_Ebook

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Quản lý chi phí dự án hồng thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS - ERP.pdf

  • 1. Trang 1 | 154 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN HỒNG THỊNH RESIDENCE PROJECT BẰNG HỆ THỐNG PMS - ERP Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Phú Lộc Sinh viên thực hiện : Trần Thị Diễm My MSSV: 1754020099 Lớp: KX17 TP. Hồ Chí Minh, 2022
  • 2. Trang 2 | 154 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý dự án” là bài luận văn của tôi. Bảng khảo sát, kết quả khảo sát và phân tích dữ liệu đều mang tính trung thực. Kết quả cuối cùng mà luận văn này đạt được không có bất kỳ sự sao chép nào từ những bài báo hay luận văn trước đây. Sinh viên thực hiện
  • 3. Trang 3 | 154 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................9 CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ......................................................................9 1. Vòng đời dự án (Project Life Cycle) ............................................................9 2. Quản lý chi phí thực hiện dự án của nhà thầu..........................................10 2.1 Kế hoạch quản lý chi phí dự án của nhà thầu...............................................11 2.2 Lập dự toán chi phí.......................................................................................12 2.3 Quyết định ngân sách ....................................................................................14 2.4 Kiểm soát chi phí ...........................................................................................15 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................26 1. Giới thiệu về Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình.............................................26 2. Giới thiệu về sự án .......................................................................................39 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................41 1. Giới thiệu chung về hệ thống quản lý chi phí............................................41 2. Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh bằng hệ thống PMS - ERP..............45 3. Kết luận.......................................................................................................140
  • 4. Trang 4 | 154 LỜI CẢM ƠN    Quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong quãng đời mỗi sinh viên. Luận văn tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu trước khi lập nghiệp. Đi qua những năm tháng của Giao thông vận tải, ta mới biết tuổi trẻ đáng trân trọng như thế nào. Trân trọng, không hẳn là vì có những lúc khó khăn tưởng chừng như gục ngã, không hẳn vì ta biết mình trưởng thành đến đâu mà đơn giản là vì ta đã làm tất cả điều đó cùng ai. Cảm ơn Giao thông vận tải! 4 năm, có lẽ chẳng đáng gì so với cuộc đời nhưng có thể đã là tất cả tuổi thanh xuân. Ai đó đã nói: “Không có ai đơn độc trên đỉnh thành công”, tốt nghiệp ra trường đâu đã phải thành công, nhưng có lẽ một mình cũng không làm được điều đó. Lời cảm ơn em xin chân thành gửi đến quý Thầy, Cô đã dành cho em tất cả sự tận tình, yêu thương. Cảm ơn thầy Trần Phú Lộc đã giúp em hoàn thành luận văn này một cách trọn vẹn nhất. Do kiến thức và khả năng lý luận còn nhiều hạn chế nên luận văn vẫn còn những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được những đóng góp của các thầy cô để luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giáo Ban lãnh đạo và các phòng ban chức năng Trường Đại học Giao thông vận tải TP.Hồ Chí Minh dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. TP.Hồ Chí Minh, ngày....tháng....năm 2022 Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ DIỄM MY
  • 5. Trang 5 | 154 NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2022 Chữ ký của GVHD TRẦN PHÚ LỘC
  • 6. Trang 6 | 154 NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………………… .. ………………………………………………………………………………………………… .. TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022 Chữ ký của GVPB
  • 7. Trang 7 | 154 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh mẽ, nhiều công trình xây dựng lớn được hoàn thành và đưa vào sử dụng đem lại những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu chung của đất nước. Tuy nhiên so với tốc độ phát triển cao của hoạt động xây dựng thì việc hoàn thiện các văn bản pháp quy cũng như việc đào tạo nhân lực cho công tác lập, kiểm soát và quản lý chi phí xây dựng đã bộc lộ những bất cập cần có sự quan tâm, điều chỉnh thay đổi cho phù hợp. Có thể nhận thấy việc lập và quản lý chi phí xây dựng của nhiều dự án lớn trong thời gian vừa qua đã gặp nhiều khó khăn, không kiểm soát được. Đây là nhân tố gây ảnh hưởng nhiều tới tiến độ, chất lượng, là một trong những nguyên nhân gây lãng phí về thời gian, chi phí và ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư chung cần được nhìn nhận, đề cập một cách đúng mức. Một cách tổng quát, ngay từ yếu tố con người, từ hệ thống đào tạo loại hình nhân lực thực hiện công tác lập và quản lý chi phí trong xây dựng đến các văn bản pháp quy trong lĩnh vực này, hệ thống định mức áp dụng đã chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu. Việc phân tích tổng hợp những nguyên nhân để tìm biện pháp giải quyết khắc phục, đổi mới trong lập và quản lý chi phí xây dựng là công việc cấp thiết cần làm. Ở trong nước, vấn đề kế hoạch nguồn lực gắn với tiến độ là một khó khăn thực sự khi mà hầu hết các nhà thầu phụ, nhà cung cấp đều có quy mô từ tầm trung trở xuống, hệ thống quản lý chưa được như mong muốn. Hệ thống PMS của HBC là công cụ hiệu quả để giải quyết vấn đề này. Nhận thức của Tập đoàn Hòa Bình là để tham gia cuộc chơi lớn thì đầu tiên phải nghĩ được điều lớn và khai thác được sự phát triển như vũ bão của công nghệ quản lý. Hệ thống PMS của Hòa Bình chính là điều mà Hòa Bình nghĩ và làm trong công cuộc áp dụng mô hình Công ty số hóa của thế hệ 4.0 vào một lĩnh vực không hề dễ là ngành xây dựng 2. Tình hình nghiên cứu Đã tìm hiểu và đang hoàn thành nội dung nghiên cứu. 3. Mục đích nghiên cứu: - Tổng quan thực trạng việc quản lý chi phí của cá dự án xây dựng. - Tìm hiểu khái niệm, quy trình của hệ thống PMS. Đồng thời nghiên cứu, đánh giá, quản lý dự án Hồng Thịnh Residence Project. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Quản lý dự án bao gồm: quản lý hợp đồng, thanh quyết toán, tiến độ, rủi ro, nhân sự,....
  • 8. Trang 8 | 154 5. Phương pháp nghiên cứu: - Là QS công trình tại dự án Hồng Thịnh Residence Project của tập đoàn Hòa Bình, trực tiếp làm việc và nghiên cứu trên hệ thống PMS. 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu: 20/06/2022 – 27/06/2022 7. Tài liệu tham khảo: - Tài liệu ISO về hệ thống PMS của HBC và hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. - Biên dịch: Nguyễn Văn Tịnh (2014). Quản lý chi phí, A Guide to the Project Management Body of Knowledge, Paul Roberts. 8. Kết cấu của LVTN: Gồm 3 chương Chương 1: Giới thiệu khái quát cơ sở pháp lý về Quản lý chi phí thực hiện dự án của nhà thầu Chương 2: Giới thiệu về Tập đoàn Hòa Bình và dự án Hồng Thịnh Residence Project Chương 3: Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh Residence Project bằng hệ thống PMS
  • 9. Trang 9 | 154 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ Trong hoạt động đầu tư xây dựng, để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng công trình thì công tác kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình phải được xem xét và coi trọng. Chi phí đầu tư xây dựng được hình thành gắn liền với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo việc chi tiêu phù hợp với kế hoạch ngân sách, kịp thời ngăn chặn những thay đổi không đúng với dự án và kế hoạch ngân sách của dự án. Việc nghiên cứu các nguyên nhân tồn tại, bất cập của công tác tư vấn kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình, đưa ra các giải pháp khắc phục, trong các giai đoạn đầu tư xây dựng là cần thiết. 1. Vòng đời dự án (Project Life Cycle) Là một chuỗi các giai đoạn mà dự án phải trải qua để hoàn thành các mục tiêu hoặc chỉ tiêu của dự án. Các chu trình này có điểm bắt đầu, kết thúc, bị kiểm soát và bị hạn chế bởi thời gian. Vòng đời của dự án bao gồm 4 giai đoạn:  Giai đoạn bắt đầu  Giai đoạn lập kế hoạch  Giai đoạn thực hiện  Giám sát, kiểm soát và kết thúc Hình 1.1 Vòng đời của một dự án
  • 10. Trang 10 | 154 Vòng đời dự án có thể được xác định và sửa đổi theo nhu cầu và tính chất của tổ chức. Mọi dự án đều có sự khởi đầu và kết thúc nhất định, các mục tiêu cụ thể, các sản phẩm và các hoạt động khác nhau. 2. Quản lý chi phí thực hiện dự án của nhà thầu Quản lý chi phí (Project Cost Management) là quy trình lập kế hoạch, dự toán, ngân sách, tài chính, tài trọ, quản lý và kiểm soát chi phí để dự án có thể hoàn tất trong vòng ngân sách được duyệt. - Kế hoạch quản lý chi phí: quy trình thiết lập chính sách thủ tục và tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch, quản lý, mở rộng, và kiểm soát chi phí dự án. - Lập dự toán chi phí: quy trình phát triển các nguồn lực tài chính tương đối cần thiết để hoàn thành hoạt động dự án. - Quyết định ngân sách: quy trình tổng hợp chi phí dự toán cho hoạt động cá nhân hoặc gói công việc để thiết lập một mốc cơ sở chi phí được giao. - Kiểm soát chi phí: Quy trình theo dõi tình trạng dự án để cập nhật các chi phí dự án và quản lý những thay đổi trong mốc cơ sở chi phí. Ở một số dự án, đặc biệt là những phạm vi nhỏ hơn, dự toán chi phí và ngân sách chi phí được liên kết chặt chẽ và có thể xem là một quy trình đơn lẻ có thể được thực hiện bởi một người duy nhất trong khoảng thời gian tương đối ngắn. Chúng được trình bày ở đây như các quy trình riêng biệt bởi vì các công cụ và kỹ thuật cho mỗi quy trình đều khác nhau. Khả năng ảnh hưởng đến chi phí lớn nhất là ở giai đoạn đầu của dự án, làm cho định nghĩa phạm vi quan trọng. Quản lý chi phí dự án dự án của nhà thầu nên xem xét yêu cầu của các bên liên quan trong việc quản lý chi phí. Các bên liên quan khác nhau sẽ đo lường chi phí dự án theo những cách khác nhau tại thời điểm khác nhau. Ví dụ chi phí của một mặt hàng mua được đo khi thực hiện hoặc cam kết quyết định mua lại, đặt các đơn hàng, giao hàng, hoặc các chi phí thực tế phát sinh hoặc lưu lại cho mục đích kế toán dự án. Chi phí quản lý dự án chủ yếu là liên quan đến chi phí của các nguồn lực cần thiết dể hoàn thành các hoạt động dự án. Quản lý chi phí dự án cũng nên xem xét các tác động quyết định dự án trên chi phí định kỳ tiếp theo của việc sử dụng, bảo trì và hỗ trợ các sản phẩm, dịch vụ, hoặc kết quả của dự án. Ví dụ, hạn chế của số ý kiến thiết kế có thể làm giảm chi phí của dự án nhưng có thể làm tăng kết quả chi phí hoạt động của sản phẩm.
  • 11. Trang 11 | 154 Trong nhiều tổ chức, dự đoán và phân tích hiệu suất tài chính tiềm năng của sản phẩm của dự án được thực hiện bên ngoài của dự án. Trong những tổ chức khác, chẳng hạn như một dự án vốn cơ sở, quản lý chi phí dự án có thể bao gồm các công việc này. Khi dự đoán và phân tích như vậy bao gồm, quản lý chi phí dự án có thể giải quyết các quy trình bổ sung và nhiều kỹ thuật quản lý tài chính chung như hoàn vốn đầu tư, giảm giá luồng tiền mặt và phân tích hoàn vốn đầu tư. Các nổ lực lập kế hoạch quản lý chi phí có mặt sớm trong việc lập kế hoạch và thiết lập khuôn khổ cho từng công đoạn quản lý chi phí để thực hiện hiện quả và phối hợp các quy trình này. 2.1 Kế hoạch quản lý chi phí dự án của nhà thầu Kế hoạch quản lý chi phí là quy trình thiết lập các chính sách, thủ tục và tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch, quản lý mở rộng, và kiểm soát chi phí dự án. Lợi ích quan trọng của quy trình này là cung cấp hướng dẫn và chỉ đạo về cách quản lý chi phí dự án trong suốt dự án. Các quy trình quản lý chi phí và các công cụ kỹ thuật liên quan của chúng được ghi trong kế hoạch quản lý chi phí. Kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch quản lý dự án. Kế hoạch quản lý dự án có chứa thông tin dùng để xây dựng kế hoạch quản lý chi phí, trong đó có nhưng không giới hạn: - Phạm vi cơ sở: Bao gồm các bản tuyên bố phạm vi dự án và cấu trúc phân cấp công việc cho việc lập và quản lý chi tiết cho các chi phí. - Tiến độ cơ sở: Mốc cơ sở tiến độ xác định khi phát sinh chi phí dự án. - Thông tin khác: Lập chi phí khác liên quan đến tiến độ, rủi ro, và các quyết định truyền thông từ kế hoạch quản lý dự án. Các yếu tố môi trường doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy trình quản lý chi phí kế hoạch bao gồm, nhưng không giới hạn: - Văn hóa và cơ cấu tổ chức có thể ảnh hưởng đến quản lý chi phí; - Điều kiện thị trường mô tả các sản phẩm, dịch vụ và kết quả sẵn có trong khu vực và toàn cầu; - Tỷ giá hối đoái cho các chi phí dự án có nguồn gốc từ nhiều quốc gia; - Thông tin thương mại được đăng như thông tin tỷ lệ chi phí nguồn lực thưởng có sẵn từ cơ sở dữ liệu thương mại có kỹ năng truy xuất và các chi phí nguồn nhân lực, và
  • 12. Trang 12 | 154 cung cấp chi phí tiêu chuẩn cho các vật liệu và thiết bị. Danh sách giá bán ra được công bố là một nguồn thông tin khác; - Hệ thống thông tin quản lý đự án, cung cấp khả năng thay thế cho việc quản lý chi phí. Các kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch quản lý dự án và mô tả cách thức quy hoạch, cấu trúc, và kiểm soát chi phí dự án. Các quy trình quản lý chi phí và các công cụ và kỹ thuật liên quan của chúng được ghi trong kế hoạch quản lý chi phí. - Mẫu báo cáo: Xác định các định dạng và tần số cho các báo cáo chi phí khác nhau - Mô tả quy trình:Lập tài liệu mô tả từng công đoạn quản lý chi phí khác nhau - Các chi tiết bổ sung: Chi tiết bổ sung về các hoạt động quản lý chi phí bao gồm: Mô tả các lựa chọn tài trợ chiến lược; Thủ tục lập tài khoản cho biến động trong tỷ giá hối đoái; Thủ tục lưu lại chi phí dự án. 2.2 Lập dự toán chi phí Dự toán chi phí là quy trình phát triển các nguồn lực tài chính tương đối cần thiết để hoàn thành các hoạt động dự án. Lợi ích quan trọng của quy trình này là xác định chi phí cần thiết để hoàn thành công việc dự án. Dự toán chi phí là một dự đoán dựa trên các thông tin được biết đến tại một thời điểm nào đó. Dự toán chi phí bao gồm các nhận diện và xem xét chi phí thay thế để bắt đầu và hoàn thành dự án. Chi phí trao đổi và rủi ro cần được xem xét, chẳng hạn như làm so với mua, mua so với thuê, và chia sẽ các nguồn lực để đạt được chi phí tối ưu cho dự án. Dự toán chi phí thưởng được thể hiện trong vài đơn vị tiền tệ. Mặc dù trong một số trường hợp đơn vị đo lường khác, chẳng hạn như giờ hoặc ngày làm việc của nhân viên, được sử dụng để tạo điều kiện so sánh bằng cách loại bỏ những ảnh hưởng của dao động tiền tệ. Dự toán chi phí cần được xem xét và xác định trong quy trình của dự án để phản ánh chi tiết bổ sung khiến nó có sẵn và các giả định được kiểm tra. Sự chính xác của dự toán dự án sẽ được tang lên khi dự án tiến triển thông qua vòng đời dự án. Loại và số lượng các nguồn lực và số lượng thời gian mà các nguồn lực được áp dụng để hoàn thành công việc của dự án là yếu tố chính trong việc xác định chi phí dự án. Tiến độ và thời gian hoạt động nguồn lực của mình được sử dụng như là đầu vào quan trọng cho quy trình này. Dự toán nguồn lực hoạt động liên quan đến việc xác định tính sẵn có của nhân
  • 13. Trang 13 | 154 viên, số giờ nhân viên yêu cầu và số lượng của vật liệu và thiết bị cần thiết để thực hiện các hoạt động theo đúng tiến dộ. Chúng được phối hợp chặt chẽ với dự toán chi phí. Dự toán thời gian hoạt động sẽ ảnh hưởng đến dự toán chi phí trên bất kì dự án nào mà ngân sách dự án bao gồm trợ cấp chi phí tài chính (bao gồm cả chi phí lãi vay) và khi nguồn lực được áp dụng trên một đơn vị thời gian trong suốt thời gian hoạt động. Dự toán thời gian hoạt động cũng có thể ảnh hưởng đến dự toán có chi phí thời gian nhạy cảm trong chúng, chẳng hạn như công đoàn lao động thường xuyên hết hạn thỏa ước tập thể hoặc các tài liệu với các biến thể chi phí theo mùa. Đăng ký rủi ro cần xem xét lại để cân nhắc chi phí ứng phó rủi ro. Rủi ro, có thể là mối đe dọa hay cơ hội, thường có ảnh hưởng đến cả hoạt động và chi phí chung dự án. Theo nguyên tắc chung, khi dự án trải qua một sự kiện có nguy cơ tiêu cực, chi phí ngắn hạn của dự án sẽ tăng lên, và đôi khi có sự chậm trễ trong tiến độ dự án. Theo cách tương tự, đội dự án nhạy cảm với các cơ hội tiềm năng có thể mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp bằng cách giảm chi phí hoạt động trực tiếp bằng cách đẩy nhanh tiến độ. Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình dự toán chi phí, bao gồm: - Điều kiện thị trường: Mô tả các sản phẩm, dịch vụ và kết quả có sẵn trên thị trường. Điều kiện cung và cầu thuộc khu vực và toàn cầu ảnh hưởng đến chi phí nguồn lực. - Công bố thông tin thương mại: Thông tin tỷ lệ chi phí nguồn lực thường có sẵn từ cơ sở dữ liệu thương mại có chi phí dành cho các kỹ năng truy xuất và nguồn lực, và cung cấp chi phí tiêu chuẩn cho các tài liệu và trang thiết bị. Danh sách giá bán được công bố là một nguồn thông tin khác. Dự toán chi phí có thể bao gồm dự phòng rủi ro (đôi khi được gọi là phụ cấp dự phòng) để giải thích cho sự không chắc chắn chi phí. Dự phòng rủi ro là ngân sách trong các cơ sở chi phí được phân bổ cho các rủi ro xác định, được chấp nhận và do đó phát triển ứng phó ngẫu nhiên hoặc giảm nhẹ. Dự phòng rủi ro thường được xem như là một phần của ngân sách dự định để giải quyết “biết rõ - ẩn số” có thể ảnh hưởng đến dự án. Ví dụ làm lại cho một số chuyển giao dự án có thể được dự đoán trước, trong khi số lượng việc làm lại này là không rõ. Dự phòng rủi ro có thể được dự toán vào tài khoản cho số tiền không rõ để làm lại. Dự phòng rủi ro có thể cung cấp cho một hoạt động đặc biệt, cho toàn bộ dự án, hoặc cả hai. Khoản dự phòng bất ngờ có thể là một tỷ lệ phần trăm của chi phí dự toán, một con số thực, hoặc có thể được phát triển bằng cách sử dụng phương pháp phân tích định lượng.
  • 14. Trang 14 | 154 Là thông tin chính xác hơn về dự án có sẵn, khoản dự phòng có thể được sử dụng giảm, hoặc loại bỏ. Dự phòng nên được xác định rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn chi phí. Dự phòng rủi ro là một phần của mốc cơ sở chi phí và các yêu cầu tổng thể tài trợ cho dự án. Dự toán cũng có thể được tạo ra với số lượng dự trữ quản lý được tài trợ cho dự án. Dự trữ quản lý là một số lượng ngân sách dự án đã khấu trừ cho mục đích kiểm soát quản lý và được dành riêng cho công việc không lường trước được đó là trong phạm vi của dự án. Quản lý dự trữ được dự định để giải quyết các “ẩn số chưa biết” có thể ảnh hưởng đến một dự án. Dự trữ quản lý không được bao gồm trong các mốc cơ sở chi phí nhưng là một phần của ngân sách dự án tổng thể và yêu cầu tài trợ. Khi một lượng dự trữ quản lý được sử dụng để tài trợ cho công việc không lường trước được, lượng dự trữ quản lý được sử dụng thêm vào mốc cơ sở chi phí, do đó đòi hỏi một sự phương sai đã phê duyệt đến mốc cơ sở chi phí. Quản lý dự án ứng dụng phần mềm quản lý, bảng tính toán, mô phỏng các công cụ thống kê được sử dụng để hỗ trợ dự toán chi phí. Những công cụ này có thể đơn giản hóa việc sử dụng một số kỹ thuật chi phí dự toán và do đó tạo điều kiện xem xét nhanh chóng các phương án dự toán. Dự toán chi phí hoạt động được đánh giá định lượng các chi phí có thể có cần thiết để hoàn thành công việc của dự án. Dự toán chi phí có thể được trình bày dưới dạng tóm tắt hoặc chi tiết. Chi phí được dự toán cho tất cả các nguồn lực được áp dụng cho các dự toán chi phí hoạt động. Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn, lao động trực tiếp, vật liệu, thiết bị, dịch vụ, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin, và loại đặc biệt như chi phí tài chính (bao gồm cả tiền lãi), trợ cấp lạm phát, tỷ giá, hoặc chi phí dự phòng. Chi phí gián tiếp, nếu được bao gồm trong dự toán cho dự án, có thể được bao gồm ở mức độ hoạt động hoặc ở các cấp độ cao hơn. 2.3 Quyết định ngân sách Quyết định ngân sách là quy trình tổng hợp dự toán chi phí hoạt động cá nhân hoặc gói công việc thiết lập một mốc cơ sở chi phí được giao. Lợi ích quan trọng của quy trình này là nó sẽ xác định mốc cơ sở chi phí để dựa vào đó theo dõi và kiểm soát việc quản lý chi phí. Một ngân sách dự bao gồm tất cả các khoản tiền có thẩm quyền để thực hiện dự án. Mốc cơ sở chi phí là phiên bản đã được phê duyệt ngân sách dự án theo từng giai đoạn thời gian, nhưng không bao gồm khoản dự trữ.
  • 15. Trang 15 | 154 Mốc chi phí cơ sở là phiên bản đã được phê duyệt ngân sách dự án theo thời gian từng giai đoạn, không bao gồm bất kỳ dự trữ quản lý nào, mà chỉ có thể được thay đổi thông qua các thủ tục kiểm soát thay đổi chính thức và được sử dụng như một cơ sở để so sánh với kết quả thực tế. Nó được phát triển như một tổng kết của ngân sách đã được phê duyệt cho các hoạt động tiến độ khác nhau. Dự toán chi phí hoạt động cho các hoạt động dự án khác nhau cùng với bất kỳ dự phòng bất trắc nào cho các hoạt động này được tổng hợp vào chi phí gói công việc liên quan của chúng. Dự toán gói công việc, cùng với bất kỳ dự phòng rủi ro được dự toán cho gói công việc, được tổng hợp vào tài khoản kiểm soát. Tổng kết các tài khoản kiểm soát tạo nên cơ sở chi phí. Một khi dự toán chi phí tạo nên cơ sở chi phí được gắn kết trực tiếp vào hoạt động tiến độ, điều này cho phép một cái nhìn mốc cơ sở chi phí theo từng giai đoạn thời gian, thường được hiển thị dưới dạng một đường cong S. Tài liệu dự án có thể sẽ được cập nhật, bao gồm: - Đăng ký rủi ro; - Dự toán chi phí hoạt động - Tiến độ dự án. 2.4 Kiểm soát chi phí Kiểm soát chi phí là quy trình theo dõi tình trạng của dự án để cập nhật các chi phí dự án và quản lý thay đổi đối với mốc cơ sở chi phí. Lợi ích quan trọng của quy trình này là cung cấp các phương tiện để nhận ra sự thay đổi so với kế hoạch để có hành động khắc phục và giảm thiểu rủi ro. Cập nhật ngân sách đòi hỏi phải có kiến thức về các chi phí thực tế chi tiêu cho đến nay. Bất cứ việc tăng ngân sách có thẩm quyền cũng chỉ được chấp thuận thông qua quy trình kiểm soát thay đổi thực hiện tích hợp. Theo dõi việc chi tiêu của các kinh phí mà không quan tâm đến giá trị của công việc thực hiện cho khoản chi đó có ít giá trị cho dự án, ngoài việc cho phép các nhóm dự án có trong ngân sách cho phép. Phần lớn các nỗ lực kiểm soát chi phí liên quan đến việc phân tích mối quan hệ giữa việc tiêu thụ các nguồn vốn dự án cho công việc được thực hiện đối với khoản chi đó. Chìa khóa để kiểm soát chi phí hiệu quả là việc quản lý các cơ sở chi phí đã được phê duyệt và những thay đổi cơ bản đó. Kiểm soát chi phí dự án bao gồm: - Các yếu tố ảnh hưởng tạo ra sự thay đổi trong mốc cơ sở chi phí được giao; - Đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu thay đổi được thực hiện theo kịp thời;
  • 16. Trang 16 | 154 - Quản lý thay đổi thực tế khi và như chúng xảy ra; - Đảm bảo rằng các khoản chi phí không vượt quá kinh phí được giao theo giai đoạn, bởi thành phần cấu trúc phân cấp công việc, bởi hoạt động, trong tổng thể dự án; - Thực hiện chi phí giám sát để minh họa và hiểu các thay đổi từ mốc cơ sở chi phí được phê duyệt - Thực hiện công việc giám sát để nhằm chống chi tiêu các kinh phí; - Ngăn chặn những thay đổi không được chấp thuận từ việc bao gồm trong chi phí đã báo cáo hoặc sử dụng nguồn lực; - Thông báo cho các bên liên quan thích hợp về tất cả các thay đổi đã được phê duyệt và chi phí liên quan; - Đem lại vượt mức chi phí dự kiến trong giới hạn chấp nhận được. 2.4.1 Quản lý giá trị thu được (EVM) Là phương pháp kết hợp phạm vi, tiến độ và các phép đo nguồn lực để đánh giá hoạt động và tiến độ dự án. Đó là phương pháp dùng để đo lường hiệu suất cho các dự án. Nó tích hợp các cơ sở phạm vi với các cơ sở chi phí, cùng với các cơ sở tiến độ, để tạo ra cơ sở thực hiện, giúp đội ngũ quản lý dự án đánh giá và đo lường hiệu suất và tiến độ dự án. Đó là một kỹ thuật quản lý dự án đòi hỏi sự hình thành của một cơ sở tích hợp mà dựa vào đó có thể đo lường hiệu suất trong suốt thời gian dự án. Các nguyên tắc của EVM có thể được áp dụng cho tất cả các dự án trong bất kỳ ngành công nghiệp nào. EVM phát triển và giám sát ba khía cạnh quan trọng đối với mỗi gói công việc và kiểm soát tài khoản.  Giá trị theo kế hoạch (PV): Là ngân sách có thẩm quyền đã phân quyền cho một công việc theo tiến độ. Đây là ngân sách có thẩm quyền lên kế hoạch cho công việc được thực hiện cho một hoạt động hay thành phần cấu trúc chi tiết công việc không bao gồm quản lý dự trữ. Ngân sách này được phân bố theo giai đoạn xuyên suốt vòng đời dự án, nhưng tại một thời điểm, giá trị theo kế hoạch xác định công việc hữu hình cần phải được thực hiện. Tổng số của PV đôi khi được gọi là mốc cơ sở đo lường hiệu suất (Ban QLDA). Tổng giá trị dự kiến cho dự án còn được gọi là ngân sách tại điểm hoàn thành (BAC).  Giá trị thu được (EV): Là một thước đo công việc thực hiện bằng ngân sách được giao cho công việc đó. Đây là ngân sách liên quan đến công việc được giao đã hoàn thành. EV được đo theo nhu cầu có liên quan đến Ban QLDA, và EV được đo lường không thể lớn hơn ngân sách PV được giao cho một thành phần. EV thường được sử dụng để tính toán tỷ lệ phần trăm hoàn thành dự án. Tiêu
  • 17. Trang 17 | 154 chuẩn đo lường tiến độ nên thiết lập cho mỗi thành phần WBS để đo lường công việc trong tiến độ. QLDA giám sát EV, cả hai từng bước quyết định tình trạng hiện tại và tích lũy để quyết định xu hướng hiệu suất dài hạn.  Chi phí thực tế (AC): Là chi phí thực hiện phát sinh cho công việc thực hiện trên một hoạt động trong một khoảng thời gian đặc biệt. Đó là tổng chi phí phát sinh trong việc hoàn thành công việc mà EV được đo lường. AC cần phải tương ứng trong định nghĩa những gì đã được lập ngân sách trong PV và đo lường trong EV. AC sẽ không có giới hạn trên, bất cứ phí hao để đạt được EV sẽ được đo lường. Chênh lệch từ mốc cơ sở đã phê duyệt cũng được giám sát:  Phương sai tiến độ (SV): Là thước đo hiệu suất tiến độ biểu diễn như chênh lệch giữa giá trị thu được và giá trị kế hoạch. Đây là khoản tiền mà dự án là trước hoặc sau ngày giao hàng dự kiến tại một thời điểm nào đó. Đó là thước đo hiệu suất tiến độ trong một dự án. Nó bằng với giá trị thu được (EV) trừ đi giá trị kế hoạch (PV). Tiến độ phương sai là một thước đo hữu ích ở chỗ nó có thể cho biết khi một dự án đang tụt lại phía sau hoặc tiến lên trước thời hạn ban đầu của nó. Phương sai tiến độ cuối cùng sẽ bằng không khi dự án hoàn thành bởi vì tất cả các giá trị dự kiến sẽ đạt được một giá trị. Tốt nhất là sử dụng kết hợp với phương pháp con đường quan trọng (CPM) lập kế hoạch và quản trị rủi ro. Phương trình: SV=EV-PV  Phương sai chi phí (CV): Là khoản thiếu hụt ngân sách hoặc thặng dư tại một thời điểm nào đó, thể hiện như sự khác biệt giữa giá trị thu được và chi phí thực tế. Đó là thước đo hiệu suất chi phí trên một dự án. Nó bằng với giá trị thu được (EV) trừ đi chi phí thực tế (AC). Phương sai chi phí vào cuối dự án sẽ là sự khác biệt giữa ngân sach tại điểm hoàn thành (BAC) và số tiền chi tiêu thực tế. Phương sai chi phí CV đặc biệt quan trọng vì nó cho thấy mối quan hệ giữa hoạt động thể chất với chi phí bỏ ra. CV tiêu cực thường khó khăn để thu hồi dự án. Phương trình: CV=EV-AC Giá trị SV và CV có thể được chuyển đổi sang chỉ số hiệu quả để phản ánh chi phí và hiệu suất tiến độ của bất kỳ dự án nào để so sánh với tất cả các dự án khác hoặc trong một danh mục đầu tư của dự án. Sự chênh lệch rất hữu ích để xác định tình trạng dự án.  Chỉ số hiệu suất tiến độ (SPI): Là một thước đo của việc thể hiện tiến độ đầy đủ như tỷ lệ của giá trị đạt được so với giá trị theo kế hoạch. Nó đo lường cách mà
  • 18. Trang 18 | 154 đội dự án sử dụng thời gian hiệu quả. Đôi khi nó được dùng kết hợp với các chỉ số hiệu suất chi phí (CPI) dể dự báo dự toán hoàn thành dự án cuối cùng. Một giá trị SPI ít hơn 1,0 thể hiện ít công việc hoàn hành hơn so với kế hoạch. Kể từ khi SPI đo lường tất cả công việc dự án, việc thực hiện trên con đường quan trọng cũng cần được phân tích để quyết định xem dự án kết thúc trước hay sau so với ngày đã lên kế hoạch. SPI tương đương với tỷ lệ của EV với PV Phương trình: SPI = EV / PV  Chỉ số hiệu suất chi phí (CPI): Là một thước đo chi phí đầy đủ của nguồn lực ngân sách, thể hiện dưới dạng một tỷ lệ của giá trị thu được so với chi phí thực tế. Nó được coi là số hiệu EVM quan trọng nhất và các biện pháp chi phí đầy đủ cho các công việc hoàn thành. Một giá trị chỉ số CPI dưới 1,0 cho thấy chi phí vượt công việc hoàn thành. Một giá trị chỉ số CPI lớn hơn 1,0 cho thấy chi phí dưới mức thực hiện cho đến nay. Chỉ số CPI tương đương với tỷ lệ của EV với AC. Các chỉ số rất hữu ích để quyết định tình trạng dự án và cung cấp một cơ sở để dự toán chi phí dự án và hiệu quả tiến độ. Phương trình: CPI = EV / AC Ba thông số của giá trị kế hoạch, đạt được giá trị và chi phí thực tế có thể được theo dõi và báo cáo trên cả một cơ sở thời gian theo thời gian và trên cơ sở tích lũy. Như tiến độ dự án, đội dự án có thể phát triển dự báo cho dự toán tại hoàn thành (EAC) có thể khác với ngân sách tại hoàn thành (BAC) dựa trên việc thực hiện dự án. Nếu rõ ràng rằng BAC không còn khả thi, người quản lý dự án nên xem xét các EAG dự báo. Dự báo EAC liên quan đến các điều kiện và các sự kiện trong tương lai của dự án dựa trên thông tin hiệu suất hiện tại và kiến thức khác sẵn có tại thời điểm sự báo. Dự báo được tạo ra, cập nhật và tái phát dựa trên dữ liệu hiệu suất làm việc được cung cấp. Thông tin hiệu suất công việc bao gồm hiệu suất trước đây của dự án và bất kỳ thông tin nào có thể ảnh hưởng đến dự án trong tương lai. EAC thường dựa trên chi phí thực tế phát sinh cho công việc hoàn thành, cộng với dự toán để hoàn thành (ETC) các công việc còn lại. Phận sự của các đội dự án là dự đoán những gì có thể gặp phải để thực hiện ETC, dựa trên kinh nghiệm của mình cho đến nay. Phương pháp EVM hoạt động tốt cũng với các cẩm nay dự án của chi phí EAC cần thiết. Phương pháp dự báo EAC phổ biến nhất là một cẩm nang, do người quản lý dự án và đội dự án tổng kết từ dưới lên.
  • 19. Trang 19 | 154 Phương pháp EAC từ dưới lên của người quản lý dự án xây dựng dựa trên chi phí thực tế và kinh nghiệm phát sinh cho công việc hoàn thành, và đòi hỏi một dự toán mới để hoàn thành công việc dự án còn lại. Phương trình: EAC = AC + từ dưới lên. Cẩm nang EAC của người quản lý dự án nhanh chóng được so sánh với một loạt các cách tính EACs đại diện cho các tình huống rủi ro khác nhau. Khi tính toán giá trị EAC, chỉ số CPI lũy tiến và giá trị SPI thường được sử dụng. Trong khi dữ liệu EVM nhanh chóng cung cấp nhiều thống kê EACs, chỉ có ba trong những phương pháp phổ biến được mô tả như sau:  Dự báo EAC cho việc thực hiện công việc ETC theo tỷ giá ngân sách: Phương pháp EAC này chấp nhận việc thực hiện dự án thực tế cho đến nay với đại diện là các chi phí thực tế, và dự đoán rằng tất cả công việc ETC tương lai sẽ được thực hiện theo tỷ giá ngân sách. Khi việc thực hiện thực tế không thuận lợi, giả định rằng nếu hiệu suất trong tương lai sẽ được cải thiện nên chỉ được chấp nhận khi được hỗ trợ bởi phân tích rủi ro dự án Phương trình: EAC = AC + (BAC – EV)  Dự báo EAC cho việc thực hiện công việc ETC ở chỉ số CPI hiện tại: Phương pháp này giả định những gì dự án có kinh nghiệm cho đến nay có thể dự kiến sẽ tiếp tục trong tương lai. Công việc ETC giả định được thực hiện ở cùng một chỉ số hiệu suất chi phí tích lũy (CPI) như phát sinh bởi dự án cho đến nay. Phương trình: EAC = BAC / CPI  Dự báo EAC cho việc thực hiện công việc ETC xem xét cả hai yếu tố SPI và CPI: Trong dự báo này, công việc ETC sẽ được thực hiện với tỷ lệ đầy đủ mà xem xét cả việc thực hiện chi phí và chỉ số đúng tiến độ. Phương pháp này là hữu ích nhất khi tiến độ dự án là một yếu tố ảnh hưởng đến nỗ lực ETC. Các biến thể của phương pháp trọng lượng này chỉ số CPI và SPI tại các giá trị khác nhau theo đánh giá của quản lý dự án. Phương trình: EAC = AC + [(BAC – EV) / (CPI x SPI)] Mỗi phương pháp có thể áp dụng cho bất kỳ dự án nhất định nào và sẽ cung cấp cho đội ngũ quản lý dự án với một tín hiệu “cảnh báo sớm” nếu dự báo EAC không trong phạm vi dung sai chấp nhận được. 2.4.2 Chỉ số hiệu suất để hoàn thành (TCPI)
  • 20. Trang 20 | 154 Chỉ số hiệu suất hoàn tất (TCPI) là thước đo hiệu suất chi phí đòi hỏi phải đạt được với các nguồn lực còn lại để đáp ứng mục tiêu quản lý đặc biệt, thể hiện dưới sạng tỷ lệ chi phí để hoàn tất công việc tồn đọng với ngân sách còn lại. TCPI là chỉ số hiệu suất chi phí được tính toán có thể đạt tới ở các công việc còn lại để đáp ứng mục tiêu quản lý đặc biệt, như BAC hoặc EAC. Nếu hiển nhiên rằng BAC không khả thi, người quản lý dự án nên xem xét dự báo EAC. Một khi được chấp nhận, EAC có thể thay thế BAC trong việc tính toán TCPI. Phương trình cho TCPI dựa trên BAC: (BAC – EV) / (BAC – AC). TCPI được khai niệm hiển thị trong hình 1.14. Phương trình TCPI được thể hiện ở bên trái thấp hơn các công việc còn lại chia cho số tiền còn lại. Nếu tiền tích lũy CPI giảm xuống dưới mốc cơ sở, tất cả các công việc tương lai của dự án sẽ cần phải được thực hiện ngay trong phạm vị của TCPI (BAC) ở lại trong vòng BAC có thẩm quyền. Cho dù mức độ hiệu suất đạt được là một cuộc gọi bản án dựa trên một con số cân nhắc bao gồm rủi ro, tiến độ và hiệu suất kỹ thuật. Mức độ hiệu suất được hiển thị như là dòng TCPI (EAC). 2.4.3 Chỉ số hiệu suất để hoàn thành (TCPI) Xem xét hiệu suất so sánh hiệu suất chi phí theo thời gian, các hoạt động tiến độ hoặc gói công việc vượt và dưới ngân sách và kinh phí dự toán cần thiết để hoàn thành công việc được tiến hành. Nếu sử dụng EVM các thông tin sau được xác định:  Phân tích phương sai: Là lời giải thích cho chi phí, tiến độ và chênh lệch tại điểm hoàn thành. Chênh lệch chi phí và tiến độ thường phân tích để đo lường. Đối với dự án không sử dụng quản lý giá trị đạt được, phân tích phương sai tương tự có thể thực hiện bằng cách so sánh chi phí hoạt động theo kế hoạch với chi phí hoạt động thực tế để xác định chênh lệch giữa mốc cơ sở chi phí và việc thực hiện dự án thực tế. Phân tích sâu hơn có thể được thực hiện để xác định nguyên nhân và mức độ chênh lệch so với mốc cơ sở tiến độ và bất kỳ hành động khắc phục hoặc phòng ngừa cần thiết nào. Việc đo lường hiệu suất chi phí được dùng để đánh giá tầm quan trọng của phương sai cơ sở giá gốc. Một khía cạnh quan trọng của kiểm soát chi phí dự án bao gồm việc xác định nguyên nhân và mức độ chênh lệch so với chi phí ban đầu và quyết định xem hành động khắc phục hay phòng ngừa là cần thiết. Phạm vi tỷ lệ của phương sai chấp nhận được sẽ có xu hướng giảm dần khi thực hiện nhiều công việc.
  • 21. Trang 21 | 154  Phân tích xu hướng: Nghiên cứu thực hiện dự án theo thời gian để xác định hiệu suất được cải thiện hoặc xấu đi. Kỹ thuật phân tích đồ họa có giá trị để hiểu hiệu suất cho đến nay và so với mục tiêu thực hiện trong tương lai theo hình thức BAC so với EAC và ngày hoàn tất.  Hiệu suất giá trị đạt được: Hiệu suất giá trị đạt được so sánh mốc cơ sở thực hiện đo lường thực tế với tiến độ thực tế và chi phí thực hiện. Nếu EVM không được dùng, phân tích mốc cơ sở chi phí so với chi phí thực tế sau đó cho công việc thực hiện được sử dụng để so sánh hiệu suất chi phí.
  • 22. Trang 22 | 154 PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Tóm tắt Tên Định nghĩa thuật ngữ Cách sử dụng Phương trình Giải thích kết quả PV Giá trị theo kế hoạch Ngân sách ủy quyền giao cho công việc theo tiến độ Giá trị của công việc theo KH đã hoàn thành tại một điểm, thường là ngày dữ liệu, hay hoàn công dự án. EV Giá trị đạt được Đo lường công việc thực hiện thể hiện ngân sách đã ủy quyền cho công việc đó Giá trị theo kế hoạch của toàn bộ công việc hoàn thành (thu được) tại một thời điểm, thường là dữ liệu ngày, không liên quan đến chi phí thực tế EV=tổng giá trị theo kế hoạch của công việc hoàn thành AC Chi phí thực tế Chi phí thu được từ công việc thực hiện theo một hoạt động trong suốt khoảng thời gian đặc biệt Chi phí thực tế của toàn bộ công việc thực hiện đến một thời điểm, thường là ngày dữ liệu. BAC Ngân sách tại điểm hoàn thành Tổng ngân sách lập ra cho việc thực hiện công việc Giá trị của tổng số công việc theo kế hoạch, mốc cơ sở chi phí dự án CV Phương sai chi phí Khoản mô tả ngân sách hay thặng dư tại một thời điểm thể hiện sự khác biệt giữa giá trị đạt được và giá trị KH Sự khác biệt giữa giá trị công việc hoàn thành tại một thời điểm, thường là ngày dữ liệu, và chi phí thực tế tại cùng một thời điểm CV = EV - AC Tốt = dưới chi phí theo KH TB = chi phí theo KH Xấu = vượt chi phí theo KH
  • 23. Trang 23 | 154 SV Phương sai tiến độ Khoản mà sự án vượt hay trễ hơn ngày bàn giao theo kế hoạch, tại một thời điểm, thể hiện sự khác biệt giữa giá trị đạt được và giá trị theo kế hoạch Sự khác biệt giữa giá trị công việc hoàn thành tại một thời điểm, thường là ngày dữ liệu, và công việc hoàn thành theo kế hoạch tại cùng một thời điểm. SV = EV - PV Tốt = vượt tiến độ TB = đúng tiến độ Xấu = chậm tiến độ VAC Phương sai tại điểm hoàn thành Khoản dự phòng cho mô tả ngân sách hay thặng dư, thể hiện như sự khác biệt giữa ngân sách tại điểm hoàn thành và dự đoán tại điểm hoàn thành Dự đoán sự khác biệt trong chi phí tại điểm hoàn thành của một dự án VAC = BAC - EAC Tốt = dưới chi phí theo KH TB = chi phí theo KH Xấu = vượt chi phí theo KH CPI Chỉ số thực hiện chi phí Phép đo hiệu quả chi phí của nguồn ngân sách thể hiện tỉ lệ giữa giá trị đạt được và chi phí thực tế Một CPI = 1.0 có nghĩa là dự án đã đạt đúng ngân sách, rằng công việc thực hiện càng khớp với chi phí càng tốt. Giá trị khác cho thấy phần trăm của chi phí vượt hay dưới khoản ngân sách cho công việc theo kế hoạch. CPI = EV / AC >1.0 = dưới chi phí theo KH Đúng 1.0 = chi phí theo KH <1.0 = vượt chi phí theo KH SPI Chỉ số thực hiện tiến độ Phép đo hiệu quả tiến độ thể hiện tỉ lệ giữa giá trị đạt được và giá trị theo kế hoạch. Một SPI = 1.0 có nghĩa là dự án đạt đúng tiến độ, rằng công việc thực tế thực hiện càng khớp với kế hoạch càng tốt. Các giá trị khác cho thấy % chi phí vượt hay dưới khoản ngân sách cho công việc theo KH SPI = EV / PV >1.0 = vượt tiến độ Đúng 1.0 = đúng tiến độ <1.0 = chậm tiến độ EAC Dự toán tại Tổng chi phí mong muốn tại điểm Nếu SPI được mong đợi giống như EAC = BAC / CPI
  • 24. Trang 24 | 154 điểm hoàn thành hoàn thành của tất cả công việc thể hiện như tổng chi phí thực tế cho đến nay và dự toán tại điểm hoàn thành phần còn lại của dự án, EAC có thể tính, sử dụng Nếu công việc tương lai sẽ hoàn thành với tỷ lệ theo kế hoạch, sử dụng Nếu kế hoạch khởi xướng không còn hiệu lực, sử dụng Nếu cả hai CPI và SPI ảnh hưởng với công việc còn lại, sử dụng EAC=AC+BAC-EV EAC=AC+ETC tính từ dưới lên EAC=AC+[(BAC– EV)/(CPI x SPI)] ETC Dự toán để hoàn thành Chi phí mong đợi để hoàn thành tất cả công việc còn lại của dự án Công việc tiến hành theo kế hoạch, chi phí hoàn thành công việc còn lại được ủy quyền có thể tính sử dụng; Dự toán khi công việc còn lại từ dưới lên trên ETC = EAC – AC ETC = dự toán lại TCPI Chỉ số hiệu suất hoàn thành Hiệu quả phải duy trì để hoàn thành kế hoạch Hiệu quả phải duy trì để hoàn thành EAC hiện tại TCPI = (BAC – EV) / (BAC – AC) TCPI = (BAC – EV) / (EAC – AC) >1.0 khó hoàn thành = 1.0 khó hoàn thành <1.0 dễ hoàn thành
  • 25. Trang 25 | 154 Trong kiểm soát chi phí, phân tích dự trữ được dùng để theo dõi tình trạng ngẫu nhiên và dự trữ quản lý cho dự án để xác định xem các dự trữ này còn cần thiết hoặc yêu cầu nếu bổ sung dự trữ. Như công việc theo tiến độ dự án các dự trữ này có thể được sử dụng theo đúng kế hoạch để trang trải các chi phí cho các sự kiện giảm thiểu rủi ro hay các ngẫu nhiên khác. Hoặc, nếu các sự kiện rủi ro có thể xảy ra không xảy ra,các khoản dự phòng không sử dụng có thể loại bỏ khỏi ngân sách dự án để giải phóng các nguồn lực cho các dự án hoặc các hoạt động khác. Phân tích rủi ro bổ sung trong suốt dự án có thể cho thấy một nhu cầu yêu cầu dự trữ bổ sung được thêm vào ngân sách dự án. Các tính giá trị thay đổi chi phí (CV), thay đổi tiến độ (SV), chỉ số thực hiện chi phí (CPI), chỉ số thực hiện tiến độ (SPI), chỉ số thực hiện để hoàn thành (TCPI), và thay đổi hoàn thành (VAC) cho thành phần cấu trúc phân cấp công việc, đặc biệt là gói công việc và các tài khoản kiểm soát, được ghi nhận và thông báo cho các bên liên quan. Yếu tố của kế hoạch quản lý dự án có thể được cập nhật bao gồm:  Mốc cơ sở chi phí: Thay đổi đối với mốc cơ sở chi phí được kết hợp để đáp ứng những thay đổi đã được phê duyệt trong phạm vi, nguồn lực hoạt động, hoặc dự toán chi phí. Trong một số trường hợp, chênh lệch chi phí có thể rất nghiêm trọng mà một cơ sở chi phí sửa đổi là cần thiết để làm cơ sở thực tế để đo hiệu suất.  Kế hoạch quản lý chi phí: Những thay đổi kế hoạch quản lý chi phí, chẳng hạn như thay đổi ngưỡng kiểm soát hoặc mức độ chuyên biệt chính xác cần thiết trong việc quản lý chi phí của dự án, được kết hợp để đáp ứng với các phản hồi từ các bên liên quan.
  • 26. Trang 26 | 154 CHƯƠNG 2 TẬP ĐOÀN HÒA BÌNH VÀ DỰ ÁN HỒNG THỊNH RESIDENCE 1. Giới thiệu về Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình Giới thiệu chung HOA BINH CONSTRUCTION GROUP JOINT STOCK COMPANY  Văn phòng chính: Tòa nhà Pax Sky, 123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM  Điện thoại: (84-28) 39325030 Email:info@hbcr.vn  Website:www.hbvn  Đăng ký kinh doanh : 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, TP.HCM Mã số thuế: 0302158498 Thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HÒA BÌNH đã được thành lập với giấy phép số 4103000229 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/12/2000 trên cơ sở kế thừa toàn bộ lực lượng của VĂN PHÒNG XÂY DỰNG HÒA BÌNH, một đơn vị thiết kế và thi công xây dựng. Ngày thành lập: 27/09/1987. Các mốc lịch sử
  • 27. Trang 27 | 154 - 1987: Văn phòng Xây dựng Hòa Bình được thành lập với chức năng thiết kế thi công một số công trình trang trí nội thất và nhà ở tư nhân. - 1992: Hòa Bình bắt đầu nhận thầu thi công nhiều dự án đầu tư nước ngoài có quy mô tương đối lớn. - 1997: Hòa Bình triển khai xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 và áp dụng Quản lý chất lượng Toàn diện (TQM). - 2000: Văn phòng Xây dựng Hòa Bình được chuyển đổi thành Công ty CP Xây dựng và kinh doanh Địa ốc Hòa Bình. - 2001: Hòa Bình trở thành một trong những công ty xây dựng đầu tiên nhận Chứng chỉ ISO 9001:2000. - 2006: Hòa Bình là nhà thầu xây dựng tổng hợp đầu tiên tại phía Nam niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán HBC. - 2008: Hòa Bình là nhà thầu tổng hợp duy nhất ở phía Nam được chọn tham gia chương trình Thương hiệu Quốc gia lần thứ 1. - 2011: Là năm đánh dấu Hòa Bình phát triển ra thị trường nước ngoài với dự án Le Yuan ở Malaysia. - 2012: Kỷ niệm tròn 25 năm thành lập, Hòa Bình vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động Hạng Ba và trao biểu trưng Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3. - 2014: Hòa Bình là tổng thầu công trình Saigon Centre có tầng hầm sâu nhất Việt Nam (28m). Thể hiện năng lực ở các dự án mang tầm quốc tế. - 2015: Cất nóc dự án chung cư GEMS tại Yangon - Myanmar, đánh dấu dự án đầu tiên của Hòa Bình tại Myanmar và là dự án đầu tiên một nhà thầu xây dựng Việt Nam cung cấp dịch vụ quản lý thi công tại thị trường Myanmar. Đây cũng là năm bản lề của kế hoạch phát triển chặng đường 10 năm (2015 - 2024). - 2017: Kỷ niệm tròn 30 năm thành lập, Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì và chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình. - 2018: Khởi động chương trình chuyển đổi “Nhân đôi lợi nhuận và Quốc tế hóa” (DPI) với sự trợ giúp của tư vấn McKinsey & Company (Mỹ). Nghành nghề kinh doanh Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, công nghiệp, cầu đường, công trình giao thông, hệ thống cấp thoát nước. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật: thiết kế điện và cơ điện công
  • 28. Trang 28 | 154 trình dân dụng – công nghiệp, thiết kế cấp thoát nước công trình xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, giám sát công tác xây dựng, lắp đặt và hoàn thiện công trình xây dựng. Lĩnh vực hoạt động chính: Tổng thầu; Tổng thầu thiết kế và thi công ( D&B); Thầu chính;…. Nguồn lực Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Hòa Bình luôn xác định người lao động là lực lượng trọng yếu cho sự vững mạnh của doanh nghiệp. Ở Hòa Bình, không có sự phân biệt đối xử giữa lãnh đạo và nhân viên, tất cả đều bình đẳng trước những quyết định, chính sách của Công ty. Tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn luôn được khuyến khích. Ban Lãnh đạo luôn tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các khóa học nội bộ và bên ngoài nhằm giúp người lao động được bồi dưỡng phát triển kỹ năng làm việc, trau dồi kiến thức, nâng cao tay nghề và phát huy khả năng sáng tạo.
  • 29. Trang 29 | 154 Nhân sự Máy móc thiết bị Cùng với số lượng dự án ngày càng gia tăng, Hòa Bình đã đẩy mạnh và đầu tư mạnh mẽ vào máy móc thiết bị, Kỹ thuật công nghệ thi công nhằm chuyên môn hóa năng lực thiết bị. Năm 2011, Công ty TNHH MTV Máy xây dựng Matec đã được thành lập trên nền tảng từ Ban Quản Lý máy móc thiết bị. Matec không chỉ cung ứng nội bộ cho các dự án do Hòa Bình thi công mà còn mở rộng phát triển ra thị trường dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị.
  • 30. Trang 30 | 154 Hệ thống ERP : ERP là từ viết tắt của từ Enterprise resource planning systems được dịch ra là hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Đây được coi là một giải pháp quản lý đa chức năng giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức có thể quản lý quy trình chiến lược kinh doanh. Chúng giúp thu thập, lưu trữ, phân tích các dữ liệu trong các hoạt động kinh doanh từ giai đoạn lập kế hoạch, chi phí, quá trình sản xuất, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh toán,… Năm 2009, Hòa Bình là doanh nghiệp xây dựng đầu tiên chính thức triển khai ứng dụng hệ thống ERP (Hoạch định các nguồn lực doanh nghiệp) vào công tác quản lý. Sau hơn 1 năm đưa vào ứng dụng, Hòa Bình đã hoàn thiện các phân hệ Tài chính, Quản lý kho, Quản lý mua hàng, Quản lý vật tư, Nhân sự, Tiền lương của hệ thống ERP và đến nay đã áp dụng toàn bộ các tính năng của hệ thống, bao gồm cả Báo cáo Thông minh giúp lãnh đạo chủ động theo dõi trực tiếp các hoạt động trên công trường: Dòng tiền thu/ chi tại mỗi công trình, thu/chi ngân sách công trình, nhân sự, vật tư cho công trình... Hệ thống B.I.M : BIM viết tắt của từ Building Information Modeling được dịch ra là Xây dựng Mô hình Thông tin Công trình. BIM không chỉ là nguồn lưu trữ và cung cấp thông tin công trình từ giai đoạn thiết kế, thi công đến quản lý vận hành mà còn là quá trình tạo ra và sử dụng nguồn thông tin đó với các hoạt động như mô hình hóa, phối hợp, trao đổi thông tin, sửa đổi thông tin... Năm 2012, Hòa Bình chính thức triển khai ứng dụng giải pháp B.I.M và tự hào là nhà thầu Việt Nam đầu tiên trong cả nước ứng dụng giải pháp của thế giới. Với việc ứng dụng giải pháp B.I.M, công tác dự thầu và quản lý thi công thực tế tại công trình đạt được những kết quả ngoài mong đợi như: Giải quyết rất nhiều những xung đột
  • 31. Trang 31 | 154 trước khi triển khai thi công; kiểm soát tốt được phần khối lượng và hạn chế được những sai sót trong quá trình triển khai thi công. Hòa Bình hiện là nhà thầu xây dựng sở hữu đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp và hùng hậu, được cấp chứng chỉ quốc tế Revit Architectural mang giá trị toàn cầu.
  • 32. Trang 32 | 154 Hệ thống PMS: PMS (Project Management System) là hệ thống QLDA do QLDA của HBC (PMO) phát triển theo thông lệ quốc tế và phù hợp với điều kiện xây dựng của Việt Nam để nâng cao chất lượng, tiến độ. PMS là trung tâm ghi nhận dữ liệu, kết nối Công trường với Văn phòng, cung cấp các dự báo về tiến độ, chi phí cũng như là nơi lưu trữ các tài liệu của Dự án. PMS được thiết kế để hỗ trợ công tác QLDA theo chu trình (Workflow), đảm bảo sự tuân thủ các quy định về thủ tục quản lý chất lượng, chi phí ngày từ khi công việc được thực hiện xong cho đến khi bàn giao cho khách hàng.
  • 33. Trang 33 | 154 Các từ viết tắt: - INS (Inspector): Giám sát viên (GSV). - IQC (Internal Quality Controller): Kỹ sư QC phụ trách chất lượng thầu phụ. - IQS (Internal Quantity Supervisor): Kỹ sư QS phụ trách khối lượng thầu phụ. - EQS (External Quantity Supervisor): Kỹ sư QS phụ trách khối lượng Hợp đồng. - EQC (External Quality Controller): Kỹ sư QC phụ trách chất lượng Hợp đồng. - EQS (External Quantity Supervisor): Kỹ sư QS phụ trách khối lượng Hợp đồng.
  • 34. Trang 34 | 154 Dự án tiêu biểu
  • 35. Trang 35 | 154
  • 36. Trang 36 | 154
  • 37. Trang 37 | 154 Công ty thành viên :
  • 38. Trang 38 | 154 Khách hàng và đối tác
  • 39. Trang 39 | 154 2. Giới thiệu về sự án Dự án biệt thự Hồng Thịnh Residence là nơi kiến tạo không gian sống hoàn hảo từ vị trí, thiết kế, tiện ích,…nơi định hình phong cách sống thời thượng và năng động nơi khởi nguồn cho bao hành trình chinh phục thành công và viên mãn hơn cả ngôi nhà an cư, Hồng Thịnh Residence chính là sự tôn vinh những giá trị duy nhất, là lời khẳng định vị thế của cộng đồng doanh nhân trẻ thành đạt. Nằm ở vị trí đắc địa trong khu vực xanh nhất Phú Mỹ Hưng và được quy hoạch phát triển theo phong cách nghỉ dưỡng đầy ấn tượng; Hồng Thịnh Residence là một tổ hợp tiện ích hoàn chỉnh, mỗi biệt thự là một chốn cư trú an yên. Vị trí kim cương của dự án có gì khác biệt? Vị trí địa chỉ dự án biệt thự Hồng Thịnh Residence nằm ngay mặt tiền đường Huỳnh Tấn Phát thuộc khu đô thị Phú Mỹ Hưng trong bán kính khoảng 3km đến “trái tim” của đô thị – Khu Trung tâm Thương mại Tài chính Quốc tế, The Crescent, khu biệt thự lâu đài Chateau,… Sự kết hợp hài hòa giữa quy hoạch, kiến trúc, không gian xanh, tiện ích và vị trí đã tạo nên cho Hồng Thịnh Residence một sự khác biệt để bất kỳ ai đã đến đây đều có
  • 40. Trang 40 | 154 chung cảm nhận, không gian sống ở đây là giá trị khó có khả năng hoán đổi cho bất kỳ ai đã sở hữu. Thừa hưởng các hạ tầng giao thông đang được đầu tư mạnh, dự án Hồng Thịnh Residence Nhà Bè kết nối trung tâm và Phú Mỹ Hưng ngày càng thuận tiện thông qua các đường lớn, các công trình trọng điểm của Thành Phố, dễ dàng kết nối đến trung tâm quận 1 và khu đô thị mới Thủ Thiêm.
  • 41. Trang 41 | 154 CHƯƠNG 3 QUẢN LÝ TẬP TRUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI CÔNG TRÌNH HỒNG THỊNH RESIDENCE 1. Giới thiệu chung về hệ thống quản lý chi phí Hình: Lưu đồ tổng quan về hệ thống ERP Công năng của hệ thống quản lý chi phí: Cho phép kiểm tra tình trạng dự án; Xuất kết quả thực hiện KPIs; Kiểm tra giá trị sản lượng thực hiện, nghiệm thu; So sánh sản lượng, chi phí; Dự báo tiến độ thi công; Quản lý hợp đồng;….
  • 42. Trang 42 | 154 Diễn giải (1) Mở hợp đồng: - Công trình sẽ tạo task trên TMS tài liệu hướng dẫn đính kèm file thông tin dự án/ gói thầu mới (2) Tạo thông tin hợp đồng, kho, user: - Phòng CNTT: khai báo kho, tài khoản người dùng tại công trình. - Phòng Tài chính: khai báo dự án (hợp đồng). (3) Đổ thông tin vào hệ thống:
  • 43. Trang 43 | 154 - Công trình và Phòng Kiểm soát chi phí thống nhất ngân sách → BAN TGD duyệt (PTGĐ kinh doanh) phê duyệt. - Công trình nhập thông tin theo đúng cấu trúc file “Đổ dữ liệu” bao gồm thông tin của BOQ và Ngân sách. Sau đó gửi file về QS văn phòng phụ trách để kiểm tra và đổ dữ liệu lên hệ thống. - Trường hợp chưa có ngân sách được duyệt thì Công trình và Bộ phận kế hoạch của P.KSCP sẽ thống nhất ngân sách tạm trình Ban TGD duyệt, PKSCP kiểm tra (double check) và tiến hành ghi nhận lên ERP. (4) Ghi nhận sản lượng với Chủ đầu tư: Ghi nhận trực tiếp trên hệ thống PMS Có thể ghi nhận bằng file đổ hoặc ghi nhận từng hạng mục. - Sau khi ghi nhận sản lượng, QS công trường vào báo cáo PRO1902 để xem và kiểm tra số liệu. (5) Nhập – Xuất kho: - Kế toán kho tiến hành nhập xuất kho đúng với thực tế tại công trình để ghi nhận kịp thời chi phí. (6) Chi phí vật tư: - Chi phí vật tư được xác nhận khi Kế toán kho tạo phiếu xuất các vật tư được sử dụng cho công trình và được ghi nhận trên INV427. Chi phí này tương đương mục 3, 4 của ngân sách. (7) Giao thầu: - Công trình thực hiện giao thầu (nhân công và trọn gói) trên hệ thống ERP. Sau khi thực hiện xong thì gửi bảng chi tiết giao thầu về phòng P.KSCP. - Phòng P.KSCP lập hợp đồng (hay còn gọi là duyệt giao thầu). (8) Ghi nhận khối lượng thực tế thực hiện của thầu phụ (Ghi nhận chi phí): thực hiện trên hệ thống PMS - Có thể ghi nhận bằng file đổ hoặc ghi nhận từng hạng mục khi có phát sinh sản lượng tại dự án và chậm nhất ngày cuối cùng của tháng. (9) Duyệt chi phí: - Sau khi ghi nhận số liệu lên hệ thống PMS, QS công trường duyệt chi phí thầu phụ. (10) Xuất đề nghị thanh toán: - Sau khi kiểm tra số liệu thanh toán thầu phụ đã đúng, QS Công trường tiến hành lập Bảng đề nghị thanh toán thầu phụ có Barcode. + Đối với TP trọn gói: KL đề nghị thanh toán là KL thầu phụ thực hiện và được thanh toán theo điều kiện hợp đồng. + Đối với TP nhân công: KL đề nghị thanh toán là KL thầu phụ thực hiện được BCHCT HBC xác nhận và phù hợp với đơn giá được duyệt và thỏa thuận giao khoán.
  • 44. Trang 44 | 154 - Sau khi hồ sơ thanh toán được ký duyệt (ký số trên hệ thống PMS) => QS công trường gửi bảng đề nghị thanh toán thầu phụ có Barcode và các hồ sơ cần thiết Phòng Kế toán thanh toán. - Nhân công xuất thành 2 kỳ thanh toán, kỳ 1 xuất vào ngày 15 và kỳ 2 xuất vào ngày cuối cùng của tháng. (11) Duyệt giá trị thanh toán: - Đối với hồ sơ thanh toán nhân công: Phòng P.KSCP kiểm tra và trình duyệt giá trị thanh toán dựa vào hồ sơ thanh toán công trình chuyển lên PMS và các căn cứ liên quan khác bằng ký số, sau đó chuyển đến phòng Kế toán. - Đối với hồ sơ thanh toán trọn gói: Sau khi kiểm tra số liệu đề nghị thanh toán đã đúng, đầy đủ các chứng từ theo quy định hợp đồng, Phòng KSCP duyệt giá trị thanh toán sau đó chuyển đến phòng Kế toán. (12) Thanh toán thầu phụ: - Phòng kế toán kiểm tra và thực hiện thanh toán thầu phụ. - Khối lượng thầu phụ (TG và NC) được thanh toán sẽ được ghi nhận trên FIN71205. (13) Chi phí Mục 5, 6, 7, 8 của ngân sách (MMTB, Lương, Hỗ trợ thi công, CP Khác): - Được ghi nhận trên FIN18 và FIN19 - Chi phí Mục 5 (chi phí MMTB): Công trình xác nhận số lượng hàng thuê MMTB của Matec và Matec xuất hóa đơn thuê MMTB cho công trình hoặc thuê MMTB từ NCC bên ngoài. Phòng Kế toán sẽ nhập hóa đơn vào hệ thống để ghi nhận chi phí này. - Chi phí Mục 6 (chi phí lương): Bảng thanh toán lương hàng tháng đã được phê duyệt, phòng Nhân sự sẽ nhập hóa đơn vào hệ thống để ghi nhận chi phí. - Chi phí Mục 7 (chi phí hỗ trợ thi công): chi phí văn phòng tạm, nhà tạm,… - Chi phí Mục 8 (các chi phí khác tại công trình và phòng ban): dịch vụ, vận chuyển, tiếp khách,… (14) Các báo cáo tham chiếu: - Báo cáo doanh thu theo từng công việc (HB_PRO1900) - Báo cáo theo dõi ngân sách, chi phí theo hạng mục (PRO71208_4) - Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi phí công trình (FIN18_CP_HBC) - Báo cáo chi tiết doanh thu, chi phí công trình (FIN19_CP_HBC) (15) So sánh sản lượng chi phí: - Hàng kỳ QS văn phòng phụ trách dự án sẽ lập bảng tổng hợp Ngân sách-BOQ (Cost Control) để so sánh sản lượng chi phí. Phân tích lãi lỗ của dự án/ hợp đồng so với ngân sách được duyệt. Nếu thấy có sự bất hợp lý giữa sản lượng chi phí sẽ yêu cầu công trường làm rõ sự bất hợp lý này.
  • 45. Trang 45 | 154 - Gửi báo cáo về phòng Tài chánh để P.TC lập doanh thu chi phí cho toàn công ty và làm báo cáo kiểm toán. 2. Quản lý chi phí dự án Hồng Thịnh bằng hệ thống PMS - ERP Giá trị tổng quan dự án được xuất từ ngày 23/07/2022 – Dự án đã bàn giao xong → Đánh giá tổng quan hơn về dự án, - Chỉ số thực hiện chi phí CPI = 1.02: Giá trị cho thấy % của chi phí dưới khoản ngân sách cho công việc theo kế hoạch - Chỉ số thực hiện tiến độ SPI = 1.01: Giá trị cho thấy dự án đã vượt với tiến độ theo kế hoạch đã đưa ra. - Chỉ số thanh toán CMI = 1: Tình trạng duyệt thanh toán tốt - Chỉ số nghiệm thu API = 1: Tình trạng nghiệm thu tốt
  • 46. Trang 46 | 154 Biểu đồ Overall Status: Tình trạng tổng quát STT Ngày Giá trị SL đã thực hiện Giá trị SL kế hoạch Tiền đã thu Chi phí kế hoạch Chi phí thực tế Dự báo lũy kế tiền thu Lũy kế GT SL hoàn thành Dự báo lũy kế chi phí 1 30/11/2020 56,523 56,955 39,611 48,875 48,493 2 31/12/2020 82,454 83,033 63,082 68,129 67,615 3 31/01/2021 100,100 100,828 81,455 87,755 87,109 4 28/02/2021 111,497 112,359 101,298 96,144 95,379 5 31/03/2021 145,769 146,780 118,462 119,845 118,949 6 30/4/2021 179,053 180,208 152,341 152,533 151,509 7 31/05/2021 207,614 208,917 152,354 183,932 182,775 8 30/06/2021 236,155 237,602 176,846 206,393 205,109 9 31/07/2021 244,231 246,831 201,164 213,802 211,691 10 31/08/2021 244,597 251,763 218,525 215,522 213,291 11 30/09/2021 245,235 256,536 218,525 217,826 215,498 12 31/10/2021 215,498 261,468 227,441 230,309 227,808 13 30/11/2021 287,759 286,966 227,441 252,494 255,023 14 31/12/2021 328,179 314,845 227,501 276,751 285,250 15 31/01/2022 349,773 335,482 263,483 294,709 306,191 16 28/02/2022 364,405 346,452 285,498 304,256 318,569 17 31/03/2022 404,129 372,421 285,498 326,850 346,317 18 30/04/2022 404,129 399,016 309,597 349,709 347,609 19 31/05/2022 404,129 399,016 361,078 349,709 347,320 20 25/06/2022 404,129 399,016 361,078 349,709 348,079 361,078 404,129 348,079
  • 47. Trang 47 | 154 Biểu đồ KPIs STT Ngày CPI SPI SPIt SPId API CMI CSI 1 30/11/2020 1.00 0.99 0.99 0.89 1.00 0.00 1.03 2 31/12/2020 1.00 0.99 0.99 0.93 1.00 1.00 1.00 3 31/01/2021 1.00 0.99 0.99 0.88 1.00 1.00 1.02 4 28/02/2021 1.00 0.99 0.99 0.86 1.00 0.78 1.00 5 31/03/2021 1.00 0.99 0.99 0.73 1.00 1.00 1.01 6 30/4/2021 1.00 0.99 0.99 0.83 1.00 0.70 1.00 7 31/05/2021 1.00 0.99 0.99 0.94 1.00 1.00 1.00 8 30/06/2021 1.00 0.99 0.99 0.91 1.00 1.00 1.00 9 31/07/2021 1.00 0.99 0.99 0.91 1.00 1.00 1.02 10 31/08/2021 0.98 0.97 0.97 0.84 1.00 1.00 1.01 11 30/09/2021 0.97 0.96 0.96 0.77 1.00 1.00 1.01 12 31/10/2021 1.00 0.99 0.99 0.79 1.00 1.00 1.00 13 30/11/2021 0.99 1.00 1.00 0.74 1.00 1.00 1.00 14 31/12/2021 1.01 1.04 1.04 0.69 1.00 1.00 1.00 15 31/01/2022 1.00 1.04 1.04 0.98 1.00 0.87 0.92 16 28/02/2022 1.00 1.05 1.05 0.98 1.00 0.95 1.00 17 31/03/2022 1.02 1.09 1.09 0.93 1.00 0.94 0.94 18 30/04/2022 1.02 1.01 1.01 0.98 1.00 0.94 1.01 19 31/05/2022 1.02 1.01 1.00 1.00 1.01 20 25/06/2022 1.02 1.01 1.00 1.00 1.01 Biểu đồ KPIs phản ánh quá trình thực hiện các chỉ số KPI của công trình.
  • 48. Trang 48 | 154 Các chỉ số KPIs ≥ 1 tốt. Trong đó: CPI: Chỉ số quản lý ngân sách - Chi phí kế hoạch (PE) tương ứng với SL thực hiện / Chi phí thực tế. Nhìn chung, chi phí dưới hoặc đúng theo ngân sách công việc theo kế hoạch (CPI≥1) SPI: Chỉ số thực hiện tiến độ - Phép đo hiệu quả tiến độ thể hiện tỉ lệ giữa giá trị đạt được và giá trị theo kế hoạch. Thời gian đầu, tiến độ dự án khá chậm (SPI<1) do công tác chuẩn bị chưa tốt, thiếu máy móc trang thiết bị, tổ đội thi công không đáp ứng đủ, dự án khởi công giai đoạn mùa mưa. Điều đó kéo theo giá trị theo kế hoạch của toàn bộ công việc hoàn thành (thu được) thấp hơn giá trị của cong việc theo kế hoạch đã hoàn thành. Dần dần, dự án cũng đảm bảo được đúng và vượt hơn tiến độ (SPI≥1) nhờ sự quản lý, điều hành tốt của BCH/CT. SPIt: Chỉ số Tiến độ theo thời gian - Thời gian hoàn thành theo HĐ + EOT (nếu có) / Thời gian dự kiến hoàn thành. SPId: Chỉ số tiến độ giải ngân - Giá trị thực thu / Giá trị thu theo kế hoạch (DP) tương ứng với SLthực hiện. API: Chi số nghiệm thu - Sản lượng đượcnghiệm thu / Sản lượng thực hiện CMI: Chỉ số tiến độ thanh toán - Sản lượng được duyệt (Claimed)/ Sản lượng được nghiệm thu (Doanh thu) 0.9 ≤ CMI ≤1 : Tình trạng duyệt thanh toán tốt CSI: Chỉ số hài lòng của khách hàng – Mức độ hài lòng của khác hàng đối với sản phầm.
  • 49. Trang 49 | 154 So sánh giá trị Sản lượng thực hiện, Sản lượng nghiệm thu và Sản lượngđược Claim STT Ngày SL thực hiện SL được ng.thu SL được duyệt API CMI 1 30/11/2020 56,523 56,955 0.00 1.00 0.00 2 31/12/2020 82,454 82,454 52,305 1.00 0.63 3 31/01/2021 100,100 100,100 77,109 1.00 0.77 4 28/02/2021 111,497 111,497 77,109 1.00 0.69 5 31/03/2021 145,769 145,769 98,563 1.00 0.68 6 30/4/2021 179,053 179,053 98,563 1.00 0.55 7 31/05/2021 207,614 207,614 171,511 1.00 0.83 8 30/06/2021 236,155 236,155 201,910 1.00 0.85 9 31/07/2021 244,231 244,195 223,685 1.00 0.92 10 31/08/2021 244,597 244,561 234,903 1.00 0.96 11 30/09/2021 245,235 245,235 234,903 1.00 0.96 12 31/10/2021 257,778 257,778 234,903 1.00 0.91 13 30/11/2021 287,759 287,759 251,806 1.00 0.88 14 31/12/2021 328,179 328,178 280,002 1.00 0.85 15 31/01/2022 349,773 349,773 280,002 1.00 0.80 16 28/02/2022 364,405 364,405 307,582 1.00 0.84 17 31/03/2022 404,129 404,129 344,257 1.00 0.85 18 30/04/2022 404,129 404,129 344,257 1.00 0.85 19 31/05/2022 404,129 404,129 401,453 1.00 0.99 20 25/06/2022 404,129 404,129 401,453 1.00 0.99
  • 50. Trang 50 | 154 So sánh Sản lượng – Chi phí Cung cấp chức năng cho phép so sánh tức thời các giá trị Chi phí - Doanh thu ở mứcchi tiết hạng mục để BCH và các đơn vị quản lý có thể phát hiện sớm những bất thường vàđưa ra biện pháp khắc phục. Sản lượng là giá trị mà công trình đã thực hiện được và có thể lấy tiền được từ Chủ đầu tư bao gồm giá trị đã được phê duyệt, nghiệm thu và chưa nghiệm thu. Chi phí là giá trị vật tư, thầu phụ nhân công, thầu phụ trọn gói, MMTB, chi phí khác,… tương ứng với sản lượng đã ghi nhận. SẢN LƯỢNG VÀ CHI PHÍ GHI NHẬN KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN (THU HOẶC CHI TIỀN) Một số lưu ý khi gán đầu mục Sản lượng – Chi phí: - Việc gán tương ứng đầu mục BOQ – Chi phí trên hệ thống do CMD phối hợp với công trường thực hiện. CMD sẽ gán đầu mục; công trường kiểm tra sự phù hợp tươngứng giữa các đầu mục BOQ-Chi phí. - Các đầu mục BOQ của công tác Bê tông, cốt thép được gán vào Hạng mục vật tư tương ứng trong Ngân sách (do Vật tư chiếm tỷ trọng CP lớn). Chọn ngày xem %NS đã dùng CP thực tế LNG và sản lượng của DA
  • 51. Trang 51 | 154 - Khi gán nhầm vị trí của đầu mục BOQ vào hạng mục Ngân sách: Chỉ cần gán lại vào hạng mục Ngân sách đúng, đầu mục BOQ được gán tại vị trí gán sai sẽ tự chuyển lên vị trí gán mới sau cùng Cung cấp đầy đủ chi tiết các khoản chi phí, thông tin liên quan chứng từ như: số chứng từ, tên khách hàng, người tạo, thời gian tạo, thành tiền…Qua đó giúp BCH và các đơn vị quản lý có thể phát hiện sớm những chi phí bất thường và đưa ra biện pháp khắc phục. PMS sẽ liên kết với ERP để xuất các báo cáo sản lượng chi phí trong mục: Quản lý dự án PRO
  • 52. Trang 52 | 154 Biểu đồ tương quan Chi phí và Ngân sách STT Ngày Chi phí Ngân sách Chênh lệch 1 30/11/2020 349,620 349,709 89 2 31/12/2020 349,508 349,709 201 3 31/01/2021 349,659 349,709 50 4 28/02/2021 349,608 349,709 101 5 31/03/2021 349,499 349,709 210 6 30/4/2021 349,601 349,709 108 7 31/05/2021 349,691 349,709 17 8 30/06/2021 349,662 349,709 47 9 31/07/2021 349,943 349,709 -235 10 31/08/2021 356,228 349,709 -6,520 11 30/09/2021 361,914 349,709 -12,206 12 31/10/2021 350,863 349,709 -1,154 13 30/11/2021 352,238 349,709 -2,530 14 31/12/2021 345,803 349,709 3,906 15 31/01/2022 348,488 349,709 1,220 16 28/02/2022 348,122 349,709 1,587 17 31/03/2022 347,931 349,709 1,777 18 30/04/2022 347,931 349,709 1,777 19 31/05/2022 347,320 349,709 2,389 20 25/06/2022 348,079 349,709 1,630
  • 53. Trang 53 | 154 Biểu đồ dự báo tiến độ STT Ngày Ngày dự kiến hoàn thành DA Ngày hoàn thành DA theo HĐ Chênh lệch 1 30/11/2020 10/11/2021 7/11/2021 -3 2 31/12/2020 10/11/2021 7/11/2021 -3 3 31/01/2021 10/11/2021 7/11/2021 -3 4 28/02/2021 10/11/2021 7/11/2021 -3 5 31/03/2021 9/11/2021 7/11/2021 -2 6 30/4/2021 9/11/2021 7/11/2021 -2 7 31/05/2021 18/4/2022 15/04/2022 -3 8 30/06/2021 18/04/2022 15/04/2022 -3 9 31/07/2021 21/04/2022 15/04/2022 -6 10 31/08/2021 02/05/2022 15/04/2022 -17 11 30/09/2021 12/05/2022 15/04/2022 -27 12 31/10/2021 23/04/2022 15/04/2022 -8 13 30/11/2021 13/04/2022 15/04/2022 1 14 31/12/2021 21/03/2022 15/04/2022 24 15 31/01/2022 21/03/2022 15/04/2022 24 16 28/02/2022 16/03/2022 15/04/2022 29 17 31/03/2022 15/04/2022 46 18 30/04/2022 15/04/2022 7 19 31/05/2022 15/04/2022 15/04/2022 20 25/06/2022 15/04/2022 15/04/2022
  • 54. Trang 54 | 154 Quản lý hợp đồng Modun “Hợp đồng” được xây dựng nhằm nâng cao năng lực kiểm soát sự nhận dạng cácthay đổi, phát sinh ngoài hợp đồng (VO) trong đó có cả phát sinh khối lượng, giá và kéo dài thời gian thi công (EOT). Modun này cho phép:  Nhận dạng, ghi nhận mọi sự thay đổi Hợp đồng;  Theo dõi quá trình xử lý thay đổi, có đính kèm hồ sơ/chứng cứ liên quan;  Hỗ trợ BCHCT và các cấp Quản lý dự án theo dõi, xử lý các thay đổi, đàm phán vớicác đối tác về chi phí cho việc thay đổi hợp đồng. Hợp đồng: chứa các thông tin tổng quan về giá trị hợp đồng, tiến độ dự án. Cácthông tin này do QS Văn phòng phụ trách dự án nhập lên căn cứ theo hợp đồng, tiến độ được duyệt. Thay đổi: để ghi nhận sự thay đổi của hợp đồng.
  • 55. Trang 55 | 154 Vậy, khi nào giá được điều chỉnh/thay đổi?? PC 25. “Sự thay đổi về giá và quy định của pháp luật Theo Khoản 13.7 và 13.8 điều kiện chung hợp đồng, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) do Cục thống kê Việt Nam công bố sẽ được dùng làm cơ sở để điều chỉnh phát sinh giá hợp đồng trong đó chỉ số giá của “Vật liệu xây dựng và nhà ở” sẽ được sử dụng để điều chỉnh giá vật tư và chỉ số giá của “dịch vụ khác” sẽ được sử dụng để điều chỉnh chi phí nhân công. Giá hợp đồng được tính toán căn cứ trên chỉ số giá cơ bản tại thời điểm nộp thầu. Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh trong trường hợp chỉ số giá của “Vật liệu xây dựng và nhà ở” và chỉ số giá của “Dịch vụ khác” tăng hoặc giảm quá (+) (-) 5% trong một kỳ thanh toán như được qui đinh chi tiết dưới đây. Con số điều chỉnh cho mỗi đợt thanh toán theo tiến độ mốc công việc sẽ là tổng số giá vật tư và nhân công nhân với chênh lệch giữa chỉ số giá hiện hành và chỉ số giá cơ bản, công thức tính là: Pn = Pn1 + Pn2 Pn1 = Sum-M *(Index C – Index B) Pn2 = Sum-L *(Index C – Index B) - Pn là tổng số tiền điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc - Pn1 là tổng số tiền điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc cho vật tư - Pn2 là tổng số tiền điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc cho nhân công - Index C là chỉ số giá hiện hành - Index B là chỉ số giá cơ bản - Sum-L là tổng số giá nhân công trong giai đoạn tiến độ đó - Sum-M là tổng số giá vật tư trong giai đoạn tiến độ đó Ghi chú: Trạng thái VO Chứng cứ liên quan đến VO, EOT
  • 56. Trang 56 | 154 1. Khoản bồi hoàn cho việc điều chỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện là tỉ số giữa tổng giá trị điều chỉnh theo tiến độ mốc công việc “Pn” chia cho tổng giá trị hợp đồng hoàn thành trong giai đoạn tiến độ đó vượt quá + 5%. 2. Giá trị bồi hoàn sẽ là con số vượt quá ± 5%. 3. Chỉ số giá cơ bản là chỉ số áp dụng nhiều nhất trong khoảng 28 ngày tính từ thời điểm nộp hồ sơ thầu trở về trước. 4. Chỉ số giá hiện hành là chỉ số áp dụng nhiều nhất trong khoảng 28 ngày tính từ thời điểm nộp yêu cầu thanh toán của mốc tiến độ giai đoạn đó trở về trước. 5. Việc điều chỉnh Chỉ số giá hiện hành sẽ không được áp dụng cho giá trị phát sinh” PC 26. Giá hợp đồng Khoản 14.1 (a) được hủy bỏ và sửa đổi như sau: Giá hợp đồng sẽ là giá như ghi trong Thư chấp thuận thầu. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự cần thiết phải chỉnh sửa thiết kế, phạm vi công việc, lịch tiến độ, do thay đổi giá cả như mô tả trong điều PC-25 đã được Chủ đầu tư thừa nhận thì Chủ đầu tư và Nhà thầu có thể thỏa thuận để điều chỉnh Giá hợp đồng.
  • 57. Trang 57 | 154
  • 58. Trang 58 | 154 Quản lý sự thay đổi hợp đồng Khi nhận dạng thấy có sự thay đổi Hợp đồng về khối lượng, tiến độ thực hiện, tiêu chuẩn kỹ thuật, phạm vi công việc …những sự thay đổi có khả năng gây phát sinh thêm chi phí của nhà thầu. Các bộ phân liên quan được phân quyền vào mục Hợp đồng trên PMS để ghi nhận sự thay đổi đó. Xử lý VO là quá trình phức tạp, thường trải qua nhiều lần thương thảo, đàm phán mới chốt được giá trị VO với CĐT. Vì vậy để theo dõi được quá trình xử lý, phải cập nhập thường xuyên trạng thái VO để các bộ phận liên quan nắm được thông tin và yêucầu hỗ trợ khi cần thiết.  VO-01: Phát sinh vật tư thép: Giá trị phát sinh được phê duyệt 50%: 3.196.672.661 VNĐ (Đã bao gồm VAT) “Vật tư thép hiện đang thiếu hụt nguồn cung, các nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu và ảnh hưởng đến thị trường Việt Nam. Nguồn cung khan hiếm, nhu cầu tăng cao dẫn đến giá thép leo thang và cao hơn rất nhiều. Theo thống kê của Nhà thầu giá thép hiện nay (Tháng 04/2021) tăng 43% so với giá thép tại thời điểm chào giá dự thầu dự án (Tháng 06/2020). Việc giá thép leo thang là bất khả kháng, không thể lường trước được đã và đang gây ảnh hưởng đến chi phí mua thép dùng cho dự án. Do đó, Nhà thầu không thể áp dụng theo đơn giá Hợp đồng đã ký mà mong muốn được điều hỉnh theo thực tế tình hình giá thép hiện nay.” Nội dung hồ sơ đính kèm bao gồm: + Công văn số 01/2021/CV/HB-HT ngày 25/02/2021 về việc “Đề xuất điều chỉnh đơn giá thép do biến động giá bất thường của thị trường; + Công văn số 02/CV/HB-HT ngày 11/06/2021 về việc “ Đề xuất điều chỉnh đơn giá thép do biến động bất thường của thị trường; + Phản hồi phê duyệt chi phí chênh lệch do thay đổi giá thép; + Bảng chi phí chênh lệch do thay đổi giá thép; + Các hồ sơ liên quan khác: Bảng phân tích đơn giá thép, Hóa đơn GTGT mua hàng, BBNT vật liệu đầu vào; Mức độ chênh lệch giá thép khoảng 1.336 đồng/kg đến 5.220 đồng/kg dẫn đến tổng chi phí vật tư thép chênh lệch là 7.658.200.671 đồng (Đã bao gồm VAT). Dưới đây là bảng chi phí chênh lệch giá thép.
  • 59. Trang 59 | 154
  • 60. Trang 60 | 154  VO-02: Phát sinh công việc MEP trong nhà Căn cứ vào hợp đồng Thi công xây dựng số: 20–CC–0290–CT ngày 20/10/2020 giữa công ty Cổ phần Thương mại – Xây dựng Hồng Thịnh và công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình về gói thầu chính “Thi công xây dựng dự án Hồng Thịnh ; Căn cứ vào chỉ thị công trường số HT/2020/SI/01 ngày 03/11/2020 về việc “Chỉ định Nhà thầu chính thi công một số hạng mục bổ sung”; + Cung cấp và lắp đặt ống luồn điện chính đến vị trí tủ điện từng tầng; + Cung cấp và lắp đặt các đường ống thoát nước chính trục đứng; Căn cứ bản vẽ shopdrawing thể hiện rõ nội dung chi tiết các công việc thực hiện theo chỉ thị được Ban QLDA phê duyệt; Nhằm mục đích thực hiện công việc tại dự án Hồng Thịnh theo đúng tinh thần chỉ thị, Nhà thầu Hòa Bình gửi phát sinh VO-02: Phát sinh MEP trong nhà. Tổng giá trị phát sinh: 4.037.945.615 VNĐ (Bao gồm VAT) ≈ 175.563 USA. Giá trị phát sinh trung bình trên một căn: 27.469.018 VNĐ (Bao gồm VAT) ≈ 1.194 USA.
  • 61. Trang 61 | 154  VO-05: Chi phí phát sinh hỗ trợ tiến độ bàn giao Tổng giá trị phát sinh: 5.886.000 VNĐ (Bao gồm VAT)
  • 62. Trang 62 | 154 BÁO CÁO THÀNH PHẦN CHI PHÍ CÔNG VIỆC THEO DỰ ÁN Từ ngày 01-01-2020 đến ngày 24-06-2022 HẠNG MỤC TÊN HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐVT NGÂN SÁCH PHÁT SINH LŨY KẾ Khối lượng Đơn giá Thành tiền KHỐI LƯỢNG CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG CHI PHÍ 2042D11000 Ctr Hồng Thịnh Residence Project (Khu biệt thự nhà vườn xã Phú Xuân) 2 NGÂN SÁCH 9.055.896,62 346.682.854.149 8.275.858,61 348.775.465.077 8.275.858,61 348.775.465.077 2,1 Những công tác giao thầu Nhân công 4.466.698,05 61.719.384.987 4.254.001,17 68.708.119.911 4.254.001,17 68.708.119.911 2.1.1 Công tác Thép ( GC-LĐ ) 3.715.616,25 8.667.498.865 3.472.411,89 7.934.180.938 3.472.411,89 7.934.180.938 2.1.1.1 Nhóm công tác chính: 2.818.282,47 8.622.632.176 2.575.077,88 7.889.314.239 2.575.077,88 7.889.314.239 2.1.1.1.1 A1. Substructure 758.411,08 2.123.551.010 742.271,23 2.078.032.930 742.271,23 2.078.032.930 2.1.1.1.1.1 NC - GC&LD thép móng KG 705.650,69 2.800,00 1.975.821.938 705.502,80 1.975.081.323 705.502,80 1.975.081.323 2.1.1.1.1.2 NC - GC&LD thép cột vách KG 633,6 2.800,00 1.774.080 565,072 1.582.202 565,072 1.582.202 2.1.1.1.1.3 NC - GC&LD thép dầm sàn KG 1.139,18 2.800,00 3.189.690 0 0 0 0 2.1.1.1.1.4 NC - GC&LD thép bể nước, hồ bơi KG 33.321,56 2.800,00 93.300.368 18.568,83 51.992.718 18.568,83 51.992.718 2.1.1.1.1.5 NC - GC&LD thép bể tự hoại KG 0 0 0 0 0 0 0 2.1.1.1.1.6 NC - GC&LD thép hố ga KG 17.666,05 2.800,00 49.464.934 17.634,53 49.376.687 17.634,53 49.376.687 2.1.1.1.2 A2. Superstructure 2.059.871,39 6.499.081.166 1.832.806,65 5.811.281.309 1.832.806,65 5.811.281.309 2.1.1.1.2.1 NC - GC&LD thép cột vách KG 2.045,80 2.950,00 6.035.110 1.963,41 5.792.062 1.963,41 5.792.062 2.1.1.1.2.2 NC - GC&LD thép dầm sàn KG 1.260.568,61 2.950,00 3.718.677.400 1.244.068,53 3.671.541.638 1.244.068,53 3.671.541.638 2.1.1.1.2.3 NC - GC&LD thép thang bộ KG 0 0 0 0 0 0 0 2.1.1.1.2.4 NC - GC&LD thép bể nước, hồ bơi KG 676,81 2.950,00 1.996.590 0 0 0 0 2.1.1.1.2.5 NC - GCLD & TD thép dầm sàn xiên các KG 227.898,72 4.150,00 945.779.684 230.017,19 954.571.350 230.017,19 954.571.350
  • 63. Trang 63 | 154 tầng và mái 2.1.1.1.2.6 NC - GC&LD thép các cấu kiện khác KG 186.394,88 2.950,00 549.864.881 0 0 0 0 2.1.1.1.2.7 NC - GC&LD thép cột vách-giao thầu pháp nhân KG 720,93 3.150,00 2.270.930 510,907 1.609.357 510,907 1.609.357 2.1.1.1.2.8 NC - GC&LD thép dầm sàn-giao thầu pháp nhân KG 282.268,47 3.150,00 889.145.671 312.127,50 983.201.639 312.127,50 983.201.639 2.1.1.1.2.9 NC GCLD & TD thép dầm sàn xiên các tầng và mái-giao thầu pháp nhân KG 57.559,35 4.410,00 253.836.742 44.119,11 194.565.263 44.119,11 194.565.263 2.1.1.1.2.10 NC - GC&LD thép các cấu kiện khác- giao thầu pháp nhân KG 41.737,83 3.150,00 131.474.158 0 0 0 0 2.1.1.2 Nhóm công tác phụ: 897.333,78 44.866.689 897.334,01 44.866.699 897.334,01 44.866.699 2.1.1.2.1 A1. Substructure 897.333,78 44.866.689 897.334,01 44.866.699 897.334,01 44.866.699 2.1.1.2.1.1 Bốc dỡ thép nhập về kho (thầu chính cung cấp cẩu tháp). KG 897.333,78 50 44.866.689 897.334,01 44.866.699 897.334,01 44.866.699 2.1.1.2.1.99 Dự phòng nhân công cho công tác thép % 0 0 0 0 0 0 0 2.1.1.2.2 A2. Superstructure 0 0 0 0 0 0 2.1.1.2.2.1 Bốc dỡ thép nhập về kho (thầu chính cung cấp cẩu tháp). KG 0 0 0 0 0 0 0 2.1.1.2.2.99 Dự phòng nhân công cho công tác thép % 0 0 0 0 0 0 0 2.1.2 Công tác cốp pha (lắp dựng & tháo dỡ) 141.206,71 14.150.244.065 134.820,41 13.521.505.698 134.820,41 13.521.505.698 2.1.2.1 Nhóm công tác chính: 141.206,71 14.150.244.065 134.820,41 13.521.505.698 134.820,41 13.521.505.698 2.1.2.1.1 A1. Substructure 28.794,04 2.189.465.100 29.321,30 2.198.939.521 29.321,30 2.198.939.521 2.1.2.1.1.1 NC - GC&LĐ Coffa móng sử dụng coffa cổ điển Mét vuông 18.532,35 75.000,00 1.389.926.250 18.532,35 1.389.926.550 18.532,35 1.389.926.550 2.1.2.1.1.2 NC - GC&LĐ Coffa dầm sàn sử dụng coffa cổ điển Mét vuông 260,49 90.000,00 23.444.100 246,464 22.181.760 246,464 22.181.760 2.1.2.1.1.3 NC - GC&LĐ Coffa bể nước, hồ bơi sử Mét vuông 1.580,56 110.000,00 173.861.600 1.498,40 164.823.780 1.498,40 164.823.780