SlideShare a Scribd company logo
1 of 130
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH
BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MỸ TRANG
MSSV : 1154030679
Lớp : 11DKKT08
TP. Hồ Chí Minh, 2015
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH
BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MỸ TRANG
MSSV : 1154030679
Lớp : 11DKKT08
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM iii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong bài
báo cáo được thực hiện tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam, không sao chép
bất kì nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả
(Ký tên)
Nguyễn Mỹ Trang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM iv SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin chân thành cảm ơn
đến tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt
cho em những kiến thức quí báu trong suốt 4 năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn
thầy Châu Văn Thưởng, giảng viên hướng dẫn viết Khóa luận tốt nghiệp đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Bluescope Bulidings Việt Nam và các
anh chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn hết sức nhiệt tình, thân thiện cũng như giúp em
thu thập tài liệu để hoàn thành bài khóa luận này.
Trong lúc thực hiện bài khóa luận vì thời gian và khả năng của bản thân có hạn nên
không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh
chị để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả
(Kí tên)
Nguyễn Mỹ Trang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM v SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM vi SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM vii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.........................................................................3
1.1 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp ...................................................................................4
1.2 Những vấn đề chung..................................................................................................4
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây
lắp 4
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp..5
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................5
1.2.2.1.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ...................................................................5
1.2.2.1.2 Phân loại theo công dụng kinh tế: gồm 4 khoản mục..................................6
1.2.2.1.3 Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí: gồm 3 loại..............................6
1.2.2.1.4 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí.....6
1.2.2.1.5 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động...............................................................7
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.............................7
1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu.............................................................7
1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí...............................................................8
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................8
1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...............8
1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.......................................................8
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................8
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế .......................................9
1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................9
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê
khai thường xuyên.....................................................................................................13
1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM viii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên.............................................................................................................15
1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung..........................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê
khai thường xuyên.....................................................................................................18
1.3.3.4 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công .............................................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai
thường xuyên.............................................................................................................21
1.3.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................................22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp
xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường
xuyên. ........................................................................................................................23
1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí định mức.................................24
1.3.4.1 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức..........................24
1.3.4.1.1 Xác định năng lực sản xuất định mức........................................................24
1.3.4.1.2 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức................................25
1.3.4.1.3 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức........................................25
1.3.4.1.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức...............................................26
1.3.4.1.5 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm...................................26
1.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo chi phí định mức ........26
1.3.4.2.1 Kế toán nguyên vật liệu..............................................................................27
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu..................................................28
1.3.4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................28
Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................29
1.3.4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................29
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................31
1.3.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................31
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động)...........................32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch).....................34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM ix SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.4.2.5 Kế toán thành phẩm ...................................................................................34
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm......................................................................35
1.3.4.2.6 Kế toán xử lí chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức............35
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch...............................................................35
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch...............................................................36
1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ...............................................................37
1.5 Tính giá thành sản phẩm........................................................................................38
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................38
1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm..............................................................................39
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp...............................................39
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................41
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM .........41
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ..................42
2.1.1 Vài nét về công ty...............................................................................................42
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................42
2.1.3 Đặc điểm của công ty.........................................................................................43
2.1.3.1 Mục tiêu hoạt động..........................................................................................43
2.1.3.2 Đặc điểm kinh doanh ......................................................................................43
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý.....................................................................................44
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................44
Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings
Việt Nam ...................................................................................................................44
2.1.5.3.1 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................45
2.1.5.3.2 Quy trình sản xuất ...........................................................................................47
Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
...................................................................................................................................47
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................48
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................................48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM x SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................48
2.1.5.3 Tổ chức sổ kế toán...........................................................................................49
2.1.5.3.1 Hình thức sổ kế toán ..................................................................................49
2.1.5.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán..............................................................................50
2.1.5.4 Chính sách kế toán được áp dụng...................................................................50
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam..............................................50
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................50
2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí.............................................................................50
2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí ................................................51
2.2.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí ......................................................................51
2.2.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí.................................................................53
2.2.1.3 Đặc điểm công tác tính giá thành sản phẩm...................................................53
2.2.1.3.1 Đối tượng tính giá thành............................................................................53
2.2.1.3.2 Kì tính giá thành ........................................................................................54
2.2.1.3.3 Phương pháp tính giá thành ......................................................................54
2.2.2 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức.........................54
2.2.2.1 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức .....................................55
Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order) ........................................55
Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering)...................................56
2.2.2.2 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức.............................................58
2.2.2.3 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức....................................................60
2.2.2.4 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm..........................................61
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theochi phí định mức. .......62
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................62
2.2.3.1.1 Đặc điểm ....................................................................................................62
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................63
2.2.3.1.3 Chứng từ sử dụng.......................................................................................63
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xi SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.2.3.1.4 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho ........................................63
2.2.3.1.5 Qui trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu ..............................................64
Hình 2.3: Phiếu xuất kho...........................................................................................65
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................67
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................67
2.2.3.2.1 Đặc điểm ....................................................................................................67
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................67
2.2.3.2.3 Chứng từ sử dụng.......................................................................................68
2.2.3.2.4 Hình thức trả lương....................................................................................68
2.2.3.2.5 Qui trình theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.....................68
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................71
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................71
2.2.3.3.1 Đặc điểm ....................................................................................................71
2.2.3.3.2 Đặc điểm, chứng từ sử dụng, qui trình hạch toán các yếu tố chi phí sản
xuất chung. ................................................................................................................73
2.2.3.3.3 Số liệu minh họa.........................................................................................75
2.2.4 Kế toán thành phẩm ..........................................................................................79
2.2.5 Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức....79
2.2.6 Tính giá thành thực tế của sản phẩm...............................................................79
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................82
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................82
3.1 Nhận xét....................................................................................................................83
3.2 Kiến nghị ..................................................................................................................84
KẾT LUẬN.............................................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 89
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
1 BBV Bluescope Buildings Việt Nam
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 VNĐ Việt Nam đồng
5 NVL Nguyên vật liệu
6 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7 HĐ Hóa đơn
8 BHXH Bảo hiểm xã hội
9 BHYT Bảo hiểm y tế
10 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
11 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
13 CPSXC Chi phí sản xuất chung
14 CPSX Chi phí sản xuất
15 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang cuối kì
16 CNV Công nhân viên
17 TGĐ Tổng giám đốc
18 MST Mã số thuế
19 CCN Cụm công nghiệp
20 CP Chi phí
21 CT Công trình
22 SXKD Sản xuất kinh doanh
23 SP Sản phẩm
24 DDĐK Dở dang đầu kì
25 DDCK Dở dang cuối kì
26 TK Tài khoản
27 PNK Phiếu nhập kho
28 ĐVT Đơn vị tính
29 đm Định mức
30 tt Thực tế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xiii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng chi tiết tài khoản loại 6 “MANUFACTURING COST”...............................52
Bảng 2.2: Bảng chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “WORK IN
PROGRESS”...........................................................................................................................52
Bảng 2.3: Bảng kí hiệu tên các sản phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
.................................................................................................................................................57
Bảng 2.4: Bảng đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp định mức ..................................................58
Bảng 2.5: Bảng chi phí sản xuất định mức của sản phẩm ......................................................58
Bảng 2.6: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp định mức....................................................59
Bảng 2.7: Bảng ước tính chi phí sản xuất chung định mức để sản xuất sản phẩm.................60
Bảng 2.8: Bảng tính giá thành định mức đơn vị sản phẩm.....................................................61
Bảng 2.9: Bảng hệ thống các tài khoản phản ánh chênh lệch giữa chi phí định mức và chi phí
thực tế......................................................................................................................................62
Bảng 2.10: Bảng liệt kê các mã số nguyên vật liệu và dịch vụ của Công ty..........................63
Bảng 2.11: Bảng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu .............................................................66
Bảng 2.12: Bảng chấm công công trình Anova Feed, tháng 11/2012 ....................................69
Bảng 2.13: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp thực tế. .....................................................69
Bảng2.14: Bảng chênh lệch số giờ công lao động..................................................................70
Bảng 2.15: Bảng chi tiết tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp...........................................72
Bảng 2.16: Bảng so sánh chi phí sản xuất định mức và thực tế .............................................80
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí SXC công trình ANOVA FEED........................................87
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xiv SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên. .........................................................................................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.......................................................................................................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai
thường xuyên. .........................................................................................................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai thường
xuyên.......................................................................................................................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp
trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................23
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu................................................................28
Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................29
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................31
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động) ........................................32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch) ..................................34
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm ...................................................................................35
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................................35
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................................36
Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
.................................................................................................................................................44
Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ...........47
Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order)......................................................55
Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering).................................................56
Hình 2.3: Phiếu xuất kho ........................................................................................................65
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................67
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................71
MỞ ĐẦ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 1 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Việc làm thế nào để quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt được
cao là một câu hỏi khó, luôn được các nhà quản lý quan tâm. Điều này còn quan trọng hơn
đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp
là phải thi công các công trình – hạng mục công trình trong thời gian dài, địa điểm thi công
không cố định... nên việc quản lý các chi phí phát sinh là rất phức tạp. Đòi hỏi công tác kế
toán luôn cập nhật thông tin, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi cho một công trình
để giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác nhất.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành, em quyết
định chọn đề tài: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
 Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động mở cửa hội nhập,
cạnh tranh cùng phát triển. Luôn tạo cho mình những chiến lược kinh doanh sao cho hiệu
quả kinh doanh đạt được là tối ưu nhất. Một trong những chiến lược quan trọng nhất của
doanh nghiệp đó là việc xác định giá thành hợp lí.
 Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
Việc nghiên cứu nhằm trau dồi kiến thức cho bản thân đồng thời tìm hiểu những khác
biệt giữa lý thuyết được học so với thực tế tại đơn vị để từ đó rút ra những kinh nghiệm quý
báu cho bản thân.
 Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
- Phỏng vấn các lãnh đạo, các anh chị kế toán tại công ty.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
 Phạm vi nghiên cứu.
- Để tại được thực hiện tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
- Đề tại được thực hiện từ ngày 15/6/2015 đến ngày 22/8/2015.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 2 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Việc phân tích được lấy số liệu của năm 2012.
 Kết cấu đề tài.
Nội dung của bài luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 3 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 4 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.1 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường
hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm
sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích luỹ, tái
sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chìa
khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán như thế nào để cho chi phí sản xuất và
giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể chấp nhận được của doanh nghiệp.
Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung cấp thông tin một
cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết sách, biện pháp tối ưu nhằm
tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào qui mô, tính phức tạp của từng công
trình. Quá trình thi công được chia thành từng giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia thành
nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của yếu tố môi trường. Vì vậy, yêu cầu thông
tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh nghiệp
nắm bắt những thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phương pháp sản xuất
hiệu quả, đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Nhằm tiết kiệm chi phí
và nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường các doanh nghiệp xây lắp.
1.2 Những vấn đề chung
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
 Chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động
xây lắp trong một thời kì nhất định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 5 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
 Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm, dịch vụ nhất định
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất
cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục
đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất và hạ giá thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục sau:
- Khoản mục chi phí vật liệu
- Khoản mục chi phí nhân công
- Khoản mục chi phí máy thi công
- Khoản mục chi phí sản xuất chung
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1.1 Phân loại theo nội dung kinh tế
Toàn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành năm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và các chi phí vật liệu khác sử dụng vào
sản xuất.
- Chi phí tiền lương: gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên như tiền
lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): gồm toàn bộ số trích khấu hao của những
TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước, điện thoại,
chi phí quảng cáo, chi phí sửa chữa…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 6 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá
trình SXKD của doanh nghiệp.
1.2.2.1.2 Phân loại theo công dụng kinh tế: gồm 4 khoản mục
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật
liệu kết cấu… và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong kì tạo nên sản
phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp
xây lắp và tiền công thuê ngoài để thực hiện khối lượng xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy thi công để hoàn thành sản
phẩm xây lắp bao gồm:
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi phí dịch vụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác để sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
1.2.2.1.3 Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí: gồm 3 loại
- Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi phí nguyên
vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng bán hàng thay
đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được.
- Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kì một chỉ tiêu nào trong
một thời kì nhất định như: tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu
hao TSCĐ...
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí có đặc điểm bao gồm cả 2 yếu tố biến phí và định phí
như: chi phí điện thoại cố định, chi phí bán hàng…
1.2.2.1.4 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 7 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh
một loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu
trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt
động kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh
kế toán phải tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan
theo tiêu thức phù hợp.
1.2.2.1.5 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
và bán sản phẩm đó.
- Chi phí hoạt động đầu tư tài chính: là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào
lĩnh vực khác.
- Chi phí của hoạt động khác: là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên
trong doanh nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lí, chi phí bồi
thường do vi phạm hợp đồng kinh tế.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và số lượng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh
nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm
Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán công - Mức hạ giá thành
công tác xây lắp tác xây lắp kế hoạch
(tính cho từng công trình, hạng mục công trình)
- Giá thành dự toán: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Là hạn mức
chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây
lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh
nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu.
Giá thành dự toán của Giá thành dự toán
từng công trình-hạng = của từng công trình - Lãi định mức
mục công trình hạng mục công trình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 8 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước qui định
đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
- Giá thành thực tế: sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản xuất
thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất
định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp.
1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất,
chế tạo sản phẩm gồm: chi phí NVLTT, chi phí NVTT, chi phí máy thi công, chi phí
SXC, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp.
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chúng đều giới hạn để tập hợp chi phí cho công tác quản
lý, phân tích và kiểm tra giá thành.
- Giống nhau: cả chi phí sản xuất và giá thành sản xuất cùng giống nhau về chất, cùng
là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và
lao động vật hóa.
- Khác nhau: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí sản
xuất gắn liền với một kì nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản
phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu quản
lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi phí có thể được xác định là từng phân
xưởng, theo từng đơn đặt hàng, từng qui trình công nghệ hoặc toàn bộ qui trình công nghệ...
Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí là từng hợp đồng xây dựng cụ
thể, trong đó có thể kết hợp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo từng công trình-hạng
mục công trình hay từng giai đoạn công việc nhằm quản lí chặt chẽ chi phí SXKD.
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại, qui cách
khác nhau, có nhiều loại chi phí khác nhau. Những chi phí sản xuất này liên quan đến một
hay nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều sản phẩm. Để tập hợp chi phí một cách hợp lí,
chúng ta có thể sử dụng một trong phương pháp sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 9 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp
Phương pháp trực tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất có quan hệ trực
tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu
theo từng đối tượng liên quan vào số kế toán.
- Phương pháp tập hợp CPSX gián tiếp
Phương pháp gián tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí sản xuất mà không thể ghi chép riêng rẽ theo từng đối tượng
chịu chi phí. Vì vậy cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tượng có liên quan. Việc
phân bổ gồm 2 bước:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ chi phí =
Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Chi phí phân bổ cho = Tiêu thức phân bổ x Hệ số phân bổ chi phí
từng đối tượng cho từng đối tượng
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế
1.3.3.1Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm: Chi phí NVLTT là những chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ…được sử dụng để cấu thành nên sản phẩm xây lắp.
 Tính giá xuất kho nguyên vật liệu
Việc tính giá xuất kho nguyên vật liệu phụ thuộc vào đơn giá từng loại nguyên vật liệu
trong các thời kì khác nhau, sự biến động về mặt giá cả trên thị trường. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lí được giá mua và chi phí mua để không chỉ đảm bảo được chất
lượng nguyên vật liệu mà còn tiết kiệm được chi phí. Tùy thuộc vào qui mô, cơ cấu tổ chức,
lĩnh vực hoạt động kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 4 phương
pháp sau để tính giá xuất kho nguyên vật liệu:
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 10 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này được áp dụng đối với đơn vị có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và
loại hàng tồn kho nhận diện được. Khi xuất kho vật liệu doanh nghiệp chỉ định rõ giá xuất.
Vì vậy, doanh nghiệp phải biết được các NVL tồn kho, các NVL xuất kho thuộc những lần
mua nào và dùng đơn giá của những lần mua đó để xác định giá trị của hàng tồn kho cuối kì.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại nguyên vật liệu được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kì. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng.
 Theo giá bình quân cuối kì
Theo phương pháp này, đến cuối kì mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì. Tùy theo
kì dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng
hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kì đẻ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng.
Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập
Đơn giá thực tế bình = kho đầu kì trong kì
quân gia quyền của NVL Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập
kho đầu kì trong kì
Giá trị thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất trong kì x Đơn giá bình quân
Trị giá NVL tồn kho cuối kì = Số lượng NVL tồn kho x Đơn giá bình quân
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập NVL, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá
bình quân cho từng loại hàng tồn kho theo công thức sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 11 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập
Đơn giá xuất kho = kho đầu kì trước lần xuất thứ a
lần thứ a Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập
kho đầu kì trước lần xuất thứ a
Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, trị giá NVL xuất dùng được tính theo giá nhập kho lần trước, xong
mới tính theo giá nhập kho lần sau. Giá trị NVL cuối kì là NVL được mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kì.
Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, trị giá NVL xuất dùng được tính theo giá của lần nhập sau cùng và
NVL còn lại cuối kì là những NVL được mua hoặc sản xuất trước đó.
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Phiếu thu
… …
 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình nguyên vật liệu trực tiếp trong kì, kế toán sử dụng TK 621- Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu của tài khoản này:
- Bên Nợ: trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công
nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kì hạch toán.
- Bên Có: trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho.
TK 621 không có số dư cuối kì, được mở cho từng công trình- hạng mục công trình.
 Phương pháp hạch toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 12 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Xuất NVL để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất thẳng NVL, công cụ, dụng cụ để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331,111,112
- Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- NVL xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động xây lắp, cuối kì nhập lại kho, kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 13 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
152 621 632
(1) (5)
(2) 152
(3) (6)
111,112,331154
(4) (7)
133
Ghi chú:
(1) Chi phí nguyên vật liệu cuối kì trước chuyển sang.
(2) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thi công xây lắp phát sinh trong kì (FIFO, LIFO,
BQ...)
(3) Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp để tại công trường cuối kì.
(4) Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào xây lắp (không qua kho)
(5) Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường, không tính vào giá thành sản phẩm
xây lắp
(6) Nguyên vật liệu thừa nhập lại kho.
(7) Cuối kì kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 14 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản chi phí về tiền lương chính-
lượng phụ, phụ cấp cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm cả
các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lí và cho lao động
thuê ngoài theo từng loại công việc.
 Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương
 Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu của tài khoản này:
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào chi phí SXKD dở dang.
TK 622 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công trình.
Lưu ý: Chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động xây lắp không bao gồm: các khoản trích
BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, lương của công nhân vận
chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản vật liệu trước khi
đến kho công trường, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều
khiển sử dụng máy thi công, những người làm công tác bảo quản công trường.
 Phương pháp hạch toán
- Lương của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả CNV
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả.
- Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần chi phí NCTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 15 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
334 622 632
(1) (3)
335 154
(2) (4)
Ghi chú:
(1) Chi phí lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân nghỉ phép.
(3) Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường, không tính vào giá thành sản
phẩm xây lắp.
(4) Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
 Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí được dùng để quản lí và phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả CNV
quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công
nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây
lắp, nhân viên quản lý tổ đội thi công.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Đối với các chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều sản phẩm, dịch vụ thì cần phải phân
bổ khoản chi phí này theo từng đối tương chịu chi phí theo tiêu thức thích hợp.
Các tiêu thức được sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung như:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 16 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
- Phân bổ chi phí SXC theo định mức
- Phân bổ chi phí SXC theo giờ công SXKD định mức hoặc thực tế.
- Phân bổ chi phí SXC theo ca máy thi công
- Phân bổ chi phí SXC thep chi phí nhân công…
Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ta thường sử dụng công thức sau:
Chi phí sản xuất thực
Mức phân bổ chi phí = phát sinh trong kì x Số đơn vị của từng
SXC cho từng đối tượng Tổng đơn vị của các đối đối tượng
tượng được phân bổ
 Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu xuất kho
Các chứng từ liên quan…
 Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu của tài khoản này:
Bên Nợ: Chi phí SXC phát sinh.
Bên Có: Các khoản giảm chi phí SXC
Kết chuyển chi phí SXC
TK 627 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công
trình.
TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
 Phương pháp hạch toán
- Lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 17 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Có TK 334: Phải trả CNV
- Trích các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên phân xưởng vào chi
phí sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- Xuất vật liệu cho phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 6272: Chi phí vật liệu
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242, 627
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước, điện thoại.. dùng ở bộ phận phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 331,335,111,112
- Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Có TK 335: Chi phí phải trả
- Cuối kì, tính và phân bổ chi phí SXC, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ)
Có TK 627: Chi phí SXC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 18 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
334,338 627 632
(1) (6)
152,153,142 154
(2) (7)
214
(3)
352
(4)
111,112,331
(5)
133
Ghi chú:
(1) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng
(2) Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phục vụ nhân công xây lắp, dùng cho quản lí công
trường.
(3) Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí công trường
(4) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 19 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
(5) Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác (chịu thuế GTGT)
(6) Chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường không phân bổ, không tính vào
giá thành sản phẩm xây lắp.
(7) Cuối kì kết chuyển chi phí sản xuất chung.
1.3.3.4 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công
 Khái niệm: Chi phí máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lượng nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy móc.
 Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
Do đặc điểm của ngành xây lắp, một máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công
trình trong một kì hạch toán. Vì vậy, cần phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho
từng đối tượng liên quan.
Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các đối tượng xây lắp theo
phương pháp thích hợp căn cứ theo số ca máy hoặc khối lượng phục vụ thực tế.
Công thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công như sau:
Mức phân bổ chi phí Tổng chi phí sử dụng máy Tiêu thức phân bổ chi
sử dụng máy thi công = thi công phát sinh trong kì x phí sử dụng máy thi
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ công của từng đối tượng
 Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương.
Phiếu xuất kho
Các chứng từ khác liên quan.
 Tài khoản sử dụng: TK 623 “Chi phí máy thi công”
Kết cấu cảu tài khoản này:
Bên Nợ: Chi phí máy thi công phát sinh
Bên Có: Các khoản giảm chi phí máy thi công
Kết chuyển chi phí máy thi công
TK 623 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công
trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 20 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
TK 623 có 6 TK cấp 2:
- TK 6231: Chi phí nhân công
- TK 6232: Chi phí vật liệu
- TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234: Chi phí khâu hao máy thi công
- TK 6237: Chi phí thuê ngoài
- TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
 Phương pháp hạch toán
- Lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6231: Chi phí nhân công sử dụng máy
Có TK 334: Phải trả CNV
- Xuất vật liệu phục vụ máy thi công , kế toán ghi:
Nợ TK 6232: Chi phí vật liệu dùng cho máy thi công
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 142,242,623
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước, điện thoại… phục vụ máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 331,335,111,112
- Cuối kì, tính và phân bổ chi phí máy thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần CPMTC vượt trên mức bình thường)
Có TK 623: Chi phí máy thi công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 21 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
334 623 111, 112, 138
(1) (5)
142,152,152 154
(2) (6)
214
(3)
111, 112, 331
(4)
133
Ghi chú:
(1) Lương của nhân viên điều khiển máy thi công
(2) Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phục vụ máy thi công
(3) Khấu hao máy thi công
(4) Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác (chịu thuế GTGT)
(5) Chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường không phân bổ, không tính vào
giá thành sản phẩm xây lắp.
(6) Cuối kì kết chuyển chi phí máy thi công.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 22 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất theo từng
khoản mục và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Kết cấu của tài khoản này:
- Bên Nợ: tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì liên quan đến giá thành sản phẩm
xây lắp.
- Bên Có: + Các khoản giảm chi phí sản xuất
+ Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
TK 154 có số dư bên Nợ là khoản chi phí SXKD còn dở dang, chưa hoàn thành cuối kì
và giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được
xác định tiêu thụ trong kì kế toán.
Sản phẩm xây lắp không phải làm thủ tục nhập khi mà chỉ làm thủ tục nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng. Trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hoàn thành nhưng chưa bàn
giao thì cũng được coi là sản phẩm được nhập kho thành phẩm (TK 155).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 23 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây
lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên.
621 154 152
(1) (5) (9)
622
(2) (6) 155, 632
(10)
623
(3) (7)
111,112,131
627 (11)
(4) (8)
Ghi chú:
(1) : Tập hợp chi phí NVLTT
(2) : Tập hợp chi phí NCTT
(3) : Tập hợp chi phí máy thi công
(4) : Tập hợp chi phí SXC
(5) : Kết chuyển chi phí NVLTT
(6) : Kết chuyển chi phí NCTT
(7) : Kết chuyển chi phí máy thi công
(8) : Kết chuyển chi phí SXC
(9) : Giá trị phế liệu thu hồi từ thi công xây lắp
Giá trị thừa nhập kho khi kết thúc hợp đồng
(10): Giá thành của khối lượng xây lắp hoàn thành hoặc hoàn thành bàn giao
(11): Số thu về bán vật liệu thừa, phế liệu thu hồi không qua nhập kho, được ghi giảm chi
phí trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 24 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí định mức
1.3.4.1 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức
Chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức của một đơn vị sản phẩm tùy thuộc
vào các tiêu chuẩn kĩ thuật, chất lượng nguyên liệu, vật liệu, tình trạng máy móc, thiết bị,
trình độ nghề nghiệp của người lao động, mức độ phức tạp trong sản xuất... Ngoài ra còn tùy
thuộc vào năng lực sản xuất.
1.3.4.1.1 Xác định năng lực sản xuất định mức
Năng lực sản xuất định mức là các định mức liên quan đến số lượng sản phẩm của
doanh nghiệp. Năng lực sản xuất tùy thuộc vào qui mô của doanh nghiệp, trình độ lành nghề
của người lao động và khả năng cung ứng nguyên liệu... Năng lực sản xuất định mức là tổng
số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp ước tính sản xuất được trong kì tới.
Có hai loại định mức về năng lực sản xuất là năng lực sản xuất lí thuyết và năng lực sản
xuất thực tế.
 Năng lực sản xuất lí thuyết: là số lượng sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp có thể sản
xuất được trong các điều kiện lí tưởng, tức là không có trục trặc nào xảy ra trong quá
trình sản xuất.
Năng lực sản xuất lí thuyết là điều không có thật, vì được giả định không có bất kì
trục trặc gì xảy ra trong quá trình sản xuất, do đó là một định mức không khả thi vì
thế đa số các doanh nghiệp không áp dụng.
 Năng lực sản xuất thực tế: là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể sản xuất
được trong các điều kiện làm việc hợp lí hoặc thực tế, có xét đến khả năng công việc
bị gián đoạn do máy móc hỏng, động lực thiếu hụt bất ngờ, công nhân sản xuất có
thời gian ngừng sản xuất hợp lí và có sự chậm trễ trong cung ứng nguyên vật liệu...
Có hai loại định mức năng lực sản xuất thực tế là năng lực sản xuất bình thường
và năng lực sản xuất dự kiến hàng năm.
Năng lực sản xuất bình thường là năng lực sản xuất hợp lí bình quân của nhiều
năm
Năng lực sản xuất dự kiến hằng năm là năng lực sản xuất hợp lí được định
mức dựa trên năng lực sản xuất bình thường hàng năm và những nhân tố có
thể ảnh hưởng trong năm tới như tình trạng biến động của nền kinh tế, quan hệ
cung cầu...
Phần lớn doanh nghiệp sử dụng định mức năng lực sản xuất bình thường để triển khai xây
dựng hệ thống định mức chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 25 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.3.4.1.2 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức được xác định trên cơ sở nguyên liệu,
vật liệu định mức tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm và đơn giá mua định mức của
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Lượng nguyên liệu, vật liệu định mức là một trong những định mức khó dự đoán vì là
ước tính lượng sử dụng cho phép để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Nó chịu ảnh hưởng của
đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng nguyên liệu, vật liệu, tình trạng kĩ thuật
của máy móc thiết bị, trình độ và kinh nghiệm của công nhân sản xuất…Các hao hụt, hư
hỏng, lãng phí khó tránh khỏi cũng được ước tính trước khi tính lượng nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp định mức.
Các kỹ sư, kĩ thuật viên, công nhân điều khiển máy, phòng cung ứng sẽ cung cấp thông
tin đầu vào để xây dựng các định mức trên; còn người quản lí, nhân viên kế toán chi phí…
sẽ là người thiết lập và kiểm soát lượng nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức.
Giá mua định mức của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là một sự ước tính giá mua để mua
được nguyên liệu, vật liệu trong kì tới. Phòng cung ứng có trách nhiệm xây dựng giá mua
định mức cho tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu. Khi ước tính giá mua nguyên vật liệu phải
tính đến khả năng tăng giá của thị trường, hoặc do thay đổi số lượng mua, thay đổi nhà cung
cấp…
Chi phí NVL trực tiếp định mức = Lượng NVL trực tiếp định mức x Đơn giá định mức
1.3.4.1.3 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức
Chi phí nhân công trực tiếp định mức được xác định trên cơ sở lượng thời gian lao động
trực tiếp định mức để sản xuất một đơn vị sản phẩm và đơn giá lao động trực tiếp định mức.
Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức (số giờ lao động trực tiếp định mức) được
xác định trên cơ sở những nghiên cứu về năng suất của máy móc thiết bị và trình độ người
lao động hiện tại cũng như quá khứ.
Định mức này qui định số giờ lao động cho phép đối với từng bộ phận, từng máy móc
thiết bị, hoặc một quá trình để hoàn tất việc sản xuất một sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp
định mức phải được soát xét lại khi có biến động về máy móc thiết bị hoặc đội ngũ lao động
trực tiếp. Số giờ lao động trực tiếp định mức được xây dựng bởi kĩ thuật viên và giám đốc
sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 26 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Mức giá định mức cho một giờ lao động trực tiếp được qui định trong hợp đồng lao
động hoặc được xác định bởi Công ty, tùy theo từng chức năng hoặc loại công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp định mức được tính theo công thức:
Chi phí nhân công = Số giờ lao động x Giá định mức cho một giờ
trực tiếp đm trực tiếp định mức lao động trực tiếp
1.3.4.1.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức
Định mức chi phí sản xuất chung là sự ước tính đối với cả biến phí và định phí sản xuất
chung. Nó được ước tính dựa trên một chi phí đơn vị thống nhất và chi phí đơn vị thường
được sử dụng là chi phí của đơn vị thời gian lao động trực tiếp, giờ máy sản xuất…do nhân
viên kế toán chi phí lập.
1.3.4.1.5 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm
Giá thành định mức của một đơn vị sản phẩm được xác định bởi chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp định mức, chi phí nhân công trực tiếp định mức, chi phí sản xuất chung định mức
để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
1.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
Việc ghi chép của kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
hầu như tương tự với việc ghi chép theo chi phí thực tế, nhưng chỉ khác ở số liệu. Trong kế
toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo chi phí định mức, các tài khoản phản ánh
nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung, sản phẩm dở dang, thành phẩm, giá vốn hàng bán được ghi chép theo số liệu
định mức.
Do số liệu định mức và số liệu thực tế có thể có sự chênh lệch, nên để quản lí và kiểm
soát khoản chênh lệch, kế toán chi phí sản xuất, giá thành theo chi phí định mức tổ chức
thêm các tài khoản để phản ánh khoản chênh lệch (nếu có).
Nhưng sổ kế toán phải thể hiện giá trị các đối tượng theo số thực tế, nên cuối kì kế toán
phải kết chuyển các khoản chênh lệch vào các tài khoản liên quan, để số liệu các tài khoản
phản ánh đúng số thực tế.
Khoản chênh lệch chi phí giữa định mức và thực tế là khoản biến động giữa số chi phí
dự kiến và số chi phí thực tế phát sinh. Nếu chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 27 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
mức thì đó là khoản biến động tốt. Ngược lại, chi phí thực tế phát sinh lớn hơn chi phí định
mức thì đó lại là khoản biến động không tốt.
Nguyên tắc phản ánh khoản biến động chi phí vào tài khoản “Chênh lệch” như sau:
Nợ TK “Chênh lệch” Có
Khoản biến động không tốt Khoản biến động tốt
Cuối kì kết chuyển khoản biến Cuối kì kết chuyển khoản biến
động tốt. động không tốt.
1.3.4.2.1 Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán nguyên vật liệu phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất kho trên cơ sở số
lượng thực tế và giá mua định mức. Khoản giá trị chênh lệch do chênh lệch giữa giá mua
thực tế và định mức được phản ánh ở tài khoản chênh lệch.
Xác định khoản biến động về giá mua nguyên liệu:
Biến động giá mua NVL = Lượng thực tế nhập kho x (Giá thực tế - Giá định mức)
 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu
- Khoản biến động tốt
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK Phải trả cho người bán
- Khoản biến động không tốt
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK Phải trả cho người bán
- Kế toán nhập kho nguyên vật liệu
Ghi Nợ TK Chi phí NVLTT
Ghi Có TK Nguyên vật liệu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 28 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu
TK “Phải trả người bán” TK “Nguyên vật liệu”
Ltt x Gtt Ltt x Gđm
TK “CLGNVL”
(Gtt – Gđm) x Ltt (Gđm – Gtt) x Ltt
1.3.4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh chi phí trên cơ sở số lượng nguyên
vật liệu xuất kho sử dụng thực tế với giá mua định mức. Khoản chi phí chênh lệch do chênh
lệch giữa lượng nguyên vật liệu sử dụng thực tế và định mức được phản ánh ở tài khoản
chênh lệch.
Cuối kì, kế toán kết chuyển CPNVLTT vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang để tính giá thành theo chi phí định mức.
Xác định khoản biến động về lượng nguyên vật liệu
Biến động lượng NVL = Đơn giá đm x (Lượng thực tế sử dụng – Lượng đm sử dụng)
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Khoản biến động tốt
Ghi Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK nguyên vật liệu
 Khoản biến động không tốt
Ghi Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi Có TK Chênh lệch
Ghi Có TK nguyên vật liệu
 Kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cuối kì:
Ghi Nợ TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ghi Có TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 29 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK “NVL” TK “CPNVLTT” TK “CPSXKDDD”
Ltt x Gđm Lđm x Gđm Lđm x Gđm
TK “CCLNVL”
(X) (T)
(Ltt – Lđm) x Gđm (Lđm – Ltt) x Gđm
1.3.4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phản ánh chi phí trên cơ sở lượng thời gian lao
động trực tiếp định mức và giá định mức. Khoản chi phí chênh lệch do chênh lệch giữa
lượng thời gian lao động sử dụng thực tế, giá thực tế và định mức được phản ảnh ở tài khoản
chênh lệch.
Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang để tính giá thành theo chi phí định mức.
 Xác định khoản biến động về lượng lao động trực tiếp
Biến động = Đơn giá/ giờ lao x Số giờ làm - Số giờ làm việc
lượng động định mức việc thực tế định mức
 Xác định khoản biến động về giá lao động
Biến động = Số giờ làm việc x Đơn giá - Đơn giá
giá thực tế thực tế định mức
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 30 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
 Khoản biến động lượng và giá tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Có TK Chênh lệch về lượng
Ghi Có TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
 Khoản biến động lượng và giá không tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK Chênh lệch về lượng
Ghi Nợ TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
 Khoản biến động tốt và khoản biến động không tốt
Biến động lượng tốt, biến động giá không tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Chênh lệch về lượng
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
Biến động lượng không tốt, biến động giá tốt
Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK Chênh lệch về lượng
Ghi Có TK Chênh lệch về giá
Ghi Có TK Phải trả công nhân viên
 Kế toán kết chuyển chi phí
Ghi Nợ TK Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Ghi Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 31 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK “Phải trả CNV” TK “CPNCTT” TK “CPSXKDDD”
Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm
TK “CCLLĐ”
(X) (T)
(Ltt – Lđm) x Gđm (Lđm – Ltt) x Gđm
TK CLGLĐ
(Gtt-Gđm) x Ltt (Gđm – Gtt) x Ltt
1.3.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Kế toán chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh theo chi
phí thực tế và phản ánh chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí sản xuất để tính giá thành
sản phẩm theo chi phí định mức. Khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh và định
mức được phản ánh vào tài khoản chênh lệch.
Biến động chi phí sản xuất chung có thể xác định bằng cách so sánh giữa tổng chi phí sản
xuất chung thực tế phát sinh và định mức, gọi là tổng biến động.
Biến động chi phí sản xuất chung còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng, như lượng
nguyên vật liệu gián tiếp, lượng lao động gián tiếp… và cũng bị ảnh hưởng của biến động về
giá như giá nguyên vật liệu gián tiếp, giá lao động gián tiếp… Như vậy, biến động chi phí
sản xuất chung chịu ảnh hưởng của biến động lượng và biến động giá, và được gọi là biến
động hai chênh lệch.
 Trường hợp xác định tổng biến động
Tổng biến động chi = Chi phí SXC - Chi phí SXC
phí sản xuất chung thực tế phát sinh dự toán phân bổ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 32 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
 Kế toán chi phí sản xuất chung
 Phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung thực tế”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Phải trả CNV”
Ghi Có TK “Phải trả người bán”
Ghi Có TK …..
 Phản ánh phân bổ chi phí sản xuất chung để tính giá thành
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Có TK “Chi phí sản xuất chung định mức”
 Kết chuyển chi phí sản xuất chung, để phản ánh biến động chi phí sản xuất chung
Biến động tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung định mức”
Ghi Có TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Biến động không tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung định mức”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Chi phí sản xuất chung thực tế”
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động)
TK “NVL, PTCNV…” TK “CPSXCtt” TK“CPSXCđm” TK “CPSXKDD”
CP thực tế PS CPtt CPtt CPđm CPđm
(X) TK “CLCPSXC” (T)
CPtt-CPđm CPđm-CPtt
 Trường hợp xác định biến động hai chênh lệch
Biến động chi phí sản xuất chung bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 33 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
 Biến động dự toán
Biến động = Chi phí SXC - Dự toán linh hoạt CPSXC tính theo sản
dự toán thực tế lượng sản xuất thực tế trong kì
 Biến động số lượng
Biến động = Dự toán linh hoạt CPSXC tính - CPSXC dự toán tính theo
số lượng theo sản lượng SX thực tế trong kì sản lượng SX thực tế trong kì
 Kế toán chi phí sản xuất chung
 Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung thực tế”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Phải trả CNV”
Ghi Có TK “Phải trả người bán”
Ghi Có TK ….
 Phản ánh chi phí SXC để tính giá thành theo số dự toán
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Có TK “Chi phí SXC dự toán”
 Kết chuyển chi phí SXC để phản ánh biến động CPSXC
Biến động dự toán và số lượng tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán”
Ghi Có TK “Chênh lệch dự toán”
Ghi Có TK “Chênh lệch số lượng”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Biến động dự toán và số lượng không tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch dự toán”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch số lượng”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 34 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Biến động dự toán tốt và số lượng không tốt
Ghi Nợ TK Chi phí SXC dự toán
Ghi Có TK Chênh lệch số lượng
Ghi Có TK Chênh lệch dự toán
Ghi Có TK Chi phí SXC thực tế
Biến động dự toán không tốt và số lượng tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán”
Ghi Nợ TK “Chênh lệch dự toán”
Ghi Có TK “Chênh lệch số lượng”
Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch)
TK “NVL, PTCNV…” TK “CPSXCtt” TK“CPSXCđm” TK “CPSXKDD”
CP thực tế PS CPtt CPdt CPdt CPdt
TK “CLDTCPSXC”
BĐdt BĐdt
TK “CLLCPSXC”
BĐlượng BĐlượng
1.3.4.2.5 Kế toán thành phẩm
Kế toán thành phẩm phản ánh giá trị thành phẩm nhập kho, xuất kho theo giá thành
định mức, và hạch toán vào tài khoản như trường hợp phản ánh theo giá thực tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 35 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm
TK “CPSXKDDD” TK “Thành phẩm” TK “Giá vốn hàng bán”
Giá thành định mức Giá thành định mức
1.3.4.2.6 Kế toán xử lí chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức
Cuối kì, kế toán xử lí các khoản chênh lệch đã phản ảnh ở các tài khoản chênh lệch trong
kì. Có 2 cách xử lí:
 Nếu tất cả sản phẩm đưa vào sản xuất đã hoàn thành và bán hết trong kì: các khoản
chênh lệch trong kì sẽ được kết chuyển vào giá vốn hàng bán, riêng khoản chênh lệch
giá mua nguyên vật liệu thì phân bổ và kết chuyển vào trị giá nguyên vật liệu tồn kho
và giá vốn hàng bán.
 Kế toán kết chuyển xử lí chênh lệch:
 Biến động tốt:
Ghi Nợ TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
 Biến động không tốt:
Ghi Nợ TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Nợ TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Chênh lệch”
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch
TK “Chênh lệch” TK “Giá vốn hàng bán” TK“Chênh lệch”
KC biến động không tốt KC biến động tốt
TK “Nguyên vật liệu”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 36 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
 Nếu giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho lớn: khoản chênh lệch được phân
bổ vào giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán theo tỉ lệ giá trị của
chúng, riêng khoản chênh lệch giá mua nguyên vật liệu còn phân bổ và kết chuyển
vào trị giá nguyên vật liệu tồn kho.
 Kế toán kết chuyển xử lí chênh lệch:
 Biến động tốt
Ghi Nợ TK “Chênh lệch”
Ghi Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Có TK “Thành phẩm”
Ghi Có TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”
 Biến động không tốt
Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ghi Nợ TK “Thành phẩm”
Ghi Nợ TK “Giá vốn hàng bán”
Ghi Nợ TK “Nguyên vật liệu”
Ghi Có TK “Chênh lệch”
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch
TK “Chênh lệch” TK “Giá vốn hàng bán” TK“Chênh lệch”
KC biến động không tốt KC biến động tốt
TK “CPSXKDDD”
TK “Thành phẩm”
TK “Nguyên vật liệu”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 37 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Với đặc
điểm thi công của các công trình xây lắp là thời gian thường kéo dài, khối lượng công việc
lớn, phức tạp nên cuối kì kế toán sẽ có những công trình- hạng mục công trình chưa hoàn
thành. Do đó, sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp là các công trình-hạng mục công
trình đang thi công dang dở, chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây lắp dở dang trong kì chưa
được chủ đầu tư nghiệm thu, chưa chấp nhận thanh toán.
Xác định sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là việc tính toán, xác định phần chi
phí sản xuất trong kì cho khối lượng làm dở dang cuối kì. Việc tính giá sản phẩm dở dang
phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và
chủ đầu tư.
- Trường hợp qui định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang thực tế là tổng chi phí lũy kế phát sinh từ lúc khởi công đến cuối
mỗi kì. Cụ thể:
Giá trị SP xây lắp DDCK = Giá trị SP xây lắp DDĐK + Chi phí phát sinh trong kì
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành thì sản phẩm dở dang
là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành. Xác định chi phí sản xuất dở dnag cuối kì
theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ
hoàn thành theo các bước sau:
Giá thành dự toán khối lượng = Giá thành dự toán của x Tỷ lệ hoàn thành của
DDCK của từng giai đoạn từng giai đoạn từng giai đoạn
Hệ số phân bổ chi Chi phí thực tế DDDK + Chi phí thực tế phát sinh trong kì
chi phí thực tế cho = Giá thành dự toán của khối + Tổng giá thành dự toán
giai đoạn dở dang lượng xây lắp hoàn thành khối lượng dở dang cuối
bàn giao trong kì kì của các giai đoạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 38 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
Chi phí sản xuất thực Giá thành dự toán khối
tế dở dang cuối kì = lượng dở dang cuối kì x Hệ số phân bổ
của từng giai đoạn của từng giai đoạn
- Trường hợp bàn giao thanh toán theo định kì khối lượng hoàn thành của từng loại
công việc hoặc bộ phận kết cấu, xác định chi phí thực tế của khối lượng dở dang cuối
kì như sau:
Giá thành dự toán của = Khối lượng x Đơn giá x Tỷ lệ
từng khối lượng dở dang dở dang dự toán hoàn thành
Chi phí thực tế của Chi phí thực tế + Chi phí thực tế Giá thành
khối lượng xây lắp= dở dang đầu kì phát sinh trong kì x dự toán
dở dang cuối kì Giá thành dự toán khối Tổng giá thành của khối
lượng xây lắp hoàn + dự toán của các lượng
thành bàn giao trong kì khối lượng DDCK DDCK
1.5 Tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành là các công trình – hạng mục công
trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành...
Cần phân biệt giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Tuy nhiên,
trong doanh nghiệp xây lắp thì đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 39 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian nhất định để doanh nghiệp tiến hành tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện theo từng công trình – hạng mục
công trình. Thời gian hoàn thành một công trình- hạng mục công trình thường kéo dài, vì
vậy, trong doanh nghiệp xây lắp việc tính giá thành thường chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng
hoàn thành, nên kì tính giá thành thường không đồng nhất với kì báo cáo.
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá thành như sau:
 Phương pháp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có số lượng công trình, giai
đoạn công việc ít nhưng có khối lượng sản xuất lớn. Giá thành theo phương pháp này được
tính như sau:
Giá thành SP xây lắp = CPSXDD đầu kì + CPSX phát sinh trong kì – CPSXDD cuối kì
 Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí và phát sinh vượt quá
định mức, từ đó tăng cường kiểm tra, phân tích kế hoạch giá thành. So sánh chi phí phát sinh
với định mức để xác định số chênh lệch
Giá thành thực tế = Giá thành định mức + (-) Chênh lệch
của sản phẩm của sản phẩm định mức
 Phương pháp tỉ lệ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo
từng nhóm sản phẩm nhưng đối tượng tính giá thành lại là sản phẩm từng loại. Khi đó, kế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 40 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
toán căn cứ vào tỉ lệ chi phí giữa chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí kế hoạch
của các công trình- hạng mục công trình
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x Tỉ lệ giữa chi phí so với kế
sản phẩm hoàn thành hoạch dự toán
 Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng đối với các công trình- hạng mục công trình được chia thành
nhiều giai đoạn thi công. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn thi công
nhưng đối tượng tính giá thành là các công trình- hạng mục công trình đã hoàn thành.
Khi đó, giá thành của toàn bộ công trình- hạng mục công trình đã hoàn thành được xác định
bằng cách cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn thi công
Z = Dđk + C1 + ... + Cn + Dck
Trong đó:
 Z: giá thành thực tế toàn bộ công trình- hạng mục công trình
 Dđk, Dck: chi phí sản xuất dở dang đầu kì, cuối kì.
 C1...Cn: Chi phí sản xuất của từng giai đoạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 41 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 42 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
2.1Giới thiệu chung về công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam
2.1.1 Vài nét về công ty
 Tên chính thức: CÔNG TY TNHH BLUESCOPE
BUILDINGS VIỆT NAM
 Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
 Người đại diện theo pháp luật: SUVANHONGKUL
SOMPOP, quốc tịch Thái Lan.
 Nhận thầu theo phương thức tự tìm kiếm, tự đấu thầu.
 Tên giao dịch trong nước: CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT
NAM.
 Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Biên Hòa II, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
 Điện thoại: 54490068.
 Fax: 54490088.
 Chi nhánh sản xuất đặt tại Hà Tây.
 Tình hình nhân sự: 160 nhân viên.
 Vốn điều lệ: 22.191.152.279 VND tương đương 11.550.000 USD.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
BlueScope Buildings Việt Nam là thành viên trực thuộc tập đoàn BlueScope Steel
của Úc. Với hơn 130 năm lịch sử, BlueScope Steel là một nhà cung cấp thép hàng đầu tại
Châu Á và Bắc Mỹ. Năm 2004, BlueScope Steel sát nhập thành công với Butler
Manufacturing và mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang cung cấp nhà thép tiền chế
(PEB).
ButlerManufacturing là công ty Mỹ chuyên cung cấp nhà théptiền chế.Được thànhlập
năm 1905, công ty đã trở thành nhà tiên phong và dẫn đầu ngành xây dựng thép, và đã cung
cấp nhiều giải pháp nhà thép tiền chế cho hàng ngàn công trình trên thế giới.
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

More Related Content

What's hot

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYĐề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Kế toán hoạt động kinh doanh bất động sản tại các doanh nghiệp
Kế toán hoạt động kinh doanh bất động sản tại các doanh nghiệpKế toán hoạt động kinh doanh bất động sản tại các doanh nghiệp
Kế toán hoạt động kinh doanh bất động sản tại các doanh nghiệp
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Phạm thị ngân
Phạm thị ngânPhạm thị ngân
Phạm thị ngân
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đ
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYĐề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Bình Minh
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Bình MinhLuận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Bình Minh
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Bình Minh
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt NamKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Namanh hieu
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNuioKila
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...luanvantrust
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt NamKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

  • 1. i KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MỸ TRANG MSSV : 1154030679 Lớp : 11DKKT08 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. ii KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MỸ TRANG MSSV : 1154030679 Lớp : 11DKKT08 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM iii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong bài báo cáo được thực hiện tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam, không sao chép bất kì nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả (Ký tên) Nguyễn Mỹ Trang
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM iv SVTH: Nguyễn Mỹ Trang LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quí báu trong suốt 4 năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy Châu Văn Thưởng, giảng viên hướng dẫn viết Khóa luận tốt nghiệp đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Bluescope Bulidings Việt Nam và các anh chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn hết sức nhiệt tình, thân thiện cũng như giúp em thu thập tài liệu để hoàn thành bài khóa luận này. Trong lúc thực hiện bài khóa luận vì thời gian và khả năng của bản thân có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh chị để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả (Kí tên) Nguyễn Mỹ Trang
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM v SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM vi SVTH: Nguyễn Mỹ Trang
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM vii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................................3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.........................................................................3 1.1 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp ...................................................................................4 1.2 Những vấn đề chung..................................................................................................4 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp 4 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp..5 1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................5 1.2.2.1.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ...................................................................5 1.2.2.1.2 Phân loại theo công dụng kinh tế: gồm 4 khoản mục..................................6 1.2.2.1.3 Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí: gồm 3 loại..............................6 1.2.2.1.4 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí.....6 1.2.2.1.5 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động...............................................................7 1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.............................7 1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu.............................................................7 1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí...............................................................8 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................8 1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...............8 1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.......................................................8 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................8 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế .......................................9 1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................9 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................................................................................................13 1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................14
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM viii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên.............................................................................................................15 1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung..........................................................15 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................................................................................................18 1.3.3.4 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công .............................................................19 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai thường xuyên.............................................................................................................21 1.3.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................................22 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên. ........................................................................................................................23 1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí định mức.................................24 1.3.4.1 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức..........................24 1.3.4.1.1 Xác định năng lực sản xuất định mức........................................................24 1.3.4.1.2 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức................................25 1.3.4.1.3 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức........................................25 1.3.4.1.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức...............................................26 1.3.4.1.5 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm...................................26 1.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo chi phí định mức ........26 1.3.4.2.1 Kế toán nguyên vật liệu..............................................................................27 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu..................................................28 1.3.4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................28 Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................29 1.3.4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................29 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................31 1.3.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động)...........................32 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch).....................34
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM ix SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.3.4.2.5 Kế toán thành phẩm ...................................................................................34 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm......................................................................35 1.3.4.2.6 Kế toán xử lí chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức............35 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch...............................................................35 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch...............................................................36 1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ...............................................................37 1.5 Tính giá thành sản phẩm........................................................................................38 1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................38 1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm..............................................................................39 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp...............................................39 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................41 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM .........41 2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ..................42 2.1.1 Vài nét về công ty...............................................................................................42 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................42 2.1.3 Đặc điểm của công ty.........................................................................................43 2.1.3.1 Mục tiêu hoạt động..........................................................................................43 2.1.3.2 Đặc điểm kinh doanh ......................................................................................43 2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý.....................................................................................44 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................44 Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ...................................................................................................................44 2.1.5.3.1 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................45 2.1.5.3.2 Quy trình sản xuất ...........................................................................................47 Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ...................................................................................................................................47 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................48 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................................48
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM x SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................48 2.1.5.3 Tổ chức sổ kế toán...........................................................................................49 2.1.5.3.1 Hình thức sổ kế toán ..................................................................................49 2.1.5.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán..............................................................................50 2.1.5.4 Chính sách kế toán được áp dụng...................................................................50 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam..............................................50 2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................50 2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí.............................................................................50 2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí ................................................51 2.2.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí ......................................................................51 2.2.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí.................................................................53 2.2.1.3 Đặc điểm công tác tính giá thành sản phẩm...................................................53 2.2.1.3.1 Đối tượng tính giá thành............................................................................53 2.2.1.3.2 Kì tính giá thành ........................................................................................54 2.2.1.3.3 Phương pháp tính giá thành ......................................................................54 2.2.2 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức.........................54 2.2.2.1 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức .....................................55 Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order) ........................................55 Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering)...................................56 2.2.2.2 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức.............................................58 2.2.2.3 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức....................................................60 2.2.2.4 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm..........................................61 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theochi phí định mức. .......62 2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................62 2.2.3.1.1 Đặc điểm ....................................................................................................62 2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................63 2.2.3.1.3 Chứng từ sử dụng.......................................................................................63
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xi SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 2.2.3.1.4 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho ........................................63 2.2.3.1.5 Qui trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu ..............................................64 Hình 2.3: Phiếu xuất kho...........................................................................................65 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................67 2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................67 2.2.3.2.1 Đặc điểm ....................................................................................................67 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................67 2.2.3.2.3 Chứng từ sử dụng.......................................................................................68 2.2.3.2.4 Hình thức trả lương....................................................................................68 2.2.3.2.5 Qui trình theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.....................68 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................71 2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................71 2.2.3.3.1 Đặc điểm ....................................................................................................71 2.2.3.3.2 Đặc điểm, chứng từ sử dụng, qui trình hạch toán các yếu tố chi phí sản xuất chung. ................................................................................................................73 2.2.3.3.3 Số liệu minh họa.........................................................................................75 2.2.4 Kế toán thành phẩm ..........................................................................................79 2.2.5 Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức....79 2.2.6 Tính giá thành thực tế của sản phẩm...............................................................79 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................82 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................82 3.1 Nhận xét....................................................................................................................83 3.2 Kiến nghị ..................................................................................................................84 KẾT LUẬN.............................................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 89
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 BBV Bluescope Buildings Việt Nam 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 TSCĐ Tài sản cố định 4 VNĐ Việt Nam đồng 5 NVL Nguyên vật liệu 6 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7 HĐ Hóa đơn 8 BHXH Bảo hiểm xã hội 9 BHYT Bảo hiểm y tế 10 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 11 KPCĐ Kinh phí công đoàn 12 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 13 CPSXC Chi phí sản xuất chung 14 CPSX Chi phí sản xuất 15 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang cuối kì 16 CNV Công nhân viên 17 TGĐ Tổng giám đốc 18 MST Mã số thuế 19 CCN Cụm công nghiệp 20 CP Chi phí 21 CT Công trình 22 SXKD Sản xuất kinh doanh 23 SP Sản phẩm 24 DDĐK Dở dang đầu kì 25 DDCK Dở dang cuối kì 26 TK Tài khoản 27 PNK Phiếu nhập kho 28 ĐVT Đơn vị tính 29 đm Định mức 30 tt Thực tế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xiii SVTH: Nguyễn Mỹ Trang DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng chi tiết tài khoản loại 6 “MANUFACTURING COST”...............................52 Bảng 2.2: Bảng chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “WORK IN PROGRESS”...........................................................................................................................52 Bảng 2.3: Bảng kí hiệu tên các sản phẩm tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam .................................................................................................................................................57 Bảng 2.4: Bảng đơn giá nguyên vật liệu trực tiếp định mức ..................................................58 Bảng 2.5: Bảng chi phí sản xuất định mức của sản phẩm ......................................................58 Bảng 2.6: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp định mức....................................................59 Bảng 2.7: Bảng ước tính chi phí sản xuất chung định mức để sản xuất sản phẩm.................60 Bảng 2.8: Bảng tính giá thành định mức đơn vị sản phẩm.....................................................61 Bảng 2.9: Bảng hệ thống các tài khoản phản ánh chênh lệch giữa chi phí định mức và chi phí thực tế......................................................................................................................................62 Bảng 2.10: Bảng liệt kê các mã số nguyên vật liệu và dịch vụ của Công ty..........................63 Bảng 2.11: Bảng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu .............................................................66 Bảng 2.12: Bảng chấm công công trình Anova Feed, tháng 11/2012 ....................................69 Bảng 2.13: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp thực tế. .....................................................69 Bảng2.14: Bảng chênh lệch số giờ công lao động..................................................................70 Bảng 2.15: Bảng chi tiết tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp...........................................72 Bảng 2.16: Bảng so sánh chi phí sản xuất định mức và thực tế .............................................80 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí SXC công trình ANOVA FEED........................................87
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM xiv SVTH: Nguyễn Mỹ Trang DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. .........................................................................................................................13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................................................................................................15 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. .........................................................................................................................18 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................................................................................................21 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................23 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu................................................................28 Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................29 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động) ........................................32 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch) ..................................34 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm ...................................................................................35 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................................35 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch ............................................................................36 Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam .................................................................................................................................................44 Sơ đồ2.2: Qui trình giao dịch trong Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam ...........47 Hình 2.1: Mẫu một lệnh sản xuất (Manufactering Order)......................................................55 Hình 2.2: Mẫu phiếu sử dụng vật tư (Bill of Manufactering).................................................56 Hình 2.3: Phiếu xuất kho ........................................................................................................65 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................67 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................71 MỞ ĐẦ
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 1 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang LỜI MỞ ĐẦU Việc làm thế nào để quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà hiệu quả đạt được cao là một câu hỏi khó, luôn được các nhà quản lý quan tâm. Điều này còn quan trọng hơn đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp là phải thi công các công trình – hạng mục công trình trong thời gian dài, địa điểm thi công không cố định... nên việc quản lý các chi phí phát sinh là rất phức tạp. Đòi hỏi công tác kế toán luôn cập nhật thông tin, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi cho một công trình để giúp nhà quản lý đưa ra quyết định chính xác nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành, em quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.  Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế hội nhập đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động mở cửa hội nhập, cạnh tranh cùng phát triển. Luôn tạo cho mình những chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả kinh doanh đạt được là tối ưu nhất. Một trong những chiến lược quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là việc xác định giá thành hợp lí.  Mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam. Việc nghiên cứu nhằm trau dồi kiến thức cho bản thân đồng thời tìm hiểu những khác biệt giữa lý thuyết được học so với thực tế tại đơn vị để từ đó rút ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân.  Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập. - Phỏng vấn các lãnh đạo, các anh chị kế toán tại công ty. - Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.  Phạm vi nghiên cứu. - Để tại được thực hiện tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam. - Đề tại được thực hiện từ ngày 15/6/2015 đến ngày 22/8/2015.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 2 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang - Việc phân tích được lấy số liệu của năm 2012.  Kết cấu đề tài. Nội dung của bài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 3 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 4 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.1 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán như thế nào để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể chấp nhận được của doanh nghiệp. Ngoài ra làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết sách, biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh. Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào qui mô, tính phức tạp của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành từng giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia thành nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của yếu tố môi trường. Vì vậy, yêu cầu thông tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt những thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phương pháp sản xuất hiệu quả, đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường các doanh nghiệp xây lắp. 1.2 Những vấn đề chung 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp  Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kì nhất định.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 5 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang  Giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm, dịch vụ nhất định hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất và hạ giá thành. Giá thành sản phẩm xây lắp gồm 4 khoản mục sau: - Khoản mục chi phí vật liệu - Khoản mục chi phí nhân công - Khoản mục chi phí máy thi công - Khoản mục chi phí sản xuất chung 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1.1 Phân loại theo nội dung kinh tế Toàn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành năm yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và các chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất. - Chi phí tiền lương: gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên như tiền lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn. - Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): gồm toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sửa chữa…
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 6 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. 1.2.2.1.2 Phân loại theo công dụng kinh tế: gồm 4 khoản mục - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu… và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong kì tạo nên sản phẩm xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp và tiền công thuê ngoài để thực hiện khối lượng xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí sử dụng máy thi công để hoàn thành sản phẩm xây lắp bao gồm: Chi phí nhân công Chi phí vật liệu Chi phí dịch vụ sản xuất Chi phí khấu hao máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác để sử dụng máy thi công. - Chi phí sản xuất chung: là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 1.2.2.1.3 Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí: gồm 3 loại - Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng bán hàng thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được. - Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kì một chỉ tiêu nào trong một thời kì nhất định như: tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ... - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí có đặc điểm bao gồm cả 2 yếu tố biến phí và định phí như: chi phí điện thoại cố định, chi phí bán hàng… 1.2.2.1.4 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 7 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang - Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt động kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh kế toán phải tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. 1.2.2.1.5 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động - Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm đó. - Chi phí hoạt động đầu tư tài chính: là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác. - Chi phí của hoạt động khác: là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên trong doanh nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lí, chi phí bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. 1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.2.1 Xét theo thời điểm và nguồn số liệu - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức: Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán công - Mức hạ giá thành công tác xây lắp tác xây lắp kế hoạch (tính cho từng công trình, hạng mục công trình) - Giá thành dự toán: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu. Giá thành dự toán của Giá thành dự toán từng công trình-hạng = của từng công trình - Lãi định mức mục công trình hạng mục công trình
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 8 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước qui định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. - Giá thành thực tế: sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp. 1.2.2.2.2 Xét theo phạm vi phát sinh chi phí - Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất, chế tạo sản phẩm gồm: chi phí NVLTT, chi phí NVTT, chi phí máy thi công, chi phí SXC, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp. 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chúng đều giới hạn để tập hợp chi phí cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra giá thành. - Giống nhau: cả chi phí sản xuất và giá thành sản xuất cùng giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa. - Khác nhau: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất gắn liền với một kì nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. 1.3 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tượng tập hợp chi phí có thể được xác định là từng phân xưởng, theo từng đơn đặt hàng, từng qui trình công nghệ hoặc toàn bộ qui trình công nghệ... Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí là từng hợp đồng xây dựng cụ thể, trong đó có thể kết hợp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo từng công trình-hạng mục công trình hay từng giai đoạn công việc nhằm quản lí chặt chẽ chi phí SXKD. 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại, qui cách khác nhau, có nhiều loại chi phí khác nhau. Những chi phí sản xuất này liên quan đến một hay nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều sản phẩm. Để tập hợp chi phí một cách hợp lí, chúng ta có thể sử dụng một trong phương pháp sau:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 9 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang - Phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp Phương pháp trực tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan vào số kế toán. - Phương pháp tập hợp CPSX gián tiếp Phương pháp gián tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí sản xuất mà không thể ghi chép riêng rẽ theo từng đối tượng chịu chi phí. Vì vậy cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tượng có liên quan. Việc phân bổ gồm 2 bước: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ Hệ số phân bổ chi phí = Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng Chi phí phân bổ cho = Tiêu thức phân bổ x Hệ số phân bổ chi phí từng đối tượng cho từng đối tượng 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí thực tế 1.3.3.1Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Khái niệm: Chi phí NVLTT là những chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ…được sử dụng để cấu thành nên sản phẩm xây lắp.  Tính giá xuất kho nguyên vật liệu Việc tính giá xuất kho nguyên vật liệu phụ thuộc vào đơn giá từng loại nguyên vật liệu trong các thời kì khác nhau, sự biến động về mặt giá cả trên thị trường. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí được giá mua và chi phí mua để không chỉ đảm bảo được chất lượng nguyên vật liệu mà còn tiết kiệm được chi phí. Tùy thuộc vào qui mô, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 4 phương pháp sau để tính giá xuất kho nguyên vật liệu: - Phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 10 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Phương pháp thực tế đích danh Phương pháp này được áp dụng đối với đơn vị có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được. Khi xuất kho vật liệu doanh nghiệp chỉ định rõ giá xuất. Vì vậy, doanh nghiệp phải biết được các NVL tồn kho, các NVL xuất kho thuộc những lần mua nào và dùng đơn giá của những lần mua đó để xác định giá trị của hàng tồn kho cuối kì. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này, giá trị của từng loại nguyên vật liệu được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng.  Theo giá bình quân cuối kì Theo phương pháp này, đến cuối kì mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì. Tùy theo kì dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kì đẻ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng. Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập Đơn giá thực tế bình = kho đầu kì trong kì quân gia quyền của NVL Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập kho đầu kì trong kì Giá trị thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất trong kì x Đơn giá bình quân Trị giá NVL tồn kho cuối kì = Số lượng NVL tồn kho x Đơn giá bình quân  Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập NVL, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá bình quân cho từng loại hàng tồn kho theo công thức sau:
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 11 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Giá trị NVL tồn + Giá trị NVL nhập Đơn giá xuất kho = kho đầu kì trước lần xuất thứ a lần thứ a Số lượng NVL tồn + Số lượng NVL nhập kho đầu kì trước lần xuất thứ a Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, trị giá NVL xuất dùng được tính theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. Giá trị NVL cuối kì là NVL được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này, trị giá NVL xuất dùng được tính theo giá của lần nhập sau cùng và NVL còn lại cuối kì là những NVL được mua hoặc sản xuất trước đó.  Chứng từ sử dụng Hóa đơn bán hàng Hóa đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Giấy đề nghị tạm ứng Phiếu chi Phiếu thu … …  Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình nguyên vật liệu trực tiếp trong kì, kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kết cấu của tài khoản này: - Bên Nợ: trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kì hạch toán. - Bên Có: trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho. TK 621 không có số dư cuối kì, được mở cho từng công trình- hạng mục công trình.  Phương pháp hạch toán.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 12 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang - Xuất NVL để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 152: Nguyên vật liệu - Xuất thẳng NVL, công cụ, dụng cụ để sản xuất sản phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331,111,112 - Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, kế toán ghi: Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường) Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - NVL xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động xây lắp, cuối kì nhập lại kho, kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên vật liệu Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 13 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. 152 621 632 (1) (5) (2) 152 (3) (6) 111,112,331154 (4) (7) 133 Ghi chú: (1) Chi phí nguyên vật liệu cuối kì trước chuyển sang. (2) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thi công xây lắp phát sinh trong kì (FIFO, LIFO, BQ...) (3) Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp để tại công trường cuối kì. (4) Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào xây lắp (không qua kho) (5) Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường, không tính vào giá thành sản phẩm xây lắp (6) Nguyên vật liệu thừa nhập lại kho. (7) Cuối kì kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 14 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp  Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản chi phí về tiền lương chính- lượng phụ, phụ cấp cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lí và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương  Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” Kết cấu của tài khoản này: - Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. - Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào chi phí SXKD dở dang. TK 622 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công trình. Lưu ý: Chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động xây lắp không bao gồm: các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, lương của công nhân vận chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản vật liệu trước khi đến kho công trường, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều khiển sử dụng máy thi công, những người làm công tác bảo quản công trường.  Phương pháp hạch toán - Lương của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334: Phải trả CNV - Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335: Chi phí phải trả. - Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Phần chi phí NCTT vượt trên mức bình thường) Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 15 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. 334 622 632 (1) (3) 335 154 (2) (4) Ghi chú: (1) Chi phí lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. (2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân nghỉ phép. (3) Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường, không tính vào giá thành sản phẩm xây lắp. (4) Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. 1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.  Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí được dùng để quản lí và phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả CNV quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý tổ đội thi công. - Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác.  Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung Đối với các chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều sản phẩm, dịch vụ thì cần phải phân bổ khoản chi phí này theo từng đối tương chịu chi phí theo tiêu thức thích hợp. Các tiêu thức được sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung như:
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 16 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang - Phân bổ chi phí SXC theo định mức - Phân bổ chi phí SXC theo giờ công SXKD định mức hoặc thực tế. - Phân bổ chi phí SXC theo ca máy thi công - Phân bổ chi phí SXC thep chi phí nhân công… Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ta thường sử dụng công thức sau: Chi phí sản xuất thực Mức phân bổ chi phí = phát sinh trong kì x Số đơn vị của từng SXC cho từng đối tượng Tổng đơn vị của các đối đối tượng tượng được phân bổ  Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương Phiếu xuất kho Các chứng từ liên quan…  Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Kết cấu của tài khoản này: Bên Nợ: Chi phí SXC phát sinh. Bên Có: Các khoản giảm chi phí SXC Kết chuyển chi phí SXC TK 627 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công trình. TK 627 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng - TK 6272: Chi phí vật liệu - TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.  Phương pháp hạch toán - Lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, kế toán ghi: Nợ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 17 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Có TK 334: Phải trả CNV - Trích các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên phân xưởng vào chi phí sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác - Xuất vật liệu cho phân xưởng, kế toán ghi: Nợ TK 6272: Chi phí vật liệu Có TK 152: Nguyên vật liệu - Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng, kế toán ghi: Nợ TK 142, 242, 627 Có TK 153: Công cụ dụng cụ - Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện, nước, điện thoại.. dùng ở bộ phận phân xưởng sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK 331,335,111,112 - Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền Có TK 335: Chi phí phải trả - Cuối kì, tính và phân bổ chi phí SXC, kế toán ghi: Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ) Có TK 627: Chi phí SXC
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 18 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. 334,338 627 632 (1) (6) 152,153,142 154 (2) (7) 214 (3) 352 (4) 111,112,331 (5) 133 Ghi chú: (1) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng (2) Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phục vụ nhân công xây lắp, dùng cho quản lí công trường. (3) Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí công trường (4) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 19 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang (5) Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác (chịu thuế GTGT) (6) Chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường không phân bổ, không tính vào giá thành sản phẩm xây lắp. (7) Cuối kì kết chuyển chi phí sản xuất chung. 1.3.3.4 Kế toán tập hợp chi phí máy thi công  Khái niệm: Chi phí máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy móc.  Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công Do đặc điểm của ngành xây lắp, một máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình trong một kì hạch toán. Vì vậy, cần phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng đối tượng liên quan. Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các đối tượng xây lắp theo phương pháp thích hợp căn cứ theo số ca máy hoặc khối lượng phục vụ thực tế. Công thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công như sau: Mức phân bổ chi phí Tổng chi phí sử dụng máy Tiêu thức phân bổ chi sử dụng máy thi công = thi công phát sinh trong kì x phí sử dụng máy thi cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ công của từng đối tượng  Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lương. Phiếu xuất kho Các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 623 “Chi phí máy thi công” Kết cấu cảu tài khoản này: Bên Nợ: Chi phí máy thi công phát sinh Bên Có: Các khoản giảm chi phí máy thi công Kết chuyển chi phí máy thi công TK 623 không có số dư cuối kì, được mở chi tiết cho từng công trình- hạng mục công trình.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 20 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang TK 623 có 6 TK cấp 2: - TK 6231: Chi phí nhân công - TK 6232: Chi phí vật liệu - TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất - TK 6234: Chi phí khâu hao máy thi công - TK 6237: Chi phí thuê ngoài - TK 6238: Chi phí bằng tiền khác  Phương pháp hạch toán - Lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 6231: Chi phí nhân công sử dụng máy Có TK 334: Phải trả CNV - Xuất vật liệu phục vụ máy thi công , kế toán ghi: Nợ TK 6232: Chi phí vật liệu dùng cho máy thi công Có TK 152: Nguyên vật liệu - Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 142,242,623 Có TK 153: Công cụ, dụng cụ - Trích khấu hao TSCĐ máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện, nước, điện thoại… phục vụ máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK 331,335,111,112 - Cuối kì, tính và phân bổ chi phí máy thi công, kế toán ghi: Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (phần CPMTC vượt trên mức bình thường) Có TK 623: Chi phí máy thi công
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 21 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công theo phương pháp kê khai thường xuyên. 334 623 111, 112, 138 (1) (5) 142,152,152 154 (2) (6) 214 (3) 111, 112, 331 (4) 133 Ghi chú: (1) Lương của nhân viên điều khiển máy thi công (2) Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phục vụ máy thi công (3) Khấu hao máy thi công (4) Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác (chịu thuế GTGT) (5) Chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường không phân bổ, không tính vào giá thành sản phẩm xây lắp. (6) Cuối kì kết chuyển chi phí máy thi công.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 22 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.3.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Kết cấu của tài khoản này: - Bên Nợ: tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp. - Bên Có: + Các khoản giảm chi phí sản xuất + Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành TK 154 có số dư bên Nợ là khoản chi phí SXKD còn dở dang, chưa hoàn thành cuối kì và giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa được xác định tiêu thụ trong kì kế toán. Sản phẩm xây lắp không phải làm thủ tục nhập khi mà chỉ làm thủ tục nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao thì cũng được coi là sản phẩm được nhập kho thành phẩm (TK 155).
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 23 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên. 621 154 152 (1) (5) (9) 622 (2) (6) 155, 632 (10) 623 (3) (7) 111,112,131 627 (11) (4) (8) Ghi chú: (1) : Tập hợp chi phí NVLTT (2) : Tập hợp chi phí NCTT (3) : Tập hợp chi phí máy thi công (4) : Tập hợp chi phí SXC (5) : Kết chuyển chi phí NVLTT (6) : Kết chuyển chi phí NCTT (7) : Kết chuyển chi phí máy thi công (8) : Kết chuyển chi phí SXC (9) : Giá trị phế liệu thu hồi từ thi công xây lắp Giá trị thừa nhập kho khi kết thúc hợp đồng (10): Giá thành của khối lượng xây lắp hoàn thành hoặc hoàn thành bàn giao (11): Số thu về bán vật liệu thừa, phế liệu thu hồi không qua nhập kho, được ghi giảm chi phí trực tiếp
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 24 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo chi phí định mức 1.3.4.1 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức Chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức của một đơn vị sản phẩm tùy thuộc vào các tiêu chuẩn kĩ thuật, chất lượng nguyên liệu, vật liệu, tình trạng máy móc, thiết bị, trình độ nghề nghiệp của người lao động, mức độ phức tạp trong sản xuất... Ngoài ra còn tùy thuộc vào năng lực sản xuất. 1.3.4.1.1 Xác định năng lực sản xuất định mức Năng lực sản xuất định mức là các định mức liên quan đến số lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Năng lực sản xuất tùy thuộc vào qui mô của doanh nghiệp, trình độ lành nghề của người lao động và khả năng cung ứng nguyên liệu... Năng lực sản xuất định mức là tổng số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp ước tính sản xuất được trong kì tới. Có hai loại định mức về năng lực sản xuất là năng lực sản xuất lí thuyết và năng lực sản xuất thực tế.  Năng lực sản xuất lí thuyết: là số lượng sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất được trong các điều kiện lí tưởng, tức là không có trục trặc nào xảy ra trong quá trình sản xuất. Năng lực sản xuất lí thuyết là điều không có thật, vì được giả định không có bất kì trục trặc gì xảy ra trong quá trình sản xuất, do đó là một định mức không khả thi vì thế đa số các doanh nghiệp không áp dụng.  Năng lực sản xuất thực tế: là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể sản xuất được trong các điều kiện làm việc hợp lí hoặc thực tế, có xét đến khả năng công việc bị gián đoạn do máy móc hỏng, động lực thiếu hụt bất ngờ, công nhân sản xuất có thời gian ngừng sản xuất hợp lí và có sự chậm trễ trong cung ứng nguyên vật liệu... Có hai loại định mức năng lực sản xuất thực tế là năng lực sản xuất bình thường và năng lực sản xuất dự kiến hàng năm. Năng lực sản xuất bình thường là năng lực sản xuất hợp lí bình quân của nhiều năm Năng lực sản xuất dự kiến hằng năm là năng lực sản xuất hợp lí được định mức dựa trên năng lực sản xuất bình thường hàng năm và những nhân tố có thể ảnh hưởng trong năm tới như tình trạng biến động của nền kinh tế, quan hệ cung cầu... Phần lớn doanh nghiệp sử dụng định mức năng lực sản xuất bình thường để triển khai xây dựng hệ thống định mức chi phí.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 25 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.3.4.1.2 Xây dựng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức được xác định trên cơ sở nguyên liệu, vật liệu định mức tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm và đơn giá mua định mức của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Lượng nguyên liệu, vật liệu định mức là một trong những định mức khó dự đoán vì là ước tính lượng sử dụng cho phép để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Nó chịu ảnh hưởng của đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng nguyên liệu, vật liệu, tình trạng kĩ thuật của máy móc thiết bị, trình độ và kinh nghiệm của công nhân sản xuất…Các hao hụt, hư hỏng, lãng phí khó tránh khỏi cũng được ước tính trước khi tính lượng nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức. Các kỹ sư, kĩ thuật viên, công nhân điều khiển máy, phòng cung ứng sẽ cung cấp thông tin đầu vào để xây dựng các định mức trên; còn người quản lí, nhân viên kế toán chi phí… sẽ là người thiết lập và kiểm soát lượng nguyên liệu, vật liệu trực tiếp định mức. Giá mua định mức của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là một sự ước tính giá mua để mua được nguyên liệu, vật liệu trong kì tới. Phòng cung ứng có trách nhiệm xây dựng giá mua định mức cho tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu. Khi ước tính giá mua nguyên vật liệu phải tính đến khả năng tăng giá của thị trường, hoặc do thay đổi số lượng mua, thay đổi nhà cung cấp… Chi phí NVL trực tiếp định mức = Lượng NVL trực tiếp định mức x Đơn giá định mức 1.3.4.1.3 Xây dựng chi phí nhân công trực tiếp định mức Chi phí nhân công trực tiếp định mức được xác định trên cơ sở lượng thời gian lao động trực tiếp định mức để sản xuất một đơn vị sản phẩm và đơn giá lao động trực tiếp định mức. Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức (số giờ lao động trực tiếp định mức) được xác định trên cơ sở những nghiên cứu về năng suất của máy móc thiết bị và trình độ người lao động hiện tại cũng như quá khứ. Định mức này qui định số giờ lao động cho phép đối với từng bộ phận, từng máy móc thiết bị, hoặc một quá trình để hoàn tất việc sản xuất một sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp định mức phải được soát xét lại khi có biến động về máy móc thiết bị hoặc đội ngũ lao động trực tiếp. Số giờ lao động trực tiếp định mức được xây dựng bởi kĩ thuật viên và giám đốc sản xuất.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 26 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Mức giá định mức cho một giờ lao động trực tiếp được qui định trong hợp đồng lao động hoặc được xác định bởi Công ty, tùy theo từng chức năng hoặc loại công việc. Chi phí nhân công trực tiếp định mức được tính theo công thức: Chi phí nhân công = Số giờ lao động x Giá định mức cho một giờ trực tiếp đm trực tiếp định mức lao động trực tiếp 1.3.4.1.4 Xây dựng chi phí sản xuất chung định mức Định mức chi phí sản xuất chung là sự ước tính đối với cả biến phí và định phí sản xuất chung. Nó được ước tính dựa trên một chi phí đơn vị thống nhất và chi phí đơn vị thường được sử dụng là chi phí của đơn vị thời gian lao động trực tiếp, giờ máy sản xuất…do nhân viên kế toán chi phí lập. 1.3.4.1.5 Xác định giá thành định mức của đơn vị sản phẩm Giá thành định mức của một đơn vị sản phẩm được xác định bởi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức, chi phí nhân công trực tiếp định mức, chi phí sản xuất chung định mức để sản xuất một đơn vị sản phẩm. 1.3.4.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo chi phí định mức Việc ghi chép của kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo chi phí định mức hầu như tương tự với việc ghi chép theo chi phí thực tế, nhưng chỉ khác ở số liệu. Trong kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo chi phí định mức, các tài khoản phản ánh nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, sản phẩm dở dang, thành phẩm, giá vốn hàng bán được ghi chép theo số liệu định mức. Do số liệu định mức và số liệu thực tế có thể có sự chênh lệch, nên để quản lí và kiểm soát khoản chênh lệch, kế toán chi phí sản xuất, giá thành theo chi phí định mức tổ chức thêm các tài khoản để phản ánh khoản chênh lệch (nếu có). Nhưng sổ kế toán phải thể hiện giá trị các đối tượng theo số thực tế, nên cuối kì kế toán phải kết chuyển các khoản chênh lệch vào các tài khoản liên quan, để số liệu các tài khoản phản ánh đúng số thực tế. Khoản chênh lệch chi phí giữa định mức và thực tế là khoản biến động giữa số chi phí dự kiến và số chi phí thực tế phát sinh. Nếu chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí định
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 27 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang mức thì đó là khoản biến động tốt. Ngược lại, chi phí thực tế phát sinh lớn hơn chi phí định mức thì đó lại là khoản biến động không tốt. Nguyên tắc phản ánh khoản biến động chi phí vào tài khoản “Chênh lệch” như sau: Nợ TK “Chênh lệch” Có Khoản biến động không tốt Khoản biến động tốt Cuối kì kết chuyển khoản biến Cuối kì kết chuyển khoản biến động tốt. động không tốt. 1.3.4.2.1 Kế toán nguyên vật liệu Kế toán nguyên vật liệu phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất kho trên cơ sở số lượng thực tế và giá mua định mức. Khoản giá trị chênh lệch do chênh lệch giữa giá mua thực tế và định mức được phản ánh ở tài khoản chênh lệch. Xác định khoản biến động về giá mua nguyên liệu: Biến động giá mua NVL = Lượng thực tế nhập kho x (Giá thực tế - Giá định mức)  Kế toán nhập kho nguyên vật liệu - Khoản biến động tốt Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu Ghi Có TK Chênh lệch Ghi Có TK Phải trả cho người bán - Khoản biến động không tốt Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu Ghi Có TK Chênh lệch Ghi Có TK Phải trả cho người bán - Kế toán nhập kho nguyên vật liệu Ghi Nợ TK Chi phí NVLTT Ghi Có TK Nguyên vật liệu
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 28 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu TK “Phải trả người bán” TK “Nguyên vật liệu” Ltt x Gtt Ltt x Gđm TK “CLGNVL” (Gtt – Gđm) x Ltt (Gđm – Gtt) x Ltt 1.3.4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phản ánh chi phí trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu xuất kho sử dụng thực tế với giá mua định mức. Khoản chi phí chênh lệch do chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu sử dụng thực tế và định mức được phản ánh ở tài khoản chênh lệch. Cuối kì, kế toán kết chuyển CPNVLTT vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành theo chi phí định mức. Xác định khoản biến động về lượng nguyên vật liệu Biến động lượng NVL = Đơn giá đm x (Lượng thực tế sử dụng – Lượng đm sử dụng)  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:  Khoản biến động tốt Ghi Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ghi Có TK Chênh lệch Ghi Có TK nguyên vật liệu  Khoản biến động không tốt Ghi Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ghi Có TK Chênh lệch Ghi Có TK nguyên vật liệu  Kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cuối kì: Ghi Nợ TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Ghi Có TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 29 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK “NVL” TK “CPNVLTT” TK “CPSXKDDD” Ltt x Gđm Lđm x Gđm Lđm x Gđm TK “CCLNVL” (X) (T) (Ltt – Lđm) x Gđm (Lđm – Ltt) x Gđm 1.3.4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phản ánh chi phí trên cơ sở lượng thời gian lao động trực tiếp định mức và giá định mức. Khoản chi phí chênh lệch do chênh lệch giữa lượng thời gian lao động sử dụng thực tế, giá thực tế và định mức được phản ảnh ở tài khoản chênh lệch. Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành theo chi phí định mức.  Xác định khoản biến động về lượng lao động trực tiếp Biến động = Đơn giá/ giờ lao x Số giờ làm - Số giờ làm việc lượng động định mức việc thực tế định mức  Xác định khoản biến động về giá lao động Biến động = Số giờ làm việc x Đơn giá - Đơn giá giá thực tế thực tế định mức
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 30 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang  Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:  Khoản biến động lượng và giá tốt Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp Ghi Có TK Chênh lệch về lượng Ghi Có TK Chênh lệch về giá Ghi Có TK Phải trả công nhân viên  Khoản biến động lượng và giá không tốt Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp Ghi Nợ TK Chênh lệch về lượng Ghi Nợ TK Chênh lệch về giá Ghi Có TK Phải trả công nhân viên  Khoản biến động tốt và khoản biến động không tốt Biến động lượng tốt, biến động giá không tốt Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp Ghi Nợ TK Chênh lệch về giá Ghi Có TK Chênh lệch về lượng Ghi Có TK Phải trả công nhân viên Biến động lượng không tốt, biến động giá tốt Ghi Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp Ghi Nợ TK Chênh lệch về lượng Ghi Có TK Chênh lệch về giá Ghi Có TK Phải trả công nhân viên  Kế toán kết chuyển chi phí Ghi Nợ TK Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Ghi Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 31 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK “Phải trả CNV” TK “CPNCTT” TK “CPSXKDDD” Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm TK “CCLLĐ” (X) (T) (Ltt – Lđm) x Gđm (Lđm – Ltt) x Gđm TK CLGLĐ (Gtt-Gđm) x Ltt (Gđm – Gtt) x Ltt 1.3.4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung Kế toán chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh theo chi phí thực tế và phản ánh chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức. Khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh và định mức được phản ánh vào tài khoản chênh lệch. Biến động chi phí sản xuất chung có thể xác định bằng cách so sánh giữa tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh và định mức, gọi là tổng biến động. Biến động chi phí sản xuất chung còn chịu ảnh hưởng của biến động về lượng, như lượng nguyên vật liệu gián tiếp, lượng lao động gián tiếp… và cũng bị ảnh hưởng của biến động về giá như giá nguyên vật liệu gián tiếp, giá lao động gián tiếp… Như vậy, biến động chi phí sản xuất chung chịu ảnh hưởng của biến động lượng và biến động giá, và được gọi là biến động hai chênh lệch.  Trường hợp xác định tổng biến động Tổng biến động chi = Chi phí SXC - Chi phí SXC phí sản xuất chung thực tế phát sinh dự toán phân bổ
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 32 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang  Kế toán chi phí sản xuất chung  Phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung thực tế” Ghi Có TK “Nguyên vật liệu” Ghi Có TK “Phải trả CNV” Ghi Có TK “Phải trả người bán” Ghi Có TK …..  Phản ánh phân bổ chi phí sản xuất chung để tính giá thành Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Ghi Có TK “Chi phí sản xuất chung định mức”  Kết chuyển chi phí sản xuất chung, để phản ánh biến động chi phí sản xuất chung Biến động tốt Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung định mức” Ghi Có TK “Chênh lệch” Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế” Biến động không tốt Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung định mức” Ghi Nợ TK “Chênh lệch” Ghi Có TK “Chi phí sản xuất chung thực tế” Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung (tổng biến động) TK “NVL, PTCNV…” TK “CPSXCtt” TK“CPSXCđm” TK “CPSXKDD” CP thực tế PS CPtt CPtt CPđm CPđm (X) TK “CLCPSXC” (T) CPtt-CPđm CPđm-CPtt  Trường hợp xác định biến động hai chênh lệch Biến động chi phí sản xuất chung bao gồm:
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 33 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang  Biến động dự toán Biến động = Chi phí SXC - Dự toán linh hoạt CPSXC tính theo sản dự toán thực tế lượng sản xuất thực tế trong kì  Biến động số lượng Biến động = Dự toán linh hoạt CPSXC tính - CPSXC dự toán tính theo số lượng theo sản lượng SX thực tế trong kì sản lượng SX thực tế trong kì  Kế toán chi phí sản xuất chung  Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất chung thực tế” Ghi Có TK “Nguyên vật liệu” Ghi Có TK “Phải trả CNV” Ghi Có TK “Phải trả người bán” Ghi Có TK ….  Phản ánh chi phí SXC để tính giá thành theo số dự toán Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Ghi Có TK “Chi phí SXC dự toán”  Kết chuyển chi phí SXC để phản ánh biến động CPSXC Biến động dự toán và số lượng tốt Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán” Ghi Có TK “Chênh lệch dự toán” Ghi Có TK “Chênh lệch số lượng” Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế” Biến động dự toán và số lượng không tốt Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán” Ghi Nợ TK “Chênh lệch dự toán” Ghi Nợ TK “Chênh lệch số lượng” Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế”
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 34 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Biến động dự toán tốt và số lượng không tốt Ghi Nợ TK Chi phí SXC dự toán Ghi Có TK Chênh lệch số lượng Ghi Có TK Chênh lệch dự toán Ghi Có TK Chi phí SXC thực tế Biến động dự toán không tốt và số lượng tốt Ghi Nợ TK “Chi phí SXC dự toán” Ghi Nợ TK “Chênh lệch dự toán” Ghi Có TK “Chênh lệch số lượng” Ghi Có TK “Chi phí SXC thực tế” Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán sản xuất chung (biến động hai chênh lệch) TK “NVL, PTCNV…” TK “CPSXCtt” TK“CPSXCđm” TK “CPSXKDD” CP thực tế PS CPtt CPdt CPdt CPdt TK “CLDTCPSXC” BĐdt BĐdt TK “CLLCPSXC” BĐlượng BĐlượng 1.3.4.2.5 Kế toán thành phẩm Kế toán thành phẩm phản ánh giá trị thành phẩm nhập kho, xuất kho theo giá thành định mức, và hạch toán vào tài khoản như trường hợp phản ánh theo giá thực tế.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 35 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán thành phẩm TK “CPSXKDDD” TK “Thành phẩm” TK “Giá vốn hàng bán” Giá thành định mức Giá thành định mức 1.3.4.2.6 Kế toán xử lí chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức Cuối kì, kế toán xử lí các khoản chênh lệch đã phản ảnh ở các tài khoản chênh lệch trong kì. Có 2 cách xử lí:  Nếu tất cả sản phẩm đưa vào sản xuất đã hoàn thành và bán hết trong kì: các khoản chênh lệch trong kì sẽ được kết chuyển vào giá vốn hàng bán, riêng khoản chênh lệch giá mua nguyên vật liệu thì phân bổ và kết chuyển vào trị giá nguyên vật liệu tồn kho và giá vốn hàng bán.  Kế toán kết chuyển xử lí chênh lệch:  Biến động tốt: Ghi Nợ TK “Chênh lệch” Ghi Có TK “Giá vốn hàng bán” Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”  Biến động không tốt: Ghi Nợ TK “Giá vốn hàng bán” Ghi Nợ TK “Nguyên vật liệu” Ghi Có TK “Chênh lệch” Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch TK “Chênh lệch” TK “Giá vốn hàng bán” TK“Chênh lệch” KC biến động không tốt KC biến động tốt TK “Nguyên vật liệu”
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 36 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang  Nếu giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho lớn: khoản chênh lệch được phân bổ vào giá trị sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán theo tỉ lệ giá trị của chúng, riêng khoản chênh lệch giá mua nguyên vật liệu còn phân bổ và kết chuyển vào trị giá nguyên vật liệu tồn kho.  Kế toán kết chuyển xử lí chênh lệch:  Biến động tốt Ghi Nợ TK “Chênh lệch” Ghi Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Ghi Có TK “Thành phẩm” Ghi Có TK “Giá vốn hàng bán” Ghi Có TK “Nguyên vật liệu”  Biến động không tốt Ghi Nợ TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Ghi Nợ TK “Thành phẩm” Ghi Nợ TK “Giá vốn hàng bán” Ghi Nợ TK “Nguyên vật liệu” Ghi Có TK “Chênh lệch” Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xử lí chênh lệch TK “Chênh lệch” TK “Giá vốn hàng bán” TK“Chênh lệch” KC biến động không tốt KC biến động tốt TK “CPSXKDDD” TK “Thành phẩm” TK “Nguyên vật liệu”
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 37 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.4 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Với đặc điểm thi công của các công trình xây lắp là thời gian thường kéo dài, khối lượng công việc lớn, phức tạp nên cuối kì kế toán sẽ có những công trình- hạng mục công trình chưa hoàn thành. Do đó, sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp là các công trình-hạng mục công trình đang thi công dang dở, chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây lắp dở dang trong kì chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chưa chấp nhận thanh toán. Xác định sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là việc tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kì cho khối lượng làm dở dang cuối kì. Việc tính giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư. - Trường hợp qui định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang thực tế là tổng chi phí lũy kế phát sinh từ lúc khởi công đến cuối mỗi kì. Cụ thể: Giá trị SP xây lắp DDCK = Giá trị SP xây lắp DDĐK + Chi phí phát sinh trong kì - Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành thì sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành. Xác định chi phí sản xuất dở dnag cuối kì theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau: Giá thành dự toán khối lượng = Giá thành dự toán của x Tỷ lệ hoàn thành của DDCK của từng giai đoạn từng giai đoạn từng giai đoạn Hệ số phân bổ chi Chi phí thực tế DDDK + Chi phí thực tế phát sinh trong kì chi phí thực tế cho = Giá thành dự toán của khối + Tổng giá thành dự toán giai đoạn dở dang lượng xây lắp hoàn thành khối lượng dở dang cuối bàn giao trong kì kì của các giai đoạn
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 38 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang Chi phí sản xuất thực Giá thành dự toán khối tế dở dang cuối kì = lượng dở dang cuối kì x Hệ số phân bổ của từng giai đoạn của từng giai đoạn - Trường hợp bàn giao thanh toán theo định kì khối lượng hoàn thành của từng loại công việc hoặc bộ phận kết cấu, xác định chi phí thực tế của khối lượng dở dang cuối kì như sau: Giá thành dự toán của = Khối lượng x Đơn giá x Tỷ lệ từng khối lượng dở dang dở dang dự toán hoàn thành Chi phí thực tế của Chi phí thực tế + Chi phí thực tế Giá thành khối lượng xây lắp= dở dang đầu kì phát sinh trong kì x dự toán dở dang cuối kì Giá thành dự toán khối Tổng giá thành của khối lượng xây lắp hoàn + dự toán của các lượng thành bàn giao trong kì khối lượng DDCK DDCK 1.5 Tính giá thành sản phẩm 1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành là các công trình – hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành... Cần phân biệt giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Tuy nhiên, trong doanh nghiệp xây lắp thì đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp chi phí.
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 39 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 1.5.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian nhất định để doanh nghiệp tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện theo từng công trình – hạng mục công trình. Thời gian hoàn thành một công trình- hạng mục công trình thường kéo dài, vì vậy, trong doanh nghiệp xây lắp việc tính giá thành thường chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành, nên kì tính giá thành thường không đồng nhất với kì báo cáo. 1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá thành như sau:  Phương pháp trực tiếp Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có số lượng công trình, giai đoạn công việc ít nhưng có khối lượng sản xuất lớn. Giá thành theo phương pháp này được tính như sau: Giá thành SP xây lắp = CPSXDD đầu kì + CPSX phát sinh trong kì – CPSXDD cuối kì  Phương pháp tính giá thành theo định mức Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí và phát sinh vượt quá định mức, từ đó tăng cường kiểm tra, phân tích kế hoạch giá thành. So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch Giá thành thực tế = Giá thành định mức + (-) Chênh lệch của sản phẩm của sản phẩm định mức  Phương pháp tỉ lệ Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo từng nhóm sản phẩm nhưng đối tượng tính giá thành lại là sản phẩm từng loại. Khi đó, kế
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 40 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang toán căn cứ vào tỉ lệ chi phí giữa chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí kế hoạch của các công trình- hạng mục công trình Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x Tỉ lệ giữa chi phí so với kế sản phẩm hoàn thành hoạch dự toán  Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này áp dụng đối với các công trình- hạng mục công trình được chia thành nhiều giai đoạn thi công. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn thi công nhưng đối tượng tính giá thành là các công trình- hạng mục công trình đã hoàn thành. Khi đó, giá thành của toàn bộ công trình- hạng mục công trình đã hoàn thành được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn thi công Z = Dđk + C1 + ... + Cn + Dck Trong đó:  Z: giá thành thực tế toàn bộ công trình- hạng mục công trình  Dđk, Dck: chi phí sản xuất dở dang đầu kì, cuối kì.  C1...Cn: Chi phí sản xuất của từng giai đoạn.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 41 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM 42 SVTH: Nguyễn Mỹ Trang 2.1Giới thiệu chung về công ty TNHH Bluescope Buildings Việt Nam 2.1.1 Vài nét về công ty  Tên chính thức: CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM  Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn.  Người đại diện theo pháp luật: SUVANHONGKUL SOMPOP, quốc tịch Thái Lan.  Nhận thầu theo phương thức tự tìm kiếm, tự đấu thầu.  Tên giao dịch trong nước: CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS VIỆT NAM.  Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Biên Hòa II, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.  Điện thoại: 54490068.  Fax: 54490088.  Chi nhánh sản xuất đặt tại Hà Tây.  Tình hình nhân sự: 160 nhân viên.  Vốn điều lệ: 22.191.152.279 VND tương đương 11.550.000 USD. 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty BlueScope Buildings Việt Nam là thành viên trực thuộc tập đoàn BlueScope Steel của Úc. Với hơn 130 năm lịch sử, BlueScope Steel là một nhà cung cấp thép hàng đầu tại Châu Á và Bắc Mỹ. Năm 2004, BlueScope Steel sát nhập thành công với Butler Manufacturing và mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang cung cấp nhà thép tiền chế (PEB). ButlerManufacturing là công ty Mỹ chuyên cung cấp nhà théptiền chế.Được thànhlập năm 1905, công ty đã trở thành nhà tiên phong và dẫn đầu ngành xây dựng thép, và đã cung cấp nhiều giải pháp nhà thép tiền chế cho hàng ngàn công trình trên thế giới.