1. ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB)
Nhóm thực hiện (nhóm 4):
Nguyễn Tấn Hiểu (TL)
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Trung Hiếu
Nguyễn Thái Bình
Đoàn Quang Trí
GVGD: Huỳnh Kim Tôn
2. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH
Tác động
bên ngoài
Tác động
Ngành
Điểm yếu Điểm mạnh Lợi thế
cạnh tranh
3. 01
02
03
04
MỤC LỤC
Phân tích tổng quan
Phân tích các yếu tố bên ngoài
Phân tích các yếu tố bên trong
Kết luận, đề xuất định hướng và đúc kết
bài học kinh nghiệm.
12. Chính trị - Pháp
luật
- Tình hình chính trị Việt Nam được đánh giá là ổn định nhất. Tuy nhiên gần
đầy nổi lên vụ việc Trung Quốc đặt giàn khoan trong thềm lục địa VN và xây
dựng trên các đảo ở Trường Sa nên tạo cảm giác có nguy cơ tiềm ẩn về
xung đột có thể gây ra chiến tranh. Nhưng CP kiểm soát tốt tình hình.
- Chính sách điều hành của NHNN luôn ổn định và nhất quán. Trong đó có
đề án tái cấu trúc các ngân hàng yếu kém và xử lý nợ xấu tại các ngân hang.
Mục tiêu là dưới 3% trong năm 2015.
- Năm 2015 cũng là năm sẽ có nhiều bộ luật liên quan đến môi trường đầu
tư và kinh doanh được ban hành và có hiệu lực như Luật Doanh nghiệp sửa
đổi, Luật Đầu tư sửa đổi, Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh
nghiệp và một loạt các luật khác; Tất cả các bộ luật này tiếp cận theo hướng
tích cực, hiện đại tạo ra môi trường kinh doanh thông thoáng.
- Vừa qua, có một số cán bộ lãnh đạo ngân hàng ACB vi phạm pháp luật nên
ảnh hưởng đến uy tín của ACB. Luật đầu tư và doing nghiệp sữa đổi có hiệu
lực từ năm 2015 tạo môi trường thông thoáng cho mọi người kinh doanh.
13. Kinh Tế
- Việt Nam là nền kinh tế đang phát triển trong khu vực và thế
giới. Năm 2014, GDP VN tăng trưởng 5,98%. Mục tiêu của CP là
ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển theo chiều sâu với mức tang
trưởng những năm tới là 6% - 7% và kiểm soát lạm phát mục tiêu
dưới 2 con số.
- Nước ta đang triển khai nhiều hiệp định tự do thương mại thế
hệ mới có tiêu chuẩn cao với sự tham gia của các cường quốc,
các khối kinh tế lớn trên thế giới như: Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc,
Nhật Bản. Đặc biệt là hiệp định Đối tác xuyên TBD (TPP) và hình
thành cộng đồng kinh tế Asean năm 2015.
- Việt Nam đang thu hút nhiều FDI trong đó có các Ngân hàng
lớn trên thế giới và các quỹ đầu tư lớn mua cổ phần của các
ngân hang trong nước.
- Thị trường kinh doanh bất động sản đang ấm dần lên nhờ có
gói hỗ trợ 30.000 tỷ đồng của CP cho người dân có thu nhập
14. Xã Hội
- VN có dân số khoảng 90 triệu người, cơ cấu dân số trẻ, người
trong độ tuổi lao động nhiều, có trình độ học vấn tốt đặc biệt
là thế hệ 8x, 9x. Trong đó có nhiều du học sinh nước ngoài
sẵn sàng quay về nước làm việc.
- Người dân ở các tỉnh và vùng nông thôn vẫn chưa sử dụng
các dịch vụ ngân hàng nhiều.
- Liên kết giữa các ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong quá giao dịch. Giúp cho giao dịch tiền mặt ngoài xã
hội giảm, tăng giao dịch thông qua hệ thống ngân hàng.
15. Công
Nghệ
- Công nghệ thông tin nói chung, công nghệ ngành ngân hàng nói
riêng có những phát triển vượt bậc và giành được sự quan tâm của hầu
hết các ngân hàng hiện đại do nó là một trong những điều kiện cần để
các ngân hàng thực hiện cạnh tranh.
- ACB đã áp dụng các dịch vụ thanh toán qua mạng rất tiện dụng như:
Thanh toán online, mua hàng online, giao dịch qua hệ thống tin nhắn
SMS Banking, …
- Áp dụng CNTT trong hệ thống ngân hàng giúp khách hàng thuận
tiện hơn trong quá trình giao dịch: Tra cứu số số dư, chuyển khoản,
kiểm tra và kiểm soát tài khoản qua cổng thông tin giao dịch Inernet
Banking. Ngoài ra còn xây dựng ứng dụng trên Smartphone tạo điều
kiện thuân lợi cho khách hàng khi sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng
- Hệ thống giao dịch liên thông giữa các ngân hàng cho khác hàng
nhiều lựa chọn trong quá trinh giao dịch, trao đổi, mua bán
17. Dự báo sự vận động Ngành
Năm 2015 mặt bằng lãi suất sẽ giảm một cách có chọn
lọc.
* Tín dụng sẽ tăng nhẹ.
* Bức tranh nợ xấu cũng sẽ trở nên rõ ràng hơn.
* Đích ngắm của tái cơ cấu là sở hữu chéo và hoạt động
M&A.
18. Nhà cung ứng
Nhà cung ứng ngân hàng khá là đa dạng:
- Ngân hàng nhà nước
- Họ có thể là những cổ đông cung cấp vốn cho ngân hàng.
- Những công ty chịu trách nhiệm về hệ thống hoặc bảo trì máy
ATM.
* Hiện tại ở Việt Nam các ngân hàng thường tự đầu tư trang thiết bị
và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng tuỳ theo điều kiện. Điều
này góp phần giảm quyền lực của nhà cung ứng thiết bị khi họ không
thể cung cấp cho cả thị trường lớn mà phải cạnh tranh với các nhà
cung cấp khác.
* Nhìn chung, hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam điều nhận đầu tư từ
một ngân hàng khác và khi họ có đủ cổ phần và việc sát nhập với
ngân hàng được đầu tư có thể xảy ra.
19. Sản phẩm thay thếSản phẩm thay thế
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp, thì nguy cơ thay thế không
cao do cần sự rõ ràng trong các chứng từ hoá đơn ở các gói sản
phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
- Đối với khách hàng tiêu dùng thì nguy cơ bị thay thế sẽ rất cao vì
sự bất tiện trong thanh toán cộng với tâm lý chuộng tiền mặt khiến
họ muốn giữ và sử dụng tiền mặt hơn là thông qua ngân hàng.
21. Đối thủ cạnh tranh
MCK Giá KL P/E Vốn hóa( tỷ)
STB 18,800 (0.00%) 1,058,110 8.77 21,479
MBB 14,600 (1.39%) 7,613,160 7.1 16,927
EIB 13,400 (4.69%) 3,040,350 32.13 16,474
ACB 17,100 (4.91%) 1,441,874 28.69 15,557
Mức Vốn hoá thị trường cập nhật ngày 23 tháng 01 năm 2015
22. Đối thủ cạnh tranh
Kết
quả
Kinh
doanh
của
các
quý
KẾT QUẢ KINH DOANH
ACB MBB
Quý 3/2014 Quý 2/2014 Quý 3/2014 Quý 2/2014
Thu nhập lãi thuần 997,843 1,325,818 1,556,437 1,899,457
Chi phí hoạt động 910,257 852,357 786,238 802,215
Tổng TNTT 340,465 412,286 722,293 892,697
Tổng LNST 264,194 323,258 578,590 702,163
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ 264,194 323,258 619,839 694,438
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Quý 3/2014 Quý 2/2014 Quý 3/2014 Quý 2/2014
Tổng tài sản 179,381,374 177,454,081 188,595,423 188,570,294
Nợ phải trả 166,873,974 165,181,887 171,201,734 171,736,338
Vốn và các quỹ 12,507,400 12,272,194 16,808,006 16,258,032
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Quý 3/2014 Quý 2/2014 Quý 3/2014 Quý 2/2014
EPS của 4 quý gần nhất 594 740 2,102 2,051
BVPS cơ bản 13,748 13,489 14,932 14,444
P/E cơ bản 25.61 20.81 6.47 6.73
KẾT QUẢ KINH DOANH
EIB STB
Quý 3/2014 Quý 2/2014 Quý 3/2014 Quý 2/2014
Thu nhập lãi thuần 706,494 692,898 1,857,878 1,890,791
Chi phí hoạt động 482,419 454,511 1,061,043 1,124,735
Tổng TNTT 283,063 218,942 778,165 830,477
Tổng LNST 218,974 169,066 607,627 649,410
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ 218,974 169,066 607,624 649,413
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Quý 3/2014 Quý 2/2014 Quý 3/2014 Quý 2/2014
Tổng tài sản 141,132,254 132,063,713 186,633,509 178,938,808
Nợ phải trả 126,363,131 117,489,338 168,928,478 161,832,975
Vốn và các quỹ 14,769,123 14,574,375 17,705,022 17,105,826
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Quý 3/2014 Quý 2/2014 Quý 3/2014 Quý 2/2014
EPS của 4 quý gần nhất 416 480 2,144 2,066
BVPS cơ bản 12,013 11,855 15,497 14,972
P/E cơ bản 29.08 27.51 8.91 9.97
23. Đối thủ tiềm năngĐối thủ tiềm năng
Khi các ngân hàng dễ dàng gia nhập
thị trường thì mức độ cạnh tranh sẽ
càng cao. Nhìn vào các ngành ngân
hàng Việt Nam cũng như các ngân
hàng trên thế giới hiện tại, thì sự bao
trùm tới cuộc khủng hoảng kinh tế,
rào cản gia nhập khá cao khiến cho
nguy cơ xuất hiện ngân hàng mới
trong ngành tương lai gần như là
không.
24. Khách hàngKhách hàng
> Vấn đề sống còn của ngân hàng dựa
trên vốn huy động được của khách hàng,
nếu không thu hút được thì ngân hàng sẽ bị
đào thải.
> Theo dự báo của các chuyên gia thì trong
khoảng 2-5 năm tới, VN sẽ trở thành một
trong những thị trường bán lẻ có tốc độ lớn
nhất Châu á.
> Bởi khủng hoảng kinh tế làm cho tốc độ
tăng trưởng chậm lại nhưng thị trường
chậm lại nhưng thị trường vẫn chưa được
khai thác hết, nó khiến cho các ngân hàng
gặp khó trong việc tìm kiếm khách hàng
mới, dẫn tới cường độ cạnh tranh sẽ tăng
lên.
25. Phân tích môi trường bên
ngoài
Kết
Luậ
n
Dân số VN đông và trẻ có trình độ cao
Cường độ cạnh tranh của ACB khá
Triển vọng phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam vẫn cao.
Có rất nhiều yếu tố thuân lợi.
Môi trường chính trị VN ổn định, kinh tế phát triển đều đặn qua từng năm
26. Phân tích
các yếu tố
bên trong
Các
Lĩnh vực
quản trị
Chức năng
quản trị
Nguồn
lực cơ
bản
Năng lực
cốt lõi &
lợi thế
cạnh tranh
Theo
chuỗi
giá trị
28. Các
nguồn lực
cơ bản
Nguồn nhân lực
- ACB hiện đang có nguồn nhân lực rất dồi dào;
- Tổng số 9.382 nhân viên:
+ Thạc sĩ trở lên chiếm 15% ;
+ Trình độ đại học chiếm 85%;
+ Không có nhân viên có trình độ dưới Đại học.
- Miền đất hứa của sinh viên xuất sắc;
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nhân viên,
chú trọng phát triển ký năng lãnh đạo, quản lý.
- Chính sách đãi ngộ tốt
29. Các
nguồn lực
cơ bản
Khả năng tài chính
- Ngân hàng có tổng tài sản lớn thứ 7 trong ngành, và chiếm 4,4%thị
trường cho vay;
- Lợi nhuận 9 tháng đầu năm 2014 của ACB đạt 1.071 tỷ đồng;
- Tăng trưởng tín dụng 7,12% với dư nợ cho vay khách hàng 113.163
tỷ đồng;
- Huy động vốn khách hàng tăng 8,74% đạt 150.183 tỷ đồng;
- Tổng tài sản đạt 179.381 tỷ đồng, tăng gần 13.000 tỷ đồng;
- Tổng dư nợ cho vay là 108.810 tỷ đồng;
- Hiện ACB đang có 4.255 tỷ đồng tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
khác, cả có kỳ hạn lẫn không kỳ hạn;
- Thu nhập lãi ròng năm 2013 là 1.368 tỷ đồng, lợi nhận sau thuế là
323 tỷ đồng;
- Kinh doanh ngoại hối đa dạng;
30. Các
nguồn lực
cơ bản
Cơ sở vật chất
- ACB đã đi đầu trong xây dựng Dự án đổi mới công nghệ
ngân hàng;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, thành lập khối Công nghệ
thông tin và Ngân hàng điện tử, thanh toán điện tử, kết
nối với tất cả các ngân hàng nội địa;
- Sử dụng công nghệ viễn thông đảm bảo phục vụ khách
hàng trên toàn thế giới trong suốt 24 giờ mỗi ngày;
- Có 462 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng
kinh tế phát triển trên toàn quốc.
- Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung
tâm thẻ ACB đang hoạt động và 812 đại lý chi trả của
Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union.
31. Các
Chức năng
quản trị
1. Khả năng hoạch
định
2. Năng lực tổ
chức
3. Năng lực lãnh đạo và điều
khiển
4. Khả năng kiểm soát và hệ thống thông
tin
33. Các
Lĩnh vực
quản trị
Marketing & Truyền thông thương
hiệu
1
- Chú trọng marketing các sản phẩm dịch vụ, đẩy
mạnh quảng bá thương hiệu.
- Ngày 05/01/2015, ACB triển khai thành công
việc chuyển đổi thương hiệu từ chú trọng các lĩnh
vực kinh doanh sang tập trung trọng tâm khách
hàng, cá nhân và doanh nghiệp;
- Nhiều năm liền được các tạp chí uy tín trên thế
giới là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”;
- Ngân hàng đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam
trong một năm nhận 3 giải thưởng quốc tế danh
giá;
34. - Cơ cấu tổ chức hợp lý: chia thành Sáu khối và Bốn ban, hoạt
động dưới sự điều hành của Hội đồng quản trị;
-Yếu tố con người được đặt lên hàng đầu trong tiến trình
phát triển của ngân hàng;
-Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nhân viên nhằm nâng
cao hiệu quả các vị trí công việc khác nhau, chú trọng nâng
cao kỹ năng và chất lượng phục vụ của nhân viên bán hàng
và dịch vụ khách hàng;
- ACB có nền tảng từ sự gắn bó của nhân viên, sự hài lòng
của khách hàng, niềm tin của cổ đông, sự giám sát và hỗ trợ
của các cơ quan quản lý, sự phồn thịnh của cộng đồng xã hội
Các
Lĩnh vực
quản trị
Quản trị & phát triển nhân sự2
35. - Nghiên cứu triển khai nhiều ứng dụng mới vào hoạt
động, tháng 9/2005, triển khai nhiều phần mềm quản lý
phát hành và thanh toán thẻ và thiết lập hệ thống
chuyển mạch thẻ ElectraSwitch để kết nối với các ngân
hàng nội địa khác trong giao dịch thẻ.
- Ký kết nhiều hợp đồng ghi nhớ về hợp tác nghiên cứu
khoa học với các trường đại học danh tiếng trong và
ngoài nước như đại học ngân hàng, đại học bách khoa
tp HCM, mà gần đây nhất là ký thỏa thuận hợp tác ĐH
Ngoại thương.
Các
Lĩnh vực
quản trị
Nghiên cứu & Phát triển3
36. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g
phụ
trợ
Quản trị nguồn nhân lực
Hoạt
độn
g cơ
bản
Đầu
vào
Vận
hàn
h
Đầu
ra
Marketin
g & bán
hàng
Phát triển kỹ năng và công nghệ
Dịch
vụ
Cơ sở hạ tầng tổ chức
Lợi
nhuận
37. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g
phụ
trợ
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển kỹ năng và công nghệ
Cơ sở hạ tầng tổ chức
Cơ sở hạ tầng tổ chứcikz/
- Được đánh giá là ngân hàng có tổ chức cở sở
hạ tầng tốt nhất hiện nay
- Ứng dụng nhiều công nghệ tin học, điện tử
viễn thông mới vào ứng dụng;
- Hệ thống đại lý, chi nhánh rộng khắp các tỉnh,
thành phố trong cả nước.
38. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g
phụ
trợ
Phát triển kỹ năng và công nghệ
Cơ sở hạ tầng tổ chức
Cơ sở hạ tầng tổ chức
Quản trị nguồn nhân lực
- ACB hiện đang có nguồn nhân lực rất dồi dào
nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam;
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhân viên;
- Hội đồng quản trị, các ban trực thuộc là những
chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, ngân hàng, có
thâm niên công tác lâu năm.
- Tạo điều kiện cho sinh viên tốt nghiệp loại loại
giỏi, xuất sắc có cơ hội trải nghiệm và làm việc tại
ngân hàng;
- Chú trọng phát triển khả năng lãnh đạo, kỹ năng
nghề nghiệp cho nhân viên;
- Có chế độ đãi ngộ, khen thưởng kịp thời.
39. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g
phụ
trợ
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển kỹ năng và công nghệ
Cơ sở hạ tầng tổ chức
Cơ sở hạ tầng tổ chức
- Chú trọng phát triển hạn tầng công nghệ, đặc biệt
ứng dụng nhiều tiến bộ về công nghệ thông tin;
- ACB đã áp dụng các dịch vụ thanh toán qua mạng
rất tiện dụng như: Thanh toán online, mua hàng
online, giao dịch qua hệ thống tin nhắn SMS Banking,
…
- Áp dụng CNTT trong hệ thống ngân hàng giúp
khách hàng thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch:
Tra cứu số số dư, chuyển khoản, kiểm tra và kiểm
soát tài khoản qua cổng thông tin giao dịch Inernet
Banking;
- Hệ thống giao dịch liên thông giữa các ngân hàng
cho khác hàng nhiều lựa chọn trong quá trinh giao
40. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g cơ
bản
Đầu
vào
Vận
hàn
h
Đầu
ra
Marketin
g & bán
hàng
Dịch
vụ
- Khách hàng;
- Các doanh nghiệp, tổ chức, nhà
đầu tư;
- Các ngân hàng TM khác;
- Ngân hàng Nhà nước
41. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g cơ
bản
Đầu
vào
Vận
hàn
h
Đầu
ra
Marketin
g & bán
hàng
Dịch
vụ
- Hệ thống công nghệ
thông tin;
- Hệ thống nghiệp vụ
(các sản phẩm cá
nhân, dịch vụ khách
hàng,…)
42. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g cơ
bản
Đầu
vào
Vận
hàn
h
Đầu
ra
Marketin
g & bán
hàng
Dịch
vụ
- Sản phẩm cho vay (ngắn
hạn, trung và dài hạn);
- Cho vay cá nhân, doanh
nghiệp,tổ chức,…
- Vay tiêu dùng, …
- Sản phẩm tài chính phái
sinh, bảo lãnh thanh toán,…
43. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g cơ
bản
Đầu
vào
Vận
hàn
h
Đầu
ra
Marketing
& bán
hàng
Dịch vụ
- Đội ngũ Telesale;
- Bán hàng trực tiếp, trực tuyến;
- Marketing - truyền thông,
thương hiệu;
44. Phân tích
chuỗi
giá trị
Hoạt
độn
g cơ
bản
Đầu
vào
Vận
hàn
h
Đầu
ra
Marketin
g & bán
hàng
Dịch vụ
- Tư vấn, chăm sóc khách hàng;
- Hậu mãi;
- Bán hàng;
- Thẻ và thanh toán quốc tế;
- Chuyển tiền quốc tế;
- Thanh toán trong nước;
45. Năng lực
cốt lõi &
lợi thế
cạnh tranh
B
CA
Năng lực cốt lõi Năng lực cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh
46. Năng lực
cốt lõi &
lợi thế
cạnh tranh
B
AC
Năng lực cốt lõi
- Ứng dụng nhiều công nghệ thông tin hiện đại, tiên
tiến;
- Độ ngũ quản lý là những chuyên gia lành ghề, hoạt
lâu năm, nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vựcTài chính-
Ngân hàng;
- Hệ thống phân phối dày đặc trên phạm vi cả nước;
- Hệ thống cơ sở vật chất được đầu tư mạnh;
- Đội ngũ nhân viên giỏi, năng động;
-Thương hiệu lâu năm,uy tín trên thị trường trong
nước và quốc tế;
-Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, tạo dựng kho tri
thức trung của doanh nghiệp.
47. Năng lực
cốt lõi &
lợi thế
cạnh tranh
A
BC
Năng lực cạnh tranh
- ACB là ngân hàngTM hàng đầuViệt Nam, có Năng
lực cạnh tranh mạnh mẽ;
- Sản phẩm dịch vụ phong phú, thường xuyên cải
tiến theo nhu cầu của khách hàng;
- Đội ngũ quản lý,nhân viên có trình độ cao, giàu kinh
nghiệm;
48. Năng lực
cốt lõi &
lợi thế
cạnh tranh
B
CA
Lợi thế cạnh tranh
- Dẫn đầu về định hướng khách hàng;
- Dẫn đầu về kết quả tài chính bền vững qua thời
gian;
- Dẫn đầu về quản lý rủi ro tài chính;
- Dẫn đầu về hiệu quả kinh doanh;
- Dẫn đầu về đạo đức trong kinh doanh
50. Kết luận
phân tích
mội trường
bên trong
Điểm yếu
- Quản lý nhân viên chưa được chặt chẽ;
- Việc triển khai các chính sách, chiến lược
chưa được sâu rộng.
- Việc tiếp cân các chính sách, chiến lược chưa
được tốt.
- Mức thu nhập trung bình hiện tại ở ACB chỉ
đạt ở mức trung bình so với thu nhập của thu
nhập trung bình ở các NH khác.
51. Kết luận
phân tích
mội trường
bên trong
Điểm mạnh
- Có nguồn nhân lực rất dồi dào; tỷ trọng nhân viên quản lý có
trình độ Thạch sỹ trở lên chiếm tỷ lệ cao. Có hệ thống đào tạo
kỹ năng và nghiệp vụ bài bản, có hệ thống và liên tục.
- Cho phép nhân viên tự thể hiện mình trên mọi lĩnh vực
thông qua việc cho phép nhân viên hoán đổi vị trị một cách
liên tục và ưu thích bằng cách ưu tiên tuyển dụng nội bộ.
- Đẩy mạnh việc truyền thông thương hiệu, truyền đạt ý đồ
chiến lược thâm thúy của hội đồng quản trị đến từng nhân viên
thông qua việc đẩy mạnh hệ thống truyền thông nội bộ Lotus
Note, triển khai các chương trình, sự kiện.
- Luôn xem trọng việc quản lý rủi ro; đang triển khai việc đưa
hệ thống Công nghệ thông tin đến chuẩn Tia 3 (chuẩn Quốc tế)
đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống 99,99% và đang tiến tới
xây dựng hệ thống đảm bảo kinh doanh liên tục. Đảm bảo khả
năng phục vụ khách hàng bất cứ không gian và thời gian.
- Hệ thống dịch vụ khách hàng tương đối tốt thông qua hệ
thống khảo sát đánh giá của khách hàng tỷ lệ đạt trên 70%
phục vụ tốt. ACB ký kết với 1 đối tác độc lập để triển khai đánh
giá dịch vụ khách hàng tại ACB bằng việc đưa ra các “khách
hàng bí mật” giúp cho việc đánh giá được khả thi hơn và cũng
cho kết quả khả quan.
- Tự tin là Ngân hàng luôn đi đầu về công nghệ trong việc
triển khai các sản phẩn mới ứng dụng công nghệ thông tin
hiệu quả.
52. Kết luận
phân tích
mội trường
bên trong
Xác định
Lợi thế
cạnh tranh
Dẫn đầu về quản trị rủi ro
Dẫn đầu về hiệu quả
Dẫn đầu về lĩnh vực tài chính bền vững
Dẫn đầu về đạo đức kinh doanh
53. Các yếu tố hạn chế
Cơ hội, nguy cơ và lợi thế cạnh tranh
Tổng quan về năng lực tài chính, nguồn lực, CSVC
Tổng quan về năng lực cốt lõi
Tổng quan về chiến lược
Kết luận
chung
Đề xuất