SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 1 SVTH: Đoàn Văn Lành
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Sự cần thiết nghiên cứu
Chương 1
GIỚI THIỆU
Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đẩy
kinh tế tăng trưởng vượt bậc, dẫn đến đời sống của ng ười dân được nâng cao.
Bên cạnh đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất,
khu công nghiệp, các hộ kinh doanh… kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng mạnh
mẽ. Song trên thị truờng không phải lúc nào cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng
cho nhu cầu đó dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doan h của một số đơn vị bị
ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đ ơn vị khác làm ăn rất có thành công
nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số tiền dôi ra đó. Với chức
năng trung gian tài chính, các N gân hàng thương mại nói chung đã làm tốt vai trò
của mình là cầu nối gắn kết các chủ thể trong x ã hội, góp phần phân bố hợp lý
các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền
kinh tế nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên
tục. Và một trong những Ngân hàng thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của
Ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, công ty, các hộ kinh doanh, đồng thời
mang lại hiệu quả cho các doanh nghiệp, đó l à Ngân hàng phát triển nhà chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều.
Sở dĩ, Ngân hàng này có được cơ sở vững chắc như vậy đó là nhờ sự hoạt
động hữu hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể l à quá trình phấn đấu không
ngừng của tập thể cán bộ l ãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành cả về
chuyên môn lẫn đạo đức nghề nghiệp, trong đó có phòng giao dịch Ninh Kiều.
Tuy từ khi thành lập đến nay Ngân hàng gặp không ít khó khăn nhưng Ngân
hàng phát triển nhà chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều luôn khẳng
định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng. Điển hình là lợi
nhuận của Ngân hàng luôn tăng trưởng ổn định. Để thấy rõ hơn tình hình hoạt
động kinh doanh cũng như những nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh
hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều” làm luận văn, từ đó đưa ra một
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 2 SVTH: Đoàn Văn Lành
số giải pháp nhằm giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
đồng thời phát huy được thế mạnh sẵn có của mình trong tương lai.
1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn
Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân h àng
ngày nay là cực kì quan trọng, đó là công cụ hỗ trợ đắc lực và là cơ sở khoa học
cho việc lập ra các kế hoạch hành động trong tương lai. Vì vậy phân tích hiệu
kinh doanh phải được dựa trên những thông tin và dữ liệu chính xác từ quá trình
kinh doanh trong Ngân hàng, nó phải được phân tích và trình bày đúng, đầy đủ,
trung thực tình hình hoạt động của Ngân hàng, trên cơ sở tính toán chính xác
bằng việc áp dụng các công cụ phân tích kinh tế, từ đó đ ưa ra những ý kiến đánh
giá trung thực, khách quan tình hình hiện tại trong ngân hàng. Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của ngân
hàng. Việc phân tích này trước hết giúp Ngân hàng đánh giá đúng thực trạng
kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Giúp các nhà lãnh đạo
có những thông tin cần thiết để có những sửa chữa, điều chỉnh kịp thời nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra. Phát hiện những khả năng tiềm tàng chưa được
phát hiện, giúp Ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và những hạn chế
còn tồn tại. Phòng ngừa được rủi ro của thị trường, là căn cứ giúp cho nhà quản
trị hoạch định chiến lược phát triển Ngân hàng trong tương lai.
- Bên cạnh đó, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nh ư là bảng luận chứng
kinh tế về tình hình kinh doanh của Ngân hàng khi công bố kết quả kinh doanh
ra bên ngoài. Do đó, phân tích hi ệu quả hoạt động kinh doanh hữu dụng cho
Ngân hàng được nhiều đối tượng quan tâm: nhà đầu tư, các đơn vị sản xuất kinh
doanh, khách hàng… trong đó quan tâm nhất của các đối tượng trên là nhà đầu
tư; bởi kinh tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật thường xuyên tình
hình tài chính, môi trường hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ
cạnh tranh; phải có được nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu t ư, sản
xuất kinh doanh… Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ, nếu vì
một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh toán hay bỏ lỡ thời c ơ
cạnh tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối t ượng trên một
cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy th ì đòi hỏi phải được nghiên cứu phân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 3 SVTH: Đoàn Văn Lành
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh Cần Thơ -phòng Ninh Kiều một cách đầy đủ và khoa học.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tập trung phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần thơ – phòng giao dịch Ninh
Kiều, phân tích các nhân tố ảnh h ưởng đến kết quả hoạt động của ngân h àng phát
triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, trên cơ sở
đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng trong tiến
trình hội nhập
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm
2005, 2006, 2007. Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, với mong muốn Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều có đủ sức cạnh tranh trong điều
kiện kinh tế mở và hội nhập kinh tế quốc tế.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng qua các năm như thế nào?
- Tốc độ tăng lợi nhuận như thế nào trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí?
- Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố nào làm ảnh hưởng tích
cực hay tiêu cực đến lợi nhuận?
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Không gian
- Quá trình phân tích được thực hiện tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, số 60 - 62 Phan Đình Phùng, quận
Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 4 SVTH: Đoàn Văn Lành
- Các số liệu và thông tin liên quan đến Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thu thập từ nhiều phòng ban
khác nhau trong Ngân hàng. S ố liệu cụ thể và kết quả hoạt động kinh doanh đ ược
thu thập từ phòng kế toán – Ngân quỹ; các thông tin liên quan đến hoạt động tín
dụng được thu thập từ phòng nghiệp vụ kinh doanh; các số liệu về sự hình thành
phát triển, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần
Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thu thập từ bộ phận hành chính – Nhân
sự.
1.4.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện luận văn từ ng ày 11/2/2008 đến ngày 9/5/2008.
- Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh
Kiều chỉ mới đi vào hoạt động từ giữa năm 2003, các số liệu hoạt động từ giữa
năm 2003 đến năm 2004 là chưa đủ thể hiện thực trạng hoạt động tại Ngân h àng.
Từ năm 2005, các mặt hoạt động tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều dần dần được bổ sung và hoàn
thiện. Do đó, thời gian nghiên cứu được chọn để thực hiện đề tài là từ năm 2005
đến năm 2007.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
- Phân tích một số vấn đề cơ bản của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều như: quá trình hình thành và phát
triển, kết quả hoạt động kinh doanh của đ ơn vị từ năm 2005 đến năm 2007 để
phân tích, đánh giá chính xác và đúng đắn về hoạt động của Ngân hàng.
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh” ở thư viện, Trung tâm học liệu, Cơ quan thực tập em đã tìm
được một số bài viết có nội dung tương tự như sau:
1. Luận văn “Phân tích hoạt động kinh doanh v à xây dựng chiến lược kinh doanh
tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Cần Thơ”. Sinh viên thực hiện
Lâm Kim Quế Lan Lớp Tài chính 02 khóa 26, Khoa K inh Tế Quản Trị Kinh
Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ .GVHD: Th.s Thái Văn Đại.
* Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2001, 2002, 2003).
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 5 SVTH: Đoàn Văn Lành
- Phân tích phần Tài sản,phân tích phần nguồn vốn, phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Các chỉ tiêu đo lường lợi nhuận và rủi ro trong hoạt động kinh doanh
* Xây dựng chiến lược kinh doanh.
+ Mục tiêu chung.
+ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
+ Đưa ra chiến lược kinh doanh.
* Một số giải pháp thực hiện chiến l ược kinh doanh
Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhằm
phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao v à hạn chế
tối thiểu các rủi ro phát sinh trong hoạt động quản lý kinh doanh tiền tệ. Đồng
thời qua đó giúp ta biết được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ. Nhằm đưa
ra chiến lược kinh doanh cho thật phù hợp.
Dựa vào phương pháp của bài viết trên, em đã đúc kết một số biện pháp
để hoàn thiện đề tài đang nghiên cứu. Nhìn chung hướng đi của đề tài em cùng
gần như vậy nhưng chỉ tập chung chủ yếu vào hiệu quả hoạt động kinh doanh v à
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả.
2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty gi ày Cần Thơ – SVTH: Nguyễn
Ngọc Điệp – Ngoại thương K27 – GVHD: Hứa Thanh Xuân.
+ Phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa
+ Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường xuất khẩu
+ Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ở công ty
– Phân tích tình hình thực hiện chi phí
– Phân tích tình hình lợi nhuận, mối quan hệ C – V – P ở Công ty
– Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh.
Do điều kiện thực tế khách quan n ên việc tìm kiếm những tài liệu phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng nói chung rất khó, đa phần là
những đề tài phân tích về tình hình tín dụng, tình hình huy động vốn..Chính vì
vậy em chon đề tài này để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 6 SVTH: Đoàn Văn Lành
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của N gân hàng
thương mại
2.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian kinh doanh quy ền
sử dụng vốn tiền tệ và hoạt động kinh doanh đó gắn liền với sự thăng trầm của
nền kinh tế.
Ở nước ta, pháp lệnh ngân hàng nhà nước Việt Nam cho rằng: “Ngân h àng
thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu v à làm phương tiện thanh toán”.
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính.
- Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp.
- Ngân hàng thương mại “tạo ra” bút tệ.
2.1.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại.
Theo Nghị định số 49/2000/NĐ – CP ngày 12/9/2000 của chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng thường mại, Ngân hàng thương mại là ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận.
* Các hoạt động chính:
- Huy động vốn dưới các hình thức nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân
và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức: Tiền gửi khôg kỳ hạn, có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có
giá để huy động vốn của các tổ chức cá nhân trong v à ngoài nước khi được
Thống đốc Ngân hàng nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam v à nước
ngoài.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 7 SVTH: Đoàn Văn Lành
- Cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhâ n dưới hình thức cho vay, chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán
trong nước, dịch vụ thu hộ, chi hộ, th anh toán quốc tế…được tổ chức hệ thống
thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân hàng trong nước.
2.1.2. Những vấn đề liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
2.1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội
đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao
gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh tr ình độ sử dụng các nguồn nhân tài,
vật lực của doanh nghiệp hoặc của x ã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp
nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt x ã hội đạt được từ quá
trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để
đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm
làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai
thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh ở ngân hàng.
2.1.2.2. Sự cần thiết trong phân tích hoạt động kinh doanh
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để cũng cố,
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn l ực của
donh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao trong kinh doanh.
- Kết quả của phân tích là cơ sở để ra quyết định ngắn hạn và dài hạn.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất
định trong kinh doanh.
2.1.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
a. Thu nhập
- Thu từ hoạt động tín dụng: Thu lãi cho vay, lãi tiền gửi
- Thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 8 SVTH: Đoàn Văn Lành
Phân tích tỷ trọng từng khoản mục này giúp xác định được cơ cấu thu nhập,
để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân h àng, đồng thời
có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
b. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá tr ình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ ho àn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, th ương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt đ ược mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận.
- Chi trả lãi tiền vay, tiền gửi
- Chi về dịch vụ
- Chi về tài sản, Chi quản lý, Chi khác
c. Lợi nhuận
Là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó l à khoản chênh lệch giữa tổng thu
nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = (Tổng thu nhập – Tổng chi phí)
Áp dụng phương pháp chênh lệch (dạng đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn) khi phân tích lợi nhuận ta có các công thức sau:
1) Ln = Qn ( Pn – Zn – Cn )
Với
2007)
Ln Lợi nhuận trước thuế (n = 05, 06, 07 tức năm 2005, 2006,
Qn
Pn
Zn
Cn
Dư nợ bình quân
Lãi suất cho vay bình quân (lãi suất đầu ra)
Lãi suất huy động bình quân (lãi suất đầu vào)
Chi phí hoạt động bình quân (ngoài chi phí huy động)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 9 SVTH: Đoàn Văn Lành
2) Lãi cho vay (Lãi đầu ra)
Lãi suất cho vay ngắn hạn =
Thu nhập cho vay ngắn hạn
Dư nợ BQ ngắn hạn
Thu nhập cho vay dài hạn
Lãi suất cho vay dài hạn =
Dư nợ BQ dài hạn
3) Lãi huy động (Lãi đầu vào)
Lãi suất huy động ngắn hạn =
Chi phí huy động ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
Lãi suất huy động dài hạn =
Chi phí huy động dài hạn
Vốn huy động dài hạn
4) Chi phí hoạt động bình quân (Cn): bao gồm chi phí quản lý& chi phí tác
nghiệp
Cn =
Tổng chi phí – Chi phí huy động
Dư nợ bình quân
2.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận
– Lợi nhuận/Tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của N gân hàng trong việc tạo ra thu
nhập (TN) từ tài sản hay nói cách khác, ROA giúp cho nh à phân tích xác định
hiệu quả kinh doanh của một đồng t ài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, Ngân hàng có sự
biến động linh hoạt giữa các hạng mục tr ên tài sản trước những biến động của
nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn, nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành
với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra
nguyên nhân thành công hoặc thất bại của Ngân hàng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 10 SVTH: Đoàn Văn Lành
Thu nhập
Doanh thu
Chi phí
Doanh thu
Ta biết: ROA được tính theo công thức sau
ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số sử dụng tài sản
Doanh thu
= – x
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
Gọi Rn ROA năm thứ n (n = 2005, 2006, 2007)
an Tỷ suất lợi nhuận
bn Hệ số sử dụng tài sản
– Mức lợi nhuận biên tế (Tỷ suất Lợi nhuận ròng trên doanh thu)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu
quả quản lý thu nhập của N gân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ Ngân hàng
đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí v à tăng thu nhập của
Ngân hàng.
– Hệ số thu nhập lãi= (Thu lãi – Chi lãi)/ Tài sản sinh lời.
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận
ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý Ngân hàng theo dõi
chặt chẽ, bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của Ngân hàng
Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng
khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất.
– Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/Tổng tài sản)
Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng. Nếu chỉ số cao
chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả, tạo
nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của Ngân hàng thương mại.
– Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại quỹ
và thiết bị máy móc – không thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ một
đồng tài sản sẽ mang lại cho Ngân hàng bao nhiêu đồng có khả năng sinh lãi.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 11 SVTH: Đoàn Văn Lành
2.1.3.2. Chỉ tiêu để đánh giá về rủi ro.
* Khái niệm: Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường,
hầu như hoạt động nào của Ngân hàng thương mại đều có thể rủi ro. Rủi ro
thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những
biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn l à vấn đề cấp
bách của mỗi Ngân hàng.
* Phân loại: Có nhiều loại rủi ro khác nhau như Rủi ro tín dụng, Rủi ro
ngoại hối, Rủi ro tỷ giá, Rủi ro lãi suất, Rủi ro thanh khoản …
– Rủi ro tín dụng: là Rủi ro do một hoặc một nhóm khách h àng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác, Rủi ro
tín dụng là Rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không l ường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất.
Thông thường ở các nước nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân
hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng
mang lại thường chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng.
– Rủi ro lãi suất: Là Rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài
sản sinh lời làm giảm giá trị tài sản (Thomas P. Fitch) hay là rủi ro có liên quan
đến sự thay đổi trong thu nhập t ài sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay
đổi của lãi suất.
– Hệ số thanh khoản: Là Rủi ro khi Ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản
ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nh u cầu của người gửi hoặc người vay
tiền, liên quan đến khả năng Ngân hàng bán lại chứng khoán mà không bị ảnh
hưởng bởi sự biến động nghiêm trọng của giá cả hay nói cách khác l à rủi ro làm
cho Ngân hàng mất khả năng thanh toán nếu không đ ược giải quyết kịp thời.
Do hạn chế về số liệu, phạm vi kinh doanh của ngân h àng nên đề tài chỉ
tập trung vào phân tích 3 loại rủi ro sau:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 12 SVTH: Đoàn Văn Lành
* Chỉ tiêu về rủi ro
– Rủi ro về lãi suất
Rủi ro tỷ lệ lãi suất = Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Tài sản nhạy cảm với lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi
suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi l ãi suất thay đổi.
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (= Tất cả các khoản ký thác) l à các khoản nợ
mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi l ãi suất thay
đổi.
Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu
tư ngắn hạn, các khoản tín dụng th ương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản
cố định và các khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận được trên từng loại tài
sản cụ thể này.
Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản ký gởi, các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác…trên từng loại nợ phải trả cụ
thể.
– Rủi ro về tín dụng
Rủi ro tín dụng =
Nợ xấu
Tổng dư nợ
* Định nghĩa: Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn m à khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Nợ xấu
bao gồm các khoản nhóm nợ: Nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
Nợ xấu là biểu hiện rõ của chất lượng tín dụng. Khi phát sinh nợ xấu
cũng đồng nghĩa với khoản vay của ngân h àng đã bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng
cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh n ợ xấu đồng thời tìm ra các giải pháp để
hạn chế nợ xấu nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân h àng đồng nghĩa với việc nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và thu được
vào một thời điểm nhất định.
– Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản = Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn
Tổng nguồn vốn huy động
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 13 SVTH: Đoàn Văn Lành
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo t ài chính tại chi nhánh qua ba năm
2005, 2006, 2007.
Bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
Bảng cân đối kế toán.
Thu thâp các thông tin từ việc tham khảo tài liệu, sách, báo, tạp chí chuyên
ngành.
2.2.2. Phương pháp phân tích s ố liệu
- Phương pháp so sánh
a. Định nghĩa: Là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các
công đoạn của phân tích kinh doanh. Đây l à phương pháp xem xét một chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.
b. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn
gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể l à:
- Tài liệu năm trước nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ ti êu.
- Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá t ình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
c. Điều kiện so sánh được
Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian v à không gian
 Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian
hạch
toán phải đảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau:
+ Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế
+ Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính toán
+ Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị đo lường
 Về mặt không gian: các chỉ ti êu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và
điều
kiện kinh doanh tương tự như nhau.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 14 SVTH: Đoàn Văn Lành
d. Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện kế
hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện
bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói l ên
được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các
hiện tượng kinh tế.
– Phương pháp thay thế liên hoàn: xác định chính xác mức độ ảnh h ưởng của các
nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng cần phân tích) bằng cách cố định
các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
- Để thấy bật lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng, bài viết đã áp dụng phương
pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
đối tượng cần phân tích là lợi nhuận và ROA. Quá trình thực hiện phương pháp
thay thế liên hoàn gồm bốn bước sau:
* Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích
Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc
Đối tượng phân tích được xác định là
∆Q = Q1 – Q0
* Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với ch ỉ tiêu phân tích và
sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều có mối quan hệ tích số với chỉ ti êu
Q và nhân tố a phản ánh về lượng tuần tự đến nhân tố d phản ảnh về chất,
chúng ta thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố sau:
Kỳ phân tích: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Kỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 15 SVTH: Đoàn Văn Lành
* Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích v ào kỳ gốc theo trình
tự đã sắp xếp ở bước 2.
Lần 1: a1 x b0 x c0 x d0
Lần 2: a1 x b1 x c0 x d0
Lần 3: a1 x b1 x c1 x d0
Lần 4: a1 x b1 x c1 x d1 (thế lần cuối cùng chính là các nhân
tố ở kỳ phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc)
* Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối t ượng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với ( trừ) kết quả thay thế lần
trước ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố
được xác định bằng đối tượng phân tích ∆Q
Xác định mức ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a = a1 x b0 x c0 x d0 – a0 x b0 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = a1 x b1 x c0 x d0 – a1 x b0 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = a1 x b1 x c1 x d0 – a1 x b1 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a1 x b1 x c1 x d0
Tổng cộng các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a0 x b0 x c0 x d0
Tuy nhiên, do Lợi nhuận có công thức phức tạp h ơn, nên để đơn giản hơn
trong việc theo dõi sự tăng giảm của các nhân tố, b ài viết sẽ áp dụng phương
pháp chênh lệch trong quá trình phân tích các nhân tố ảnh hưỏng đến lợi
nhuận.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 16 SVTH: Đoàn Văn Lành
– Phương pháp chênh lệch: là một phương pháp đặc biệt của phương pháp
thay thế liên hoàn, nên phương pháp chênh l ệch tôn trọng đầy đủ nội dung
tuần tự tính toán tuân theo các b ước của phương pháp thay thế liên hoàn.
Chúng chỉ khác ở chỗ là xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn – chỉ
việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch sẽ có kết quả.
Xác định mức ảnh hưởng theo phương pháp chênh lệch:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a = (a1– a0) x b0 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = (b1 – b0) x a1 x c0 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = (c1 – c0)x a1 x b1 x d0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = (d1 – d0) x a1 x b1 x c1
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 17 SVTH: Đoàn Văn Lành
Chương 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN TH Ơ – PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU
3.1. Tổng quan về Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ –
phòng giao dịch Ninh Kiều
3.1.1. Khái quát tình hình cơ bản của NHPTN – ĐBSCL Chi nhánh Cần
Thơ.
- Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng thương
mại Nhà nước được thành lập theo quyết định số 769/TTG ng ày 18/09/1997 của
Thủ tướng chính phủ với tên giao dịch là: MeKong Housing Bank (MHB).
Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chính thức khai tr ương
hoạt động từ ngày 08//4/1998 là một Ngân hàng đa năng với vốn điều lệ 700 tỷ
đồng, mục tiêu chủ là huy động vốn và cho vay hỗ trợ nhân dân vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long xây dựng và phát triển nhà ở, góp phần thúc đẩy chương trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn vùng ĐBSCL
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Trong quá trình phát tri ển và mở rộng mạng lưới hoạt động, vào ngày
21/9/1999 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký văn bản số 359/CV:
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Ngân hàng phát triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh cấp II – Thành Phố Cần Thơ vào ngày 26/02/2004
Tổng giám đốc Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long ký quyết
định số 10/2004QĐ – NHN về việc đổi tên Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều. Trụ sở Chi nhánh Ninh Kiều
đặt tại số 60- 62 Phan Đình Phùng Thành Phố Cần Thơ.
- Ngân hàng Phát Triển Nhà Đông Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng thương
mại Nhà nước được xếp hạng đặc biệt, phạm vi hoạt động giao dịch của Ngân
hàng luôn được mở rộng trãi khắp các vùng kinh tế của cả nước.
- Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long l à Ngân hàng thương
mại đa năng, chuyên sâu vào lĩnh vực nhà đất. Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long đã và đang thực hiện tất cả các nghiệp vụ của một Ngân
hàng chuyên nghiệp và hiện đại đáp ứng mọi nhu cầu vốn hợp lệ v à các dịch vụ
Ngân hàng cho tất cả các thành phần kinh tế.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 18 SVTH: Đoàn Văn Lành
3.2.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Phát Triển Nhà
ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều
- Nhận các loại tiền gửi, tiết kiệm, kỳ phiếu bằng Việt Nam đồng v à ngoại tệ
của các cá nhân và tổ chức kinh tế - tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo
qui định của nhà nước.
- Thực hiện cho vay ngắn hạn, trung v à dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ không phân biệt thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh thương mại…Ngân hàng chú trọng nhất là cho vay cơ sở hạ tầng, mua nhà
ở. Với uy tín ngày càng cao, Ngân hàng Phát Tri ển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Ninh Kiều là đơn vị duy nhất trên
địa bàn được Ngân hàng thế giới chọn là đối tác thực hiện dự án “Nâng cấp đô
thị”.
- Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Th ơ –
phòng giao dịch Ninh Kiều thực hiện tư vấn miễn phí các loại hồ sơ, thủ tục liên
quan đến bất động sản về giá cả, quy hoạch, hợp thức hóa, chuyển quyền nh à đất.
3.2.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận
3.2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
P. NGHIỆP VỤ
KINH DOANH
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 19 SVTH: Đoàn Văn Lành
Tổng số cán bộ nhân viên gồm có 25 người.
Trong đó:
- Ban giám đốc: 03 người (01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc).
- Phòng kế toán – Ngân quỹ: 13 người (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng).
- Phòng kinh doanh: 07 người (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng).
- Bộ phận hành chính: 02 người.
3.2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
* Giám đốc:
- Có trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt đông theo chức năng, nhiệm vụ
và phạm vi hoạt động của đơn vị.
- Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện đúng công việc phạm vi m à cấp trên
giao.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ
các phòng ban.
- Thực hiện việc ký duyệt các hoạt động tín dụng.
- Được quyền quyết định các vấn đề liên quan đến việc thành lập các chính
sách, đề ra chiến lược hoạt động phát triển kinh doanh, các vấn đề li ên quan đến
chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th ưởng, kỷ luật hay nâng lương các cán bộ ở
đơn vị.
* Phó giám đốc:
- Có nhiệm vụ hỗ trợ cùng Giám đốc trong các nhiệm vụ.
- Giám sát tình hình hoạt động của phòng trực thuộc, đôn đốc việc thực hiện
đúng quy chế đã đề ra.
- Thường xuyên theo dõi công tác tổ chức hành chính, tình hình hoạt động vốn,
công tác tổ chức tín dụng.
* Phòng nghiệp vụ kinh doanh.
- Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trong địa bàn hoạt động.
- Tiếp cận thị trường, thu thập thông tin, đề xuất các ph ương án kinh doanh liên
doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
- Tìm kiếm khách hàng mới và giữ quan hệ với khách hàng theo chiến lược
khách hàng của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 20 SVTH: Đoàn Văn Lành
- Thẩm định các phương án, dự án vay vốn theo quy đinh tín dụng trong phạm
vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân h àng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long và Giám đốc chi nhánh. Hướng dẫn khách hàng lập thủ tục vay
vốn theo thể lệ tín dụng hiện h ành, trình Giám đốc phê duyệt theo dõi, đôn đốc,
xử lý để thu hồi các khoản vay.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán ngoại hối v à kinh doanh ngoại tệ theo các
quyết định của Nhà Nước, Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thực hiện nghiệp vụ dịch vụ giao dịch nh à đất.
- Kết hợp với phòng kế toán – Ngân quỹ thực hiện công tác thông tin phòng
ngừa rủi ro.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thực hiện các công tác khác do Giám đốc chi nhánh giao.
* Phòng kế toán – Ngân quỹ.
- Thực hiện công tác hoạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo hoạt
động kinh tế - tài chính theo pháp lệnh kế toán – thống kê và theo chế độ báo cáo
do tổng Giám đốc quy định.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận v à
chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch vụ chi trả tiền
kiều hối…
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong v à ngoài nước
thông qua hệ thống Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Ngân
hàng Nhà Nước, các Ngân hàng khác hệ thống. Tổ chức việc thu, chi tiền mặt,
bảo quản toàn tiền bạc, tài sản của Ngân hàng và của khách hàng theo quy định
của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước
theo quy định về nghiệp vụ tài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng kinh doanh
chuyển sang theo chế độ quy định.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 21 SVTH: Đoàn Văn Lành
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu theo quy định của
Nhà Nước.
- Chấp hành theo chế độ quyết toán tài chính hàng năm.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao
* Bộ phận hành chánh
- Quản lý nhân sự, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực
hiện chính sách cán bộ, thực hiện công tác khen th ưởng.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực công tác xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết
bị và công cụ lao động.
- Thực hiện công tác hành chính, quản trị theo quy định lập báo cáo về công tác
cán bộ, tiền lương.
3.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL
chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều
3.2.5.1. Thuận lợi
Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng có những thuận lợi như sau:
- Thành phố Cần Thơ là vùng kinh tế trọng điểm của cả vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long, hiện nay có rất nhiều công tr ình trọng điểm như: Xây dựng cầu
Cần Thơ, khu công nghiệp Hưng Phú, khu công nghiêp Trà Nóc, các khu dân cư
mới trong nội ô thành phố Cần Thơ, nhất là Cần Thơ vừa trở thành thành phố
trực thuộc trung ương thì sự phát triển về cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều, mà việc
phát triển nhà ở và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là đối tượng khách hàng lớn
của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ –
phòng giao dịch Ninh Kiều.
- Uy tín của Ngân hàng ngày càng được mở rộng và nâng cao thông qua việc
doanh số huy động ngày càng gia tăng, các dịch vụ ngày càng mở rộng.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên của Ngân hàng là những cán bộ trẻ, có năng lực và
nhiệt huyết với nghề, được bồi dưỡng đào tạo hàng năm.
- Được sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên kịp thời hỗ trợ và định hướng phát
triển.
3.2.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên Ngân hàng cũng gặp không ít những khó
khăn gây ảnh hưởng không tốt đối với sự hoạt đông của Ngân h àng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 22 SVTH: Đoàn Văn Lành
- Hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ có nhiều Ngân hàng hoạt động với
nhiều sản phẩm dịch vụ cả các Ngân h àng quốc doanh và các Ngân hàng cổ phần
đã gây nên sự cạnh tranh khá gay gắt.
- Ngoài ra còn có sự có mặt của các công ty bảo hiểm, tiết kiệm b ưu điện đã
gây khó khăn trong việc huy đông vốn.
- Lãi suất luôn thay đổi do có sự cạnh tranh giữa các Ngân h àng với nhau.
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch
Ninh Kiều hoạt động qua ba năm đã thu được nhiều thành quả đáng khích lệ, và
giảm được những rủi ro đáng kể. Đó l à nhờ sự chỉ đạo sáng suốt của Ban Lãnh
đạo, tâm huyết phấn đấu cao độ của to àn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng
trong việc triển khai thực hiện tốt các chủ tr ương, chính sách, các phương hư ớng
nhằm thực hiện tốt các mục ti êu đã đề ra, để đáp ứng nhu cầu về vốn vay cho
nhân dân, đồng thời nó giúp cho chi nhánh hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi
nhuận đáng kể cho Ngân hàng.
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (2005 - 2007).
ĐVT: Tri ệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2005 2006 2007
2006/2005 2007/2006
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54
Tổng chi phí 6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34
LN trước thuế 1.172 1.945 3.552 773 65,96 1.607 82,62
(Nguồn: Phòng kế toán – Ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt đông kinh doanh của Ngân
hàng qua ba năm có lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, cụ thể như sau: Năm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 23 SVTH: Đoàn Văn Lành
2005 lợi nhuận đạt 1.172 triêu đồng, năm 2006 lợi nhuận đat 1.945 triệu đồng
tăng 773 triệu đồng tương đương 65,96%, nguyên nhân tăng là do vi ệc mở rộng
doanh số cho vay đối với cá nhân, tổ chức kinh tế tr ên toàn địa bàn Thành Phố
Cần Thơ, nên thu nhập của Ngân hàng tăng lên 2.664 triệu đồng tương đương
36,57% so với năm 2005. Do Ngân hàng mới đi vào hoạt động cuối năm 2003
nên chi phí của Ngân hàng rất cao so với năm 2005 Chi phí tăng l ên 1.891 triệu
đồng tương đương 30,93%. Năm 2007 l ợi nhuận tiếp tục tăng lên đạt 3.552 triệu
đồng tăng 1.607 triệu đồng, tương ứng 82,62% so với năm 2006, do Ngân hàng
đã đi vào hoạt động ổn định nên chi phí tăng nhưng ít hơn so v ới năm trước đạt
25,34% so với năm 2006, đây là một dấu hiệu đáng mừng. Điều n ày chứng tỏ
ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong việc tiết giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân h àng ta thấy
Ngân hàng kinh doanh rất có hiệu quả. Sở dĩ, đạt được kết quả như vậy là do ban
giám đốc và tập thể cán bộ, nhân viên của Ngân hàng đã nổ lực hết mình trong
quá trình hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu mà Ngân hàng cấp trên
đề ra, tạo nên chỗ đứng vững chắc và tạo được lòng tin, uy tín đối với khách
hàng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 24 SVTH: Đoàn Văn Lành
Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG
GIAO DỊCH NINH KIỀU
4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
4.4.1 Thu nhập
Bảng 2: PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006
Số tiền % Số tiền %
1. Thu nhập từ lãi 7.267 9.924 13.548 2.657 36,56 3.624 36,52
Thu lãi ngắn hạn 4.069 5.739 7.772 1.670 41,04 2.033 35,42
Thu lãi trung hạn 3.198 4.185 5.776 987 30,86 1.591 38,02
2. Thu phí DV 13 16 22 3 23,08 6 37,50
3. TN HĐ kinh
doanh ngoại hối 5 9 14 4 80,00 5 55,56
Tổng thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54
(Nguồn: phòng kế toán – Ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
Qua bảng 2 thấy tổng thu nhập của ngân hàng luôn tăng trong những
năm qua. Năm 2005 đạt 7285 triệu đồng, sang năm 2006 khoản thu nhập này là
9.949 triệu đồng tăng 2.664 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 36,57% so với năm
2005. Đến năm 2007 tổng thu nhập tiếp tục tăng l ên đạt 13.584 triệu đồng, so với
năm 2006 thu nhập tăng 3.635 triệu đồng với mức độ tăng trưởng là 36,54%.
Khoản thu này tăng lên là nhờ hàng năm chi nhánh luôn mở rộng tín
dụng cho vay và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Nguồn thu của chi nhánh chủ
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 25 SVTH: Đoàn Văn Lành
yếu: thu từ hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh ngoạ i hối và các khoản thu
khác.
4.2.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Định hướng phát triển tại MHB Chi nhánh Ninh Kiều l à tăng trưởng tín
dụng phù hợp với kế hoạch và nằm trong tầm kiểm soát. Giảm d ư nợ đối với
khách hàng yếu kém, đáp ứng vốn cho các dự án tốt, rõ ràng, các khoản nợ hiện
hành phải được thu nợ đúng tiến độ mới có nguồn giải ngân mới.
Từ bảng số liệu trên bảng 2 cho thấy thu nhập từ hoạt động tín dụng qua 3
năm 2005 – 2007 cụ thể như sau: Năm 2005 là 7.267 tri ệu đồng, năm 2006 là
9.924 triệu đồng, tăng lên 2.657 triệu đồng, tức tăng 36,35% so với năm 2005.
Năm 2007 đạt 13.548 triệu đồng, tăng lên 3.624 triệu đồng, tức tăng 36,52% so
với năm 2006. Thu nhập hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
thu nhâp của chi nhánh từ 99,75% trở lên. Điều này chứng tỏ rằng thu nhập từ
hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu của MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng
giao dịch Ninh Kiều. Tuy nhiên, theo xu hướng phát triển của thời đại th ì cần
phải tăng các khoản thu về dịch vụ, bởi v ì thu về dịch vụ ổn định và ít rủi ro hơn
so với thu lãi từ hoạt động tín dụng vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân h àng.
- Thu lãi cho vay ngắn hạn tại MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch
Ninh Kiều bao gồm các khoản thu: thu l ãi cho vay cầm cố sổ tiết kiệm có thời
hạn; thu lãi cho vay dịch vụ cầm đồ; thu lãi cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp; thu lãi cho vay mua, xây dựng sữa chữa nhà; thu lãi cho vay mục đích
kinh doanh và thu lãi cho vay tiêu dùng khác, trong đó thu lãi cho vay cầm cố sổ
tiết kiệm có kỳ hạn; thu lãi cho vay dịch vụ cầm đồ; thu lãi cho vay ngắn hạn
doanh luôn chiếm tỷ trọng lớn.
- Thu lãi cho vay trung hạn tại MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch
Ninh Kiều bao gồm các khoản: thu l ãi cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp;
thu lãi cho vay mua nhà; xây dựng, sữa chữa nhà; thu lãi cho vay mua đất; thu lãi
cho vay tiêu dùng; thu lãi cho vay m ục đích kinh doanh trung hạn; v à thu lãi vay
tín chấp đối với các đơn vị, cơ quan, đoàn thể. Trong đó cho vay mua, xây dựng,
sữa chữa nhà; cho vay mua đất và cho vay mục đích kinh doanh chiếm tỷ trọng
lớn.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 26 SVTH: Đoàn Văn Lành
Từ số liệu trên bảng 2 cho thấy nguồn thu l ãi ngắn hạn qua 3 năm 2005 -
2007. Năm 2005 là 4.069 tri ệu đồng, năm 2006 là 5.739 triệu đồng, tăng 1.670
triệu đồng, tức tăng 41,04% so với năm 2006. Năm 2007 đạt 7.772 tri ệu đồng,
tăng 2.033 triệu đồng, tức tăng 35,42% so với năm 2006.
Nguồn thu từ lãi vay trung hạn, năm 2005 là 3.198 triệu đồng đến năm
2006 đat được 4.185 triệu đồng, tăng 987 triệu đồng tức tăng 30,86% so với năm
2005. Đến năm 2007 đạt được 5.776 triệu đồng tăng 1.591 triệu đồng, tức tăng
38,02% so với năm 2006. Tuy nhiên , nếu xét về mặt cơ cấu giữa thu lãi cho vay
ngắn hạn trên thu nhập từ hoạt động tín dụng th ì thu lãi cho vay ngắn hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao hơn thu lãi cho vay trung hạn. Tuy nhiên, năm 2007 cơ cấu
này có thay đổi theo chiều hướng tăng dần các khoản thu l ãi cho vay trung hạn
và điều này cho thấy MHB Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều cần
chú trọng hơn nữa trong việc đầu tư cho vay đối với các dự án dài hơn.
Sở dĩ thu nhập của Ngân hàng tăng lên đáng kể như vậy là do Ngân hàng
luôn củng cố và tạo điều kiện cung cấp các tiện ích tốt nhất cho khách h àng, thực
hiện các phương thức thanh toán ngày càng nhanh chóng nên thu hút khách hàng
đến giao dịch ngày càng nhiều, làm cho ngân hàng hoạt động có hiệu quả.
4.2.2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Theo xu hướng hội nhập thì đây là lĩnh vực mà ngân hàng đặc biệt quan
tâm nhằm mở rộng thị phần so với ngân h àng thương mại khác bằng việc triển
khai ứng dụng các sản phẩm mới.
Tuy nhiên, tại MHB Chi nhánh Cần Thơ - phòng giao dịch Ninh Kiều thì
thu nhập từ hoạt động dịch vụ l à không cao, chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong
tổng thu nhập. Năm 2005 thu nhập từ hoạt động dịch vụ l à 13 triệu đồng, chiếm
0,17% trên tổng thu nhập và năm 2006 thu nhập từ hoạt động dịch vụ là 16 triệu
đồng, tăng 3 triệu so với năm 2005 v à chiếm tỷ trọng 0,16% trên tổng thu nhập.
Còn năm 2007 thu nhập dịch vụ là 22 triệu đồng tăng 6 triệu đồng so với năm
2007 và chiếm tỷ trọng 0,16% so với tổng thu nhập. Tỷ trọng thu nhập d ịch vụ
của năm 2006, 2007 có chiều h ướng giảm so với năm 2005. Nguy ên nhân của
việc giảm sút này ngoài sự cạnh tranh giữa các ngân h àng trên địa bàn còn có
các nguyên nhân sau:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 27 SVTH: Đoàn Văn Lành
- MHB Chi nhánh Ninh Kiều chỉ mới đi vào hoạt động giữa năm 2003 nên
lượng khách hàng còn chưa đông.
- Các mặt hoạt động dịch vụ còn đơn điệu, chất lượng chưa cao, chưa định
hướng theo nhu cầu khách hàng về dịch vụ ngân hàng truyền thống. Các hoạt
động thanh toán chuyển tiền li ên ngân hàng, thanh toán chuy ển khoản không
dùng tiền mặt …còn hạn chế vì MHB Chi nhánh Ninh Kiều chỉ là Chi nhánh cấp
II, các hoạt động còn phụ thuộc vào chi nhánh cấp I, tức phụ thuộc vào MHB Chi
nhánh Cần Thơ.
4.2.3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh ngoại hối tạ i MHB Chi nhánh Cần Thơ
phòng giao dịch Ninh Kiều là đơn điệu, ngoại tệ (chủ yếu là USD), được mua từ
khách vãng lai, khách du l ịch và khách nước ngoài với giá mua được niêm yết
căn cứ vào thông báo giá hàng ngày của phòng nghiệp vụ kinh doanh. Ngoại tệ
mua vào chỉ được phép bán lại trong hệ thống cho MHB Chi nhánh Cần Th ơ.
Khó khăn trong hoạt động này là giá cả ngoại tệ thường xuyên biến động, tăng
giảm bất thường. Với mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán thường chỉ vào 5
– 10 triệu đồng, nên hoạt động kinh doanh ngoại hối tuy có phát triển nhưng thu
nhập thật sự chưa cao. Năm 2005 là 5 tri ệu đồng, chiếm 0,07% tr ên tổng thu
nhập, năm 2006 là 9 triệu đồng tăng 4 triêu đồng, tức tăng 80% so với năm 2005
và chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng thu nhập. Năm 2007 đạt 14 triệu đồng tăng 5
triệu đồng, tức tăng 55,56% so với năm 2006 v à chiếm tỷ trọng 0,10% trên tổng
thu nhập.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 28 SVTH: Đoàn Văn Lành
4.3. Phân tích tình hình chi phí
Bảng 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ (CP)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2005 2006 2007
2006/2005 2007/2006
Số tiền % Số tiền %
1. CP huy động vốn 5.008 6.794 8.842 1.786 35,66 2.048 30,14
Trả lãi tiền gửi 470 527 603 57 12,12 76 14,42
Trả lãi điều chuyển
vốn nội bộ
4.538 6.267 8.239
1.729
38,10 1.972 31,47
2. CP dịch vụ 5 10 12 5 100 2 20
3. CP hoạt động khác 1.100 1.200 1.178 100 9,09 (22) (1,83)
Tổng chi 6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34
(nguồn: Phòng Kế toán - ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
Cùng với sự tăng trưởng của thu nhập thì các khoản chi phí cũng tăng lên
đáng kể. Qua bảng 5 cho thấy tổng chi phí qua ba năm (200 5 - 2007) đều tăng.
Cụ thể năm 2005 tổng chi phí là 6.133 triệu đồng , đến năm 2006 thì tổng chi phí
tăng lên đến 8.004 triệu đồng, tăng l ên 1.891 triệu đồng, tức tăng 30,93% so với
năm 2005. Và đến năm 2007, tổng chi phí lại tiếp tục tăng l ên 10.032 triệu đồng,
tăng lên 2.028 triệu đồng, tương ứng với 25,34% so với năm 2006.
Nguyên nhân tổng chi phí tăng là do các khoản chi phí tăng như: Trả lãi
tiền gửi và trả lãi điều chuyển vốn nội bộ, chi phí dịch vụ v à các khoản chi phí
hoạt động khác.
4.3.1. hi phí huy động vốn:
Chi phí về công tác huy động vốn là khoản chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng chi phí tại MHB chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều qua
3 năm 2005 – 2007 là trên 80% trong tổng chi phí. Nguyên nhân là do ngân hàng
mới thành lập cuối năm 2003 lãi suất tương đối thấp nhưng để có thể cạnh tranh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 29 SVTH: Đoàn Văn Lành
với các ngân hàng khác trên thị trường, vào năm 2005 ngân hàng tăng l ãi suất để
thu hút vốn huy động của người dân và doanh nghiệp, và có chiều hướng phát
triển mạnh năm 2006, nhưng đến năm 2007 do Việt Nam gia nhập v ào WTO (tổ
chức thương mại thế giới), ngân hàng muốn tạo thế mạnh trên thị trường nên
tăng lãi suất huy động khá cao, để đáp ứn g nguồn vốn cho các doanh nghiệp
đồng thời mang lại hiệu quả cho ngân hàng.
Trả lãi tiền gửi:
Năm 2005, trả lãi tiền gửi là 470 triệu đồng; năm 2006 là 527 triệu đồng,
tăng 57 triệu đồng, tương đương với 12,12% so với năm 2005; đến năm 2007 lại
tiếp tục tăng là 603 triệu đồng, tức tăng 76 triệu đồng, t ương ứng với 14,42% so
với năm 2006. Vậy chi phí trả l ãi tiền gửi tại Ngân hàng MHB chi nhánh Cần
Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều tăng cao qua các năm. Điều n ày cũng dễ hiểu
bởi từ khi Thành phố Cần Thơ được nâng cấp trở thành thành phố trực thuộc
Trung Ương, tốc độ phát triển của thành phố đã không ngừng tăng lên, tiến độ
xây dựng cơ sở hạ tầng các khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp tăng nhanh, nên nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, xây
dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn. Công tác huy động rất khó khăn, nhiều ngân h àng
cùng tham gia huy động vốn với nhiều mức lãi suất và hình thức huy động khác
nhau. Trên địa bàn, tiềm lực về vốn nhàn rỗi trong dân cư không lớn, không có
các công ty mạnh, trong khi giá nhà đất tăng đột biến và liên tục đã thu hút phần
lớn vốn nhàn rỗi trong dân cư vào lĩnh vực đầu tư địa ốc.
Chí phí trả lãi tiền gửi tăng cao hàng năm như vậy là do công tác huy
động vốn tại MHB chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thực
hiện gần như xuyên suốt với đầy đủ loại hình huy động như: tiền gửi thanh toán,
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có th ưởng, tiết kiệm dành cho người cao tuổi, phát
hành kỳ phiếu, trái phiếu… nhằm thu hút l ượng tiền đồng nhàn rỗi trong dân cư
cũng như của các tổ chức kinh tế.
Trả lãi điều chuyển vốn nội bộ:
Mặc dù MHB chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều đã rất nỗ
lực trong công tác huy động vốn, cụ thể l à luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu
huy động, song nguồn vốn cần thiết đầu tư cho nền kinh tế địa phương rất lớn,
vốn huy động tại chỗ chưa đáp ứng được nhu cầu vốn tín dụng. V ì vậy mà ngân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 30 SVTH: Đoàn Văn Lành
hàng thường xuyên nhận vốn điều hòa từ MHB chi nhánh Thành phố Cần Thơ để
đầu tư hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn n ày là nguồn lực chủ yếu cho hoạt động
của ngân hàng. Năm 2005 trả lãi điều chuyển vốn nội bộ là 4.538 triệu đồng, đến
năm 2006 thì chi phí này là 6.267 triệu đồng, tăng lên 1.729 triệu đồng, tương
ứng với 38,10% so với năm 2005 và đến năm 2007 chi phí tăng lên khá cao đến
8.239 triệu đồng, tăng lên 1.972 triệu đồng và tương đối là 31,47% so với năm
2006.
Vậy ta thấy chi phí huy động vốn tăng theo từng năm nh ưng nếu xét về
tốc độ chi phí tăng của năm n ày so với năm trước thì năm 2007 lại có xu hướng
giảm hơn so với năm 2006. Nguyên nhân là do chi phí trả lãi điều chuyển vốn
nội bộ của năm 2007 giảm hơn so với năm 2006 là 6,63%. Điều này chứng tỏ
rằng, công tác huy động vốn của Ngân h àng tốt hơn nên mới thu hút được lượng
tiền nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế khá cao nên mới tạo ra chi phí trả
lãi tiền gửi tăng cao hàng năm là 12,12% (2006), 14,42% (2007).
4.3.2. hi phí hoạt động dịch vụ:
Dựa vào bảng số liệu 3 ta thấy chi phí dịch vụ của ngân h àng tăng, giảm
không đều qua các năm. Nguyên nhân là do năm 2005 dịch vụ của ngân hàng
chưa thật tốt, để có thể cạnh tranh với ngân h àng khác vao năm 2006 ngân hàng
tăng cường về hoạt động dịch vụ như dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh toán,
dịch vụ bảo lãnh nhằm làm cho dịch vụ ngày càng hiện đại hơn trong tương lai
nên đã làm cho chi phí tăng cao. Riêng đối với năm 2007 dịch vụ này tương đối
ổn định nên chi phí có phần giảm xuống rõ rệt.
4.3.3. hi phí hoạt động khác:
Nguyên nhân năm 2006 chi phí hoạt động khác của NH tăng so với năm
2005 về tuyệt đối lẫn tương đối là do chi cho khoản mục khác tương đối lớn như
chi ấn chỉ, giấy tờ in, chi trang phục giao dịch, chi mua sắm công cụ lao động,
chi bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên, chi văn phòng phẩm, chi thuê nhà, chi
xăng dầu, chi công tác phí, chi tuy ên truyền, quảng cáo, tiếp thị, chi điện nước,
vệ sinh cơ quan, chi hội nghị….
Đến năm 2007 chi phí hoạt động n ày lại giảm xuống so với năm 2006.
Nguyên nhân là do ngân hàng đ ã kiểm soát tốt chi phí của mình và có cái nhìn
sâu hơn, thận trọng hơn và quản lý chặt chẽ hơn trong quá trình hoạt động kinh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 31 SVTH: Đoàn Văn Lành
doanh của mình và những điều kiện khách quan nhằm giảm đến mức tối thiểu
những khoản chi không cần thiết. Có nh ư vậy, mới góp phần làm tăng lợi nhuận
của ngân hàng ngày càng cao hơn
4.4. Phân tích tình hình lợi nhuận
Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN (2005 - 2007)
ĐVT: Tri ệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2005 2006 2007
2006/2005 2007/2006
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54
Tổng chi phí 6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34
LN trước thuế 1.172 1.945 3.552 773 65,96 1.607 82,62
Thuế thu nhập 328 544 995 216 65,85 451 82,90
LN ròng 844 1.401 2.557 557 65,99 1.156 82,51
(Nguồn: Phòng kế toán – ngân quỹ ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL Chi
nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
Dựa vào bảng 4 cho thấy lợi nhuận của Ngân hàng đã thay đổi theo chiều
hướng tăng lên. Năm 2005 lợi nhuận là 1.172 triệu đồng đến năm 2006 lợi nhuận
đạt 1.945 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 65,96% (tức tăng 773 triệu đồng) so
với năm 2005. Không dừng lại kết quả đó, năm 2007 lợi nhuận phát triển lên đến
3.552 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 82,62% (tức tăng 1.607 triệu đồng) so
với năm 2006.
Để đạt được kết quả như vậy là nhờ ngân hàng đã có những chiến lược
kinh doanh hợp lý, sáng tạo và thích ứng với sự biến động của thị tr ường cũng
như đã tích cực mở rộng và nâng chất lượng tín dụng. Đồng thời cũng có những
biện pháp khắc phục trong việc quản lý các kh oản mục chi phí, không ngừng hạ
thấp các khoản mục chi phí bất hợp lý, tạo tiền đề cho việc hạ l ãi suất cho vay để
tăng thế mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Bên cạnh đó cũng không thể phủ nhận
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 32 SVTH: Đoàn Văn Lành
sự phấn đấu nỗ lực của cán bộ công nhân viên đã cố gắng nắm bắt thời cơ để mở
rộng phạm vi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân h àng
trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
Khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, không thể
không nói đến lợi nhuận - bởi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu mà các ngân hàng
thương mại đặt ra trong quá trình kinh doanh của mình, đã kinh doanh thì phải có
lợi nhuận, còn lợi nhuận nhiều hay ít thì còn tùy thuộc vào khả năng, tầm nhìn
chiến lược của các nhà quản trị, lãnh đạo ngân hàng hay sự ảnh hưởng của nhiều
yếu tố khác như điều kiện thực tế, chi phí phát sinh ,…Và sự thay đổi đó có tác
động bất lợi hay thuận lợi, tăng giảm nh ư thế nào đến các ngân hàng, cụ thể là
MHB chi nhánh Ninh Kiều sẽ được trình bày bằng phương pháp thay thế liên
hoàn theo trình tự sau:
Căn cứ nguồn thông tin thu thập tại ngân hàng, ta lần lượt phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận qua từng năm nh ư sau:
Bảng 5: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
Các nhân tố ảnh hưởng
Năm Q (Triệu đồng) P (%) Z (%) C (%) L (Triệu đồng)
2005 50.253 5,002 0,47 2,2 1.172
2006 62.340 5,478 0,48 1,9 1.945
2007 84.758 6,141 0,51 1,4 3.552
(Nguồn: phòng kế toán – ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Ninh Kiều)
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2006/2005
1. Xác định đối tượng phân tích.
∆ L = L06 – L05 = 1.945 - 1.172= 773 (triệu đồng)
Dựa vào bảng 5 ta thấy Lợi nhuận thực tế của Ngân hàng ở năm 2006 so
với năm 2005 tăng 773 triệu đồng. Mức lợi nhuận tăng này là do ảnh hưởng bởi
4 nhân tố: Dư nợ bình quân, Lãi đầu ra, Lãi đầu vào, chi phí hoạt động bình quân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 33 SVTH: Đoàn Văn Lành
2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố dư nợ bình quân
Áp dụng phương pháp chênh lệch giữa dư nợ bình quân 2006 và 2005 ta thấy
∆Q = (Q06 – Q05)(P05 – Z05 – C5)
=(62.340 – 50.253)(0,05 – 0,0047 – 0,022)
= 12.087 x 0,0233 = 281,6 (triệu đồng)
Vậy: Do dư nợ bình quân năm 2006 tăng so với năm 2005 là 12.087 triệu
đồng làm Lợi nhuận ngân hàng tăng 281,6 triệu đồng.
2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố Lãi đầu ra
∆P = Q06 (P06 – P05) = 62.340 (0,055 – 0,05)
= 62.340 x 0,005 = 311,7 (triệu đồng)
Vậy: Do Lãi đầu ra năm 2006 tăng 0,5% so với năm 2005 làm lợi nhuận ngân
hàng tăng 311,7 triệu đồng.
2.3 Ảnh hưởng bởi nhân tố lãi đầu vào
∆Z = Q06 (Z06 – Z05) = 62.340 (0,0048 – 0,0047)
= 62.340 x 0,0001 = 6,23 (triệu đồng)
Vậy: Do lãi đầu vào năm 2006 tăng 0,01% so với năm 2005 làm lợi nhuận
ngân hàng giảm 6,23 triệu đồng.
2.4 Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí hoạt động bình quân
∆C= Q06 (C06 – C05)= 62.340 (0,019 – 0,022)
= 62.340 x (-0,003) = - 187,02 (triệu đồng)
Vậy: Do khoản chi tác nghiệp, chi cho cán bộ tín dụng, chi quản l ý… của
năm 2006 giảm 0,3% so với năm 2005 làm Lợi nhuận ngân hàng tăng 187,02
triệu đồng.
3. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
* Các nhân tố làm tăng lợi nhuận:
+ Dư nợ bình quân: 281,6 triệu đồng
+ Lãi đầu ra: 311,7 triệu đồng
+ Chi phí hoạt động bình quân: 187,02 triệu đồng
* Các nhân tố làm giảm lợi nhuận
+ Lãi đầu vào 6,23 tri ệu đồng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 34 SVTH: Đoàn Văn Lành
773 triệu đồng
(281,6 + 311,7 + 187,02) – 6,23 = 773 triệu đồng đúng bằng đối tượng phân
tích (lợi nhuận)
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007/2006
1. Xác định đối tượng phân tích
∆ L = L07 – L06 = 3.552 – 1.945 = 1.607 (triệu đồng)
Vậy: Lợi nhuận thực tế của Ngân hàng ở năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.607
triệu đồng.
Mức lợi nhuận tăng này là do ảnh hưởng bởi 4 nhân tố: Dư nợ bình
quân, Lãi đầu ra, Lãi đầu vào, chi phí hoạt động bình quân
2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố dư nợ cho vay bình quân
Áp dụng phương pháp chênh lệch giữa dư nợ bình quân 2007 và 2006 ta thấy
∆Q = (Q07 – Q06)(P06 – Z06 – C06)
= (84.758 – 62.340) (0,055 – 0,0048 – 0,019)
= 22.418 x 0,0312 = 699,4 (tri ệu đồng)
Vậy: Do dư nợ bìng quân năm 2007 tăng 22.418 triệu đồng so với 2006 làm
lợi nhuận NH tăng 699,4 triệu đồng.
2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố lãi đầu ra
∆P = Q07 (P07 – P06) = 84.758 (0,061 – 0,055)
= 84.758 * 0,006 = 508,6 (triệu đồng)
Vậy: Do lãi đầu ra năm 2007 tăng 0,6% so với 2006 làm lợi nhuận ngân hàng
tăng 508,6 triệu đồng.
2.3 Ảnh hưởng bởi nhân tố lãi đầu vào
∆Z = Q07 (Z07 – Z06) = 84.758 (0,0051 – 0,0048)
= 84.758 * 0,0003 = 25,43 (triệu đồng)
Vậy: Do lãi đầu vào năm 2007 tăng 0,03% so với 2006 làm lợi nhuận ngân
hàng giảm 25,43 triệu đồng.
2.4 Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí hoạt động bình quân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 35 SVTH: Đoàn Văn Lành
∆C= Q07 (C07 – C06)= 84.758 (0,014 – 0,019)
= 84.758 * (-0,005) = - 423,8 (triệu đồng)
Vậy: Do khoản chi tác nghiệp, chi cho cán bộ tín dụng … năm 2007 giảm
0,5% so với 2006 làm lợi nhuận ngân hàng tăng 423,8 triệu đồng.
3. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
* Các nhân tố làm tăng lợi nhuận:
+ Dư nợ bình quân: 699 triệu đồng
+ Lãi đầu ra: 508,6 triệu đồng
+ Chi phí hoạt động bình quân: 423,8 triệu đồng
* Các nhân tố làm giảm lợi nhuận
+ Lãi đầu vào: 25,43 đồng triệu
1.607 triệu đồng
699 + 508,6 + 423,8 – 25,43 = 1.607 triệu đồng = Đối tượng phân tích (lợi
nhuận)
Nhận xét:
Qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng 3 năm
2005, 2006, 2007 ta thấy lợi nhuận năm sau tăng hơn năm trước là do giá trị của
dư nợ bình quân, lãi đầu ra, lãi đầu vào tăng và chi phí hoạt động bình quân
giảm. Nhân tố làm cho lợi nhuận tăng khá mạnh là dư nợ bình quân tăng cao và
chi phí hoạt động bình quân của ngân hàng giảm cũng khá cao.
Tuy nhiên năm 2007, lợi nhuận tăng nhiều hơn (1.607 triệu đồng) so với
năm 2006 chỉ tăng 773 triệu đồng. Nguyên nhân: năm 2007, khoản phải trả cho
chi phí hoạt động bình quân giảm 423,8 triệu đồng trong khi năm 2006 th ì chi
phí này chỉ giảm có 187,2 triệu đồng. Điều n ày đã giúp cho lợi nhuận năm 2007
tăng 1.607 triệu đồng so với năm 2006. Bên cạnh đó nhân tố ảnh hưởng đến mức
tăng lợi nhuận này là nhân tố dư nợ bình quân. Bởi dư nợ bình quân năm 2006 so
với năm 2005 chỉ tăng 281,6 triệu đồng, nh ưng đến năm 2007 thì nó lại tăng lên
đến 699 triệu đồng so với năm 2006.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 36 SVTH: Đoàn Văn Lành
4.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
4.5.1 Các chỉ số đo lường lợi nhuận
Bảng 6: CÁC TỶ SỐ ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
TÍNH
NĂM
2005 2006 2007
1. Tổng thu nhập Triệu đồng 7.285 9.949 13.584
2. Tổng chi phí Triệu đồng 6.113 8.004 10.032
3. Tổng lợi nhuận Triệu đồng 1.172 1.945 3.552
4. Lợi nhuận ròng Triệu đồng 844 1.401 2.557
5. Thu nhập lãi suất Triệu đồng 7.267 9.924 13.548
6. Chi phí lãi suất Triệu đồng 5.008 6.794 8.842
7. Chênh lệch thu chi lãi suất Triệu đồng 2.259 3.130 4.706
8. Tài sản sinh lời Triệu đồng 57.683 66.997 102.520
9. Tổng tài sản Triệu đồng 59.725 72.004 103.828
10. Hệ số thu nhập lãi (6/7) % 3,92 4,67 4,60
11. Hệ số doanh lời (3/1) % 16,09 19,44 26,33
12. Hệ số sử dụng tài sản (1/8) % 12,19 13,80 13,12
13.Tài sản sinh lời/tổng tài sản % 96,58 93,04 98,74
14.Lợi nhuận ròng/tổng tài sản
(ROA)
% 1,41 1.95 2,46
(Nguồn: Phòng kế toán – ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều)
- Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản (ROA).
Dựa trên bảng 6 ta thấy ROA tăng đều qua 3 năm. Cụ thể năm 2005 l à
1,41%, năm 2006 là 1,95%, năm 2007 là 2,46%. Tính đến năm 2007, Chỉ số này
đã vượt kế hoạch chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân h àng tốt, ngân hàng có
cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục tr ên tài sản
truớc những biến động của nền kinh tế.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 37 SVTH: Đoàn Văn Lành
Nguyên nhân tăng là do chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố: lợi nhuận r òng và
tổng tài sản. Tốc độ tăng của lợi nhuận ròng qua 2 mốc thời gian (2006/2005 l à
65,99%) và (2007/2006 là 82,51%) đ ều tăng nhanh hơn gấp nhiều lần so với tốc
độ tăng của Tài Sản với thời gian tương ứng là 20,56% và 44,20%.
Để thấy rõ hơn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ số lợi nhuận
ròng trên tổng tài sản, ta lần lượt phân tích chúng theo từng mốc thời gian sau:
ROA chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố: Tỷ suất lợi nhuận v à Hệ số sử dụng
tài sản.
Bảng 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ROA
Các nhân tố ảnh hưởng
Năm
a (tỷ suất lợi nhuận)
(%)
b (Hệ số sử dụng tài sản)
(lần)
ROA
(%)
2005 11,59 0,12 1,41
2006 14,08 0,14 1,95
2007 18,82 0,13 2,46
(Phòng kế toán ngân quỹ)
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến ROA năm 2006/2005
1 Xác định đối tượng phân tích ∆ R = R06 – R05
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA
ROA được xác định: Rn = an x bn
+ Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) thực tế năm 2006 (R06)
R06 = a06 x b06 = 14,08 x 0,14 = 1,95%
+ Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) năm 2005 (R05)
R05 = a05 x b05 = 11,59 x 0,12 = 1,41 %
Đối tượng phân tích:
∆R = R06 – R05 = 1,95% – 1,41% = 0,54 %
Vậy: ROA thực tế của ngân hàng năm 2006 so với năm 2005 tăng 0,8 % là do
ảnh hưởng bởi các nhân tố như: Tỷ suất lợi nhuận và Hệ số sử dụng tài sản.
2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Sự tăng trưởng của ROA này do ảnh hưởng bởi các nhân tố (yếu tố) sau
2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố Tỷ suất lợi nhuận
∆a = a06b05 – a05b05
= 14,08 x 0,12 – 11,59 x 0,12 = 2,49 x 0,12 = 0,26 %
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 38 SVTH: Đoàn Văn Lành
Vậy: Do tỷ suất lợi nhuận tăng 2,49% làm ROA ngân hàng tăng 0,26%.
2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố Hệ số sử dụng tài sản:
∆b = a06b06 – a06b05
= 14,08 x 0,14 – 14,08 x 0,12 = 14,08 x 0,02 = 0,28 %
Vậy: Do hệ số sử dụng tài sản năm 2006 tăng 0,02 lần so với 2005, làm ROA
của ngân hàng tăng 0,28%.
3 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
* Nhân tố làm tăng ROA:
+ Hệ số sử dụng tài sản: 0,26 %
+ Tỷ suất lợi nhuận: 0,28 %
0,54 %
0,26 + 0,28 = 0,54% = Đối tượng phân tích (ROA)
Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến ROA năm 2007/2006
1 Xác định đối tượng phân tích ∆ R = R07 – R06
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA
ROA được xác định: Rn = an x bn
+ Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thực tế năm 2007 (R07)
R07 = a07 x b07 = 18,82 x 0,13 = 2,46%
+ Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2006 (R06 )
R06 = a06 x b06 = 14,08 x 0,14 = 1,95%
Đối tượng phân tích:
∆R = R07 – R06 = 2,46 – 1,95 = 0,51 %
Vậy: ROA thực tế của ngân hàng năm 2007 so với năm 2006 tăng 0,51% là
do ảnh hưởng bởi các nhân tố như: Tỷ suất lợi nhuận và Hệ số sử dụng tài sản
2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Sự tăng trưởng của ROA này do ảnh hưởng bởi các nhân tố (yếu tố) sau
2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố Tỷ suất lợi nhuậ n
∆a = a07b06 – a06b06
= 18,82 x 0,14 - 14,08 x 0,14 = 4,74 x 0,14 = 0,69%
Vậy: Do tỷ suất lợi nhuận tăng so với năm 2006 là 4,47% làm cho lợi nhuân
ròng trên tổng tài sản tăng 0,63%.
2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố Hệ số sử dụng t ài sản
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 39 SVTH: Đoàn Văn Lành
∆b = a07b07 – a07b06
= 18,82 x 0,13 – 18,82 x 0,14 = 18,82 x (-0,01) = - 0,18%
Vậy: Do hệ số sử dụng tài sản năm 2007 giảm 0,01 lần so với 2006, làm ROA
của ngân hàng giảm 0,18%.
3 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
* Nhân tố làm tăng ROA:
+ Tỷ suất lợi nhuận: 0,69 %
* Nhân tố làm giảm ROA:
+ Hệ số sử dụng tài sản: 0,18 %
0,51 %
0,69– 0,18 = 0,51% = Đối tượng phân tích (ROA)
Nhận xét: Qua kết quả so sánh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROA
theo từng năm ta thấy, nhân tố tác động thuận lợi đến ROA là tỷ suất lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận này luôn tăng, chứng tỏ hoạt động của ngân hàng năm sau hiệu
quả hơn năm trước. Như vậy hoạt động của ngân hàng đã được khẳng định là tốt
và cần tiếp tục phát huy hơn nữa.
Bên cạnh đó, ta thấy yếu tố làm giảm nhẹ tốc độ tăng của ROA là hệ số sử
dụng tài sản (giảm 0,18%). Nguyên nhân là do tổng thu nhập và tổng tài sản
2007 đều tăng chậm hơn nhiều so với mức tăng của năm 2006.
Tuy ROA tăng qua 3 năm nhưng v ẫn còn < 1, cho thấy ứng với 1 đồng tài
sản đem đầu tư thì vẫn thu được lợi nhuận, nhưng lợi nhuận này còn bị tác động
bởi chi phí khá lớn nên giá trị của ROA chưa cao
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Hệ số doanh lời)
Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động của ngân hàng tốt hay xấu như thế nào năm
sau so với năm trước.
Nhìn vào bảng 8 cho thấy qua ba năm tỷ số này tăng lên. Năm 2005 là
16,09%. Năm 2006 tăng lên 19,44%, tức tăng 3,35% so với năm 2005 do tốc độ
tăng của thu nhập cao hơn so với việc chi lãi và chi dịch vụ từ 2 nguồn tương
ứng. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh từ 1 đồng doanh thu có xu hướng
gia tăng. Sang năm 2007 tỷ số này tiếp tục tăng mạnh đạt 26,33%, tức tăng
6,89%. Nguyên nhân như vậy là do ngân hàng đi vào hoạt động ổn định nên các
khoản chi phí giảm nhẹ, mà doanh thu lại tăng tiếp tục. Với kết quả đạt được như
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 40 SVTH: Đoàn Văn Lành
vậy là do ngân hàng đã có chiến lược kinh doanh hợp lý, sáng tạo v à thích ứng
với biến động của thị trường, đồng thời có những biện pháp tích cực trong việc
giảm chi phí ở mức hợp lý, gia tăng thu nhập từ các khoản đầu t ư cho vay để
tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Tỷ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập trong việc tạo ra lợi
nhuận, tức cứ 100 đồng thu nhập sẽ có được 16,09 đồng lợi nhuận ở năm 2005;
19,44 đồng lợi nhuận ở năm 2006 và 26,33 đồng lợi nhuận ở năm 2007. Tỷ số
này tăng nhanh đều đó chứng tỏ ngân hàng hoạt động luôn mang lại hiệu quả
năm sau cao hơn năm trước. Để đạt được điều này là nhờ chi nhánh đã có những
biện pháp tích cực trong việc tăng thu nhập nh ư áp dụng chính sách lãi suất linh
hoạt, ưu đãi đối với những khách hàng truyền thống.
- Hệ số thu lãi (Chênh lệch thu chi lãi suất/ Tổng tài sản sinh lời)
Hệ số thu lãi là chỉ tiêu đo lường việc tạo ra lợi nhuận dựa tr ên khả năng
quản lý tài sản. Theo kết quả tính toán qua ba năm ta thấy tốc độ tăng của năm
2006 tăng mạnh hơn so với năm 2005 nhưng đến năm 2007 thì tốc độ tăng có
phần bị giảm xuống. Nguyên nhân năm 2006 tăng mạnh hơn năm 2005 là do lúc
này thu lãi cao hơn việc chi lãi suất, bên cạnh đó tốc độ tài sản sinh lời không
tăng cao. Điều này chứng tỏ khả năng tạo ra lợi nhuận khá cao. Nh ưng đến năm
2007 hệ số thu lãi có chiều hướng giảm xuống. nguyên nhân năm 2007 Việt Nam
gia nhập vào WTO (tổ chức thương mại thế giới) ngân hàng muốn tạo thế đứng
cho mình nên tăng lãi suất huy động để đáp ứng nguồn vốn cho doanh nghiệp
nên đã làm cho thu nhập có phần bị hạn chế.tăng, trong khi đó t ài sản sinh lời có
chiều hướng tăng vì vậy hệ số thu lãi giảm xuống so với năm 2006.
- Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/ Tổng tài sản)
Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng vào việc tạo ra lợi
nhuận.
Nhìn chung, hệ số sử dụng tài sản của Ngân hàng qua ba năm (2005 –
2007) có chiều hướng gia tăng. Nhưng tốc độ năm 2007 có xu hướng tăng châm
hơn so với tốc độ tăng của năm 2006. Nguy ên nhân là do năm 2005 mới đi vào
hoạt động tương đối ổn thu nhập của ngân hàng cũng chưa cao, đến năm 2006
ngân hàng bắt đầu hoạt động có hiệu quả, hệ số sử dụng t ài sản là 13,80% tăng
1,61% so với năm 2005. Nhưng đến năm 2007 hệ số này tương đối ổn định giảm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 41 SVTH: Đoàn Văn Lành
hơn so với năm 2006. Nguyên nhân là do vi ệc tăng thu nhập tăng chậm hơn so
với việc tăng tổng tài sản, do đó nó làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
Điều này chứng tỏ ngân hàng phân bổ nguồn vồn chưa thật hợp lý vào
năm 2007 làm cho lợi nhuận hơi giảm xuống.
- Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản
Qua bảng 6 trên ta thấy, tỷ lệ tài sản có sinh lời trên tổng tài sản tăng
giảm không đều qua 3 năm (200 5 – 2007). Năm 2006 giảm so với năm 2005
nguyên nhân chính là do trong năm 2006 ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh Ninh Kiều thu hồi lại các khoản cho vay những khách h àng mà có độ rủi
ro tương đối cao. Nên nó ảnh hưởng đến tài sản sinh lời trên tổng tài sản.
Tuy có giảm nhẹ vào năm 2006 nhưng chỉ số tài sản có sinh lời trên tổng
tài sản đã tăng nhanh trở lại vào năm 2007, Nguyên nhân là do ngân hàng phát
triển nhà ĐBSCL chi nhánh Ninh Ki ều muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh tr ên thị
trường so với các Ngân hàng khác trên địa bàn nên tăng cường việc cho vay đến
từng khách hàng điều này chứng tỏ khả năng sinh lời từ 1 đồng tài sản của Ngân
hàng là rất cao, hoạt động kinh doanh của Ngân h àng rất hiệu quả, tinh thần trách
nhiệm của cán bộ nhân viên không ngừng được nâng lên.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 42 SVTH: Đoàn Văn Lành
4.5.2 Chỉ tiêu về rủi ro
Bảng 8: CHỈ TIÊU VỀ RỦI RO
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
TÍNH
2005 2006 2007
1. Tiền gửi của TCKT, dân cư,
TCTD
Triệu đồng 4.817 7.368 18.764
2. Tài sản thanh khoản Triệu đồng 734 580 520
3. Nợ xấu Triệu đồng 320 480 968
4. Tổng dư nợ Triệu đồng 57.683 66.997 102.520
5. Tài sản nhạy cảm với lãi suất Triệu đồng 34.469 34.322 45.643
6. Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất Triệu đồng 4.830 8.181 20.568
Rủi ro tín dụng(3/4) % 0,55 0,71 0,94
Rủi ro lãi suất(5/6) Lần 7,14 4,19 2,22
Hệ số thanh khoản(2/1) % 15,23 7,87 2,77
(Nguồn: Phòng kinh kế toán – ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh Ninh Kiều)
- Rủi ro tín dụng
Chỉ số này cho biết chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chỉ số này càng
thấp điều đó chứng tỏ chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại.
Qua bảng 8 cho thấy tỷ lệ rủi ro này ngày càng tăng lên qua các năm.
Năm 2005 rủi ro tín dụng là 0,55%, và đến năm 2006 tỷ số này là 0,71%, tăng
0,16% so với năm 2005 và năm 2007 tỷ số này là 0,94%, tăng 0,23% so với năm
2006. Nhìn chung, tuy tỷ số này tăng qua ba năm nhưng nó ch ỉ tăng rất thấp
(dưới 1%) và vẫn nằm trong mức rủi ro ngân hàng chấp nhận được. Điều đó
chứng tỏ hoạt động tín dụng của chi nhánh có hiệu quả. Nợ quá hạn qua ba năm
luôn thấp hơn so với tổng dư nợ, để làm được vấn đề đó là nhờ vào sự nổ lực
của tập thể cán bộ trong công tác thu hồi nợ cũn g như ban lãnh đạo đã giao
nhiệm vụ đến từng cán bộ tín dụng về các khoản thu nợ quá hạn cuối mỗi kỳ/
mỗi tháng, đến khi kết thúc niên độ sẽ tiến hành tổng kết lại nhằm khen thưởng
cá nhân nào hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, với mục đích hạn chế rủi ro đến
mức thấp nhất.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…
GVHD: ThS. Thái Văn Đại 43 SVTH: Đoàn Văn Lành
Hay nói khác hơn là do phần lớn các khoản cho vay l à ngắn hạn, nên
việc quản lý cũng như thu hồi nợ sẽ nhanh chóng hơn giúp Ngân hàng tránh được
rủi ro, bởi cho vay với kỳ hạn trả nợ d ài sẽ có biến động nhiều do hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều yếu tố: cạnh tranh, thị tr ường,
giá cả…; nhưng nếu vì lý do đó mà ngân hàng hạn chế cho vay dài hạn thì sẽ mất
đi phần thu nhập không nhỏ từ hoạt động cho vay trung v à dài hạn bởi lãi suất
cho hoạt động này cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn.
- Rủi ro lãi suất
Loại rủi ro này ảnh hưởng đến kết quả lãi lỗ của ngân hàng. Tỷ số này tốt
nhất bằng 1.
Kết quả tính toán qua ba năm cho thấy tỷ số n ày điều lớn hơn 1, điều này
chứng tỏ quy mô nguồn vốn nhạy cảm l ãi suất tăng chậm hơn so với tài sản nhạy
cảm lãi suất do tốc độ tăng trưởng tín dụng chủ yếu của chi nhánh l à tín dụng
ngắn hạn, do vậy quy mô tài sản nhạy cảm tăng nhanh, mà lợi nhuận của chi
nhánh chịu ảnh hưởng bởi lãi suất thị trường do có sự cạnh tranh gay gắt về mặt
lãi suất tại từng điểm làm cho tỷ số này lớn hơn 1. Do lãi suất thị trường tăng sẽ
làm cho thu nhập ngân hàng tăng điều đó chứng tỏ ngân hàng hoạt động có hiệu
quả.
Như chúng ta đã thấy, lãi suất trên thị trường hiện nay thay đổi rõ rệt. Các
ngân đều đồng loạt tăng lãi suất huy động lên rất đáng kể để huy động lượng tiền
nhàn rỗi trong dân cư, doanh nghiêp, tổ chức kinh tế. Nguyên nhân tăng lãi suất
là do ngân hàng cần lượng tiền để cho vay đối với các tổ chức kinh tế có khả
năng mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng. Việc tăng lãi suất như vậy sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến tình hình lợi nhuận ngân hàng rất cao, đồng thời tạo ra sự cạnh
tranh gay gắt đối với các ngân hàng trong cùng một hệ thống. Do đó chúng ta cần
phải linh hoạt trong mọi tình huống thay đổi của thị trường để ngân hàng hoạt
động tốt hơn.
- Hệ số thanh khoản
Khả năng thanh khoản của ngân h àng là tình trạng tiền mặt sẵn sàn để chi
trả cho nhu cầu rút đột xuất trong các hoạt động. Hệ số thanh khoản đ ược hiểu là
rủi ro ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không được giải quyết kịp thời
thì có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Qua tính toán ta thấy rằng chỉ ti êu
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1hong Tham
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfNguyễn Công Huy
 
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
[123doc.vn]   phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...[123doc.vn]   phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
7 chuong 5
7 chuong 57 chuong 5
7 chuong 5Thi8567
 

What's hot (18)

DANH MUC BANG.doc
DANH MUC BANG.docDANH MUC BANG.doc
DANH MUC BANG.doc
 
DANH MUC BIEU ĐO.doc
DANH MUC BIEU ĐO.docDANH MUC BIEU ĐO.doc
DANH MUC BIEU ĐO.doc
 
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào Cai
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào CaiĐề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào Cai
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào Cai
 
Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép Việt
Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép ViệtNâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép Việt
Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép Việt
 
Khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
 
Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!
Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!
Luận văn:Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
 
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
[123doc.vn]   phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...[123doc.vn]   phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
 
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
 
Qun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_ph
Qun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_phQun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_ph
Qun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_ph
 
7 chuong 5
7 chuong 57 chuong 5
7 chuong 5
 

Similar to Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...luanvantrust
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
   áN t_t nghi_p v_ _ình duy   áN t_t nghi_p v_ _ình duy
áN t_t nghi_p v_ _ình duyHuệ Violet
 
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngPhân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngDương Hà
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...mokoboo56
 
Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Nguyễn Công Huy
 
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...Viện Quản Trị Ptdn
 
Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...
Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...
Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTrần Đức Anh
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similar to Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
 
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
   áN t_t nghi_p v_ _ình duy   áN t_t nghi_p v_ _ình duy
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
 
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngPhân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
 
Loi nhuan 252
Loi nhuan 252Loi nhuan 252
Loi nhuan 252
 
Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)
 
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốnLuận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
 
18055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
18055 s5088zj cv8_20140808035406_6567118055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
18055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
 
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
 
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
 
Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...
Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...
Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty t...
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...Đề tài  Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông ng...
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
 

Recently uploaded

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (10)

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 

Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_phat_trien_nha_dbscl

  • 1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 1 SVTH: Đoàn Văn Lành 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1.1.1.Sự cần thiết nghiên cứu Chương 1 GIỚI THIỆU Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng vượt bậc, dẫn đến đời sống của ng ười dân được nâng cao. Bên cạnh đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp, các hộ kinh doanh… kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị truờng không phải lúc nào cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doan h của một số đơn vị bị ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đ ơn vị khác làm ăn rất có thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số tiền dôi ra đó. Với chức năng trung gian tài chính, các N gân hàng thương mại nói chung đã làm tốt vai trò của mình là cầu nối gắn kết các chủ thể trong x ã hội, góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục. Và một trong những Ngân hàng thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của Ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, công ty, các hộ kinh doanh, đồng thời mang lại hiệu quả cho các doanh nghiệp, đó l à Ngân hàng phát triển nhà chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều. Sở dĩ, Ngân hàng này có được cơ sở vững chắc như vậy đó là nhờ sự hoạt động hữu hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể l à quá trình phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ l ãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành cả về chuyên môn lẫn đạo đức nghề nghiệp, trong đó có phòng giao dịch Ninh Kiều. Tuy từ khi thành lập đến nay Ngân hàng gặp không ít khó khăn nhưng Ngân hàng phát triển nhà chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều luôn khẳng định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng. Điển hình là lợi nhuận của Ngân hàng luôn tăng trưởng ổn định. Để thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh cũng như những nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều” làm luận văn, từ đó đưa ra một
  • 2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 2 SVTH: Đoàn Văn Lành số giải pháp nhằm giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời phát huy được thế mạnh sẵn có của mình trong tương lai. 1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân h àng ngày nay là cực kì quan trọng, đó là công cụ hỗ trợ đắc lực và là cơ sở khoa học cho việc lập ra các kế hoạch hành động trong tương lai. Vì vậy phân tích hiệu kinh doanh phải được dựa trên những thông tin và dữ liệu chính xác từ quá trình kinh doanh trong Ngân hàng, nó phải được phân tích và trình bày đúng, đầy đủ, trung thực tình hình hoạt động của Ngân hàng, trên cơ sở tính toán chính xác bằng việc áp dụng các công cụ phân tích kinh tế, từ đó đ ưa ra những ý kiến đánh giá trung thực, khách quan tình hình hiện tại trong ngân hàng. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Việc phân tích này trước hết giúp Ngân hàng đánh giá đúng thực trạng kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Giúp các nhà lãnh đạo có những thông tin cần thiết để có những sửa chữa, điều chỉnh kịp thời nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra. Phát hiện những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, giúp Ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và những hạn chế còn tồn tại. Phòng ngừa được rủi ro của thị trường, là căn cứ giúp cho nhà quản trị hoạch định chiến lược phát triển Ngân hàng trong tương lai. - Bên cạnh đó, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nh ư là bảng luận chứng kinh tế về tình hình kinh doanh của Ngân hàng khi công bố kết quả kinh doanh ra bên ngoài. Do đó, phân tích hi ệu quả hoạt động kinh doanh hữu dụng cho Ngân hàng được nhiều đối tượng quan tâm: nhà đầu tư, các đơn vị sản xuất kinh doanh, khách hàng… trong đó quan tâm nhất của các đối tượng trên là nhà đầu tư; bởi kinh tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật thường xuyên tình hình tài chính, môi trường hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ cạnh tranh; phải có được nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu t ư, sản xuất kinh doanh… Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ, nếu vì một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh toán hay bỏ lỡ thời c ơ cạnh tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối t ượng trên một cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy th ì đòi hỏi phải được nghiên cứu phân
  • 3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 3 SVTH: Đoàn Văn Lành tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ -phòng Ninh Kiều một cách đầy đủ và khoa học. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là tập trung phân tích, đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, phân tích các nhân tố ảnh h ưởng đến kết quả hoạt động của ngân h àng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng trong tiến trình hội nhập 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm 2005, 2006, 2007. Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, với mong muốn Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều có đủ sức cạnh tranh trong điều kiện kinh tế mở và hội nhập kinh tế quốc tế. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng qua các năm như thế nào? - Tốc độ tăng lợi nhuận như thế nào trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí? - Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố nào làm ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến lợi nhuận? 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Không gian - Quá trình phân tích được thực hiện tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều, số 60 - 62 Phan Đình Phùng, quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
  • 4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 4 SVTH: Đoàn Văn Lành - Các số liệu và thông tin liên quan đến Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thu thập từ nhiều phòng ban khác nhau trong Ngân hàng. S ố liệu cụ thể và kết quả hoạt động kinh doanh đ ược thu thập từ phòng kế toán – Ngân quỹ; các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng được thu thập từ phòng nghiệp vụ kinh doanh; các số liệu về sự hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thu thập từ bộ phận hành chính – Nhân sự. 1.4.2. Thời gian - Thời gian thực hiện luận văn từ ng ày 11/2/2008 đến ngày 9/5/2008. - Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều chỉ mới đi vào hoạt động từ giữa năm 2003, các số liệu hoạt động từ giữa năm 2003 đến năm 2004 là chưa đủ thể hiện thực trạng hoạt động tại Ngân h àng. Từ năm 2005, các mặt hoạt động tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh CầnThơ – phòng giao dịch Ninh Kiều dần dần được bổ sung và hoàn thiện. Do đó, thời gian nghiên cứu được chọn để thực hiện đề tài là từ năm 2005 đến năm 2007. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu - Phân tích một số vấn đề cơ bản của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều như: quá trình hình thành và phát triển, kết quả hoạt động kinh doanh của đ ơn vị từ năm 2005 đến năm 2007 để phân tích, đánh giá chính xác và đúng đắn về hoạt động của Ngân hàng. 1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh” ở thư viện, Trung tâm học liệu, Cơ quan thực tập em đã tìm được một số bài viết có nội dung tương tự như sau: 1. Luận văn “Phân tích hoạt động kinh doanh v à xây dựng chiến lược kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Cần Thơ”. Sinh viên thực hiện Lâm Kim Quế Lan Lớp Tài chính 02 khóa 26, Khoa K inh Tế Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ .GVHD: Th.s Thái Văn Đại. * Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2001, 2002, 2003).
  • 5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 5 SVTH: Đoàn Văn Lành - Phân tích phần Tài sản,phân tích phần nguồn vốn, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. - Các chỉ tiêu đo lường lợi nhuận và rủi ro trong hoạt động kinh doanh * Xây dựng chiến lược kinh doanh. + Mục tiêu chung. + phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ. + Đưa ra chiến lược kinh doanh. * Một số giải pháp thực hiện chiến l ược kinh doanh Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhằm phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao v à hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong hoạt động quản lý kinh doanh tiền tệ. Đồng thời qua đó giúp ta biết được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ. Nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh cho thật phù hợp. Dựa vào phương pháp của bài viết trên, em đã đúc kết một số biện pháp để hoàn thiện đề tài đang nghiên cứu. Nhìn chung hướng đi của đề tài em cùng gần như vậy nhưng chỉ tập chung chủ yếu vào hiệu quả hoạt động kinh doanh v à các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả. 2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty gi ày Cần Thơ – SVTH: Nguyễn Ngọc Điệp – Ngoại thương K27 – GVHD: Hứa Thanh Xuân. + Phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa + Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường xuất khẩu + Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ở công ty – Phân tích tình hình thực hiện chi phí – Phân tích tình hình lợi nhuận, mối quan hệ C – V – P ở Công ty – Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Do điều kiện thực tế khách quan n ên việc tìm kiếm những tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng nói chung rất khó, đa phần là những đề tài phân tích về tình hình tín dụng, tình hình huy động vốn..Chính vì vậy em chon đề tài này để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
  • 6. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 6 SVTH: Đoàn Văn Lành Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận 2.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của N gân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian kinh doanh quy ền sử dụng vốn tiền tệ và hoạt động kinh doanh đó gắn liền với sự thăng trầm của nền kinh tế. Ở nước ta, pháp lệnh ngân hàng nhà nước Việt Nam cho rằng: “Ngân h àng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu v à làm phương tiện thanh toán”. 2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính. - Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp. - Ngân hàng thương mại “tạo ra” bút tệ. 2.1.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại. Theo Nghị định số 49/2000/NĐ – CP ngày 12/9/2000 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thường mại, Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận. * Các hoạt động chính: - Huy động vốn dưới các hình thức nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức: Tiền gửi khôg kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá để huy động vốn của các tổ chức cá nhân trong v à ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng nhà nước chấp thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam v à nước ngoài.
  • 7. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 7 SVTH: Đoàn Văn Lành - Cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhâ n dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định. - Cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thu hộ, chi hộ, th anh toán quốc tế…được tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân hàng trong nước. 2.1.2. Những vấn đề liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 2.1.2.1. Khái niệm Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh tr ình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của x ã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt x ã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở ngân hàng. 2.1.2.2. Sự cần thiết trong phân tích hoạt động kinh doanh - Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để cũng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. - Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn l ực của donh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao trong kinh doanh. - Kết quả của phân tích là cơ sở để ra quyết định ngắn hạn và dài hạn. - Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh. 2.1.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. a. Thu nhập - Thu từ hoạt động tín dụng: Thu lãi cho vay, lãi tiền gửi - Thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
  • 8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 8 SVTH: Đoàn Văn Lành Phân tích tỷ trọng từng khoản mục này giúp xác định được cơ cấu thu nhập, để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân h àng, đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh. b. Chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá tr ình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ ho àn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, th ương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt đ ược mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. - Chi trả lãi tiền vay, tiền gửi - Chi về dịch vụ - Chi về tài sản, Chi quản lý, Chi khác c. Lợi nhuận Là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó l à khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận = (Tổng thu nhập – Tổng chi phí) Áp dụng phương pháp chênh lệch (dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn) khi phân tích lợi nhuận ta có các công thức sau: 1) Ln = Qn ( Pn – Zn – Cn ) Với 2007) Ln Lợi nhuận trước thuế (n = 05, 06, 07 tức năm 2005, 2006, Qn Pn Zn Cn Dư nợ bình quân Lãi suất cho vay bình quân (lãi suất đầu ra) Lãi suất huy động bình quân (lãi suất đầu vào) Chi phí hoạt động bình quân (ngoài chi phí huy động)
  • 9. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 9 SVTH: Đoàn Văn Lành 2) Lãi cho vay (Lãi đầu ra) Lãi suất cho vay ngắn hạn = Thu nhập cho vay ngắn hạn Dư nợ BQ ngắn hạn Thu nhập cho vay dài hạn Lãi suất cho vay dài hạn = Dư nợ BQ dài hạn 3) Lãi huy động (Lãi đầu vào) Lãi suất huy động ngắn hạn = Chi phí huy động ngắn hạn Vốn huy động ngắn hạn Lãi suất huy động dài hạn = Chi phí huy động dài hạn Vốn huy động dài hạn 4) Chi phí hoạt động bình quân (Cn): bao gồm chi phí quản lý& chi phí tác nghiệp Cn = Tổng chi phí – Chi phí huy động Dư nợ bình quân 2.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.3.1. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận – Lợi nhuận/Tổng tài sản (ROA) Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của N gân hàng trong việc tạo ra thu nhập (TN) từ tài sản hay nói cách khác, ROA giúp cho nh à phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng t ài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, Ngân hàng có sự biến động linh hoạt giữa các hạng mục tr ên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn, nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của Ngân hàng.
  • 10. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 10 SVTH: Đoàn Văn Lành Thu nhập Doanh thu Chi phí Doanh thu Ta biết: ROA được tính theo công thức sau ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số sử dụng tài sản Doanh thu = – x Tổng tài sản = Lợi nhuận ròng x Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản Gọi Rn ROA năm thứ n (n = 2005, 2006, 2007) an Tỷ suất lợi nhuận bn Hệ số sử dụng tài sản – Mức lợi nhuận biên tế (Tỷ suất Lợi nhuận ròng trên doanh thu) Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của N gân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ Ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí v à tăng thu nhập của Ngân hàng. – Hệ số thu nhập lãi= (Thu lãi – Chi lãi)/ Tài sản sinh lời. Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý Ngân hàng theo dõi chặt chẽ, bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của Ngân hàng Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất. – Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/Tổng tài sản) Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng. Nếu chỉ số cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả, tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của Ngân hàng thương mại. – Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại quỹ và thiết bị máy móc – không thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ một đồng tài sản sẽ mang lại cho Ngân hàng bao nhiêu đồng có khả năng sinh lãi.
  • 11. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 11 SVTH: Đoàn Văn Lành 2.1.3.2. Chỉ tiêu để đánh giá về rủi ro. * Khái niệm: Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của Ngân hàng thương mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn l à vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng. * Phân loại: Có nhiều loại rủi ro khác nhau như Rủi ro tín dụng, Rủi ro ngoại hối, Rủi ro tỷ giá, Rủi ro lãi suất, Rủi ro thanh khoản … – Rủi ro tín dụng: là Rủi ro do một hoặc một nhóm khách h àng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác, Rủi ro tín dụng là Rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không l ường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản. Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất. Thông thường ở các nước nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng. – Rủi ro lãi suất: Là Rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản sinh lời làm giảm giá trị tài sản (Thomas P. Fitch) hay là rủi ro có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập t ài sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất. – Hệ số thanh khoản: Là Rủi ro khi Ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nh u cầu của người gửi hoặc người vay tiền, liên quan đến khả năng Ngân hàng bán lại chứng khoán mà không bị ảnh hưởng bởi sự biến động nghiêm trọng của giá cả hay nói cách khác l à rủi ro làm cho Ngân hàng mất khả năng thanh toán nếu không đ ược giải quyết kịp thời. Do hạn chế về số liệu, phạm vi kinh doanh của ngân h àng nên đề tài chỉ tập trung vào phân tích 3 loại rủi ro sau:
  • 12. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 12 SVTH: Đoàn Văn Lành * Chỉ tiêu về rủi ro – Rủi ro về lãi suất Rủi ro tỷ lệ lãi suất = Tài sản nhạy cảm với lãi suất Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất Tài sản nhạy cảm với lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi l ãi suất thay đổi. Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (= Tất cả các khoản ký thác) l à các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi l ãi suất thay đổi. Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng th ương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố định và các khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ thể này. Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản ký gởi, các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác…trên từng loại nợ phải trả cụ thể. – Rủi ro về tín dụng Rủi ro tín dụng = Nợ xấu Tổng dư nợ * Định nghĩa: Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn m à khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Nợ xấu bao gồm các khoản nhóm nợ: Nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Nợ xấu là biểu hiện rõ của chất lượng tín dụng. Khi phát sinh nợ xấu cũng đồng nghĩa với khoản vay của ngân h àng đã bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh n ợ xấu đồng thời tìm ra các giải pháp để hạn chế nợ xấu nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân h àng đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và thu được vào một thời điểm nhất định. – Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản = Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn Tổng nguồn vốn huy động
  • 13. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 13 SVTH: Đoàn Văn Lành 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo t ài chính tại chi nhánh qua ba năm 2005, 2006, 2007. Bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh Bảng cân đối kế toán. Thu thâp các thông tin từ việc tham khảo tài liệu, sách, báo, tạp chí chuyên ngành. 2.2.2. Phương pháp phân tích s ố liệu - Phương pháp so sánh a. Định nghĩa: Là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công đoạn của phân tích kinh doanh. Đây l à phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. b. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể l à: - Tài liệu năm trước nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ ti êu. - Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá t ình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức. Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được. c. Điều kiện so sánh được Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian v à không gian  Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải đảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau: + Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế + Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính toán + Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị đo lường  Về mặt không gian: các chỉ ti êu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
  • 14. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 14 SVTH: Đoàn Văn Lành d. Kỹ thuật so sánh - So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói l ên được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện tượng kinh tế. – Phương pháp thay thế liên hoàn: xác định chính xác mức độ ảnh h ưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng cần phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. - Để thấy bật lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng, bài viết đã áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng cần phân tích là lợi nhuận và ROA. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm bốn bước sau: * Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc Đối tượng phân tích được xác định là ∆Q = Q1 – Q0 * Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với ch ỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất. Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều có mối quan hệ tích số với chỉ ti êu Q và nhân tố a phản ánh về lượng tuần tự đến nhân tố d phản ảnh về chất, chúng ta thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố sau: Kỳ phân tích: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1 Kỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
  • 15. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 15 SVTH: Đoàn Văn Lành * Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích v ào kỳ gốc theo trình tự đã sắp xếp ở bước 2. Lần 1: a1 x b0 x c0 x d0 Lần 2: a1 x b1 x c0 x d0 Lần 3: a1 x b1 x c1 x d0 Lần 4: a1 x b1 x c1 x d1 (thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở kỳ phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc) * Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối t ượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với ( trừ) kết quả thay thế lần trước ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố được xác định bằng đối tượng phân tích ∆Q Xác định mức ảnh hưởng: Ảnh hưởng bởi nhân tố a: ∆a = a1 x b0 x c0 x d0 – a0 x b0 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố b: ∆b = a1 x b1 x c0 x d0 – a1 x b0 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố c: ∆c = a1 x b1 x c1 x d0 – a1 x b1 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố d: ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a1 x b1 x c1 x d0 Tổng cộng các nhân tố: ∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a0 x b0 x c0 x d0 Tuy nhiên, do Lợi nhuận có công thức phức tạp h ơn, nên để đơn giản hơn trong việc theo dõi sự tăng giảm của các nhân tố, b ài viết sẽ áp dụng phương pháp chênh lệch trong quá trình phân tích các nhân tố ảnh hưỏng đến lợi nhuận.
  • 16. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 16 SVTH: Đoàn Văn Lành – Phương pháp chênh lệch: là một phương pháp đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp chênh l ệch tôn trọng đầy đủ nội dung tuần tự tính toán tuân theo các b ước của phương pháp thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn – chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch sẽ có kết quả. Xác định mức ảnh hưởng theo phương pháp chênh lệch: Ảnh hưởng bởi nhân tố a: ∆a = (a1– a0) x b0 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố b: ∆b = (b1 – b0) x a1 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố c: ∆c = (c1 – c0)x a1 x b1 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố d: ∆d = (d1 – d0) x a1 x b1 x c1
  • 17. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 17 SVTH: Đoàn Văn Lành Chương 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN TH Ơ – PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU 3.1. Tổng quan về Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều 3.1.1. Khái quát tình hình cơ bản của NHPTN – ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ. - Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng thương mại Nhà nước được thành lập theo quyết định số 769/TTG ng ày 18/09/1997 của Thủ tướng chính phủ với tên giao dịch là: MeKong Housing Bank (MHB). Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chính thức khai tr ương hoạt động từ ngày 08//4/1998 là một Ngân hàng đa năng với vốn điều lệ 700 tỷ đồng, mục tiêu chủ là huy động vốn và cho vay hỗ trợ nhân dân vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long xây dựng và phát triển nhà ở, góp phần thúc đẩy chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn vùng ĐBSCL 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Trong quá trình phát tri ển và mở rộng mạng lưới hoạt động, vào ngày 21/9/1999 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký văn bản số 359/CV: Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Ngân hàng phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh cấp II – Thành Phố Cần Thơ vào ngày 26/02/2004 Tổng giám đốc Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long ký quyết định số 10/2004QĐ – NHN về việc đổi tên Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều. Trụ sở Chi nhánh Ninh Kiều đặt tại số 60- 62 Phan Đình Phùng Thành Phố Cần Thơ. - Ngân hàng Phát Triển Nhà Đông Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng thương mại Nhà nước được xếp hạng đặc biệt, phạm vi hoạt động giao dịch của Ngân hàng luôn được mở rộng trãi khắp các vùng kinh tế của cả nước. - Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long l à Ngân hàng thương mại đa năng, chuyên sâu vào lĩnh vực nhà đất. Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long đã và đang thực hiện tất cả các nghiệp vụ của một Ngân hàng chuyên nghiệp và hiện đại đáp ứng mọi nhu cầu vốn hợp lệ v à các dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các thành phần kinh tế.
  • 18. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 18 SVTH: Đoàn Văn Lành 3.2.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều - Nhận các loại tiền gửi, tiết kiệm, kỳ phiếu bằng Việt Nam đồng v à ngoại tệ của các cá nhân và tổ chức kinh tế - tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo qui định của nhà nước. - Thực hiện cho vay ngắn hạn, trung v à dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ không phân biệt thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thương mại…Ngân hàng chú trọng nhất là cho vay cơ sở hạ tầng, mua nhà ở. Với uy tín ngày càng cao, Ngân hàng Phát Tri ển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Ninh Kiều là đơn vị duy nhất trên địa bàn được Ngân hàng thế giới chọn là đối tác thực hiện dự án “Nâng cấp đô thị”. - Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều thực hiện tư vấn miễn phí các loại hồ sơ, thủ tục liên quan đến bất động sản về giá cả, quy hoạch, hợp thức hóa, chuyển quyền nh à đất. 3.2.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận 3.2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P. KẾ TOÁN NGÂN QUỸ BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH P. NGHIỆP VỤ KINH DOANH
  • 19. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 19 SVTH: Đoàn Văn Lành Tổng số cán bộ nhân viên gồm có 25 người. Trong đó: - Ban giám đốc: 03 người (01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc). - Phòng kế toán – Ngân quỹ: 13 người (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng). - Phòng kinh doanh: 07 người (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng). - Bộ phận hành chính: 02 người. 3.2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. * Giám đốc: - Có trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt đông theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị. - Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện đúng công việc phạm vi m à cấp trên giao. - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. - Thực hiện việc ký duyệt các hoạt động tín dụng. - Được quyền quyết định các vấn đề liên quan đến việc thành lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động phát triển kinh doanh, các vấn đề li ên quan đến chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th ưởng, kỷ luật hay nâng lương các cán bộ ở đơn vị. * Phó giám đốc: - Có nhiệm vụ hỗ trợ cùng Giám đốc trong các nhiệm vụ. - Giám sát tình hình hoạt động của phòng trực thuộc, đôn đốc việc thực hiện đúng quy chế đã đề ra. - Thường xuyên theo dõi công tác tổ chức hành chính, tình hình hoạt động vốn, công tác tổ chức tín dụng. * Phòng nghiệp vụ kinh doanh. - Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trong địa bàn hoạt động. - Tiếp cận thị trường, thu thập thông tin, đề xuất các ph ương án kinh doanh liên doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. - Tìm kiếm khách hàng mới và giữ quan hệ với khách hàng theo chiến lược khách hàng của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
  • 20. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 20 SVTH: Đoàn Văn Lành - Thẩm định các phương án, dự án vay vốn theo quy đinh tín dụng trong phạm vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân h àng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long và Giám đốc chi nhánh. Hướng dẫn khách hàng lập thủ tục vay vốn theo thể lệ tín dụng hiện h ành, trình Giám đốc phê duyệt theo dõi, đôn đốc, xử lý để thu hồi các khoản vay. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán ngoại hối v à kinh doanh ngoại tệ theo các quyết định của Nhà Nước, Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Thực hiện nghiệp vụ dịch vụ giao dịch nh à đất. - Kết hợp với phòng kế toán – Ngân quỹ thực hiện công tác thông tin phòng ngừa rủi ro. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Thực hiện các công tác khác do Giám đốc chi nhánh giao. * Phòng kế toán – Ngân quỹ. - Thực hiện công tác hoạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo hoạt động kinh tế - tài chính theo pháp lệnh kế toán – thống kê và theo chế độ báo cáo do tổng Giám đốc quy định. - Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận v à chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch vụ chi trả tiền kiều hối… - Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong v à ngoài nước thông qua hệ thống Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Ngân hàng Nhà Nước, các Ngân hàng khác hệ thống. Tổ chức việc thu, chi tiền mặt, bảo quản toàn tiền bạc, tài sản của Ngân hàng và của khách hàng theo quy định của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin. - Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước theo quy định về nghiệp vụ tài chính của hệ thống. - Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng kinh doanh chuyển sang theo chế độ quy định.
  • 21. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 21 SVTH: Đoàn Văn Lành - Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu theo quy định của Nhà Nước. - Chấp hành theo chế độ quyết toán tài chính hàng năm. - Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao * Bộ phận hành chánh - Quản lý nhân sự, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực hiện chính sách cán bộ, thực hiện công tác khen th ưởng. - Lập kế hoạch và tổ chức thực công tác xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị và công cụ lao động. - Thực hiện công tác hành chính, quản trị theo quy định lập báo cáo về công tác cán bộ, tiền lương. 3.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều 3.2.5.1. Thuận lợi Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng có những thuận lợi như sau: - Thành phố Cần Thơ là vùng kinh tế trọng điểm của cả vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, hiện nay có rất nhiều công tr ình trọng điểm như: Xây dựng cầu Cần Thơ, khu công nghiệp Hưng Phú, khu công nghiêp Trà Nóc, các khu dân cư mới trong nội ô thành phố Cần Thơ, nhất là Cần Thơ vừa trở thành thành phố trực thuộc trung ương thì sự phát triển về cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều, mà việc phát triển nhà ở và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là đối tượng khách hàng lớn của Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều. - Uy tín của Ngân hàng ngày càng được mở rộng và nâng cao thông qua việc doanh số huy động ngày càng gia tăng, các dịch vụ ngày càng mở rộng. - Đội ngũ cán bộ nhân viên của Ngân hàng là những cán bộ trẻ, có năng lực và nhiệt huyết với nghề, được bồi dưỡng đào tạo hàng năm. - Được sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên kịp thời hỗ trợ và định hướng phát triển. 3.2.5.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi trên Ngân hàng cũng gặp không ít những khó khăn gây ảnh hưởng không tốt đối với sự hoạt đông của Ngân h àng.
  • 22. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 22 SVTH: Đoàn Văn Lành - Hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ có nhiều Ngân hàng hoạt động với nhiều sản phẩm dịch vụ cả các Ngân h àng quốc doanh và các Ngân hàng cổ phần đã gây nên sự cạnh tranh khá gay gắt. - Ngoài ra còn có sự có mặt của các công ty bảo hiểm, tiết kiệm b ưu điện đã gây khó khăn trong việc huy đông vốn. - Lãi suất luôn thay đổi do có sự cạnh tranh giữa các Ngân h àng với nhau. 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều hoạt động qua ba năm đã thu được nhiều thành quả đáng khích lệ, và giảm được những rủi ro đáng kể. Đó l à nhờ sự chỉ đạo sáng suốt của Ban Lãnh đạo, tâm huyết phấn đấu cao độ của to àn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng trong việc triển khai thực hiện tốt các chủ tr ương, chính sách, các phương hư ớng nhằm thực hiện tốt các mục ti êu đã đề ra, để đáp ứng nhu cầu về vốn vay cho nhân dân, đồng thời nó giúp cho chi nhánh hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận đáng kể cho Ngân hàng. Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (2005 - 2007). ĐVT: Tri ệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006 Số tiền % Số tiền % Tổng doanh thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54 Tổng chi phí 6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34 LN trước thuế 1.172 1.945 3.552 773 65,96 1.607 82,62 (Nguồn: Phòng kế toán – Ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều) Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm có lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, cụ thể như sau: Năm
  • 23. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 23 SVTH: Đoàn Văn Lành 2005 lợi nhuận đạt 1.172 triêu đồng, năm 2006 lợi nhuận đat 1.945 triệu đồng tăng 773 triệu đồng tương đương 65,96%, nguyên nhân tăng là do vi ệc mở rộng doanh số cho vay đối với cá nhân, tổ chức kinh tế tr ên toàn địa bàn Thành Phố Cần Thơ, nên thu nhập của Ngân hàng tăng lên 2.664 triệu đồng tương đương 36,57% so với năm 2005. Do Ngân hàng mới đi vào hoạt động cuối năm 2003 nên chi phí của Ngân hàng rất cao so với năm 2005 Chi phí tăng l ên 1.891 triệu đồng tương đương 30,93%. Năm 2007 l ợi nhuận tiếp tục tăng lên đạt 3.552 triệu đồng tăng 1.607 triệu đồng, tương ứng 82,62% so với năm 2006, do Ngân hàng đã đi vào hoạt động ổn định nên chi phí tăng nhưng ít hơn so v ới năm trước đạt 25,34% so với năm 2006, đây là một dấu hiệu đáng mừng. Điều n ày chứng tỏ ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong việc tiết giảm chi phí để tăng lợi nhuận. Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân h àng ta thấy Ngân hàng kinh doanh rất có hiệu quả. Sở dĩ, đạt được kết quả như vậy là do ban giám đốc và tập thể cán bộ, nhân viên của Ngân hàng đã nổ lực hết mình trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu mà Ngân hàng cấp trên đề ra, tạo nên chỗ đứng vững chắc và tạo được lòng tin, uy tín đối với khách hàng
  • 24. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 24 SVTH: Đoàn Văn Lành Chương 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU 4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 4.4.1 Thu nhập Bảng 2: PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006 Số tiền % Số tiền % 1. Thu nhập từ lãi 7.267 9.924 13.548 2.657 36,56 3.624 36,52 Thu lãi ngắn hạn 4.069 5.739 7.772 1.670 41,04 2.033 35,42 Thu lãi trung hạn 3.198 4.185 5.776 987 30,86 1.591 38,02 2. Thu phí DV 13 16 22 3 23,08 6 37,50 3. TN HĐ kinh doanh ngoại hối 5 9 14 4 80,00 5 55,56 Tổng thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54 (Nguồn: phòng kế toán – Ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều) Qua bảng 2 thấy tổng thu nhập của ngân hàng luôn tăng trong những năm qua. Năm 2005 đạt 7285 triệu đồng, sang năm 2006 khoản thu nhập này là 9.949 triệu đồng tăng 2.664 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 36,57% so với năm 2005. Đến năm 2007 tổng thu nhập tiếp tục tăng l ên đạt 13.584 triệu đồng, so với năm 2006 thu nhập tăng 3.635 triệu đồng với mức độ tăng trưởng là 36,54%. Khoản thu này tăng lên là nhờ hàng năm chi nhánh luôn mở rộng tín dụng cho vay và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Nguồn thu của chi nhánh chủ
  • 25. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 25 SVTH: Đoàn Văn Lành yếu: thu từ hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh ngoạ i hối và các khoản thu khác. 4.2.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng Định hướng phát triển tại MHB Chi nhánh Ninh Kiều l à tăng trưởng tín dụng phù hợp với kế hoạch và nằm trong tầm kiểm soát. Giảm d ư nợ đối với khách hàng yếu kém, đáp ứng vốn cho các dự án tốt, rõ ràng, các khoản nợ hiện hành phải được thu nợ đúng tiến độ mới có nguồn giải ngân mới. Từ bảng số liệu trên bảng 2 cho thấy thu nhập từ hoạt động tín dụng qua 3 năm 2005 – 2007 cụ thể như sau: Năm 2005 là 7.267 tri ệu đồng, năm 2006 là 9.924 triệu đồng, tăng lên 2.657 triệu đồng, tức tăng 36,35% so với năm 2005. Năm 2007 đạt 13.548 triệu đồng, tăng lên 3.624 triệu đồng, tức tăng 36,52% so với năm 2006. Thu nhập hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhâp của chi nhánh từ 99,75% trở lên. Điều này chứng tỏ rằng thu nhập từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu của MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều. Tuy nhiên, theo xu hướng phát triển của thời đại th ì cần phải tăng các khoản thu về dịch vụ, bởi v ì thu về dịch vụ ổn định và ít rủi ro hơn so với thu lãi từ hoạt động tín dụng vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân h àng. - Thu lãi cho vay ngắn hạn tại MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều bao gồm các khoản thu: thu l ãi cho vay cầm cố sổ tiết kiệm có thời hạn; thu lãi cho vay dịch vụ cầm đồ; thu lãi cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp; thu lãi cho vay mua, xây dựng sữa chữa nhà; thu lãi cho vay mục đích kinh doanh và thu lãi cho vay tiêu dùng khác, trong đó thu lãi cho vay cầm cố sổ tiết kiệm có kỳ hạn; thu lãi cho vay dịch vụ cầm đồ; thu lãi cho vay ngắn hạn doanh luôn chiếm tỷ trọng lớn. - Thu lãi cho vay trung hạn tại MHB Chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều bao gồm các khoản: thu l ãi cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp; thu lãi cho vay mua nhà; xây dựng, sữa chữa nhà; thu lãi cho vay mua đất; thu lãi cho vay tiêu dùng; thu lãi cho vay m ục đích kinh doanh trung hạn; v à thu lãi vay tín chấp đối với các đơn vị, cơ quan, đoàn thể. Trong đó cho vay mua, xây dựng, sữa chữa nhà; cho vay mua đất và cho vay mục đích kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn.
  • 26. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 26 SVTH: Đoàn Văn Lành Từ số liệu trên bảng 2 cho thấy nguồn thu l ãi ngắn hạn qua 3 năm 2005 - 2007. Năm 2005 là 4.069 tri ệu đồng, năm 2006 là 5.739 triệu đồng, tăng 1.670 triệu đồng, tức tăng 41,04% so với năm 2006. Năm 2007 đạt 7.772 tri ệu đồng, tăng 2.033 triệu đồng, tức tăng 35,42% so với năm 2006. Nguồn thu từ lãi vay trung hạn, năm 2005 là 3.198 triệu đồng đến năm 2006 đat được 4.185 triệu đồng, tăng 987 triệu đồng tức tăng 30,86% so với năm 2005. Đến năm 2007 đạt được 5.776 triệu đồng tăng 1.591 triệu đồng, tức tăng 38,02% so với năm 2006. Tuy nhiên , nếu xét về mặt cơ cấu giữa thu lãi cho vay ngắn hạn trên thu nhập từ hoạt động tín dụng th ì thu lãi cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn thu lãi cho vay trung hạn. Tuy nhiên, năm 2007 cơ cấu này có thay đổi theo chiều hướng tăng dần các khoản thu l ãi cho vay trung hạn và điều này cho thấy MHB Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều cần chú trọng hơn nữa trong việc đầu tư cho vay đối với các dự án dài hơn. Sở dĩ thu nhập của Ngân hàng tăng lên đáng kể như vậy là do Ngân hàng luôn củng cố và tạo điều kiện cung cấp các tiện ích tốt nhất cho khách h àng, thực hiện các phương thức thanh toán ngày càng nhanh chóng nên thu hút khách hàng đến giao dịch ngày càng nhiều, làm cho ngân hàng hoạt động có hiệu quả. 4.2.2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Theo xu hướng hội nhập thì đây là lĩnh vực mà ngân hàng đặc biệt quan tâm nhằm mở rộng thị phần so với ngân h àng thương mại khác bằng việc triển khai ứng dụng các sản phẩm mới. Tuy nhiên, tại MHB Chi nhánh Cần Thơ - phòng giao dịch Ninh Kiều thì thu nhập từ hoạt động dịch vụ l à không cao, chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng thu nhập. Năm 2005 thu nhập từ hoạt động dịch vụ l à 13 triệu đồng, chiếm 0,17% trên tổng thu nhập và năm 2006 thu nhập từ hoạt động dịch vụ là 16 triệu đồng, tăng 3 triệu so với năm 2005 v à chiếm tỷ trọng 0,16% trên tổng thu nhập. Còn năm 2007 thu nhập dịch vụ là 22 triệu đồng tăng 6 triệu đồng so với năm 2007 và chiếm tỷ trọng 0,16% so với tổng thu nhập. Tỷ trọng thu nhập d ịch vụ của năm 2006, 2007 có chiều h ướng giảm so với năm 2005. Nguy ên nhân của việc giảm sút này ngoài sự cạnh tranh giữa các ngân h àng trên địa bàn còn có các nguyên nhân sau:
  • 27. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 27 SVTH: Đoàn Văn Lành - MHB Chi nhánh Ninh Kiều chỉ mới đi vào hoạt động giữa năm 2003 nên lượng khách hàng còn chưa đông. - Các mặt hoạt động dịch vụ còn đơn điệu, chất lượng chưa cao, chưa định hướng theo nhu cầu khách hàng về dịch vụ ngân hàng truyền thống. Các hoạt động thanh toán chuyển tiền li ên ngân hàng, thanh toán chuy ển khoản không dùng tiền mặt …còn hạn chế vì MHB Chi nhánh Ninh Kiều chỉ là Chi nhánh cấp II, các hoạt động còn phụ thuộc vào chi nhánh cấp I, tức phụ thuộc vào MHB Chi nhánh Cần Thơ. 4.2.3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối Nhìn chung, hoạt động kinh doanh ngoại hối tạ i MHB Chi nhánh Cần Thơ phòng giao dịch Ninh Kiều là đơn điệu, ngoại tệ (chủ yếu là USD), được mua từ khách vãng lai, khách du l ịch và khách nước ngoài với giá mua được niêm yết căn cứ vào thông báo giá hàng ngày của phòng nghiệp vụ kinh doanh. Ngoại tệ mua vào chỉ được phép bán lại trong hệ thống cho MHB Chi nhánh Cần Th ơ. Khó khăn trong hoạt động này là giá cả ngoại tệ thường xuyên biến động, tăng giảm bất thường. Với mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán thường chỉ vào 5 – 10 triệu đồng, nên hoạt động kinh doanh ngoại hối tuy có phát triển nhưng thu nhập thật sự chưa cao. Năm 2005 là 5 tri ệu đồng, chiếm 0,07% tr ên tổng thu nhập, năm 2006 là 9 triệu đồng tăng 4 triêu đồng, tức tăng 80% so với năm 2005 và chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng thu nhập. Năm 2007 đạt 14 triệu đồng tăng 5 triệu đồng, tức tăng 55,56% so với năm 2006 v à chiếm tỷ trọng 0,10% trên tổng thu nhập.
  • 28. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 28 SVTH: Đoàn Văn Lành 4.3. Phân tích tình hình chi phí Bảng 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ (CP) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006 Số tiền % Số tiền % 1. CP huy động vốn 5.008 6.794 8.842 1.786 35,66 2.048 30,14 Trả lãi tiền gửi 470 527 603 57 12,12 76 14,42 Trả lãi điều chuyển vốn nội bộ 4.538 6.267 8.239 1.729 38,10 1.972 31,47 2. CP dịch vụ 5 10 12 5 100 2 20 3. CP hoạt động khác 1.100 1.200 1.178 100 9,09 (22) (1,83) Tổng chi 6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34 (nguồn: Phòng Kế toán - ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều) Cùng với sự tăng trưởng của thu nhập thì các khoản chi phí cũng tăng lên đáng kể. Qua bảng 5 cho thấy tổng chi phí qua ba năm (200 5 - 2007) đều tăng. Cụ thể năm 2005 tổng chi phí là 6.133 triệu đồng , đến năm 2006 thì tổng chi phí tăng lên đến 8.004 triệu đồng, tăng l ên 1.891 triệu đồng, tức tăng 30,93% so với năm 2005. Và đến năm 2007, tổng chi phí lại tiếp tục tăng l ên 10.032 triệu đồng, tăng lên 2.028 triệu đồng, tương ứng với 25,34% so với năm 2006. Nguyên nhân tổng chi phí tăng là do các khoản chi phí tăng như: Trả lãi tiền gửi và trả lãi điều chuyển vốn nội bộ, chi phí dịch vụ v à các khoản chi phí hoạt động khác. 4.3.1. hi phí huy động vốn: Chi phí về công tác huy động vốn là khoản chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí tại MHB chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều qua 3 năm 2005 – 2007 là trên 80% trong tổng chi phí. Nguyên nhân là do ngân hàng mới thành lập cuối năm 2003 lãi suất tương đối thấp nhưng để có thể cạnh tranh
  • 29. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 29 SVTH: Đoàn Văn Lành với các ngân hàng khác trên thị trường, vào năm 2005 ngân hàng tăng l ãi suất để thu hút vốn huy động của người dân và doanh nghiệp, và có chiều hướng phát triển mạnh năm 2006, nhưng đến năm 2007 do Việt Nam gia nhập v ào WTO (tổ chức thương mại thế giới), ngân hàng muốn tạo thế mạnh trên thị trường nên tăng lãi suất huy động khá cao, để đáp ứn g nguồn vốn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại hiệu quả cho ngân hàng. Trả lãi tiền gửi: Năm 2005, trả lãi tiền gửi là 470 triệu đồng; năm 2006 là 527 triệu đồng, tăng 57 triệu đồng, tương đương với 12,12% so với năm 2005; đến năm 2007 lại tiếp tục tăng là 603 triệu đồng, tức tăng 76 triệu đồng, t ương ứng với 14,42% so với năm 2006. Vậy chi phí trả l ãi tiền gửi tại Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều tăng cao qua các năm. Điều n ày cũng dễ hiểu bởi từ khi Thành phố Cần Thơ được nâng cấp trở thành thành phố trực thuộc Trung Ương, tốc độ phát triển của thành phố đã không ngừng tăng lên, tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng các khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh, nên nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn. Công tác huy động rất khó khăn, nhiều ngân h àng cùng tham gia huy động vốn với nhiều mức lãi suất và hình thức huy động khác nhau. Trên địa bàn, tiềm lực về vốn nhàn rỗi trong dân cư không lớn, không có các công ty mạnh, trong khi giá nhà đất tăng đột biến và liên tục đã thu hút phần lớn vốn nhàn rỗi trong dân cư vào lĩnh vực đầu tư địa ốc. Chí phí trả lãi tiền gửi tăng cao hàng năm như vậy là do công tác huy động vốn tại MHB chi nhánh Cần Th ơ – phòng giao dịch Ninh Kiều được thực hiện gần như xuyên suốt với đầy đủ loại hình huy động như: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có th ưởng, tiết kiệm dành cho người cao tuổi, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu… nhằm thu hút l ượng tiền đồng nhàn rỗi trong dân cư cũng như của các tổ chức kinh tế. Trả lãi điều chuyển vốn nội bộ: Mặc dù MHB chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều đã rất nỗ lực trong công tác huy động vốn, cụ thể l à luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu huy động, song nguồn vốn cần thiết đầu tư cho nền kinh tế địa phương rất lớn, vốn huy động tại chỗ chưa đáp ứng được nhu cầu vốn tín dụng. V ì vậy mà ngân
  • 30. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 30 SVTH: Đoàn Văn Lành hàng thường xuyên nhận vốn điều hòa từ MHB chi nhánh Thành phố Cần Thơ để đầu tư hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn n ày là nguồn lực chủ yếu cho hoạt động của ngân hàng. Năm 2005 trả lãi điều chuyển vốn nội bộ là 4.538 triệu đồng, đến năm 2006 thì chi phí này là 6.267 triệu đồng, tăng lên 1.729 triệu đồng, tương ứng với 38,10% so với năm 2005 và đến năm 2007 chi phí tăng lên khá cao đến 8.239 triệu đồng, tăng lên 1.972 triệu đồng và tương đối là 31,47% so với năm 2006. Vậy ta thấy chi phí huy động vốn tăng theo từng năm nh ưng nếu xét về tốc độ chi phí tăng của năm n ày so với năm trước thì năm 2007 lại có xu hướng giảm hơn so với năm 2006. Nguyên nhân là do chi phí trả lãi điều chuyển vốn nội bộ của năm 2007 giảm hơn so với năm 2006 là 6,63%. Điều này chứng tỏ rằng, công tác huy động vốn của Ngân h àng tốt hơn nên mới thu hút được lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế khá cao nên mới tạo ra chi phí trả lãi tiền gửi tăng cao hàng năm là 12,12% (2006), 14,42% (2007). 4.3.2. hi phí hoạt động dịch vụ: Dựa vào bảng số liệu 3 ta thấy chi phí dịch vụ của ngân h àng tăng, giảm không đều qua các năm. Nguyên nhân là do năm 2005 dịch vụ của ngân hàng chưa thật tốt, để có thể cạnh tranh với ngân h àng khác vao năm 2006 ngân hàng tăng cường về hoạt động dịch vụ như dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh nhằm làm cho dịch vụ ngày càng hiện đại hơn trong tương lai nên đã làm cho chi phí tăng cao. Riêng đối với năm 2007 dịch vụ này tương đối ổn định nên chi phí có phần giảm xuống rõ rệt. 4.3.3. hi phí hoạt động khác: Nguyên nhân năm 2006 chi phí hoạt động khác của NH tăng so với năm 2005 về tuyệt đối lẫn tương đối là do chi cho khoản mục khác tương đối lớn như chi ấn chỉ, giấy tờ in, chi trang phục giao dịch, chi mua sắm công cụ lao động, chi bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên, chi văn phòng phẩm, chi thuê nhà, chi xăng dầu, chi công tác phí, chi tuy ên truyền, quảng cáo, tiếp thị, chi điện nước, vệ sinh cơ quan, chi hội nghị…. Đến năm 2007 chi phí hoạt động n ày lại giảm xuống so với năm 2006. Nguyên nhân là do ngân hàng đ ã kiểm soát tốt chi phí của mình và có cái nhìn sâu hơn, thận trọng hơn và quản lý chặt chẽ hơn trong quá trình hoạt động kinh
  • 31. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 31 SVTH: Đoàn Văn Lành doanh của mình và những điều kiện khách quan nhằm giảm đến mức tối thiểu những khoản chi không cần thiết. Có nh ư vậy, mới góp phần làm tăng lợi nhuận của ngân hàng ngày càng cao hơn 4.4. Phân tích tình hình lợi nhuận Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN (2005 - 2007) ĐVT: Tri ệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006 Số tiền % Số tiền % Tổng doanh thu 7.285 9.949 13.584 2.664 36,57 3.635 36,54 Tổng chi phí 6.113 8.004 10.032 1.891 30,93 2.028 25,34 LN trước thuế 1.172 1.945 3.552 773 65,96 1.607 82,62 Thuế thu nhập 328 544 995 216 65,85 451 82,90 LN ròng 844 1.401 2.557 557 65,99 1.156 82,51 (Nguồn: Phòng kế toán – ngân quỹ ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều) Dựa vào bảng 4 cho thấy lợi nhuận của Ngân hàng đã thay đổi theo chiều hướng tăng lên. Năm 2005 lợi nhuận là 1.172 triệu đồng đến năm 2006 lợi nhuận đạt 1.945 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 65,96% (tức tăng 773 triệu đồng) so với năm 2005. Không dừng lại kết quả đó, năm 2007 lợi nhuận phát triển lên đến 3.552 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 82,62% (tức tăng 1.607 triệu đồng) so với năm 2006. Để đạt được kết quả như vậy là nhờ ngân hàng đã có những chiến lược kinh doanh hợp lý, sáng tạo và thích ứng với sự biến động của thị tr ường cũng như đã tích cực mở rộng và nâng chất lượng tín dụng. Đồng thời cũng có những biện pháp khắc phục trong việc quản lý các kh oản mục chi phí, không ngừng hạ thấp các khoản mục chi phí bất hợp lý, tạo tiền đề cho việc hạ l ãi suất cho vay để tăng thế mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Bên cạnh đó cũng không thể phủ nhận
  • 32. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 32 SVTH: Đoàn Văn Lành sự phấn đấu nỗ lực của cán bộ công nhân viên đã cố gắng nắm bắt thời cơ để mở rộng phạm vi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân h àng trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, không thể không nói đến lợi nhuận - bởi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu mà các ngân hàng thương mại đặt ra trong quá trình kinh doanh của mình, đã kinh doanh thì phải có lợi nhuận, còn lợi nhuận nhiều hay ít thì còn tùy thuộc vào khả năng, tầm nhìn chiến lược của các nhà quản trị, lãnh đạo ngân hàng hay sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như điều kiện thực tế, chi phí phát sinh ,…Và sự thay đổi đó có tác động bất lợi hay thuận lợi, tăng giảm nh ư thế nào đến các ngân hàng, cụ thể là MHB chi nhánh Ninh Kiều sẽ được trình bày bằng phương pháp thay thế liên hoàn theo trình tự sau: Căn cứ nguồn thông tin thu thập tại ngân hàng, ta lần lượt phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận qua từng năm nh ư sau: Bảng 5: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN Các nhân tố ảnh hưởng Năm Q (Triệu đồng) P (%) Z (%) C (%) L (Triệu đồng) 2005 50.253 5,002 0,47 2,2 1.172 2006 62.340 5,478 0,48 1,9 1.945 2007 84.758 6,141 0,51 1,4 3.552 (Nguồn: phòng kế toán – ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Ninh Kiều) Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2006/2005 1. Xác định đối tượng phân tích. ∆ L = L06 – L05 = 1.945 - 1.172= 773 (triệu đồng) Dựa vào bảng 5 ta thấy Lợi nhuận thực tế của Ngân hàng ở năm 2006 so với năm 2005 tăng 773 triệu đồng. Mức lợi nhuận tăng này là do ảnh hưởng bởi 4 nhân tố: Dư nợ bình quân, Lãi đầu ra, Lãi đầu vào, chi phí hoạt động bình quân
  • 33. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 33 SVTH: Đoàn Văn Lành 2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố dư nợ bình quân Áp dụng phương pháp chênh lệch giữa dư nợ bình quân 2006 và 2005 ta thấy ∆Q = (Q06 – Q05)(P05 – Z05 – C5) =(62.340 – 50.253)(0,05 – 0,0047 – 0,022) = 12.087 x 0,0233 = 281,6 (triệu đồng) Vậy: Do dư nợ bình quân năm 2006 tăng so với năm 2005 là 12.087 triệu đồng làm Lợi nhuận ngân hàng tăng 281,6 triệu đồng. 2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố Lãi đầu ra ∆P = Q06 (P06 – P05) = 62.340 (0,055 – 0,05) = 62.340 x 0,005 = 311,7 (triệu đồng) Vậy: Do Lãi đầu ra năm 2006 tăng 0,5% so với năm 2005 làm lợi nhuận ngân hàng tăng 311,7 triệu đồng. 2.3 Ảnh hưởng bởi nhân tố lãi đầu vào ∆Z = Q06 (Z06 – Z05) = 62.340 (0,0048 – 0,0047) = 62.340 x 0,0001 = 6,23 (triệu đồng) Vậy: Do lãi đầu vào năm 2006 tăng 0,01% so với năm 2005 làm lợi nhuận ngân hàng giảm 6,23 triệu đồng. 2.4 Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí hoạt động bình quân ∆C= Q06 (C06 – C05)= 62.340 (0,019 – 0,022) = 62.340 x (-0,003) = - 187,02 (triệu đồng) Vậy: Do khoản chi tác nghiệp, chi cho cán bộ tín dụng, chi quản l ý… của năm 2006 giảm 0,3% so với năm 2005 làm Lợi nhuận ngân hàng tăng 187,02 triệu đồng. 3. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng * Các nhân tố làm tăng lợi nhuận: + Dư nợ bình quân: 281,6 triệu đồng + Lãi đầu ra: 311,7 triệu đồng + Chi phí hoạt động bình quân: 187,02 triệu đồng * Các nhân tố làm giảm lợi nhuận + Lãi đầu vào 6,23 tri ệu đồng
  • 34. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 34 SVTH: Đoàn Văn Lành 773 triệu đồng (281,6 + 311,7 + 187,02) – 6,23 = 773 triệu đồng đúng bằng đối tượng phân tích (lợi nhuận) Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007/2006 1. Xác định đối tượng phân tích ∆ L = L07 – L06 = 3.552 – 1.945 = 1.607 (triệu đồng) Vậy: Lợi nhuận thực tế của Ngân hàng ở năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.607 triệu đồng. Mức lợi nhuận tăng này là do ảnh hưởng bởi 4 nhân tố: Dư nợ bình quân, Lãi đầu ra, Lãi đầu vào, chi phí hoạt động bình quân 2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố dư nợ cho vay bình quân Áp dụng phương pháp chênh lệch giữa dư nợ bình quân 2007 và 2006 ta thấy ∆Q = (Q07 – Q06)(P06 – Z06 – C06) = (84.758 – 62.340) (0,055 – 0,0048 – 0,019) = 22.418 x 0,0312 = 699,4 (tri ệu đồng) Vậy: Do dư nợ bìng quân năm 2007 tăng 22.418 triệu đồng so với 2006 làm lợi nhuận NH tăng 699,4 triệu đồng. 2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố lãi đầu ra ∆P = Q07 (P07 – P06) = 84.758 (0,061 – 0,055) = 84.758 * 0,006 = 508,6 (triệu đồng) Vậy: Do lãi đầu ra năm 2007 tăng 0,6% so với 2006 làm lợi nhuận ngân hàng tăng 508,6 triệu đồng. 2.3 Ảnh hưởng bởi nhân tố lãi đầu vào ∆Z = Q07 (Z07 – Z06) = 84.758 (0,0051 – 0,0048) = 84.758 * 0,0003 = 25,43 (triệu đồng) Vậy: Do lãi đầu vào năm 2007 tăng 0,03% so với 2006 làm lợi nhuận ngân hàng giảm 25,43 triệu đồng. 2.4 Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí hoạt động bình quân
  • 35. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 35 SVTH: Đoàn Văn Lành ∆C= Q07 (C07 – C06)= 84.758 (0,014 – 0,019) = 84.758 * (-0,005) = - 423,8 (triệu đồng) Vậy: Do khoản chi tác nghiệp, chi cho cán bộ tín dụng … năm 2007 giảm 0,5% so với 2006 làm lợi nhuận ngân hàng tăng 423,8 triệu đồng. 3. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng * Các nhân tố làm tăng lợi nhuận: + Dư nợ bình quân: 699 triệu đồng + Lãi đầu ra: 508,6 triệu đồng + Chi phí hoạt động bình quân: 423,8 triệu đồng * Các nhân tố làm giảm lợi nhuận + Lãi đầu vào: 25,43 đồng triệu 1.607 triệu đồng 699 + 508,6 + 423,8 – 25,43 = 1.607 triệu đồng = Đối tượng phân tích (lợi nhuận) Nhận xét: Qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng 3 năm 2005, 2006, 2007 ta thấy lợi nhuận năm sau tăng hơn năm trước là do giá trị của dư nợ bình quân, lãi đầu ra, lãi đầu vào tăng và chi phí hoạt động bình quân giảm. Nhân tố làm cho lợi nhuận tăng khá mạnh là dư nợ bình quân tăng cao và chi phí hoạt động bình quân của ngân hàng giảm cũng khá cao. Tuy nhiên năm 2007, lợi nhuận tăng nhiều hơn (1.607 triệu đồng) so với năm 2006 chỉ tăng 773 triệu đồng. Nguyên nhân: năm 2007, khoản phải trả cho chi phí hoạt động bình quân giảm 423,8 triệu đồng trong khi năm 2006 th ì chi phí này chỉ giảm có 187,2 triệu đồng. Điều n ày đã giúp cho lợi nhuận năm 2007 tăng 1.607 triệu đồng so với năm 2006. Bên cạnh đó nhân tố ảnh hưởng đến mức tăng lợi nhuận này là nhân tố dư nợ bình quân. Bởi dư nợ bình quân năm 2006 so với năm 2005 chỉ tăng 281,6 triệu đồng, nh ưng đến năm 2007 thì nó lại tăng lên đến 699 triệu đồng so với năm 2006.
  • 36. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 36 SVTH: Đoàn Văn Lành 4.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh 4.5.1 Các chỉ số đo lường lợi nhuận Bảng 6: CÁC TỶ SỐ ĐO LƯỜNG LỢI NHUẬN CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ TÍNH NĂM 2005 2006 2007 1. Tổng thu nhập Triệu đồng 7.285 9.949 13.584 2. Tổng chi phí Triệu đồng 6.113 8.004 10.032 3. Tổng lợi nhuận Triệu đồng 1.172 1.945 3.552 4. Lợi nhuận ròng Triệu đồng 844 1.401 2.557 5. Thu nhập lãi suất Triệu đồng 7.267 9.924 13.548 6. Chi phí lãi suất Triệu đồng 5.008 6.794 8.842 7. Chênh lệch thu chi lãi suất Triệu đồng 2.259 3.130 4.706 8. Tài sản sinh lời Triệu đồng 57.683 66.997 102.520 9. Tổng tài sản Triệu đồng 59.725 72.004 103.828 10. Hệ số thu nhập lãi (6/7) % 3,92 4,67 4,60 11. Hệ số doanh lời (3/1) % 16,09 19,44 26,33 12. Hệ số sử dụng tài sản (1/8) % 12,19 13,80 13,12 13.Tài sản sinh lời/tổng tài sản % 96,58 93,04 98,74 14.Lợi nhuận ròng/tổng tài sản (ROA) % 1,41 1.95 2,46 (Nguồn: Phòng kế toán – ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ – phòng giao dịch Ninh Kiều) - Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản (ROA). Dựa trên bảng 6 ta thấy ROA tăng đều qua 3 năm. Cụ thể năm 2005 l à 1,41%, năm 2006 là 1,95%, năm 2007 là 2,46%. Tính đến năm 2007, Chỉ số này đã vượt kế hoạch chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân h àng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục tr ên tài sản truớc những biến động của nền kinh tế.
  • 37. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 37 SVTH: Đoàn Văn Lành Nguyên nhân tăng là do chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố: lợi nhuận r òng và tổng tài sản. Tốc độ tăng của lợi nhuận ròng qua 2 mốc thời gian (2006/2005 l à 65,99%) và (2007/2006 là 82,51%) đ ều tăng nhanh hơn gấp nhiều lần so với tốc độ tăng của Tài Sản với thời gian tương ứng là 20,56% và 44,20%. Để thấy rõ hơn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản, ta lần lượt phân tích chúng theo từng mốc thời gian sau: ROA chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố: Tỷ suất lợi nhuận v à Hệ số sử dụng tài sản. Bảng 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ROA Các nhân tố ảnh hưởng Năm a (tỷ suất lợi nhuận) (%) b (Hệ số sử dụng tài sản) (lần) ROA (%) 2005 11,59 0,12 1,41 2006 14,08 0,14 1,95 2007 18,82 0,13 2,46 (Phòng kế toán ngân quỹ) Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến ROA năm 2006/2005 1 Xác định đối tượng phân tích ∆ R = R06 – R05 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA ROA được xác định: Rn = an x bn + Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) thực tế năm 2006 (R06) R06 = a06 x b06 = 14,08 x 0,14 = 1,95% + Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) năm 2005 (R05) R05 = a05 x b05 = 11,59 x 0,12 = 1,41 % Đối tượng phân tích: ∆R = R06 – R05 = 1,95% – 1,41% = 0,54 % Vậy: ROA thực tế của ngân hàng năm 2006 so với năm 2005 tăng 0,8 % là do ảnh hưởng bởi các nhân tố như: Tỷ suất lợi nhuận và Hệ số sử dụng tài sản. 2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Sự tăng trưởng của ROA này do ảnh hưởng bởi các nhân tố (yếu tố) sau 2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố Tỷ suất lợi nhuận ∆a = a06b05 – a05b05 = 14,08 x 0,12 – 11,59 x 0,12 = 2,49 x 0,12 = 0,26 %
  • 38. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 38 SVTH: Đoàn Văn Lành Vậy: Do tỷ suất lợi nhuận tăng 2,49% làm ROA ngân hàng tăng 0,26%. 2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố Hệ số sử dụng tài sản: ∆b = a06b06 – a06b05 = 14,08 x 0,14 – 14,08 x 0,12 = 14,08 x 0,02 = 0,28 % Vậy: Do hệ số sử dụng tài sản năm 2006 tăng 0,02 lần so với 2005, làm ROA của ngân hàng tăng 0,28%. 3 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng * Nhân tố làm tăng ROA: + Hệ số sử dụng tài sản: 0,26 % + Tỷ suất lợi nhuận: 0,28 % 0,54 % 0,26 + 0,28 = 0,54% = Đối tượng phân tích (ROA) Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến ROA năm 2007/2006 1 Xác định đối tượng phân tích ∆ R = R07 – R06 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA ROA được xác định: Rn = an x bn + Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thực tế năm 2007 (R07) R07 = a07 x b07 = 18,82 x 0,13 = 2,46% + Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2006 (R06 ) R06 = a06 x b06 = 14,08 x 0,14 = 1,95% Đối tượng phân tích: ∆R = R07 – R06 = 2,46 – 1,95 = 0,51 % Vậy: ROA thực tế của ngân hàng năm 2007 so với năm 2006 tăng 0,51% là do ảnh hưởng bởi các nhân tố như: Tỷ suất lợi nhuận và Hệ số sử dụng tài sản 2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Sự tăng trưởng của ROA này do ảnh hưởng bởi các nhân tố (yếu tố) sau 2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố Tỷ suất lợi nhuậ n ∆a = a07b06 – a06b06 = 18,82 x 0,14 - 14,08 x 0,14 = 4,74 x 0,14 = 0,69% Vậy: Do tỷ suất lợi nhuận tăng so với năm 2006 là 4,47% làm cho lợi nhuân ròng trên tổng tài sản tăng 0,63%. 2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố Hệ số sử dụng t ài sản
  • 39. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 39 SVTH: Đoàn Văn Lành ∆b = a07b07 – a07b06 = 18,82 x 0,13 – 18,82 x 0,14 = 18,82 x (-0,01) = - 0,18% Vậy: Do hệ số sử dụng tài sản năm 2007 giảm 0,01 lần so với 2006, làm ROA của ngân hàng giảm 0,18%. 3 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng * Nhân tố làm tăng ROA: + Tỷ suất lợi nhuận: 0,69 % * Nhân tố làm giảm ROA: + Hệ số sử dụng tài sản: 0,18 % 0,51 % 0,69– 0,18 = 0,51% = Đối tượng phân tích (ROA) Nhận xét: Qua kết quả so sánh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROA theo từng năm ta thấy, nhân tố tác động thuận lợi đến ROA là tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận này luôn tăng, chứng tỏ hoạt động của ngân hàng năm sau hiệu quả hơn năm trước. Như vậy hoạt động của ngân hàng đã được khẳng định là tốt và cần tiếp tục phát huy hơn nữa. Bên cạnh đó, ta thấy yếu tố làm giảm nhẹ tốc độ tăng của ROA là hệ số sử dụng tài sản (giảm 0,18%). Nguyên nhân là do tổng thu nhập và tổng tài sản 2007 đều tăng chậm hơn nhiều so với mức tăng của năm 2006. Tuy ROA tăng qua 3 năm nhưng v ẫn còn < 1, cho thấy ứng với 1 đồng tài sản đem đầu tư thì vẫn thu được lợi nhuận, nhưng lợi nhuận này còn bị tác động bởi chi phí khá lớn nên giá trị của ROA chưa cao Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Hệ số doanh lời) Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động của ngân hàng tốt hay xấu như thế nào năm sau so với năm trước. Nhìn vào bảng 8 cho thấy qua ba năm tỷ số này tăng lên. Năm 2005 là 16,09%. Năm 2006 tăng lên 19,44%, tức tăng 3,35% so với năm 2005 do tốc độ tăng của thu nhập cao hơn so với việc chi lãi và chi dịch vụ từ 2 nguồn tương ứng. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh từ 1 đồng doanh thu có xu hướng gia tăng. Sang năm 2007 tỷ số này tiếp tục tăng mạnh đạt 26,33%, tức tăng 6,89%. Nguyên nhân như vậy là do ngân hàng đi vào hoạt động ổn định nên các khoản chi phí giảm nhẹ, mà doanh thu lại tăng tiếp tục. Với kết quả đạt được như
  • 40. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 40 SVTH: Đoàn Văn Lành vậy là do ngân hàng đã có chiến lược kinh doanh hợp lý, sáng tạo v à thích ứng với biến động của thị trường, đồng thời có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí ở mức hợp lý, gia tăng thu nhập từ các khoản đầu t ư cho vay để tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Tỷ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập trong việc tạo ra lợi nhuận, tức cứ 100 đồng thu nhập sẽ có được 16,09 đồng lợi nhuận ở năm 2005; 19,44 đồng lợi nhuận ở năm 2006 và 26,33 đồng lợi nhuận ở năm 2007. Tỷ số này tăng nhanh đều đó chứng tỏ ngân hàng hoạt động luôn mang lại hiệu quả năm sau cao hơn năm trước. Để đạt được điều này là nhờ chi nhánh đã có những biện pháp tích cực trong việc tăng thu nhập nh ư áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, ưu đãi đối với những khách hàng truyền thống. - Hệ số thu lãi (Chênh lệch thu chi lãi suất/ Tổng tài sản sinh lời) Hệ số thu lãi là chỉ tiêu đo lường việc tạo ra lợi nhuận dựa tr ên khả năng quản lý tài sản. Theo kết quả tính toán qua ba năm ta thấy tốc độ tăng của năm 2006 tăng mạnh hơn so với năm 2005 nhưng đến năm 2007 thì tốc độ tăng có phần bị giảm xuống. Nguyên nhân năm 2006 tăng mạnh hơn năm 2005 là do lúc này thu lãi cao hơn việc chi lãi suất, bên cạnh đó tốc độ tài sản sinh lời không tăng cao. Điều này chứng tỏ khả năng tạo ra lợi nhuận khá cao. Nh ưng đến năm 2007 hệ số thu lãi có chiều hướng giảm xuống. nguyên nhân năm 2007 Việt Nam gia nhập vào WTO (tổ chức thương mại thế giới) ngân hàng muốn tạo thế đứng cho mình nên tăng lãi suất huy động để đáp ứng nguồn vốn cho doanh nghiệp nên đã làm cho thu nhập có phần bị hạn chế.tăng, trong khi đó t ài sản sinh lời có chiều hướng tăng vì vậy hệ số thu lãi giảm xuống so với năm 2006. - Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/ Tổng tài sản) Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng vào việc tạo ra lợi nhuận. Nhìn chung, hệ số sử dụng tài sản của Ngân hàng qua ba năm (2005 – 2007) có chiều hướng gia tăng. Nhưng tốc độ năm 2007 có xu hướng tăng châm hơn so với tốc độ tăng của năm 2006. Nguy ên nhân là do năm 2005 mới đi vào hoạt động tương đối ổn thu nhập của ngân hàng cũng chưa cao, đến năm 2006 ngân hàng bắt đầu hoạt động có hiệu quả, hệ số sử dụng t ài sản là 13,80% tăng 1,61% so với năm 2005. Nhưng đến năm 2007 hệ số này tương đối ổn định giảm
  • 41. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 41 SVTH: Đoàn Văn Lành hơn so với năm 2006. Nguyên nhân là do vi ệc tăng thu nhập tăng chậm hơn so với việc tăng tổng tài sản, do đó nó làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Điều này chứng tỏ ngân hàng phân bổ nguồn vồn chưa thật hợp lý vào năm 2007 làm cho lợi nhuận hơi giảm xuống. - Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản Qua bảng 6 trên ta thấy, tỷ lệ tài sản có sinh lời trên tổng tài sản tăng giảm không đều qua 3 năm (200 5 – 2007). Năm 2006 giảm so với năm 2005 nguyên nhân chính là do trong năm 2006 ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Ninh Kiều thu hồi lại các khoản cho vay những khách h àng mà có độ rủi ro tương đối cao. Nên nó ảnh hưởng đến tài sản sinh lời trên tổng tài sản. Tuy có giảm nhẹ vào năm 2006 nhưng chỉ số tài sản có sinh lời trên tổng tài sản đã tăng nhanh trở lại vào năm 2007, Nguyên nhân là do ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Ninh Ki ều muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh tr ên thị trường so với các Ngân hàng khác trên địa bàn nên tăng cường việc cho vay đến từng khách hàng điều này chứng tỏ khả năng sinh lời từ 1 đồng tài sản của Ngân hàng là rất cao, hoạt động kinh doanh của Ngân h àng rất hiệu quả, tinh thần trách nhiệm của cán bộ nhân viên không ngừng được nâng lên.
  • 42. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 42 SVTH: Đoàn Văn Lành 4.5.2 Chỉ tiêu về rủi ro Bảng 8: CHỈ TIÊU VỀ RỦI RO CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ TÍNH 2005 2006 2007 1. Tiền gửi của TCKT, dân cư, TCTD Triệu đồng 4.817 7.368 18.764 2. Tài sản thanh khoản Triệu đồng 734 580 520 3. Nợ xấu Triệu đồng 320 480 968 4. Tổng dư nợ Triệu đồng 57.683 66.997 102.520 5. Tài sản nhạy cảm với lãi suất Triệu đồng 34.469 34.322 45.643 6. Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất Triệu đồng 4.830 8.181 20.568 Rủi ro tín dụng(3/4) % 0,55 0,71 0,94 Rủi ro lãi suất(5/6) Lần 7,14 4,19 2,22 Hệ số thanh khoản(2/1) % 15,23 7,87 2,77 (Nguồn: Phòng kinh kế toán – ngân quỹ ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Ninh Kiều) - Rủi ro tín dụng Chỉ số này cho biết chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chỉ số này càng thấp điều đó chứng tỏ chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. Qua bảng 8 cho thấy tỷ lệ rủi ro này ngày càng tăng lên qua các năm. Năm 2005 rủi ro tín dụng là 0,55%, và đến năm 2006 tỷ số này là 0,71%, tăng 0,16% so với năm 2005 và năm 2007 tỷ số này là 0,94%, tăng 0,23% so với năm 2006. Nhìn chung, tuy tỷ số này tăng qua ba năm nhưng nó ch ỉ tăng rất thấp (dưới 1%) và vẫn nằm trong mức rủi ro ngân hàng chấp nhận được. Điều đó chứng tỏ hoạt động tín dụng của chi nhánh có hiệu quả. Nợ quá hạn qua ba năm luôn thấp hơn so với tổng dư nợ, để làm được vấn đề đó là nhờ vào sự nổ lực của tập thể cán bộ trong công tác thu hồi nợ cũn g như ban lãnh đạo đã giao nhiệm vụ đến từng cán bộ tín dụng về các khoản thu nợ quá hạn cuối mỗi kỳ/ mỗi tháng, đến khi kết thúc niên độ sẽ tiến hành tổng kết lại nhằm khen thưởng cá nhân nào hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, với mục đích hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
  • 43. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL… GVHD: ThS. Thái Văn Đại 43 SVTH: Đoàn Văn Lành Hay nói khác hơn là do phần lớn các khoản cho vay l à ngắn hạn, nên việc quản lý cũng như thu hồi nợ sẽ nhanh chóng hơn giúp Ngân hàng tránh được rủi ro, bởi cho vay với kỳ hạn trả nợ d ài sẽ có biến động nhiều do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều yếu tố: cạnh tranh, thị tr ường, giá cả…; nhưng nếu vì lý do đó mà ngân hàng hạn chế cho vay dài hạn thì sẽ mất đi phần thu nhập không nhỏ từ hoạt động cho vay trung v à dài hạn bởi lãi suất cho hoạt động này cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. - Rủi ro lãi suất Loại rủi ro này ảnh hưởng đến kết quả lãi lỗ của ngân hàng. Tỷ số này tốt nhất bằng 1. Kết quả tính toán qua ba năm cho thấy tỷ số n ày điều lớn hơn 1, điều này chứng tỏ quy mô nguồn vốn nhạy cảm l ãi suất tăng chậm hơn so với tài sản nhạy cảm lãi suất do tốc độ tăng trưởng tín dụng chủ yếu của chi nhánh l à tín dụng ngắn hạn, do vậy quy mô tài sản nhạy cảm tăng nhanh, mà lợi nhuận của chi nhánh chịu ảnh hưởng bởi lãi suất thị trường do có sự cạnh tranh gay gắt về mặt lãi suất tại từng điểm làm cho tỷ số này lớn hơn 1. Do lãi suất thị trường tăng sẽ làm cho thu nhập ngân hàng tăng điều đó chứng tỏ ngân hàng hoạt động có hiệu quả. Như chúng ta đã thấy, lãi suất trên thị trường hiện nay thay đổi rõ rệt. Các ngân đều đồng loạt tăng lãi suất huy động lên rất đáng kể để huy động lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, doanh nghiêp, tổ chức kinh tế. Nguyên nhân tăng lãi suất là do ngân hàng cần lượng tiền để cho vay đối với các tổ chức kinh tế có khả năng mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng. Việc tăng lãi suất như vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình lợi nhuận ngân hàng rất cao, đồng thời tạo ra sự cạnh tranh gay gắt đối với các ngân hàng trong cùng một hệ thống. Do đó chúng ta cần phải linh hoạt trong mọi tình huống thay đổi của thị trường để ngân hàng hoạt động tốt hơn. - Hệ số thanh khoản Khả năng thanh khoản của ngân h àng là tình trạng tiền mặt sẵn sàn để chi trả cho nhu cầu rút đột xuất trong các hoạt động. Hệ số thanh khoản đ ược hiểu là rủi ro ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không được giải quyết kịp thời thì có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Qua tính toán ta thấy rằng chỉ ti êu