SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐOÀN BÍCH NGỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH
DƯỠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐOÀN BÍCH NGỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH
DƯỠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG LIÊN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. Nguyễn Thị Hương Liên PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú
Hà Nội - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là do tôi tự thực hiện và hoàn thiện
dưới sự hướng dẫn của TS . Nguyễn Thị Hương Liên . Các số liệu sử dụng
trong đề tài hoàn toàn trung thực với thực tế , các tài liệu trích dẫn có nguồn
gốc rõràng, Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố.
Hà nội, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận văn
Đoàn Bích Ngọc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng này, tác giả đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các cá nhân, tập thể.
Đầu tiên, với sự kính trọng và lòng biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Hương Liên đã tận tình hướng
dẫn, động viên tôi trong quá trình học và quá trình hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo – những người
đã cung cấp, bổ trợ kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình học và hoàn thiện
nghiên cứu của mình.
Tôi xin bày tỏ lời tri ân sâu sắc tới Công ty cổ phần dinh dưởng Việt
Nam, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, làm việc và thực
hiện luận văn.
Qua đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình,
những người bạn học đã động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi rất nhiều
trong quá trình học tập, làm việc và thực hiện nghiên cứu này
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
37
phần dinh dưỡng Việt Nam
2 Bảng 3.2 Tình hình nợ phải trả của Công ty 38
3 Bảng 3.3 Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty 40
4 Bảng 3.4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty 42
5 Bảng 3.5 Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2013-2015 45
6 Bảng 3.6 Khả năng thanh toán giai đoạn 2013-2015 47
7 Bảng 3.7 Tình hình quản lý các khoản phải thu 2013-2015 48
8 Bảng 3.8 Tình hình quản lý hàng tồn kho 2013-2015 49
9 Bảng 3.9
So sánh giữa Công ty với ngành sản xuất - kinh doanh
50
năm 2015
So sánh một số chỉ tiêu giữa Công ty Cổ phần Dinh
10 Bảng 3.10
dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt
51
Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo
số liệu năm 2015)
Khả năng thanh toán giữa Công ty Cổ phần Dinh
11 Bảng 3.11
dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt
53
Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo
số liệu năm 2015
Tình hình quản lý các khoản phải thu giữa Công ty Cổ
12 Bảng 3.12
phần Dinh dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH
54
Emivest Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP
Việt Nam (theo số liệu năm 2015)
Tình hình quản lý hàng tồn kho giữa Công ty Cổ phần
Bảng 3.13
Dinh dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest
55
Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam
(theo số liệu năm 2015)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1
Biểu đồ so sánh số ngày chu chuyển TSNH 3 công
52
ty
2 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán của 3 công ty 53
3
Tình hình quản lý các khoản phải thu của 3 công
55
Biểu đồ 3.3
ty
4
Biểu đồ so sánh số ngày quay vòng hàng tồn kho 3
56
Biểu đồ 3.4
công ty
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Đánh giá các đề tài nghiên cứu có liên quan
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì vấn đề sống còn của doanh nghiệp là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí
đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì
và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu
quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của
các yếu tố bộ phận.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần có đối
tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động, bất kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh nào của doanh nghiệp cũng cần có tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn
hạn thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm
tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải
thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Tại một thời điểm thì tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp đồng thời tồn tại dưới cả hai hình thái hiện vật và giá trị của
doanh nghiệp; bên cạnh đó tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Nhận thức được tầm quan trọng này, nhiều tác giả khi thực tế tại các
doanh nghiệp đã có những nghiên cứu khoa học liên quan đến việc quản lý và
sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng.
* Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Nguyễn Thị Thanh Dung, 2011. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Công nghệ số HTECH Việt Nam. Luận
văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân: Đề tài nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Thị Thanh Dung được thực hiện từ năm 2011, trải qua 5 năm trước
những biến đổi về tình hình kinh tế, xã hội và đòi hỏi của thực tiễn cần những
nghiên cứu khác để cập nhập những biến đổi này.
- Nguyễn Thúy An, 2013. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại công ty TNHH Tùng Lộc tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân: Đề tài của tác giả Nguyễn Thúy An phân tích hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn một tỉnh miền
núi còn nhiều khó khăn về kinh tế, do đó chưa mang tính đại diện, rút ra được
những giải pháp quan trọng trong hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp; vì vậy cần tìm ra một doanh nghiệp mang tính đại diện hơn để
nghiên cứu nhằm đưa ra những giá trị thực tiễn theo chiều rộng hơn.
- Tạ Quốc Mạnh, 2015. Phân tích tài chính và các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH quảng cáo Sông
Xanh. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Thương mại: Đề tài của tác giả đã
tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nghiên cứu nói
chung, ở đây đối tượng nghiên cứu thuộc doanh nghiệp nhỏ và vừa nên tác giả
nghiên cứu và đánh giá khá sâu các chỉ tiêu tài chính tại doanh nghiệp đặc biệt
là các chỉ tiêu tiêu về tài sản ngắn hạn, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH
quảng cáo Sông Xanh.
* Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Lê Thị Huyền Trang, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Than –VINACOMIN. Luận văn
Thạc sĩ. Học Viện Tài chính: Luận văn của tác giả Trang tuy đã phân tích
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
được thực thực trạng của doanh nghiệp lớn, đưa ra được các nguyên nhân
khách quan, chủ quan trong sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chưa
hiệu quả, tuy nhiên giải pháp mà luận văn đưa ra còn mang tính chung chung,
chưa tìm ra được những giải pháp chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại doanh nghiệp.
- Trần Minh Quân, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu tại
công ty cổ phần Tập đoàn HiPT. Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội. Với đề tài này, tác giả đã dựa vào những hạn chế
trong việc quản lý, sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Tập đoàn HiPT để
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại đơn vị tập
trung vào một số giải pháp như nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty, nâng cao
hiệu quả sử dụng ngân quỹ, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ, nâng
cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu, hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý.
- Trần Minh Nam, 2015. Effective use of short-term assets of the Hanoi
maritime joint stock company. Luận văn thạc sĩ khoa quốc tế, Đại học quốc
gia Hà Nội.
* Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản
- Nguyễn Thanh Tâm, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản tại công ty cổ phần hàng hải Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Trường Học Viện
Tài Chính. Tác giả phân tích và đánh giá những tồn tại, hạn chế trong việc
quản lý tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tại doanh nghiệp để từ đó tác giả
đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động tại doanh nghiệp trong
thời gian tới.
- Lê Thị Minh Phương, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
tại công ty công trình Viettel. Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Thương mại Hà
Nội. Đối với đơn vị nghiên cứu này, các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
tổng tài sản ngắn hạn là hàng tồn kho, các khoản phải thu… do đó khi đưa ra
các giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tác giả chú trọng đến giải các giải
pháp như quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho, nâng cao hiệu quả các khoản
phải thu, giải pháp về nguồn vốn, chú trọng phát huy nhân tố con người.
Thông qua việc tham khảo một số đề tài nêu trên, tác giả nhận thấy dể đánh
giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, các đề tài nghiên cứu đều sử dụng nhiều
chỉ tiêu khác nhau như: Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn, mức tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản ngắn hạn, tốc độ thu hồi các
khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản ngắn hạn ...
Mặt khác hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chịu sự tác động của cả các
yếu tố chủ quan và khách quan. Yếu tố khách quan như môi trường kinh tế,
thị trường, các chính sách của chính phủ,... các yếu tố chủ quan như trình độ
của lãnh đạo doanh nghiệp và nhân viên, đặc điểm sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, hệ thống thông tin quản lý,...
Theo tìm hiểu của tác giả, đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên cứu nào
liên quan đến tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam. Do
đó, khi nghiên cứu tại đây, tác giả nhận thấy để giúp công ty cạnh tranh với
các đối thủ trong, ngoài nước và tăng mức lợi nhuận tối đa thì cần thiết phải
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Chính vì thế tác giả chọn vấn đề
“Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Dinh
dưỡng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình và nhận thấy cần phải nắm
vững các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để phân tích,
đánh giá đúng tình hình tại doanh nghiệp nghiên cứu để có phương hướng
quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp một cách hiệu quả vì mỗi doanh
nghiệp đều có những đặc thù nội tại riêng và chịu sự tác động của cơ chế tác
động bên ngoài riêng.
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.1.2. Định hướng nghiên cứu của luận văn
Kế thừa nghiên cứu các luận văn nêu trên để đánh giá được hiệu quả sử
dụng của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và đưa ra những phương hướng
cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì
cần nắm vững khái niệm về tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp. Trước đây, khi nền kinh tế nước ta còn trong thời kỳ bao
cấp thì vốn, tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều được Nhà nước cấp phát hoặc cấp tín dụng ưu đãi nên các doanh
nghiệp mất đi tính chủ động, vấn đề quản trị, sử dụng tài sản nói chung và tài
sản ngắn hạn nói riêng không phải tiêu chí hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển mình đổi sang nền kinh tế thị trư-
ờng, các doanh nghiệp đã phải tự tìm nguồn vốn để hoạt động thì hiệu quả sử
dụng vốn,tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng vẫn ở mức còn
khiêm tốn. Đó là do các doanh nghiệp chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên
còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng tài sản.
Hiểu được tầm quan trọng của tài sản ngắn hạn tuy nhiên cần đi sâu vào
thực trạng của doanh nghiệp, ở đây là công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam,
cần phân tích được cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần dinh dưỡng
Việt Nam như thế nào? Những yếu tố nào tác động trực tiếp và gián tiếp đến
tài sản ngắn hạn của công ty? từ đó mới đề ra được các phương hướng, giải
pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam trải qua 9 năm hình thành, trưởng
thành và phát triển, đồng hành cùng giá trị cốt lõi 4T “Tín-Tâm-Tầm-Tốc”.
Xuất phát từ giá trị cốt lõi đó của công ty định hướng sâu nhất của luận văn là
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
tìm ra những giải pháp mang tính thực tiễn để nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của công ty.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
a/ Khái niệm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp được xem là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ
chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Tuy nhiên để có thể tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: Đối
tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động, song song với đó cũng cần
phải có các tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường được luân chuyển trong
quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm: Tài sản bằng tiền, các chứng khoán
có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Do đó, tài sản
ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thường là một
năm hoặc là một chu kỳ kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản ngắn hạn thành hai
loại tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông. Tài sản ngắn hạn
trong sản xuất bao gồm: Các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm,
sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến; tài sản
ngắn hạn lưu thông gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại tiền
mặt, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…Trong quá trình sản
xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản xuất, tài sản ngắn hạn lưu thông luôn
vận động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh được diễn ra liên tục.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là vận động không ngừng, luôn thay đổi
hình thái biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị hàng hoá khi kết thúc một vòng
tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu
chuyển của tài sản ngắn hạn, tức là thời gian để tài sản ngắn hạn từ giai đoạn
khởi đầu qua các giai đoạn khác nhau, đến giai đoạn cuối rồi trở lại với hình
thái ban đầu, phản ánh từ tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp; tuy nhiên sự vận động của tài sản ngắn hạn không phải diễn ra một
cách tuần tự mà các giai đoạn vận động được đan xen vào nhau. Vì vậy, tại
một thời điểm nhất định, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại
dưới cả hai hình thái hiện vật và giá trị. Trong doanh nghiệp sản xuất, tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và giữ vai trò quan trọng
trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không bị gián đoạn (Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào, 2011).
b/ Phân loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Để có thể sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả thì phân loại tài
sản ngắn hạn theo những tiêu thức khác nhau là cần thiết. Ở đây là một số tiêu
thức thường được sử dụng:
- Căn cứ vào phạm vi sử dụng
a. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh chính
- Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt
động kinh doanh chính chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm
dở dang, vật liệu bao bì đóng gói,…
- Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
thì nó chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, có thể kết hợp với vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dạng bề ngoài của sản phẩm hoặc
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc
phục vụ cho nhu cầu công nghiệp, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ nhưng có tác dụng cung cấp nhiệt
lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình chế tạo
sản phẩm diễn ra bình thường.
- Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư sản phẩm dùng để thay thế sửa
chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vật tư công cụ, dụng cụ sản xuất,…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật liệu và thiết bị được
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản
- Công cụ, dụng cụ lao động nhỏ là những tư liệu lao động mà doanh
nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không
đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tương đối
ngắn. Công cụ, dụng cụ lao động sử dụng trong doanh nghiệp được phân
thành hai loại :
+ Công cụ, dụng cụ được phân bổ một lần (phân bổ 100%): Là loại công
cụ, dụng cụ khi xuất kho đem sử dụng, toàn bộ giá trị của chúng được phân bổ
hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Loại công cụ này được
áp dụng với các loại công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, phát huy tác dụng trong
thời gian ngắn, chúng không ảnh hưởng lớn đến tổng chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh
+ Công cụ, dụng cụ được phân bổ nhiều lần: Là loại công cụ, dụng cụ
lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng tương đối dài và hư hỏng có thể sửa
chữa được
- Bao bì, vật liệu đóng gói là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng sản phẩm
của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất
xây dựng hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp, chi phí
trồng trọt dở dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo,…
- Bán thành phẩm tự chế: Cũng là những sản phẩm dở dang nhưng khác
ở chỗ nó đã hoàn thành giai đoạn chế biến nhất định
b. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ
Để linh hoạt trong sử dụng tài sản trên thực tế hiện nay người ta dùng
tài sản ngắn hạn để chi cho công tác sửa chữa, gồm: Sửa chữa thường xuyên
và sửa chữa lớn tài sản ngắn hạn. Ngoài ra, tài sản ngắn hạn còn sử dụng
trong hoạt động kinh doanh phụ như hoạt động cung cấp dịch vụ, lao vụ, …
c. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác quản lý doanh nghiệp
Công tác quản lý doanh nghiệp bao gồm cả quản lý kinh doanh và quản lý
hành chính. Tài sản ngắn hạn được sử dụng bao gồm: Vật liệu cho văn phòng,
cho phương tiện vận tải; công cụ, dụng cụ văn phòng phẩm như giấy, bút, mực,
bàn, ghế,…; khoản tạm ứng cho hội nghị, tiếp khách, đào tạo cán bộ,…
d. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác phúc lợi
Công tác phúc lợi, chủ yếu tài sản ngắn hạn dùng để đầu tư cho câu lạc
bộ, công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp, cho công nhân, nhân
viên đi thăm quan, nghỉ mát, các hoạt động văn hóa nghệ thuật,…
- Căn cứ theo đặc điểm chu chuyển tài sản ngắn hạn
a. Tiền: Là bộ phận tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ bao gồm:
- Tiền mặt: Là số tiền mà doanh nghiệp đang giữ tại quỹ của mình bao
gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, các loại chứng từ, tín phiếu có giá trị như
tiền, vàng bạc, kim khí quí, đá quí đang được giữ tại quỹ,…
- Tiền gửi ngân hàng: Là số tiền hiện có trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, công ty tài chính
(nếu có); gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,..
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Tiền đang chuyển: Là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng
hay đã gửi qua đường bưu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài
khoản tiền gửi của doanh nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp
khác mà doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng.
b. Đầu tư ngắn hạn: Là các khoản đầu tư của doanh nghiệp ra bên ngoài
được thực hiện dưới hình thức cho vay, cho thuê, góp vốn liên doanh, mua
bán chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu,…) có thời gian sử dụng, thu
hồi vốn không quá một năm.
c. Các khoản phải thu: Là toàn bộ các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ
phải thu từ các đối tượng khác: Phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, các
khoản thế chấp, cầm cố, ký quỹ, ký cược,…Trong các doanh nghiệp, việc mua
bán chịu là thường xuyên xảy ra, đôi khi để thực hiện các điều khoản trong hợp
đồng kinh tế doanh nghiệp phải trả trước một khoản nào đó, từ đây nó hình thành
nên các khoản thu của doanh nghiệp. Khi các khách trả nợ của doanh nghiệp gặp
thất bại, rủi ro trong kinh doanh là nguyên nhân làm phát sinh các khoản nợ khó
đòi. Vì vậy, việc tính lập các khoản dự phòng là cần thiết, nó sẽ đảm bảo cho các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và tương
đối ổn định. Khoản chi dự phòng này là một bộ phận trong khoản phải thu và là
một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
d. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho ở doanh nghiệp phải là những tài sản hữu
hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được sử dụng vào sản xuất kinh
doanh hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ, hàng hoá để gửi bán hoặc gửi đi bán
trong kỳ kinh doanh. Ở doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho thường là
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ lao động, vật liệu bao bì
đóng gói, thành phẩm, sản phẩm dở dang,…
- Nguyên liệu, vật liệu chính là những loại nguyên vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm.
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
thì nó không chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, nó làm tăng
chất lượng của nguyên vật liệu chính của sản phẩm tạo ra .
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc qua quá trình chế biến do
các bộ phận sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài
gia công đã xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập
kho để bán.
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang nằm trong dây chuyền sản
xuất chưa hoàn thành, chưa bàn giao mà phải gia công chế biến tiếp mới trở
thành sản phẩm.
- Công cụ, dụng cụ lao động là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp
sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu
chuẩn là tài sản lưu động vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tương đối ngắn.
- Bao bì, vật liệu đóng gói là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng với sản phẩm của
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ
e. Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước
và các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn,…
- Các khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao
cho người nhận tạm ứng để thực hiện hoạt động kinh doanh nào đó hoặc giải
quyết một công việc đã được phê duyệt.
- Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác
dụng đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ thanh toán, cho nên chưa thể tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh một kỳ mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán.
Qua cách phân loại như trên ta thấy được tình hình tài sản ngắn hạn hiện có
của doanh nghiệp về hình thái vật chất cũng như đặc điểm của từng loại tài sản
ngắn hạn, để có thể đánh giá việc sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
có hợp lý và hiệu quả không, từ đó phải tăng cường các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào, 2011).
c/ Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, bản thân tài sản ngắn hạn được sử dụng cho hoạt
động hàng ngày của doanh nghiệp.
Ngoài ra, tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các
công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục, ổn định, tránh lãng phí, và tổn thất vốn do ngừng sản xuất
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng dưới một năm nên
có khả năng luân chuyển và thu hồi vốn nhanh hơn Tài sản cố định, đảm bảo
lượng vốn hoạt động cho các chu kỳ kinh doanh kế tiếp của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tư có thể nhận định
về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một nhận định dễ thấy là việc thu
hồi nợ chậm của doanh nghiệp dẫn đến việc gia tăng các khoản phải thu, từ đó
tài sản ngắn hạn tăng, sẽ dự báo những nguy cơ tiềm ẩn mất ổn định của
doanh nghiệp.
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
a/ Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) là một phạm trù kinh tế, nó phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã
hội để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, là sự so
sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn
liền với hoạt động kinh doanh nào đó
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả/Chi phí
Hoặc Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào/Yếu tố đầu vào
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cách đánh giá này được hầu hết các nhà kinh tế công nhận và được sử
dụng rộng rãi trong thực tế, đây được coi là phép đánh giá chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn so sánh được hiệu
quả của các năm hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau
Về mặt lượng, hiệu quả kinh tế biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả
thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả kinh tế càng cao
Về mặt chất, việc đạt hiệu quả cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý
đồng thời cũng đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt được những mục tiêu kinh tế
và đạt được những mục tiêu xã hội. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nó là điều kiệc cơ bản để doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế
đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được kết
quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chi phí
bỏ ra thấp nhất.
b/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Là các chỉ tiêu liên quan đến một hoặc nhiều chỉ tiêu cấu thành nên chỉ tiêu
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, phản ánh thực trạng tài sản ngắn hạn
tại doanh nghiệp đó một thời điểm hoặc một giai đoạn. Theo Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp được xuất bản năm 2011 của tác giả Lưu Thị Hương và
Vũ Duy Hào do Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân xuất bản có đưa ra
một số chỉ tiêu như sau:
b1/ Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh một cách tổng quát trình độ mọi mặt của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh về trình độ tổ chức
quản lý tài sản ngắn hạn và chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp.
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn được biểu hiện qua hai chỉ tiêu:
- Số vòng chu chuyển tài sản ngắn hạn (VTSLĐ ): Là chỉ tiêu phản ánh tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng
VTSL§
MV
TSL§
Trong đó :
MV: Doanh thu trong kỳ(giá vốn).
TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ.
- Số ngày chu chuyển tài sản ngắn hạn (NTSLĐ ) là số ngày cần thiết để
tài sản ngắn hạn quay được một vòng
NTSL§ TSL§.N
k
MV
Trong đó :
TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ.
MV: Doanh thu trong kỳ (giá vốn).
Nk : Số ngày trong kỳ phân tích.
Hoặc :
NTSL§
Nk
V
TSL§
Hai chỉ tiêu này thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp. Với một số tài sản ngắn hạn nhất định trong kỳ, nếu doanh
nghiệp tăng nhanh vòng quay thì quy mô sản xuất kinh doanh được mở rộng
hoặc tốc độ tăng của tài sản chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu, nghĩa là
doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện có. Như vậy trong
một thời gian nhất định tài sản ngắn hạn quay được càng nhiều vòng thì hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện
trước hết ở tốc độ luân chuyển tài sản của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Tài
sản ngắn hạn luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
b2/ Hệ số sinh lợi TSNH
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lợi TSNH =
TSNH bq trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, hệ số sinh lợi TSNH
càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
b3/ Mức tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản ngắn hạn
Mức tiết kiệm Doanh thu ( hoặc giá vốn) kỳ này
hoặc lãng phí= - TSNH bình quân kỳ này
TSNH Số vòng chu chuyển TSNH kỳ này
b4/ Tốc độ thu hồi các khoản phải thu
Hai chỉ tiêu này thể hiện tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp để từ
đó doanh nghiệp có biện pháp thu hồi công nợ nhanh chóng. Nếu vòng quay
càng lớn là doanh nghiệp tổ chức thu nợ tốt và ngược lại.
Vòng quay các
=
Doanh thu thuần + VAT đầu ra tương ứng
khoản phải thu Doanh số thu nợ bình quân ngày
Kỳ thu tiền bình quân =
Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân ngày
Chú thích: Doanh số thu nợ bình quân ngày là doanh số thu nợ chia
bình quân theo từng ngày trong năm, doanh thu bình quân ngày là doanh
thu bình quân theo từng ngày trong năm.
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Nó cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, doanh nghiệp có thể thu hồi
các khoản phải thu của mình. Chỉ tiêu kế toán này giúp so sánh khá hiệu quả
giữa các doanh nghiệp do nếu kỳ thu tiền bình quân cao thì khách hàng sẽ
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đó trong thời gian dài, ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán của doanh nghiệp và ảnh hưởng không tốt đến doanh nghiệp,
doanh nghiệp nào có kỳ thu tiền bình quân cao hơn thì hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn sẽ giảm đi so với các doanh nghiệp khác cùng ngành, lĩnh vực.
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ
và ngược lại. Kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa
thể có kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của
doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng...
b5/ Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho càng lớn thể tình hình bán ra là tốt và hàng hóa
hỏng hoặc kém phẩm chất là ít hoặc không có
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày một vòng
=
Số ngày trong kỳ
quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
Chú thích: Số ngày một vòng quay là tổng số ngày cho một vòng quay,
số ngày trong kỳ thường lấy là 360 ngày.
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp, nếu
như chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều; tuy nhiên chỉ tiêu này cũng không
nên quá cao vì như vậy cũng phản ánh lượng hàng dự trữ trong kho của doanh
nghiệp không nhiều, nếu như nhu cầu thị trường tăng đột biến thì khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị mất thị phần vào tay
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
đối thủ cạnh tranh cũng tương đối lớn. Do đó, chính sách quản trị hàng tồn
kho của doanh nghiệp là rất quan trọng để vừa tạo được vị thế cạnh tranh với
đối thủ, vừa đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Số ngày chu chuyển hàng tồn kho càng nhỏ thì càng tốt đối với doanh
nghiệp, nó chứng tỏ sự luân chuyển hàng tồn kho là nhanh
Các chỉ tiêu trên đây tuy không phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn nhưng nó cũng là những công cụ mà người quản lý tài chính cần xem
xét để điều chỉnh việc sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
b6/ Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =Tổng tài sản/ (Nợ ngắn hạn+Nợ
dài hạn)
Chỉ số này cho biết công ty có khả năng thanh toán được nợ hay không?
Hay nói một cách chính xác thì một đồng nợ được đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =(TSNH+Đầu tư ngắn hạn)/Tổng
nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết trong ngắn hạn một đồng nợ được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng TSNH và đầu tư ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (TSNH+Đầu tư ngắn hạn- Hàng tốn
kho)/ Tổng nợ ngắn hạn
Đây là chỉ số cho biết doanh nghiệp trong ngắn hạn có đảm bảo khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn tức thì không
Nhìn chung 3 chỉ số trên >1 thì doanh nghiệp đều có khả năng thanh
toán nợ; tuy nhiên chỉ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt.
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đển hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luôn vận động chuyển hoá không
ngừng và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Trong quá trình vận động đó,
tài sản ngắn hạn chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố chủ quan và
nhân tố khách quan:
a/ Các nhân tố chủ quan
a1/ Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được xem là một
trong những nhân tố chủ quan quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp lựa chọn dự án đầu tư như
thế nào là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp, do khi lựa chọn khả thi, phù hợp với điều kiện của thị
trường và khả năng doanh nghiệp thì sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ mạnh, từ
đó làm tăng vòng quay tài sản ngắn hạn và ngược lại nếu sự lựa chọn là
không chính xác tài sản ngắn hạn sẽ bị ứ đọng và không tạo ra hiệu quả.
a2/ Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của nhân viên
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm được phân
bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển từ khi mua sắm vật tư dự trữ đến giai
đoạn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, một khi công tác quản lý không
chặt chẽ sẽ làm thất thoát tài sản ngắn hạn và ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn; song song với đó thì tay nghề của nhân viên cũng được coi
là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản do một khi tay nghề của
nhân viên không tốt thì công đoạn sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm sẽ bị
ảnh hưởng xấu, từ đó mà ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp.
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
a3/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm sản xuất kinh doanh riêng. Do đó
mỗi doanh nghiệp sẽ xác định được nhu cầu tài sản ngắn hạn riêng. Từ đó,
việc xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa
hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nếu thừa vốn sẽ gây lãng
phí còn nếu thiếu vốn thì lại không đảm cho qúa trình sản xuất. Điều này sẽ
ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
a4/ Hệ thống thông tin quản lý
Mỗi doanh nghiệp có một hệ thống thông tin quản lý riêng biệt. Hệ thống
thông tin quản lý là hệ thông cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ
chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích,
đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết kịp thời chính xác cho những
người soạn thảo các quyết định trong tổ chức. Hệ thống thông tin quản lý mà
không tốt thì công tác quản lý của doanh nghiệp cũng không tốt, từ đó mà
việc đưa ra quyết định đến lựa chọn đầu tư, việc quản lý tài sản cũng không
tốt, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
a5/ Quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Cũng giống như đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quy
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp là sự kết nối giữa các khâu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu lập kế hoạch, dự toán - khâu sản xuất -
khâu bán hàng - dịch vụ sau bán hàng. Quy trình sản xuất của doanh nghiệp
chặt chẽ hay lỏng lẻo ảnh hưởng cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đến hiệu quả quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng.
b/ Các nhân tố khách quan
b1/ Môi trường kinh tế
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi
lạm phát, chiến tranh. Nền kinh tế lạm phát sẽ làm cho sức mua của đồng tiền
bị giảm sút, dẫn tới sự gia tăng giá của các loại vật tư. Vì vậy, nếu doanh
nghiệp không có biện pháp quản lý kịp thời giá trị các loại tài sản thì sẽ làm
giá trị tài sản ngắn hạn giảm sút dần theo tốc độ trượt giá của đồng tiền.
b2/ Chính sách vĩ mô của nhà nước
Chính sách vĩ mô của Nhà nước có sự thay đổi chính sách về hệ thống
pháp luật, thuế làm ảnh hưởng đến điều kiện sinh hoạt của doanh nghiệp và
tất yếu tài sản ngắn hạn cũng bị ảnh hưởng
b3/ Thị trường
Sự ổn định của nền kinh tế qua các thời kỳ. Nền kinh tế đất nước phát
triển ở những mức độ khác nhau sẽ tác động đến tình hình kinh doanh thuận
lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại khi nền kinh tế bất ổn sẽ
làm cho hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn; Sự tiến bộ của khoa học
kỹ thuật, sự ổn định về chính trị; Khó khăn do thiên nhiên gây ra như hoả
hoạn, lũ lụt, thiên tai,…
1.3. Quản trị tài sản ngắn hạn
1.3.1. Quản trị tiền
Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi
ngân hàng. Tài sản bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp, tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định
đòi hỏi thường xuyên phải có lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình
hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường.
Tài sản bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là
đối tượng của các hành vi tham ô, gian lận và lợi dụng. Một trong những yêu
cầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu
tư vào kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
lý tài sản bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của quản lý tài sản bằng tiền bao gồm các vấn đề
chính sau đây: Xác định mức dự trữ tài sản tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác
định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp
đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi
ro không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với nhà cung cấp và tạo
điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng
thu được lợi nhuận cao.
1.3.2. Quản trị hàng tồn kho
Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ
khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để
bán. Trong đó cần chú trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu sau:
- Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ
và lượng tồn kho dự trữ hợp lý.
- Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp để
đạt các mục tiêu: giá cả mua vào với chi phí thấp nhất, các điều khoản thương
mại có lợi cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với chất lượng vật tư hàng hóa
phải đảm bảo.
- Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí
vận chuyển xếp dỡ.
- Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường, vật tư, hàng hóa
- Tổ chức tốt việc dự trữ bảo quản vật tư, hàng hóa
- Thường xuyên kiểm tra nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời
tình trạng vật tư ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số
vật tư đó, thu hồi vốn
- Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa.
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.3.3. Quản trị các khoản phải thu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để khuyến khích người mua, doanh
nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này
có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu
từ phía khách hàng như: Chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ…Đổi
lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng
sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hưởng của các nhân
tố sau:
- Thứ nhất: Khối lượng sản phẩm hàng hóa bán chịu cho khách hàng.
- Thứ hai: Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu đối với các doanh
nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh
nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
- Thứ ba: Thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của doanh nghiệp:
đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản
phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn
các doanh nghiệp ít vốn.
* Mối quan hệ giữa quản trị tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn
Việc quản trị tài sản ngắn hạn có một ý nghĩa hết sức quan trọng, nó
quyết định các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có được quản lý hiệu
quả hay không? khi các tài sản được quản lý hiệu quả, chặt chẽ thì đó sẽ là cơ
sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn. Ví dụ, doanh nghiệp
quản trị tốt các khoản tiền và tương đương tiền tức là doanh nghiệp hiểu, nắm
bắt được khoản tài sản này của họ như số lượng bao nhiêu? vòng quay bao
nhiêu? chi tiết từng loại tài sản như tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ là bao nhiêu? thời hạn và lãi suất bao nhiêu?... thì
doanh nghiệp sẽ có phương án sử dụng hiểu quả các khoản tiền và tương
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
đương tiền. Tương tự đối với khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu
ngắn hạn khác cũng như vậy.
Có thể nói việc quản trị tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
có ảnh hưởng trực tiếp và tiên quyết đến việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả và
có phương án để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản.
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế luận văn
2.1.1. Kết cấu luận văn
Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, Phần nội dung, Phần kết luận:
Phần mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của đề tài nghiên cứu.
Phần nội dung: Trình bày những cơ sở lý luận, phân tích thực trạng,
đánh giá những kết quả thu thập được.
Phần kết luận: Tóm tắt lại những mặt thành công của luận văn, đồng thời
chỉ ra những giới hạn chưa giải quyết được, kiến nghị về hướng nghiên cứu
tiếp theo.
Các nội dung khác: Tóm tắt luận văn, mục lục và danh mục bảng biểu,
hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, lời cảm ơn.
Phân tích các bảng số liệu: Phân tích xu hướng thông qua so sánh số liệu
giữa các năm 2013 đến 2015 về cả số tuyệt đối và số tương đối. Trên cơ sở đó,
phân tích tốc độ phát triển hàng năm và bình quân cả giai đoạn nghiên cứu.
Phân tích Cơ cấu thông qua so sánh giữa các thành phần.
Phải rút ra những kết luận về xu hướng thay đổi và giải thích nguyên
nhân và những nhân tố tác động.
Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra mối quan hệ giữa các
biến số cần nghiên cứu.
2.1.2. Quy trình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, tác giả thực hiện theo
tuần tự các bước nghiên cứu như sau:
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý
luận tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp.
Bước này chủ yếu phục vụ cho công tác nghiên cứu tại chương 1 và
chương 3. Trong chương này tác giả chủ yếu thu thập tài liệu trên các giáo
trình của Học viện Tài chính, Kinh tế quốc dân, các tạp chí kinh tế tài chính.
Phần tổng quan tài liệu chủ yếu thu thập dữ liệu trên các báo, tạp chí
kinh tế tài chính; các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ tham khảo trên thư viện
luận văn.
Trong phần này tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để
liệt kê, trình bày những khái niệm cơ bản, những nội dung quan trọng trong
chương 1.
Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ phân tích thực trạng hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2013-2015. Tiến hành phân tích thực trạng
tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần
dinh dưỡng Việt Nam.
Bước này chủ yếu phục vụ cho chương 3. Trong bước này tác giả thu
thập số liệu thứ cấp dạng thô trên các báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam. Các số liệu này
được xử lý bằng phần mềm Excel.
Trong chương này tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp,
phân tích và so sánh để thu thập thông tin, phân tích số liệu về tình hình quản lý
và sử dụng tài sản ngắn hạn, đánh giá cụ thể những kết quả làm được, những hạn
chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc quản lý và sử dụng tài sản
ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam giai đoạn 2013-2015.
Phân tích đánh giá những mặt làm được, chưa làm được của các nghiên
cứu trước đó để tìm ra những khoảng trống, những điểm mới của các tác giả
trước chưa thực hiện.
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Bước 3: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng quản lý và sử dụng tài
sản ngắn hạn, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam.
Bước này chủ yếu phục vụ cho chương 4. Trong bước này tác giả chủ yếu thu
thập dữ liệu thứ cấp dựa vào các tài liệu trên cổng thông tin của Bộ Tài chính,
các bài viết, các bài báo trên các tạp chí để đưa ra những nhận định, đề xuất
những giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ
phần dinh dưỡng Việt Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp luận chung
Phương pháp luận của đề tài được thực hiện trên quan điểm toàn diện,
biện chứng và logic. Ngoài ra, quan điểm biện chứng còn được tiến hành phân
tích trong mối quan hệ tác động qua lại, tương tác tùy thuộc vào đối tượng
phân tích với mục đích cung cấp thông tin sâu rộng nhất.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
Thu thập dữ liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học.
Mục đích của thu thập dữ liệu nhằm làm cơ sở cho lý luận hay minh chứng
cho giả thuyết hoặc tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu.
- Đối với công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam thì các dữ liệu cần thu
thập bao gồm:
+ Báo cáo tài chính của Công ty năm 2013, 2014, 2015 và 6 tháng đầu
năm 2023 .
+ Báo cáo về định hướng phát triển của Công ty cổ phần dinh dưỡng
Việt Nam
+ Các thông tin cơ bản về kinh tế, xã hội có tác động đến hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của công ty
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
+ Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của một số công ty lớn hoạt
động trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
- Nguồn dữ liệu được thu thập:
+ Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam
+ Các trang web điện tử: Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam, Bộ Tài
chính, niên giám thống kê, .....
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích số liệu
Các dữ liệu được thu thập sẽ được kiểm tra, nhập và xử lý trên Word,
Excel, đồng thời được trình bày thông qua bảng biểu, đồ thị,... Các phương
pháp cơ bản để phân tích, xử lý số liệu gồm:
a/ Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là việc sử dụng, thu thập, hệ thống hóa, xử lý các
số liệu thống kê trong một thời gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài,
độ tin cậy của số liệu thống kê và thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số
tương đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
Sử dụng phương pháp thống kê ta sẽ có đầy đủ số liệu trong báo cáo tài
chính từ năm 2013-2015 của công ty và một số doanh nghiệp lớn trong ngành
thức ăn chăn nuôi như Công ty TNHH Emivest Việt Nam, Công ty cổ phần
chăn nuôi CP Việt Nam,... làm cơ sở phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn như tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số
sinh lợi của tài sản ngắn hạn.
b/ Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu bao gồm hệ thống các công
cụ và biện pháp nhằm nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ
bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt
động, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung,
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng hoạt
động. Đối với công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam thì:
+ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được tách ra phân tích trên cơ
sở các bộ phận cấu thành như tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tài sản ngắn
hạn khác và ảnh hưởng của các bộ phận cấu thành lên tài sản ngắn hạn, từ đây cũng
có được cái nhìn cụ thể về tồn tại của từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn
+ Sau khi phân tích từng yếu tố cấu thành như tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản
phải thu, tài sản ngắn hạn khác thì kết quả sẽ được tổng hợp lại để phân tích cơ cấu tài
sản ngắn hạn nhằm mục đích phân tích tính hợp lý của tài sản ngắn hạn tại công ty.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua các chỉ tiêu như tốc độ
chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn,... trong
thời gian 2013, 2014, 2015. Từ đó, tìm ra sự khác biệt của từng năm, theo dõi
được sự biến động qua các năm và tìm ra xu hướng.
c/ Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét mỗi chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp
đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh.
Các chỉ tiêu được lựa chọn để so sánh là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn như tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số
sinh lợi của tài sản ngắn hạn,....
+ Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam được xác
định năm trước liền kề làm số gốc để so sánh các chỉ tiêu của công ty cổ phần
dinh dưỡng Việt Nam trong từng năm (2013, 2014, 2015) nhằm đánh giá mức
độ tăng trưởng tài sản ngắn hạn của công ty qua từng năm
+ Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam để so sánh
với một số doanh nghiệp khác cùng ngành như Công ty TNHH Emivest Việt
Nam, Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,... nhằm đánh giá việc sử dụng
tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam so với các doanh
nghiệp tương tự có hiệu quả hơn hay không.
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT NAM
3.1. Khải quát về Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam được thành lập ngày
11/10/2007, thường viết tắt là VINUCO. Công ty có trụ sở chính tại Phòng
1612-OCT1- DN1, X1, khu đô thị Bắc Linh Đàm, phường Đại Kim, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Có Văn phòng giao dịch: Phòng 326, N02
DN1, bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội và có nhà máy tại Km43-thị
trấn Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương.
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty
* Ngành, nghề kinh doanh chính
- Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi;
- Xuất nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh giống vật nuôi, thiết bị chăn nuôi, thực phẩm sạch.
* Định hướng phát triển và triết lý kinh doanh của Vinuco
Vinuco phấn đấu trở thành công ty được nhiều người tiêu dùng lựa chọn
nhất với sứ mệnh của Vinuco là Sáng tạo, cũng là tinh túy của sự khác biệt và
giá trị cốt lõi: 4T “Tín -Tâm -Tầm -Tốc”. Trong đó được cụ thể hóa như sau:
- Tín: Có lòng tin là có tất cả; Tâm: Khi tâm sáng thì thần sẽ minh mẫn,
sáng suốt để tạo ra các giải pháp có giá trị nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng; Tầm: Luôn trau dồi học hỏi để nâng cao tầm hiểu biết, khả năng
sáng tạo, quản lý và lãnh đạo; Tốc: Vượt lên trên đối thủ.
- Từ các giá trị cốt lõi 4T Vinuco luôn hướng tới: Sản phẩm chất lượng
cao, dịch vụ chuyên nghiệp, tính an toàn cao để ngày càng đáp ứng tối đa nhu
cầu khách hàng.
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Thước đo của Vinuco chính là sự gắn bó của nhân viên, sự hài lòng của
khách hàng, sự cam kết của nhà cung cấp, cộng đồng được cải thiện, công ty
có lợi nhuận.
- Văn hóa Vinuco: Đoàn kết tập thể; chuyên nghiệp trong công việc; tôn
trọng giá trị, tài năng, cống hiến; hướng tới lợi ích khách hàng, lợi ích tập thể.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Vinuco thực hiện hoạt động theo cơ chế, điều lệ Công ty cổ phần. Bộ
máy của công ty bao gồm: Ban giám đốc, Phòng kế hoạch kinh doanh, Phòng
nhân sự, Phòng tài chính kế toán, Phòng quản lý chất lượng, Phòng kỹ thuật
và phát triển sản phẩm, Xưởng sản xuất, Bộ phận Kho.
* Ban Giám Đốc (bao gồm: Giám đốc Công ty và các Phó Giám đốc
Công ty). Chức năng: Ban Giám Đốc Công Ty có chức năng trực tiếp lãnh
đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện các nhiệm vụ. Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực
tiếp các phòng ban trong Công ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Quyền hạn:
- Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động,
kế hoạch kinh doanh, hành chính…của công ty.
- Chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Phòng Kỹ thuật và phát triển sản phẩm
- Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức quản lý
kỹ thuật của Công ty; Thừa lệnh Ban Giám Đốc Công ty điều hành, tổ chức,
quản lý mọi hoạt động theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
- Nhiệm vụ: Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các sản phẩm thức
của Công ty; Xây dựng tài liệu kỹ thuật, các quy trình sản xuất, chế biến, bảo
quẩn thức ăn chăn nuôi; Chủ trì việc thiết lập sản phẩm chăn nuôi, phối hợp
33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
với các Phòng Ban trong Công Ty lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các
sản phẩm của công ty; Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ
nhân viên của đơn vị và Công Ty theo yêu cầu sản xuất kinh doanh; Quản lý
và thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trong công ty.
- Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công Ty quản lý, điều hành mọi hoạt
động kỹ thuật; Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn
đề kỹ thuật theo quy định; Được chủ động quan hệ với các Phòng Ban trong
Công Ty để giải quyết các công việc chuyên môn; Báo cáo Ban Giám đốc
Công ty về những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý.
- Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc
Công ty; Với các phòng ban trực thuộc Công Ty là mối quan hệ hiệp đồng để
giải quyết công việc chuyên môn.
* Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác tổ chức quản lý,
kế hoạch kinh doanh của Công ty; Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch
SXKD tháng, quý, năm, các kế hoạch dài hạn của Công ty; Xây dựng, triển
khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường
của Công ty.
- Nhiệm vụ: Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng tháng, quý, năm
cho các Phòng trên cơ sở kế hoạch năm; Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt
động SXKD thực tế của Công ty, tham mưu cho Ban Giám đốc các giải pháp
điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt động SXKD; Tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm…trình Ban Giám đốc; Tổ chức tổng
hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập sản phẩm của Công ty; Quản lý hồ sơ tài liệu
các sản phẩm của công ty; Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Quyền hạn: Thừa lệnh Giám đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo
nghiệp vụ chuyên môn; Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng
ban công ty; Được chủ động quan hệ với các Phòng để giải quyết các công
việc chuyên môn.
- Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc
Công ty; Với các Phòng trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để cùng
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
* Phòng Tài Chính kế toán
- Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, gíam sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công Ty theo quy định của
Nhà nước và quy chế nội bộ của Công ty; Thừa lệnh Giám Đốc Công ty
điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động tài chính của Công ty; Thực hiện việc
kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động tài chính của Công ty.
- Nhiệm vụ: Phối hợp với các Phòng xây dựng kế hoạch năm, quý;
Hướng dẫn các Phòng trong Công ty thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc
chế độ, kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh toán;
Kiểm tra đôn đốc các Phòng thực hiện công tác tài chính thanh quyết toán
đúng quy định; Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.
- Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính
của các phòng trong Công ty; Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty
và bên ngòai để thực hiện công tác tài chính; Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối
với các Phòng của công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
- Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc
Công ty.
* Phòng nhân sự
- Chức năng: Tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tổ chức nhân sự, lao động
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính sách với người lao động của
Công ty.
- Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức nhân sự: Xây dựng mô hình tổ
chức công ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù
hợp; Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty;
Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp; Thực hiện
tốt công tác hành chính, văn thư.
- Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công
ty. * Phòng Quản lý chất lượng
- Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc cung cấp các sản
phẩm; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức
đánh giá tình hình đưa sản phẩm vào tiêu thụ.
- Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng nhằm nắm được tình hình cũng như
kiểm soát tốt sản phẩm tại kho cũng như sản phẩm đã cung ứng trên thị
trường; Lập hồ sơ tư vấn, giải pháp công nghệ về các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi; Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc ban hành các quy trình, quy chế
trong công tác Marketing và tổ chức thực hiện các dự án về thức ăn chăn nuôi.
- Quyền hạn: Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động
Marketing, đảm bảo chất lượng của sản phẩm; Được quan hệ với các cơ quan
bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định.
- Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc
công ty, với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
* Xưởng sản xuất và bộ phận Kho
- Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc sản xuất, lưu trữ
các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình hoàn các sản phẩm.
36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng tổ chức xây dựng, quản lý các sản
phẩm thức ăn chăn nuôi,...; Thực hiện quản lý công tác sản xuất trực tiếp sản
phẩm cho công ty; Thực hiện lưu trữ những sản phẩm vừa sản xuất và lưu trữ
hàng tồn kho.
- Quyền hạn: Thừa lệnh Ban Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động
sản xuất, lưu trữ sản phẩm; Chủ động phối hợp với các Phòng để thực hiện
sản xuất sản phẩm đúng tiến độ, kế hoạch.
- Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc
công ty; Với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Trong những năm trở lại đây, đứng trước những khó khăn do nguồn
nguyên liệu trong nước không đáp ứng được yêu cầu và phụ thuộc lớn vào
nguồn nhập khẩu dẫn đến nghịch lý trong khi giá thực phẩm giảm, các hộ
chăn nuôi phải bán dưới giá thành thì giá thức ăn chăn nuôi bán cho nông dân
vẫn tăng, hệ quả tất yếu là doanh thu của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
có phần giảm sút.
Qua quá trình làm việc với khối lượng tương đối lớn, tiến độ khẩn trương
đáp ứng nhu cầu của thị trường nên đội ngũ đội nhân viên đã có trưởng thành
nhất định về tay nghề chuyên môn cũng như kinh nghiệm. Bộ máy cơ quan và
các công tác quản lý đã được kiện toàn và hoạt động đã có nề nếp. Kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015 được thể hiện qua
bảng sau
37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt
Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm
Chênh lệch
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Tỷ lệ
2013 2014 2015 Số tiền
tiền (%) (%)
Tổng doanh thu 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14
Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 - -
Chiết khấu 0 0 0 0 - -
Giảm giá hàng bán 0 0 0 0 - -
Hàng bán bị trả lại 0 0 0 0 - -
Doanh thu thuần 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14
Giá vốn hàng bán 61.643 63.322 1.679 3 70.822 7.500 12
Lợi nhuận gộp 25.819 27.223 1.404 5 32.045 4.822 18
Chi phí bán hàng 3.500 4.100 600 17 6.000 1.900 46
Chi phí quản lý DN 6.000 6.500 500 8 7.800 1.300 20
LN từ HĐKD 16.319 16.623 304 2 18.245 1.622 10
TN HĐ tài chính 247 156 -91 -37 52 -104 -67
Chi phí HĐ tài chính 152 133 -19 -13 214 81 61
LN từ HĐ tài chính 95 23 -72 -76 -162 -185 -804
LN trước thuế 16.414 16.646 232 1 18.083 1.437 9
Thuế TNDN 4.104 4.162 58 1 3.978 -183 -4
LN sau thuế TNDN 12.311 12.485 174 1 14.105 1.620 13
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Tổng doanh
thu của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam năm 2014 đã tăng khá cao so
với năm 2013: Cụ thể năm 2014 tổng doanh thu của công ty đạt 90.545trđ,
tăng thêm so với năm 2013 là 90.545 - 87.462 = 3.083trđ, tương ứng với mức
tăng trưởng 4%. Năm 2015 tổng doanh thu của Công ty cổ phần dinh dưỡng
Việt Nam tăng so với năm 2014 là 12.322trđ với tỷ lệ tăng 14%. Bên cạnh đó,
lợi nhuận sau thuế đạt được năm 2014 cũng cao hơn so với năm 2013 là
38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
174tr.đ tương ứng tăng trưởng 1%; lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm
2014 tăng 1.620tr.đ, tương ứng tăng 13%. Nhìn vào tỷ lệ tăng tăng trưởng của
lợi nhuận sau thuế, tổng doanh thu của năm sau so với năm trước được xem là
thành công đáng ghi nhận của công ty.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận của công ty tăng trong
năm 2015, trong đó một số nguyên nhân chính được đánh giá như sau:
- Doanh thu các năm tăng do công ty vẫn duy trì được lượng khách hàng
thường xuyên và quen thuộc;
- Kiểm soát chi phí tốt, tuy có tăng theo từng năm do tốc độ tăng doanh
thu nhưng mức tăng chi phí không nhanh như mức tăng doanh thu dẫn đến lợi
nhuận các năm tăng.
- Hoạt động kiểm soát của công ty trong những năm gần đây được tăng
cường, do đó các khoản doanh thu - chi phí của công ty được kiểm soát chặt chẽ.
Bảng 3.2: Tình hình nợ phải trả của Công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm
Chênh lệch
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
2013 2014 2015
tiền (%) tiền (%)
I. Nợ ngắn hạn 33.882 35.956 2.074 6 49.805 13.849 39
1. Vay ngắn hạn 24.250 20.910
-
-14 29.072 8.162 39
3.340
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0 0 0 0
3. Phải trả cho người bán 7.400 12.900 5.500 74 18.380 5.480 42
4. Người mua trả tiền trước 155 300 145 94 458 158 53
5. Thuế và các khoản
0 0 0 10.01
phải nộp nhà nước
39
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
6. Phải trả công nhân viên 1.218 1.300 82 7 1.250 -50 -4
7. Phải trả nội bộ 0 0 0 0 0
8. Các khoản phải trả,
859 546 -313 -36 645 99 18
phải nộp khác
II. Nợ dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40
1. Vay dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40
2. Nợ dài hạn khác 0 0 0 0 0
III. Nợ khác 0 0 0 0 0
Tổng 43.382 43.956 574 1 61.005 17.049 39
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco
Nhìn vào bảng biểu ta thấy năm 2014 tổng nợ phải trả của công ty tăng
574trđ, tương ứng với tỷ lệ 1%, tuy nhiên năm 2015 nợ phải trả của Vinuco tăng
cao lên tới 17.049trđ so với năm 2014, tương ứng tỷ lệ tăng trưởng 39%. Nguyên
nhân của tổng nợ phải trả tăng nhanh trong năm 2015 xuất phát từ:
Khoản nợ phải trả tăng năm 2015 là do các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn đều tăng so với năm 2014, trong đó nợ ngắn hạn tăng 39%, nợ dài hạn tăng
40%. Nợ ngắn hạn tăng do hai khoản phải trả cho người bán và khoản người mua
trả tiền trước tăng khá mạnh; phải trả cho người bán tăng 5.480trđ với tỷ lệ tăng
42%; người mua trả tiền trước tăng 158trđ trtương tương ứng tăng 53%. Trong
khi đó nợ dài hạn tăng chủ yếu từ khoản vay dài hạn tăng lên với tỷ lệ 40 %; từ
đó ta thấy được nợ dài hạn của công ty tăng đồng nghĩa với việc công ty sử dụng
nhiều vốn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
40
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Bảng 3.3: Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Năm
Chênh lệch
Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
2013 2014 2015
tiền (%) tiền (%)
I. Nguồn vốn quỹ 12.230 14.670 2.440 20 16.100 1.430 10
1. Nguồn vốn kinh doanh 10.900 11.780 880 8 13.200 1.420 12
2. Chênh lệch đánh giá lại
0 0 0 0 0
tài sản
3. Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 0
4. Quỹ đầu tư phát triển 980 1.100 120 12 1.650 550 50
5. Quỹ dự phòng tài chính 120 145 25 21 250 105 72
6. LN chưa phân phối 230 1.645 1.415 615 1.000 -645 -39
7. Nguồn vốn đầu tư
0 0 0 0 0
XDCB
II. Nguồn kinh phí, quỹ
150 170 20 13 400 230 135
khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi 150 170 20 13 400 230 135
Tổng 12.380 14.840 2.460 20 16.500 1.660 11
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco
Năm 2014 và năm 2015 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng, cụ thể:
Năm 2014 tăng 2.460trđ, tương ứng tăng 20%, năm 2015 tăng 1.660trđ với tỷ lệ
tăng 11%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do nguồn vốn, quỹ tăng, với:
Nguồn vốn, quỹ năm 2014 tăng so với năm 2013 là 2.440trđ tương ứng với tỷ lệ
20%; nguồn vốn quỹ năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.430trđ, tỷ lệ
41
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
là 10%. Nguồn kinh phí, quỹ khác năm 2015 tăng 230trđ so với năm 2014
tương ứng với tỷ lệ 135% và năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13%, tương
ứng 20trđ. Một điều dễ nhận thấy nguồn kinh phí, quỹ khác là quỹ khen
thưởng, phúc lợi, việc tăng đột biến của quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2015
so với năm 2014 chứng tỏ công ty đã có những sự quan tâm nhất định đến đời
sống của cán bộ nhân viên, tìm cách động viên khích lệ người lao động, từ đó
nâng cao trách nhiệm của người lao động trong sản xuất kinh doanh.
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh
dưỡng Việt Nam
3.2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam
Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho sản xuất kinh doanh còn gặp
nhiều khó khăn, nhưng để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho hiệu
quả đòi hỏi những nỗ lực không kém. Một trong những nhân tố có ảnh
hưởng quyết định tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, đó là việc xác định
cơ cấu tài sản ngắn hạn sao cho hợp lý. Mỗi một khoản mục sẽ chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thì được coi là hợp
lý, điều đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như: đặc điểm kinh
doanh, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, năng lực
của đội ngũ lãnh đạo.... Do đó, các doanh nghiệp khác nhau sẽ có kết cấu tài
sản ngắn hạn khác nhau. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với
lượng tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản thì việc phân bổ
tài sản ngắn hạn của công ty sao cho hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng
đối với hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh của công
ty.
42
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Bảng 3.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tỷ Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu Số trọng Số trọng Số trọng
tiền /Tổng tiền /Tổng tiền /Tổng
TSNH TSNH TSNH
I. Tiền 1.715 4,6% 2.621 6,4% 4.508 8,8%
1. Tiền mặt tại quỹ 640 1,7% 931 2,3% 1.528 3,0%
2. Tiền gửi ngân hàng 1.075 2,9% 1.690 4,1% 2.980 5,8%
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
III. Các khoản phải thu 26.630 71,4% 25.360 62,0% 23.691 46,0%
1. Phải thu của khách hàng 24.750 66,4% 23.584 57,7% 22.080 42,9%
2. Trả trước cho người bán 760 2,0% 951 2,3% 1.011 2,0%
3. Thuế GTGT được khấu trừ 620 1,7% 623 1,5% 517 1,0%
4. Các khoản phải thu khác 500 1,3% 202 0,5% 83 0,2%
IV. Hàng tồn kho 8.721 23,4% 12.452 30,4% 22.639 44,0%
1. NVL tồn kho 2.730 7,3% 4.200 10,3% 7.381 14,3%
2. Công cụ, dụng cụ tồn kho 230 0,6% 628 1,5% 503 1,0%
3. Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang 2.311 6,2% 1.080 2,6% 3.812 7,4%
4. Thành phẩm tồn kho 3.450 9,3% 6.544 16,0% 10.943 21,2%
V. TSNH khác 209 0,6% 475 1,2% 659 1,3%
Tổng tài sản ngắn hạn 37.275 100,0% 40.908 100,0% 51.497 100,0%
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco
Nhìn vào cơ cấu trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thấy các khoản
phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2013 các
43
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
khoản phải thu chiếm 71,4% trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2014 chiếm
62,% và năm 2015 chiếm 46%. Sau các khoản phải thu khác là chỉ tiêu hàng
tồn kho, chỉ tiêu này tăng dần tỷ trọng từ năm 2013 chiếm 23,4% tổng tài sản
ngắn hạn, năm 2014 chiếm 30,4% nhưng đến năm 2015 tỷ trọng này là 44%.
Năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng 3.633trđ với tỷ lệ tăng 10%. Trong năm
2014 tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do hai khoản tiền và hàng tồn kho tăng với
tỷ lệ lớn. Cụ thể tiền tăng 53%,hàng tồn kho tăng 43% so với năm 2013. Tuy
nhiên tài sản ngắn hạn năm 2015 tăng cao so với sự gia tăng của năm 2014. Năm
2015 tài sản ngắn hạn của công ty đạt 51.497trđ và đã tăng lên 10.589trđ so với
năm 2014, tỷ lệ tăng tương ứng là 26%. Việc tài sản ngắn hạn của công ty năm
2015 đã tăng một lượng khá lớn xuất phát từ nguyên nhân:
- Do tài sản ngắn hạn bằng tiền tăng: Năm 2014 tiền của công ty là
2.621trđ thì đến 2015 chỉ tiêu tài sản ngắn hạn bằng tiền đã đạt tới 4.508trđ,
tức là đã tăng 1.887trđ, tương ứng với tỷ lệ tăng 72% và vượt xa so với lượng
tiền năm 2013 với 1.715trđ; dẫn đến tỉ trọng của chỉ tiêu tiền so với tổng tài
sản ngắn hạn cũng từ đó mà tăng lên. Nếu như năm 2013, các khoản tiền chỉ
chiếm tới 5% và năm 2014 là 6% trong tổng tài sản ngắn hạn thì con số này
vào năm 2015 lên đến là 9%. Những con số trên cho thấy công ty luôn đảm
bảo một lượng tiền dự trữ nhất định bao gồm cả lượng tiền mặt tại quỹ cũng
như tiền gửi ngân hàng để đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng và trả
lương cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Một nguyên nhân nữa cũng là do hàng tồn kho tăng đáng kể, năm 2015
khoản mục hàng tồn kho của công ty là 22.639trđ, đã tăng 10.187trđ so với
năm 2014 và ta thấy nó tăng gần gấp 3 lần so với năm 2013 khi khoản này chỉ
là 8.721trđ. Trong đó, riêng khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
đã tăng là 2.752trđ với tỷ lệ tăng 253%. Chính sự tăng lên mạnh của hàng tồn
kho làm cho tỷ trọng của khoản này trong tổng tài sản ngắn hạn cũng tăng lên
tương đối để năm 2015 nó chiếm tới 44% so với tổng tài sản ngắn hạn.
44
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Bên cạnh đó sự tăng lên của tài sản ngắn hạn còn do khoản tài sản ngắn
hạn khác cũng tăng lên; tuy nhiên tỷ trọng của khỏan này không lớn trong
tổng tài sản ngắn hạn và nó chỉ chiếm 1% so với tổng tài sản ngắn hạn song
năm 2015 tổng tài sản tài sản ngắn hạn khác cũng đã tăng là 184trđ với tỷ lệ
39% so với năm 2014. Ngoài ra trong cơ cấu tài sản ngắn hạn năm 2014 và
2015 các khoản phải thu của công ty đều giảm đi rõ rệt, cụ thể: Năm 2014
giảm so với năm 2013 là 1.270trđ tương ứng giảm 5%; năm 2015 giảm so với
năm 2014 là 1.669trđ với tỷ lệ giảm 7%, trong đó phải thu khách hàng giảm
chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ lệ giảm 6% năm 2015 so với 2014 số tiền
1.504trđ, phải thu khách hàng năm 2014 giảm so với năm 2013 là 1.166trđ
tương ứng giảm tỷ lệ 5%. Điều này cho thấy công ty đã thực hiện tương đối
tốt công tác thu hồi vốn, giảm thiểu việc vốn bị chiếm dụng. Đây được xem là
một trong những thành công của công ty về việc quản lý và sử dụng tài sản
ngắn hạn, nhất là trong điều kiện doanh thu của công ty vẫn tăng trưởng khá.
Mặt khác nếu xét trên tổng thể tài sản ngắn hạn thì các khoản phải thu vẫn
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty với tỷ trọng
năm 2013 là 71%, năm 2014 là 62% và năm 2015 với 46%, mặc dù các khoản
phải thu còn chiếm tỷ trọng tương đối cao tuy nhiên cũng đang có xu hướng
giảm dần theo các năm, điều này cũng đem lại những tín hiệu khả quan trong
công tác quản lý tài sản của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam.
Nhìn tổng quát vào bảng cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần
dinh dưỡng Việt Nam qua giai đoạn 3 năm 2013-2015 ta nhận thấy: Khoản
mục tiền có xu hướng tăng lên, các khoản phải thu giảm đi; đây được xem là
những tín hiệu tích cực cho việc quản lý tài sản ngắn hạn, cho thấy công ty
đang kiểm soát được khả năng thanh khoản đồng thời giảm thiểu vấn đề
chiếm dụng vốn; tuy nhiên song song với đó thì tỷ trọng khoản mục phải thu
45
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.
Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.

More Related Content

Similar to Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Similar to Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam. (20)

Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
 
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
 
Luận Văn Mô Hình Quản Lý Vốn Của Tổng Công Ty Đầu Tư Và Kinh Doanh Vốn Nhà N...
Luận Văn Mô Hình Quản Lý Vốn Của Tổng Công Ty Đầu Tư Và Kinh Doanh Vốn Nhà N...Luận Văn Mô Hình Quản Lý Vốn Của Tổng Công Ty Đầu Tư Và Kinh Doanh Vốn Nhà N...
Luận Văn Mô Hình Quản Lý Vốn Của Tổng Công Ty Đầu Tư Và Kinh Doanh Vốn Nhà N...
 
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty.
 
Luận Văn Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trang Trí Nội Th...
Luận Văn Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trang Trí Nội Th...Luận Văn Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trang Trí Nội Th...
Luận Văn Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trang Trí Nội Th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
 
luan van thac si giai phap nang cao hieu qua su dung von kinh doanh
luan van thac si giai phap nang cao hieu qua su dung von kinh doanh luan van thac si giai phap nang cao hieu qua su dung von kinh doanh
luan van thac si giai phap nang cao hieu qua su dung von kinh doanh
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
 
Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của ...
Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của ...Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của ...
Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của ...
 
Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.
Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.
Chuyên Đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải ThuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
 
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ ...Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ ...
 
Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại ...
Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại ...Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại ...
Khóa Luận Về Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nghuyên vật liệu tại công ty in ấn tân sáng tạo.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nghuyên vật liệu tại công ty in ấn tân sáng tạo.docHoàn thiện công tác kế toán nghuyên vật liệu tại công ty in ấn tân sáng tạo.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nghuyên vật liệu tại công ty in ấn tân sáng tạo.doc
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Côn...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Côn...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Côn...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Côn...
 
Luận Văn Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.
Luận Văn Tổ Chức  Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.Luận Văn Tổ Chức  Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.
Luận Văn Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Trách Trong Các Doanh Nghiệp.
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149 (20)

Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình DươngCơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
 
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 

Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Nam.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐOÀN BÍCH NGỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐOÀN BÍCH NGỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG LIÊN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN TS. Nguyễn Thị Hương Liên PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú Hà Nội - 2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là do tôi tự thực hiện và hoàn thiện dưới sự hướng dẫn của TS . Nguyễn Thị Hương Liên . Các số liệu sử dụng trong đề tài hoàn toàn trung thực với thực tế , các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõràng, Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố. Hà nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận văn Đoàn Bích Ngọc
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các cá nhân, tập thể. Đầu tiên, với sự kính trọng và lòng biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Hương Liên đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi trong quá trình học và quá trình hoàn thiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo – những người đã cung cấp, bổ trợ kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình học và hoàn thiện nghiên cứu của mình. Tôi xin bày tỏ lời tri ân sâu sắc tới Công ty cổ phần dinh dưởng Việt Nam, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, làm việc và thực hiện luận văn. Qua đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, những người bạn học đã động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và thực hiện nghiên cứu này
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ 37 phần dinh dưỡng Việt Nam 2 Bảng 3.2 Tình hình nợ phải trả của Công ty 38 3 Bảng 3.3 Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty 40 4 Bảng 3.4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty 42 5 Bảng 3.5 Một số tiêu chí đánh giá tài sản ngắn hạn 2013-2015 45 6 Bảng 3.6 Khả năng thanh toán giai đoạn 2013-2015 47 7 Bảng 3.7 Tình hình quản lý các khoản phải thu 2013-2015 48 8 Bảng 3.8 Tình hình quản lý hàng tồn kho 2013-2015 49 9 Bảng 3.9 So sánh giữa Công ty với ngành sản xuất - kinh doanh 50 năm 2015 So sánh một số chỉ tiêu giữa Công ty Cổ phần Dinh 10 Bảng 3.10 dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt 51 Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015) Khả năng thanh toán giữa Công ty Cổ phần Dinh 11 Bảng 3.11 dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest Việt 53 Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015 Tình hình quản lý các khoản phải thu giữa Công ty Cổ 12 Bảng 3.12 phần Dinh dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH 54 Emivest Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015) Tình hình quản lý hàng tồn kho giữa Công ty Cổ phần Bảng 3.13 Dinh dưỡng Việt Nam và Công ty TNHH Emivest 55 Việt Nam , Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (theo số liệu năm 2015)
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM i
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ so sánh số ngày chu chuyển TSNH 3 công 52 ty 2 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán của 3 công ty 53 3 Tình hình quản lý các khoản phải thu của 3 công 55 Biểu đồ 3.3 ty 4 Biểu đồ so sánh số ngày quay vòng hàng tồn kho 3 56 Biểu đồ 3.4 công ty ii
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Đánh giá các đề tài nghiên cứu có liên quan Trong nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn của doanh nghiệp là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động, bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào của doanh nghiệp cũng cần có tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn hạn thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Tại một thời điểm thì tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại dưới cả hai hình thái hiện vật và giá trị của doanh nghiệp; bên cạnh đó tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. Nhận thức được tầm quan trọng này, nhiều tác giả khi thực tế tại các doanh nghiệp đã có những nghiên cứu khoa học liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng. * Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 4
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Nguyễn Thị Thanh Dung, 2011. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Công nghệ số HTECH Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân: Đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Dung được thực hiện từ năm 2011, trải qua 5 năm trước những biến đổi về tình hình kinh tế, xã hội và đòi hỏi của thực tiễn cần những nghiên cứu khác để cập nhập những biến đổi này. - Nguyễn Thúy An, 2013. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Tùng Lộc tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân: Đề tài của tác giả Nguyễn Thúy An phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn về kinh tế, do đó chưa mang tính đại diện, rút ra được những giải pháp quan trọng trong hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; vì vậy cần tìm ra một doanh nghiệp mang tính đại diện hơn để nghiên cứu nhằm đưa ra những giá trị thực tiễn theo chiều rộng hơn. - Tạ Quốc Mạnh, 2015. Phân tích tài chính và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Thương mại: Đề tài của tác giả đã tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nghiên cứu nói chung, ở đây đối tượng nghiên cứu thuộc doanh nghiệp nhỏ và vừa nên tác giả nghiên cứu và đánh giá khá sâu các chỉ tiêu tài chính tại doanh nghiệp đặc biệt là các chỉ tiêu tiêu về tài sản ngắn hạn, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH quảng cáo Sông Xanh. * Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Lê Thị Huyền Trang, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Than –VINACOMIN. Luận văn Thạc sĩ. Học Viện Tài chính: Luận văn của tác giả Trang tuy đã phân tích 5
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM được thực thực trạng của doanh nghiệp lớn, đưa ra được các nguyên nhân khách quan, chủ quan trong sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chưa hiệu quả, tuy nhiên giải pháp mà luận văn đưa ra còn mang tính chung chung, chưa tìm ra được những giải pháp chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. - Trần Minh Quân, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu tại công ty cổ phần Tập đoàn HiPT. Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Với đề tài này, tác giả đã dựa vào những hạn chế trong việc quản lý, sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Tập đoàn HiPT để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại đơn vị tập trung vào một số giải pháp như nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý. - Trần Minh Nam, 2015. Effective use of short-term assets of the Hanoi maritime joint stock company. Luận văn thạc sĩ khoa quốc tế, Đại học quốc gia Hà Nội. * Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản - Nguyễn Thanh Tâm, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hàng hải Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Trường Học Viện Tài Chính. Tác giả phân tích và đánh giá những tồn tại, hạn chế trong việc quản lý tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tại doanh nghiệp để từ đó tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động tại doanh nghiệp trong thời gian tới. - Lê Thị Minh Phương, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty công trình Viettel. Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Thương mại Hà Nội. Đối với đơn vị nghiên cứu này, các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong 6
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM tổng tài sản ngắn hạn là hàng tồn kho, các khoản phải thu… do đó khi đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tác giả chú trọng đến giải các giải pháp như quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho, nâng cao hiệu quả các khoản phải thu, giải pháp về nguồn vốn, chú trọng phát huy nhân tố con người. Thông qua việc tham khảo một số đề tài nêu trên, tác giả nhận thấy dể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, các đề tài nghiên cứu đều sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như: Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, mức tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản ngắn hạn, tốc độ thu hồi các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản ngắn hạn ... Mặt khác hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chịu sự tác động của cả các yếu tố chủ quan và khách quan. Yếu tố khách quan như môi trường kinh tế, thị trường, các chính sách của chính phủ,... các yếu tố chủ quan như trình độ của lãnh đạo doanh nghiệp và nhân viên, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hệ thống thông tin quản lý,... Theo tìm hiểu của tác giả, đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên cứu nào liên quan đến tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam. Do đó, khi nghiên cứu tại đây, tác giả nhận thấy để giúp công ty cạnh tranh với các đối thủ trong, ngoài nước và tăng mức lợi nhuận tối đa thì cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Chính vì thế tác giả chọn vấn đề “Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình và nhận thấy cần phải nắm vững các yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để phân tích, đánh giá đúng tình hình tại doanh nghiệp nghiên cứu để có phương hướng quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp một cách hiệu quả vì mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù nội tại riêng và chịu sự tác động của cơ chế tác động bên ngoài riêng. 7
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.1.2. Định hướng nghiên cứu của luận văn Kế thừa nghiên cứu các luận văn nêu trên để đánh giá được hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và đưa ra những phương hướng cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì cần nắm vững khái niệm về tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trước đây, khi nền kinh tế nước ta còn trong thời kỳ bao cấp thì vốn, tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được Nhà nước cấp phát hoặc cấp tín dụng ưu đãi nên các doanh nghiệp mất đi tính chủ động, vấn đề quản trị, sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng không phải tiêu chí hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Ngày nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển mình đổi sang nền kinh tế thị trư- ờng, các doanh nghiệp đã phải tự tìm nguồn vốn để hoạt động thì hiệu quả sử dụng vốn,tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng vẫn ở mức còn khiêm tốn. Đó là do các doanh nghiệp chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý và sử dụng tài sản. Hiểu được tầm quan trọng của tài sản ngắn hạn tuy nhiên cần đi sâu vào thực trạng của doanh nghiệp, ở đây là công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam, cần phân tích được cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam như thế nào? Những yếu tố nào tác động trực tiếp và gián tiếp đến tài sản ngắn hạn của công ty? từ đó mới đề ra được các phương hướng, giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam trải qua 9 năm hình thành, trưởng thành và phát triển, đồng hành cùng giá trị cốt lõi 4T “Tín-Tâm-Tầm-Tốc”. Xuất phát từ giá trị cốt lõi đó của công ty định hướng sâu nhất của luận văn là 8
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM tìm ra những giải pháp mang tính thực tiễn để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty. 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp a/ Khái niệm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Doanh nghiệp được xem là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Tuy nhiên để có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: Đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động, song song với đó cũng cần phải có các tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm: Tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Do đó, tài sản ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thường là một năm hoặc là một chu kỳ kinh doanh. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản ngắn hạn thành hai loại tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông. Tài sản ngắn hạn trong sản xuất bao gồm: Các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến; tài sản ngắn hạn lưu thông gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại tiền mặt, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…Trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản xuất, tài sản ngắn hạn lưu thông luôn vận động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là vận động không ngừng, luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó 9
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị hàng hoá khi kết thúc một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, tức là thời gian để tài sản ngắn hạn từ giai đoạn khởi đầu qua các giai đoạn khác nhau, đến giai đoạn cuối rồi trở lại với hình thái ban đầu, phản ánh từ tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; tuy nhiên sự vận động của tài sản ngắn hạn không phải diễn ra một cách tuần tự mà các giai đoạn vận động được đan xen vào nhau. Vì vậy, tại một thời điểm nhất định, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại dưới cả hai hình thái hiện vật và giá trị. Trong doanh nghiệp sản xuất, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn (Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào, 2011). b/ Phân loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Để có thể sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả thì phân loại tài sản ngắn hạn theo những tiêu thức khác nhau là cần thiết. Ở đây là một số tiêu thức thường được sử dụng: - Căn cứ vào phạm vi sử dụng a. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh chính - Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh chính chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, vật liệu bao bì đóng gói,… - Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì nó chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dạng bề ngoài của sản phẩm hoặc 10
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghiệp, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động. - Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ nhưng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. - Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư sản phẩm dùng để thay thế sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vật tư công cụ, dụng cụ sản xuất,… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản - Công cụ, dụng cụ lao động nhỏ là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tương đối ngắn. Công cụ, dụng cụ lao động sử dụng trong doanh nghiệp được phân thành hai loại : + Công cụ, dụng cụ được phân bổ một lần (phân bổ 100%): Là loại công cụ, dụng cụ khi xuất kho đem sử dụng, toàn bộ giá trị của chúng được phân bổ hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Loại công cụ này được áp dụng với các loại công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, phát huy tác dụng trong thời gian ngắn, chúng không ảnh hưởng lớn đến tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh + Công cụ, dụng cụ được phân bổ nhiều lần: Là loại công cụ, dụng cụ lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng tương đối dài và hư hỏng có thể sửa chữa được - Bao bì, vật liệu đóng gói là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng sản phẩm của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 11
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất xây dựng hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp, chi phí trồng trọt dở dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo,… - Bán thành phẩm tự chế: Cũng là những sản phẩm dở dang nhưng khác ở chỗ nó đã hoàn thành giai đoạn chế biến nhất định b. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ Để linh hoạt trong sử dụng tài sản trên thực tế hiện nay người ta dùng tài sản ngắn hạn để chi cho công tác sửa chữa, gồm: Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản ngắn hạn. Ngoài ra, tài sản ngắn hạn còn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ như hoạt động cung cấp dịch vụ, lao vụ, … c. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác quản lý doanh nghiệp Công tác quản lý doanh nghiệp bao gồm cả quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Tài sản ngắn hạn được sử dụng bao gồm: Vật liệu cho văn phòng, cho phương tiện vận tải; công cụ, dụng cụ văn phòng phẩm như giấy, bút, mực, bàn, ghế,…; khoản tạm ứng cho hội nghị, tiếp khách, đào tạo cán bộ,… d. Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác phúc lợi Công tác phúc lợi, chủ yếu tài sản ngắn hạn dùng để đầu tư cho câu lạc bộ, công trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp, cho công nhân, nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát, các hoạt động văn hóa nghệ thuật,… - Căn cứ theo đặc điểm chu chuyển tài sản ngắn hạn a. Tiền: Là bộ phận tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ bao gồm: - Tiền mặt: Là số tiền mà doanh nghiệp đang giữ tại quỹ của mình bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, các loại chứng từ, tín phiếu có giá trị như tiền, vàng bạc, kim khí quí, đá quí đang được giữ tại quỹ,… - Tiền gửi ngân hàng: Là số tiền hiện có trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, công ty tài chính (nếu có); gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,.. 12
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Tiền đang chuyển: Là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng hay đã gửi qua đường bưu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp khác mà doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng. b. Đầu tư ngắn hạn: Là các khoản đầu tư của doanh nghiệp ra bên ngoài được thực hiện dưới hình thức cho vay, cho thuê, góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu,…) có thời gian sử dụng, thu hồi vốn không quá một năm. c. Các khoản phải thu: Là toàn bộ các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thu từ các đối tượng khác: Phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, các khoản thế chấp, cầm cố, ký quỹ, ký cược,…Trong các doanh nghiệp, việc mua bán chịu là thường xuyên xảy ra, đôi khi để thực hiện các điều khoản trong hợp đồng kinh tế doanh nghiệp phải trả trước một khoản nào đó, từ đây nó hình thành nên các khoản thu của doanh nghiệp. Khi các khách trả nợ của doanh nghiệp gặp thất bại, rủi ro trong kinh doanh là nguyên nhân làm phát sinh các khoản nợ khó đòi. Vì vậy, việc tính lập các khoản dự phòng là cần thiết, nó sẽ đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và tương đối ổn định. Khoản chi dự phòng này là một bộ phận trong khoản phải thu và là một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp d. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho ở doanh nghiệp phải là những tài sản hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được sử dụng vào sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ, hàng hoá để gửi bán hoặc gửi đi bán trong kỳ kinh doanh. Ở doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho thường là nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ lao động, vật liệu bao bì đóng gói, thành phẩm, sản phẩm dở dang,… - Nguyên liệu, vật liệu chính là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm. 13
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì nó không chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, nó làm tăng chất lượng của nguyên vật liệu chính của sản phẩm tạo ra . - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc qua quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công đã xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán. - Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất chưa hoàn thành, chưa bàn giao mà phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. - Công cụ, dụng cụ lao động là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu chuẩn là tài sản lưu động vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tương đối ngắn. - Bao bì, vật liệu đóng gói là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng với sản phẩm của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ e. Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước và các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn,… - Các khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện hoạt động kinh doanh nào đó hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt. - Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ thanh toán, cho nên chưa thể tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một kỳ mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán. Qua cách phân loại như trên ta thấy được tình hình tài sản ngắn hạn hiện có của doanh nghiệp về hình thái vật chất cũng như đặc điểm của từng loại tài sản ngắn hạn, để có thể đánh giá việc sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 14
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM có hợp lý và hiệu quả không, từ đó phải tăng cường các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào, 2011). c/ Vai trò của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bản thân tài sản ngắn hạn được sử dụng cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Ngoài ra, tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định, tránh lãng phí, và tổn thất vốn do ngừng sản xuất Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng dưới một năm nên có khả năng luân chuyển và thu hồi vốn nhanh hơn Tài sản cố định, đảm bảo lượng vốn hoạt động cho các chu kỳ kinh doanh kế tiếp của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn cũng là yếu tố giúp cho các nhà đầu tư có thể nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một nhận định dễ thấy là việc thu hồi nợ chậm của doanh nghiệp dẫn đến việc gia tăng các khoản phải thu, từ đó tài sản ngắn hạn tăng, sẽ dự báo những nguy cơ tiềm ẩn mất ổn định của doanh nghiệp. 1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp a/ Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn liền với hoạt động kinh doanh nào đó Hiệu quả kinh doanh = Kết quả/Chi phí Hoặc Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào/Yếu tố đầu vào 15
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Cách đánh giá này được hầu hết các nhà kinh tế công nhận và được sử dụng rộng rãi trong thực tế, đây được coi là phép đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn so sánh được hiệu quả của các năm hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau Về mặt lượng, hiệu quả kinh tế biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả kinh tế càng cao Về mặt chất, việc đạt hiệu quả cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý đồng thời cũng đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt được những mục tiêu kinh tế và đạt được những mục tiêu xã hội. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nó là điều kiệc cơ bản để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với chi phí bỏ ra thấp nhất. b/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Là các chỉ tiêu liên quan đến một hoặc nhiều chỉ tiêu cấu thành nên chỉ tiêu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, phản ánh thực trạng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp đó một thời điểm hoặc một giai đoạn. Theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp được xuất bản năm 2011 của tác giả Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào do Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân xuất bản có đưa ra một số chỉ tiêu như sau: b1/ Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh một cách tổng quát trình độ mọi mặt của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh về trình độ tổ chức quản lý tài sản ngắn hạn và chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp. 16
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Tốc độ chu chuyển tài sản ngắn hạn được biểu hiện qua hai chỉ tiêu: - Số vòng chu chuyển tài sản ngắn hạn (VTSLĐ ): Là chỉ tiêu phản ánh tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng VTSL§ MV TSL§ Trong đó : MV: Doanh thu trong kỳ(giá vốn). TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ. - Số ngày chu chuyển tài sản ngắn hạn (NTSLĐ ) là số ngày cần thiết để tài sản ngắn hạn quay được một vòng NTSL§ TSL§.N k MV Trong đó : TSLĐ: Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ. MV: Doanh thu trong kỳ (giá vốn). Nk : Số ngày trong kỳ phân tích. Hoặc : NTSL§ Nk V TSL§ Hai chỉ tiêu này thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Với một số tài sản ngắn hạn nhất định trong kỳ, nếu doanh nghiệp tăng nhanh vòng quay thì quy mô sản xuất kinh doanh được mở rộng hoặc tốc độ tăng của tài sản chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu, nghĩa là doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện có. Như vậy trong một thời gian nhất định tài sản ngắn hạn quay được càng nhiều vòng thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao 17
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển tài sản của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Tài sản ngắn hạn luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. b2/ Hệ số sinh lợi TSNH Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi TSNH = TSNH bq trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, hệ số sinh lợi TSNH càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. b3/ Mức tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản ngắn hạn Mức tiết kiệm Doanh thu ( hoặc giá vốn) kỳ này hoặc lãng phí= - TSNH bình quân kỳ này TSNH Số vòng chu chuyển TSNH kỳ này b4/ Tốc độ thu hồi các khoản phải thu Hai chỉ tiêu này thể hiện tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp có biện pháp thu hồi công nợ nhanh chóng. Nếu vòng quay càng lớn là doanh nghiệp tổ chức thu nợ tốt và ngược lại. Vòng quay các = Doanh thu thuần + VAT đầu ra tương ứng khoản phải thu Doanh số thu nợ bình quân ngày Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu Doanh thu bình quân ngày Chú thích: Doanh số thu nợ bình quân ngày là doanh số thu nợ chia bình quân theo từng ngày trong năm, doanh thu bình quân ngày là doanh thu bình quân theo từng ngày trong năm. 18
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nó cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, doanh nghiệp có thể thu hồi các khoản phải thu của mình. Chỉ tiêu kế toán này giúp so sánh khá hiệu quả giữa các doanh nghiệp do nếu kỳ thu tiền bình quân cao thì khách hàng sẽ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đó trong thời gian dài, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp và ảnh hưởng không tốt đến doanh nghiệp, doanh nghiệp nào có kỳ thu tiền bình quân cao hơn thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ giảm đi so với các doanh nghiệp khác cùng ngành, lĩnh vực. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng... b5/ Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho càng lớn thể tình hình bán ra là tốt và hàng hóa hỏng hoặc kém phẩm chất là ít hoặc không có Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Số ngày một vòng = Số ngày trong kỳ quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Chú thích: Số ngày một vòng quay là tổng số ngày cho một vòng quay, số ngày trong kỳ thường lấy là 360 ngày. Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp, nếu như chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều; tuy nhiên chỉ tiêu này cũng không nên quá cao vì như vậy cũng phản ánh lượng hàng dự trữ trong kho của doanh nghiệp không nhiều, nếu như nhu cầu thị trường tăng đột biến thì khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị mất thị phần vào tay 19
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM đối thủ cạnh tranh cũng tương đối lớn. Do đó, chính sách quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp là rất quan trọng để vừa tạo được vị thế cạnh tranh với đối thủ, vừa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Số ngày chu chuyển hàng tồn kho càng nhỏ thì càng tốt đối với doanh nghiệp, nó chứng tỏ sự luân chuyển hàng tồn kho là nhanh Các chỉ tiêu trên đây tuy không phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nhưng nó cũng là những công cụ mà người quản lý tài chính cần xem xét để điều chỉnh việc sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho đạt hiệu quả cao nhất. b6/ Khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =Tổng tài sản/ (Nợ ngắn hạn+Nợ dài hạn) Chỉ số này cho biết công ty có khả năng thanh toán được nợ hay không? Hay nói một cách chính xác thì một đồng nợ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =(TSNH+Đầu tư ngắn hạn)/Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này cho biết trong ngắn hạn một đồng nợ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH và đầu tư ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (TSNH+Đầu tư ngắn hạn- Hàng tốn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn Đây là chỉ số cho biết doanh nghiệp trong ngắn hạn có đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tức thì không Nhìn chung 3 chỉ số trên >1 thì doanh nghiệp đều có khả năng thanh toán nợ; tuy nhiên chỉ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt. 20
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đển hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luôn vận động chuyển hoá không ngừng và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Trong quá trình vận động đó, tài sản ngắn hạn chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan: a/ Các nhân tố chủ quan a1/ Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được xem là một trong những nhân tố chủ quan quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp lựa chọn dự án đầu tư như thế nào là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, do khi lựa chọn khả thi, phù hợp với điều kiện của thị trường và khả năng doanh nghiệp thì sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ mạnh, từ đó làm tăng vòng quay tài sản ngắn hạn và ngược lại nếu sự lựa chọn là không chính xác tài sản ngắn hạn sẽ bị ứ đọng và không tạo ra hiệu quả. a2/ Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của nhân viên Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển từ khi mua sắm vật tư dự trữ đến giai đoạn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, một khi công tác quản lý không chặt chẽ sẽ làm thất thoát tài sản ngắn hạn và ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn; song song với đó thì tay nghề của nhân viên cũng được coi là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản do một khi tay nghề của nhân viên không tốt thì công đoạn sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng xấu, từ đó mà ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. 21
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM a3/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm sản xuất kinh doanh riêng. Do đó mỗi doanh nghiệp sẽ xác định được nhu cầu tài sản ngắn hạn riêng. Từ đó, việc xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nếu thừa vốn sẽ gây lãng phí còn nếu thiếu vốn thì lại không đảm cho qúa trình sản xuất. Điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. a4/ Hệ thống thông tin quản lý Mỗi doanh nghiệp có một hệ thống thông tin quản lý riêng biệt. Hệ thống thông tin quản lý là hệ thông cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết kịp thời chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức. Hệ thống thông tin quản lý mà không tốt thì công tác quản lý của doanh nghiệp cũng không tốt, từ đó mà việc đưa ra quyết định đến lựa chọn đầu tư, việc quản lý tài sản cũng không tốt, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. a5/ Quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp Cũng giống như đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp là sự kết nối giữa các khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu lập kế hoạch, dự toán - khâu sản xuất - khâu bán hàng - dịch vụ sau bán hàng. Quy trình sản xuất của doanh nghiệp chặt chẽ hay lỏng lẻo ảnh hưởng cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đến hiệu quả quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng. b/ Các nhân tố khách quan b1/ Môi trường kinh tế 22
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi lạm phát, chiến tranh. Nền kinh tế lạm phát sẽ làm cho sức mua của đồng tiền bị giảm sút, dẫn tới sự gia tăng giá của các loại vật tư. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có biện pháp quản lý kịp thời giá trị các loại tài sản thì sẽ làm giá trị tài sản ngắn hạn giảm sút dần theo tốc độ trượt giá của đồng tiền. b2/ Chính sách vĩ mô của nhà nước Chính sách vĩ mô của Nhà nước có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế làm ảnh hưởng đến điều kiện sinh hoạt của doanh nghiệp và tất yếu tài sản ngắn hạn cũng bị ảnh hưởng b3/ Thị trường Sự ổn định của nền kinh tế qua các thời kỳ. Nền kinh tế đất nước phát triển ở những mức độ khác nhau sẽ tác động đến tình hình kinh doanh thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại khi nền kinh tế bất ổn sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn; Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sự ổn định về chính trị; Khó khăn do thiên nhiên gây ra như hoả hoạn, lũ lụt, thiên tai,… 1.3. Quản trị tài sản ngắn hạn 1.3.1. Quản trị tiền Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tài sản bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Tài sản bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng của các hành vi tham ô, gian lận và lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản 23
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM lý tài sản bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý tài sản bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau đây: Xác định mức dự trữ tài sản tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. 1.3.2. Quản trị hàng tồn kho Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để bán. Trong đó cần chú trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu sau: - Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn kho dự trữ hợp lý. - Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp để đạt các mục tiêu: giá cả mua vào với chi phí thấp nhất, các điều khoản thương mại có lợi cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với chất lượng vật tư hàng hóa phải đảm bảo. - Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển xếp dỡ. - Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường, vật tư, hàng hóa - Tổ chức tốt việc dự trữ bảo quản vật tư, hàng hóa - Thường xuyên kiểm tra nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó, thu hồi vốn - Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa. 24
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.3.3. Quản trị các khoản phải thu Trong quá trình sản xuất kinh doanh để khuyến khích người mua, doanh nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu từ phía khách hàng như: Chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ…Đổi lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau: - Thứ nhất: Khối lượng sản phẩm hàng hóa bán chịu cho khách hàng. - Thứ hai: Sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn. - Thứ ba: Thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của doanh nghiệp: đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn. * Mối quan hệ giữa quản trị tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Việc quản trị tài sản ngắn hạn có một ý nghĩa hết sức quan trọng, nó quyết định các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có được quản lý hiệu quả hay không? khi các tài sản được quản lý hiệu quả, chặt chẽ thì đó sẽ là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn. Ví dụ, doanh nghiệp quản trị tốt các khoản tiền và tương đương tiền tức là doanh nghiệp hiểu, nắm bắt được khoản tài sản này của họ như số lượng bao nhiêu? vòng quay bao nhiêu? chi tiết từng loại tài sản như tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ là bao nhiêu? thời hạn và lãi suất bao nhiêu?... thì doanh nghiệp sẽ có phương án sử dụng hiểu quả các khoản tiền và tương 25
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM đương tiền. Tương tự đối với khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn khác cũng như vậy. Có thể nói việc quản trị tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng có ảnh hưởng trực tiếp và tiên quyết đến việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả và có phương án để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản. 26
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế luận văn 2.1.1. Kết cấu luận văn Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, Phần nội dung, Phần kết luận: Phần mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Phần nội dung: Trình bày những cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, đánh giá những kết quả thu thập được. Phần kết luận: Tóm tắt lại những mặt thành công của luận văn, đồng thời chỉ ra những giới hạn chưa giải quyết được, kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo. Các nội dung khác: Tóm tắt luận văn, mục lục và danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, lời cảm ơn. Phân tích các bảng số liệu: Phân tích xu hướng thông qua so sánh số liệu giữa các năm 2013 đến 2015 về cả số tuyệt đối và số tương đối. Trên cơ sở đó, phân tích tốc độ phát triển hàng năm và bình quân cả giai đoạn nghiên cứu. Phân tích Cơ cấu thông qua so sánh giữa các thành phần. Phải rút ra những kết luận về xu hướng thay đổi và giải thích nguyên nhân và những nhân tố tác động. Phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí để chỉ ra mối quan hệ giữa các biến số cần nghiên cứu. 2.1.2. Quy trình nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, tác giả thực hiện theo tuần tự các bước nghiên cứu như sau: 27
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Bước này chủ yếu phục vụ cho công tác nghiên cứu tại chương 1 và chương 3. Trong chương này tác giả chủ yếu thu thập tài liệu trên các giáo trình của Học viện Tài chính, Kinh tế quốc dân, các tạp chí kinh tế tài chính. Phần tổng quan tài liệu chủ yếu thu thập dữ liệu trên các báo, tạp chí kinh tế tài chính; các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ tham khảo trên thư viện luận văn. Trong phần này tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để liệt kê, trình bày những khái niệm cơ bản, những nội dung quan trọng trong chương 1. Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giai đoạn 2013-2015. Tiến hành phân tích thực trạng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam. Bước này chủ yếu phục vụ cho chương 3. Trong bước này tác giả thu thập số liệu thứ cấp dạng thô trên các báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam. Các số liệu này được xử lý bằng phần mềm Excel. Trong chương này tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích và so sánh để thu thập thông tin, phân tích số liệu về tình hình quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, đánh giá cụ thể những kết quả làm được, những hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam giai đoạn 2013-2015. Phân tích đánh giá những mặt làm được, chưa làm được của các nghiên cứu trước đó để tìm ra những khoảng trống, những điểm mới của các tác giả trước chưa thực hiện. 28
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Bước 3: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam. Bước này chủ yếu phục vụ cho chương 4. Trong bước này tác giả chủ yếu thu thập dữ liệu thứ cấp dựa vào các tài liệu trên cổng thông tin của Bộ Tài chính, các bài viết, các bài báo trên các tạp chí để đưa ra những nhận định, đề xuất những giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp luận chung Phương pháp luận của đề tài được thực hiện trên quan điểm toàn diện, biện chứng và logic. Ngoài ra, quan điểm biện chứng còn được tiến hành phân tích trong mối quan hệ tác động qua lại, tương tác tùy thuộc vào đối tượng phân tích với mục đích cung cấp thông tin sâu rộng nhất. 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin Thu thập dữ liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học. Mục đích của thu thập dữ liệu nhằm làm cơ sở cho lý luận hay minh chứng cho giả thuyết hoặc tìm ra bản chất của vấn đề nghiên cứu. - Đối với công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam thì các dữ liệu cần thu thập bao gồm: + Báo cáo tài chính của Công ty năm 2013, 2014, 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 . + Báo cáo về định hướng phát triển của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam + Các thông tin cơ bản về kinh tế, xã hội có tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty 29
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM + Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của một số công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi - Nguồn dữ liệu được thu thập: + Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam + Các trang web điện tử: Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam, Bộ Tài chính, niên giám thống kê, ..... 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích số liệu Các dữ liệu được thu thập sẽ được kiểm tra, nhập và xử lý trên Word, Excel, đồng thời được trình bày thông qua bảng biểu, đồ thị,... Các phương pháp cơ bản để phân tích, xử lý số liệu gồm: a/ Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê là việc sử dụng, thu thập, hệ thống hóa, xử lý các số liệu thống kê trong một thời gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thống kê và thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu. Sử dụng phương pháp thống kê ta sẽ có đầy đủ số liệu trong báo cáo tài chính từ năm 2013-2015 của công ty và một số doanh nghiệp lớn trong ngành thức ăn chăn nuôi như Công ty TNHH Emivest Việt Nam, Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,... làm cơ sở phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn như tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn. b/ Phương pháp phân tích và tổng hợp Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt động, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung, 30
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động. Đối với công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam thì: + Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được tách ra phân tích trên cơ sở các bộ phận cấu thành như tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn khác và ảnh hưởng của các bộ phận cấu thành lên tài sản ngắn hạn, từ đây cũng có được cái nhìn cụ thể về tồn tại của từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn + Sau khi phân tích từng yếu tố cấu thành như tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn khác thì kết quả sẽ được tổng hợp lại để phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn nhằm mục đích phân tích tính hợp lý của tài sản ngắn hạn tại công ty. + Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua các chỉ tiêu như tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn,... trong thời gian 2013, 2014, 2015. Từ đó, tìm ra sự khác biệt của từng năm, theo dõi được sự biến động qua các năm và tìm ra xu hướng. c/ Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét mỗi chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh. Các chỉ tiêu được lựa chọn để so sánh là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn như tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn,.... + Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam được xác định năm trước liền kề làm số gốc để so sánh các chỉ tiêu của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam trong từng năm (2013, 2014, 2015) nhằm đánh giá mức độ tăng trưởng tài sản ngắn hạn của công ty qua từng năm + Các chỉ tiêu trên của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam để so sánh với một số doanh nghiệp khác cùng ngành như Công ty TNHH Emivest Việt Nam, Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,... nhằm đánh giá việc sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam so với các doanh nghiệp tương tự có hiệu quả hơn hay không. 31
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT NAM 3.1. Khải quát về Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam được thành lập ngày 11/10/2007, thường viết tắt là VINUCO. Công ty có trụ sở chính tại Phòng 1612-OCT1- DN1, X1, khu đô thị Bắc Linh Đàm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Có Văn phòng giao dịch: Phòng 326, N02 DN1, bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội và có nhà máy tại Km43-thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Dương. 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty * Ngành, nghề kinh doanh chính - Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; - Xuất nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; - Kinh doanh giống vật nuôi, thiết bị chăn nuôi, thực phẩm sạch. * Định hướng phát triển và triết lý kinh doanh của Vinuco Vinuco phấn đấu trở thành công ty được nhiều người tiêu dùng lựa chọn nhất với sứ mệnh của Vinuco là Sáng tạo, cũng là tinh túy của sự khác biệt và giá trị cốt lõi: 4T “Tín -Tâm -Tầm -Tốc”. Trong đó được cụ thể hóa như sau: - Tín: Có lòng tin là có tất cả; Tâm: Khi tâm sáng thì thần sẽ minh mẫn, sáng suốt để tạo ra các giải pháp có giá trị nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng; Tầm: Luôn trau dồi học hỏi để nâng cao tầm hiểu biết, khả năng sáng tạo, quản lý và lãnh đạo; Tốc: Vượt lên trên đối thủ. - Từ các giá trị cốt lõi 4T Vinuco luôn hướng tới: Sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ chuyên nghiệp, tính an toàn cao để ngày càng đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng. 32
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Thước đo của Vinuco chính là sự gắn bó của nhân viên, sự hài lòng của khách hàng, sự cam kết của nhà cung cấp, cộng đồng được cải thiện, công ty có lợi nhuận. - Văn hóa Vinuco: Đoàn kết tập thể; chuyên nghiệp trong công việc; tôn trọng giá trị, tài năng, cống hiến; hướng tới lợi ích khách hàng, lợi ích tập thể. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Vinuco thực hiện hoạt động theo cơ chế, điều lệ Công ty cổ phần. Bộ máy của công ty bao gồm: Ban giám đốc, Phòng kế hoạch kinh doanh, Phòng nhân sự, Phòng tài chính kế toán, Phòng quản lý chất lượng, Phòng kỹ thuật và phát triển sản phẩm, Xưởng sản xuất, Bộ phận Kho. * Ban Giám Đốc (bao gồm: Giám đốc Công ty và các Phó Giám đốc Công ty). Chức năng: Ban Giám Đốc Công Ty có chức năng trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ. Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các phòng ban trong Công ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Quyền hạn: - Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động, kế hoạch kinh doanh, hành chính…của công ty. - Chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. * Phòng Kỹ thuật và phát triển sản phẩm - Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật của Công ty; Thừa lệnh Ban Giám Đốc Công ty điều hành, tổ chức, quản lý mọi hoạt động theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. - Nhiệm vụ: Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các sản phẩm thức của Công ty; Xây dựng tài liệu kỹ thuật, các quy trình sản xuất, chế biến, bảo quẩn thức ăn chăn nuôi; Chủ trì việc thiết lập sản phẩm chăn nuôi, phối hợp 33
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM với các Phòng Ban trong Công Ty lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các sản phẩm của công ty; Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ nhân viên của đơn vị và Công Ty theo yêu cầu sản xuất kinh doanh; Quản lý và thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trong công ty. - Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công Ty quản lý, điều hành mọi hoạt động kỹ thuật; Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định; Được chủ động quan hệ với các Phòng Ban trong Công Ty để giải quyết các công việc chuyên môn; Báo cáo Ban Giám đốc Công ty về những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý. - Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty; Với các phòng ban trực thuộc Công Ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải quyết công việc chuyên môn. * Phòng Kế hoạch kinh doanh - Chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác tổ chức quản lý, kế hoạch kinh doanh của Công ty; Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các kế hoạch dài hạn của Công ty; Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường của Công ty. - Nhiệm vụ: Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng tháng, quý, năm cho các Phòng trên cơ sở kế hoạch năm; Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của Công ty, tham mưu cho Ban Giám đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt động SXKD; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm…trình Ban Giám đốc; Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập sản phẩm của Công ty; Quản lý hồ sơ tài liệu các sản phẩm của công ty; Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 34
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Quyền hạn: Thừa lệnh Giám đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên môn; Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty; Được chủ động quan hệ với các Phòng để giải quyết các công việc chuyên môn. - Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty; Với các Phòng trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. * Phòng Tài Chính kế toán - Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, gíam sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công Ty theo quy định của Nhà nước và quy chế nội bộ của Công ty; Thừa lệnh Giám Đốc Công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động tài chính của Công ty; Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động tài chính của Công ty. - Nhiệm vụ: Phối hợp với các Phòng xây dựng kế hoạch năm, quý; Hướng dẫn các Phòng trong Công ty thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc chế độ, kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh toán; Kiểm tra đôn đốc các Phòng thực hiện công tác tài chính thanh quyết toán đúng quy định; Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định. - Quyền hạn: Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính của các phòng trong Công ty; Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty và bên ngòai để thực hiện công tác tài chính; Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các Phòng của công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính. - Mối quan hệ: Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty. * Phòng nhân sự - Chức năng: Tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tổ chức nhân sự, lao động 35
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính sách với người lao động của Công ty. - Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức nhân sự: Xây dựng mô hình tổ chức công ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp; Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty; Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp; Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thư. - Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty. * Phòng Quản lý chất lượng - Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc cung cấp các sản phẩm; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình đưa sản phẩm vào tiêu thụ. - Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng nhằm nắm được tình hình cũng như kiểm soát tốt sản phẩm tại kho cũng như sản phẩm đã cung ứng trên thị trường; Lập hồ sơ tư vấn, giải pháp công nghệ về các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc ban hành các quy trình, quy chế trong công tác Marketing và tổ chức thực hiện các dự án về thức ăn chăn nuôi. - Quyền hạn: Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động Marketing, đảm bảo chất lượng của sản phẩm; Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định. - Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc công ty, với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn. * Xưởng sản xuất và bộ phận Kho - Chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc sản xuất, lưu trữ các sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Thừa lệnh Giám đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình hoàn các sản phẩm. 36
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Nhiệm vụ: Phối hợp với các phòng tổ chức xây dựng, quản lý các sản phẩm thức ăn chăn nuôi,...; Thực hiện quản lý công tác sản xuất trực tiếp sản phẩm cho công ty; Thực hiện lưu trữ những sản phẩm vừa sản xuất và lưu trữ hàng tồn kho. - Quyền hạn: Thừa lệnh Ban Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất, lưu trữ sản phẩm; Chủ động phối hợp với các Phòng để thực hiện sản xuất sản phẩm đúng tiến độ, kế hoạch. - Mối quan hệ: Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc công ty; Với các Phòng trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn. 3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trong những năm trở lại đây, đứng trước những khó khăn do nguồn nguyên liệu trong nước không đáp ứng được yêu cầu và phụ thuộc lớn vào nguồn nhập khẩu dẫn đến nghịch lý trong khi giá thực phẩm giảm, các hộ chăn nuôi phải bán dưới giá thành thì giá thức ăn chăn nuôi bán cho nông dân vẫn tăng, hệ quả tất yếu là doanh thu của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi có phần giảm sút. Qua quá trình làm việc với khối lượng tương đối lớn, tiến độ khẩn trương đáp ứng nhu cầu của thị trường nên đội ngũ đội nhân viên đã có trưởng thành nhất định về tay nghề chuyên môn cũng như kinh nghiệm. Bộ máy cơ quan và các công tác quản lý đã được kiện toàn và hoạt động đã có nề nếp. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015 được thể hiện qua bảng sau 37
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Chênh lệch Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Tỷ lệ 2013 2014 2015 Số tiền tiền (%) (%) Tổng doanh thu 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14 Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 - - Chiết khấu 0 0 0 0 - - Giảm giá hàng bán 0 0 0 0 - - Hàng bán bị trả lại 0 0 0 0 - - Doanh thu thuần 87.462 90.545 3.083 4 102.867 12.322 14 Giá vốn hàng bán 61.643 63.322 1.679 3 70.822 7.500 12 Lợi nhuận gộp 25.819 27.223 1.404 5 32.045 4.822 18 Chi phí bán hàng 3.500 4.100 600 17 6.000 1.900 46 Chi phí quản lý DN 6.000 6.500 500 8 7.800 1.300 20 LN từ HĐKD 16.319 16.623 304 2 18.245 1.622 10 TN HĐ tài chính 247 156 -91 -37 52 -104 -67 Chi phí HĐ tài chính 152 133 -19 -13 214 81 61 LN từ HĐ tài chính 95 23 -72 -76 -162 -185 -804 LN trước thuế 16.414 16.646 232 1 18.083 1.437 9 Thuế TNDN 4.104 4.162 58 1 3.978 -183 -4 LN sau thuế TNDN 12.311 12.485 174 1 14.105 1.620 13 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Tổng doanh thu của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam năm 2014 đã tăng khá cao so với năm 2013: Cụ thể năm 2014 tổng doanh thu của công ty đạt 90.545trđ, tăng thêm so với năm 2013 là 90.545 - 87.462 = 3.083trđ, tương ứng với mức tăng trưởng 4%. Năm 2015 tổng doanh thu của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam tăng so với năm 2014 là 12.322trđ với tỷ lệ tăng 14%. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế đạt được năm 2014 cũng cao hơn so với năm 2013 là 38
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 174tr.đ tương ứng tăng trưởng 1%; lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 tăng 1.620tr.đ, tương ứng tăng 13%. Nhìn vào tỷ lệ tăng tăng trưởng của lợi nhuận sau thuế, tổng doanh thu của năm sau so với năm trước được xem là thành công đáng ghi nhận của công ty. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận của công ty tăng trong năm 2015, trong đó một số nguyên nhân chính được đánh giá như sau: - Doanh thu các năm tăng do công ty vẫn duy trì được lượng khách hàng thường xuyên và quen thuộc; - Kiểm soát chi phí tốt, tuy có tăng theo từng năm do tốc độ tăng doanh thu nhưng mức tăng chi phí không nhanh như mức tăng doanh thu dẫn đến lợi nhuận các năm tăng. - Hoạt động kiểm soát của công ty trong những năm gần đây được tăng cường, do đó các khoản doanh thu - chi phí của công ty được kiểm soát chặt chẽ. Bảng 3.2: Tình hình nợ phải trả của Công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Chênh lệch Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ 2013 2014 2015 tiền (%) tiền (%) I. Nợ ngắn hạn 33.882 35.956 2.074 6 49.805 13.849 39 1. Vay ngắn hạn 24.250 20.910 - -14 29.072 8.162 39 3.340 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 0 0 0 0 0 3. Phải trả cho người bán 7.400 12.900 5.500 74 18.380 5.480 42 4. Người mua trả tiền trước 155 300 145 94 458 158 53 5. Thuế và các khoản 0 0 0 10.01 phải nộp nhà nước 39
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 6. Phải trả công nhân viên 1.218 1.300 82 7 1.250 -50 -4 7. Phải trả nội bộ 0 0 0 0 0 8. Các khoản phải trả, 859 546 -313 -36 645 99 18 phải nộp khác II. Nợ dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40 1. Vay dài hạn 9.500 8.000 -1.500 -16 11.200 3.200 40 2. Nợ dài hạn khác 0 0 0 0 0 III. Nợ khác 0 0 0 0 0 Tổng 43.382 43.956 574 1 61.005 17.049 39 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco Nhìn vào bảng biểu ta thấy năm 2014 tổng nợ phải trả của công ty tăng 574trđ, tương ứng với tỷ lệ 1%, tuy nhiên năm 2015 nợ phải trả của Vinuco tăng cao lên tới 17.049trđ so với năm 2014, tương ứng tỷ lệ tăng trưởng 39%. Nguyên nhân của tổng nợ phải trả tăng nhanh trong năm 2015 xuất phát từ: Khoản nợ phải trả tăng năm 2015 là do các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng so với năm 2014, trong đó nợ ngắn hạn tăng 39%, nợ dài hạn tăng 40%. Nợ ngắn hạn tăng do hai khoản phải trả cho người bán và khoản người mua trả tiền trước tăng khá mạnh; phải trả cho người bán tăng 5.480trđ với tỷ lệ tăng 42%; người mua trả tiền trước tăng 158trđ trtương tương ứng tăng 53%. Trong khi đó nợ dài hạn tăng chủ yếu từ khoản vay dài hạn tăng lên với tỷ lệ 40 %; từ đó ta thấy được nợ dài hạn của công ty tăng đồng nghĩa với việc công ty sử dụng nhiều vốn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 40
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Bảng 3.3: Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Chênh lệch Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ 2013 2014 2015 tiền (%) tiền (%) I. Nguồn vốn quỹ 12.230 14.670 2.440 20 16.100 1.430 10 1. Nguồn vốn kinh doanh 10.900 11.780 880 8 13.200 1.420 12 2. Chênh lệch đánh giá lại 0 0 0 0 0 tài sản 3. Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 0 4. Quỹ đầu tư phát triển 980 1.100 120 12 1.650 550 50 5. Quỹ dự phòng tài chính 120 145 25 21 250 105 72 6. LN chưa phân phối 230 1.645 1.415 615 1.000 -645 -39 7. Nguồn vốn đầu tư 0 0 0 0 0 XDCB II. Nguồn kinh phí, quỹ 150 170 20 13 400 230 135 khác Quỹ khen thưởng phúc lợi 150 170 20 13 400 230 135 Tổng 12.380 14.840 2.460 20 16.500 1.660 11 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco Năm 2014 và năm 2015 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng, cụ thể: Năm 2014 tăng 2.460trđ, tương ứng tăng 20%, năm 2015 tăng 1.660trđ với tỷ lệ tăng 11%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do nguồn vốn, quỹ tăng, với: Nguồn vốn, quỹ năm 2014 tăng so với năm 2013 là 2.440trđ tương ứng với tỷ lệ 20%; nguồn vốn quỹ năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.430trđ, tỷ lệ 41
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM là 10%. Nguồn kinh phí, quỹ khác năm 2015 tăng 230trđ so với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ 135% và năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13%, tương ứng 20trđ. Một điều dễ nhận thấy nguồn kinh phí, quỹ khác là quỹ khen thưởng, phúc lợi, việc tăng đột biến của quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2015 so với năm 2014 chứng tỏ công ty đã có những sự quan tâm nhất định đến đời sống của cán bộ nhân viên, tìm cách động viên khích lệ người lao động, từ đó nâng cao trách nhiệm của người lao động trong sản xuất kinh doanh. 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam 3.2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Việt Nam Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn, nhưng để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho hiệu quả đòi hỏi những nỗ lực không kém. Một trong những nhân tố có ảnh hưởng quyết định tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, đó là việc xác định cơ cấu tài sản ngắn hạn sao cho hợp lý. Mỗi một khoản mục sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thì được coi là hợp lý, điều đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như: đặc điểm kinh doanh, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, năng lực của đội ngũ lãnh đạo.... Do đó, các doanh nghiệp khác nhau sẽ có kết cấu tài sản ngắn hạn khác nhau. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với lượng tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản thì việc phân bổ tài sản ngắn hạn của công ty sao cho hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh của công ty. 42
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Bảng 3.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số trọng Số trọng Số trọng tiền /Tổng tiền /Tổng tiền /Tổng TSNH TSNH TSNH I. Tiền 1.715 4,6% 2.621 6,4% 4.508 8,8% 1. Tiền mặt tại quỹ 640 1,7% 931 2,3% 1.528 3,0% 2. Tiền gửi ngân hàng 1.075 2,9% 1.690 4,1% 2.980 5,8% II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% III. Các khoản phải thu 26.630 71,4% 25.360 62,0% 23.691 46,0% 1. Phải thu của khách hàng 24.750 66,4% 23.584 57,7% 22.080 42,9% 2. Trả trước cho người bán 760 2,0% 951 2,3% 1.011 2,0% 3. Thuế GTGT được khấu trừ 620 1,7% 623 1,5% 517 1,0% 4. Các khoản phải thu khác 500 1,3% 202 0,5% 83 0,2% IV. Hàng tồn kho 8.721 23,4% 12.452 30,4% 22.639 44,0% 1. NVL tồn kho 2.730 7,3% 4.200 10,3% 7.381 14,3% 2. Công cụ, dụng cụ tồn kho 230 0,6% 628 1,5% 503 1,0% 3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.311 6,2% 1.080 2,6% 3.812 7,4% 4. Thành phẩm tồn kho 3.450 9,3% 6.544 16,0% 10.943 21,2% V. TSNH khác 209 0,6% 475 1,2% 659 1,3% Tổng tài sản ngắn hạn 37.275 100,0% 40.908 100,0% 51.497 100,0% Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 của Vinuco Nhìn vào cơ cấu trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thấy các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2013 các 43
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM khoản phải thu chiếm 71,4% trong tổng tài sản ngắn hạn, năm 2014 chiếm 62,% và năm 2015 chiếm 46%. Sau các khoản phải thu khác là chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu này tăng dần tỷ trọng từ năm 2013 chiếm 23,4% tổng tài sản ngắn hạn, năm 2014 chiếm 30,4% nhưng đến năm 2015 tỷ trọng này là 44%. Năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng 3.633trđ với tỷ lệ tăng 10%. Trong năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do hai khoản tiền và hàng tồn kho tăng với tỷ lệ lớn. Cụ thể tiền tăng 53%,hàng tồn kho tăng 43% so với năm 2013. Tuy nhiên tài sản ngắn hạn năm 2015 tăng cao so với sự gia tăng của năm 2014. Năm 2015 tài sản ngắn hạn của công ty đạt 51.497trđ và đã tăng lên 10.589trđ so với năm 2014, tỷ lệ tăng tương ứng là 26%. Việc tài sản ngắn hạn của công ty năm 2015 đã tăng một lượng khá lớn xuất phát từ nguyên nhân: - Do tài sản ngắn hạn bằng tiền tăng: Năm 2014 tiền của công ty là 2.621trđ thì đến 2015 chỉ tiêu tài sản ngắn hạn bằng tiền đã đạt tới 4.508trđ, tức là đã tăng 1.887trđ, tương ứng với tỷ lệ tăng 72% và vượt xa so với lượng tiền năm 2013 với 1.715trđ; dẫn đến tỉ trọng của chỉ tiêu tiền so với tổng tài sản ngắn hạn cũng từ đó mà tăng lên. Nếu như năm 2013, các khoản tiền chỉ chiếm tới 5% và năm 2014 là 6% trong tổng tài sản ngắn hạn thì con số này vào năm 2015 lên đến là 9%. Những con số trên cho thấy công ty luôn đảm bảo một lượng tiền dự trữ nhất định bao gồm cả lượng tiền mặt tại quỹ cũng như tiền gửi ngân hàng để đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng và trả lương cho cán bộ công nhân viên của công ty. - Một nguyên nhân nữa cũng là do hàng tồn kho tăng đáng kể, năm 2015 khoản mục hàng tồn kho của công ty là 22.639trđ, đã tăng 10.187trđ so với năm 2014 và ta thấy nó tăng gần gấp 3 lần so với năm 2013 khi khoản này chỉ là 8.721trđ. Trong đó, riêng khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đã tăng là 2.752trđ với tỷ lệ tăng 253%. Chính sự tăng lên mạnh của hàng tồn kho làm cho tỷ trọng của khoản này trong tổng tài sản ngắn hạn cũng tăng lên tương đối để năm 2015 nó chiếm tới 44% so với tổng tài sản ngắn hạn. 44
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Bên cạnh đó sự tăng lên của tài sản ngắn hạn còn do khoản tài sản ngắn hạn khác cũng tăng lên; tuy nhiên tỷ trọng của khỏan này không lớn trong tổng tài sản ngắn hạn và nó chỉ chiếm 1% so với tổng tài sản ngắn hạn song năm 2015 tổng tài sản tài sản ngắn hạn khác cũng đã tăng là 184trđ với tỷ lệ 39% so với năm 2014. Ngoài ra trong cơ cấu tài sản ngắn hạn năm 2014 và 2015 các khoản phải thu của công ty đều giảm đi rõ rệt, cụ thể: Năm 2014 giảm so với năm 2013 là 1.270trđ tương ứng giảm 5%; năm 2015 giảm so với năm 2014 là 1.669trđ với tỷ lệ giảm 7%, trong đó phải thu khách hàng giảm chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ lệ giảm 6% năm 2015 so với 2014 số tiền 1.504trđ, phải thu khách hàng năm 2014 giảm so với năm 2013 là 1.166trđ tương ứng giảm tỷ lệ 5%. Điều này cho thấy công ty đã thực hiện tương đối tốt công tác thu hồi vốn, giảm thiểu việc vốn bị chiếm dụng. Đây được xem là một trong những thành công của công ty về việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, nhất là trong điều kiện doanh thu của công ty vẫn tăng trưởng khá. Mặt khác nếu xét trên tổng thể tài sản ngắn hạn thì các khoản phải thu vẫn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty với tỷ trọng năm 2013 là 71%, năm 2014 là 62% và năm 2015 với 46%, mặc dù các khoản phải thu còn chiếm tỷ trọng tương đối cao tuy nhiên cũng đang có xu hướng giảm dần theo các năm, điều này cũng đem lại những tín hiệu khả quan trong công tác quản lý tài sản của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam. Nhìn tổng quát vào bảng cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Nam qua giai đoạn 3 năm 2013-2015 ta nhận thấy: Khoản mục tiền có xu hướng tăng lên, các khoản phải thu giảm đi; đây được xem là những tín hiệu tích cực cho việc quản lý tài sản ngắn hạn, cho thấy công ty đang kiểm soát được khả năng thanh khoản đồng thời giảm thiểu vấn đề chiếm dụng vốn; tuy nhiên song song với đó thì tỷ trọng khoản mục phải thu 45