SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Pháp
Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng Đô Thị
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp
 Tài chính doanh nghiệp
Theo điều 4 luật DN năm 2014 quy định: “ DN là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh.
Xét về mặt bản chất, tài chính DN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của
quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN.
Xét về mặt hình thức, tài chính DN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của DN.
Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN là các quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của DN và bao hàm các quan
hệ tài chính chủ yếu sau:
- Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nước: Quan hệ này được thực hiện chủ
yếu ở chỗ mỗi DN thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như nộp các khoản
thuế, lệ phí vào ngân sách…Đối với DN nhà nước còn thể hiện ở việc: Nhà nước
đầu tư vốn ban đầu và bổ sung cho DN bằng cách thức khác nhau.
- Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế và các tổ chức kinh tế xã
hội khác: Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế khác là mối quan hệ rất
đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi
DN và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Ngoài quan hệ với các chủ thể kinh tế khác DN có thể còn có quan hệ tài chính
với các tổ chức xã hội khác như DN thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội…
- Quan hệ tài chính giữa DN với người lao động trong DN: Quan hệ này được
thể hiện trong việc DN thanh toán tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất với
người lao động trong quá trình tham gia vào HĐKD của DN…
- Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ sở hữu của DN: Mối quan hệ này thể
hiện trong việc đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với DN và trong việc
phân chia LNST của DN.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ DN: Đây là quan hệ thanh toán giữa các bộ
phận nội bộ DN trong HĐKD, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của DN.
Có thể thấy rằng, hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt
tới các mục tiêu của DN đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối,
sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN.
 Các quyết định tài chính doanh nghiệp
Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính DN vê mặt ngôn
từ; tuy nhiên, có sự đồng thuận khí các quan niệm khác hau về taiif chính doanh
nghiệp đều cho rằng: TCDN thức chất là quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ
yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi
nhuận.
Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản
và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và TSLĐ). Quyết định đầu tư ảnh hưởng đến
bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư chủ yếu của
DN bao gồm:
- Quyết định đầu tư TSLĐ: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định
chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định đầu tư dự
án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn…
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư TSLĐ và đầu tư TSCĐ: Quyết định sử
dụng đòn bẩy hoạt động, quyết định điểm hòa vốn.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trong nhất trong các quyết định
TCDN bởi nó tạo ra giá trị cho DN. Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm
tăng giá trị DN, qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết
định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị DN dẫn đến thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu
DN
Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn): Là những quyết định
liên quan đến nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư.
Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối kế toán (phần Nguồn
vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của DN bao gồm:
- Quyết định huy động vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn hay là sử dụng
tín dụng thương mại. Đối với quyết định vay ngắn hạn sẽ phải lựa chọn quyết định
vay ngắn hạn ở ngân hàng hay là phát hành tín phiếu.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua
vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định phát hành vốn
cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cor phần ưu đãi); quyết định quan hệ cơ cấu giữa
nợ và vốn chưở hữu(đòn bẩy tài chính); quyết định vay để mua, hay thuê tài sản…
Các quyết định huy động vốn là một thách thức không nhỏ đối với các nhà quản
trị tài chính của DN. Để có các quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị
tài chính phải có sự nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ
huy động vốn; đánh giá chính xác tình hình hiện tại và sự báo đúng đắn diễn biến thị
trường – giá cả trong tương lai…trước khi đưa ra quyết định huy động vốn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với việc quyết định về phân chia
cổ tức hay chính sách cổ tức của DN. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn
giữa việc sử dụng LNST để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết
định này liên quan đến việc DN nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và
liệu chính sách cổ tức có tác động như thế nào đến giá trị DN hay giá cổ phiếu trên
thị trường hay không.
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
 Khái niệm, nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
 Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiên các quyết định
tài chính nhằmđạt đượccác mục tiêu hoạt độngcủa DN. Do các quyết định tài chính của DN
đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
củaDN;vìvậyquảntrịTCDNcònđượcnhìnnhậnlàquátrìnhhoạchđịnh,tổchứcthựchiện,
điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu
cầu hoạt động của DN.
Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động của người quản lý (nhà quản trị) liên
quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản DN nhằm đạt được các mục
tiêu đề ra.
Quản trị TCDN là một bộ phân, một nội dung quan trọng hàng đầu của nhà
quản trị DN, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động của
DN. Hầu hết các quyết định quản trị DN đều dựa trên cơ sở những kết quả rút ra từ
việc đánh giá về mặt tài chính của hoạt động quản trị TCDN.
 Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị TCDN bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tham gia việc đánh giá lựa chọn quyết định đầu tư
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu
vốn do các hoạt động của DN
- Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và
đảm bảo khả năng thanh toán của DN
- Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của DN
- Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN
- Thực hiện kế hoạch tài chính
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị TCDN trong các DN khác nhau là không giống nhau. Sự khác nhau
đó chịu sự chi phối bởi các nhân tố cơ bản là hình thức pháp lý của tổ chức doanh
nghiệp, đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của ngành kinh doanh và môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Hình thức pháp lý tổ chức DN
Mỗi DN đều tồn tại dưới hình thức pháp lý nhất định về tổ chức DN. Hình thức
pháp lý tổ chức DN ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức TCDN như: Phương thức
hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng
vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của DN…
 Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh
Hoạt động của DN thường được thực hiện trong một hoặc một số ngành kinh
doanh nhất định. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật riêng
có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của DN.
Những DN hoạt động trong ngành thương ại dịch vụ thì VLĐ chiếm tỷ trọng
cao hơn, tốc độ chu chuyển của VLĐ cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp,
công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở các ngành này, VCĐ thường chiếm tỷ
trọng cao hơn VLĐ, thời gian thu hồi vốn cũng chậm hơn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Những DN sản xuất ra các loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cần
VLĐ giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, DN cũng thường
xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối thu chi bằng
tiền, cũng như bảo đảm nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những DN
sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài. Phải ứng lượng VLĐ lớn
hơn. Những DN hoạt động trong những ngành sản xuất có tính thời vụ thì nhu cầu
VLĐ giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền
thường có sự không ăn khớp nhawu về thời gian. Đó là điều phải tính đến trong việc
tổ chức tài chín, nhằm bảo đám vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của DN cũng
như bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền.
 Môi trường kinh doanh
DN tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường
kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến
hoạt động của DN: Môi trường kinh tế-tài chính, môi trường chính trị, môi trường
luật pháp, môi trường công nghệ, môi trường văn hóa-xã hội…
Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
Ngày nay, vai trò của quản trị TCDN ngày càng trở nên vô cùng quan trọng đối
với hoạt động của DN, bởi vì:
- Tình hình tài chính của DN liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động
của DN
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của DN ngày càng lơn.
Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính thì các công cụ tài chính để huy động
vốn ngày càng phong phú và đa dang hơn. Vì vậy các quyết định huy động vốn,
quyết định đầu tư của nhà quản trị tài chính ảnh hưởng lớn đến tình hình và hiệu quả
kinh doanh của DN.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà quản
lý DN trong việc kiểm soát và chỉ đạo hoạt động của DN.
Vai trò của quản trị tài chính đối với các hoạt động của DN được thể hiện qua
các mặt chủ yếu sau
 Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình
thường và liên tục:
Vốn tiền tệ là tiền cho các hoạt động của DN. Trong quá trình hoạt động của
DN thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho các HĐKD
thường xuyên, cũng như đầu tư phát triển ccuar DN. Nếu không huy động kịp thời
và đủ số vốn sẽ khiến cho các hoạt động của DN gặp khó khăn hoặc không triển khai
được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của DN được tiến hành bình thường,
liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của TCDN.
Nhà quản trị TCDN trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính, nhu cầu
vốn và điều kiện cụ thể ccuar DN, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ
chức huy động các nguồn vốn (bên trong, bên ngoài) đáp ứng nhu cầu cho các hoạt
động của DN. Một chính sách tài trợ đúng đắn không những giúp DN giảm thiểu rủi
ro tài chính mà còn tác động rất lớn đến việc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị
DN.
 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của DN
Với việc lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắc, so sánh giữa tỷ
suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi ro của sự án đầu tư…nhà quản trị
tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả.
Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho DN chớp cơ hội kinh
doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận DN. Việc lựa chọn hình thức và phương pháp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp DN giảm bớt được
chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận VCSH của DN.
Mặt khác, với việc huy động tối đa số vốn hiện có vào HĐKD có thể giúp DN
trành được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay từ
đó giảm số tiền trả lãi vay, góp phần tăng LNST cua DN.
 Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động SXKD của
doanh nghiệp
Quá trình HĐKD của DN cũng là quá trình vận động, chuyển hóa hình thái vốn
tiền tệ. Vì vậy, thông qua việc xem xét tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, và nhất
là thông qua việc phân tích đánh giá tình hình TCDN và việc thực hiện các chỉ tiêu
tài chính, các nhà quản trị tài chính có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt
hoạt động của DN, từ đó chỉ ra những tồn tại, những tiềm năng chưa được khai thác
để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt được mục
tiêu đề ra của DN.
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính của DN
 Khái niệm
Đánh giá thực trạng TCDN thực chất là việc xem xét, phân tích một cách toàn
diện trên tất cả các mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng tài chính là tốt
hay xấu, xác định ưu nhược điểm, thấy rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính, từ đó giúp nhà quản lý DN có những
quyết định, đề ra định hướng và giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả SXKD của
DN.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Việc đánh giá được thực hiện dựa trên hoạt động kinh doanh thực tế cùng với
báo cáo tài chính, qua đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu tồn tại trong DN,
tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp đẩy mạng hoặc khắc phục
 Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính của DN
Với vai trò cơ bản của công tác đánh giá thực trạng TCDN là giúp cho các nhà
quản trị và các đối tượng quan tâm đến hoạt động của DN có được các quyết định
đúng đắn trong kinh doanh, việc đánh giá thực trạng TCDN cần đạt được các mục
tiêu sau:
Thứ nhất, đánh giá tình hình tài chính của DN trên các khía cạnh khác nhau
như tình hình huy động vốn, tình hình đầu tư và sử dụng vốn, tình hình công nợ và
khả năng thanh toán, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN…nhằm đáp ứng
thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của DN như các nhà đầu
tư, cung cấp tín dụng, các nhà quản lý DN, cơ quan thuế, người lao động…
Thứ hai, định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều
hướng phù hợp với tình hình thực tế của DN như quyết định tài trợ, quyết định đầu
tư, quyết định phân chia lợi nhuận…
Thứ ba, trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp nhà quản trị dự đoán
được tiềm năng tài chính của DN trong tương lai.
Thứ tư, là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN trên cơ sở kiểm
tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định
mức…Từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp
DN có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu
quả cao.
 Cơ sở dữ liệu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Các nhà quả trị, nhà đầu tư hoặc các đối tượng bên ngoài DN khác có thể sử
dụng các tài liệu su để đánh giá thực trạng tài chính của một DN:
- Hệ thống báo cáo tài chính của DN, bao gồm: Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả hoạt động động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh
báo cáo tài chính
- Các yếu tố bên trong DN: Như cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, ngành nghề,
đặc điểm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà DN kinh doanh, quy trình công nghệ, năng
lực lao động…
- Các yếu tố bên ngoài DN: Như chế độ chính trị xã hội, tình hình biến động
nền kinh tế trong nước và thế giới, tiến bộ KHKT, chính sách thuế, chính sách tiền
tệ.
Về phương pháp đánh giá:
Thông thường sử dụng các phương pháp sau để đánh giá thực trạng tài chính
một DN bao gồm:
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong đánh
giá tình hình tài chính nói riêng và phân tích tài chính nói chung
Điều kiện so sánh: Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu và các chỉ tiêu phải đảm bảo
tính chất so sánh được (cùng nội dung kinh tế, cùng phương pháp tínhtoán, thống
nhất về thời gian và đơn vị tính)
Xác định gốc so sánh: Tùy vào mục đích phân tích mà lựa chọn gốc so sánh
khác nhau.
Kỹ thuật so sánh: Thường là so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối, so sánh dọc,
so sánh ngang
- Phương pháp phân chia (chi tiết)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Điều kiện thực hiện: Các chỉ tiêu được lượng hóa dưới dạng các chỉ tiêu phân
tích tổng hợp và phải lựa chọn tiêu thức thích hợp với từng đối tượng
Nội dung phân chia (chi tiết): Bao gồm các tiêu thức chi tiết theo yếu tố cấu
thành, chi tiết theo thời gian phát sinh và kết quả kinh tế, chi tiết theo không gian
phát sinh.
- Phương pháp liên hệ đối chiều và xếp hạng
Điều kiện thực hiện: Nhận diện được mối liên hệ giữa các chỉ tiêu và hệ thống
các chỉ tiêu tham gia xếp hạng.
Nội dung: Thiết lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu; xác định tính chất các mối
liên hệ đó (độc lập hay phụ thuộc, cùng chiều hay ngược chiều…)
- Phương pháp đồ thị: Phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ,
đồ thị qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố: là phương pháp rút gọn dữ liệu, cho biết mối
quan hệ giữa các nhóm biến quan sát với các biến ẩn được gọi là các nhân tố.
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN
1.2.2.1. Tình hình huy động vốn của DN
Phân tích tình hình huy động vốn để thấy được DN đã huy động vốn từ những
nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu vốn của
DN tựu chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm
cần chú ý trong chính sách huy động vốn của DN nhằm đạt được mục tiêu chủ yếu
trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ
Chỉ tiêu phân tích: để đánh giá thực trạng và tình hình biến động nguồn vốn
của DN cần sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu:
- Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn: Gồm giá trị tổng nguồn vốn và giá
trị từng loại nguồn vốn, được thể hiện trong BCĐKT.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu NV của DN xác định theo công thức:
Tỷ trọng từ loại NV =
Giá trị từng loại NV
Tổng giá trị NV
x100% (1.1)
Phương pháp phân tích: Sự biến động nguồn vốn có thể được thực hiện bằng
cách so sánh tổng số và từng loại, so sánh từng chỉ tiêu NV giữa cuối kỳ và đầu kỳ
(giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, kỳ kế hoạch và kỳ thức hiện) để xác định chênh lệch
tuyệt đối và tương đối của tổng số cũng như từng loại, từng chỉ tiêu NV.
Đánh giá cơ cấu NV ta xác định bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ
tiêu NV chiếm trong tổng của nó ở đầu kỳ và cuối kỳ, so sánh tỷ trọng của từng loại,
từng chỉ tiêu giữa cuối kỳ với đầu kỳ, căn cứ vào kết quả đó để đánh giá cơ cấu NV
và sự thay đổi cơ cấu.
- Hệ số cơ cấu NV:
Hệ số nợ =
NPT
Tổng NV
(1.2)
Hệ số VCSH =
VCSH
Tổng NV
(1.3)
(Hệ số VCSH = 1 - Hệ số nợ)
1.2.2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn
Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của DN nhằm đánh giá quy mô TS
của DN, mức độ đầu tư của DN cho hoạt động SXKD nói chung và trong từng lĩnh
vực goạt động, từng loại TS nói riêng. Thông qu aquy mô và sự biến động quy mô
của TS và từng loại TS cho thấy sự biến động về mức độ đầu tư, khả năng tài chính
của DN cũng như hoạt động sử dụng vốn của DN đã hiệu quả hay chưa. Thông qua
đó có thể nhận thấy chính sách đầu tư và sử dụng vốn của DN đã và đang thực hiện.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Chỉ tiêu phân tích: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của
DN:
- Các loại tài sản và giá trị của chúng trên BCĐKT
- Tỷ trọng từng loại TS
Tỷ trọng từng loại TS=
Giá trị của từng lại TS
Tổng TS
x100%
Phương pháp phân tích:
- Phân tích quy mô, sự biến động tài sản: So sánh tổng TS và từng loại TS giữa
cuối kỳ và đầu kỳ (giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện) để xác
định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số cũng như từng loại TS. Qua đó
đánh giá sự biến động về mức độ đầu tư cho từng lĩnh vực hoạt động, từng loại TS
đã hợp lý hay chưa?
- Phân tích cơ cấu TS và sự biến động về cơ cấu TS: Được thực hiện bằng
cách xác định tỷ trọng từng loại TS chiếm trong tổng số ở đầu kỳ và cuối kỳ, đồng
thời so sánh tỷ trọng của từng loại TS giữa cuối kỳ và đầu kỳ. Qua đó đánh giá sự
thay đổi trong chính sách đầu tư và sử dụng vốn của DN.
1.2.2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của DN
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong DN, tồn tại trực tiếp
dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ DN,
tiền hửi tại ngân hàng, các khoản tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền thường chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng TS nhưng nó có ảnh hưởng quan trọng đến các chỉ tiêu khả
năng thanh toán của DN. Nếu quản trị không tốt vốn bằng tiền, DN có nguy cơ không
thể thanh toán kịp thời các khoản nợ tới hạn và lâm vào tình trạng phá sản.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Do đó, việc thường xuyên đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng
tiền có ý nghĩa rất quan trọng, giúp nhà quản trị lập được kế hoạch dự trữ tiền mặt,
tiền gửi, lập kế hoạch thu chi, đảm bảo khả năng thanh toán cho DN.
Chỉ tiêu phân tích:
Số vòng quay của vốn bằng tiền=
Tổng tiền thu về trong kỳ
Số dư tiền bình quân
Trong đó:
Số dư tiền bình quân=
Dư tiền đầu kỳ + Dư tiền cuối kỳ
2
Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ lấy trên BCĐKT khoản mục: Tiền và các khoản
tương đương tiền.
Kỳ hạn dự trữ tiền bình quân=
Số ngày trong kỳ (360,90…)
Số vòng quay của vốn bằng tiền
- Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền
Chuyển toàn bộ các khoản mục trên BCĐKT thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh
số liệu cuối kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên BCĐKT. Mỗi sự thay
đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng
tiền hoặc diễn biến nguồn tiền thao cách thức sau:
 Sử dụng tiền sẽ tương ứng với tăng TS hoặc giảm NV.
 Huy động nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng NV hoặc giảm TS
Một số chú ý khi tính toán
 Chỉ tính toán cho các khoản mục chi tiết, không tính cho các khoản mục tổng
hợp để tránh sự bù trừ lẫn nhau.
 Đối với các khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự phòng thì
nếu diễn biến tăng lên chúng ta đưa vào phần phần diễn biến nguồn tiền và ngược
lại thì đưa vào phần diễn biến sử dụng tiền.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng tiền và liên quan đến việc thay
đổi nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối. Qua bảng này có thể xem xét và
đánh giá tổng quát: Số tiền tăng, giảm của DN trong kỳ đã được sử dụng vào những
việc gì và các nguồn phát sinh dẫn tới tăng hay giảm tiền. Trên cơ sở phân tích có
thể định dướng huy động vốn cho kỳ tiếp theo.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Chỉ tiêu Lưu chuyển tiền thuần:
Chỉ tiêu này phản ánh dòng tiền ra hay vào phát sinh trong một thời kỳ từ các
hoạt động của các doanh nghiệp, đồng thời đánh giá được mối quan hệ giữa dòng
tiền với các hoạt động của doanh nghiệp.
Lưu chuyển tiền thuần = LCTT từ HĐKD +LCTT từ HĐĐT+ LCTT
từ HĐTC
Thời gian chuyển hóa thành tiền: là khoảng thời gian kể từ lúc sản phẩm, hàng
hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp chuyển thành tiền mặt.
Thời gian bình quân chuyển hóa thành tiền = ADR + ADI – ADP
Trong đó:
Kỳ thu tiền trung bình (ADR) =
Nợ phải thu bình quân
Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày
Và:
Kỳ trả tiền trung bình
(ADP)
=
Nợ phải trả bình quân
Tổng giá trị hàng mua chịu bình quân một
ngày
Cùng với:
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình
quân (ADI)
=
HTK bình quân
Giá vốn hàng bán
bình quân 1 ngày
Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh
Hệ số tạo tiền từ HĐKD =
Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng
1.2.2.4. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của DN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Công nợ bao gồm các khoản phải thu và khoản phải trả. Thông qua đánh giá
tình hình công nợ, nhà quản trị sẽ đánh giá được vốn của DN bị chiếm dụng ra sao?
DN đã chiếm dụng được vốn như thế nào? Qua đó nhận biết được những khoản nợ
khó đòi, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, khoản phải trả không có
nguồn để thanh toán. Sau đó tìm ra biện pháp điểu chỉnh kịp thời.
Tình hình công nợ
Phân tích tình hình công nợ giúp nhà quản trị thấy được sự biến động của các
khoản phải thu và các khoản phải trả từ đó xem xét các nguyên nhân gây ra sự biến
động đó, đề ra các biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công tác thu hồi nợ
cũng như lập kế hoạch trả nợ, điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý để tránh mất khả
năng thanh toán.
Chỉ tiêu phân tích
Hệ số các khoản phải thu=
Tổng nợ phải thu
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện vốn bị chiếm dụng của DN, cho biết trong tổng TS có bao
nhiêu phần vốn bị chiếm dụng. Thông thường nếu chỉ tiêu này càng lớn thì DN bị
chiếm dụng vốn càng nhiều. Đó là dấu hiệu không tốt, nhưng để đánh giá được tính
hợp lý của nó cần xem xét đến yếu tố đặc điểm SXKD, chính sách bán hàng, chính
sách thu hồi nợ hay doanh số bán hàng trong kỳ cũng như đặc thù của từng giai đoạn
phát triển.
Hệ số các khoản phải trả=
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện khoản vốn đi chiếm dụng của DN, cho biết trong tổng TS
của DN có bao nhiêu phần chiếm dụng được. Hệ số này càng cao thể hiện DN chiếm
dụng được nhiều vốn, tuy nhiên tính tự chủ mặt tài chính của DN giảm, DN đang
gặp phải áp lực trả nợ lớn. Nếu không có tranh chấp hoặc có nợ quá hạn, thì việc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
chiếm dụng vốn cho thấy tính linh hoạt của DN trong tổ chức NV. Hệ số này phụ
thuộc vào chính sách tài chính của từng DN trong từng thời kỳ, về giá trị vật tư đầu
vào mua vào trong kỳ để phục vụ kế hoạch SXKD trong kỳ, về khả năng thỏa thuận
dựa vào mối quan hệ với nhà cung cấp…
Hệ số thu hồi nợ =
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản phải thu bình quân
Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của DN trong
kỳ. Nó cho biết khả năng thu hồi nợ của DN. Chỉ tiêu này càng lớn thì thời hạn thu
hồi nợ càng ngắn và ngược lại.
Kỳ thu hồi nợ bình quân=
Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số thu hồi nợ
Trong đó, thời gian trong kỳ báo cáo có thể là 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, 360
ngày.
Hệ số hoàn trả
nợ
=
Giá vốn hàng bán
Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân
Hệ số này cho biết bình quân trong kỳ DN hoàn trả được bao nhiêu lần vốn đi
chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan.
Kỳ trả nợ bình quân=
Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số hoàn trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán của DN
là bao nhêu ngày.
 Khả năng thanh toán của DN
Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các tài sản của DN thành tiền để
thanh toán các khoản nợ của DN theo thời hạn phù hợp. Thông qua phân tích khả
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
năng thanh toán có thể đánh giá thực trạng khả năng thanh toán của DN, từ đó đánh
giá tình hình tài chính của DN, thấy được các tiềm năng cũng như nguy cơ trong
chính sách tín dụng của DN.
Chỉ tiêu phân tích:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán=
Tổng TS
Nợ phải trả
Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ
phải trả của DN. Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng TS và nợ phải trả. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ TS hiện có của DN không đủ thanh toán các khoản
nợ, ngược lại nếu hệ số này quá cao chứng tỏ việc sử dụng đòn bẩy tài chính của DN
kém hiệu quả.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời=
TS ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa TSNH và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số
thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kỳ, do đó DN phải dùng tài sản
thực của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi 1 bộ phận tài sản thành tiền.
Tùy vào ngành nghề kinh doanh mà hệ số này có giá trị khác nhau. Nếu hệ số
này thấp, DN đang gặp phải khó khăn về mặt tài chính, rủi ri tài chính cao. Ngược
lại, nếu hệ số này cao chứng tỏ DN có khả năng cao trong việc sẵn sang thanh toán
các khoản nợ. Tuy nhiên, khi hệ số này có giá trị quá cao thì có nghĩa là DN đầu tư
quá nhiều vào TSLĐ hay đơn giản là việc quản trị TSLĐ của DN không hiệu quả
bởi có quá nhiều tền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải thu. Do đó có thể làm
giảm lợi nhuận của DN.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Các TSNH khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành tiền.
Trong TSNH hàng tồn kho (vật tư, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa) có khả
năng thanh toán kém, khả năng chuyển đổi thành tiền không cao, vì vậy khi các chủ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
đòi nợ thì DN khó có thể dùng HTK để thanh toán. Do vậy, tỷ số khả năng thanh
toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào
bán HTK.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=
TSNH-HTK
Nợ ngắn hạn
Để sử dụng chỉ tiêu này cũng cần so sánh với hệ số trung bình của ngành và hệ
số của DN tại thời điểm gốc dùng để so sánh.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, DN có đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là các khoản nợ khi đáo hạn hay
không.
Hệ số khả năng thanh toán tức
thời=
Tiền+Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền
gồm các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có
thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong hạn thời gian 3 tháng mà không gặp rủi ro
lớn. Hệ số này nhỏ chứng tỏ DN gặp khó khắn trong thanh toán các khoản nợ đến
hạn, ngược lại hệ số này quá cao chứng tỏ DN đang dự trữ thừa một lượng vốn bằng
tiền, làm mất khả năng sinh lời của vốn vì vốn nhàn rỗi không được sử dụng để phát
triển SXKD.
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
Lãi vay phải trả trong kì
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm
bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số này cho chúng ta biết được số vốn
đi vay đã sử dụng tốt tới mức nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có
bù đắp được lãi vay hay không.
1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN
Đây là nhóm các chỉ tiêu thể hiện hiệu suất sử dụng tài nguyên, nguồn lực của
DN. Khi phân tích hiệu suất sử dụng vốn, các nhà quản trị chú trọng tới hiệu quả sử
dụng của từng bộ phận cấu thành nên VKD của DN. Dưới đây là các chỉ tiêu đo
lường hiệu suất sử dụng VKD:
 Số vòng quay HTK
HTK là cốn dự trữ hàng hóa cần thiết của mỗi DN đặc biệt là DN sản xuất và
thương mại. HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH, vì vậy cần xác định mức
sự trữ HTK tối ưu cùng với đó phải thường xuyên đánh giá tình hình luân chuyển
HTK đẻ tìm biện pháp tăng số vòng quay HTK, nâng cao tốc độ luân chuyển vốn
của DN.
Số vòng quay HTK=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được
bao nhiêu vòng trong một kỳ. Số vòng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào
đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.
Từ việc xác định số vòng quay HTK ta có thể tính được số ngày trung bình của
một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay HTK=
360
Số vòng quay HTK
 Số vòng quay nợ phải thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Số vòng quay nợ phải thu=
Doanh thu bán hàng
Nợ phải thu bình quân
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu
vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của DN như thế nào. Số vòng quay lớn
chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì DN không bị
chiếm dụng vốn nhiều.
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) =
Số ngày trong kỳ(90,360)
Vòng quay nợ phải thu
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi được các khoản
phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ
và ngược lại.
 Số vòng quay VLĐ
Vòng quay VLĐ cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá
trình SXKD thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
 kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ(90,360)
Số lần luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh trung bình một vòng quay VLĐ hết bao nhiêu
ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác
Hiệu suất sử dụng
VCĐ và vốn dài
hạn khác
=
Doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ và vốn dài hạn khác bình quân
trong kỳ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao chứng tỏ DN sử
dụng VCĐ có hiệu quả. Tuy nhiên, doanh thu thuần và VCĐ bình quân đều là những
chỉ tiêu tổng quát do vậy khi đánh giá kết hợp với tình hình cụ thể của DN để có
những kết luận hợp lý.
 Vòng quay tổng tài sản (hay vòng quay toàn bộ vốn)
Vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt
đó là TSCĐ hay là TSLĐ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng TS của DN trong một kỳ quay
được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng TS
của DN, doanh thu thuần được sinh ra từ TS mà DN đầu tư là bao nhiêu. Số vòng
quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao
1.2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Đây là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh , đánh giá khả năng sinh lời của DN trong một kỳ. Nó là kết quả tổng hợp
hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của DN. Hệ số hiệu quả hoạt động bao
gồm các chỉ tiêu sau:
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất LNST trên doanh thu (ROS) =
LNST trong kỳ
DTT trong kỳ
x100%
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu mà DN thực hiện được trong kỳ
có bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả
năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một DN. Nếu DN quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng
cao được tỷ suất này. Tỷ suất này phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật
của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của DN.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS (BEP)
Tỷ suất sinh lời kinh
tế của TS (BEP)
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế x 100%
VKD bình quân
Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD.
Chỉ tiêu này còn phản ánh khả năng sinh lời của TS hay VKD không tính đến ảnh
hưởng của nguồn gốc của VKD và thuế thu nhập DN. Từ đó ta đánh giá được việc
sử dụng vốn vay có tác dụng tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của
VCSH bằng cách so sánh với lãi suất vay vốn.
 Tỷ suất LNTT trên VKD
Tỷ suất LNTT trên VKD =
LNTT trong kỳ
VKD bình quân trong kỳ
x100%
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng VKD trong lỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay
 Tỷ suất LNST trên VKD (ROA)
Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) =
LNST
VKD bình quân trong kỳ
x100%
Chỉ tiêu này phải ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
LNST
 Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) =
LNST
VCSH bình quân trong kỳ
x100%
Mục tiêu hoạt động của DN là tạo ra LNST cho các chủ sở hữu DN. Tỷ suất lợi
nhuận VCSH là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng VCSH bình
quân tham gia vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng LNST.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.2.2.7. Mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (phương pháp phân
tích DUPONT)
Mức sinh lời của VCSH của DN là quyết định tổng hợp của hàng loạt các biện
pháp và quyết định quản lý của DN. Để thấy được mối quan hệ giữa việc tổ chức,
sử dụng vốn và tổ chức tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của DN, người ta đã xây
dựng hệ thống chỉ tiêu để phân tích sự tác động đó. Những mối quan hệ chủ yếu
được xem xét là:
 Mối quan hệ giữa Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) với DTT
Tỷ suất LNST trên VK (ROA)=
LNST
VKD bình quân
=
LNST
DTT
x
DTT
VKD bình quân
Hay
ROA = ROS x Vòng quay tổng TS
Xem xét mối quan hệ này có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất LNST
trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến tỷ suất
LNST trên VKD. Trên cơ sở đó, người quản lý DN đề ra các biện pháp thích hợp để
tăng tỷ suất LNST trên VKD.
 Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH (ROE) với
tổng số VKD
Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE)=
LNST
VKD bình quân
x
VKD bình quân
VCSH bình quân
Hay
ROE = ROA x
1
(1 - Hệ số nợ bình quân)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Từ hai mối quan hệ trên có thể xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên VCSH bằng công thức:
ROE = ROA x Vòng quay tổng TS x
1
(1 - Hệ số nợ bình quân)
Qua công thức trên ta có thể thấy có 3 yếu tố chủ yếu tác động đến ROE, đó là:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: Phản ánh trình độ quản lý doanh
thu và chi phí của DN.
- Vòng quay toàn bộ vốn: Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản
của DN.
- Hệ số vốn trên VCSH: Phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho
hoạt động của DN.
Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý DN xác
định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận của
VCSH của DN.
Qua phần lý luận trên giúp ta định hình rõ hơn qua trình đánh giá thực trạng tài
chính tại công ty TNHH xây dựng đô thị và thương mại Thái HÀ, từ đó đưa ra các
biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.

More Related Content

Similar to Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng Đô Thị.

Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bích Thảo Võ
 
Bao cao tscd khóa luan kế toán
Bao cao tscd khóa luan kế toánBao cao tscd khóa luan kế toán
Bao cao tscd khóa luan kế toán
Phương Thảo Vũ
 

Similar to Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng Đô Thị. (20)

Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công T...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công T...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công T...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công T...
 
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Tại Công Ty Sản Xuất Bia.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Tại Công Ty  Sản Xuất Bia.Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Tại Công Ty  Sản Xuất Bia.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Tại Công Ty Sản Xuất Bia.
 
Phân Tích Tài Chính Và Giải Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phầ...
Phân Tích Tài Chính Và Giải Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phầ...Phân Tích Tài Chính Và Giải Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phầ...
Phân Tích Tài Chính Và Giải Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phầ...
 
Đề tài: Pháp luật về quản lý doanh thu, chi phí trong công ty, HAY
Đề tài: Pháp luật về quản lý doanh thu, chi phí trong công ty, HAYĐề tài: Pháp luật về quản lý doanh thu, chi phí trong công ty, HAY
Đề tài: Pháp luật về quản lý doanh thu, chi phí trong công ty, HAY
 
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
Các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản ...
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
 
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOTLuận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
 
Luận Văn Quản lý nhà nước các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ng...
Luận Văn Quản lý nhà nước các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ng...Luận Văn Quản lý nhà nước các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ng...
Luận Văn Quản lý nhà nước các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ng...
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học ...
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học ...Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học ...
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học ...
 
Slide bài giảng tài chính_Chương 1
Slide bài giảng tài chính_Chương 1Slide bài giảng tài chính_Chương 1
Slide bài giảng tài chính_Chương 1
 
Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat Bao cao thuc tap chi phi san xuat
Bao cao thuc tap chi phi san xuat
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
Thực Trạng Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Bao cao tscd khóa luan kế toán
Bao cao tscd khóa luan kế toánBao cao tscd khóa luan kế toán
Bao cao tscd khóa luan kế toán
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Các Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Các Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính ...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Các Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Các Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính ...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149 (20)

Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
 
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình DươngCơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
 
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
 
Cơ Sở Lý Luận Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty ...
Cơ Sở Lý Luận Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty ...Cơ Sở Lý Luận Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty ...
Cơ Sở Lý Luận Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty ...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng Đô Thị.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng Đô Thị 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp  Tài chính doanh nghiệp Theo điều 4 luật DN năm 2014 quy định: “ DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Xét về mặt bản chất, tài chính DN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. Xét về mặt hình thức, tài chính DN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của DN. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của DN và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu sau: - Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nước: Quan hệ này được thực hiện chủ yếu ở chỗ mỗi DN thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách…Đối với DN nhà nước còn thể hiện ở việc: Nhà nước đầu tư vốn ban đầu và bổ sung cho DN bằng cách thức khác nhau. - Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế và các tổ chức kinh tế xã hội khác: Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế khác là mối quan hệ rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi DN và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Ngoài quan hệ với các chủ thể kinh tế khác DN có thể còn có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác như DN thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội… - Quan hệ tài chính giữa DN với người lao động trong DN: Quan hệ này được thể hiện trong việc DN thanh toán tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào HĐKD của DN… - Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ sở hữu của DN: Mối quan hệ này thể hiện trong việc đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với DN và trong việc phân chia LNST của DN. - Quan hệ tài chính trong nội bộ DN: Đây là quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ DN trong HĐKD, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của DN. Có thể thấy rằng, hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới các mục tiêu của DN đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN.  Các quyết định tài chính doanh nghiệp Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính DN vê mặt ngôn từ; tuy nhiên, có sự đồng thuận khí các quan niệm khác hau về taiif chính doanh nghiệp đều cho rằng: TCDN thức chất là quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận. Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và TSLĐ). Quyết định đầu tư ảnh hưởng đến bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư chủ yếu của DN bao gồm: - Quyết định đầu tư TSLĐ: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn…
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn… - Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư TSLĐ và đầu tư TSCĐ: Quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động, quyết định điểm hòa vốn. Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trong nhất trong các quyết định TCDN bởi nó tạo ra giá trị cho DN. Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị DN, qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị DN dẫn đến thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu DN Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn): Là những quyết định liên quan đến nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối kế toán (phần Nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của DN bao gồm: - Quyết định huy động vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn hay là sử dụng tín dụng thương mại. Đối với quyết định vay ngắn hạn sẽ phải lựa chọn quyết định vay ngắn hạn ở ngân hàng hay là phát hành tín phiếu. - Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cor phần ưu đãi); quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chưở hữu(đòn bẩy tài chính); quyết định vay để mua, hay thuê tài sản… Các quyết định huy động vốn là một thách thức không nhỏ đối với các nhà quản trị tài chính của DN. Để có các quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị tài chính phải có sự nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn; đánh giá chính xác tình hình hiện tại và sự báo đúng đắn diễn biến thị trường – giá cả trong tương lai…trước khi đưa ra quyết định huy động vốn.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với việc quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của DN. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng LNST để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc DN nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động như thế nào đến giá trị DN hay giá cổ phiếu trên thị trường hay không. 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp  Khái niệm, nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp  Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiên các quyết định tài chính nhằmđạt đượccác mục tiêu hoạt độngcủa DN. Do các quyết định tài chính của DN đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động củaDN;vìvậyquảntrịTCDNcònđượcnhìnnhậnlàquátrìnhhoạchđịnh,tổchứcthựchiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của DN. Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động của người quản lý (nhà quản trị) liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản DN nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Quản trị TCDN là một bộ phân, một nội dung quan trọng hàng đầu của nhà quản trị DN, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động của DN. Hầu hết các quyết định quản trị DN đều dựa trên cơ sở những kết quả rút ra từ việc đánh giá về mặt tài chính của hoạt động quản trị TCDN.  Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị TCDN bao gồm các nội dung chủ yếu sau: - Tham gia việc đánh giá lựa chọn quyết định đầu tư
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của DN - Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của DN - Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của DN - Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN - Thực hiện kế hoạch tài chính  Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị TCDN trong các DN khác nhau là không giống nhau. Sự khác nhau đó chịu sự chi phối bởi các nhân tố cơ bản là hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của ngành kinh doanh và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.  Hình thức pháp lý tổ chức DN Mỗi DN đều tồn tại dưới hình thức pháp lý nhất định về tổ chức DN. Hình thức pháp lý tổ chức DN ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức TCDN như: Phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của DN…  Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh Hoạt động của DN thường được thực hiện trong một hoặc một số ngành kinh doanh nhất định. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của DN. Những DN hoạt động trong ngành thương ại dịch vụ thì VLĐ chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của VLĐ cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở các ngành này, VCĐ thường chiếm tỷ trọng cao hơn VLĐ, thời gian thu hồi vốn cũng chậm hơn.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Những DN sản xuất ra các loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cần VLĐ giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, DN cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối thu chi bằng tiền, cũng như bảo đảm nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những DN sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài. Phải ứng lượng VLĐ lớn hơn. Những DN hoạt động trong những ngành sản xuất có tính thời vụ thì nhu cầu VLĐ giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền thường có sự không ăn khớp nhawu về thời gian. Đó là điều phải tính đến trong việc tổ chức tài chín, nhằm bảo đám vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của DN cũng như bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền.  Môi trường kinh doanh DN tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của DN: Môi trường kinh tế-tài chính, môi trường chính trị, môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi trường văn hóa-xã hội… Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp Ngày nay, vai trò của quản trị TCDN ngày càng trở nên vô cùng quan trọng đối với hoạt động của DN, bởi vì: - Tình hình tài chính của DN liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của DN - Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của DN ngày càng lơn. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính thì các công cụ tài chính để huy động vốn ngày càng phong phú và đa dang hơn. Vì vậy các quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư của nhà quản trị tài chính ảnh hưởng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của DN.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà quản lý DN trong việc kiểm soát và chỉ đạo hoạt động của DN. Vai trò của quản trị tài chính đối với các hoạt động của DN được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau  Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục: Vốn tiền tệ là tiền cho các hoạt động của DN. Trong quá trình hoạt động của DN thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho các HĐKD thường xuyên, cũng như đầu tư phát triển ccuar DN. Nếu không huy động kịp thời và đủ số vốn sẽ khiến cho các hoạt động của DN gặp khó khăn hoặc không triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của DN được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của TCDN. Nhà quản trị TCDN trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính, nhu cầu vốn và điều kiện cụ thể ccuar DN, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ chức huy động các nguồn vốn (bên trong, bên ngoài) đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động của DN. Một chính sách tài trợ đúng đắn không những giúp DN giảm thiểu rủi ro tài chính mà còn tác động rất lớn đến việc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị DN.  Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN Với việc lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắc, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi ro của sự án đầu tư…nhà quản trị tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả. Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho DN chớp cơ hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận DN. Việc lựa chọn hình thức và phương pháp
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp DN giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận VCSH của DN. Mặt khác, với việc huy động tối đa số vốn hiện có vào HĐKD có thể giúp DN trành được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay từ đó giảm số tiền trả lãi vay, góp phần tăng LNST cua DN.  Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động SXKD của doanh nghiệp Quá trình HĐKD của DN cũng là quá trình vận động, chuyển hóa hình thái vốn tiền tệ. Vì vậy, thông qua việc xem xét tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, và nhất là thông qua việc phân tích đánh giá tình hình TCDN và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản trị tài chính có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt hoạt động của DN, từ đó chỉ ra những tồn tại, những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra của DN. 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính của DN  Khái niệm Đánh giá thực trạng TCDN thực chất là việc xem xét, phân tích một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng tài chính là tốt hay xấu, xác định ưu nhược điểm, thấy rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính, từ đó giúp nhà quản lý DN có những quyết định, đề ra định hướng và giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả SXKD của DN.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Việc đánh giá được thực hiện dựa trên hoạt động kinh doanh thực tế cùng với báo cáo tài chính, qua đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu tồn tại trong DN, tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp đẩy mạng hoặc khắc phục  Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính của DN Với vai trò cơ bản của công tác đánh giá thực trạng TCDN là giúp cho các nhà quản trị và các đối tượng quan tâm đến hoạt động của DN có được các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, việc đánh giá thực trạng TCDN cần đạt được các mục tiêu sau: Thứ nhất, đánh giá tình hình tài chính của DN trên các khía cạnh khác nhau như tình hình huy động vốn, tình hình đầu tư và sử dụng vốn, tình hình công nợ và khả năng thanh toán, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của DN như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, các nhà quản lý DN, cơ quan thuế, người lao động… Thứ hai, định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của DN như quyết định tài trợ, quyết định đầu tư, quyết định phân chia lợi nhuận… Thứ ba, trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp nhà quản trị dự đoán được tiềm năng tài chính của DN trong tương lai. Thứ tư, là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức…Từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp DN có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cao.  Cơ sở dữ liệu
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Các nhà quả trị, nhà đầu tư hoặc các đối tượng bên ngoài DN khác có thể sử dụng các tài liệu su để đánh giá thực trạng tài chính của một DN: - Hệ thống báo cáo tài chính của DN, bao gồm: Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Các yếu tố bên trong DN: Như cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, ngành nghề, đặc điểm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà DN kinh doanh, quy trình công nghệ, năng lực lao động… - Các yếu tố bên ngoài DN: Như chế độ chính trị xã hội, tình hình biến động nền kinh tế trong nước và thế giới, tiến bộ KHKT, chính sách thuế, chính sách tiền tệ. Về phương pháp đánh giá: Thông thường sử dụng các phương pháp sau để đánh giá thực trạng tài chính một DN bao gồm: - Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong đánh giá tình hình tài chính nói riêng và phân tích tài chính nói chung Điều kiện so sánh: Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu và các chỉ tiêu phải đảm bảo tính chất so sánh được (cùng nội dung kinh tế, cùng phương pháp tínhtoán, thống nhất về thời gian và đơn vị tính) Xác định gốc so sánh: Tùy vào mục đích phân tích mà lựa chọn gốc so sánh khác nhau. Kỹ thuật so sánh: Thường là so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối, so sánh dọc, so sánh ngang - Phương pháp phân chia (chi tiết)
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Điều kiện thực hiện: Các chỉ tiêu được lượng hóa dưới dạng các chỉ tiêu phân tích tổng hợp và phải lựa chọn tiêu thức thích hợp với từng đối tượng Nội dung phân chia (chi tiết): Bao gồm các tiêu thức chi tiết theo yếu tố cấu thành, chi tiết theo thời gian phát sinh và kết quả kinh tế, chi tiết theo không gian phát sinh. - Phương pháp liên hệ đối chiều và xếp hạng Điều kiện thực hiện: Nhận diện được mối liên hệ giữa các chỉ tiêu và hệ thống các chỉ tiêu tham gia xếp hạng. Nội dung: Thiết lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu; xác định tính chất các mối liên hệ đó (độc lập hay phụ thuộc, cùng chiều hay ngược chiều…) - Phương pháp đồ thị: Phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ, đồ thị qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu nghiên cứu. - Phương pháp phân tích nhân tố: là phương pháp rút gọn dữ liệu, cho biết mối quan hệ giữa các nhóm biến quan sát với các biến ẩn được gọi là các nhân tố. 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN 1.2.2.1. Tình hình huy động vốn của DN Phân tích tình hình huy động vốn để thấy được DN đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu vốn của DN tựu chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm cần chú ý trong chính sách huy động vốn của DN nhằm đạt được mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ Chỉ tiêu phân tích: để đánh giá thực trạng và tình hình biến động nguồn vốn của DN cần sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu: - Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn: Gồm giá trị tổng nguồn vốn và giá trị từng loại nguồn vốn, được thể hiện trong BCĐKT.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu NV của DN xác định theo công thức: Tỷ trọng từ loại NV = Giá trị từng loại NV Tổng giá trị NV x100% (1.1) Phương pháp phân tích: Sự biến động nguồn vốn có thể được thực hiện bằng cách so sánh tổng số và từng loại, so sánh từng chỉ tiêu NV giữa cuối kỳ và đầu kỳ (giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, kỳ kế hoạch và kỳ thức hiện) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số cũng như từng loại, từng chỉ tiêu NV. Đánh giá cơ cấu NV ta xác định bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu NV chiếm trong tổng của nó ở đầu kỳ và cuối kỳ, so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu giữa cuối kỳ với đầu kỳ, căn cứ vào kết quả đó để đánh giá cơ cấu NV và sự thay đổi cơ cấu. - Hệ số cơ cấu NV: Hệ số nợ = NPT Tổng NV (1.2) Hệ số VCSH = VCSH Tổng NV (1.3) (Hệ số VCSH = 1 - Hệ số nợ) 1.2.2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của DN nhằm đánh giá quy mô TS của DN, mức độ đầu tư của DN cho hoạt động SXKD nói chung và trong từng lĩnh vực goạt động, từng loại TS nói riêng. Thông qu aquy mô và sự biến động quy mô của TS và từng loại TS cho thấy sự biến động về mức độ đầu tư, khả năng tài chính của DN cũng như hoạt động sử dụng vốn của DN đã hiệu quả hay chưa. Thông qua đó có thể nhận thấy chính sách đầu tư và sử dụng vốn của DN đã và đang thực hiện.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Chỉ tiêu phân tích: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của DN: - Các loại tài sản và giá trị của chúng trên BCĐKT - Tỷ trọng từng loại TS Tỷ trọng từng loại TS= Giá trị của từng lại TS Tổng TS x100% Phương pháp phân tích: - Phân tích quy mô, sự biến động tài sản: So sánh tổng TS và từng loại TS giữa cuối kỳ và đầu kỳ (giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số cũng như từng loại TS. Qua đó đánh giá sự biến động về mức độ đầu tư cho từng lĩnh vực hoạt động, từng loại TS đã hợp lý hay chưa? - Phân tích cơ cấu TS và sự biến động về cơ cấu TS: Được thực hiện bằng cách xác định tỷ trọng từng loại TS chiếm trong tổng số ở đầu kỳ và cuối kỳ, đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại TS giữa cuối kỳ và đầu kỳ. Qua đó đánh giá sự thay đổi trong chính sách đầu tư và sử dụng vốn của DN. 1.2.2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của DN Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong DN, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ DN, tiền hửi tại ngân hàng, các khoản tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng TS nhưng nó có ảnh hưởng quan trọng đến các chỉ tiêu khả năng thanh toán của DN. Nếu quản trị không tốt vốn bằng tiền, DN có nguy cơ không thể thanh toán kịp thời các khoản nợ tới hạn và lâm vào tình trạng phá sản.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Do đó, việc thường xuyên đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền có ý nghĩa rất quan trọng, giúp nhà quản trị lập được kế hoạch dự trữ tiền mặt, tiền gửi, lập kế hoạch thu chi, đảm bảo khả năng thanh toán cho DN. Chỉ tiêu phân tích: Số vòng quay của vốn bằng tiền= Tổng tiền thu về trong kỳ Số dư tiền bình quân Trong đó: Số dư tiền bình quân= Dư tiền đầu kỳ + Dư tiền cuối kỳ 2 Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ lấy trên BCĐKT khoản mục: Tiền và các khoản tương đương tiền. Kỳ hạn dự trữ tiền bình quân= Số ngày trong kỳ (360,90…) Số vòng quay của vốn bằng tiền - Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền Chuyển toàn bộ các khoản mục trên BCĐKT thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên BCĐKT. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền thao cách thức sau:  Sử dụng tiền sẽ tương ứng với tăng TS hoặc giảm NV.  Huy động nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng NV hoặc giảm TS Một số chú ý khi tính toán  Chỉ tính toán cho các khoản mục chi tiết, không tính cho các khoản mục tổng hợp để tránh sự bù trừ lẫn nhau.  Đối với các khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự phòng thì nếu diễn biến tăng lên chúng ta đưa vào phần phần diễn biến nguồn tiền và ngược lại thì đưa vào phần diễn biến sử dụng tiền.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng tiền và liên quan đến việc thay đổi nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối. Qua bảng này có thể xem xét và đánh giá tổng quát: Số tiền tăng, giảm của DN trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn tới tăng hay giảm tiền. Trên cơ sở phân tích có thể định dướng huy động vốn cho kỳ tiếp theo.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Chỉ tiêu Lưu chuyển tiền thuần: Chỉ tiêu này phản ánh dòng tiền ra hay vào phát sinh trong một thời kỳ từ các hoạt động của các doanh nghiệp, đồng thời đánh giá được mối quan hệ giữa dòng tiền với các hoạt động của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền thuần = LCTT từ HĐKD +LCTT từ HĐĐT+ LCTT từ HĐTC Thời gian chuyển hóa thành tiền: là khoảng thời gian kể từ lúc sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp chuyển thành tiền mặt. Thời gian bình quân chuyển hóa thành tiền = ADR + ADI – ADP Trong đó: Kỳ thu tiền trung bình (ADR) = Nợ phải thu bình quân Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày Và: Kỳ trả tiền trung bình (ADP) = Nợ phải trả bình quân Tổng giá trị hàng mua chịu bình quân một ngày Cùng với: Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân (ADI) = HTK bình quân Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh Hệ số tạo tiền từ HĐKD = Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh Doanh thu bán hàng 1.2.2.4. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của DN
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Công nợ bao gồm các khoản phải thu và khoản phải trả. Thông qua đánh giá tình hình công nợ, nhà quản trị sẽ đánh giá được vốn của DN bị chiếm dụng ra sao? DN đã chiếm dụng được vốn như thế nào? Qua đó nhận biết được những khoản nợ khó đòi, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, khoản phải trả không có nguồn để thanh toán. Sau đó tìm ra biện pháp điểu chỉnh kịp thời. Tình hình công nợ Phân tích tình hình công nợ giúp nhà quản trị thấy được sự biến động của các khoản phải thu và các khoản phải trả từ đó xem xét các nguyên nhân gây ra sự biến động đó, đề ra các biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công tác thu hồi nợ cũng như lập kế hoạch trả nợ, điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý để tránh mất khả năng thanh toán. Chỉ tiêu phân tích Hệ số các khoản phải thu= Tổng nợ phải thu Tổng tài sản Chỉ tiêu này thể hiện vốn bị chiếm dụng của DN, cho biết trong tổng TS có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng. Thông thường nếu chỉ tiêu này càng lớn thì DN bị chiếm dụng vốn càng nhiều. Đó là dấu hiệu không tốt, nhưng để đánh giá được tính hợp lý của nó cần xem xét đến yếu tố đặc điểm SXKD, chính sách bán hàng, chính sách thu hồi nợ hay doanh số bán hàng trong kỳ cũng như đặc thù của từng giai đoạn phát triển. Hệ số các khoản phải trả= Tổng nợ phải trả Tổng tài sản Chỉ tiêu này thể hiện khoản vốn đi chiếm dụng của DN, cho biết trong tổng TS của DN có bao nhiêu phần chiếm dụng được. Hệ số này càng cao thể hiện DN chiếm dụng được nhiều vốn, tuy nhiên tính tự chủ mặt tài chính của DN giảm, DN đang gặp phải áp lực trả nợ lớn. Nếu không có tranh chấp hoặc có nợ quá hạn, thì việc
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM chiếm dụng vốn cho thấy tính linh hoạt của DN trong tổ chức NV. Hệ số này phụ thuộc vào chính sách tài chính của từng DN trong từng thời kỳ, về giá trị vật tư đầu vào mua vào trong kỳ để phục vụ kế hoạch SXKD trong kỳ, về khả năng thỏa thuận dựa vào mối quan hệ với nhà cung cấp… Hệ số thu hồi nợ = Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản phải thu bình quân Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của DN trong kỳ. Nó cho biết khả năng thu hồi nợ của DN. Chỉ tiêu này càng lớn thì thời hạn thu hồi nợ càng ngắn và ngược lại. Kỳ thu hồi nợ bình quân= Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số thu hồi nợ Trong đó, thời gian trong kỳ báo cáo có thể là 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, 360 ngày. Hệ số hoàn trả nợ = Giá vốn hàng bán Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân Hệ số này cho biết bình quân trong kỳ DN hoàn trả được bao nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan. Kỳ trả nợ bình quân= Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số hoàn trả nợ Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán của DN là bao nhêu ngày.  Khả năng thanh toán của DN Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các tài sản của DN thành tiền để thanh toán các khoản nợ của DN theo thời hạn phù hợp. Thông qua phân tích khả
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM năng thanh toán có thể đánh giá thực trạng khả năng thanh toán của DN, từ đó đánh giá tình hình tài chính của DN, thấy được các tiềm năng cũng như nguy cơ trong chính sách tín dụng của DN. Chỉ tiêu phân tích:
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số khả năng thanh toán= Tổng TS Nợ phải trả Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải trả của DN. Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng TS và nợ phải trả. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ TS hiện có của DN không đủ thanh toán các khoản nợ, ngược lại nếu hệ số này quá cao chứng tỏ việc sử dụng đòn bẩy tài chính của DN kém hiệu quả. - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện thời= TS ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa TSNH và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kỳ, do đó DN phải dùng tài sản thực của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi 1 bộ phận tài sản thành tiền. Tùy vào ngành nghề kinh doanh mà hệ số này có giá trị khác nhau. Nếu hệ số này thấp, DN đang gặp phải khó khăn về mặt tài chính, rủi ri tài chính cao. Ngược lại, nếu hệ số này cao chứng tỏ DN có khả năng cao trong việc sẵn sang thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, khi hệ số này có giá trị quá cao thì có nghĩa là DN đầu tư quá nhiều vào TSLĐ hay đơn giản là việc quản trị TSLĐ của DN không hiệu quả bởi có quá nhiều tền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải thu. Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của DN. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh Các TSNH khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành tiền. Trong TSNH hàng tồn kho (vật tư, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa) có khả năng thanh toán kém, khả năng chuyển đổi thành tiền không cao, vì vậy khi các chủ
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM đòi nợ thì DN khó có thể dùng HTK để thanh toán. Do vậy, tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào bán HTK. Hệ số khả năng thanh toán nhanh= TSNH-HTK Nợ ngắn hạn Để sử dụng chỉ tiêu này cũng cần so sánh với hệ số trung bình của ngành và hệ số của DN tại thời điểm gốc dùng để so sánh. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số này cho biết với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là các khoản nợ khi đáo hạn hay không. Hệ số khả năng thanh toán tức thời= Tiền+Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền gồm các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong hạn thời gian 3 tháng mà không gặp rủi ro lớn. Hệ số này nhỏ chứng tỏ DN gặp khó khắn trong thanh toán các khoản nợ đến hạn, ngược lại hệ số này quá cao chứng tỏ DN đang dự trữ thừa một lượng vốn bằng tiền, làm mất khả năng sinh lời của vốn vì vốn nhàn rỗi không được sử dụng để phát triển SXKD. - Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) Lãi vay phải trả trong kì
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số này cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có bù đắp được lãi vay hay không. 1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN Đây là nhóm các chỉ tiêu thể hiện hiệu suất sử dụng tài nguyên, nguồn lực của DN. Khi phân tích hiệu suất sử dụng vốn, các nhà quản trị chú trọng tới hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành nên VKD của DN. Dưới đây là các chỉ tiêu đo lường hiệu suất sử dụng VKD:  Số vòng quay HTK HTK là cốn dự trữ hàng hóa cần thiết của mỗi DN đặc biệt là DN sản xuất và thương mại. HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH, vì vậy cần xác định mức sự trữ HTK tối ưu cùng với đó phải thường xuyên đánh giá tình hình luân chuyển HTK đẻ tìm biện pháp tăng số vòng quay HTK, nâng cao tốc độ luân chuyển vốn của DN. Số vòng quay HTK= Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một kỳ. Số vòng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm, ngành nghề kinh doanh. Từ việc xác định số vòng quay HTK ta có thể tính được số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày một vòng quay HTK= 360 Số vòng quay HTK  Số vòng quay nợ phải thu
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Số vòng quay nợ phải thu= Doanh thu bán hàng Nợ phải thu bình quân Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của DN như thế nào. Số vòng quay lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì DN không bị chiếm dụng vốn nhiều. Kỳ thu tiền trung bình (ngày) = Số ngày trong kỳ(90,360) Vòng quay nợ phải thu Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại.  Số vòng quay VLĐ Vòng quay VLĐ cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá trình SXKD thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân  kỳ luân chuyển VLĐ Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ(90,360) Số lần luân chuyển VLĐ Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh trung bình một vòng quay VLĐ hết bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.  Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác Hiệu suất sử dụng VCĐ và vốn dài hạn khác = Doanh thu thuần trong kỳ VCĐ và vốn dài hạn khác bình quân trong kỳ
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao chứng tỏ DN sử dụng VCĐ có hiệu quả. Tuy nhiên, doanh thu thuần và VCĐ bình quân đều là những chỉ tiêu tổng quát do vậy khi đánh giá kết hợp với tình hình cụ thể của DN để có những kết luận hợp lý.  Vòng quay tổng tài sản (hay vòng quay toàn bộ vốn) Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt đó là TSCĐ hay là TSLĐ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng TS của DN trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng TS của DN, doanh thu thuần được sinh ra từ TS mà DN đầu tư là bao nhiêu. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao 1.2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Đây là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh , đánh giá khả năng sinh lời của DN trong một kỳ. Nó là kết quả tổng hợp hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của DN. Hệ số hiệu quả hoạt động bao gồm các chỉ tiêu sau:  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) Tỷ suất LNST trên doanh thu (ROS) = LNST trong kỳ DTT trong kỳ x100% Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu mà DN thực hiện được trong kỳ có bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một DN. Nếu DN quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất này. Tỷ suất này phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của DN.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS (BEP) Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS (BEP) = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế x 100% VKD bình quân Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD. Chỉ tiêu này còn phản ánh khả năng sinh lời của TS hay VKD không tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc của VKD và thuế thu nhập DN. Từ đó ta đánh giá được việc sử dụng vốn vay có tác dụng tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của VCSH bằng cách so sánh với lãi suất vay vốn.  Tỷ suất LNTT trên VKD Tỷ suất LNTT trên VKD = LNTT trong kỳ VKD bình quân trong kỳ x100% Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng VKD trong lỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay  Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) = LNST VKD bình quân trong kỳ x100% Chỉ tiêu này phải ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng LNST  Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) = LNST VCSH bình quân trong kỳ x100% Mục tiêu hoạt động của DN là tạo ra LNST cho các chủ sở hữu DN. Tỷ suất lợi nhuận VCSH là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng VCSH bình quân tham gia vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng LNST.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.2.2.7. Mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (phương pháp phân tích DUPONT) Mức sinh lời của VCSH của DN là quyết định tổng hợp của hàng loạt các biện pháp và quyết định quản lý của DN. Để thấy được mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của DN, người ta đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu để phân tích sự tác động đó. Những mối quan hệ chủ yếu được xem xét là:  Mối quan hệ giữa Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) với DTT Tỷ suất LNST trên VK (ROA)= LNST VKD bình quân = LNST DTT x DTT VKD bình quân Hay ROA = ROS x Vòng quay tổng TS Xem xét mối quan hệ này có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất LNST trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến tỷ suất LNST trên VKD. Trên cơ sở đó, người quản lý DN đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD.  Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH (ROE) với tổng số VKD Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE)= LNST VKD bình quân x VKD bình quân VCSH bình quân Hay ROE = ROA x 1 (1 - Hệ số nợ bình quân)
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Từ hai mối quan hệ trên có thể xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH bằng công thức: ROE = ROA x Vòng quay tổng TS x 1 (1 - Hệ số nợ bình quân) Qua công thức trên ta có thể thấy có 3 yếu tố chủ yếu tác động đến ROE, đó là: - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: Phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của DN. - Vòng quay toàn bộ vốn: Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của DN. - Hệ số vốn trên VCSH: Phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của DN. Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý DN xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận của VCSH của DN. Qua phần lý luận trên giúp ta định hình rõ hơn qua trình đánh giá thực trạng tài chính tại công ty TNHH xây dựng đô thị và thương mại Thái HÀ, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.