Cập nhật kết quả thi nhanh nhất và chính xác nhất, các video hướng dẫn ôn luyện thi, tin tức liên quan tới giáo dục.
http://diemthic3.com/tot-nghiep-thpt/
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC
PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, Ngày tháng năm 2014.
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
1. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
1.1 Cơ sở pháp lý
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh xây dựng Đề án tuyển
sinh đại học hệ chính quy theo các căn cứ sau:
- Công văn số 2955 /KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;
- Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
sửa đổi, bổ sung số 06/2014/TT-BGDĐT ký ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Quyết định số 3538/QĐ – BGDDT ngày 09 tháng 09 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc phê duyệt phương án thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao
đẳng từ năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKDCL ngày 19/09/2014 về việc tuyển sinh cao
đẳng, đại học chính quy năm 2015;
- Mục tiêu, sứ mạng, tầm nhìn của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ
Chí Minh trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
Theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2015, các trường cao đẳng, đại
học sẽ không còn tuyển sinh theo “ba chung”, tức thi chung đợt, chung đề thi và sử dụng
chung kết quả thi để xét tuyển mà áp dụng một kỳ thi quốc gia, mỗi trường sẽ đề xuất
một phương án tuyển sinh cụ thể cho trường mình căn cứ vào kết quả kỳ thi quốc gia
hoặc các điều kiện khác tùy theo điều kiện thực tiễn tại từng cơ sở đào tạo.
2. 1.2 Mục đích
- Theo sứ mạng của Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh: “Trường
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh là nơi cung cấp cho người học các
chương trình đào tạo kiến thức và kỹ năng nghề thành thạo trình độ cao đẳng và đại học;
đồng thời chuyển giao những kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn, góp phần phát
triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu”.
- Trên cơ sở đó trường đề xuất phương án tuyển sinh tiếp nhận những học sinh đáp
ứng đủ các yêu cầu về trình độ để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực để phục vụ đất
nước.
1.3 Nguyên tắc
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
2. Giới thiệu tổng quan về Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
(HUFI)
2.1 Giới thiệu
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh là trường
đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, Trường có trụ sở chính trú đóng tại:
140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh và
Trung tâm đào tạo Trà Vinh tại ấp Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành,
Tỉnh Trà Vinh.
Trường được thành lập từ năm 1982 và là trường đào tạo đa bậc học gồm cao
đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, đại học và liên thông giữa các bậc học với
nhau và trong định hướng đến năm 2016 trường sẽ tổ chức đào tạo trình độ thạc sỹ
cho các ngành công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, cơ khí, điện tử và quản
trị kinh doanh. Trường hiện đào tạo 12 ngành đại học: (1) Công nghệ thực phẩm,
(2) Công nghệ chế biến thủy sản, (3) Công nghệ hóa học, (4) Công nghệ sinh học,
(5) Công nghệ kỹ thuật môi trường, (6) Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, (7)
2
3. Công nghệ chế tạo máy, (8) Công nghệ thông tin, (9) Đảm bảo chất lượng và an
toàn thực phẩm, (10) Tài chính – ngân hàng, (11) Kế toán, (12) Quản trị kinh
doanh; 15 ngành Cao đẳng: (1) Công nghệ thực phẩm, (2) Công nghệ chế biến
thủy sản, (3) Công nghệ hóa học, (4) Công nghệ sinh học, (5) Công nghệ kỹ thuật
môi trường, (6) Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, (7) Công nghệ chế tạo máy, (8)
Công nghệ thông tin, (9) Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, (10) Việt
Nam học (Hướng dẫn du lịch), (11) Kế toán, (12) Quản trị kinh doanh, (13) Công
nghệ may, (14) Công nghệ da – giày, (15) Công nghệ vật liệu và 13 nghề hệ Cao
đẳng nghề và Trung cấp nghề: (1) Kiểm nghiệm lương thực, thực phẩm, (2) Điện
tử công nghiệp, (3) Sửa chữa thiết bị lạnh, (4) Kỹ thuật chế biến món ăn, (5) Điện
công nghiệp, (6) Kế toán, (7) Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, (8) Thiết kế thời
trang, (9) Quản trị nhà hàng khách sạn, (10) Hướng dẫn du lịch, (11) Sửa chữa
thiết bị cơ khí, (12) Hóa hữu cơ, (13) Hóa vô cơ …. Trong hơn 32 năm (1982 –
2014) xây dựng và phát triển, trường đã đào tạo và cung cấp cho xã hội hàng chục
ngàn cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật phục vụ cho các ngành kinh tế.
Trường hiện có gần 700 cán bộ, giảng viên và viên chức lao động, trong đó
tỷ lệ trên đại học chiếm 68%, đại học chiếm 20% và phần còn lại là thợ bậc cao,
nghệ nhân các ngành nghề.
2.2 Nhân sự
Đội ngũ cán bộ giảng viên của trường:
Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ
Đại học và
trình độ khác
04 28 449 218
2.3 Cơ sở vật chất
Hạng mục
Diện tích sàn
xây dựng (m2
)
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 28502
b) Thư viện, trung tâm học liệu 485
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập
đa năng, xưởng thực tập
8071
3
4. 3. Phương án tuyển sinh riêng của trường đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.
Hồ Chí Minh
Phương án tuyển sinh các hệ đào tạo chính quy của Trường được chia chi tiết cho
các hệ đào tạo trên nguyên tắc đảm bảo yếu tố chất lượng đầu vào và phù hợp với chỉ tiêu
tuyển sinh.
3.1 Phương án cụ thể:
3.1.1 Hệ Đại học
Phương án tuyển sinh hệ đại học chính quy xét tuyển từ kết quả kỳ thi quốc gia theo
quy định của Bộ GD&ĐT, kết quả học bạ THPT và kết quả xét tổ hợp môn Toán – Văn –
Anh Văn từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong đó 60% chỉ tiêu
dành cho xét theo khối thi truyền thống hàng năm từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy
định của Bộ GD&ĐT, 20% chỉ tiêu dành cho xét từ kết quả học bạ THPT và 20% chỉ tiêu
dành cho việc xét tổ hợp môn Toán – Văn – Anh văn từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy
định của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
a) Tiêu chí xét tuyển
+ Xét tuyển từ điểm của kỳ thi quốc gia theo khối truyền thống (60% chỉ tiêu)
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tiêu chí 2: Điểm của kỳ thi chung theo khối thi/nhóm môn thi (điểm M) đạt từ mức cơ
bản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trở lên,cụ thể:
Danh sách các ngành và môn xét tuyển
4
5. Chỉ những thí sinh đạt 2 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển (điểm ưu
tiên không được tính vào các tiêu chí trên)
+ Xét tuyển từ điểm của kỳ thi quốc gia theo tổ hợp môn Toán – Văn – Ngoại ngữ
(20% chỉ tiêu)
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Tiêu chí 2: Điểm của kỳ thi chung theo khối thi/nhóm môn thi (điểm M) đạt từ mức cơ
bản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trở lên,cụ thể:
Danh sách các ngành và môn xét tuyển
Ngành Mã
Khối thi
truyền thống
Ghi chú
Công nghệ chế biến thủy sản D540105 A,A1,B
Công nghệ kỹ thuật hóa học D510401 A,A1,B
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406 A,A1,B
Công nghệ sinh học D420201 A,A1,B
Công nghệ thực phẩm D540101 A,A1,B
Đảm bảo chất lượng &An toàn thực phẩm D540110 A,A1,B
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử D510301 A,A1
Công nghệ thông tin D480201 A,A1
Công nghệ chế tạo máy D510202 A,A1
Quản trị kinh doanh D340101 A,A1
Tài chính – Ngân hàng D340201 A,A1
Kế toán D340301 A,A1
5
6. Chỉ những thí sinh đạt 2 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển (điểm ưu
tiên không được tính vào các tiêu chí trên)
+ Xét tuyển từ điểm học bạ THPT (20% chỉ tiêu)
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.;
Tiêu chí 2: Hạnh kiểm được xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học lớp 10, 11 và 12;
Tiêu chí 3: Điểm trung bình của 3 môn theo khối thi/tổ hợp môn thi của ngành đăng ký
xét tuyển (khi đăng ký thí sinh được phép chọn tổ hợp môn) trong 6 học kỳ (Gồm: Học
kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) –
Điểm M – đạt 6,0 điểm trở lên.
Danh sách các ngành và môn xét tuyển
Ngành Mã
Tổ hợp môn
xét tuyển
Ghi chú
Công nghệ chế biến thủy sản D540105 Toán – Văn – Anh
Công nghệ kỹ thuật hóa học D510401 Toán – Văn – Anh
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406 Toán – Văn – Anh
Công nghệ sinh học D420201 Toán – Văn – Anh
Công nghệ thực phẩm D540101 Toán – Văn – Anh
Đảm bảo chất lượng &An toàn thực phẩm D540110 Toán – Văn – Anh
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử D510301 Toán – Văn – Anh
Công nghệ thông tin D480201 Toán – Văn – Anh
Công nghệ chế tạo máy D510202 Toán – Văn – Anh
Quản trị kinh doanh D340101 Toán – Văn – Anh
Tài chính – Ngân hàng D340201 Toán – Văn – Anh
Kế toán D340301 Toán – Văn – Anh
6
7. Chỉ những thí sinh đạt 3 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển (điểm ưu
tiên không được tính vào các tiêu chí trên)
b) Xây dựng công thức xác định điểm trúng tuyển.
Điểm trúng tuyển = M + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M: điểm quy định trong tiêu chí 2 của phương án xét điểm thi và tiêu chí 3 trong
phương án xét điểm học bạ THPT
+ Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao
đẳng chính quy hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu
d) Phạm vi tuyển sinh: Xét tuyển thí sinh trong cả nước
3.1.2 Hệ Cao đẳng:
Phương án tuyển sinh hệ Cao đẳng chính quy xét tuyển từ kết quả kỳ thi quốc gia
theo quy định của Bộ GD&ĐT và kết quả học bạ THPT, trong đó 70% chỉ tiêu dành
cho xét từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT và 30% chỉ tiêu
dành cho xét từ kết quả học bạ THPT cụ thể:
a) Tiêu chí xét tuyển
+ Xét tuyển từ điểm của kỳ thi quốc gia (70% chỉ tiêu)
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Ngành Mã
Khối thi
truyền thống
Tổ hợp
môn thi mới
Công nghệ chế biến thủy sản D540105 A,A1,B Toán – Văn – Anh
Công nghệ kỹ thuật hóa học D510401 A,A1,B Toán – Văn – Anh
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406 A,A1,B Toán – Văn – Anh
Công nghệ sinh học D420201 A,A1,B Toán – Văn – Anh
Công nghệ thực phẩm D540101 A,A1,B Toán – Văn – Anh
Đảm bảo chất lượng &An toàn thực phẩm D540110 A,A1,B Toán – Văn – Anh
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử D510301 A,A1 Toán – Văn – Anh
Công nghệ thông tin D480201 A,A1 Toán – Văn – Anh
Công nghệ chế tạo máy D510202 A,A1 Toán – Văn – Anh
Quản trị kinh doanh D340101 A,A1 Toán – Văn – Anh
Tài chính – Ngân hàng D340201 A,A1 Toán – Văn – Anh
Kế toán D340301 A,A1 Toán – Văn – Anh
7
8. Tiêu chí 2: Điểm của kỳ thi chung theo khối thi/nhóm môn thi (điểm M) đạt từ mức cơ
bản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trở lên,cụ thể:
Danh sách các ngành và môn xét tuyển
Chỉ những thí sinh đạt 2 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển (điểm ưu
tiên không được tính vào các tiêu chí trên)
+ Xét tuyển từ điểm học bạ THPT (30% chỉ tiêu)
Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.;
Tiêu chí 2: Hạnh kiểm được xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học lớp 10, 11 và 12;
Tiêu chí 3: Điểm trung bình của 3 môn theo khối thi/tổ hợp môn thi của ngành đăng ký
xét tuyển (khi đăng ký thí sinh được phép chọn tổ hợp môn) trong 6 học kỳ (Gồm: Học
kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) –
Điểm M – đạt 5,5 điểm trở lên.
Danh sách các ngành và môn xét tuyển
Ngành Mã
Khối thi
truyền thống
Ghi chú
Công nghệ kĩ thuật hóa học C510401 A,A1,B
Công nghệ thực phẩm C540102 A,A1,B
Công nghệ chế biến thủy sản C540105 A,A1,B
Công nghệ sinh học C420201 A,A1,B
Công nghệ kĩ thuật môi trường C510406 A,A1,B
Công nghệ da giày C540206 A,A1,B
Công nghệ vật liệu (Polymer và composite) C510402 A,A1,B
Công nghệ thông tin C480201 A,A1,D1
Công nghệ kĩ thuật điện-điện tử C510301 A,A1
Công nghệ kĩ thuật cơ khí C510201 A,A1
Công nghệ may C540204 A,A1,D1
Công nghệ kĩ thuật nhiệt ( Điện lạnh) C510206 A,A1
Kế toán C340301 A,A1,D1
Quản trị kinh doanh C340101 A,A1,D1
Việt nam học (chuyên ngành du lịch) C220113 A,A1,C,D1
8
9. Chỉ những thí sinh đạt 3 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển (điểm ưu
tiên không được tính vào các tiêu chí trên)
b) Xây dựng công thức xác định điểm trúng tuyển.
Điểm trúng tuyển = M + Điểm ưu tiên.
Trong đó:
+ M: điểm quy định trong tiêu chí 2 của phương án xét điểm thi và tiêu chí 3 trong
phương án xét điểm học bạ THPT
+ Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao
đẳng chính quy hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu
d) Phạm vi tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
3.2 Đối với trường hợp tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển thẳng:
Theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT
3.3 Lịch thi tuyển sinh
- Lịch tuyển sinh Cao đẳng và Đại học chính quy sẽ thông báo cụ thể trong từng năm
tuyển sinh căn cứ vào kế hoạch năm học và lịch của kỳ thi chung cho học sinh hoàn
thành chương trình lớp 12 THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Ngành Mã
Khối thi
truyền thống
Ghi chú
Công nghệ kĩ thuật hóa học C510401 A,A1,B
Công nghệ thực phẩm C540102 A,A1,B
Công nghệ chế biến thủy sản C540105 A,A1,B
Công nghệ sinh học C420201 A,A1,B
Công nghệ kĩ thuật môi trường C510406 A,A1,B
Công nghệ da giày C540206 A,A1,B
Công nghệ vật liệu (Polymer và composite) C510402 A,A1,B
Công nghệ thông tin C480201 A,A1,D1
Công nghệ kĩ thuật điện-điện tử C510301 A,A1
Công nghệ kĩ thuật cơ khí C510201 A,A1
Công nghệ may C540204 A,A1,D1
Công nghệ kĩ thuật nhiệt ( Điện lạnh) C510206 A,A1
Kế toán C340301 A,A1,D1
Quản trị kinh doanh C340101 A,A1,D1
Việt nam học (chuyên ngành du lịch) C220113 A,A1,C,D1
9
10. - Lịch tuyển sinh liên thông Đại học chính quy được tổ chức mỗi năm 02 đợt được bố
trí vào thời gian: Đợt 1: Tháng 04 hàng năm; Đợt 2: Tháng 11 hàng năm.
3.4 Cách thức đăng ký dự thi của thí sinh
- Trường sẽ thông báo lịch trình chi tiết công tác tuyển sinh trước ngày 01/01 hàng
năm;
- Cách thức đăng ký: Nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Trường.
3.5 Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.6 Lệ phí tuyển sinh
- Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ và của Trường.
3.7 Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
3.7.1 Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh đề
xuất
- Trường cam đoan đào tạo sinh viên theo chuẩn đầu ra của trường.
- Trường công khai hình thức tuyển sinh.
3.7.2 Thuận lợi, khó khăn của trường và của thí sinh khi trường triển khai phương
án tuyển sinh riêng
a) Thuận lợi:
- Trường chủ động thực hiện theo phương án tuyển sinh riêng trên cơ sở nguồn lực
của trường.
- Mặt nào đó, hạn chế những tốn kém cho xã hội so với phương thức “ba chung”.
b) Khó khăn
- Trong một thời gian dài, các trường cả nước thực hiện phương thức tuyển sinh “ba
chung”, nay có sự thay đổi, học sinh, phụ huynh chưa quen với phương án mới.
- Chắc chắc, sau thời gian triển khai sẽ có điều chỉnh một số quy trình trong công tác
tuyển sinh, cần tổ chức thi thí điểm và có đánh giá đề thi.
- Cần phải quan tâm nhiều đến cách đánh giá bậc phổ thông, kỳ thi tốt nghiệp trung
học phổ thông, kỳ thi chung bảo đảm tính khách quan, trung thực, vì đó là điều kiện để
xét tuyển, thi tuyển.
10
11. 3.8 Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh
và các giải pháp chống tiêu cực
- Trường có quy định kiểm tra nội bộ trước và sau tuyển sinh.
3.9 Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
a) Điều kiện về con người
- Trường đã và đang thực hiện công khai 3 nội dung: Cam kết chất lượng đào tạo và
chất lượng đào tạo thực tế; tỷ lệ sinh viên có việc làm và học lên trình độ cao hơn sau
một năm ra trường; điều kiện bảo đảm chất lượng như cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên,
viên chức, … đáp ứng tình hình phát triển của nhà trường
- Qua các năm, trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh luôn hoàn
thành tốt công tác tuyển sinh. Đây là nhiệm vụ xã hội, nhiệm vụ chính trị, cũng là uy tín
của trường trong công tác đào tạo, công tác tuyển sinh.
- Trường có các Khoa chuyên ngành, Trung tâm Ngoại ngữ có khả năng ra đề thi cho
đối tượng liên thông theo yêu cầu của trường.
b) Cơ sở vật chất
- Trường có đầy đủ cơ sở vật chất thực hiện công tác tuyển sinh.
3.10 Tổ chức thực hiện
3.10.1 Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức thi - tuyển sinh
tương ứng với phương thức tuyển sinh lựa chọn
- Trong từng công việc cần quy định rõ trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong tổ
chức thực hiện.
- Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng tuyển sinh, các Ban: Thư ký, đề thi, xét tuyển, phúc
khảo, thanh tra, cơ sở vật chất,… sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng
của mình như Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.10.2 Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển
sinh
- Ban thanh tra tuyển sinh chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,
giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển
sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng
uy chế tuyển sinh.
11
12. 3.10.3 Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
- Hội đồng tuyển sinh của trường là nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện
tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh của trường có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại, thắc mắc
trong thời gian theo quy định.
3.10.4 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển
sinh theo quy định
- Thông tin liên quan công tác, quy trình tuyển sinh được công khai trên website của
trường, trên các phương tiện thông tin khác (báo, đài,…). Các chế độ báo cáo thực hiện
theo quy định hiện hành.
3.10.5 Lộ trình và cam kết của trường
- Dự kiến sẽ triển khai phương án tuyển sinh từ năm: 2015.
- Sau mỗi đợt thi, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm công tác thực hiện; theo dõi kết
quả học tập của sinh viên trúng tuyển theo phương thức tuyển sinh mới và có các đề xuất
điều chỉnh phương thức tuyển sinh phù hợp.
HIỆU TRƯỞNG
12