Cập nhật kết quả thi nhanh nhất và chính xác nhất, các video hướng dẫn ôn luyện thi, tin tức liên quan tới giáo dục.
http://diemthic3.com/de-an-tuyen-sinh/
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Dh nam-can-tho-cong-bo-de-an-tuyen-sinh
1. 1
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /2014/ĐA-ĐHNCT Cần Thơ, ngày 09 tháng 10 năm 2014
ĐỀ ÁN
TỰ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
TỪ NĂM 2015
(ĐÃ CHỈNH SỬA VÀ NỘP LẦN 5)
Kính gửi: CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
1. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
Trường đại học Nam Cần Thơ xây dựng đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy năm 2014 dựa trên các cơ sở sau:
- Luật Giáo dục 2005, sửa đổi bổ sung 2009;
- Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện GĐ&ĐT, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Văn bản hợp nhất (VBHN) Thông tư ban hành quy chế tuyển sinh đại học và cao
đẳng hệ chính quy số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ trưởng BGDĐT.
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 07 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh hệ chính quy;
- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng
BGDĐT về việc phê duyệt phương án thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học,
cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 09 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.
2. Mục đích:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường đính hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh
riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học
cho tất cả các loại hình đào tạo chính quy (tập trung, liên thông, văn bằng 2).
- Đảm bảo chất lượng đầu vào, phù hợp ngành đào tạo và phù hợp với thực tiễn địa
phương và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực Đồng bằng Sông Cửu Long.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
2. 2
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
3. Nguyên tắc:
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Khoản 1, Điều 1, VBHN thông tư ban hành
quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các quy định tại Điều 34, Luật
Giáo dục Đại học năm 2012.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới trong công tác tuyển sinh do BGDĐT quy định.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh hiện hành của BGDĐT.
- Tuân thủ theo Thông tư, Công văn hướng dẫn của BGDĐT về công tác tuyển sinh.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
II. Phương án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa theo quá trình học tập (học bạ) bậc trung học phổ thông (THPT)
hoặc tương đương vào các ngành bậc đại học và cao đẳng hệ chính quy. Đối tượng
là người đang theo học bậc THPT (hoặc tương đương) và người đã tốt nghiệp
THPT (hoặc tương đương).
- Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia (đối với thí sinh
tham gia dự thi tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì có nguyện vọng lấy kết
quả để tuyển sinh trong cùng năm xét tuyển) vào các ngành bậc đại học và cao đẳng
hệ chính quy. Đối tượng là thí sinh đã tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia
(hoặc tương đương) do Bộ giáo dục đào tạo thống nhất tổ chức từ năm 2015 trở về
sau.
1.1 Xét tuyển dựa theo quá trình học tập (học bạ) bậc trung học phổ thông
(THPT) vào các ngành bậc đại học và cao đẳng hệ chính quy:
Đối tượng : Thí sinh đã và đang theo học bậc THPT (hoặc tương đương).
Khu vực xét tuyển: Xét tuyển trên toàn quốc.
1.1.1. Bậc, ngành và phân bổ tỷ lệ chỉ tiêu xét tuyển theo quá trình học tập:
Quá trình tổ chức đào tạo bậc cao đẳng hay đại học sẽ tiếp tục làm nhiệm vụ lựa
chọn sinh viên theo học, nếu sinh viên không đáp ứng được yêu cầu các môn học sẽ
phải bị xử lý theo kết quả học tập căn cứ vào quy chế đào tạo. Chuẩn đầu ra các
ngành học sẽ đảm bảo cơ chế thanh lọc các đối tượng học tập, đảm bảo quá trình
học tập khách quan, trung thực và phù hợp với từng ngành đào tạo.
Trường Đại học Nam Cần Thơ xét tuyển dựa theo kết quả học tập (học bạ) THPT
vào các ngành, bậc đại học & cao đẳng:
I CÁC NGÀNH BẬC ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
1 Dược học D720401
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Hóa, Tin
-Lý, Hóa, Sinh
70%
2 Kế toán D340301
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
3 Tài chính – Ngân hàng D340201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
3. 3
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
4 Quản trị kinh doanh D340101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
5 Quản lý đất đai D850103
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
6 Quản lý tài nguyên và môi trường D850101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
7 Quan hệ công chúng (PR) D360708
-Văn, Sử, Địa
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Sử, C/nghệ
-Văn, Địa, Anh
70%
8 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
70%
9 Kiến trúc D580102
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
70%
10 Luật kinh tế D850401
-Văn, Sử, Địa
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Sử, Công nghệ
-Văn, Địa, Anh
70%
11 Công nghệ kỹ thuật hóa học D380107
-Toán, Lý, Hóa
-Lý, Hóa, Sinh
-Lý, Hóa, Công nghệ
-Hóa, Sinh, Công nghệ
70%
II CÁC NGÀNH BẬC CAO ĐẲNG MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
1 Dược sỹ C900107
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Hóa, Tin
-Lý, Hóa, Sinh
70%
2 Kế toán C340301
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
3 Tài chính – Ngân hàng C340201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
4 Quản trị kinh doanh C340101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
5 Quản lý đất đai C850103
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
70%
6 Công nghệ KT công trình XD C510102 -Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
70%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
4. 4
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
-Toán, Công nghệ, Tin
7 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc C510101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
70%
Danh mục các môn học theo học bạ THPT
TT Tên môn Viết tắt TT Tên môn Viết tắt
1 Toán học Toán 6 Lịch sử Sử
2 Vật lý Lý 7 Địa lý Địa
3 Hóa học Hóa 8 Ngoại ngữ Anh
4 Sinh học Sinh 9 Tin học Tin
5 Ngữ văn Văn 10 Công nghệ C/nghệ
1.1.2 Tiêu chuẩn xét tuyển theo quá trình học tập bậc THPT:
Việc xét tuyển căn cứ vào kết quả của quá trình học tập bậc THPT được phân thành
hai giai đoạn.
Giai đoạn 1 dùng kết quả của 5 học kỳ đầu cấp học THPT.
Giai đoạn 2 dùng kết quả 2 học kỳ của năm học lớp 12 bậc THPT.
Tương ứng với mỗi giai đoạn là một bộ điều kiện xét tuyển.
1.1.2.1 Xét theo kết quả học tập của 5 học kỳ đầu cấp học THPT (năm học lớp 10, 11 và
học kỳ 1 của năm học lớp 12).
a. Công thức tính:
MXT = M1 + M2 + M3 +MKV + MĐT
MXT : Điểm tổng xét tuyển (sau khi đã công điểm ưu tiên)
M1 : Điểm trung bình 5 học kỳ (HK1&2 năm học lớp 10&11 và HK1 lớp 12)
của môn 1
M2 : Điểm trung bình 5 học kỳ (HK1&2 năm học lớp 10&11 và HK1 lớp 12)
của môn 2
M3 : Điểm trung bình 5 học kỳ (HK1&2 năm học lớp 10&11 và HK1 lớp 12)
của môn 3
MKV : Điểm ưu tiên theo khu vực (KV1, KV2, KV2NT, KV3)
MĐT : Điểm ưu tiên theo đối tượng (căn cứ vào quy chế tuyển sinh hiện hành)
MTB5HK : Điểm trung bình các môn của 5 học kỳ đầu cấp học THPT (hoặc
tương đương). Cách tính: Tổng điểm trung bình các môn của 5 học kỳ đầu cấp
đem chia cho 5, kết quả là MTB5HK.
b. Điều kiện cần để được xét tuyển theo từng bậc (ngưỡng xét tuyển):
- Bậc đại học có MTB5HK từ 6.0 trở lên.
- Bậc cao đẳng có MTB5HK từ 5.5 trở lên.
- Đang theo học bậc THPT(hoặc tương đương) tại thời điểm nộp đơn tham
gia xét tuyển vào trường.
- Đã nộp “Đơn xin tham gia xét tuyển” (mẫu) và các hồ sơ minh chứng kèm
theo bao gồm bản sao: Học bạ ghi nhận quá trình học tập bậc THPT; Giấy
khai sinh;
c. Tiêu chuẩn bổ sung dùng để xem xét khi nhiều thí sinh có cùng MXT (điểm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
5. 5
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
xét tuyển) theo thứ tự ưu tiên:
- Có điểm MTB5HK cao hơn (ngưỡng xét tuyển)
- Có điểm M1 cao hơn (môn chính được xác định theo từng khối tuyển sinh)
- Có điểm trung bình của (M2 + M3) cao hơn.
- Có điểm MKV cao hơn.
- Có điểm MĐT cao hơn.
d. Cách thức xét tuyển:
- Sắp xếp thí sinh có điểm MXT cao nhất xuống đến thí sinh có MXT thấp nhất
tương ứng với từng thời đoạn tuyển sinh.
- Xác định mức điểm MXT mà tại đó số thí sinh trúng tuyển tương ứng với chỉ
tiêu đã đăng ký.
- Khi cùng mức điểm MXT nhưng số lượng trúng tuyển cao hơn chỉ tiêu thì
tiến hành áp dụng tiêu chuẩn bổ sung để tuyển sinh.
e. Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả của 5 học kỳ đầu cấp học THPT:
I CÁC NGÀNH BẬC ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
12 Dược học D720401
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Hóa, Tin
-Lý, Hóa, Sinh
35%
13 Kế toán D340301
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
14 Tài chính – Ngân hàng D340201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
15 Quản trị kinh doanh D340101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
16 Quản lý đất đai D850103
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
17 Quản lý tài nguyên và môi trường D850101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
18 Quan hệ công chúng (PR) D360708
-Văn, Sử, Địa
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Sử, C/nghệ
-Văn, Địa, Anh
35%
19 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
20 Kiến trúc D580102 -Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
35%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
6. 6
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
-Toán, Công nghệ, Tin
21 Luật kinh tế D850401
-Văn, Sử, Địa
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Sử, Công nghệ
-Văn, Địa, Anh
35%
22 Công nghệ kỹ thuật hóa học D380107
-Toán, Lý, Hóa
-Lý, Hóa, Sinh
-Lý, Hóa, Công nghệ
-Hóa, Sinh, Công nghệ
35%
II CÁC NGÀNH BẬC CAO ĐẲNG MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
8 Dược sỹ C900107
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Hóa, Tin
-Lý, Hóa, Sinh
35%
9 Kế toán C340301
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
10 Tài chính – Ngân hàng C340201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
11 Quản trị kinh doanh C340101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
12 Quản lý đất đai C850103
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
13 Công nghệ KT công trình XD C510102
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
14 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc C510101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
f. Xét tuyển và công nhận nhập học chính thức :
- Được công nhận trúng tuyển vào bậc, ngành học theo quyết định của Trường
và có giấy báo nhập học trong đó có ghi rõ thời gian tập trung.
- Đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương). Nộp đủ hồ sơ “Học sinh-sinh viên”
có xác nhận của chính quyền địa phương.
- Hoàn thành đóng học phí và lệ phí của học kỳ đầu tiên (theo số tín chỉ học tập
của học kỳ).
1.1.2.2 Xét theo kết quả học tập của 2 học kỳ lớp cuối cấp THPT (2 học kỳ của năm
học lớp 12 hoặc tương đương)
a. Công thức tính:
MXT = M1 + M2 + M3 +MKV + MĐT
MTB2HK : Điểm trung bình chung học tập của 2 học kỳ lớp 12 bậc THPT(hoặc
tương đương). Điểm trung bình HK1, cộng điểm trung bình HK2, tất cả đem
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
7. 7
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
chia cho 2, kết quả là điểm MTB2HK.
MXT : Điểm tổng xét tuyển (sau khi đã công điểm ưu tiên).
M1 : Điểm trung bình các môn 2 học kỳ năm học lớp 12 của môn 1
M2 : Điểm trung bình các môn 2 học kỳ năm học lớp 12 của môn 2
M3 : Điểm trung bình các môn 2 học kỳ năm học lớp 12 của môn 3
MKV : Điểm ưu tiên theo khu vực (KV1, KV2, KV2NT, KV3)
MĐT : Điểm ưu tiên theo đối tượng (căn cứ vào quy chế tuyển sinh hiện hành)
b. Điều kiện cần để được xét tuyển theo từng bậc (ngưỡng xét tuyển):
- Bậc đại học có MTB2HK từ 6.0 trở lên.
- Bậc cao đẳng có MTB2HK từ 5.5 trở lên.
- Đã theo học và hoàn thành chương trình học kỳ 2 lớp 12, bậc THPT (hoặc
tương đương) tại thời điểm nộp đơn tham gia xét tuyển vào trường.
- Đã nộp “Đơn xin tham gia xét tuyển” (mẫu) và các hồ sơ minh chứng kèm
theo: Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT; Học bạ ghi nhận quá trình học tập
bậc THPT; Giấy khai sinh;
c. Tiêu chuẩn bổ sung dùng để xem xét khi nhiều thí sinh có cùng MXT theo
thứ tự ư tiên:
- Có điểm MTB2HK cao hơn.
- Có điểm M1 cao hơn (môn chính được xác định theo từng khối tuyển sinh)
- Có điểm trung bình của (M2 + M3) cao hơn.
- Có điểm MKV cao hơn.
- Có điểm MĐT cao hơn.
d. Cách thức xét tuyển:
- Sắp xếp thí sinh có điểm MXT cao nhất xuống đến thí sinh có MXT thấp nhất
tương ứng với từng thời đoạn tuyển sinh.
- Xác định mức điểm MXT mà tại đó số thí sinh trúng tuyển tương ứng với chỉ
tiêu đã đăng ký.
- Khi cùng mức điểm MXT nhưng số lượng trúng tuyển cao hơn chỉ tiêu thì tiến
hành áp dụng tiêu chuẩn bổ sung để tuyển sinh.
e. Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả của 5 học kỳ lớp bậc THPT:
I CÁC NGÀNH BẬC ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
1 Dược học D720401
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Hóa, Tin
-Lý, Hóa, Sinh
35%
2 Kế toán D340301
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
3 Tài chính – Ngân hàng D340201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
4 Quản trị kinh doanh D340101 -Toán, Lý, Hóa 35%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
8. 8
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
5 Quản lý đất đai D850103
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
6 Quản lý tài nguyên và môi trường D850101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
7 Quan hệ công chúng (PR) D360708
-Văn, Sử, Địa
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Sử, C/nghệ
-Văn, Địa, Anh
35%
8 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
9 Kiến trúc D580102
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
10 Luật kinh tế D850401
-Văn, Sử, Địa
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Sử, Công nghệ
-Văn, Địa, Anh
35%
11 Công nghệ kỹ thuật hóa học D380107
-Toán, Lý, Hóa
-Lý, Hóa, Sinh
-Lý, Hóa, Công nghệ
-Hóa, Sinh, Công nghệ
35%
II CÁC NGÀNH BẬC CAO ĐẲNG MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
1 Dược sỹ C900107
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Hóa, Tin
-Lý, Hóa, Sinh
35%
2 Kế toán C340301
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
3 Tài chính – Ngân hàng C340201
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
4 Quản trị kinh doanh C340101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
5 Quản lý đất đai C850103
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Toán, Anh, Công nghệ
-Toán, Anh, Tin
35%
6 Công nghệ KT công trình XD C510102
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
9. 9
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
7 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc C510101
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Lý, Công nghệ
-Toán, Lý, Tin
-Toán, Công nghệ, Tin
35%
f. Xét tuyển và công nhận nhập học chính thức (tính đến thời điểm nhập học
theo giấy báo):
- Được công nhận trúng tuyển vào bậc, ngành học theo quyết định của
Trường và có giấy báo nhập học trong đó có ghi rõ thời gian tập trung.
- Đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Bổ sung đủ hồ sơ theo quy định: Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT; Học
bạ ghi nhận quá trình học tập bậc THPT; Giấy khai sinh; Hồ sơ học sinh-
sinh viên có xác nhận của chính quyền địa phương.
- Hoàn thành đóng học phí và lệ phí của học kỳ đầu tiên (theo số tín chỉ học
tập của học kỳ).
1.2 Tổ chức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia theo
các phương án do BGD quy định.
1.2.1 Bậc, ngành, tổ hợp môn xét tuyển và phân bổ tỷ lệ chỉ tiêu xét tuyển kết quả
kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
I CÁC NGÀNH BẬC ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
1 Dược học D720401
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Hóa, Sinh (B)
-Lý, Hóa, Văn
-Hóa, Sinh, Văn
30%
2 Kế toán D340301
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
30%
3 Tài chính – Ngân hàng D340201
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
30%
4 Quản trị kinh doanh D340101
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
30%
5 Quản lý đất đai D850103
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Hóa, Sinh (B)
-Lý, Hóa, Văn
-Hóa, Sinh, Văn
30%
6 Quản lý tài nguyên và môi trường D850101
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Hóa, Sinh (B)
-Lý, Hóa, Văn
-Hóa, Sinh, Văn
30%
7 Quan hệ công chúng (PR) D360708
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Địa, Anh
30%
8 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 -Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
30%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
10. 10
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
-Lý, Hóa, Văn
9 Kiến trúc D580102
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Lý, Hóa, Văn
30%
10 Luật kinh tế D850401
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
-Văn, Sử, Anh
-Văn, Địa, Anh
30%
11 Công nghệ kỹ thuật hóa học D380107
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Hóa, Sinh (B)
-Lý, Hóa, Văn
-Hóa, Sinh, Văn
30%
II CÁC NGÀNH BẬC CAO ĐẲNG MÃ NGÀNH TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN
TỶ LỆ/
chỉ tiêu
1 Dược sỹ C900107
-Toán, Lý, Hóa
-Toán, Hóa, Sinh
-Lý, Hóa, Văn
-Hóa, Sinh, Văn
30%
2 Kế toán C340301
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
30%
3 Tài chính – Ngân hàng C340201
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
30%
4 Quản trị kinh doanh C340101
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Văn, Sử, Địa (C)
30%
5 Quản lý đất đai C850103
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Hóa, Sinh (B)
-Lý, Hóa, Văn
-Hóa, Sinh, Văn
30%
6 Công nghệ KT công trình XD C510102
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Lý, Hóa, Văn
30%
7 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc C510101
-Toán, Lý, Hóa (A)
-Toán, Lý, Anh (A1)
-Toán, Văn, Anh (D1)
-Lý, Hóa, Văn
30%
Danh mục các môn học theo học bạ THPT
TT Tên môn Viết tắt TT Tên môn Viết tắt
1 Toán học Toán 5 Ngữ văn Văn
2 Vật lý Lý 6 Lịch sử Sử
3 Hóa học Hóa 7 Địa lý Địa
4 Sinh học Sinh 8 Ngoại ngữ Anh
1.2.2 Tiêu chuẩn xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia cho cả
bậc Đại học & Cao đẳng:
- Chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với thí sinh đã tham gia tại
các cụm thi do các trường đại học chủ trì (dành cho thí sinh có nguyện vọng lấy
kết quả để tuyển sinh).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
11. 11
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
- Quy trình, hồ sơ, thời gian tuân thủ theo quy chế tuyển sinh do BGDĐT ban hành
2. Lịch tuyển sinh của trường:
- Lịch tuyển sinh các đợt cụ thể như sau:
Nhận hồ sơ (từ ngày –
đến ngày)
Xét tuyển
(ngày)
Công bố kết
quả (ngày)
Phương thức xét
tuyển
Đợt 1 02/01/2015 - 16/03/2015 20/03/2015 22/03/2015
Kết quả của quá
trình học tập bậc
THPT
Đợt 2 01/6/2015 – 2/7/2015 05/7/2015 10/7/2015
Kết quả của quá
trình học tập bậc
THPT
* Ghi chú: Thí sinh nộp hồ sơ tham gia xét tuyển trong cùng khoảng thời gian quy
định của từng đợt xét tuyển đều có giá trị xét tuyển như nhau, kết quả xét tuyển
không phụ thuộc vào việc nộp trước hay nộp sau trong cùng một đợt xét tuyển.
- Căn cứ vào quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 về đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy của Bộ trưởng BGDĐT, trường đại học Nam Cần Thơ tiến
hành sắp xếp thí sinh vào học các chương trình đã đăng ký theo từng học kỳ chính.
Hiện tại, tất cả chương trình đào tạo của Trường đều tổ chức đào tạo, kiểm tra và thi
học phần, xét và công nhận tốt nghiệp đều áp dụng theo hệ thống tín chỉ (minh
chứng: các quyết định cho phép đào tạo các ngành, các biên bản thẩm định
chương trình đào tạo từ đề án xin phép mở ngành của Trường)
- Hồ sơ và kết quả xét tuyển được cập nhật lên website www.nctu.edu.vn.
- Khi nhập học thí sinh phải chứng nhận đã tốt nghiệp THPT mới được công nhận
hoàn thành thủ tục nhập học và công nhận là sinh viên của trường.
- Thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm về những gì đã ghi trong phiếu đăng ký xét
tuyển.
3. Hồ sơ xét tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường Đại học Nam Cần Thơ (phụ lục 2).
- Bản sao y có chứng thực: Học bạ THPT; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng
nhận tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2014.
- Giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh.
- 04 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- 04 bao thư có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
4. Phương thức đăng ký của thí sinh
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo trường Đại học Nam Cần Thơ, số 168 Nguyễn Văn
Cừ (nối dài), P An Bình, Q Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Điện thoại: 07103.798222 –
798668.
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện vào địa chỉ của trường.
5. Chính sách ưu tiên:
- Áp dụng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành
của Bộ GD&ĐT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
12. 12
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
6. Lệ phí tuyển sinh:
- Thí sinh đóng lệ phí xét tuyển theo hồ sơ và gửi qua đường bưu điện. Khi nộp trực
tiếp tại trường sẽ được cấp phiếu thu.
- Đối với xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, hình thức thu sẽ
được thông báo sau.
- Trường hợp thí sinh không nộp lệ phí xét tuyển, khi nhập học sẽ truy thu.
7. Quy trình xét tuyển:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển
sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.
- Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển theo đơn đăng ký
- Bước 3: Kiểm tra tính chính xác của hồ sơ và dữ liệu đã nhập.
- Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển.
- Bước 4: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí
sinh không trúng tuyển).
III. Phân tích ưu nhược điểm của phương án tuyển sinh
a) Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của
trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành
Các ngành đào tạo tuyển sinh theo các môn đã học ở bậc THPT là phù hợp với quá
trình học tập, đánh giá được năng lực của thí sinh theo môn học, đáp ứng được yêu
cầu tuyển sinh đơn giản.
Đối với hình thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia sẽ tạo
điều kiện cho những thí sinh có cố gắng tập trung cho kỳ thi và được đánh giá khách
quan trong kỳ thi nên đáng tin cậy.
b) Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển
sinh:
- Ban Thanh tra công tác tuyển sinh trực thuộc Ban Giám hiệu, hoạt động độc lập,
giám sát việc thực hiện công tác xét tuyển, đảm bảo công bằng cho thí sinh tham gia
xét tuyển theo đúng phương án đã đề ra.
- Kiểm tra, đối chiếu bản chính học bạ THPT.
- Công khai Quy định xét tuyển, quy trình xét tuyển.
- Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định về xét tuyển và có hình thức
khen thưởng đối với những cán bộ thực hiện nghiêm túc quy định xét tuyển hoặc
phát hiện các hiện tượng, các trường hợp tiêu cực.
c) Những thuận lợi, khó khăn của phương thức xét tuyển riêng.
Thuận lợi:
- Phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông giúp
cho học sinh sớm định hướng ngành nghề của mình trong tương lai và có ý thức học
tập tốt hơn.
- Phương thức xét tuyển mới dựa vào kết quả mà quá trình học sinh tích lũy ở bậc
trung học phổ thông sẽ hạn chế được rủi ro trong các kỳ thi tuyển sinh, tiết kiệm chi
phí của thí sinh trong các kỳ thi tuyển sinh tập trung.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia tạo điều
kiện cho những thí sinh có sự nổ lực trong việc ôn tập đáp ứng kỳ thi và có khả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
13. 13
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
năng tổng hợp kiến thức cao.
- Phù hợp với xu hướng phát triển của các trường đại học ở các nước phát triển trên
thế giới.
- Đội ngũ cán bộ, giảng viên trường Đại học Nam Cần Thơ giàu kinh nghiệm, có tâm
huyết với nghề và tạo điều kiện cho cán bộ hướng nghiệp của Trường cùng tham gia
vào quá trình hướng nghiệp ở bậc THPT.
Khó khăn:
- Tự xây dựng phần mềm hỗ trợ công tác nhập liệu và xét tuyển.
- Công tác tuyên truyền, thông tin để học sinh hiểu rõ về các quy định xét tuyển
riêng.
- Chưa tiên liệu được các tình huống bất trắc trong quá trình xét tuyển nhằm tạo sự
công bằng, khách quan.
IV. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
Trường Đại học Nam Cần Thơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật
chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Điều kiện về con người: Đỗi ngũ giảng viên cơ hữu đến hết ngày 31/12/2013:
Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ KH Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học
01 05 16 94 31
b) Cơ sở vật chất: Đến hết ngày 31/12/2013:
Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2
)
1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 4800
2. Thư viện, trung tâm học liệu 1220
3. Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập
đa năng, xưởng thực tập
5800
4. Khu Ký túc xá 10500
TỔNG 22.320
2. Tổ chức thực hiện
a. Nhân lực thực hiện phương án tuyển sinh riêng:
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ, hiệu trưởng ký quyết định thành lập Hội đồng
tuyển sinh và các Ban giúp việc khác.
Hội đồng tuyển sinh:
- Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền;
- Phó chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
- Ủy viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo;
- Các ủy viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ
công nghệ thông tin
Ban Thư ký:
- Trưởng ban: Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh kiêm nhiệm.
- Các ủy viên: Một số cán bộ phòng Đào tạo, phòng Tài Chính Kế hoạch, phòng Tổ
chức Hành chính.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
14. 14
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
Ban Cơ sở vật chất:
- Trưởng ban : Trưởng phòng Quản trị thiết bị đảm nhận.
- Các ủy viên : Một số cán bộ phòng Quản trị thiết bị và phòng Tổ chức Hành chính.
Cán bộ tham gia công tác xét tuyển là những cán bộ trong trường có ý thức tổ
chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận,
có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) tham gia
xét tuyển vào trường.
Đối với hình thức xét tuyển riêng dựa trên kết quả học tập và kết quả kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông quốc gia:
• Công tác chuẩn bị tuyển sinh:
- Lập kế hoạch tự tuyển sinh theo tiến độ thời gian và ;
- Ra các quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc Hội đồng (Ban
Thư ký, Ban Cơ sở vật chất);
- Ra quyết định thành lập Ban Thanh tra trực thuộc Ban Giám hiệu hoạt động độc lập
với Hội đồng tuyển sinh (cán bộ trong Ban Thanh tra không tham gia Hội đồng tuyển
sinh à các Ban Giúp việc Hội đồng);
- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Trường và các phương tiện thông
tin đại chúng về phương án tự tuyển sinh (xét tuyển dựa trên kết quả học tập và kết
quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia theo cụm thi do các trường đại học
chủ trì);
- Chuẩn bị nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, các vật dụng cần
thiết cho việc tổ chức xét tuyển;
• Tổ chức xét tuyển:
- Căn cứ kế hoạch, sự phân công của Hội đồng tuyển sinh các Ban như Thư ký, Cơ sở
vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình.
- Sau khi Ban Thư ký tập hợp, thống kê và nhập dữ liệu đầy đủ các hồ sơ của các thí
sinh tham gia xét tuyển, sẽ báo cáo Hội đồng tuyển sinh để tổ chức xét tuyển theo
đúng lịch trình đề ra.
- Thực hiện xét tuyển theo đúng quy định xét tuyển.
- Tổng hợp thông tin và công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh như lịch đã thông báo.
- Ban Thanh tra giám sát chặt chẽ quá trình thu nhận hồ sơ, nhập dữ liệu hồ sơ, thực
hiện xét tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng tiêu cực (nếu có).
- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị các trang thiết bị phục vụ cho quá trình thu
nhận hồ sơ và xét tuyển.
- Trường phối hợp với lực lượng công ta PA83 Thành phố Cần Thơ tham gia giám sát
quá trình xét tuyển để công tác tuyển sinh được an toàn và bảo mật.
b. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển
sinh:
- Trường thành lập Ban Thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần trách
nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra
- Ban Thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công
tác xét tuyển; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
15. 15
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
theo đúng quy định.
c. Giải quyết các khiếu nại, tố cao liên quan:
- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển
sinh:
+ Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.
+ Hội đồng tuyển sinh.
+ Hòm thư góp ý của nhà trường.
- Cá nhân và tổ chức tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được
xác minh về tính chính xác.
- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng
chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và
báo cáo với Hội đồng tuyển sinh để có biện pháp xử lý thích hợp.
d. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:
- Trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn
triển khai nội dung đề án tuyển sinh từ năm 2015. Kết thúc kỳ tuyển sinh, thực hiện
chế độ báo cáo thông tin về cơ quan ở địa phương, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy
định hiện hành.
e. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công
tác tuyển sinh:
- Nhà trường sẽ báo cáo với UBND Thành phố Cần Thơ, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành
phố Cần Thơ, Điện lực Thành phố Cần Thơ, Phòng PA83-Công an Thành phố Cần
Thơ, Công an Quận Ninh Kiều để nhận được sự quan tâm hỗ trợ và giúp đỡ trong công
tác tuyển sinh.
- Phối hợp với các Báo, Đài và các đơn vị truyền thông khác tại Thành phố Cần Thơ và
trên toàn quốc nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.
3. Cam kết của trường:
Cam kết:
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển
sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các học sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm
bảo thực hiện nghiêm túc, công bằng, khách quan.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường trên
công thông tin điện tử của trường, cổng thông tin điện tử phục vụ tuyển sinh của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, trên các kênh thông tin truyền thông, để xã hội và phụ huynh, thí
sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo đúng quy định.
- Xử lý nghiêm, đúng quy định của pháp luật các hành vi tiêu cực, vi phạm Quy chế.
Trường đại học Nam Cần Thơ kính trình đề án tuyển sinh cho năm 2015 và lộ
trình tuyển sinh cho các năm tiếp theo.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
16. 16
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
Nơi nhận:
- Cục Khảo thí và KĐCLGD;
- HĐQT, BGH;
- Lưu VT, TC-HC, Đào tạo.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS.NGND Võ Tòng Xuân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
17. 17
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
4. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN:
a) Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường;
b) Phụ lục 2: Đơn xin xét tuyển Đại học, Cao đẳng chính quy năm 2014
c) Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường;
d) Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
18. 18
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
PHỤ LỤC 1
QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
(Dự thảo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh Đại học (ĐH), Cao đẳng (CĐ) hệ chính quy,
chính quy liên thông, đào tạo văn bằng 2 của trường Đại học Nam Cần Thơ, bao
gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc
trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị và công tác tổ chức thu nhận hồ sơ; xét tuyển,
triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này chỉ áp dụng để xét tuyển sinh theo kết quả của quá trình học tập bậc
THPT (hoặc tương đương)
3. Quy chế này áp dụng cho năm 2015, các năm tiếp theo sẽ được cập nhật theo qui
định hiện hành và có điều chỉnh, bổ sung phù hợp.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức giám sát, kiểm tra và thanh tra tất cả các khâu
trong công tác tuyển sinh.
2. Các đơn vị khi thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm ghi nhận lịch trình công tác, thu
thập thông tin và báo cáo kịp thời tới tổ chức thanh tra cấp Trường và thanh tra
chuyên ngành thuộc BGDĐT.
3. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo quy định hiện hành của BGDĐT về
công công tác thanh tra.
Điều 3. Điều kiện dự tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy
1. Mọi công dân việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự tuyển tuyển
sinh ĐH, CĐ:
a) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành
b) Đã và đang theo học năm học lớp 12 bậc trung học phổ thông (THPT) theo hình
thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
c) Đạt tiêu chí về điểm trung bình xét tuyển theo hình thức đăng ký phù hợp.
2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây
không được dự tuyển:
a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
c) Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm
(tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
Điều 4. Diện trúng tuyển và nhập học
a) Nộp đủ hồ sơ xét tuyển theo theo quy định.
b) Được công nhận trúng tuyển bằng văn bản của Trường đại học Nam Cần Thơ.
c) Hoàn thành thủ tục nhập học và đóng học phí đúng tiến độ.
Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Áp dụng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành
của Bộ GD&ĐT.
b) Cộng điểm ưu tiên vào điểm điểm xét tuyển khi tiến hành xét tuyển.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quá trình học tập bậc THPT gồm có:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
19. 19
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường Đại học Nam Cần Thơ (phụ lục 1).
- Bản sao y có chứng thực học bạ THPT.
- Bản sao y có chứng thực các giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên.
- Bảo sao giấy khai sinh.
- 04 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- 02 bao thư có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
- Theo quy chế của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo hiện hành.
c) Sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau :
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
- Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có);
- Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với thí sinh nam).
- Hồ sơ học sinh - sinh viên (theo mẫu chung của Bộ GD&ĐT)
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN SINH
Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan
đến công tác tuyển sinh và thành lập các ban giúp việc.
1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:
a) Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;
b) Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
c) Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo.
d) Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ
công nghệ thông tin.
Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào
trường trong năm đó không được tham gia HĐTS trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức truyền thông, tổ chức tiếp nhận xử lý hồ
sơ, tổ chức xét tuyển… cập nhật bổ sung và cải tiến các qui trình trong công tác
tuyển sinh.
- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu và sử
dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định
khen thưởng,
- Thực hiện báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ
quan chủ quản (UBND tỉnh, Sở GD&ĐT tỉnh).
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó Chủ tịch HĐTS trường:
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh Trường;
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;
- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (UBND tỉnh, Sở GD&ĐT
tỉnh) về công tác tuyển sinh của trường;
- Ra quyết định thành lập ban giúp việc giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban
Thư ký, Ban truyền thông, Ban kiểm tra năng lực, Ban Cơ sở vật chất, ban thanh
tra. Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
20. 20
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
- Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ được
Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc khi
Chủ tịch HĐTS uỷ quyền.
Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:
a) Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;
b) Các uỷ viên: Cán bộ Phòng Đào tạo, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ công
nghệ thông tin và giảng viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường:
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;
b) Sơ tuyển hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra năng lực;
c) Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;
d) Quản lý các hồ sơ, biên bản liên quan tới kết quả xét tuyển.
e) In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:
a) Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có
tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức
bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào
trường năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định cử vào
Ban Thư ký;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.
Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban truyền thông
1. Thành phần Ban truyền thông gồm
có:
a) Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
b) Uỷ viên thường trực do Trưởng phòng Truyền thông trường kiêm nhiệm;
c) Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng phòng (Tổ chức Cán bộ, Cán bộ làm công
tác truyền thông, một số Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn);
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban truyền thông Điều hành toàn bộ công tác xây
dựng kế hoạch tổ chức truyền thông, thông tin và thông báo đến các thí sinh và
cộng đồng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng
ban truyền thông:
a) Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác truyền thông từ thông tin, thông
báo tuyển sinh, tờ rơi áp phích… ;
b) Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình truyền thông;
c) Cử cán bộ phụ trách các kênh truyền thông như Website, thông báo, các đoàn tư
vấn tuyển sinh.
4. Cán bộ tư vấn của Ban truyền
thông
a) Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, có năng khiếu thuyết trình, hiểu
nắm bắt đầy đủ thông tin, quy chế, quy định tuyển sinh;
b) Nếu thiếu cán bộ phục vụ tư vấn, Ban truyền thông được phép sử dụng sinh
viên các năm cuối, thành viên đoàn thanh niên tại trường mình.
Chương III
TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Điều 10. Quy định về Tiêu chí xét tuyển, xây dựng điểm trúng tuyển
10.1 Tiêu chuẩn xét tuyển cho cả bậc Đại học & Cao đẳng:
- Xét tuyển đối với học sinh đã học trung học phổ thông (hoặc tương đương) đến hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
21. 21
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
học kỳ 1 năm học cuối cấp trở đi.
- Áp dụng các chính sách ưu tiên khu vực và đối tượng theo đúng quy chế tuyển
sinh hiện hành của BGD&ĐT.
10.2 Tiêu chí xét tuyển dựa trên học bạ THPT vào Đại học & cao đẳng hệ chính
quy
a. Công thức tính điểm xét tuyển: MXT
MXT = M1 + M2 + M3 + MUTKV + MUTĐT
MXT : Điểm tổng xét tuyển.
M1 : Điểm trung bình theo từng thời đoạn của môn 1
M2 : Điểm trung bình theo từng thời đoạn của môn 2
M3 : Điểm trung bình theo từng thời đoạn của môn 3
MKV : Điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên (KV1, KV2, KV2NT, KV3)
MĐT : Điểm ưu tiên theo đối tượng ưu tiên (căn cứ vào quy chế tuyển sinh hiện
hành.
MTB---): là điểm trung bình các môn theo từng thời đoạn. Cách tính: Tổng điểm
trung bình các môn của các học kỳ, tất cả đem chia cho số học kỳ (2 học kỳ hoặc
5 học kỳ) của từng thời đoạn.
b. Điều kiện và cách thức xét tuyển theo từng bậc:
- Chỉ xét điểm trung bình các môn theo thời đoạn (MTB---): 5 học kỳ (lớp 10, 11 và
học kỳ 1 lớp 12); 2 học kỳ lớp 12 (hoặc cuối khóa) đạt từ 6.0 trở lên đối với thí
sinh đăng ký bậc đại học và đạt từ 5.5 trở lên đối với thí sinh đăng ký bậc cao
đẳng.
- Tổ hợp kết quả học tập 3 môn đăng ký xét tuyển vào bậc học, ngành học do thí
sinh tự chọn lựa trong số 10 môn học bậc THPT (hoặc tương đương).
- Danh mục 10 môn học được thí sinh tổ hợp:
TT Mã môn Tên môn Ghi chú
1 TO Toán Thí sinh ghi tổ
hợp 03 môn học
trong 10 môn vào
phiếu đăng ký xét
tuyển dữa trên kết
quả học tập đại
học hoặc cao
đẳng theo thông
tin xét tuyển hàng
năm của Trường.
2 VL Vật lý
3 HH Hóa học
4 SH Sinh học
5 TH Tin học
6 NV Ngữ văn
7 LS Lịch sử
8 ĐL Địa lý
9 NN Ngoại ngữ
10 CN Công nghệ
- Căn cứ vào danh sách các thí sinh đăng ký vào cùng hệ, cùng bậc, cùng ngành tiến
hành xét tuyển từ cao xuống thấp theo điểm MXT.
- Thí sinh không trúng tuyển bậc cao hơn được xét xuống bậc thấp hơn cùng ngành,
cùng hệ và theo cùng một thời điểm xét tuyển.
- Xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu và xét những thí sinh có điểm xét tuyển từ cao xuống
thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Tiêu chuẩn bổ sung dùng để xem xét khi nhiều thí sinh có cùng MXT theo thứ
tự ưu tiên:
- Có điểm MTB--- cao hơn.
- Có điểm M1 cao hơn (môn chính được xác định theo từng khối tuyển sinh)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
22. 22
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
- Có điểm trung bình của (M2 + M3) cao hơn.
- Có điểm MKV cao hơn.
- Có điểm MĐT cao hơn.
10.3 Tiêu chí xét tuyển ĐH & CĐ dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc
gia : Do BGDĐT ban hành và được áp dụng thực hiện
Điều 11. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc bài thi, chứng nhận
kết quả thi cho thí sinh
1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký HĐTS trường dự kiến, HĐTS
quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học
không vượt chỉ tiêu đã đăng ký.
2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của HĐTS thì Chủ tịch
HĐTS trường có trách nhiệm thông báo cho thí sinh biết và quyết định tổ chức xét
tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu.
Điều 12. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường
Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do Ban
Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học.
Trong giấy triệu tập cần ghi rõ kết quả xét tuyển của thí sinh và những thủ tục cần
thiết đối với thí sinh khi nhập học.
Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do trường
tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.
Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi
trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học.
Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở
lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các trường xem
xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào
học năm sau.
Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học : Được giải quyết theo trình
tự và thủ tục của quy chế tuyển sinh chính quy do BGDĐT ban hành.
Những trường hợp trường giải quyết chưa đúng mà thí sinh có đơn khiếu nại, sau
khi đã cùng các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương xem xét, Bộ
GD&ĐT sẽ ra quyết định cuối cùng về việc học tập của thí sinh.
Điều 13. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Sau kỳ thi tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến hành
kiểm tra kết quả thi của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường mình về tính
hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện thấy
các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản
kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu kiểm
tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận
đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày,
tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.
3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại
trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo Quy chế.
4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định
công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 14. Chế độ báo cáo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
23. 23
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
Tháng 10 hàng năm, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ cho
các Sở GD&ĐT, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình
hình và kết quả tuyển sinh năm đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.
Điều 15. Chế độ lưu trữ
1. Tất cả các hồ sơ của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến xét tuyển sinh,
trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của Pháp
lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét
huỷ.
2. Hồ sơ của thí sinh không trúng tuyển được lưu trữ một năm kể từ ngày xét tuyển.
Các tài liệu và kết quả xét tuyển (tên thí sinh, điểm thành phần, điểm trúng tuyển)
phải lưu trữ lâu dài.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Khen thưởng
1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển sinh
được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen thưởng
hoặc đề nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh khen thưởng.
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 17. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định
Điều 18. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ giáo dục đào tạo qui định
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
24. 24
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
PHỤ LỤC 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM 2015
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày sinh: . . . . . . . . . . . . Nơi sinh: . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . .Thôn/Ấp/Tổ/Đường: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Xã/Phường/TTrấn: . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Quận/Huyện/TXã: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Tỉnh/Tp: . . . . . . . . . .
Điện thoại liên lạc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . email: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khu vực: KV1 ; KV2 ; KV2NT ; KV3 . Đối tượng: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường THPT (lớp 10): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐTB cả HK1: . . . . ĐTB cả HK2:. . .
Trường THPT (lớp 11): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐTB cả HK1: . . . . ĐTB cả HK2:. . .
Trường THPT (lớp 12): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐTB cả HK1: . . . . ĐTB cả HK2:. . .
Tỉnh/Tp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận/Huyện/TXã : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Xếp loại tốt nghiệp THPT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm tốt nghiệp : . . . . . . . . . . . . . . .
Sau khi tìm hiểu các quy định về tiêu chí và điều kiện xét tuyển của trường đại học Nam
Cần Thơ, tôi đăng ký xét tuyển vào bậc: Đại học Cao đẳng
Ngành: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã ngành: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đăng ký xét tuyển theo kết quả: - Quá trình học THPT cho 5HK đầu cấp
- Quá trình học THPT cho 2HK lớp 12
Điểm trung bình các môn xét tuyển là (tham khảo danh mục các tổ hợp môn xét tuyển):
1. M1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có số điểm là : . . . . . . . . . .
2. M2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có số điểm là : . . . . . . . . . .
3. M3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Có số điểm là : . . . . . . . . . .
Tôi xin gửi kèm theo (bản sao có chứng thực sao y) : Học bạ THPT ; Bằng TN THPT
; Giấy chứng nhận TN tạm thời ; Giấy khai sinh ; Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên
(Thí sinh phải gửi kèm theo 02 bì thư có dán sẵng tem và ghi rõ địa chỉ Người nhận)
Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về việc
này.
. . . . . . . . . . .ngày . . . .tháng . . . .năm 201. .
Thí sinh đăng ký xét tuyển
(ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
Xét tuyển theo: HB-5HK ;HB-2HK ;TN-THPT
Điểm TB 5HK: Điểm M1
: Tênmôn:
TB 2HK: Điểm M1
: Tênmôn:
TB TN-THPT: Điểm M1
: Tênmôn:
Đăng ký XT ĐH: Điểm ƯT KV:
Đăng ký XT CĐ: Điểm ƯT ĐT:
Tổng điểm XT:
Ngành: Mã ngành:
Đã kiểm tra thông tin đăng ký xét tuyển là khớp với hồ sơ.
Cán bộ kiểm tra:
(ký và ghi rõ họ & tên)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
00
0
0
0
0
0
0
0
25. 25
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở vật chất: Đến hết ngày 31/12/2013:
Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2
)
1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 4800
2. Thư viện, trung tâm học liệu 1220
3. Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập
đa năng, xưởng thực tập
5800
4. Khu Ký túc xá 10500
TỔNG 22.320
2. Đội ngũ giảng viên: Đến hết ngày 31/12/2013:
Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ KH Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học
01 05 16 94 31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
26. 26
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ,ngày 10 tháng 10 năm 2014
THÔNG TIN TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
(theo nội dung công văn 5151/BGDDT-KTKDCLGD ngày 19/9/2014)
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã
Ngành
Môn thi
Dự
kiến
chỉ
tiêu
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM
CẦN THƠ
DNC 2500 * Có hai phương
thức TS:
- Xét tuyển theo
kết quả của quá
trình học tập các
học kỳ lớp 10,
lớp 11 và lớp 12
bậc THPT (hoặc
tương đương).
- Xét tuyển dựa
vào kết quả kỳ thi
THPT Quốc Gia
cụm thi do các
trường đại học tổ
chức theo quy
chế của BGDĐT.
* Vùng tuyển
sinh: tuyển sinh
trong cả nước.
Số 168-Nguyễn Văn Cừ (nối dài)-
F An Bình-Q Ninh Kiều-Tp Cần
Thơ
Các ngành đào tạo đại học: 2000
Công nghệ kỹ thuật hóa học
D380107 -Toán; Lý; Hóa (A)
-Lý; Hóa; Sinh (B)
-Lý; Hóa; Văn
-Hóa; Sinh; Văn
Dược học D720401
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Lý; Hóa; Sinh (B)
-Lý; Hóa; Văn
-Hóa; Sinh; Văn
Kế toán D340301
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
Kiến trúc D580102
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Lý; Hóa; Văn
Kỹ thuật công trình xây dựng D580201
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Lý; Hóa; Văn
Luật kinh tế D380107
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
-Văn; Sử; Anh
-Văn; Địa; Anh
Quan hệ công chúng D360708
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
-Văn; Sử; Anh
-Văn; Địa; Anh
Quản lý đất đai D850103 -Toán; Lý; Hóa (A)
-Lý; Hóa; Sinh (B)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014
27. 27
ĐỀ ÁN TỰ TUYỂN SINH TỪ NĂM 2015 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã
Ngành
Môn thi
Dự
kiến
chỉ
tiêu
Ghi chú
-Lý; Hóa; Văn
-Hóa; Sinh; Văn
Quản lý tài nguyên và môi
trường
D850101
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Lý; Hóa; Sinh (B)
-Lý; Hóa; Văn
-Hóa; Sinh; Văn
Quản trị kinh doanh D340101
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
Tài chính-Ngân hàng D340201
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
Các ngành đào tạo cao đẳng: 500
Dược sỹ C900107
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Lý; Hóa; Sinh (B)
-Lý; Hóa; Văn
-Hóa; Sinh; Văn
Kế toán C340301
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
Tài chính – Ngân hàng C340201
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
Quản trị kinh doanh C340101
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Văn; Sử; Địa (C)
Quản lý đất đai C850103
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Lý; Hóa; Sinh (B)
-Lý; Hóa; Văn
-Hóa; Sinh; Văn
Công nghệ KT công trình XD C510102
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Lý; Hóa; Văn
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc C510101
-Toán; Lý; Hóa (A)
-Toán; Lý; Anh (A1)
-Toán; Văn; Anh (D1)
-Lý; Hóa; Văn
NGƯỜI LẬP BIỂU
Võ Văn Mẫn
(0906441155)
Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2014
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS.Võ Tòng Xuân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ - 2014