bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
đề án tuyển sinh cđ cn huế
1. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHIỆP HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /ĐA-CĐCNH Huế, ngày 02 tháng 02 năm 2015
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH
CAO ĐẲNG CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2015-2017
Các căn cứ xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020.
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy.
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh.
- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ
thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015.
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2015;
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế xây dựng Đề án tuyển sinh cao đẳng hệ
chính quy giai đoạn 2015-2017 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Thực hiện chuyển dần về việc tự chủ trong công tác tuyển sinh, chịu trách
nhiệm công bố chất lượng đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của
các cơ sở giáo dục đại học;
2. - Giúp Trường chủ động hơn trong việc lựa chọn các tiêu chí tuyển sinh phù hợp
với yêu cầu của các ngành tuyển cũng như điều kiện đào tạo thực tế của Nhà trường;
- Nâng cao chất lượng đầu vào đối với sinh viên, đồng thời tuyển đủ chỉ tiêu
tuyển sinh.
2. Nguyên tắc:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trong việc lựa chọn ngành nghề cũng như
phát huy khả năng, sở trường của bản thân thí sinh.
- Đảm bảo sự cân đối giữa các ngành đào tạo, đồng thời phù hợp với yêu cầu
thực tiễn của địa phương và nhu cầu nguồn nhân lực trong khu vực.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh hiện hành và các Thông tư, Công văn
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh:
1.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
1.1.1. Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Đối với hệ dài hạn 3 năm: Học sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
- Đối với hệ liên thông trình độ cao đẳng: Học sinh tốt nghiệp TCCN các ngành
cùng ngành đăng ký xét tuyển.
- Dự thi kỳ thi THPT quốc gia có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển sinh ĐH,
CĐ; điểm thi 3 môn theo tổ hợp các môn xét tuyển xét tuyển đạt ngưỡng điểm
xét tuyển tối thiểu do Bộ GD-ĐT quy định;
- Địa bàn tuyển: Trong cả nước.
- Ngành đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
Tên trường
Ngành học
Mã ngành Tổ hợp môn thi/xét tuyển
(1) (3) (4)
Việt Nam học
- Hướng dẫn du lịch
C220113
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Tiếng Anh
- Tiếng Anh thương mại và du lịch
C220201
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Tài chính - ngân hàng C340201
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
3. Kế toán C340301
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Truyền thông và mạng máy tính C480102
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Tin học ứng dụng C480202
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật xây dựng C510103
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử C510203
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
- Công nghệ nhiệt - điện lạnh
- Kỹ thuật năng lượng và môi trường
C510206
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
thông
- Kỹ thuật điện tử
- Điện tử - viễn thông
- Thiết kế vi mạch
C510302
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự
động hóa
C510303
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
- Công nghệ hóa dầu
- Công nghệ hóa silicat
C510401
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
Công nghệ vật liệu
- Vật liệu điện - điện tử
C510402
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
Công nghệ thực phẩm C540102
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
1.1.2. Phương thức xét tuyển:
- Phương thức xét tuyển, đăng ký, lịch tuyển sinh, chế độ ưu tiên... căn cứ Quy
chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của liên Bộ Tài chính, Bộ GDĐT.
1.1.3. Chỉ tiêu tuyển:
4. 75% chỉ tiêu của từng ngành tuyển theo từng năm (trong đó hệ liên thông không
quá 20% chỉ tiêu).
1.2. Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (và tương đương)
1.2.1. Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Học sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Điểm tổng kết năm học lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp môn xét tuyển có
trung bình cộng đạt 5,5 điểm trở lên.
- Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên trở lên, đối với các đối
tượng phác phải đảm bảo các điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế
tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
- Địa bàn tuyển: Trong cả nước.
1.2.2. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) của thí sinh được tính theo công thức:
ĐXT = (M1 + M2 + M3) + ƯT
+ M1, M2, M3: là điểm tổng kết lớp 12 của 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển;
+ ƯT: Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Đối với thí sinh đáp ứng các điều kiện xét tuyển nêu trên
lấy thí sinh trúng tuyển với ĐXT từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu theo ngành.
1.2.3. Chỉ tiêu tuyển:
25% chỉ tiêu dài hạn của từng ngành tuyển theo từng năm.
1.2.4. Thủ tục đăng ký xét tuyển:
• Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu được đăng tải trên Website của trường).
- Bằng Tốt nghiệp THPT, BTTHPT (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy chứng
nhận tốt nghiệp tạm thời (cùng năm tốt nghiệp).
- Học bạ THPT, BTTHPT (bản sao có chứng thực).
- Các loại giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có; bản sao có chứng thực).
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn họ tên người nhận, địa chỉ nhận thư của thí sinh
(để Trường gửi giấy báo trúng tuyển và các thông tin cần thiết cho thí sinh).
• Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Trường hoặc gửi cho Trường qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Trung tâm Tuyển sinh, Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế, 70 Nguyễn
Huệ, TP Huế - Điện thoại tư vấn: 054.3837073
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website của Trường www.hueic.edu.vn (thủ
tục và quy trình đăng ký sẽ được hướng dẫn cụ thể trong trang đăng ký trực
tuyến tại website).
• Lệ phí xét tuyển: Theo quy định hiện hành của liên Bộ Tài chính, Bộ GDĐT.
5. 1.3. Phương thức tuyển sinh hệ liên thông (Áp dụng đối với thí sinh có bằng tốt
nghiệp TCCN sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đến
ngày nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh)
1.3.1. Điều kiện tham gia tuyển sinh:
- Học sinh tốt nghiệp TCCN cùng ngành với ngành đăng ký tuyển sinh;
- Có bằng tốt nghiệp TCCN sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt
nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh (trường hợp có bằng tốt nghiệp
TCCN dưới 36 tháng áp dụng phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT
Quốc gia như quy định tại Điểm 1.1 Mục 1 Phần II Đề án này)
- Địa bàn tuyển: Trong cả nước.
1.3.2. Hình thức tuyển sinh:
- Hình thức thi tuyển theo kỳ thi do Trường tổ chức.
- Thí sinh phải dự thi 3 môn gồm: một môn cơ bản, một môn cơ sở ngành và một
môn chuyên ngành (hoặc thực hành nghề).
1.3.3. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) của thí sinh được tính theo công thức:
ĐXT = (M1 + M2 + M3) + ƯT
+ M1, M2, M3: là điểm thi 03 môn thi của thí sinh;
+ ƯT: Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Đối với thí sinh đáp ứng các điều kiện xét tuyển nêu trên
lấy thí sinh trúng tuyển với ĐXT từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu theo ngành.
1.3.4. Đăng ký tuyển sinh:
Thông tin cụ thể về kỳ thi, thủ tục đăng ký dự thi, ngành tuyển, môn thi, chỉ tiêu
tuyển sinh... sẽ được Nhà trường thông báo rộng rãi trên website trường và các
phương tiện truyền thông đại chúng.
1.4. Thời gian đăng ký xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển của Trường được chia thành nhiều đợt, áp dụng cho cả
02 hình thức xét tuyển (theo kỳ thi THPT Quốc gia và theo kết quả học tập THPT):
• Đợt 1:
- Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT: Từ ngày 15/7 - 15/8 hàng năm.
- Xét tuyển và công bố kết quả: 16/8 hàng năm.
• Các đợt bổ sung: (chỉ áp dụng cho các ngành còn thiếu chỉ tiêu)
- Thực hiện theo nguyên tắc mỗi đợt cách nhau tối thiểu 20 ngày.
- Thời hạn cuối cùng để xét tuyển vào ngày 15/11 hàng năm.
- Thời gian và thông tin cụ thể của các đợt xét tuyển bổ sung sẽ được Nhà trường
công bố rộng rãi trên website trường www.hueic.edu.vn và các phương tiện
truyền thông đại chúng khác.
6. 2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
2.1. Ưu điểm
- Đối với bậc học cao đẳng các phương thức xét tuyển cơ bản sẽ đảm bảo được
chất lượng đầu vào của các ngành học, các điều kiện xét tuyển được ràng buộc bởi
ngưỡng tối thiểu của kết quả thi tốt nghiệp và điểm trung bình trong quá trình học tập
THPT (hoặc TCCN) của thí sinh.
- Linh hoạt hơn cho thí sinh trong việc lựa chọn phương án tham gia xét tuyển
phù hợp với kết quả học tập và thi tốt nghiệp của mình.
- Mở rộng thêm đối tượng tham gia xét tuyển, qua đó nâng cao số lượng và chất
lượng tuyển sinh, đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Phù hợp với các ngành đào tạo bậc học cao đẳng của Trường và với chương
trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.
- Phù hợp với nhu cầu học tập nâng cao trình độ của thí sinh (học liên thông).
2.2. Nhược điểm
- Khó khăn trong việc thông tin tuyển sinh cũng như việc phát hành và nhận hồ
sơ tuyển sinh;
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ ĐK xét tuyển vào nhiều trường cùng lúc làm tăng số
hồ sơ ảo, gây khó khăn trong việc xác định điểm trúng tuyển.
3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
3.1. Điều kiện về con người: Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/01/2015
Trình độ Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Khác Cộng
Số lượng 09 133 56 / 198
3.2. Cơ sở vật chất: đến ngày 31/01/2015
Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2
)
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 10.884
b) Thư viện, trung tâm học liệu 740
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa
năng, xưởng thực tập
12.304
Tổng 23.928
Nhà trường đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất theo các
quy định để tổ chức tuyển sinh và triển khai đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nhà trường huy động tối đa các nguồn lực, cơ sở vật chất, kinh nghiệm tổ chức
tuyển sinh trong những năm qua, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của Bộ
7. Công Thương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND, các Sở, Ban, Ngành tỉnh Thừa Thiên
Huế để thực hiện tốt công tác tuyển sinh theo đề án của Nhà trường. Cụ thể gồm:
1. Các nội dung chính cần thực hiện trong công tác tuyển sinh
- Hàng năm, căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, căn
cứ Quy chế tuyển sinh riêng của Trường, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội
đồng tuyển sinh và các ban giúp việc Hội đồng tuyển sinh để thực hiện công tác tuyển
sinh.
- Thông báo công khai Đề án tuyển sinh, thông tin tuyển sinh và các văn bản,
biểu mẫu phục vụ công tác tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng,
Website của Trường.
- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành, cơ quan Báo chí, Đài truyền hình, các
trường phổ thông tại các địa phương nhằm tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh cho các
thí sinh.
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, phương tiện, văn phòng phẩm... phục vụ quá
trình tuyển sinh.
- Tổ chức phát hành và thu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, tập hợp hồ sơ, nhập dữ
liệu, kiểm dò dữ liệu, cập nhật danh sách đăng ký xét tuyển và công khai trên website
Trường.
- Tổ chức xét tuyển, công bố danh sách trúng tuyển trên website trường.
- Gửi giấy báo triệu tập thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập học cho thí sinh.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh
- Thành lập Tổ Thanh tra Tuyển sinh, phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Thanh tra Bộ Công Thương, các cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế để tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển
sinh.
- Tổ Thanh tra Tuyển sinh chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm
tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý
theo đúng quy định.
3. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác
tuyển sinh:
- Thường trực Hội đồng tuyển sinh của Trường;
- Tổ Thanh tra Tuyển sinh;
- Hòm thư góp ý của Trường.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh riêng của trường sẽ
được Ban Thanh tra xem xét xử lý theo thẩm quyền (theo quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền Tổ Thanh tra Tuyển
sinh có trách nhiệm lập báo cáo trình Hiệu trưởng để Hiệu trưởng báo cáo, đề xuất cơ
8. quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh
theo quy định.
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo trong từng giai đoạn
triển khai công tác tuyển sinh theo đúng quy định chế độ báo cáo. Kết thúc kỳ tuyển
sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và
đào tạo, Bộ Công Thương.
5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công
tác tuyển sinh.
Nhà Trường phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tuyển sinh,
Công an phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Phòng PA83 Công an tỉnh Thừa Thiên Huế,
Điện lực Huế, Bưu điện... để tổ chức kỳ tuyển sinh được thuận lợi, an toàn, nghiêm
túc, đúng quy chế.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình thực hiện
1.1. Năm 2015
- Đề án này sau khi được phê duyệt, Trường Cao đẳng Công nghiệp sẽ tiến hành
thực hiện đầy đủ các nội dung của đề án tuyển sinh này từ năm 2015.
- Trong trường hợp Bộ Giáo dục ban hành Quy chế Tuyển sinh mới, những nội
dung không có trong đề án sẽ căn cứ Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nếu Đề án này có
những vấn đề không phù hợp với Quy chế, Nhà trường sẽ điều chỉnh Đề án và thông
báo rộng rãi cho thí sinh biết.
1.2. Các năm tiếp theo
- Trên cơ sở tình hình tuyển sinh các năm trước và Quy chế tuyển sinh của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hiện hành, các nội dung, chương trình học của THPT, Nhà trường
sẽ điều chỉnh Đề án tuyển sinh cho phù hợp với tình hình thực tế hàng năm.
- Hướng tới Nhà trường sẽ thực hiện tự chủ hoàn toàn về tuyển sinh vào năm
2017.
2. Cam kết
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế tuyển sinh và dưới sự chỉ đạo, hướng
dẫn và giám sát của Bộ GD&ĐT, Bộ Công Thương.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công
tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo thực hiện nghiêm túc, công bằng, khách quan.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường
trên cổng thông tin điện tử của Trường, cổng thông tin điện tử phục vụ tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên các kênh thông tin truyền thông, để xã hội và phụ huynh,
thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo đúng quy định.
9. - Xử lí nghiêm, đúng quy định của pháp luật các hành vi tiêu cực, vi phạm Quy
chế.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Bộ GD-ĐT;
- Vụ PTNNL, Bộ CT;
- Các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: TTTS, Văn thư.
Cung Trọng Cường
10. PHỤ LỤC 1
QUY CHẾ
Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
Trường không ban hành Quy chế tuyển sinh riêng, công tác tuyển sinh thực hiện
theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành. Tổ chức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT thực hiện theo
các quy định tại Điểm 1.2 Mục 1 Phần II của Đề án này.
Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.
11. PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG TRONG 05 NĂM QUA
Năm Hệ
Chỉ
tiêu
Đăng ký
dự tuyển
Dự thi
Trúng
tuyển
Nhập
học
Nhập
học /Chỉ
tiêu
2009
Cao đẳng 1000 5907 4002 2284 1395 140%
Trung cấp CN 700 2185 2037 911 130%
2010
Cao đẳng 850 6622 4996 1919 928 109%
Trung cấp CN 750 1823 1656 837 112%
2011
Cao đẳng 950 6478 4981 2323 1029 108%
Trung cấp CN 1040 2023 1923 1132 109%
2012
Cao đẳng 1400 5792 4247 3222 1517 108%
Trung cấp CN 1100 1963 1963 849 77%
2013
Cao đẳng 1900 5588 3014 3436 1700 89%
Trung cấp CN 1200 909 850 411 34%
12. PHỤ LỤC 3
THÔNG TIN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trường
Ngành học
Ký
hiệu
trường
Mã
ngành
Tổ hợp môn thi/xét tuyển Chỉ tiêu
(Dự kiến)
Thông tin cần lưu ý
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP HUẾ
CCH 2.20
0 + Tuyển sinh trong cả nước.
+ Các hình thức xét tuyển:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi
THPT quốc gia năm 2015 (75% chỉ
tiêu từng ngành);
- Xét tuyển theo điểm tổng kết các
môn học lớp 12 (25% chỉ tiêu từng
ngành).
+ Điểm xét tuyển theo ngành và
theo tổ hợp môn xét tuyển.
+ Mỗi hồ sơ thí sinh được đăng ký
xét tuyển vào 4 ngành. Nhà trường
sẽ xét tuyển theo thứ tự từ ngành 1
đến ngành 4 đảm bảo nguyên tắc ưu
tiên trúng tuyển vào ngành đứng
trước cho thí sinh.
+ Đối với các ngành có nhiều
chuyên ngành, sinh viên sẽ đăng ký
chuyên ngành khi vào học.
Địa chỉ: 70 Nguyễn Huệ - Huế.
ĐT: (054) 3837077; 3837677
Website: www.hueic.edu.vn
Email: tuyensinh@hueic.edu.vn
Việt Nam học
- Hướng dẫn du lịch
C220113
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
50
Tiếng Anh
- Tiếng Anh thương mại và du
lịch
C220201
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
150
Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
100
Tài chính - ngân hàng C340201 Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
50
13. + Đối với các thí sinh đăng ký xét
tuyển theo điểm tổng kết các môn
học lớp 12, thí sinh tải phiếu đăng
ký xét tuyển trên website của
Trường, in và điền thông tin vào
phiếu nộp cho trường kèm theo bản
sao học bạ THPT có chứng thực
của UBND xã, phường. Thí sinh có
thể đăng ký xét tuyển trực tuyến
trên website trường.
+ Hình thức nộp hồ sơ: thí sinh có
thể nộp hồ sơ trực tiếp cho Trường
tại: Trung tâm Tuyển sinh, địa chỉ
70 Nguyễn Huệ, TP Huế hoặc gửi
cho trường qua đường bưu điện.
+ Nhà trường có ký túc xá cho các
sinh viên ở xa, số chỗ trong KTX
dành cho sinh viên năm 1: 450 chỗ.
+ Các thông tin khác:
- Học sinh, sinh viên của Trường
được hưởng đầy đủ các chế độ của
một trường công lập.
- Để biết thêm thông tin chi tiết của
Trường đề nghị thí sinh xem thêm
trên website: www.hueic.edu.vn
Kế toán ` C340301
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
200
Truyền thông và mạng máy tính C480102
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
100
Tin học ứng dụng C480202
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.
120
Công nghệ kỹ thuật xây dựng C510103
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
150
Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
200
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử C510203
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
50
Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
180
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
- Công nghệ nhiệt - điện lạnh
- Kỹ thuật năng lượng và môi
trường
C510206
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
70
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
300
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
truyền thông
- Kỹ thuật điện tử
- Điện tử - viễn thông
- Thiết kế vi mạch
C510302 Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
80
14. Công nghệ kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa
C510303
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
50
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
- Công nghệ hóa dầu
- Công nghệ hóa silicat
C510401
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
50
Công nghệ vật liệu
- Vật liệu điện - điện tử
C510402
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
50
Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
100
Công nghệ thực phẩm C540102
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh vật.
150