SlideShare a Scribd company logo
1 of 127
i
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1./ SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
Họ và tên: Bùi Thị Hải Lý Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 15/08/1977 Nơi sinh: Thái Bình
Nguyên quán: Thái Giang- Thái thụy- Thái Bình
Dân tộc: Kinh Tôn giáo: Đạo Phật
Chỗ ở thường trú: SN 403B / C4- K300- Phường 12- Quận Tân Bình- HCM
Email: buihaily1508@gmail.com Tel: 0985793038
2./ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Đại học
Hệ đào tạo: Chính quy
Nơi đào tạo: Đại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
Ngành học : Công nghệ thông tin
Tên đồ án tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bệnh nhân cấp
cứu và ngoại chẩn tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch- TP. Hồ Chí Minh”
GVHD: ThS. Nguyễn Hà Giang
Xếp lại tốt nghiệp: Khá
2.2. Đại học
Hệ đào tạo : Tại chức
Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm Ngoại ngữ, ĐHQG HN
Ngành học: Sư phạm Ngoại Ngữ (Anh Văn)
2.3. Chứng chỉ
Học viên khóa đào tạo phóng viên của báo Pháp Luật thành phố HCM và
báo Sài Gòn tiếp thị.
2.4. Sau Đại học
Hệ đào tạo: Chính quy
Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố HCM
Ngành học: Giáo dục học
Tên luận văn tốt nghiệp: “Xây dựng chương trình, nội dung môn học ‘Kỹ
năng mềm’ tại khoa Đào tạo Chất lượng cao- Trường ĐH Sư phạm Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh”.
GVHD: PGS.TS.Ngô Anh Tuấn
3. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ:
4. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian Nơi công tác Công việc
Từ 2003- 2008 Trường THPT Marie Curie – Q3 GV
Từ 2008 - 2009 Báo Pháp luật Tp.HCM PV tập sự
Từ 2009- 2010 Trường THCS Võ Thành Trang GV
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả thống kê nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15/08/2013
Người nghiên cứu
Bùi Thị Hải Lý
Lớp GDH/ K19B (2011- 1013)
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ của quý thầy cô, đồng nghiệp,
các bạn Sinh viên và gia đình.
Đầu tiên, xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy PGS.TS Ngô Anh Tuấn- Trưởng
khoa Đào tạo Chất lượng cao, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề
tài tại khoa Đào tạo CLC. Những hướng dẫn chỉ bảo tận tình về học thuật cũng
như những chia sẻ quý báu của thầy về các vấn đề liên quan đến Sinh viên nói
riêng và SV khoa Đào tạo CLC nói chung, đã giúp tôi vượt qua những khó khăn và
có thêm nghị lực để tôi hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra.
Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy TS. Nguyễn Văn Tuấn-
Trưởng khoa Sư phạm Kỹ thuật; cô TS. Võ Thị Xuân; cô TS. Dương Thị Kim Oanh-
Cố vấn cao học cùng tất cả các Thầy /cô trong khoa Sư phạm Kỹ thuật và các
Thầy/ cô tham gia giảng dạy Cao học đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho chúng
tôi trong suốt thời gian diễn ra khóa học Thạc sĩ Giáo dục tại trường ĐH Sư phạm
Kỹ thuật Tp.HCM.
Xin trân trọng biết ơn Ban giám hiệu Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.
HCM; Phòng Đào tạo; Thư viện; Các cán bộ quản lý đào tạo tại các khoa, GV, cố
vấn học tập tại khoa Đào tạo CLC đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài
và đặc biệt là các Chuyên gia (Cán bộ quản lý đào tạo tại các khoa) đã dành thời
gian quý báu hướng dẫn, đóng góp ý kiến cho chương trình môn học KNM mà tôi
đã xây dựng, qua đó làm cơ sở để tôi điều chỉnh chương trình cho phù hợp.
Xin gửi lời cám ơn đến Thầy ThS.Trần Thế Mạnh- chuyên gia đào tạo KNM
tại trung tâm đào tạo KNM Tâm Việt đã chia sẻ với tôi những kinh nghiệm, cách
thức và đặc biệt là các bài tập trải nghiệm quý báu trong việc đào tạo KNM cho SV
Xin cảm ơn các Cán bộ quản lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp
hiện đang cộng tác với khoa Đào tạo CLC đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ của đề tài. Những ý kiến đóng góp nhiệt tình của các anh/
chị đã mang lại giá trị thực tiễn cho nội dung của luận văn.
Cuối cùng, không quên gửi lời cám ơn thân thương nhất đến tất cả các bạn
SV khoa Đào tạo CLC đặc biệt là các bạn SV năm cuối đã đóng góp ý kiến, tham
gia vào khóa đào tạo KNM. Các bạn chính là những cộng sự trẻ của tôi và chính
những đóng góp, tâm tư, mong muốn, nguyện vọng thậm chí là kỳ vọng của các bạn
về việc trang bị KNM đã làm nguồn động lực quý giá giúp cho tôi nỗ lực để hoàn
thành các nhiệm vụ nghiên cứu. Và cuối cùng gia đình, bạn bè là nơi đã cho tôi
thật nhiều chia sẻ, niềm tin và nguồn động viên để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!!!
iv
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Trong thời hội nhập, năng lực của người lao động được đánh giá qua 2 tiêu
chí: năng lực làm người (kỹ năng mềm) và năng lực làm nghề (kỹ năng cứng). Vì
thế ngoài kiến thức chuyên môn, nhà tuyển dụng đòi hỏi SV ra trường phải được
trang bị đầy đủ Kỹ năng mềm (KNM). Đó là khả năng ứng xử, giao tiếp, tương tác
với người khác; sự nhạy bén trong xử lý công việc; khả năng lãnh đạo; giải quyết
các vấn đề trong công việc, cuộc sống; hòa nhập tốt với môi trường làm việc… bao
gồm các phẩm chất như: tính tự giác, đáng tin cậy, sự tận tâm, khả năng thích ứng,
óc suy xét, thái độ, tính chủ động, sự cảm thông, tự tin, tính chính trực, chủ động, ý
thức tổ chức, sự dễ mến, mức độ ảnh hưởng, độ mạo hiểm...
Bên cạnh đó, con người sống trong xã hội hiện đại phải đương đầu với
những rủi ro và thách thức do hệ quả của việc thay đổi toàn diện về môi trường,
kinh tế, văn hóa, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh. Do đó trang bị KNM là cung
cấp nguyên tắc chiến lược giúp con người có khả năng đương đầu với những bất
ngờ, đột biến, bất định trong công việc và cuộc sống. KNM trở thành một phần
quan trọng trong nhân cách và cách thức làm việc của con người hiện đại.
Tuy nhiên, việc trang bị KNM cho SV nói chung và SV khoa Đào tạo CLC
nói riêng nếu chỉ thông qua các buổi chuyên đề, hội thảo như hiện nay là chưa thực
sự hiệu quả. Với chương trình đào tạo mới 150TC của trường ĐH Sư phạm Kỹ
thuật Tp.HCM, yêu cầu SV phải được trang bị cả KN cứng và KNM. Vì vậy, KNM
được chủ trương tích hợp vào các môn học đặc biệt là môn ‘Nhập môn các ngành
kỹ thuật” nhưng việc tích hợp có mang lại hiệu quả hay không cần phải thời gian ít
nhất là 4 năm để có câu trả lời. Tuy nhiên, từ trước tới nay việc tích hợp KNM vào
các môn học đã được nói đến rất nhiều nhưng có lẽ vẫn còn mang tính hình thức.
Do đó phần lớn SV đều lơ là, chưa có ý thức tự trau dồi trang bị KNM nên đa số
SV ra trường bị chê là thiếu KNM dẫn đến chưa đáp ứng được mục tiêu đào tạo của
nhà trường, chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực cũng như chưa
thể mang lại thành công cho chính bản thân SV.
Do vậy, để SV nhận thức rõ tầm quan trọng của KNM, SV được cung cấp
một nền tảng kiến thức vững chắc về KNM, có ý thức tự giác trang bị KNM và trên
hết để tất cả là SV có cơ hội trang bị KNM thì trước tiên cần thiết phải có chương
trình môn học KNM cụ thể được xây dựng trên cơ sở nhu cầu từ phía SV, nhà
tuyển dụng và nhận định của GV cũng như bám sát chuẩn đầu ra ngành đào tạo, và
mục tiêu đào tạo. Nội dung môn học KNM cần dựa trên các nguyên tắc mang tính
cơ bản, hiện đại và thực tiễn. Bên cạnh đó cũng cần có một quy trình đào tạo KNM
v
cụ thể chính là các bước trong triển khai đào tạo sao cho phù hợp với tính chất của
môn học về Kỹ năng, là cơ sở đưa chương trình môn học vào đào tạo thực tiễn.
Chính vì những lý do trên, người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài “Xây
dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo Chất
lượng cao ( CLC) - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM”.
Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Đào tạo Chất lượng cao – Trường ĐH
Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 08 năm 2013. Cuốn
luận văn này trình bày kết quả nghiên cứu trong 03 phần như sau:
+ Phần mở đầu: Trình bày lý do, tính cấp thiết của đề tài; xác định mục
tiêu; nhiệm vụ nghiên cứu; khách thể và đối tượng nghiên cứu; giả thuyết nghiên
cứu; giới hạn phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
+ Phần nội dung: gồm 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về xây dựng chương trình, nội dung môn học “Kỹ
năng mềm”: Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam; Tổng
hợp cô đọng lý thuyết về các khái niệm liên quan đến xây dựng chương trình môn
học KNM; Với cơ sở khoa học về xây dựng chương trình, nội dung môn học nêu rõ
các nguyên tắc dạy học cơ bản, phương pháp xây dựng chương trình môn học, cấu
trúc chương trình môn học và quy trình xây dựng chương trình môn học (10 bước).
Với cơ sở khoa học về đào tạo KNM nêu rõ cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về
đào tạo KNM. Trong cơ sở thực tiễn về đào tạo KNM nhấn mạnh đến tầm quan
trọng quyết định thành công của KNM và đặc biệt là tầm quan trọng của việc đào
tạo KNM cho SV đặc biệt là SV sắp ra trường.
- Chương II: Thực trạng và nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào tạo CLC –
trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM: Trình bày tổng quan về khoa Đào tạo
CLC; Tìm hiểu thực trạng và nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào tạo CLC thông
qua SV năm 3 và năm 4; Cán bộ quản lý đào tạo, GV cố vấn học tập; Cán bộ quản
lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp hiện đang cộng tác với khoa Đào tạo
CLC. Thông qua đó tìm hiểu các nhu cầu, mong muốn cũng như các yêu cầu về các
kỹ năng mà hiện nay SV đang thiếu, nhà tuyển dụng đề cao, xã hội đang cần.
- Chương III: Xây dựng chương trình, nội dung môn học KNM căn cứ trên
các cơ sở như: Tính chất đào tạo của SV chuyên ngành kỹ thuật, mục tiêu đào tạo
theo chương trình đào tạo mới 150 TC, chuẩn đầu ra và các kết quả thống kê khảo
sát về thực trạng và nhu cầu đào tạo KNM ở Chương II; Tiến hành xin ý kiến
chuyên gia là các cán bộ quản lý đào tạo tại Khoa Đào tạo CLC và các khoa khác
trong trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM về mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra của
chương trình môn học KNM, mức độ phù hợp với thực tiễn, thời lượng và tính khả
vi
thi của chương trình môn học KNM; Tổ chức thực nghiệm, đưa chương trình môn
học KNM đã xây dựng vào thực tế đào tạo và trình bày kết quả thực nghiệm qua đó
điều chỉnh, hoàn thiện chương trình môn học.
+ Phần kết luận và kiến nghị: Tóm tắt kết quả đạt được từ các nhiệm vụ đề
ra và những đóng góp thực tiễn và hướng phát triển của đề tài.
ABSTRACT
In the process of integration, qualifications and certificates aren’t enough to
decide the quality of human resources especially in recruitment. Beside the strong
professional knowledge, the employers require students to equip soft skills such as:
Communicate skills, interacting with others, acumen in tasks, leadership skills,
solving problems, integration skills that include characteristics such as: self-
awareness, reliability, devotion, adaptation, critical reasoning, dynamism,
confidence, compassion, integrity, sense of organization, the amiable,
adventurousness….
Besides, people who live in the modern society have to face a lot of risks and
challenges because of the quick change of environment, economy, culture, society,
lifestyles... Therefore, equipping soft skills help students to be able to deal all
problems that happen in their work and life. Soft skills become one of the
important things to develop human personality special people in modern society.
However, equipping soft skills for students by topics, seminars aren’t
effective. Soft skills aren’t trained as well as expert knowledges. The new 150
credits training program of University of technical education HCM city requires
students to be learnt both hard skills and soft skills. Therefore, soft skills have been
integrated into different subjects especially “Introduction to engineering” subject
but this method is effective or not we need at least 4 years to appreciate. In the fact
that Integrating soft skills into other subject has conducted for ages at most
universities but it isn’t so effective that most students are neglect with equipping
soft skills. That leads to students who graduated are considered lack of soft skills. It
means that training Objectives of school, the needs of society about human
resources aren’t met. Students can’t achieve career success by themselves.
To aware the importance of soft skills, Students must be provided knowledge
base of soft skills and self- consciousness to equip soft skills themselves. Moreover,
students also have opportunities to practice skills formally. The researcher think
that It is necessary for students to have a training program about soft skills that is
built base on the needs of studiers, teachers, employers, standard output and
training objectives. The content of the soft skills subject is necessary based on
principles that is basis, modern and reality. Besides, equipping soft skills for
students requires training process that is suitable to .
vii
It is from these reasons promoting the implementation of research the thesis:
“Designing the curriculum and contents for training “Soft Skills” in the High
Quality Training Faculty at Ho Chi Minh city University of Technical Education.
The thesis is done in High Quality Training Faculty of Ho Chi Minh city
University of Technical Education from October 2012 to August 2013,. The thesis
presenting research results of the projects consists of 3 parts as follows:
+ Introduction: Reason of choosing the theme, determining targets, research
mission, making research hypothesis, limiting the scope of research, choosing
research method to carry out project’s missions.
+ Content: (3 chapters).
Chapter 1: Theoretical basis for Designing the programs and contents for
training “Soft Skills”: the history of exhaustive issues about soft skills in the word
and Viet Nam; Overview of theory about concepts that related to building training
programs and content of soft skills subject; scientific basis and theoretical basis for
training programs, content of soft skills subject; teaching principles; method of
formulating (10 steps). In the practical basis, the thesis emphasizes the importance
of the soft skills that decides the success of the student.
Chapter 2: The current situation and needs for training at High Quality
Training Faculty of University of Technical Education HCM city; overview of High
Quality Training Faculty; demand for training soft skills of 3 rd
years students and
4rd
years students; training managers, academic advisors and special employers
who has cooperated with High Quality Training for a long time. It is basis for the
researcher to find out demands of students and soft skills requirements of
employers.
Chapter 3: Designing the programs and contents for training “Soft Skills”
at the High Quality Training Faculty of University of Technical Education HCM
city that is based on technical students, training objectives, the new training
program including 150 credits of University of Technical Education HCM city,
Standard output and results of the survey of Chapter 2; meeting the professionals
for comments about consistent, duration and feasibility of topic; Organizing soft
skills training, presenting the results of the experiments and adjusting training
program of soft skills agreeably.
+ Conclusion and recommendations: Summary of results that has gained
from the thesis; contributions and the developing trend of the project.
viii
MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC...............................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................iii
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ......................................................................iv
MỤC LỤC ..............................................................................................................viii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................xiii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.....................................................................................xiv
DANH SÁCH BẢNG THỐNG KÊ......................................................................... xv
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ........................................................................................xvi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................. 4
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................................... 4
5. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................. 5
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI
DUNG MÔN HỌC "KỸ NĂNG MỀM"
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................... 7
1.1.1. Xây dựng chương trình, nội dung môn học…………………………………..7
1.1.2. Kỹ năng mềm trên thế giới........................................................................... 8
1.1.2.1 Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Mỹ .................................................... 8
1.1.2.2. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Nhật Bản....................................... 10
1.1.2.3. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Anh................................................ 10
1.1.2.4. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Singapore:...................................... 11
1.1.2.5. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Úc .................................................. 11
1.1.2.6. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Canada........................................... 12
TRANG TỰA
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
ix
1.1.3. Kỹ năng mềm ở Việt Nam.......................................................................... 13
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ..................................................................................... 17
1.2.1. Môn học...................................................................................................... 17
1.2.2. Chương trình (Curriculum):....................................................................... 17
1.2.3. Đào tạo ( Training)..................................................................................... 17
1.2.4. Học phần:.................................................................................................... 17
1.2.5. Đơn vị học trình.......................................................................................... 17
1.2.6. Xây dựng chương trình môn học................................................................ 18
1.2.7. Nội dung môn học ...................................................................................... 18
1.2.8. Chuẩn đầu ra............................................................................................... 18
1.2.9. Kỹ năng ...................................................................................................... 18
1.2.10. Kỹ năng “cứng”........................................................................................ 19
1.2.11. Kỹ năng “mềm”........................................................................................ 19
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG
MÔN HỌC............................................................................................................... 20
1.3.1. Nguyên tắc dạy học cơ bản......................................................................... 20
1.3.1.1. Khái niệm......................................................................................... 20
1.3.1.2. Các nguyên tắc dạy học cơ bản........................................................ 20
1.3.2. Phương pháp xây dựng chương trình môn học .......................................... 23
1.3.2.1. Yêu cầu trong việc lựa chọn nội dung môn học .............................. 23
1.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn nội dung môn học.................. 24
1.3.2.3. Cấu trúc chương trình môn học ....................................................... 24
1.3.2.4. Quy trình xây dựng chương trình môn học...................................... 25
1.4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH
VIÊN........................................................................................................................ 27
1.4.1. Cơ sở lý thuyết của Kỹ năng mềm ............................................................. 27
1.4.1.1 Khái quát về Kỹ năng mềm............................................................... 28
1.4.1.2. Đặc điểm .......................................................................................... 29
1.4.1.3. Phân loại Kỹ năng mềm................................................................... 29
1.4.2 Cơ sở thực tiễn của việc đào tạo Kỹ năng mềm.......................................... 31
1.4.3. Tầm quan trọng của việc đào tạo Kỹ năng mềm cho Sinh viên................. 32
1.4.3.1. Kỹ năng mềm là yếu tố quyết định sự thành công........................... 32
x
1.4.3.2. Kỹ năng mềm giúp “truyền tải” Kỹ năng cứng ............................... 33
1.4.3.3. Kỹ năng mềm giúp hình thành nhận thức và hành vi ...................... 33
1.4.3.4. Kỹ năng mềm thúc đẩy phát triển cá nhân và xã hội....................... 34
1.4.3.5. Đa số Sinh viên Việt Nam thiếu Kỹ năng mềm khi ra trường......... 34
1.4.3.6. Kỹ năng mềm là tiêu chí đánh giá của nhà tuyển dụng ................... 35
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo Kỹ năng mềm.................................... 37
1.4.4.1. Nhân tố khách quan......................................................................... 37
1.4.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................. 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG I......................................................................................... 40
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM
TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO- TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ
THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO - TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM................................................................. 42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển khoa Đào tạo CLC.....................................42
2.1.2. Mục tiêu chương trình đào tạo và quyền lợi của SV khoa đào tạo CLC....42
2.1.3. Một số đặc điểm của Sinh viên khoa Đào tạo CLC ......................................43
2.1.3.1. Về phương diện nhận thức............................................................... 43
2.1.3.2. Về phương diện xã hội..................................................................... 44
2.2. THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM TẠI KHOA
ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO -TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP.HCM................................................................................................................... 45
2.2.1. Khảo sát thực trạng và nhu cầu đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo
Chất lượng cao..............................................................................................................45
2.2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 45
2.2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................ 45
2.2.1.3. Công cụ khảo sát.............................................................................. 46
2.2.1.4. Đối tượng tham gia khảo sát ............................................................ 46
2.2.1.5. Cách chọn mẫu................................................................................. 46
2.2.1.6. Thống kê mẫu khảo sát .................................................................... 46
2.2.1.7. Thu thập số liệu................................................................................ 47
2.2.1.8. Xử lý thông tin, số liệu..................................................................... 47
xi
2.2.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO
KỸ NĂNG MỀM TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO .......................47
2.2.2.1. Kết quả khảo sát từ Sinh viên.....................................................................47
2.2.2.2.Kết quả khảo sát từ cán bộ đào tạo, giảng viên và cố vấn học tập ....55
2.2.2.2. Kết quả khảo sát từ cán bộ quản lý và sử dụng lao động....................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................................ 63
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC 'KỸ
NĂNG MỀM' TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO- TRƯỜNG ĐH
SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
3.1. CƠ SỞ LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG MÔN
HỌC “KỸ NĂNG MỀM” TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ... 66
3.1.1. Căn cứ vào tính chất đào tạo của Sinh viên chuyên ngành kỹ thuật...........66
3.1.1.1. Kỹ năng mềm với Sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật...........................66
3.1.1.2. Kỹ năng mềm với SV học chương trình Đào tạo Chất lượng cao....67
3.1.2. Căn cứ vào mục tiêu đào tạo theo chương trình đào tạo mới 150 TC của
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM..................................................................68
3.1.2.1. Chương trình đào tạo mới 150 TC của trường.......................................68
3.1.2.2. Căn cứ vào chuẩn đầu ra ngành đào tạo ..................................................69
3.1.3.Căn cứ vào kết quả khảo sát thực trạng và nhu cầu đào tạo Kỹ năng mềm tại
khoa Đào tạo Chất lượng cao......................................................................................69
3.1.3.1. Căn cứ vào kết quả khảo sát Sinh viên khoa Đào tạo CLC................69
3.1.3.2. Căn cứ vào kết quả khảo sát từ cán bộ quản lý đào tạo,giảng viên,cố
vấn học tập tại khoa Đào tạo Chất lượng cao.........................................70
3.1.3.3.Căn cứ vào kết quả khảo sát từ cán bộ quản lý và sử dụng lao động
tại các doanh nghiệp......................................................................................71
3.1.4. Căn cứ vào nguyên tắc lựa chọn nội dung môn học......................................72
3.2. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC “KỸ NĂNG
MỀM”TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO_ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................. 73
3.2.1. Xây dựng chương trình môn học KNM tại khoa Đào tạo Chất lượng cao –
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh ................................73
3.2.1.1. Chuẩn bị ........................................................................................... 74
3.2.1.2. Triển khai thực hiện ......................................................................... 76
xii
3.2.1.3. Đánh giá chương trình..................................................................................80
3.2.2. Xây dựng nội dung và tài liệu học tập môn học Kỹ năng mềm...................80
3.2.2.1. Cơ sở xác định nội dung ..............................................................................80
3.2.2.2. Minh họa nội dung (Phụ lục 1- mục 1.1 ) ...............................................81
3.3. Ý KIẾN CHUYÊN GIA ................................................................................... 81
3.4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................................... 84
3.4.1.Mục đích, nội dung, đối tượng thực nghiệm...................................................84
3.4.2. Tổ chức đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo CLC (thực nghiệm) .......86
3.4.2.1. Xây dựng quy trình đào tạo Kỹ năng mềm...................................... 86
3.4.2.2.Khảo sát đầu vào của Sinh viên về Kỹ năng mềm............................ 89
3.4.3. Kết quả thực nghiệm .........................................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ...................................................................................... 97
PHẦN KẾT LUẬN
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................... 98
2. TỰ NHẬN XÉT TÍNH MỚI VÀ GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI..........103
2.1. Về mặt lý luận .....................................................................................................103
2.2. Về mặt thực tiễn..................................................................................................103
2.2.1. Đối với việc xây dựng chương trình môn học: ............................................103
2.2.2. Đối với việc đào tạo Kỹ năng mềm cho Sinh viên......................................103
2.3. Khả năng triển khai ứng dụng đề tài vào thực tế ............................................104
3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .............................................................104
4. KIẾN NGHỊ......................................................................................................105
4.1. Đối với khoa Đào tạo Chất lượng cao.............................................................105
4.2. Đối với giảng viên, cố vấn học tập tại khoa Đào tạo CLC ............................106
4.4. Đối với các tổ chức doanh nghiệp, nhà tuyển dụng.......................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................107
PHỤ LỤC
xiii
DANH MỤC VIẾT TẮT
ACCI : The Australian Chamber of Commerce and Industry
ANTA : The Autralian National Training Authority
ASTD : The American Society of Training and Development
BCA : The Business Council of Autralia
CBC : Conference Board of Canada
CDIO : Conceive Design Implement Operate
CLC : Chất lượng cao
CTĐT : Chương trình đào tạo
ĐH : Đại học
ĐT : Đào tạo
GD : Giáo dục
GDĐH : Giáo dục đại học
GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GV : Giảng viên
HS : Học sinh
NDDH : Nội dung dạy học
KN : Kỹ năng
KNM : Kỹ năng mềm
KNS : Kỹ năng sống
SV : Sinh viên
SPKT : Sư phạm kỹ thuật
UNESCO : The United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization
UNICEF : United Nations International Children’s Emergency Fund
WHO : World Health Organization
xiv
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các Kỹ năng mềm được yêu cầu với Sinh viên Mỹ…….……………….9
Hình 1.2: KNM là sự giao thoa giữa các yếu tố làm nên thành công…………….36
Hình 1.3: Mô hình các kỹ năng cần thiết đối với sinh viên mới tốt nghiệp……...40
Hình 1.4: Nhóm các Kỹ năng giao tiếp…………………………………………... 81
Hình 1.5: Sơ đồ phân loại các nhóm Kỹ năng mềm………………………………83
Hình 1.6: Quy trình đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo Chất lượng cao…..119
xv
DANH SÁCH BẢNG THỐNG KÊ (Phụ lục 3)
Bảng 2.1: SV nhận định mức độ quan trọng của KNM
Bảng 2.2: Nhận định của SV về KNM được xem là chìa khóa thành công
Bảng 2.3 : Nhận định của SV về tiêu chí đề cao KNM của nhà tuyển dụng
Bảng 2.4: Ý thức tự trau dồi KNM của SV
Bảng 2.5: Các cách SV tự trau dồi KNM
Bảng 2.6: Mức độ tham gia các buổi hội thảo, chuyên đề về KNM của SV
Bảng 2.7: Ý kiến của SV về việc tham gia khóa học KNM
Bảng 2.8: Nhận định của SV về KNM nên được đưa thành môn học
Bảng 2.9: Các cách SV mong muốn được trang bị KNM
Bảng 2.10: SV nhận định mức độ cần thiết các KN và mong muốn được trang bị
Bảng 2.11: Nhận định của GV về ý thức tự trau dồi KNM của SV
Bảng 2.12: Nhận định của GV về mức độ cần thiết trang bị KNM cho SV
Bảng 2.13: Nhận định của GV về các lợi ích khi SV được trang bị KNM
Bảng 2.14: Nhận định của GV về các buổi hội thảo chuyên đề
Bảng 2.15: Ý kiến của GV về cách thức đào tạo KNM cho SV
Bảng 2.16: Nhận định của GV về mức độ cần thiết các KNM nên trang bị cho SV
Bảng 2.17: Nhận định của CBQL, sử dụng LĐ về tầm quan trọng của KNM với SV
Bảng 2.18: Nhận định về trách nhiệm trong việc trang bị KNM cho SV
Bảng 2.19: Các KNM nhà tuyển dụng yêu cầu đối với SV
Bảng 3.1: Mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với chuẩn đầu ra
Bảng 3.2: Mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với điều kiện thực tiễn
Bảng 3.3: Mức độ hợp lý về thời lượng dành cho môn học KNM
Bảng 3.4: Tính khả thi của chương trình môn học KNM với SV khoa Đào tạo CLC
Bảng 3.5: SV đánh giá KNM của bản thân trước khóa học
Bảng 3.6: Nhận định về những khó khăn thường gặp về KNM
Bảng 3.7: Những kỳ vọng SV đến với khóa đào tạo KNM
Bảng 3.8: Nhận định mức độ phù hợp của ND môn học KNM
Bảng 3.9: Kiến thức về KNM của SV sau đào tạo
Bảng 3.10: So sánh kiến thức về KNM của SV trước và sau đào tạo
Bảng 3.11: Mức độ cải thiện những khó khăn về KNM sau đào tạo
Bảng 3.12: Khóa đào tạo KNM đáp ứng các kỳ vọng của SV
xvi
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: SV nhận định về tầm quan trọng của KNM……………………………52
Biểu đồ 3.2: Ý thức tự trau dồi KNM của SV……………………………………….53
Biểu đồ 3.3: Các cách SV tự trau dồi KNM…………………………………………54
Biểu đồ 3.4: SV tham gia các buổi hội thảo chuyên đề về KNM……………………55
Biểu đồ 3.5: Ý kiến SV tham gia các khóa đào tạo KNM…………………………...56
Biểu đồ 3.6: Ý kiến của SV về trang bị KNM trong môi trường học tập…………... 57
Biểu đồ 3.7: Các cách SV mong muốn được trang bị KNM…………………………58
Biểu đồ 3.8: Nhận định của SV về các KNM cần thiết và có nhu cầu trang bị………59
Biểu đồ 3.9: GV nhận định vế ý thức tự trau dồi KNM của SV……………………...60
Biểu đồ 3.10: GV nhận định về tính cấp thiết của KNM với SV……………………..61
Biểu đồ 3.11: Những lợi ích khi SV được trang bị KNM……………………………..61
Biểu đồ 3.12: GV nhận định về hội thảo chuyên đề KNM……………………………62
Biểu đồ 3.13: Nhận định của GV về cách thức đào tạo KNM cho SV ………………63
Biểu đồ 3.14: Mức độ cần thiết của các KNM cần phải được trang bị cho SV……….64
Biểu đồ 3.15: Nhà tuyển dụng nhận định tầm quan trọng KNM với SV………………65
Biểu đồ 3.16: Nhà tuyển dụng nhận định trách nhiệm trang bị KNM cho SV………..65
Biểu đồ 3.17: Nhà tuyển dụng nhận định mức độ cần thiết của KNM với SV……….66
Biểu đồ 3.18: Mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với CĐR…………113
Biểu đồ 3.19: Mức độ phù hợp của chương trình với thực tiễn …………………….. 114
Biểu đồ 3.20: Mức độ hợp lý về thời lượng chương trình môn học KNM…………...114
Biểu đồ 3.21: Tính khả thi của chương trình với SV khoa Đào tạo CLC……………115
Biểu đồ 3.22: Kiến thức KNM của SV trước khóa đào tạo KNM……………………122
Biểu đồ 3.23: Các mức độ khó khăn về KNM mà SV thường gặp…………………...123
Biểu đồ 3.24: Những kỳ vọng về KNM của SV khi tham gia khóa đào tạo KNM….123
Biểu đồ 3.25: SV nhận định về chương trình, nội dung môn học KNM……………..124
Biểu đồ 3.26: Kiến thức KNM của SV thay đổi sau khóa đào tạo KNM…………….125
Biểu đồ 3.27: So sánh kiến thức KNM của SV trước và sau đào tạo ………………..125
Biều đồ 3.28: Mức độ cải thiện KNM của SV sau đào tạo……………………………127
Biểu đồ 3.29: Mức độ đáp ứng các kỳ vọng về KNM của SV ……………………….128
17
1
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, mọi sự vận động và phát triển đều tuân theo sự
phát triển chung của thế giới. Bởi thế, để phát triển thì xã hội đang rất cần nguồn
nhân lực chất lượng cao, có trình độ và kỹ năng làm việc thành thạo.
Luật giáo dục (sửa đổi và bổ sung năm 2010) tại Khoản 2 Điều 6 quy định
chương trình giáo dục: “Phải bảo đảm tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất,
tính thực tiễn, tính hợp lý và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo; tạo điều
kiện cho sự phân luồng, liên thông, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành
đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; là cơ sở bảo đảm
chất lượng giáo dục toàn diện; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.”
Trong thời hội nhập, trình độ học vấn và bằng cấp chưa đủ để quyết định
trong việc tuyển dụng lao động. Ngoài kiến thức chuyên môn, các nhà tuyển dụng
đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng mềm (KNM) như: Sự nhạy bén, khả năng
giao tiếp ứng xử, khả năng giải quyết vấn đề, hòa nhập môi trường làm việc và các
kỹ năng thực hành xã hội, kỹ năng nghề nghiệp. Chính vì vậy hiện nay ngành giáo
dục (GD) đang nỗ lực đổi mới, cải tiến toàn bộ hệ thống, trang bị cho thế hệ trẻ
những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ phù hợp với sự phát triển của xã hội
hiện đại và hội nhập thế giới. Mục tiêu giáo dục là đào tạo ra mẫu người hiện đại,
thực tiễn, không khuôn mẫu, có trách nhiệm, thích ứng nhanh với sự biến đổi và
phát triển của xã hội, có tư duy sáng tạo và chung sống hòa bình. Mục tiêu của giáo
dục đại học (GDĐH) nêu rõ: “Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững
kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc
độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo”.
Theo nghiên cứu, chương trình đào tạo trong các trường hiện nay vẫn vừa
thừa vừa thiếu. Thừa về lý thuyết và kiến thức nhưng lại thiếu về tính thực hành
trong thực tiễn, đặc biệt là các KN làm việc cơ bản của SV sau ra trường, hay nói
cách khác là SV chưa được trang bị đầy đủ các KNM cần thiết để làm việc tốt, đáp
ứng yêu cầu trong thời hội nhập. Cho nên, dù rất tự tin với kiến thức chuyên môn
nhưng SV lại rất bối rối, gặp nhiều khó khăn với môi trường làm việc mới tại các
doanh nghiệp, không hoàn thành tốt công việc, thiếu sự nhanh nhạy, chủ động, sáng
tạo, hòa nhập. Thực tế cho thấy từ biết đến hiểu là một khoảng cách rất xa, từ hiểu
đến làm việc chuyên nghiệp với năng suất cao còn là khoảng cách xa hơn nữa.
Mặc dù vậy, hầu hết các trường đại học hiện nay vẫn chưa có một quy trình
chung nào trong việc đào tạo KNM cho SV. Đa số KNM được tích hợp vào các
môn học, đan xen vào hoạt động ngoại khóa, chuyên đề, giao lưu… nhưng vẫn chỉ
2
mang tính hình thức nên không thu hút được SV. Phần vì SV không sắp xếp được
thời gian, không hứng thú, phần vì không bắt buộc nên SV lơ là….Do đó, rất khó
để khuyến khích SV tự trang bị KNM cho bản thân và dẫn đến thuật ngữ “ Kỹ năng
mềm” vẫn còn vô cùng xa lạ đối với rất nhiều sinh viên Việt Nam.
Ngày 29/11/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị số 6036/CT-
BGDĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học, chỉ thị nêu rõ 05 yêu cầu đối
với giáo dục đại học là: “Về đào tạo cần tăng cường giảng dạy kỹ năng mềm
(KNM), đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và ngoại ngữ cho sinh viên
các trường đại học, cao đẳng; tiếp tục xây dựng và công bố chuẩn đầu ra cho từng
ngành và trình độ đào tạo; cam kết chất lượng đào tạo của trường, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực…”
Công văn số 5031/BGDĐT-GDĐH ngày 03/08/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tổng kết thực hiện chỉ thị số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
về đổi mới quản lý đại học giai đoạn 2010-2012 nêu rõ: “ Tiến trình đổi mới công
tác quản lý sinh viên trong quá trình chuyển đổi sang đào tạo theo học chế tín chỉ.
Công tác quản lý, nắm bắt tình hình học sinh sinh viên nội, ngoại trú. Công tác tư
vấn sinh viên và tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên” và nhấn mạnh các
nhiệm vụ, giải pháp cần thực hiện cấp bách: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế của
đất nước là vô cùng quan trọng trong thời kỳ đổi mới, phát triển của đất nước”.
Ngày 22/04/2010, Bộ GD- ĐT có văn bản số 2196 /BGDĐT-GDĐH V/v:
Hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo. Theo đó các trường
ĐH, CĐ cần tổ chức xây dựng và công bố chuẩn đầu ra cho các ngành nghề đào tạo
của trường. Đây là nhiệm vụ trọng tâm, là một trong những giải pháp góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo của từng cơ sở đào tạo và toàn ngành, là cam kết của
các cơ sở giáo dục đại học về chất lượng đào tạo với xã hội, về năng lực của người
học sau khi tốt nghiệp.[32].
Tại mục d, yêu cầu về kỹ năng, quy định rõ: d) Yêu cầu về kỹ năng:- Kỹ
năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp, kỹ năng xử lý
tình huống, kỹ năng giải quyết vấn đề…- Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp, làm
việc theo nhóm, khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học…
Có thể thấy, nhiệm vụ lớn lao của giáo dục là phải tạo ra nguồn nhân lực
chất lượng cao. UNESCO đã đưa ra 4 trụ cột của học tập thế kỷ 21 và 3 trong 4 trụ
cột này đề cập tới KNM mà người học phải đạt được đó là: “Học để biết; Học để
làm; Học để cùng chung sống; Học để làm người”. Nhưng với những tiêu chí này
3
thì trường học của chúng ta hiện đang nặng về học để biết, nghĩa là mới chỉ đạt
được một trong bốn mục tiêu của UNESCO.
Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục-
Đào Tạo gửi các cơ sở giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm trong năm học
2012 – 2013: « Tăng cường công tác giáo dục toàn diện và quản lý học sinh, sinh
viên; chú trọng và tăng cường giáo dục tư tưởng chính trị, văn hóa truyền thống,
đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng thực hành, ý thức trách nhiệm xã hội… »
Hiện nay chương trình đào tạo tại một số trường ĐH đã được cải tiến, thậm
chí là đổi mới hoàn toàn để cập nhật kịp thời cũng như tiêu chí phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đào tạo ra con người phát triển toàn diện và đáp ứng nhu
cầu của xã hội. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM là trường đại học đầu tiên
ở Việt Nam công bố chuẩn đầu ra theo đúng cam kết của Bộ GD- ĐT về các ngành
đào tạo. Chuẩn đầu ra ngành đào tạo là cơ sở để SV tự so sánh, đối chiếu, bồi
dưỡng kiến thức của mình. Kiến thức, kỹ năng, thái độ, vị trí và khả năng làm việc
sau khi tốt nghiệp và khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp. Đó
chính là 5 tiêu chí chủ yếu được đề cập đến trong chuẩn đầu ra của trường.
Năm học 2012, trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM công bố triển khai
chương trình đào tạo với 150 TC theo hướng tiếp cận CDIO. Đây chính là thành
tựu là bước ngoặt đánh dấu sự chuyển mình trong công tác đào tạo, bước sang một
giai đoạn mới đó là thực hiện cam kết chuẩn đầu ra, đào tạo theo nhu cầu xã hội,
đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao. Theo đó SV học chương trình đào tạo mới
này được trang bị đầy đủ các kỹ năng “cứng” và “mềm” hay nói cách khác là mục
tiêu của nhà trường là gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, tạo ra nguồn nhân lực chất
lượng cao, phát triển toàn diện để đáp ứng yêu cầu trong thời hội nhập. KNM hiện
được tích hợp vào chương trình học đặc biệt ở môn học “Nhập môn các ngành kỹ
thuật” và tổ chức các hội thảo, chuyên đề KNM do các chuyên gia đảm trách.
Bên cạnh đó việc trang bị KNM đặc biệt là cho SV trong môi trường giáo
dục có được những giá trị gia tăng do nhu cầu của người học (chương trình đào tạo
Chất lượng cao) và mục tiêu đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường cũng
đang là yêu cầu cấp thiết. Mục tiêu của khoa Đào tạo Chất lượng cao là ngoài đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có nền tảng chuyên môn vững vàng, đáp ứng
yêu cầu của xã hội thì SV phải được trang bị đầy đủ KNM. Đặc biệt các kỹ năng
tìm kiếm, chọn lọc và tiếp thu kiến thức, đồng thời phát triển cân bằng về thể chất
đạo đức giúp cho SV làm chủ thế giới tương lai. Hay nói cách khác đây là những
giá trị giáo dục mới mà chương trình đào tạo CLC phải đạt được.
4
Để đáp ứng mục tiêu trên, khoa Đào tạo Chất lượng cao đã cộng tác với các
trung tâm đào tạo KNM, tổ chức các buổi chuyên đề, hội thảo, hoạt động ngoại
khóa về KNM nhằm trang bị những KNM cần thiết cho SV. Tuy nhiên, để trang bị
KNM cho SV một cách chính quy, bài bản và hiệu quả thì chương trình, nội dung
môn học “ KỸ NĂNG MỀM” được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu dành riêng cho
SV của khoa Đào tạo Chất lượng cao thì hiện vẫn chưa có.
Vì vậy, từ những lý do trên, người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài:
Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo
Chất lượng cao (CLC) - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào
tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu trên, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng chương trình, nội dung
môn học “KỸ NĂNG MỀM”.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thực trạng về đào tạo KNM và nhu cầu đào tạo KNM
tại khoa Đào tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
Nhiệm vụ 3: Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM”
tại khoa Đào tạo CLC - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại Khoa Đào tạo Chất
lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
 Khách thể nghiên cứu
+ Mục tiêu, chương trình đào tạo mới 150 TC, chuẩn đầu ra ngành đào tạo
của khoa Đào tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
+ Sinh viên khoa Đào tạo Chất lượng cao học môn KNM và nhà tuyển dụng
hiện đang cộng tác với khoa đào tạo CLC
5. Giả thuyết nghiên cứu
Mặc dù Sinh viên khoa Đào tạo Chất lượng cao có nhu cầu trang bị Kỹ năng
mềm nhưng hiện nay việc đào tạo KNM tại Khoa chưa đáp ứng được.
Vì vậy Nếu triển khai và áp dụng chương trình, nội dung môn học “Kỹ năng
mềm” như người nghiên cứu đã xây dựng thì Sinh viên khoa Đào tạo Chất lượng
cao được trang bị kiến thức nền tảng về KNM, cải thiện những khóa khăn thường
gặp về KNM của bản thân cũng như các phẩm chất và khả năng cần thiết về KNM
5
như: mạnh dạn, tự tin hơn vào bản thân, biết cách kiềm chế cảm xúc và bày tỏ suy
nghĩ, có khả năng giao tiếp ứng xử đúng mực với mọi người, linh hoạt mềm dẻo
trong xử lý các tình huống cuộc sống và thích nghi hòa nhập trong các môi trường
khác nhau, nâng cao khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm…
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên người nghiên cứu tập trung xây dựng
chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo CLC với
thời lượng 2 TC (30 tiết) và ngoại khóa (10 tiết).
7. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Tìm hiểu, sưu tập, nghiên cứu các tài liệu lý luận trong và ngoài nước về
KNM. Tham khảo các kết quả nghiên cứu khoa học về thực tiễn xây dựng chương
trình, nội dung môn học và tài liệu về KNM. Nguồn tài liệu nghiên cứu gồm: Sách,
báo, tạp chí khoa học, các giáo trình về xây dựng chương trình môn học và các tài
liệu có liên quan đến KNM ở Việt Nam và trên thế giới. Từ đó người nghiên cứu
tiến hành phân tích, so sánh, khái quát, kế thừa, phát huy và rút kinh nghiệm cũng
như tìm hiểu rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và các thuật ngữ của đề tài.
Phương pháp quan sát
Người nghiên cứu tiến hành dự giờ một số tiết dạy kỹ năng của các giảng
viên trong các khoa của trường Sư phạm Kỹ thuật và một số tiết học tại trung tâm
đào tạo Kỹ năng (Tâm Việt) hiện đang cộng tác với khoa Đào tạo CLC về đào tạo
KNM cho SV.
Tham gia một số buổi hội thảo về Kỹ năng mềm cho SV được tổ chức tại
Khoa Đào tạo CLC cũng như tại trường Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
và một số trường đã và đang triển khai áp dụng đưa môn học KKNM vào chương
trình đào tạo tại một số trường như: Trường ĐH FPT, ĐH Kinh tế Tp.HCM, ĐH
Ngân hàng…. để từ đó quan sát, học hỏi kinh nghiệm của GV, thu thập thông tin
cũng như kiến thức liên quan đến KNM. Đặc biệt là quan sát thái độ của SV khi
tham gia vào học tập, hội thảo để có thể rút ra những vấn đề cụ thể khi xây dựng
chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” cho phù hợp.
Phương pháp điều tra, khảo sát :
Sử dụng các bảng câu hỏi, được thiết kế dưới dạng phiếu hỏi, thăm dò ý kiến
dành cho các đối tượng như: SV khoa Đào tạo CLC, Cán bộ quản lý đào tạo tại
khoa Đào tạo CLC và Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, giảng viên (cố vấn
học tập), cán bộ quản lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp. Đối với SV,
6
người nghiên cứu tiến hành khảo sát một phần SV năm 3 và 4. Đối với cán bộ quản
lý đào tạo, GV, cố vấn học tập tại khoa Đào tạo CLC và các nhà sử dụng lao động
thì người nghiên cứu gặp gỡ và trao đổi, xin ý kiến trực tiếp. Các nội dung được sử
dụng trong phiếu điều tra, phiếu hỏi là các ý kiến cá nhân của các đối tượng khảo
sát về Kỹ năng mềm, nhận thức của các cá nhân về kỹ năng mềm, nhu cầu đào tạo
Kỹ năng mềm của SV cũng như các yêu cầu về KNM của các nhà tuyển dụng hiện
nay. Từ đó xác định được thực trạng cũng nhu nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào
tạo CLC để xây dựng chương trình, nội dung môn học KNM có tính thực tiễn nhất.
Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi và đặt câu hỏi cụ thể với các GV, chuyên gia
về KNM cũng như trao đổi thảo luận trực tiếp với SV khoa Đào tạo CLC thông qua
các buổi giao lưu, hội thảo, chuyên đề về KNM và những vấn đề liên quan đến kỹ
năng mềm, để từ đó làm cơ sở để người nghiên cứu xây dựng chương trình, nội
dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” cho phù hợp.
Phương pháp chuyên gia
Thông qua phiếu xin ý kiến chuyên gia, người nghiên cứu tiếp xúc trực tiếp,
xin ý kiến, trao đổi và tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, giảng viên giàu kinh
nghiệm để đánh giá chương trình môn học KNM mà người nghiên cứu đã xây dựng
về mức độ đáp ứng đối với chuẩn đầu ra ngành đào tạo, thời lượng chương trình,
mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với nhu cầu thực tiễn, tính khả
thi của đề tài để từ đó hiệu chỉnh chương trình môn học KNM cho hoàn thiện.
Phương pháp thực nghiệm
Thông qua việc đào tạo thực nghiệm để đánh giá tính thực tiễn và tính khả
thi của đề tài cũng như đánh giá mức độ đạt được của giả thuyết nghiên cứu mà
người nghiên cứu đã đặt ra cho đề tài. Người nghiên cứu đã tiến hành thực nghiệm
một lớp (45 SV) năm thứ 4. Thời gian 7 tuần từ ngày 7/4 đến 19/5 tại khoa Đào tạo
CLC_ Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phần mềm Ms Excel 2007, SPSS 16.0 để xử lý số liệu định
lượng, định tính thu thập được qua các phiếu khảo sát, phiếu xin ý kiến, phiếu hỏi
sau đào tạo và trao đổi, thực nghiệm…
7
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Xây dựng chương trình, nội dung môn học
Việc xây dựng chương trình, nội dung môn học là công việc quen thuộc đối
với các trường đặc biệt là các giảng viên. Có thể nhận định rằng chương trình môn
học thể hiện mục tiêu nhà trường muốn trang bị cho SV và hiện nay phần lớn các
chương trình chỉ chú trọng vào các kiến thức chuyên môn. Mục tiêu của chương
trình môn học phải hội tụ 3 yếu tố: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Kiến thức khoa
học – kỹ thuật liên quan đến ngành nghề có thể được trang bị khá tốt nhưng tổng
quan cho thấy hai yếu tố quan trọng là các kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ
năng mềm liên quan đến ngành nghề và đặc biệt là nội dung giảng dạy để hình
thành một thái độ nghề nghiệp đúng đắn của người kỹ sư thì chưa được chú trọng.
Chính vì vậy mà xây dựng chương trình đào tạo theo hướng CDIO
(Conceive – Design – Implement – Operate): hình thành nhận thức (conceive), thiết
kế (design), triển khai (implement) và vận hành (operate) đã được triển khai trên
thế giới và chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận CDIO của Trường ĐH Sư
phạm Kỹ thuật Tp.HCM là một giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu
hẹp khoảng cách giữa nhà đào tạo và tuyển dụng trên cơ sở căn cứ vào CĐR để
thiết kế chương trình môn học. Vì vậy ngoài kiến thức khoa học – kỹ thuật SV
phải được đào tạo các kỹ năng phân tích, nhận diện vấn đề, khả năng thuyết minh
bảo vệ thiết kế và tích hợp trong tất cả các bước là thái độ (hay tiêu chẩn đạo đức
nghề nghiệp và các thái độ phù hợp với các tiêu chuẩn xã hội từ đó xác định các
chuẩn đầu ra phù hợp, là cơ sở thiết kế khung chương trình, đề cương môn học để
có thể đạt được các chuẩn đầu ra đã xác định.
Người nhiên cứu đã tìm hiểu các đề tài nghiên cứu khoa học về xây dựng
chương trình, nội dung môn học tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật như đề tài
nghiên cứu cấp bộ: "Xây dựng chương trình, nội dung môn học PP Giảng dạy
chuyên ngành điện tại Trường ĐHSPKT tp.HCM” của GVC-ThS Nguyễn Trọng
Thắng. Ngoài ra người nghiên cứu cũng tham khảo đề tài khoa học của TS.Lưu
Đức Tuyến: "Xây dựng chương trình, nội dung môn học và phương pháp dạy học
chuyên ngành điện tại trường ĐHSPKT Tp.HCM" và một số đề tài về xây dựng
chương trình đào tạo và giảng dạy tại ĐHQG Hà Nội của TS.Lê Đức Ngọc….Bên
cạnh đó nghiên cứu chuẩn đầu ra, CDIO qua đó rút ra những vấn đề cụ thể liên
quan đến việc xây dựng chương trình, nội dung cho một môn học sao cho phù hợp
với việc đào tạo theo tín chỉ, phương pháp giảng dạy. Nội dung kiến thức đáp ứng
đầy đủ yêu cầu đối với học phần, cơ sở vật chất và thời gian để thực hiện.
Tất cả các nghiên cứu trên là cơ sở để xây dựng chương trình, nội dung cho môn
học trong đó có xây dựng đề cương môn học.Việc trình bày cũng sẽ cố gắng sao
nêu bật được các nhận thức và kinh nghiệm khi thực hiện việc chuyển đổi chương
trình cũ sang chương trình phù hợp với tinh thần CDIO.
8
1.1.2. Kỹ năng mềm trên thế giới
Kỹ năng mềm (KNM) trên thế giới bắt đầu được đề cập đến không phải từ
các cơ quan giáo dục mà là từ các cơ quan chăm sóc nguồn nhân lực của Cộng
đồng chung Châu Âu (EU) ở Canada, rồi lần lượt các nước: Mỹ, Anh, Pháp, Đức,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… đề cập đến và trở thành trào lưu thế giới. Vì vậy
giáo dục các nước này rất chú trọng trang bị KNM cho SV. Hiện nay, KNM là một
trong những tiêu chí đánh giá kết quả học tập và quyết định chất lượng nguồn nhân
lực cao trong thời hội nhập.
Qua nghiên cứu cho thấy ở các nước HS từ tiểu học đã được tiếp cận KNM
xuyên suốt trong quá trình học tập, vui chơi, sinh hoạt thành thói quen được trau
dồi mỗi ngày. KNM luôn được tích hợp trong bất cứ hoạt động học tập nào và nó
luôn được coi trọng, đánh giá ngang với kiến thức chuyên môn. SV rất chủ động,
sáng tạo và mức độ cá nhân hoá rất cao. Mỗi SV là một cá thể độc lập, độc lập
trong suy nghĩ, độc lập trong hành động. SV luôn tự giác, nhận thức rõ mục đích
của việc học, có trách nhiệm với cuộc sống và các mối quan hệ xã hội. Được trang
bị KNM, SV luôn tự tin và luôn khẳng định mình, thích nghi được với mọi biến đổi
của cuộc sống và công việc. Ngoài ra họ được học về những tình huống sẽ xảy ra
trong cuộc sống, trong công việc, cách đương đầu và vượt qua những khó khăn,
cách tránh mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn…Đó là lý do vì sao khi ra làm việc
họ rất thành công. Thành công ở đây không phải do kiến thức uyên bác mà phần
nhiều do chính các KNM mà SV đã được học, được trang bị, được giáo dục khi còn
ngồi trên ghế nhà trường.
Vì thế, không khó để nhận thấy rằng ngay cả những SV Việt Nam du học
nước ngoài khi về nước làm việc đa số đều có khả năng lãnh đạo, thích ứng công
việc nhanh và giao tiếp nổi bật, tự tin hơn nhiều so với các bạn SV được đào tạo
trong nước. Điều này cho thấy rằng khi được học tập, trang bị KNM, thay đổi
phương pháp giáo dục, được tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến, SV Việt Nam có
thể phát triển tốt hơn các thế mạnh về tư duy, sáng tạo và sự năng động của mình.
Việc được trang bị KNM giúp cho SV thành công hơn trong công việc ở bất kỳ môi
trường nào. Tuy nhiên việc đào tạo KNM cũng như các kỹ năng được yêu cầu ở
nền giáo dục mỗi nước có sự khác nhau do những mục tiêu khác nhau.
1.1.2.1. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Mỹ
Bộ Lao Động Mỹ (USDL) cùng hiệp hội Đào tạo và Phát triển Mỹ (ASTD)
gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công việc
đối với người lao động đặc biệt là với Sinh viên. Có 13 Kỹ năng cơ bản cần thiết
giúp thành công trong công việc đối với Sinh viên được đưa ra. [50].
Những kỹ năng mềm đó là:
9
Hình 1.1: Các Kỹ năng mềm được yêu cầu với Sinh viên Mỹ
1. Kỹ năng học và tự học (Learning to learn)
2. Kỹ năng lắng nghe (Listening skills)
3. Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skill)
4. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill)
5. Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skill)
6. Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem skill)
7. Kỹ năng đặt mục tiêu/tạođộng lực làm việc(Goal skills/Motivation skill)
8. Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career
development skill)
9. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skill)
10.Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skill)
11.Kỹ năng đàm phán (Negotiation skill)
12.Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational Effectiveness)
13.Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skill)
Qua nghiên cứu cho thấy người Mỹ rất coi trọng tinh thần độc lập, tự chịu
trách nhiệm và tự lực cánh sinh của mỗi người. Giáo dục Mỹ luôn nhấn mạnh việc
giáo dục kỹ năng ngay từ bậc học nhỏ. Bất cứ sự chăm sóc nào từ phía người lớn
cũng phải tạo cho trẻ những cơ hội để rèn luyện các kỹ năng nhất là các kỹ năng tự
phục vụ, kỹ năng cần thiết để ứng phó với mọi tình huống có thể xảy ra, giúp các
em không ngỡ ngàng khi đối mặt với thử thách..
Với triết lý giáo dục là khuyến khích học sinh phát huy mọi khả năng sẵn có,
khám phá những khả năng còn tiềm ẩn, SV các trường đại học Mỹ luôn rất tích cực,
10
chủ động trong các hoạt động ngoại khóa hay hoạt động xã hội dù là bắt buộc hay
tự nguyện, dù có được trả tiền hay không được trả tiền. Họ được giáo dục biết tự
chịu trách nhiệm trong cuộc sống và học tập bằng nhiều hình thức hoạt động phong
phú, nhiều khi chỉ đơn giản như giúp sắp xếp giấy tờ trong một văn phòng nào đó
của nhà trường vào một giờ rảnh, hay tham gia tổ chức các sự kiện nào đó của nhà
trường. Các hoạt động này được sinh viên các nước tổ chức rất chuyên nghiệp và
sáng tạo. Có lẽ đây chính là mô hình mà chúng ta chưa học hỏi được.
1.1.2.2. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Nhật Bản
Nhật Bản được biết như một trong những quốc gia có nền giáo dục hàng đầu
thế giới và cũng là nền giáo dục toàn diện, đào tạo những con người hoàn thiện về
cả về trí tuệ và nhân cách.
Giáo dục Nhật Bản ngoài kiến thức thì luôn chú trọng đến các mục tiêu được
xem như KNM là phát triển tính độc lập hướng đến làm chủ bản thân của người
học. Các kỹ năng ứng xử, kỹ năng trở thành nhà lãnh đạo tài ba, có trái tim nhân
hậu biết chia sẻ cảm thông, yêu thương người khác trong mọi hoàn cảnh sống luôn
được chú trọng. Trẻ em Nhật ngay từ thơ bé đã được rèn luyện những kỹ năng như
tính chịu đựng trước khó khăn, tự lập, chủ động trong mọi biến cố có thể xảy ra vì
đây là giai đoạn khởi đầu và là giai đoạn làm trọn vẹn cuộc sống của con người.
Trái với Mỹ, phương pháp tạo dựng năng lực tư duy sáng tạo cho SV ở Nhật
lại khác hẳn song lại vô cùng hữu ích. SV chỉ sáng tạo sau khi tư duy đã chín muồi.
Nói cách khác, SV Nhật phải tích lũy một khối lượng kiến thức cần thiết trước khi
có thể có những sáng tạo một cách đúng nghĩa. Tuy nhiên, trên thực tế, khi bước
vào quá trình sáng tạo theo kiểu ngẫu hứng như sinh viên Mỹ, năng lực tư duy sáng
tạo của họ rất bị hạn chế và họ buộc phải tuân theo những điều thuộc về nguyên tắc
và vốn là truyền thống của đất nước mặt trời mọc.
1.1.2.3. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Anh
Chính phủ Anh có cơ quan chuyên trách về phát triển kỹ năng cho người lao
động được chính chủ thành lập từ ngày 28/6/2007. Đến tháng 6/2009 thì được ghép
với Bộ Kinh tế, Doanh nghiệp và Đổi mới Pháp chế để tạo nên bộ mới là Bộ Kinh
tế, đổi mới và kỹ năng. Bộ này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến việc
học tập của người lớn, một phần của giáo dục nâng cao, kỹ năng, khoa học và đổi
mới. Cơ quan chứng nhận chương trình và tiêu chuẩn Qualification and Curriculum
Authority (QCA) cũng đưa ra danh sách các kỹ năng quan trọng bao gồm [51]:
1. Kỹ năng tính toán (Application of number skill)
2. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill)
3. Kỹ năng tự học và nâng cao năng lực cá nhân (Improving own learning
and performance skill)
4. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information and
communication technology skill)
11
5. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill)
6. Kỹ năng làm việc với con người (Working with others skill)
1.1.2.4. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Singapore:
Chính phủ Singapore có Cục phát triển lao động WDA (Workforce
Development Agency) WDA đã thiết lập hệ thống các kỹ năng hành nghề ESS
(Singapore Employability Skills System) gồm 10 kỹ năng [54].
1. Kỹ năng công sở và tính toán (Workplace literacy & numeracy skill)
2. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information &
communications technology skill)
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định (Problem solving & decision
making skill)
4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative & enterprise skill)
5. Kỹ năng giao tiếp và quản lý quan hệ (Communication & relationship
management)
6. Kỹ năng học tập suốt đời (Lifelong learning skill)
7. Kỹ năng tư duy mở toàn cầu (Global mindset skill)
8. Kỹ năng tự quản lý bản thân (Self-management skill)
9. Kỹ năng tổ chức công việc (Workplace-related life skill)
10.Kỹ năng an toàn lao động và vệ sinh sức khỏe (Health & workplace
safety skill).
Ở bậc tiểu học, giáo dục Singapore đã rất chú trọng giáo dục kỹ năng sống
cho HS, giáo dục ý thức cho học sinh theo từng bậc học. Đường phố và trường học
ở Singapore cũng như các nơi công cộng rất sạch sẽ. Học sinh được giáo dục ý
thức về môi trường và ý thức khi tham gia giao thông ngay từ lớp mẫu giáo từ đó
hình thành thói quen hành vi cho trẻ. Các chương trình giáo dục kỹ năng sống
được lồng ghép cụ thể vào ngay trong chương trình học của học sinh.
Ở bậc giáo dục đại học, SV được trang bị các KNM như: Kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hòa nhập với cộng đồng, hội nhập với thế
giới, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xử lý tình huống... thông qua các nội dung gắn với
thực tiễn và phương pháp dạy hiện đại giúp phát triển khả năng độc lập nghiên cứu,
tư duy sáng tạo của người học. SV được khuyến khích và bắt buộc tham gia các dự
án nhỏ như thiết kế đồ chơi, học theo nhóm, hoạt động ngoài trời... để áp dụng kiến
thức học được, rèn luyện tính độc lập, cải thiện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và
tăng khả năng hợp tác trong công việc.
1.1.2.5. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Úc
Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia - BCA) và
Phòng thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and
Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (the
Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội đồng giáo dục
12
quốc gia Úc (The Australian National Training Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn
“Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002).
Cuốn sách cho thấy các kỹ năng và kiến thức mà người sử dụng lao động
yêu cầu bắt buộc phải có. Kỹ năng hành nghề (employability skills) là các kỹ năng
cần thiết không chỉ để có được việc làm mà còn để tiến bộ trong tổ chức thông qua
việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ
chức. Các kỹ năng hành nghề bao gồm có 8 kỹ năng như sau [52]:
1. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill).
2. Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skill)
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill)
4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skill)
5. Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức công việc (Planning and organising skill)
6. Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skill)
7. Kỹ năng học tập (Learning skill)
8. Kỹ năng công nghệ (Technology skill)
1.1.2.6. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Canada
Chính phủ Canada cũng có bộ phụ trách về việc phát triển kỹ năng cho
người lao động. Bộ Phát triển Nguồn Nhân lực và Kỹ năng Canada (Human
Resources and Skills Development Canada - HRSDC) có nhiệm vụ xây dựng
nguồn nhân lực mạnh và có năng lực cạnh tranh, giúp người Canada nâng cao năng
lực ra quyết định và năng suất làm việc để nâng cao chất lượng cuộc sống.
Bộ này cũng có những nghiên cứu để đưa ra danh sách các kỹ năng cần thiết
đối với người lao động. Conference Board of Canada là một tổ chức phi lợi nhuận
của Canada dành riêng cho nghiên cứu và phân tích các xu hướng kinh tế, cũng như
năng lực hoạt động các tổ chức và các vấn đề chính sách lao động. Tổ chức này
cũng đã có nghiên cứu và đưa ra danh sách các kỹ năng hành nghề cho thế kỷ 21
(Employability Skills 2000) bao gồm các kỹ năng như [53]:
1. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill)
2. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill)
3. Kỹ năng tư duy và hành vi tích cực (Positive attitudes and behaviours)
4. Kỹ năng thích ứng (Adaptability skill)
5. Kỹ năng làm việc với con người (Working with others)
6. Kỹ năng nghiên cứu khoa học, công nghệ và toán (Science, technology
and mathematics skill)
Canada là một quốc gia song ngữ (Tiếng Anh, Pháp) và được xem là lớp
học ngoại ngữ của cả thế giới do đó kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ và khả năng
phát triển khả năng ngoại ngữ rất được chú trọng khi học tại nước này.
Giáo dục Canada đạt tiêu chuẩn quốc tế, chất lượng kiểm định nghiêm ngặt.
SV được chú trọng kiến thức và kỹ năng chuẩn theo từng ngành học. Ngoài hiểu
biết và kĩ năng phân tích lẫn khả năng truyền thông, SV còn phải học cách diễn đạt
13
cá nhân, thể hiện sức sáng tạo và phát triển sự tự tin của bản thân. Trong lớp, GV
đánh giá cao những SV tích cực tham gia trao đổi, hợp tác trong bài giảng để từ đó
phát triển kỹ năng cá nhân của mỗi người. [57].
1.1.3. Kỹ năng mềm ở Việt Nam
Từ những nghiên cứu về KNM trên thế giới (mục 1.1.1) ở trên cho thấy ở
mỗi nước yêu cầu về các KNM của SV, người lao động có sự khác nhau tùy vào
mục tiêu giáo dục cụ thể của từng nước nhưng vẫn gặp nhau tại những điểm tương
đồng là đều đề cao các KN mang yếu tố con người, sự giao tiếp tương tác với người
khác, khả năng ứng phó thích nghi, sự nhanh nhạy sáng tạo, giải quyết vấn đề…
Tuy nhiên ở Việt Nam, KNM chỉ được nhắc tới nhiều trong thời hội nhập
hiện nay nhất là khi các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tuyển dụng lao động.
SV VN được đánh giá là giỏi, thậm chí được đánh giá khá cao trên các đấu trường
trí tuệ quốc tế như: Toán, vật lý, cờ vua, robocon… nhưng thực tế SV Việt Nam lại
ít thành công trong công việc, thăng tiến và thiếu khả năng thích nghi, nhạy bén,
mạo hiểm, dám chịu trách nhiệm... Qua nghiên cứu cho thấy SV VN đang bị hạn
chế bởi những kỹ năng hỗ trợ nghề nghiệp, kỹ năng thực hành xã hội, kỹ năng con
người. Hay nói cách khác hầu hết SV VN ra trường đi làm đều thiếu KNM.[56].
Hiện nay, do nhận định được tầm quan trọng của KNM, nhiều trường đã đề
ra nhiều giải pháp để trang bị KNM cho SV, đáp ứng mục tiêu đào tạo cũng như tạo
ra nguồn nhân lực chất lượng cao. Một số ít trường đã đưa KNM thành môn học bắt
buộc như: ĐH Quốc Gia Hà Nội (SV không có chứng chỉ KNM, không đủ điều
kiện xét tốt nghiệp), ĐH Quốc Gia Tp.HCM, ĐH Kinh tế Tp.HCM, ĐH FPT, ĐH
Ngân hàng Tp.HCM…Bên cạnh đó, tại một số trường khác việc trang bị KNM cho
SV cũng mới chỉ dừng lại ở các buổi báo cáo chuyên đề, ngoại khóa, hội thảo, tọa
đàm nên chưa thu hút được SV. Số SV có nhu cầu trang bị KNM thì phải tự xoay
sở bằng cách tham gia vào các khóa học tự chọn hoặc các câu lạc bộ, các điểm sinh
hoạt văn hóa và thậm chí tại các trung tâm đào tạo kỹ năng. Tuy nhiên, số này
không nhiều vì phần lớn SV chưa ý thức được tầm quan trọng của KNM nên chưa
chú trọng trang bị KNM, hoặc không sắp xếp được thời gian, điều kiện kinh tế, áp
lực thi cử… đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc SV tự trang bị KNM cho bản thân.
Thực tế, đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về kỹ năng nhưng hầu
hết chỉ dừng lại chủ yếu ở các kỹ năng sống cho HS phổ thông, cho các cấp học,
cho các đối tượng cụ thể, cho từng vùng, miền…Thậm chí khi đề cập về bất cứ các
mặt nào trong cuộc sống hay các vấn đề đang đối mặt với thế hệ trẻ trong công việc
thì người ta luôn chỉ dùng cụm từ “Kỹ năng sống”. Vì vậy khái niệm về KNM còn
khá xa lạ với SV. Hiện nay những nghiên cứu về KNM cho SV cao đẳng, đại học
thì quá ít, thậm chí là không có. Những đề tài nghiên cứu xây dựng chương trình,
nội dung môn học KNM cho SV một cách chính quy, bài bản dựa trên các nhu cầu
của người học, nhu cầu của xã hội và nhà tuyển dụng cũng chưa có.
14
Trường ĐH FPT là một trong những trường đặt ra tiêu chí “KNM là bí quyết
thành công” khi đưa môn học này vào chương trình chính khóa. Không như các
trường khác, ở ĐH FPT, KNM là mảng nội dung rất được chú trọng, SV được đào
tạo trong một chương trình phát triển cá nhân tổng thể. Ngoài ra ĐH FPT còn có
các hoạt động cho SV cọ xát thực tế, tham gia sinh hoạt trong cộng đồng. Trường
hiện có đội ngũ mang tên Nhóm Phát triển cá nhân (PDP) chuyên trách công tác
này.Về giáo trình, ĐH FPT trực tiếp mua tài liệu bản quyển của Mỹ và được cập
nhật liên tục hằng năm.
Trường ĐH Kinh tế TP. HCM là trường đầu tiên đưa chương trình huấn
luyện KNM vào chương trình học bắt buộc cho các SV năm cuối, bao gồm: KN
giao tiếp, KN giải quyết vấn đề, KN xây dựng hình ảnh cá nhân... Ở từng ngành sẽ
có những tiết huấn luyện, giao lưu với các chuyên gia. Một trong những chương
trình huấn luyện KNM thành công mà nhà trường đã phối hợp với một số doanh
nghiệp trong và ngoài nước thực hiện là "Student Development Program". Bên
cạnh đó theo các nhà quản lý đào tạo tại trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM, trong nhiều
năm trở lại đây, doanh nghiệp luôn phản ánh SV thiếu trầm trọng KNM. Do đó,
trường đã đưa chương trình huấn luyện KNM vào chương trình học bắt buộc cho
sinh viên năm cuối.[56]
Tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM, theo TS. Nguyễn Tiến Dũng
(Trưởng phòng đào tạo):“ Từ trước đến nay (2011), trường chưa chú trọng đến việc
dạy KNM cho SV như môn học, mà chỉ thông qua việc tổ chức các hoạt động ngoại
khóa, chuyên đề để SV tham gia và tự tích lũy kỹ năng mềm. Tuy nhiên, tôi nghĩ
đưa vào giảng dạy KNM là cần thiết, nhưng từ năm 2012 khi áp dụng chương trình
đào tạo mới thì KNM sẽ được chú trọng hơn, được triển khai dạy cho SV ngay từ
năm nhất và tích hợp trong môn “Nhập môn các ngành kỹ thuật”.[63]
Có thể nói, KNM hiện nay đang được các trường nói chung và Trường ĐH
Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM nói riêng đang rất quan tâm. Tuy nhiên việc tích hợp
KNM vào các môn học có hiệu quả hay không, có trang bị đủ những KNM cần
thiết cho SV khi ra trường, có đáp ứng được mục tiêu đào tạo của nhà trường, gắn
với nhu cầu xã hội hay không thì phải cần có thời gian để kiểm chứng. Trong khi
đó tất cả các đề tài luận văn thạc sĩ, các nghiên cứu từ trước đến nay liên quan đến
kỹ năng tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cũng mới chỉ dừng lại ở Kỹ
năng sống và chưa có một đề tài cụ thể nào nghiên cứu về KNM đặc biệt là nghiên
cứu dành riêng cho SV trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM nói chung và khoa
Đào tạo CLC nói riêng thì hoàn toàn chưa có. Người nghiên cứu cho rằng để đào
tạo KNM một cách chính quy bài bản cho SV ngay trong môi trường học tập thì rất
cần xây dựng chương trình môn học KNM dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, nhu
cầu của chính bản thân người học, chuẩn đầu ra, nhu cầu của nhà tuyển dụng. Bên
cạnh đó đào tạo KNM không phải là thêm mới một môn học vào chương trình đào
tạo mà nó phải được xem như những KN bắt buộc và được nhà trường chú trọng,
đề cao thì mới khiến SV có ý thức trang bị, nỗ lực trau dồi.
15
Trong lý luận dạy học hiện đại cũng đã nêu rõ đối với người lao động trong
thế kỷ 21 thì SV ra trường cần phải được trang bị 07 năng lực, được xem là năng
lực “chìa khóa” hay còn gọi là KNM được tích hợp vào KN cứng đó là: Tri thức
chuyên môn, kỹ năng hành nghề, thái độ đối với nghề nghiệp. Bao gồm: [14].
1. Thu thập, phân tích, tổ chức thông tin (Collecting, analysing and
organising information)
2. Truyền đạt ý tưởng và thông tin (Communicating ideas and information)
3. Lên kế hoạch và tổ chức hoạt động (Planningandorganisingactivities)
4. Làm việc với những đối tác và theo nhóm (Workingwithothersandinteams)
5. Sử dụng các ý tưởng toán học và kỹ thuật (Using mathematical ideas and
techniques)
6. Giải quyết vấn đề (Solving problems)
7. Sử dụng công nghệ (Using technology)
Tuy nhiên, việc đào tạo KNM cho SV trong chương trình đào tạo chưa được
triển khai rộng rãi, đa phần chưa có chương trình nội dung cụ thể. Phần lớn đều phụ
thuộc vào các trung tâm chuyên đào tạo KNM cho địa chỉ có nhu cầu hoặc chỉ là
các hoạt động ngoại khóa, báo cáo chuyên đề. Nhận định của một số các trung tâm
chuyên đào tạo các KNM như Tâm Việt, Trung tâm Phát triển trí tuệ Việt (Delta
Viet) thì KNM mà SV Việt Nam đang rất cần trang bị trong thời hội nhập đó là:
1. Kỹ năng về Công nghệ thông tin (Information technology skill)
2. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork skill)
3. Kỹ năng thích nghi nhanh (Adaptability)
4. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill )
5. Kỹ năng làm việc độc lập (Independent working skill)
6. Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skill)
Tác giả Vĩnh Thắng (NXB Trẻ) gần đây nhất là 6/2013 đã xuất bản cuốn
sách “Top 10 Kỹ năng mềm cần thiết nhất cho bạn trẻ” đã nêu rõ những KNM mà
SV hiện nay của Việt Nam đang rất thiếu đó là: [29]
1. Kỹ năng học tập (Learning skill)
2. Kỹ năng thiết lập mục tiêu (Goal setting skill)
3. Kỹ năng quản lý thời gian (time-management skill)
4. Kỹ năng tổ chức công việc ( organising skill)
5. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill)
6. Kỹ năng thuyết trình hiệu quả (Oral communication skill)
7. Kỹ năng lãnh đạo nhóm (Leadership skill)
8. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork skill)
9. Kỹ năng giải quyết vần đề (Problem solving skill)
10.Kỹ năng ra quyết định (Decision- making skill)
Thực tế cho thấy rằng 10 KNM trên của Vĩnh Thắng không chỉ giúp cho các
bạn SV có ý thức trong học tập, giúp SV hoàn thiện bản thân, nâng cao năng suất
16
lao động, hiệu quả công việc mà còn là sự nhạy bén, thích nghi, tư duy sáng tạo,
phản xạ nhanh trước những vấn đề của cuộc sống và công việc.
So sánh các yêu cầu về KNM từ các nước trên thế giới cũng như của các
chuyên gia tại Việt Nam, cho thấy rằng hiện nay tại Việt Nam, các nhà giáo dục
quan niệm cứ dạy nhiều kiến thức, SV biết nhiều thì sẽ làm được. Vì vậy trong 07
Kỹ năng được xem là năng lực “chìa khóa” của người lao động trong thế kỷ 21(Lý
luận dạy học hiện đại) vẫn đang nghiêng về Kỹ năng “cứng” (kiến thức) nhiều hơn
so với quan điểm về KNM mà tác giả Vĩnh Thắng đưa ra ở trên.
Tổng hợp các nghiên cứu về KNM trên thế giới và Việt Nam, dưới góc độ
nghiên cứu của mình thì người nghiên cứu xin đưa ra 10 Kỹ năng là căn bản và
quan trọng hàng đầu cho người lao động Việt Nam trong thời hội nhập đặc biệt là
đối với SV mới ra trường. Những kỹ năng đó là:
1. Kỹ năng Ứng xử giao tiếp(Interpersonal skill)
2. Kỹ năng Làm việc nhóm (Team work skill)
3. Kỹ năng Thuyết trình (Oral communication skill)
4. Kỹ năng Thích nghi hòa nhập (Adaptability skill)
5. Kỹ năng Thu thập thông tin (Information gathering skill)
6. Kỹ năng Phỏng vấn tìm việc (Job interview skill)
7. Kỹ năng Lãnh đạo (Leadership skill)
8. Kỹ năng Thuyết phục người khác ( Persuasion skill)
9. Kỹ năng Quản lý thời gian (Time-management skill)
10.Kỹ năng Phát triển bản thân (Self- development skill)
Rõ ràng 10 KNM thiết yếu này không những chỉ giúp SV chủ động, linh
hoạt hơn khi ra trường đi làm, nâng cao năng suất, hiệu quả công việc mà thực chất
nó còn giúp ích SV rất nhiều trong mọi khía cạnh cuộc sống từ gia đình ra ngoài xã
hội, nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, đa số SV hiện nay ra
trường thường bị các nhà tuyển dụng đặc biệt là doanh nghiệp nước ngoài “chê” là
thiếu KNM, thiếu sự nhanh nhạy, sáng tạo thích ứng cũng như các khả năng giao
tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình…
Vì vậy, vấn đề trang bị KNM cho SV đang là trách nhiệm nặng nề đối với
các nhà quản lý đào tạo và các cơ sở đào tạo. Cần phải có sự cân bằng hơn trong
việc trang bị kiến thức chuyên môn bên cạnh các KNM đang được xem là phương
tiện để truyền tải, là đòn bẩy để nâng kỹ năng “cứng” của người lao động đặc biệt
là SV. Để trang bị KNM cho SV cần thiết phải có chương trình môn học KNM cụ
thể được xây dựng trên cơ sở bám sát với nhu cầu KNM từ các phía (Sinh viên, nhu
cầu nhà tuyển dụng, nhu cầu xã hội…) và chương trình nội dung về KNM phải dựa
trên nguyên tắc cơ bản, hiện đại và thực tiễn. Điều cốt lõi là trang bị cho SV nền
tảng lý thuyết, trên nền tảng lý thuyết đó các em nhận thức được giá trị cốt lõi của
KNM từ đó vận dụng tốt vào cuộc sống, giúp các em có sự chắt lọc và trau dồi các
kỹ năng mềm cho chính bản thân, mềm dẻo linh hoạt trong mọi tình huống.
17
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.2.1. Môn học
Là lĩnh vực kiến thức được quy định bởi chương trình học tập, dùng làm đối
tượng cho việc giảng dạy ở nhà trường. Mỗi môn học có quy định rõ số giờ trong
tuần, có thể bắt buộc hoặc tự chọn.[10]
1.2.2. Chương trình (Curriculum):
Là một hệ thống thông tin biên soạn cho giáo viên bao gồm: Trình tự về nội
dung, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao, các yêu cầu về tiêu chuẩn đạt được.
[25. trang 9].
Theo Wentling (1993) cho rằng: Chương trình đào tạo là một bảng thiết kế
tổng thể cho một hoạt động đào tạo (đó có thể là một khóa học kéo dài vài giờ, một
ngày, một tuần hoặc một vài năm). Bảng thiết kế tổng thể đó cho biết toàn bộ nội
dung cần đào tạo, chỉ rõ ra những gì có thể trông đợi ở người học sau khóa học, nó
phát họa ra qui trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo, nó cũng cho biết
phương pháp đào tạo và cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, và tất cả các
cái đó được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ. [45. trang 5].
Chương trình được định nghĩa là một loạt các hoạt động được hỗ trợ của
một nhóm nguồn lực nhằm đạt được kết quả cụ thể cho các mục tiêu đã được định
sẵn.(Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997).
1.2.3. Đào tạo ( Training)
Đào tạo là việc huấn luyện, giảng dạy, tập huấn, truyền tải thông tin cho một
nhóm người, một tổ chức, một xã hội về một vấn đề, và nhằm đạt đến một mục tiêu
nhất định. Kết qủa là có sự thay đổi về kiến thức, kĩ năng và thái độ của học viên từ
mức độ từ thấp đến mức độ cao.[10]
1.2.4. Học phần
Là khối lượng kiến thức, kỹ năng tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người
học tích lũy kiến thức trong quá trình học tập. Học phần có khối lượng từ 2 đến 5
đơn vị học trình, được bố trí giảng dạy trọn vẹn,phân bố đều trong các học kỳ. Kiến
thức trong mỗi học phần tương ứng với một mức trình độ và được kết cấu riêng
như một phần của môn học hoặc các phần trong tổ hợp của nhiều môn học. [18].
1.2.5. Đơn vị học phần
Là đơn vị được dùng để tính khối lượng học tập của SV. Một đơn vị học
trình được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết, 30- 40 tiết thực hành, thảo luận, thí
nghiệm, bằng 45- 60 tiết thực tập, thực tập tốt nghiệp. Một tiết học lý thuyết, thực
hành có thời lượng 45 phút.[18]
18
1.2.6. Xây dựng chương trình môn học
Là chọn lựa những nội dung, kiến thức cần thiết cho một môn học và được
xây dựng tuân theo đúng quy trình mang tính khoa học theo quy định hiện hành.
Xây dựng chương trình môn học phải dựa trên các nguyên tắc: Phù hợp với
mục tiêu, chương trình đào tạo, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp và chuẩn đầu ra đã ban hành. Kiến thức phải được trình bày khoa học, logic,
đảm bảo cân đối giữa lý luận và thực hành, phù hợp với thực tiễn và cập nhật
những tri thức mới nhất của khoa học và công nghệ. [24].
1.2.7. Nội dung môn học
Là tập hợp những kiến thức, kỹ năng, thái độ, cảm xúc tạo nên môn học; là
toàn bộ tài liệu mà GV sử dụng cho việc giảng dạy. ND môn học gồm 2 nhóm:
+ Nhóm tài liệu thuộc nội dung môn học: Gồm các tài liệu chứa nội dung
dạy học như giáo trình môn học, bài giảng, các mô đun kỹ năng hành nghề, phiếu
giảng dạy. Nội dung dạy học chứa các kiến thức, kỹ năng.
+ Nhóm tài liệu thuộc về kế hoạch: Những tài liệu hướng dẫn phương pháp,
cách thức truyền tải nội dung nhằm đạt hiệu quả cao nhất, gồm kế hoạch dạy học,
lịch trình, giáo án, tài liệu hướng dẫn…
1.2.8. Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra là những quy định về mục tiêu cụ thể của một chương trình
hoặc một học phần/ module một cách chi tiết nhằm mô tả những nội dung kiến thức
chuyên môn, KN tư duy, KN thực hành, khả năng nhận thức, giải quyết vần đề, thái
độ học tập, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, những công việc mà người học có thể
đảm nhận sau khi hoàn thành thành công chương trình hoặc các học phần/ module
cùng với các yêu cầu đặc thù khác của từng trình độ ngành nghề đào tạo.[8].
1.2.9. Kỹ năng
Theo từ điển Giáo dục học: “Kỹ năng là khả năng thực hiện đúng hành
động, hoạt động phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hoạt
động ấy cho dù đó là hành động cụ thể hay hành động trí tuệ”. [10, tr.220].
Theo từ điển Tiếng Việt: “Kỹ năng là khả năng ứng dụng tri thức khoa học
vào thực tiễn. Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc nhóm hành
động nhất định. Kỹ năng luôn có chủ đích và định hướng rõ ràng”.[28, tr.367].
Theo Wikipedia: “Kỹ năng là khả năng thực hiện một kết quả đã được xác
định trước với thời gian và năng lượng tối thiểu. Kỹ năng thường được chia thành
các kỹ năng cụ thể tùy từng lĩnh vực công việc khác nhau. Kỹ năng thường đòi hỏi
sự kích thích từ môi trường và các tình huống để đánh giá mức độ được sử dụng”.
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc)   trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm

More Related Content

What's hot

Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...
Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...
Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...nataliej4
 
Quy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-ngu
Quy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-nguQuy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-ngu
Quy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-nguLuật Sư Nguyễn Liên
 
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng tiến trình dạy tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...
Xây dựng tiến trình dạy   tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...Xây dựng tiến trình dạy   tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...
Xây dựng tiến trình dạy tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...
Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...
Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...
Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...
Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...phamhieu56
 
Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...
Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...
Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...nataliej4
 
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộiGiáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộinataliej4
 
Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2Dr ruan
 
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌCNGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌCphamtoan47
 

What's hot (20)

Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 
Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...
Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...
Một Số Biện Pháp Chỉ Đạo Bồi Dưỡng Chuyên Môn Cho Đội Ngũ Giáo Viên Nhằm Nâng...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộc
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộcLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộc
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộc
 
Quy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-ngu
Quy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-nguQuy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-ngu
Quy che-hoat-dong-va-to-chuc-trung-tam-ngoai-ngu
 
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...
Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương trình vật lý 11 nâng cao ...
 
Xây dựng tiến trình dạy tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...
Xây dựng tiến trình dạy   tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...Xây dựng tiến trình dạy   tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...
Xây dựng tiến trình dạy tự học một số kiến thức trong phần “quang hình” vật...
 
Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...
Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...
Th s31 075_quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở tỉnh hoà bình...
 
De an ttnn
De an ttnn De an ttnn
De an ttnn
 
Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...
Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...
Th s31 060_biện pháp đào tạo hệ đại học tại các trung tâm giáo dục thường xuy...
 
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCSLuận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
 
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
 
Luận văn: Quản lí tuyển sinh vào các trường ĐH quân đội, HAY
Luận văn: Quản lí tuyển sinh vào các trường ĐH quân đội, HAYLuận văn: Quản lí tuyển sinh vào các trường ĐH quân đội, HAY
Luận văn: Quản lí tuyển sinh vào các trường ĐH quân đội, HAY
 
Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...
Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...
Xây dựng đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm trường đại học vinh trong ...
 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ mầm non, HAY
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ mầm non, HAYỨng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ mầm non, HAY
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ mầm non, HAY
 
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộiGiáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
 
Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2
 
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
 
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌCNGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
 
Sotaysinhviennam2014
Sotaysinhviennam2014Sotaysinhviennam2014
Sotaysinhviennam2014
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 

Similar to Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc) trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm

Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docxPhụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docxThanhNhnCao3
 
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...jackjohn45
 
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...
Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...
Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfMan_Ebook
 
Chủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpChủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpminhhai07b08
 
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...Học Tập Long An
 
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...
Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...
Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức Long
Đồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức LongĐồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức Long
Đồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức Longthaihoc2202
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...nataliej4
 

Similar to Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc) trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm (20)

Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Nhằm Phát Triển Đào Tạo Nghề
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Nhằm Phát Triển Đào Tạo NghềLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Nhằm Phát Triển Đào Tạo Nghề
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Nhằm Phát Triển Đào Tạo Nghề
 
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docxPhụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
Phụ lục 3 - MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP.docx
 
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
 
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
 
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
Vận dụng phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học cho môn thiết ...
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
 
Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...
Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...
Nghiên Cứu, Ứng Dụng Phương Pháp Giảng Dạy Mới Môn Học Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam...
 
Luận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳng
Luận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳngLuận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳng
Luận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳng
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
 
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAYLuận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
 
LV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại học
LV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại họcLV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại học
LV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại học
 
Luận văn: Vận dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học chư...
Luận văn: Vận dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học chư...Luận văn: Vận dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học chư...
Luận văn: Vận dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề vào dạy học chư...
 
Chủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpChủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợp
 
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy ng...
 
Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật
Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuậtQuản lý chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật
Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm dạy phụ đạo học sinh yếu kém môn Vậ...
 
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trình sách giáo khoa mới ...
 
Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...
Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...
Luận văn: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo chương trìn...
 
Đồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức Long
Đồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức LongĐồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức Long
Đồ án lý thuyết phương pháp dạy học tin học thầy Lê Đức Long
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượng cao ( clc) trường đh sư phạm kỹ thuật tp.hcm

  • 1. i LÝ LỊCH KHOA HỌC 1./ SƠ LƯỢC LÝ LỊCH Họ và tên: Bùi Thị Hải Lý Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 15/08/1977 Nơi sinh: Thái Bình Nguyên quán: Thái Giang- Thái thụy- Thái Bình Dân tộc: Kinh Tôn giáo: Đạo Phật Chỗ ở thường trú: SN 403B / C4- K300- Phường 12- Quận Tân Bình- HCM Email: buihaily1508@gmail.com Tel: 0985793038 2./ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 2.1. Đại học Hệ đào tạo: Chính quy Nơi đào tạo: Đại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh Ngành học : Công nghệ thông tin Tên đồ án tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bệnh nhân cấp cứu và ngoại chẩn tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch- TP. Hồ Chí Minh” GVHD: ThS. Nguyễn Hà Giang Xếp lại tốt nghiệp: Khá 2.2. Đại học Hệ đào tạo : Tại chức Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm Ngoại ngữ, ĐHQG HN Ngành học: Sư phạm Ngoại Ngữ (Anh Văn) 2.3. Chứng chỉ Học viên khóa đào tạo phóng viên của báo Pháp Luật thành phố HCM và báo Sài Gòn tiếp thị. 2.4. Sau Đại học Hệ đào tạo: Chính quy Nơi đào tạo: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố HCM Ngành học: Giáo dục học Tên luận văn tốt nghiệp: “Xây dựng chương trình, nội dung môn học ‘Kỹ năng mềm’ tại khoa Đào tạo Chất lượng cao- Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh”. GVHD: PGS.TS.Ngô Anh Tuấn 3. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ: 4. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Thời gian Nơi công tác Công việc Từ 2003- 2008 Trường THPT Marie Curie – Q3 GV Từ 2008 - 2009 Báo Pháp luật Tp.HCM PV tập sự Từ 2009- 2010 Trường THCS Võ Thành Trang GV
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả thống kê nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15/08/2013 Người nghiên cứu Bùi Thị Hải Lý Lớp GDH/ K19B (2011- 1013)
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ của quý thầy cô, đồng nghiệp, các bạn Sinh viên và gia đình. Đầu tiên, xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy PGS.TS Ngô Anh Tuấn- Trưởng khoa Đào tạo Chất lượng cao, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài tại khoa Đào tạo CLC. Những hướng dẫn chỉ bảo tận tình về học thuật cũng như những chia sẻ quý báu của thầy về các vấn đề liên quan đến Sinh viên nói riêng và SV khoa Đào tạo CLC nói chung, đã giúp tôi vượt qua những khó khăn và có thêm nghị lực để tôi hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy TS. Nguyễn Văn Tuấn- Trưởng khoa Sư phạm Kỹ thuật; cô TS. Võ Thị Xuân; cô TS. Dương Thị Kim Oanh- Cố vấn cao học cùng tất cả các Thầy /cô trong khoa Sư phạm Kỹ thuật và các Thầy/ cô tham gia giảng dạy Cao học đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian diễn ra khóa học Thạc sĩ Giáo dục tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. Xin trân trọng biết ơn Ban giám hiệu Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM; Phòng Đào tạo; Thư viện; Các cán bộ quản lý đào tạo tại các khoa, GV, cố vấn học tập tại khoa Đào tạo CLC đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài và đặc biệt là các Chuyên gia (Cán bộ quản lý đào tạo tại các khoa) đã dành thời gian quý báu hướng dẫn, đóng góp ý kiến cho chương trình môn học KNM mà tôi đã xây dựng, qua đó làm cơ sở để tôi điều chỉnh chương trình cho phù hợp. Xin gửi lời cám ơn đến Thầy ThS.Trần Thế Mạnh- chuyên gia đào tạo KNM tại trung tâm đào tạo KNM Tâm Việt đã chia sẻ với tôi những kinh nghiệm, cách thức và đặc biệt là các bài tập trải nghiệm quý báu trong việc đào tạo KNM cho SV Xin cảm ơn các Cán bộ quản lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp hiện đang cộng tác với khoa Đào tạo CLC đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của đề tài. Những ý kiến đóng góp nhiệt tình của các anh/ chị đã mang lại giá trị thực tiễn cho nội dung của luận văn. Cuối cùng, không quên gửi lời cám ơn thân thương nhất đến tất cả các bạn SV khoa Đào tạo CLC đặc biệt là các bạn SV năm cuối đã đóng góp ý kiến, tham gia vào khóa đào tạo KNM. Các bạn chính là những cộng sự trẻ của tôi và chính những đóng góp, tâm tư, mong muốn, nguyện vọng thậm chí là kỳ vọng của các bạn về việc trang bị KNM đã làm nguồn động lực quý giá giúp cho tôi nỗ lực để hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu. Và cuối cùng gia đình, bạn bè là nơi đã cho tôi thật nhiều chia sẻ, niềm tin và nguồn động viên để tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn!!!
  • 4. iv TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN Trong thời hội nhập, năng lực của người lao động được đánh giá qua 2 tiêu chí: năng lực làm người (kỹ năng mềm) và năng lực làm nghề (kỹ năng cứng). Vì thế ngoài kiến thức chuyên môn, nhà tuyển dụng đòi hỏi SV ra trường phải được trang bị đầy đủ Kỹ năng mềm (KNM). Đó là khả năng ứng xử, giao tiếp, tương tác với người khác; sự nhạy bén trong xử lý công việc; khả năng lãnh đạo; giải quyết các vấn đề trong công việc, cuộc sống; hòa nhập tốt với môi trường làm việc… bao gồm các phẩm chất như: tính tự giác, đáng tin cậy, sự tận tâm, khả năng thích ứng, óc suy xét, thái độ, tính chủ động, sự cảm thông, tự tin, tính chính trực, chủ động, ý thức tổ chức, sự dễ mến, mức độ ảnh hưởng, độ mạo hiểm... Bên cạnh đó, con người sống trong xã hội hiện đại phải đương đầu với những rủi ro và thách thức do hệ quả của việc thay đổi toàn diện về môi trường, kinh tế, văn hóa, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh. Do đó trang bị KNM là cung cấp nguyên tắc chiến lược giúp con người có khả năng đương đầu với những bất ngờ, đột biến, bất định trong công việc và cuộc sống. KNM trở thành một phần quan trọng trong nhân cách và cách thức làm việc của con người hiện đại. Tuy nhiên, việc trang bị KNM cho SV nói chung và SV khoa Đào tạo CLC nói riêng nếu chỉ thông qua các buổi chuyên đề, hội thảo như hiện nay là chưa thực sự hiệu quả. Với chương trình đào tạo mới 150TC của trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM, yêu cầu SV phải được trang bị cả KN cứng và KNM. Vì vậy, KNM được chủ trương tích hợp vào các môn học đặc biệt là môn ‘Nhập môn các ngành kỹ thuật” nhưng việc tích hợp có mang lại hiệu quả hay không cần phải thời gian ít nhất là 4 năm để có câu trả lời. Tuy nhiên, từ trước tới nay việc tích hợp KNM vào các môn học đã được nói đến rất nhiều nhưng có lẽ vẫn còn mang tính hình thức. Do đó phần lớn SV đều lơ là, chưa có ý thức tự trau dồi trang bị KNM nên đa số SV ra trường bị chê là thiếu KNM dẫn đến chưa đáp ứng được mục tiêu đào tạo của nhà trường, chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực cũng như chưa thể mang lại thành công cho chính bản thân SV. Do vậy, để SV nhận thức rõ tầm quan trọng của KNM, SV được cung cấp một nền tảng kiến thức vững chắc về KNM, có ý thức tự giác trang bị KNM và trên hết để tất cả là SV có cơ hội trang bị KNM thì trước tiên cần thiết phải có chương trình môn học KNM cụ thể được xây dựng trên cơ sở nhu cầu từ phía SV, nhà tuyển dụng và nhận định của GV cũng như bám sát chuẩn đầu ra ngành đào tạo, và mục tiêu đào tạo. Nội dung môn học KNM cần dựa trên các nguyên tắc mang tính cơ bản, hiện đại và thực tiễn. Bên cạnh đó cũng cần có một quy trình đào tạo KNM
  • 5. v cụ thể chính là các bước trong triển khai đào tạo sao cho phù hợp với tính chất của môn học về Kỹ năng, là cơ sở đưa chương trình môn học vào đào tạo thực tiễn. Chính vì những lý do trên, người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài “Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo Chất lượng cao ( CLC) - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM”. Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Đào tạo Chất lượng cao – Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 08 năm 2013. Cuốn luận văn này trình bày kết quả nghiên cứu trong 03 phần như sau: + Phần mở đầu: Trình bày lý do, tính cấp thiết của đề tài; xác định mục tiêu; nhiệm vụ nghiên cứu; khách thể và đối tượng nghiên cứu; giả thuyết nghiên cứu; giới hạn phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. + Phần nội dung: gồm 3 chương Chương I: Cơ sở lý luận về xây dựng chương trình, nội dung môn học “Kỹ năng mềm”: Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam; Tổng hợp cô đọng lý thuyết về các khái niệm liên quan đến xây dựng chương trình môn học KNM; Với cơ sở khoa học về xây dựng chương trình, nội dung môn học nêu rõ các nguyên tắc dạy học cơ bản, phương pháp xây dựng chương trình môn học, cấu trúc chương trình môn học và quy trình xây dựng chương trình môn học (10 bước). Với cơ sở khoa học về đào tạo KNM nêu rõ cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về đào tạo KNM. Trong cơ sở thực tiễn về đào tạo KNM nhấn mạnh đến tầm quan trọng quyết định thành công của KNM và đặc biệt là tầm quan trọng của việc đào tạo KNM cho SV đặc biệt là SV sắp ra trường. - Chương II: Thực trạng và nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào tạo CLC – trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM: Trình bày tổng quan về khoa Đào tạo CLC; Tìm hiểu thực trạng và nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào tạo CLC thông qua SV năm 3 và năm 4; Cán bộ quản lý đào tạo, GV cố vấn học tập; Cán bộ quản lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp hiện đang cộng tác với khoa Đào tạo CLC. Thông qua đó tìm hiểu các nhu cầu, mong muốn cũng như các yêu cầu về các kỹ năng mà hiện nay SV đang thiếu, nhà tuyển dụng đề cao, xã hội đang cần. - Chương III: Xây dựng chương trình, nội dung môn học KNM căn cứ trên các cơ sở như: Tính chất đào tạo của SV chuyên ngành kỹ thuật, mục tiêu đào tạo theo chương trình đào tạo mới 150 TC, chuẩn đầu ra và các kết quả thống kê khảo sát về thực trạng và nhu cầu đào tạo KNM ở Chương II; Tiến hành xin ý kiến chuyên gia là các cán bộ quản lý đào tạo tại Khoa Đào tạo CLC và các khoa khác trong trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM về mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình môn học KNM, mức độ phù hợp với thực tiễn, thời lượng và tính khả
  • 6. vi thi của chương trình môn học KNM; Tổ chức thực nghiệm, đưa chương trình môn học KNM đã xây dựng vào thực tế đào tạo và trình bày kết quả thực nghiệm qua đó điều chỉnh, hoàn thiện chương trình môn học. + Phần kết luận và kiến nghị: Tóm tắt kết quả đạt được từ các nhiệm vụ đề ra và những đóng góp thực tiễn và hướng phát triển của đề tài. ABSTRACT In the process of integration, qualifications and certificates aren’t enough to decide the quality of human resources especially in recruitment. Beside the strong professional knowledge, the employers require students to equip soft skills such as: Communicate skills, interacting with others, acumen in tasks, leadership skills, solving problems, integration skills that include characteristics such as: self- awareness, reliability, devotion, adaptation, critical reasoning, dynamism, confidence, compassion, integrity, sense of organization, the amiable, adventurousness…. Besides, people who live in the modern society have to face a lot of risks and challenges because of the quick change of environment, economy, culture, society, lifestyles... Therefore, equipping soft skills help students to be able to deal all problems that happen in their work and life. Soft skills become one of the important things to develop human personality special people in modern society. However, equipping soft skills for students by topics, seminars aren’t effective. Soft skills aren’t trained as well as expert knowledges. The new 150 credits training program of University of technical education HCM city requires students to be learnt both hard skills and soft skills. Therefore, soft skills have been integrated into different subjects especially “Introduction to engineering” subject but this method is effective or not we need at least 4 years to appreciate. In the fact that Integrating soft skills into other subject has conducted for ages at most universities but it isn’t so effective that most students are neglect with equipping soft skills. That leads to students who graduated are considered lack of soft skills. It means that training Objectives of school, the needs of society about human resources aren’t met. Students can’t achieve career success by themselves. To aware the importance of soft skills, Students must be provided knowledge base of soft skills and self- consciousness to equip soft skills themselves. Moreover, students also have opportunities to practice skills formally. The researcher think that It is necessary for students to have a training program about soft skills that is built base on the needs of studiers, teachers, employers, standard output and training objectives. The content of the soft skills subject is necessary based on principles that is basis, modern and reality. Besides, equipping soft skills for students requires training process that is suitable to .
  • 7. vii It is from these reasons promoting the implementation of research the thesis: “Designing the curriculum and contents for training “Soft Skills” in the High Quality Training Faculty at Ho Chi Minh city University of Technical Education. The thesis is done in High Quality Training Faculty of Ho Chi Minh city University of Technical Education from October 2012 to August 2013,. The thesis presenting research results of the projects consists of 3 parts as follows: + Introduction: Reason of choosing the theme, determining targets, research mission, making research hypothesis, limiting the scope of research, choosing research method to carry out project’s missions. + Content: (3 chapters). Chapter 1: Theoretical basis for Designing the programs and contents for training “Soft Skills”: the history of exhaustive issues about soft skills in the word and Viet Nam; Overview of theory about concepts that related to building training programs and content of soft skills subject; scientific basis and theoretical basis for training programs, content of soft skills subject; teaching principles; method of formulating (10 steps). In the practical basis, the thesis emphasizes the importance of the soft skills that decides the success of the student. Chapter 2: The current situation and needs for training at High Quality Training Faculty of University of Technical Education HCM city; overview of High Quality Training Faculty; demand for training soft skills of 3 rd years students and 4rd years students; training managers, academic advisors and special employers who has cooperated with High Quality Training for a long time. It is basis for the researcher to find out demands of students and soft skills requirements of employers. Chapter 3: Designing the programs and contents for training “Soft Skills” at the High Quality Training Faculty of University of Technical Education HCM city that is based on technical students, training objectives, the new training program including 150 credits of University of Technical Education HCM city, Standard output and results of the survey of Chapter 2; meeting the professionals for comments about consistent, duration and feasibility of topic; Organizing soft skills training, presenting the results of the experiments and adjusting training program of soft skills agreeably. + Conclusion and recommendations: Summary of results that has gained from the thesis; contributions and the developing trend of the project.
  • 8. viii MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC...............................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................iii TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ......................................................................iv MỤC LỤC ..............................................................................................................viii DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................xiii DANH SÁCH CÁC HÌNH.....................................................................................xiv DANH SÁCH BẢNG THỐNG KÊ......................................................................... xv DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ........................................................................................xvi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................. 4 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................................... 4 5. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................ 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................. 5 7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC "KỸ NĂNG MỀM" 1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................... 7 1.1.1. Xây dựng chương trình, nội dung môn học…………………………………..7 1.1.2. Kỹ năng mềm trên thế giới........................................................................... 8 1.1.2.1 Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Mỹ .................................................... 8 1.1.2.2. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Nhật Bản....................................... 10 1.1.2.3. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Anh................................................ 10 1.1.2.4. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Singapore:...................................... 11 1.1.2.5. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Úc .................................................. 11 1.1.2.6. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Canada........................................... 12 TRANG TỰA QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
  • 9. ix 1.1.3. Kỹ năng mềm ở Việt Nam.......................................................................... 13 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ..................................................................................... 17 1.2.1. Môn học...................................................................................................... 17 1.2.2. Chương trình (Curriculum):....................................................................... 17 1.2.3. Đào tạo ( Training)..................................................................................... 17 1.2.4. Học phần:.................................................................................................... 17 1.2.5. Đơn vị học trình.......................................................................................... 17 1.2.6. Xây dựng chương trình môn học................................................................ 18 1.2.7. Nội dung môn học ...................................................................................... 18 1.2.8. Chuẩn đầu ra............................................................................................... 18 1.2.9. Kỹ năng ...................................................................................................... 18 1.2.10. Kỹ năng “cứng”........................................................................................ 19 1.2.11. Kỹ năng “mềm”........................................................................................ 19 1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC............................................................................................................... 20 1.3.1. Nguyên tắc dạy học cơ bản......................................................................... 20 1.3.1.1. Khái niệm......................................................................................... 20 1.3.1.2. Các nguyên tắc dạy học cơ bản........................................................ 20 1.3.2. Phương pháp xây dựng chương trình môn học .......................................... 23 1.3.2.1. Yêu cầu trong việc lựa chọn nội dung môn học .............................. 23 1.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn nội dung môn học.................. 24 1.3.2.3. Cấu trúc chương trình môn học ....................................................... 24 1.3.2.4. Quy trình xây dựng chương trình môn học...................................... 25 1.4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN........................................................................................................................ 27 1.4.1. Cơ sở lý thuyết của Kỹ năng mềm ............................................................. 27 1.4.1.1 Khái quát về Kỹ năng mềm............................................................... 28 1.4.1.2. Đặc điểm .......................................................................................... 29 1.4.1.3. Phân loại Kỹ năng mềm................................................................... 29 1.4.2 Cơ sở thực tiễn của việc đào tạo Kỹ năng mềm.......................................... 31 1.4.3. Tầm quan trọng của việc đào tạo Kỹ năng mềm cho Sinh viên................. 32 1.4.3.1. Kỹ năng mềm là yếu tố quyết định sự thành công........................... 32
  • 10. x 1.4.3.2. Kỹ năng mềm giúp “truyền tải” Kỹ năng cứng ............................... 33 1.4.3.3. Kỹ năng mềm giúp hình thành nhận thức và hành vi ...................... 33 1.4.3.4. Kỹ năng mềm thúc đẩy phát triển cá nhân và xã hội....................... 34 1.4.3.5. Đa số Sinh viên Việt Nam thiếu Kỹ năng mềm khi ra trường......... 34 1.4.3.6. Kỹ năng mềm là tiêu chí đánh giá của nhà tuyển dụng ................... 35 1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo Kỹ năng mềm.................................... 37 1.4.4.1. Nhân tố khách quan......................................................................... 37 1.4.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................. 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG I......................................................................................... 40 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO- TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM................................................................. 42 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển khoa Đào tạo CLC.....................................42 2.1.2. Mục tiêu chương trình đào tạo và quyền lợi của SV khoa đào tạo CLC....42 2.1.3. Một số đặc điểm của Sinh viên khoa Đào tạo CLC ......................................43 2.1.3.1. Về phương diện nhận thức............................................................... 43 2.1.3.2. Về phương diện xã hội..................................................................... 44 2.2. THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO -TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM................................................................................................................... 45 2.2.1. Khảo sát thực trạng và nhu cầu đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo Chất lượng cao..............................................................................................................45 2.2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 45 2.2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................ 45 2.2.1.3. Công cụ khảo sát.............................................................................. 46 2.2.1.4. Đối tượng tham gia khảo sát ............................................................ 46 2.2.1.5. Cách chọn mẫu................................................................................. 46 2.2.1.6. Thống kê mẫu khảo sát .................................................................... 46 2.2.1.7. Thu thập số liệu................................................................................ 47 2.2.1.8. Xử lý thông tin, số liệu..................................................................... 47
  • 11. xi 2.2.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO .......................47 2.2.2.1. Kết quả khảo sát từ Sinh viên.....................................................................47 2.2.2.2.Kết quả khảo sát từ cán bộ đào tạo, giảng viên và cố vấn học tập ....55 2.2.2.2. Kết quả khảo sát từ cán bộ quản lý và sử dụng lao động....................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................................ 63 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC 'KỸ NĂNG MỀM' TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO- TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH 3.1. CƠ SỞ LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG MÔN HỌC “KỸ NĂNG MỀM” TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ... 66 3.1.1. Căn cứ vào tính chất đào tạo của Sinh viên chuyên ngành kỹ thuật...........66 3.1.1.1. Kỹ năng mềm với Sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật...........................66 3.1.1.2. Kỹ năng mềm với SV học chương trình Đào tạo Chất lượng cao....67 3.1.2. Căn cứ vào mục tiêu đào tạo theo chương trình đào tạo mới 150 TC của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM..................................................................68 3.1.2.1. Chương trình đào tạo mới 150 TC của trường.......................................68 3.1.2.2. Căn cứ vào chuẩn đầu ra ngành đào tạo ..................................................69 3.1.3.Căn cứ vào kết quả khảo sát thực trạng và nhu cầu đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo Chất lượng cao......................................................................................69 3.1.3.1. Căn cứ vào kết quả khảo sát Sinh viên khoa Đào tạo CLC................69 3.1.3.2. Căn cứ vào kết quả khảo sát từ cán bộ quản lý đào tạo,giảng viên,cố vấn học tập tại khoa Đào tạo Chất lượng cao.........................................70 3.1.3.3.Căn cứ vào kết quả khảo sát từ cán bộ quản lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp......................................................................................71 3.1.4. Căn cứ vào nguyên tắc lựa chọn nội dung môn học......................................72 3.2. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC “KỸ NĂNG MỀM”TẠI KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO_ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................. 73 3.2.1. Xây dựng chương trình môn học KNM tại khoa Đào tạo Chất lượng cao – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh ................................73 3.2.1.1. Chuẩn bị ........................................................................................... 74 3.2.1.2. Triển khai thực hiện ......................................................................... 76
  • 12. xii 3.2.1.3. Đánh giá chương trình..................................................................................80 3.2.2. Xây dựng nội dung và tài liệu học tập môn học Kỹ năng mềm...................80 3.2.2.1. Cơ sở xác định nội dung ..............................................................................80 3.2.2.2. Minh họa nội dung (Phụ lục 1- mục 1.1 ) ...............................................81 3.3. Ý KIẾN CHUYÊN GIA ................................................................................... 81 3.4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................................... 84 3.4.1.Mục đích, nội dung, đối tượng thực nghiệm...................................................84 3.4.2. Tổ chức đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo CLC (thực nghiệm) .......86 3.4.2.1. Xây dựng quy trình đào tạo Kỹ năng mềm...................................... 86 3.4.2.2.Khảo sát đầu vào của Sinh viên về Kỹ năng mềm............................ 89 3.4.3. Kết quả thực nghiệm .........................................................................................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG III ...................................................................................... 97 PHẦN KẾT LUẬN 1. KẾT LUẬN.......................................................................................................... 98 2. TỰ NHẬN XÉT TÍNH MỚI VÀ GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI..........103 2.1. Về mặt lý luận .....................................................................................................103 2.2. Về mặt thực tiễn..................................................................................................103 2.2.1. Đối với việc xây dựng chương trình môn học: ............................................103 2.2.2. Đối với việc đào tạo Kỹ năng mềm cho Sinh viên......................................103 2.3. Khả năng triển khai ứng dụng đề tài vào thực tế ............................................104 3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .............................................................104 4. KIẾN NGHỊ......................................................................................................105 4.1. Đối với khoa Đào tạo Chất lượng cao.............................................................105 4.2. Đối với giảng viên, cố vấn học tập tại khoa Đào tạo CLC ............................106 4.4. Đối với các tổ chức doanh nghiệp, nhà tuyển dụng.......................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................107 PHỤ LỤC
  • 13. xiii DANH MỤC VIẾT TẮT ACCI : The Australian Chamber of Commerce and Industry ANTA : The Autralian National Training Authority ASTD : The American Society of Training and Development BCA : The Business Council of Autralia CBC : Conference Board of Canada CDIO : Conceive Design Implement Operate CLC : Chất lượng cao CTĐT : Chương trình đào tạo ĐH : Đại học ĐT : Đào tạo GD : Giáo dục GDĐH : Giáo dục đại học GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giảng viên HS : Học sinh NDDH : Nội dung dạy học KN : Kỹ năng KNM : Kỹ năng mềm KNS : Kỹ năng sống SV : Sinh viên SPKT : Sư phạm kỹ thuật UNESCO : The United Nations Educational Scientific and Cultural Organization UNICEF : United Nations International Children’s Emergency Fund WHO : World Health Organization
  • 14. xiv DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Các Kỹ năng mềm được yêu cầu với Sinh viên Mỹ…….……………….9 Hình 1.2: KNM là sự giao thoa giữa các yếu tố làm nên thành công…………….36 Hình 1.3: Mô hình các kỹ năng cần thiết đối với sinh viên mới tốt nghiệp……...40 Hình 1.4: Nhóm các Kỹ năng giao tiếp…………………………………………... 81 Hình 1.5: Sơ đồ phân loại các nhóm Kỹ năng mềm………………………………83 Hình 1.6: Quy trình đào tạo Kỹ năng mềm tại khoa Đào tạo Chất lượng cao…..119
  • 15. xv DANH SÁCH BẢNG THỐNG KÊ (Phụ lục 3) Bảng 2.1: SV nhận định mức độ quan trọng của KNM Bảng 2.2: Nhận định của SV về KNM được xem là chìa khóa thành công Bảng 2.3 : Nhận định của SV về tiêu chí đề cao KNM của nhà tuyển dụng Bảng 2.4: Ý thức tự trau dồi KNM của SV Bảng 2.5: Các cách SV tự trau dồi KNM Bảng 2.6: Mức độ tham gia các buổi hội thảo, chuyên đề về KNM của SV Bảng 2.7: Ý kiến của SV về việc tham gia khóa học KNM Bảng 2.8: Nhận định của SV về KNM nên được đưa thành môn học Bảng 2.9: Các cách SV mong muốn được trang bị KNM Bảng 2.10: SV nhận định mức độ cần thiết các KN và mong muốn được trang bị Bảng 2.11: Nhận định của GV về ý thức tự trau dồi KNM của SV Bảng 2.12: Nhận định của GV về mức độ cần thiết trang bị KNM cho SV Bảng 2.13: Nhận định của GV về các lợi ích khi SV được trang bị KNM Bảng 2.14: Nhận định của GV về các buổi hội thảo chuyên đề Bảng 2.15: Ý kiến của GV về cách thức đào tạo KNM cho SV Bảng 2.16: Nhận định của GV về mức độ cần thiết các KNM nên trang bị cho SV Bảng 2.17: Nhận định của CBQL, sử dụng LĐ về tầm quan trọng của KNM với SV Bảng 2.18: Nhận định về trách nhiệm trong việc trang bị KNM cho SV Bảng 2.19: Các KNM nhà tuyển dụng yêu cầu đối với SV Bảng 3.1: Mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với chuẩn đầu ra Bảng 3.2: Mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với điều kiện thực tiễn Bảng 3.3: Mức độ hợp lý về thời lượng dành cho môn học KNM Bảng 3.4: Tính khả thi của chương trình môn học KNM với SV khoa Đào tạo CLC Bảng 3.5: SV đánh giá KNM của bản thân trước khóa học Bảng 3.6: Nhận định về những khó khăn thường gặp về KNM Bảng 3.7: Những kỳ vọng SV đến với khóa đào tạo KNM Bảng 3.8: Nhận định mức độ phù hợp của ND môn học KNM Bảng 3.9: Kiến thức về KNM của SV sau đào tạo Bảng 3.10: So sánh kiến thức về KNM của SV trước và sau đào tạo Bảng 3.11: Mức độ cải thiện những khó khăn về KNM sau đào tạo Bảng 3.12: Khóa đào tạo KNM đáp ứng các kỳ vọng của SV
  • 16. xvi DANH SÁCH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: SV nhận định về tầm quan trọng của KNM……………………………52 Biểu đồ 3.2: Ý thức tự trau dồi KNM của SV……………………………………….53 Biểu đồ 3.3: Các cách SV tự trau dồi KNM…………………………………………54 Biểu đồ 3.4: SV tham gia các buổi hội thảo chuyên đề về KNM……………………55 Biểu đồ 3.5: Ý kiến SV tham gia các khóa đào tạo KNM…………………………...56 Biểu đồ 3.6: Ý kiến của SV về trang bị KNM trong môi trường học tập…………... 57 Biểu đồ 3.7: Các cách SV mong muốn được trang bị KNM…………………………58 Biểu đồ 3.8: Nhận định của SV về các KNM cần thiết và có nhu cầu trang bị………59 Biểu đồ 3.9: GV nhận định vế ý thức tự trau dồi KNM của SV……………………...60 Biểu đồ 3.10: GV nhận định về tính cấp thiết của KNM với SV……………………..61 Biểu đồ 3.11: Những lợi ích khi SV được trang bị KNM……………………………..61 Biểu đồ 3.12: GV nhận định về hội thảo chuyên đề KNM……………………………62 Biểu đồ 3.13: Nhận định của GV về cách thức đào tạo KNM cho SV ………………63 Biểu đồ 3.14: Mức độ cần thiết của các KNM cần phải được trang bị cho SV……….64 Biểu đồ 3.15: Nhà tuyển dụng nhận định tầm quan trọng KNM với SV………………65 Biểu đồ 3.16: Nhà tuyển dụng nhận định trách nhiệm trang bị KNM cho SV………..65 Biểu đồ 3.17: Nhà tuyển dụng nhận định mức độ cần thiết của KNM với SV……….66 Biểu đồ 3.18: Mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với CĐR…………113 Biểu đồ 3.19: Mức độ phù hợp của chương trình với thực tiễn …………………….. 114 Biểu đồ 3.20: Mức độ hợp lý về thời lượng chương trình môn học KNM…………...114 Biểu đồ 3.21: Tính khả thi của chương trình với SV khoa Đào tạo CLC……………115 Biểu đồ 3.22: Kiến thức KNM của SV trước khóa đào tạo KNM……………………122 Biểu đồ 3.23: Các mức độ khó khăn về KNM mà SV thường gặp…………………...123 Biểu đồ 3.24: Những kỳ vọng về KNM của SV khi tham gia khóa đào tạo KNM….123 Biểu đồ 3.25: SV nhận định về chương trình, nội dung môn học KNM……………..124 Biểu đồ 3.26: Kiến thức KNM của SV thay đổi sau khóa đào tạo KNM…………….125 Biểu đồ 3.27: So sánh kiến thức KNM của SV trước và sau đào tạo ………………..125 Biều đồ 3.28: Mức độ cải thiện KNM của SV sau đào tạo……………………………127 Biểu đồ 3.29: Mức độ đáp ứng các kỳ vọng về KNM của SV ……………………….128
  • 17. 17
  • 18. 1 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, mọi sự vận động và phát triển đều tuân theo sự phát triển chung của thế giới. Bởi thế, để phát triển thì xã hội đang rất cần nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ và kỹ năng làm việc thành thạo. Luật giáo dục (sửa đổi và bổ sung năm 2010) tại Khoản 2 Điều 6 quy định chương trình giáo dục: “Phải bảo đảm tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính thực tiễn, tính hợp lý và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo; tạo điều kiện cho sự phân luồng, liên thông, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; là cơ sở bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.” Trong thời hội nhập, trình độ học vấn và bằng cấp chưa đủ để quyết định trong việc tuyển dụng lao động. Ngoài kiến thức chuyên môn, các nhà tuyển dụng đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng mềm (KNM) như: Sự nhạy bén, khả năng giao tiếp ứng xử, khả năng giải quyết vấn đề, hòa nhập môi trường làm việc và các kỹ năng thực hành xã hội, kỹ năng nghề nghiệp. Chính vì vậy hiện nay ngành giáo dục (GD) đang nỗ lực đổi mới, cải tiến toàn bộ hệ thống, trang bị cho thế hệ trẻ những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ phù hợp với sự phát triển của xã hội hiện đại và hội nhập thế giới. Mục tiêu giáo dục là đào tạo ra mẫu người hiện đại, thực tiễn, không khuôn mẫu, có trách nhiệm, thích ứng nhanh với sự biến đổi và phát triển của xã hội, có tư duy sáng tạo và chung sống hòa bình. Mục tiêu của giáo dục đại học (GDĐH) nêu rõ: “Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo”. Theo nghiên cứu, chương trình đào tạo trong các trường hiện nay vẫn vừa thừa vừa thiếu. Thừa về lý thuyết và kiến thức nhưng lại thiếu về tính thực hành trong thực tiễn, đặc biệt là các KN làm việc cơ bản của SV sau ra trường, hay nói cách khác là SV chưa được trang bị đầy đủ các KNM cần thiết để làm việc tốt, đáp ứng yêu cầu trong thời hội nhập. Cho nên, dù rất tự tin với kiến thức chuyên môn nhưng SV lại rất bối rối, gặp nhiều khó khăn với môi trường làm việc mới tại các doanh nghiệp, không hoàn thành tốt công việc, thiếu sự nhanh nhạy, chủ động, sáng tạo, hòa nhập. Thực tế cho thấy từ biết đến hiểu là một khoảng cách rất xa, từ hiểu đến làm việc chuyên nghiệp với năng suất cao còn là khoảng cách xa hơn nữa. Mặc dù vậy, hầu hết các trường đại học hiện nay vẫn chưa có một quy trình chung nào trong việc đào tạo KNM cho SV. Đa số KNM được tích hợp vào các môn học, đan xen vào hoạt động ngoại khóa, chuyên đề, giao lưu… nhưng vẫn chỉ
  • 19. 2 mang tính hình thức nên không thu hút được SV. Phần vì SV không sắp xếp được thời gian, không hứng thú, phần vì không bắt buộc nên SV lơ là….Do đó, rất khó để khuyến khích SV tự trang bị KNM cho bản thân và dẫn đến thuật ngữ “ Kỹ năng mềm” vẫn còn vô cùng xa lạ đối với rất nhiều sinh viên Việt Nam. Ngày 29/11/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị số 6036/CT- BGDĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học, chỉ thị nêu rõ 05 yêu cầu đối với giáo dục đại học là: “Về đào tạo cần tăng cường giảng dạy kỹ năng mềm (KNM), đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và ngoại ngữ cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng; tiếp tục xây dựng và công bố chuẩn đầu ra cho từng ngành và trình độ đào tạo; cam kết chất lượng đào tạo của trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…” Công văn số 5031/BGDĐT-GDĐH ngày 03/08/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổng kết thực hiện chỉ thị số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý đại học giai đoạn 2010-2012 nêu rõ: “ Tiến trình đổi mới công tác quản lý sinh viên trong quá trình chuyển đổi sang đào tạo theo học chế tín chỉ. Công tác quản lý, nắm bắt tình hình học sinh sinh viên nội, ngoại trú. Công tác tư vấn sinh viên và tăng cường đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên” và nhấn mạnh các nhiệm vụ, giải pháp cần thực hiện cấp bách: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước là vô cùng quan trọng trong thời kỳ đổi mới, phát triển của đất nước”. Ngày 22/04/2010, Bộ GD- ĐT có văn bản số 2196 /BGDĐT-GDĐH V/v: Hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo. Theo đó các trường ĐH, CĐ cần tổ chức xây dựng và công bố chuẩn đầu ra cho các ngành nghề đào tạo của trường. Đây là nhiệm vụ trọng tâm, là một trong những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của từng cơ sở đào tạo và toàn ngành, là cam kết của các cơ sở giáo dục đại học về chất lượng đào tạo với xã hội, về năng lực của người học sau khi tốt nghiệp.[32]. Tại mục d, yêu cầu về kỹ năng, quy định rõ: d) Yêu cầu về kỹ năng:- Kỹ năng cứng: Kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng giải quyết vấn đề…- Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm, khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học… Có thể thấy, nhiệm vụ lớn lao của giáo dục là phải tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao. UNESCO đã đưa ra 4 trụ cột của học tập thế kỷ 21 và 3 trong 4 trụ cột này đề cập tới KNM mà người học phải đạt được đó là: “Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung sống; Học để làm người”. Nhưng với những tiêu chí này
  • 20. 3 thì trường học của chúng ta hiện đang nặng về học để biết, nghĩa là mới chỉ đạt được một trong bốn mục tiêu của UNESCO. Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục- Đào Tạo gửi các cơ sở giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2012 – 2013: « Tăng cường công tác giáo dục toàn diện và quản lý học sinh, sinh viên; chú trọng và tăng cường giáo dục tư tưởng chính trị, văn hóa truyền thống, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng thực hành, ý thức trách nhiệm xã hội… » Hiện nay chương trình đào tạo tại một số trường ĐH đã được cải tiến, thậm chí là đổi mới hoàn toàn để cập nhật kịp thời cũng như tiêu chí phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo ra con người phát triển toàn diện và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam công bố chuẩn đầu ra theo đúng cam kết của Bộ GD- ĐT về các ngành đào tạo. Chuẩn đầu ra ngành đào tạo là cơ sở để SV tự so sánh, đối chiếu, bồi dưỡng kiến thức của mình. Kiến thức, kỹ năng, thái độ, vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp và khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp. Đó chính là 5 tiêu chí chủ yếu được đề cập đến trong chuẩn đầu ra của trường. Năm học 2012, trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM công bố triển khai chương trình đào tạo với 150 TC theo hướng tiếp cận CDIO. Đây chính là thành tựu là bước ngoặt đánh dấu sự chuyển mình trong công tác đào tạo, bước sang một giai đoạn mới đó là thực hiện cam kết chuẩn đầu ra, đào tạo theo nhu cầu xã hội, đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao. Theo đó SV học chương trình đào tạo mới này được trang bị đầy đủ các kỹ năng “cứng” và “mềm” hay nói cách khác là mục tiêu của nhà trường là gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển toàn diện để đáp ứng yêu cầu trong thời hội nhập. KNM hiện được tích hợp vào chương trình học đặc biệt ở môn học “Nhập môn các ngành kỹ thuật” và tổ chức các hội thảo, chuyên đề KNM do các chuyên gia đảm trách. Bên cạnh đó việc trang bị KNM đặc biệt là cho SV trong môi trường giáo dục có được những giá trị gia tăng do nhu cầu của người học (chương trình đào tạo Chất lượng cao) và mục tiêu đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường cũng đang là yêu cầu cấp thiết. Mục tiêu của khoa Đào tạo Chất lượng cao là ngoài đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có nền tảng chuyên môn vững vàng, đáp ứng yêu cầu của xã hội thì SV phải được trang bị đầy đủ KNM. Đặc biệt các kỹ năng tìm kiếm, chọn lọc và tiếp thu kiến thức, đồng thời phát triển cân bằng về thể chất đạo đức giúp cho SV làm chủ thế giới tương lai. Hay nói cách khác đây là những giá trị giáo dục mới mà chương trình đào tạo CLC phải đạt được.
  • 21. 4 Để đáp ứng mục tiêu trên, khoa Đào tạo Chất lượng cao đã cộng tác với các trung tâm đào tạo KNM, tổ chức các buổi chuyên đề, hội thảo, hoạt động ngoại khóa về KNM nhằm trang bị những KNM cần thiết cho SV. Tuy nhiên, để trang bị KNM cho SV một cách chính quy, bài bản và hiệu quả thì chương trình, nội dung môn học “ KỸ NĂNG MỀM” được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu dành riêng cho SV của khoa Đào tạo Chất lượng cao thì hiện vẫn chưa có. Vì vậy, từ những lý do trên, người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài: Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo Chất lượng cao (CLC) - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu trên, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM”. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thực trạng về đào tạo KNM và nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. Nhiệm vụ 3: Xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo CLC - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại Khoa Đào tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.  Khách thể nghiên cứu + Mục tiêu, chương trình đào tạo mới 150 TC, chuẩn đầu ra ngành đào tạo của khoa Đào tạo Chất lượng cao - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. + Sinh viên khoa Đào tạo Chất lượng cao học môn KNM và nhà tuyển dụng hiện đang cộng tác với khoa đào tạo CLC 5. Giả thuyết nghiên cứu Mặc dù Sinh viên khoa Đào tạo Chất lượng cao có nhu cầu trang bị Kỹ năng mềm nhưng hiện nay việc đào tạo KNM tại Khoa chưa đáp ứng được. Vì vậy Nếu triển khai và áp dụng chương trình, nội dung môn học “Kỹ năng mềm” như người nghiên cứu đã xây dựng thì Sinh viên khoa Đào tạo Chất lượng cao được trang bị kiến thức nền tảng về KNM, cải thiện những khóa khăn thường gặp về KNM của bản thân cũng như các phẩm chất và khả năng cần thiết về KNM
  • 22. 5 như: mạnh dạn, tự tin hơn vào bản thân, biết cách kiềm chế cảm xúc và bày tỏ suy nghĩ, có khả năng giao tiếp ứng xử đúng mực với mọi người, linh hoạt mềm dẻo trong xử lý các tình huống cuộc sống và thích nghi hòa nhập trong các môi trường khác nhau, nâng cao khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm… 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu có hạn nên người nghiên cứu tập trung xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” tại khoa Đào tạo CLC với thời lượng 2 TC (30 tiết) và ngoại khóa (10 tiết). 7. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, sưu tập, nghiên cứu các tài liệu lý luận trong và ngoài nước về KNM. Tham khảo các kết quả nghiên cứu khoa học về thực tiễn xây dựng chương trình, nội dung môn học và tài liệu về KNM. Nguồn tài liệu nghiên cứu gồm: Sách, báo, tạp chí khoa học, các giáo trình về xây dựng chương trình môn học và các tài liệu có liên quan đến KNM ở Việt Nam và trên thế giới. Từ đó người nghiên cứu tiến hành phân tích, so sánh, khái quát, kế thừa, phát huy và rút kinh nghiệm cũng như tìm hiểu rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và các thuật ngữ của đề tài. Phương pháp quan sát Người nghiên cứu tiến hành dự giờ một số tiết dạy kỹ năng của các giảng viên trong các khoa của trường Sư phạm Kỹ thuật và một số tiết học tại trung tâm đào tạo Kỹ năng (Tâm Việt) hiện đang cộng tác với khoa Đào tạo CLC về đào tạo KNM cho SV. Tham gia một số buổi hội thảo về Kỹ năng mềm cho SV được tổ chức tại Khoa Đào tạo CLC cũng như tại trường Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM và một số trường đã và đang triển khai áp dụng đưa môn học KKNM vào chương trình đào tạo tại một số trường như: Trường ĐH FPT, ĐH Kinh tế Tp.HCM, ĐH Ngân hàng…. để từ đó quan sát, học hỏi kinh nghiệm của GV, thu thập thông tin cũng như kiến thức liên quan đến KNM. Đặc biệt là quan sát thái độ của SV khi tham gia vào học tập, hội thảo để có thể rút ra những vấn đề cụ thể khi xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” cho phù hợp. Phương pháp điều tra, khảo sát : Sử dụng các bảng câu hỏi, được thiết kế dưới dạng phiếu hỏi, thăm dò ý kiến dành cho các đối tượng như: SV khoa Đào tạo CLC, Cán bộ quản lý đào tạo tại khoa Đào tạo CLC và Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, giảng viên (cố vấn học tập), cán bộ quản lý và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp. Đối với SV,
  • 23. 6 người nghiên cứu tiến hành khảo sát một phần SV năm 3 và 4. Đối với cán bộ quản lý đào tạo, GV, cố vấn học tập tại khoa Đào tạo CLC và các nhà sử dụng lao động thì người nghiên cứu gặp gỡ và trao đổi, xin ý kiến trực tiếp. Các nội dung được sử dụng trong phiếu điều tra, phiếu hỏi là các ý kiến cá nhân của các đối tượng khảo sát về Kỹ năng mềm, nhận thức của các cá nhân về kỹ năng mềm, nhu cầu đào tạo Kỹ năng mềm của SV cũng như các yêu cầu về KNM của các nhà tuyển dụng hiện nay. Từ đó xác định được thực trạng cũng nhu nhu cầu đào tạo KNM tại khoa Đào tạo CLC để xây dựng chương trình, nội dung môn học KNM có tính thực tiễn nhất. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi và đặt câu hỏi cụ thể với các GV, chuyên gia về KNM cũng như trao đổi thảo luận trực tiếp với SV khoa Đào tạo CLC thông qua các buổi giao lưu, hội thảo, chuyên đề về KNM và những vấn đề liên quan đến kỹ năng mềm, để từ đó làm cơ sở để người nghiên cứu xây dựng chương trình, nội dung môn học “KỸ NĂNG MỀM” cho phù hợp. Phương pháp chuyên gia Thông qua phiếu xin ý kiến chuyên gia, người nghiên cứu tiếp xúc trực tiếp, xin ý kiến, trao đổi và tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, giảng viên giàu kinh nghiệm để đánh giá chương trình môn học KNM mà người nghiên cứu đã xây dựng về mức độ đáp ứng đối với chuẩn đầu ra ngành đào tạo, thời lượng chương trình, mức độ phù hợp của chương trình môn học KNM với nhu cầu thực tiễn, tính khả thi của đề tài để từ đó hiệu chỉnh chương trình môn học KNM cho hoàn thiện. Phương pháp thực nghiệm Thông qua việc đào tạo thực nghiệm để đánh giá tính thực tiễn và tính khả thi của đề tài cũng như đánh giá mức độ đạt được của giả thuyết nghiên cứu mà người nghiên cứu đã đặt ra cho đề tài. Người nghiên cứu đã tiến hành thực nghiệm một lớp (45 SV) năm thứ 4. Thời gian 7 tuần từ ngày 7/4 đến 19/5 tại khoa Đào tạo CLC_ Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các phần mềm Ms Excel 2007, SPSS 16.0 để xử lý số liệu định lượng, định tính thu thập được qua các phiếu khảo sát, phiếu xin ý kiến, phiếu hỏi sau đào tạo và trao đổi, thực nghiệm…
  • 24. 7 1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Xây dựng chương trình, nội dung môn học Việc xây dựng chương trình, nội dung môn học là công việc quen thuộc đối với các trường đặc biệt là các giảng viên. Có thể nhận định rằng chương trình môn học thể hiện mục tiêu nhà trường muốn trang bị cho SV và hiện nay phần lớn các chương trình chỉ chú trọng vào các kiến thức chuyên môn. Mục tiêu của chương trình môn học phải hội tụ 3 yếu tố: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Kiến thức khoa học – kỹ thuật liên quan đến ngành nghề có thể được trang bị khá tốt nhưng tổng quan cho thấy hai yếu tố quan trọng là các kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng mềm liên quan đến ngành nghề và đặc biệt là nội dung giảng dạy để hình thành một thái độ nghề nghiệp đúng đắn của người kỹ sư thì chưa được chú trọng. Chính vì vậy mà xây dựng chương trình đào tạo theo hướng CDIO (Conceive – Design – Implement – Operate): hình thành nhận thức (conceive), thiết kế (design), triển khai (implement) và vận hành (operate) đã được triển khai trên thế giới và chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận CDIO của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM là một giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hẹp khoảng cách giữa nhà đào tạo và tuyển dụng trên cơ sở căn cứ vào CĐR để thiết kế chương trình môn học. Vì vậy ngoài kiến thức khoa học – kỹ thuật SV phải được đào tạo các kỹ năng phân tích, nhận diện vấn đề, khả năng thuyết minh bảo vệ thiết kế và tích hợp trong tất cả các bước là thái độ (hay tiêu chẩn đạo đức nghề nghiệp và các thái độ phù hợp với các tiêu chuẩn xã hội từ đó xác định các chuẩn đầu ra phù hợp, là cơ sở thiết kế khung chương trình, đề cương môn học để có thể đạt được các chuẩn đầu ra đã xác định. Người nhiên cứu đã tìm hiểu các đề tài nghiên cứu khoa học về xây dựng chương trình, nội dung môn học tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật như đề tài nghiên cứu cấp bộ: "Xây dựng chương trình, nội dung môn học PP Giảng dạy chuyên ngành điện tại Trường ĐHSPKT tp.HCM” của GVC-ThS Nguyễn Trọng Thắng. Ngoài ra người nghiên cứu cũng tham khảo đề tài khoa học của TS.Lưu Đức Tuyến: "Xây dựng chương trình, nội dung môn học và phương pháp dạy học chuyên ngành điện tại trường ĐHSPKT Tp.HCM" và một số đề tài về xây dựng chương trình đào tạo và giảng dạy tại ĐHQG Hà Nội của TS.Lê Đức Ngọc….Bên cạnh đó nghiên cứu chuẩn đầu ra, CDIO qua đó rút ra những vấn đề cụ thể liên quan đến việc xây dựng chương trình, nội dung cho một môn học sao cho phù hợp với việc đào tạo theo tín chỉ, phương pháp giảng dạy. Nội dung kiến thức đáp ứng đầy đủ yêu cầu đối với học phần, cơ sở vật chất và thời gian để thực hiện. Tất cả các nghiên cứu trên là cơ sở để xây dựng chương trình, nội dung cho môn học trong đó có xây dựng đề cương môn học.Việc trình bày cũng sẽ cố gắng sao nêu bật được các nhận thức và kinh nghiệm khi thực hiện việc chuyển đổi chương trình cũ sang chương trình phù hợp với tinh thần CDIO.
  • 25. 8 1.1.2. Kỹ năng mềm trên thế giới Kỹ năng mềm (KNM) trên thế giới bắt đầu được đề cập đến không phải từ các cơ quan giáo dục mà là từ các cơ quan chăm sóc nguồn nhân lực của Cộng đồng chung Châu Âu (EU) ở Canada, rồi lần lượt các nước: Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… đề cập đến và trở thành trào lưu thế giới. Vì vậy giáo dục các nước này rất chú trọng trang bị KNM cho SV. Hiện nay, KNM là một trong những tiêu chí đánh giá kết quả học tập và quyết định chất lượng nguồn nhân lực cao trong thời hội nhập. Qua nghiên cứu cho thấy ở các nước HS từ tiểu học đã được tiếp cận KNM xuyên suốt trong quá trình học tập, vui chơi, sinh hoạt thành thói quen được trau dồi mỗi ngày. KNM luôn được tích hợp trong bất cứ hoạt động học tập nào và nó luôn được coi trọng, đánh giá ngang với kiến thức chuyên môn. SV rất chủ động, sáng tạo và mức độ cá nhân hoá rất cao. Mỗi SV là một cá thể độc lập, độc lập trong suy nghĩ, độc lập trong hành động. SV luôn tự giác, nhận thức rõ mục đích của việc học, có trách nhiệm với cuộc sống và các mối quan hệ xã hội. Được trang bị KNM, SV luôn tự tin và luôn khẳng định mình, thích nghi được với mọi biến đổi của cuộc sống và công việc. Ngoài ra họ được học về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, trong công việc, cách đương đầu và vượt qua những khó khăn, cách tránh mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn…Đó là lý do vì sao khi ra làm việc họ rất thành công. Thành công ở đây không phải do kiến thức uyên bác mà phần nhiều do chính các KNM mà SV đã được học, được trang bị, được giáo dục khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Vì thế, không khó để nhận thấy rằng ngay cả những SV Việt Nam du học nước ngoài khi về nước làm việc đa số đều có khả năng lãnh đạo, thích ứng công việc nhanh và giao tiếp nổi bật, tự tin hơn nhiều so với các bạn SV được đào tạo trong nước. Điều này cho thấy rằng khi được học tập, trang bị KNM, thay đổi phương pháp giáo dục, được tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến, SV Việt Nam có thể phát triển tốt hơn các thế mạnh về tư duy, sáng tạo và sự năng động của mình. Việc được trang bị KNM giúp cho SV thành công hơn trong công việc ở bất kỳ môi trường nào. Tuy nhiên việc đào tạo KNM cũng như các kỹ năng được yêu cầu ở nền giáo dục mỗi nước có sự khác nhau do những mục tiêu khác nhau. 1.1.2.1. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Mỹ Bộ Lao Động Mỹ (USDL) cùng hiệp hội Đào tạo và Phát triển Mỹ (ASTD) gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công việc đối với người lao động đặc biệt là với Sinh viên. Có 13 Kỹ năng cơ bản cần thiết giúp thành công trong công việc đối với Sinh viên được đưa ra. [50]. Những kỹ năng mềm đó là:
  • 26. 9 Hình 1.1: Các Kỹ năng mềm được yêu cầu với Sinh viên Mỹ 1. Kỹ năng học và tự học (Learning to learn) 2. Kỹ năng lắng nghe (Listening skills) 3. Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skill) 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill) 5. Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skill) 6. Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem skill) 7. Kỹ năng đặt mục tiêu/tạođộng lực làm việc(Goal skills/Motivation skill) 8. Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career development skill) 9. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skill) 10.Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skill) 11.Kỹ năng đàm phán (Negotiation skill) 12.Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational Effectiveness) 13.Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skill) Qua nghiên cứu cho thấy người Mỹ rất coi trọng tinh thần độc lập, tự chịu trách nhiệm và tự lực cánh sinh của mỗi người. Giáo dục Mỹ luôn nhấn mạnh việc giáo dục kỹ năng ngay từ bậc học nhỏ. Bất cứ sự chăm sóc nào từ phía người lớn cũng phải tạo cho trẻ những cơ hội để rèn luyện các kỹ năng nhất là các kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng cần thiết để ứng phó với mọi tình huống có thể xảy ra, giúp các em không ngỡ ngàng khi đối mặt với thử thách.. Với triết lý giáo dục là khuyến khích học sinh phát huy mọi khả năng sẵn có, khám phá những khả năng còn tiềm ẩn, SV các trường đại học Mỹ luôn rất tích cực,
  • 27. 10 chủ động trong các hoạt động ngoại khóa hay hoạt động xã hội dù là bắt buộc hay tự nguyện, dù có được trả tiền hay không được trả tiền. Họ được giáo dục biết tự chịu trách nhiệm trong cuộc sống và học tập bằng nhiều hình thức hoạt động phong phú, nhiều khi chỉ đơn giản như giúp sắp xếp giấy tờ trong một văn phòng nào đó của nhà trường vào một giờ rảnh, hay tham gia tổ chức các sự kiện nào đó của nhà trường. Các hoạt động này được sinh viên các nước tổ chức rất chuyên nghiệp và sáng tạo. Có lẽ đây chính là mô hình mà chúng ta chưa học hỏi được. 1.1.2.2. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Nhật Bản Nhật Bản được biết như một trong những quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới và cũng là nền giáo dục toàn diện, đào tạo những con người hoàn thiện về cả về trí tuệ và nhân cách. Giáo dục Nhật Bản ngoài kiến thức thì luôn chú trọng đến các mục tiêu được xem như KNM là phát triển tính độc lập hướng đến làm chủ bản thân của người học. Các kỹ năng ứng xử, kỹ năng trở thành nhà lãnh đạo tài ba, có trái tim nhân hậu biết chia sẻ cảm thông, yêu thương người khác trong mọi hoàn cảnh sống luôn được chú trọng. Trẻ em Nhật ngay từ thơ bé đã được rèn luyện những kỹ năng như tính chịu đựng trước khó khăn, tự lập, chủ động trong mọi biến cố có thể xảy ra vì đây là giai đoạn khởi đầu và là giai đoạn làm trọn vẹn cuộc sống của con người. Trái với Mỹ, phương pháp tạo dựng năng lực tư duy sáng tạo cho SV ở Nhật lại khác hẳn song lại vô cùng hữu ích. SV chỉ sáng tạo sau khi tư duy đã chín muồi. Nói cách khác, SV Nhật phải tích lũy một khối lượng kiến thức cần thiết trước khi có thể có những sáng tạo một cách đúng nghĩa. Tuy nhiên, trên thực tế, khi bước vào quá trình sáng tạo theo kiểu ngẫu hứng như sinh viên Mỹ, năng lực tư duy sáng tạo của họ rất bị hạn chế và họ buộc phải tuân theo những điều thuộc về nguyên tắc và vốn là truyền thống của đất nước mặt trời mọc. 1.1.2.3. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Anh Chính phủ Anh có cơ quan chuyên trách về phát triển kỹ năng cho người lao động được chính chủ thành lập từ ngày 28/6/2007. Đến tháng 6/2009 thì được ghép với Bộ Kinh tế, Doanh nghiệp và Đổi mới Pháp chế để tạo nên bộ mới là Bộ Kinh tế, đổi mới và kỹ năng. Bộ này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến việc học tập của người lớn, một phần của giáo dục nâng cao, kỹ năng, khoa học và đổi mới. Cơ quan chứng nhận chương trình và tiêu chuẩn Qualification and Curriculum Authority (QCA) cũng đưa ra danh sách các kỹ năng quan trọng bao gồm [51]: 1. Kỹ năng tính toán (Application of number skill) 2. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill) 3. Kỹ năng tự học và nâng cao năng lực cá nhân (Improving own learning and performance skill) 4. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information and communication technology skill)
  • 28. 11 5. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill) 6. Kỹ năng làm việc với con người (Working with others skill) 1.1.2.4. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Singapore: Chính phủ Singapore có Cục phát triển lao động WDA (Workforce Development Agency) WDA đã thiết lập hệ thống các kỹ năng hành nghề ESS (Singapore Employability Skills System) gồm 10 kỹ năng [54]. 1. Kỹ năng công sở và tính toán (Workplace literacy & numeracy skill) 2. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information & communications technology skill) 3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định (Problem solving & decision making skill) 4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative & enterprise skill) 5. Kỹ năng giao tiếp và quản lý quan hệ (Communication & relationship management) 6. Kỹ năng học tập suốt đời (Lifelong learning skill) 7. Kỹ năng tư duy mở toàn cầu (Global mindset skill) 8. Kỹ năng tự quản lý bản thân (Self-management skill) 9. Kỹ năng tổ chức công việc (Workplace-related life skill) 10.Kỹ năng an toàn lao động và vệ sinh sức khỏe (Health & workplace safety skill). Ở bậc tiểu học, giáo dục Singapore đã rất chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho HS, giáo dục ý thức cho học sinh theo từng bậc học. Đường phố và trường học ở Singapore cũng như các nơi công cộng rất sạch sẽ. Học sinh được giáo dục ý thức về môi trường và ý thức khi tham gia giao thông ngay từ lớp mẫu giáo từ đó hình thành thói quen hành vi cho trẻ. Các chương trình giáo dục kỹ năng sống được lồng ghép cụ thể vào ngay trong chương trình học của học sinh. Ở bậc giáo dục đại học, SV được trang bị các KNM như: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hòa nhập với cộng đồng, hội nhập với thế giới, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xử lý tình huống... thông qua các nội dung gắn với thực tiễn và phương pháp dạy hiện đại giúp phát triển khả năng độc lập nghiên cứu, tư duy sáng tạo của người học. SV được khuyến khích và bắt buộc tham gia các dự án nhỏ như thiết kế đồ chơi, học theo nhóm, hoạt động ngoài trời... để áp dụng kiến thức học được, rèn luyện tính độc lập, cải thiện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và tăng khả năng hợp tác trong công việc. 1.1.2.5. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Úc Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia - BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (the Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội đồng giáo dục
  • 29. 12 quốc gia Úc (The Australian National Training Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002). Cuốn sách cho thấy các kỹ năng và kiến thức mà người sử dụng lao động yêu cầu bắt buộc phải có. Kỹ năng hành nghề (employability skills) là các kỹ năng cần thiết không chỉ để có được việc làm mà còn để tiến bộ trong tổ chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ chức. Các kỹ năng hành nghề bao gồm có 8 kỹ năng như sau [52]: 1. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill). 2. Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skill) 3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill) 4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skill) 5. Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức công việc (Planning and organising skill) 6. Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skill) 7. Kỹ năng học tập (Learning skill) 8. Kỹ năng công nghệ (Technology skill) 1.1.2.6. Kỹ năng mềm cho Sinh Viên ở Canada Chính phủ Canada cũng có bộ phụ trách về việc phát triển kỹ năng cho người lao động. Bộ Phát triển Nguồn Nhân lực và Kỹ năng Canada (Human Resources and Skills Development Canada - HRSDC) có nhiệm vụ xây dựng nguồn nhân lực mạnh và có năng lực cạnh tranh, giúp người Canada nâng cao năng lực ra quyết định và năng suất làm việc để nâng cao chất lượng cuộc sống. Bộ này cũng có những nghiên cứu để đưa ra danh sách các kỹ năng cần thiết đối với người lao động. Conference Board of Canada là một tổ chức phi lợi nhuận của Canada dành riêng cho nghiên cứu và phân tích các xu hướng kinh tế, cũng như năng lực hoạt động các tổ chức và các vấn đề chính sách lao động. Tổ chức này cũng đã có nghiên cứu và đưa ra danh sách các kỹ năng hành nghề cho thế kỷ 21 (Employability Skills 2000) bao gồm các kỹ năng như [53]: 1. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill) 2. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skill) 3. Kỹ năng tư duy và hành vi tích cực (Positive attitudes and behaviours) 4. Kỹ năng thích ứng (Adaptability skill) 5. Kỹ năng làm việc với con người (Working with others) 6. Kỹ năng nghiên cứu khoa học, công nghệ và toán (Science, technology and mathematics skill) Canada là một quốc gia song ngữ (Tiếng Anh, Pháp) và được xem là lớp học ngoại ngữ của cả thế giới do đó kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ và khả năng phát triển khả năng ngoại ngữ rất được chú trọng khi học tại nước này. Giáo dục Canada đạt tiêu chuẩn quốc tế, chất lượng kiểm định nghiêm ngặt. SV được chú trọng kiến thức và kỹ năng chuẩn theo từng ngành học. Ngoài hiểu biết và kĩ năng phân tích lẫn khả năng truyền thông, SV còn phải học cách diễn đạt
  • 30. 13 cá nhân, thể hiện sức sáng tạo và phát triển sự tự tin của bản thân. Trong lớp, GV đánh giá cao những SV tích cực tham gia trao đổi, hợp tác trong bài giảng để từ đó phát triển kỹ năng cá nhân của mỗi người. [57]. 1.1.3. Kỹ năng mềm ở Việt Nam Từ những nghiên cứu về KNM trên thế giới (mục 1.1.1) ở trên cho thấy ở mỗi nước yêu cầu về các KNM của SV, người lao động có sự khác nhau tùy vào mục tiêu giáo dục cụ thể của từng nước nhưng vẫn gặp nhau tại những điểm tương đồng là đều đề cao các KN mang yếu tố con người, sự giao tiếp tương tác với người khác, khả năng ứng phó thích nghi, sự nhanh nhạy sáng tạo, giải quyết vấn đề… Tuy nhiên ở Việt Nam, KNM chỉ được nhắc tới nhiều trong thời hội nhập hiện nay nhất là khi các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tuyển dụng lao động. SV VN được đánh giá là giỏi, thậm chí được đánh giá khá cao trên các đấu trường trí tuệ quốc tế như: Toán, vật lý, cờ vua, robocon… nhưng thực tế SV Việt Nam lại ít thành công trong công việc, thăng tiến và thiếu khả năng thích nghi, nhạy bén, mạo hiểm, dám chịu trách nhiệm... Qua nghiên cứu cho thấy SV VN đang bị hạn chế bởi những kỹ năng hỗ trợ nghề nghiệp, kỹ năng thực hành xã hội, kỹ năng con người. Hay nói cách khác hầu hết SV VN ra trường đi làm đều thiếu KNM.[56]. Hiện nay, do nhận định được tầm quan trọng của KNM, nhiều trường đã đề ra nhiều giải pháp để trang bị KNM cho SV, đáp ứng mục tiêu đào tạo cũng như tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao. Một số ít trường đã đưa KNM thành môn học bắt buộc như: ĐH Quốc Gia Hà Nội (SV không có chứng chỉ KNM, không đủ điều kiện xét tốt nghiệp), ĐH Quốc Gia Tp.HCM, ĐH Kinh tế Tp.HCM, ĐH FPT, ĐH Ngân hàng Tp.HCM…Bên cạnh đó, tại một số trường khác việc trang bị KNM cho SV cũng mới chỉ dừng lại ở các buổi báo cáo chuyên đề, ngoại khóa, hội thảo, tọa đàm nên chưa thu hút được SV. Số SV có nhu cầu trang bị KNM thì phải tự xoay sở bằng cách tham gia vào các khóa học tự chọn hoặc các câu lạc bộ, các điểm sinh hoạt văn hóa và thậm chí tại các trung tâm đào tạo kỹ năng. Tuy nhiên, số này không nhiều vì phần lớn SV chưa ý thức được tầm quan trọng của KNM nên chưa chú trọng trang bị KNM, hoặc không sắp xếp được thời gian, điều kiện kinh tế, áp lực thi cử… đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc SV tự trang bị KNM cho bản thân. Thực tế, đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về kỹ năng nhưng hầu hết chỉ dừng lại chủ yếu ở các kỹ năng sống cho HS phổ thông, cho các cấp học, cho các đối tượng cụ thể, cho từng vùng, miền…Thậm chí khi đề cập về bất cứ các mặt nào trong cuộc sống hay các vấn đề đang đối mặt với thế hệ trẻ trong công việc thì người ta luôn chỉ dùng cụm từ “Kỹ năng sống”. Vì vậy khái niệm về KNM còn khá xa lạ với SV. Hiện nay những nghiên cứu về KNM cho SV cao đẳng, đại học thì quá ít, thậm chí là không có. Những đề tài nghiên cứu xây dựng chương trình, nội dung môn học KNM cho SV một cách chính quy, bài bản dựa trên các nhu cầu của người học, nhu cầu của xã hội và nhà tuyển dụng cũng chưa có.
  • 31. 14 Trường ĐH FPT là một trong những trường đặt ra tiêu chí “KNM là bí quyết thành công” khi đưa môn học này vào chương trình chính khóa. Không như các trường khác, ở ĐH FPT, KNM là mảng nội dung rất được chú trọng, SV được đào tạo trong một chương trình phát triển cá nhân tổng thể. Ngoài ra ĐH FPT còn có các hoạt động cho SV cọ xát thực tế, tham gia sinh hoạt trong cộng đồng. Trường hiện có đội ngũ mang tên Nhóm Phát triển cá nhân (PDP) chuyên trách công tác này.Về giáo trình, ĐH FPT trực tiếp mua tài liệu bản quyển của Mỹ và được cập nhật liên tục hằng năm. Trường ĐH Kinh tế TP. HCM là trường đầu tiên đưa chương trình huấn luyện KNM vào chương trình học bắt buộc cho các SV năm cuối, bao gồm: KN giao tiếp, KN giải quyết vấn đề, KN xây dựng hình ảnh cá nhân... Ở từng ngành sẽ có những tiết huấn luyện, giao lưu với các chuyên gia. Một trong những chương trình huấn luyện KNM thành công mà nhà trường đã phối hợp với một số doanh nghiệp trong và ngoài nước thực hiện là "Student Development Program". Bên cạnh đó theo các nhà quản lý đào tạo tại trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM, trong nhiều năm trở lại đây, doanh nghiệp luôn phản ánh SV thiếu trầm trọng KNM. Do đó, trường đã đưa chương trình huấn luyện KNM vào chương trình học bắt buộc cho sinh viên năm cuối.[56] Tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM, theo TS. Nguyễn Tiến Dũng (Trưởng phòng đào tạo):“ Từ trước đến nay (2011), trường chưa chú trọng đến việc dạy KNM cho SV như môn học, mà chỉ thông qua việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa, chuyên đề để SV tham gia và tự tích lũy kỹ năng mềm. Tuy nhiên, tôi nghĩ đưa vào giảng dạy KNM là cần thiết, nhưng từ năm 2012 khi áp dụng chương trình đào tạo mới thì KNM sẽ được chú trọng hơn, được triển khai dạy cho SV ngay từ năm nhất và tích hợp trong môn “Nhập môn các ngành kỹ thuật”.[63] Có thể nói, KNM hiện nay đang được các trường nói chung và Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM nói riêng đang rất quan tâm. Tuy nhiên việc tích hợp KNM vào các môn học có hiệu quả hay không, có trang bị đủ những KNM cần thiết cho SV khi ra trường, có đáp ứng được mục tiêu đào tạo của nhà trường, gắn với nhu cầu xã hội hay không thì phải cần có thời gian để kiểm chứng. Trong khi đó tất cả các đề tài luận văn thạc sĩ, các nghiên cứu từ trước đến nay liên quan đến kỹ năng tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cũng mới chỉ dừng lại ở Kỹ năng sống và chưa có một đề tài cụ thể nào nghiên cứu về KNM đặc biệt là nghiên cứu dành riêng cho SV trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM nói chung và khoa Đào tạo CLC nói riêng thì hoàn toàn chưa có. Người nghiên cứu cho rằng để đào tạo KNM một cách chính quy bài bản cho SV ngay trong môi trường học tập thì rất cần xây dựng chương trình môn học KNM dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, nhu cầu của chính bản thân người học, chuẩn đầu ra, nhu cầu của nhà tuyển dụng. Bên cạnh đó đào tạo KNM không phải là thêm mới một môn học vào chương trình đào tạo mà nó phải được xem như những KN bắt buộc và được nhà trường chú trọng, đề cao thì mới khiến SV có ý thức trang bị, nỗ lực trau dồi.
  • 32. 15 Trong lý luận dạy học hiện đại cũng đã nêu rõ đối với người lao động trong thế kỷ 21 thì SV ra trường cần phải được trang bị 07 năng lực, được xem là năng lực “chìa khóa” hay còn gọi là KNM được tích hợp vào KN cứng đó là: Tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề, thái độ đối với nghề nghiệp. Bao gồm: [14]. 1. Thu thập, phân tích, tổ chức thông tin (Collecting, analysing and organising information) 2. Truyền đạt ý tưởng và thông tin (Communicating ideas and information) 3. Lên kế hoạch và tổ chức hoạt động (Planningandorganisingactivities) 4. Làm việc với những đối tác và theo nhóm (Workingwithothersandinteams) 5. Sử dụng các ý tưởng toán học và kỹ thuật (Using mathematical ideas and techniques) 6. Giải quyết vấn đề (Solving problems) 7. Sử dụng công nghệ (Using technology) Tuy nhiên, việc đào tạo KNM cho SV trong chương trình đào tạo chưa được triển khai rộng rãi, đa phần chưa có chương trình nội dung cụ thể. Phần lớn đều phụ thuộc vào các trung tâm chuyên đào tạo KNM cho địa chỉ có nhu cầu hoặc chỉ là các hoạt động ngoại khóa, báo cáo chuyên đề. Nhận định của một số các trung tâm chuyên đào tạo các KNM như Tâm Việt, Trung tâm Phát triển trí tuệ Việt (Delta Viet) thì KNM mà SV Việt Nam đang rất cần trang bị trong thời hội nhập đó là: 1. Kỹ năng về Công nghệ thông tin (Information technology skill) 2. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork skill) 3. Kỹ năng thích nghi nhanh (Adaptability) 4. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill ) 5. Kỹ năng làm việc độc lập (Independent working skill) 6. Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skill) Tác giả Vĩnh Thắng (NXB Trẻ) gần đây nhất là 6/2013 đã xuất bản cuốn sách “Top 10 Kỹ năng mềm cần thiết nhất cho bạn trẻ” đã nêu rõ những KNM mà SV hiện nay của Việt Nam đang rất thiếu đó là: [29] 1. Kỹ năng học tập (Learning skill) 2. Kỹ năng thiết lập mục tiêu (Goal setting skill) 3. Kỹ năng quản lý thời gian (time-management skill) 4. Kỹ năng tổ chức công việc ( organising skill) 5. Kỹ năng giao tiếp (Communication skill) 6. Kỹ năng thuyết trình hiệu quả (Oral communication skill) 7. Kỹ năng lãnh đạo nhóm (Leadership skill) 8. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork skill) 9. Kỹ năng giải quyết vần đề (Problem solving skill) 10.Kỹ năng ra quyết định (Decision- making skill) Thực tế cho thấy rằng 10 KNM trên của Vĩnh Thắng không chỉ giúp cho các bạn SV có ý thức trong học tập, giúp SV hoàn thiện bản thân, nâng cao năng suất
  • 33. 16 lao động, hiệu quả công việc mà còn là sự nhạy bén, thích nghi, tư duy sáng tạo, phản xạ nhanh trước những vấn đề của cuộc sống và công việc. So sánh các yêu cầu về KNM từ các nước trên thế giới cũng như của các chuyên gia tại Việt Nam, cho thấy rằng hiện nay tại Việt Nam, các nhà giáo dục quan niệm cứ dạy nhiều kiến thức, SV biết nhiều thì sẽ làm được. Vì vậy trong 07 Kỹ năng được xem là năng lực “chìa khóa” của người lao động trong thế kỷ 21(Lý luận dạy học hiện đại) vẫn đang nghiêng về Kỹ năng “cứng” (kiến thức) nhiều hơn so với quan điểm về KNM mà tác giả Vĩnh Thắng đưa ra ở trên. Tổng hợp các nghiên cứu về KNM trên thế giới và Việt Nam, dưới góc độ nghiên cứu của mình thì người nghiên cứu xin đưa ra 10 Kỹ năng là căn bản và quan trọng hàng đầu cho người lao động Việt Nam trong thời hội nhập đặc biệt là đối với SV mới ra trường. Những kỹ năng đó là: 1. Kỹ năng Ứng xử giao tiếp(Interpersonal skill) 2. Kỹ năng Làm việc nhóm (Team work skill) 3. Kỹ năng Thuyết trình (Oral communication skill) 4. Kỹ năng Thích nghi hòa nhập (Adaptability skill) 5. Kỹ năng Thu thập thông tin (Information gathering skill) 6. Kỹ năng Phỏng vấn tìm việc (Job interview skill) 7. Kỹ năng Lãnh đạo (Leadership skill) 8. Kỹ năng Thuyết phục người khác ( Persuasion skill) 9. Kỹ năng Quản lý thời gian (Time-management skill) 10.Kỹ năng Phát triển bản thân (Self- development skill) Rõ ràng 10 KNM thiết yếu này không những chỉ giúp SV chủ động, linh hoạt hơn khi ra trường đi làm, nâng cao năng suất, hiệu quả công việc mà thực chất nó còn giúp ích SV rất nhiều trong mọi khía cạnh cuộc sống từ gia đình ra ngoài xã hội, nâng cao đáng kể chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, đa số SV hiện nay ra trường thường bị các nhà tuyển dụng đặc biệt là doanh nghiệp nước ngoài “chê” là thiếu KNM, thiếu sự nhanh nhạy, sáng tạo thích ứng cũng như các khả năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình… Vì vậy, vấn đề trang bị KNM cho SV đang là trách nhiệm nặng nề đối với các nhà quản lý đào tạo và các cơ sở đào tạo. Cần phải có sự cân bằng hơn trong việc trang bị kiến thức chuyên môn bên cạnh các KNM đang được xem là phương tiện để truyền tải, là đòn bẩy để nâng kỹ năng “cứng” của người lao động đặc biệt là SV. Để trang bị KNM cho SV cần thiết phải có chương trình môn học KNM cụ thể được xây dựng trên cơ sở bám sát với nhu cầu KNM từ các phía (Sinh viên, nhu cầu nhà tuyển dụng, nhu cầu xã hội…) và chương trình nội dung về KNM phải dựa trên nguyên tắc cơ bản, hiện đại và thực tiễn. Điều cốt lõi là trang bị cho SV nền tảng lý thuyết, trên nền tảng lý thuyết đó các em nhận thức được giá trị cốt lõi của KNM từ đó vận dụng tốt vào cuộc sống, giúp các em có sự chắt lọc và trau dồi các kỹ năng mềm cho chính bản thân, mềm dẻo linh hoạt trong mọi tình huống.
  • 34. 17 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1.2.1. Môn học Là lĩnh vực kiến thức được quy định bởi chương trình học tập, dùng làm đối tượng cho việc giảng dạy ở nhà trường. Mỗi môn học có quy định rõ số giờ trong tuần, có thể bắt buộc hoặc tự chọn.[10] 1.2.2. Chương trình (Curriculum): Là một hệ thống thông tin biên soạn cho giáo viên bao gồm: Trình tự về nội dung, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao, các yêu cầu về tiêu chuẩn đạt được. [25. trang 9]. Theo Wentling (1993) cho rằng: Chương trình đào tạo là một bảng thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo (đó có thể là một khóa học kéo dài vài giờ, một ngày, một tuần hoặc một vài năm). Bảng thiết kế tổng thể đó cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ ra những gì có thể trông đợi ở người học sau khóa học, nó phát họa ra qui trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo, nó cũng cho biết phương pháp đào tạo và cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, và tất cả các cái đó được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ. [45. trang 5]. Chương trình được định nghĩa là một loạt các hoạt động được hỗ trợ của một nhóm nguồn lực nhằm đạt được kết quả cụ thể cho các mục tiêu đã được định sẵn.(Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997). 1.2.3. Đào tạo ( Training) Đào tạo là việc huấn luyện, giảng dạy, tập huấn, truyền tải thông tin cho một nhóm người, một tổ chức, một xã hội về một vấn đề, và nhằm đạt đến một mục tiêu nhất định. Kết qủa là có sự thay đổi về kiến thức, kĩ năng và thái độ của học viên từ mức độ từ thấp đến mức độ cao.[10] 1.2.4. Học phần Là khối lượng kiến thức, kỹ năng tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người học tích lũy kiến thức trong quá trình học tập. Học phần có khối lượng từ 2 đến 5 đơn vị học trình, được bố trí giảng dạy trọn vẹn,phân bố đều trong các học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần tương ứng với một mức trình độ và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc các phần trong tổ hợp của nhiều môn học. [18]. 1.2.5. Đơn vị học phần Là đơn vị được dùng để tính khối lượng học tập của SV. Một đơn vị học trình được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết, 30- 40 tiết thực hành, thảo luận, thí nghiệm, bằng 45- 60 tiết thực tập, thực tập tốt nghiệp. Một tiết học lý thuyết, thực hành có thời lượng 45 phút.[18]
  • 35. 18 1.2.6. Xây dựng chương trình môn học Là chọn lựa những nội dung, kiến thức cần thiết cho một môn học và được xây dựng tuân theo đúng quy trình mang tính khoa học theo quy định hiện hành. Xây dựng chương trình môn học phải dựa trên các nguyên tắc: Phù hợp với mục tiêu, chương trình đào tạo, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và chuẩn đầu ra đã ban hành. Kiến thức phải được trình bày khoa học, logic, đảm bảo cân đối giữa lý luận và thực hành, phù hợp với thực tiễn và cập nhật những tri thức mới nhất của khoa học và công nghệ. [24]. 1.2.7. Nội dung môn học Là tập hợp những kiến thức, kỹ năng, thái độ, cảm xúc tạo nên môn học; là toàn bộ tài liệu mà GV sử dụng cho việc giảng dạy. ND môn học gồm 2 nhóm: + Nhóm tài liệu thuộc nội dung môn học: Gồm các tài liệu chứa nội dung dạy học như giáo trình môn học, bài giảng, các mô đun kỹ năng hành nghề, phiếu giảng dạy. Nội dung dạy học chứa các kiến thức, kỹ năng. + Nhóm tài liệu thuộc về kế hoạch: Những tài liệu hướng dẫn phương pháp, cách thức truyền tải nội dung nhằm đạt hiệu quả cao nhất, gồm kế hoạch dạy học, lịch trình, giáo án, tài liệu hướng dẫn… 1.2.8. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra là những quy định về mục tiêu cụ thể của một chương trình hoặc một học phần/ module một cách chi tiết nhằm mô tả những nội dung kiến thức chuyên môn, KN tư duy, KN thực hành, khả năng nhận thức, giải quyết vần đề, thái độ học tập, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, những công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi hoàn thành thành công chương trình hoặc các học phần/ module cùng với các yêu cầu đặc thù khác của từng trình độ ngành nghề đào tạo.[8]. 1.2.9. Kỹ năng Theo từ điển Giáo dục học: “Kỹ năng là khả năng thực hiện đúng hành động, hoạt động phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hoạt động ấy cho dù đó là hành động cụ thể hay hành động trí tuệ”. [10, tr.220]. Theo từ điển Tiếng Việt: “Kỹ năng là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc nhóm hành động nhất định. Kỹ năng luôn có chủ đích và định hướng rõ ràng”.[28, tr.367]. Theo Wikipedia: “Kỹ năng là khả năng thực hiện một kết quả đã được xác định trước với thời gian và năng lượng tối thiểu. Kỹ năng thường được chia thành các kỹ năng cụ thể tùy từng lĩnh vực công việc khác nhau. Kỹ năng thường đòi hỏi sự kích thích từ môi trường và các tình huống để đánh giá mức độ được sử dụng”.