SlideShare a Scribd company logo
1 of 125
BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ - TỔNG CỤC THỐNG KÊ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ II
HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
TÊN TRUNG TÂM
ANH NGỮ BLUE GALAXY
Đồng Nai, tháng 5 năm 2016
Trang 1
ĐỀ ÁN
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
Tên trung tâm : ANH NGỮ BLUE GALAXY
Tên cơ sở đào tạo : Trường Cao đẳng Thống kê II
Chương trình đào tạo: - Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của BGD & ĐT
- Tiếng Anh Thiếu Nhi, Thiếu Niên
PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT MỞ TRUNG TÂM ANH NGỮ
1. Vài nét về Trường Cao đẳng Thống kê II
Trường Cao đẳng Thống kê II (trước đây là Trường Trung cấp Thống kê)
được thành lập từ năm 1976 với nhiệm vụ đào tạo TCCN cho cán bộ làm công
tác thống kê, kế toán cho các tỉnh miền Nam. Sau 39 năm xây dựng và phát
triển, ngày 31 tháng 3 năm 2015 Trường Cao đẳng Thống kê II đã được thành
lập trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp Thống kê theo Quyết định số
1069/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Qua 39 năm trưởng
thành, trường đã đào tạo được hơn 22.000 học sinh, học viên TCCN đến từ khắp
các miền của đất nước. Chất lượng đào tạo TCCN của Nhà trường được thường
xuyên quan tâm bằng việc tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh: nội dung chương
trình, phương pháp sư phạm, kết hợp với thăm dò ý kiến của cựu học sinh, các
công ty, doanh nghiệp và các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn đào tạo
của trường.
Trong những năm qua, Nhà trường đã tập trung đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất tại địa chỉ Khu phố 5 - Phường Tân Hiệp - Tp. Biên Hòa - Đồng Nai
tương đối hiện đại, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của giáo dục đại học.
Nhà trường luôn tập trung cho công tác xây dựng đội ngũ giáo viên, viên chức
và người lao động phát triển cả về số lượng và chất lượng. Hiện tại số lượng
giáo viên, viên chức và người lao động của Nhà trường là 71 người, trong đó:
Giáo viên có 38 người. Về trình độ: có 02 Tiến sĩ, 14 Thạc sĩ, 06 người đang học
cao học, 41 người có trình độ Đại học, cao đẳng và 08 người có trình độ trung
cấp.
Trang 2
Hiện nay, Trường đang đào tạo 03 ngành trình độ TCCN và đào tạo các lớp
Bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê và Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thống kê cho
cán bộ làm công tác thống kê ở các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào đến Cà Mau. Có thể
nói, sau gần 40 năm hoạt động nhà trường đã tạo được thương hiệu, có
chỗ đứng vững chắc trên địa bàn miền Đông Nam Bộ. Hàng năm góp phần
bổ sung đáng kể vào nguồn nhân lực cho xã hội.
2. Thực trạng và yêu cầu đặt ra:
2.1. Thực trạng:
a. Nhu cầu nhân lực trong địa bàn.
Nhu cầu Ngoại Ngữ nói chung đối với xã hội và trên địa bàn, học sinh,
sinh viên ra trường cần đạt trình độ tiếng Anh giao tiếp căn bản đủ tự tin xin
việc làm và đáp ứng yêu cầu công việc đặt ra.
Hiện nay tại địa bàn, đội ngũ lao động dồi dào và sự đòi hỏi cấp bách nhu
cầu lao động của các khu công nghiệp tại Biên Hòa do đó nhu cầu tiếng Anh để
cung cấp cho các đối tượng trên là không thể thiếu. Tuy nhiên khả năng sử dụng
tiếng Anh của người lao động sau khi ra trường còn nhiều hạn chế, không
đáp ứng được yêu cầu công việc, gặp rất nhiều khó khăn khi xin việc và ứng
dụng trong công việc. Theo khảo sát mới đây nhất của chúng tôi thì gần 80%
sinh viên sau khi ra trường không có đủ năng lực tiếng Anh để vượt qua vòng
phỏng vấn khi nộp hồ sơ vào các công ty nước ngoài, 75% người đang làm việc
gặp nhiều khó khăn khi giao tiếp với khách hàng nước ngoài. Thực trạng này là
do môi trường đào tạo từ cấp phổ thông lên Đại học còn nặng yếu tố ngữ pháp,
chưa có phương pháp hiệu quả giúp người học có thể có hứng thú với tiếng Anh
và nói tiếng Anh trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt là đối với những người
không có năng khiếu về ngoại ngữ, hạn chế thời gian và động lực học.
Đối với cán bộ công chức, viên chức của trường Cao đẳng Thống kê II,
đứng trước thời kỳ hội nhập quốc tế và sự phát triển của xã hội, để đáp ứng
nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và không ngừng cập nhật thông tin của
thế giới, đòi hỏi mỗi người phải có kỹ năng tiếng Anh cơ bản để đọc hiểu được
những tài liệu nước ngoài, giao tiếp được với người bản xứ khi cần trao đổi
trong công việc và thực hiện đề án trang bị kiến thức ngoại ngữ cho giảng viên
Trang 3
đạt trình độ B1 theo khung chuẩn Châu Âu đến năm 2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Đứng trước nhu cầu cấp bách đó, khoa Tin học - Ngoại ngữ quyết định
thành lập trung tâm ANH NGỮ BLUE GALAXY. Với phương pháp nghe nói
phản xạ nhanh, sẽ đáp ứng được yêu cầu nói tiếng Anh cho học viên trong thời
gian nhanh nhất để áp dụng vào công việc.
b. Nhu cầu đào tạo - bồi dưỡng Ngoại Ngữ trên địa bàn:
Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng có tầm quan trọng rất lớn đối
với đất nước trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Do đó, trong những năm gần đây Bộ GD- ĐT đã đưa chương trình tiếng
Anh vào giảng dạy từ cấp 1, cấp 2, cấp 3 và bậc giáo dục THCN, CĐ, ĐH hay
trình độ cao học. Nhưng có thể nói, mục đích chính của việc học tiếng Anh ngày
nay là vì mục tiêu cơm áo gạo tiền. Nếu một lao động giỏi chuyên môn cộng
thêm tiếng Anh thành thạo sẽ có một mức lương cao hơn rất nhiều so với những
lao động chỉ giỏi chuyên môn. Điều đó cho thấy, đối tượng sinh viên, những con
người đang miệt mài học hỏi và trang bị kiến thức cho mình để sau khi ra trường
có việc làm ổn định, lương cao sẽ là những đối tượng có nhu cầu học tiếng Anh
cao nhất.
Theo số liệu được cung cấp từ phòng ĐT&QLKH Trường Cao Đẳng Thống
Kê II, số lượng sinh viên hệ chính quy các ngành đang theo học có khoảng 350
sinh viên; dự kiến quy mô đào tạo năm 2016 là 470 sinh viên, năm 2017: 540
sinh viên, năm 2018: 670 sinh viên, năm 2019: 880 sinh viên, năm 2020: 1010
sinh viên, năm 2021: 1160 sinh viên và năm 2022 có 1220 sinh viên. Số lượng
học viên tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn tại trường trung bình mỗi năm 500
học viên. Trên địa bàn, đối diện với trường Cao Đẳng Thống Kê II là trường
Tiểu học Lý Thường Kiệt với 2.900 học sinh, trường Cấp 1, 2, 3 Đinh Tiên
Hoàng có số lượng học sinh gần 2.000.
c. Tình hình hoạt động đào tạo - bồi dưỡng Ngoại Ngữ trên địa bàn
- Theo chúng tôi, trên địa bàn cần có trung tâm Ngoại Ngữ với
phương pháp giảng dạy tiên tiến, đem lại hiệu quả nhanh nhất để đáp ứng nhu
Trang 4
cầu học tập của học sinh, sinh viên, công nhân viên chức, thiếu nhi thiếu niên tại
địa bàn cũng như nguồn lao động làm việc tại các khu công nghiệp lân cận.
- Giúp học sinh, sinh viên của Trường Cao đẳng Thống kê II nói riêng và
các trường CĐ, ĐH trên địa bàn nói chung có đủ năng lực tự tin tham gia phỏng
vấn xin việc vào các công ty nước ngoài.
- Nhằm giúp học viên có kiến thức NgoạiNgữ để sử dụng cho việc học tập
và lao động tại địa bàn nói riêng và cả nước nói chung.
2.2. Yêu cầu
- Chương trình đào tạo tiên tiến, phương pháp hiện đại và không ngừng
thay đổi, giáo viên Việt Nam và giáo viên nước ngoài phải đạt chuẩn về trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu học tập của học viên.
- Tổ chức hoạt động của trung tâm chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên
nhiệt tình, năng động, chăm sóc học viên chu đáo.
3. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung.
- Đào tạo tiếng Anh cho học sinh, sinh viên thuộc trường đạt chuẩn từ A2
đến B1 sau khi tốt nghiệp ra trường.
- Đào tạo tiếng Anh chuyên ngành, Anh văn giao tiếp cho học sinh,
sinh viên của trường.
- Đào tạo tiếng anh thiếu nhi, thiếu niên trong địa bàn.
- Tổ chức hoạt động của trung tâm sẽ giải quyết được vấn đề tăng cường
kiến thức cho học sinh, sinh viên và đáp ứng nguồn lao động cho xã hội
(Đáp ứng nhu cầu xã hội và nhu cầu trên địa bàn như đã nêu trên)
- Đào tạo học viên theo yêu cầu của khoá học, học viên sẽ đạt được
kiến thức chuyên môn của chương trình theo học. Thông qua công tác giảng dạy
sẽ đào tạo lao động có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu thực tế của
xã hội.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố ngữ pháp và phát triển vốn từ vựng liên quan đến nhiều ngành
nghề như Thống kê, kế toán, tài chính, ngân hàng, kinh doanh, hay quản lý...
Trang 5
- Phát triển kỹ năng đọc hiểu theo từng bước giúp tích lũy từ vựng và kiến
thức nền.
- Từng bước cải thiện kỹ năng nghe hiểu trực tiếp và nghe hiểu trong thi và
kiểm tra giúp người học tự tin trong giao tiếp bằng tiếng anh tại môi trường làm
việc cũng như trong cuộc sống.
- Tạo điều kiện cho người học làm quen với dạng thức đề thi chuẩn thông
qua các bài tập, bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.
- Xây dựng và củng cố các kỹ năng làm bài thi thông qua các bài tập và bài
kiểm tra thiết kế theo đề thi TOEIC chuẩn.
- Phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho môi trường làm việc quốc tế
thông qua kiến thức học và các hoạt động trên lớp.
- Tạo động lực cho người học thông qua các hoạt động thú vị lồng ghép
trong bài học giúp người học nắm được kiến thức đồng thời luôn tìm thấy sự say
mê trong học tập.
4. Chức năng
Trung tâm có chức năng đào tạo ngoại ngữ thực hành theo hình thức
vừa học vừa làm, tự học có hướng dẫn, tự học từ xa, với các hình thức linh hoạt
mang tính xã hội hóa cao, dịch vụ thuận lợi góp phần nâng cao trình độ và
kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cho các đối tượng có nhu cầu.
5. Nhiệm vụ
a. Điều tra nhu cầu học tập ngoại ngữ của học sinh, sinh viên trong trường
và trên địa bàn, trên cơ sở đó, đề xuất với khoa Tin học Ngoại ngữ, Lãnh đạo
trường kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu người học.
b. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục:
- Chương trình ngoại ngữ (tiếng Anh) giao tiếp, luyện thi chứng chỉ theo
khung chuẩn Châu Âu, tiếng Anh trẻ em.
- Các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ khác đáp ứng nhu cầu người học.
c. Tổ chức kiểm tra cấp chứng chỉ cho học viên của trung tâm đã
hoàn thành chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trang 6
d. Liên kết với các trung tâm ngoại ngữ khác tổ chức đào tạo,bồi dưỡng,
kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ.
e. Nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức hoạt động của trung
tâm.
6. Cơ cấu tổ chức
Trung tâm ngoại ngữ Blue Galaxy là trung tâm trực thuộc
Khoa Tin học – Ngoại ngữ Trường Cao đẳng Thống kê II .
Cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ gồm 01 quản lý chung (Giám đốc)
điều hành toàn bộ hoạt động của trung tâm. Cơ cấu nhân sự do giám đốc trung
tâm quyết định.
Lý do đăng ký thành lập trung tâm anh ngữ.
Trongcôngcuộcxâydựngđấtnước theohướngcôngnghiệp hóa, hiện đại hóa
đáp ứng xu hướng hội nhập quốc tế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, vai trò của các tổ chức, các doanh nghiệp ngày càng lớn đối
với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung, đối với Đồng Nai và các tỉnhlân cận
nóiriêng. Do đó, nhucầutiếng Anh ngày càngđòihỏi trình độ cao để đáp ứng nhu
cầu hội nhập, phát triển, hợp tác kinh tế với các nước trên thế giới mà trong đó
tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng chung của toàn cầu.
Khoa Tin học - Ngoại ngữ xét thấy rằng, xây dựng chương trình đào tạo và
đăng ký mở trung tâm ngoại ngữ không những phục vụ cho nhu cầu học tập của
người học mà còn đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội, đáng ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai nói riêng, khu vực Đông Nam Bộ
và cả nước nói chung.
Trang 7
PHẦN II. NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Đội ngũ giảng viên
Bảng 1:Danhsáchgiảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy tại trung tâm.
Số
TT
Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại
Học vị,
nước,
năm TN
Ngành,
chuyên
ngành
Chương trình học
1 Bùi Đức Anh
1982, Giảng viên
Thạc sĩ,
VN, 2012
Sư phạm
Tiếng Anh,
Lý luận và
phương pháp
dạy học tiếng
Anh
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê, Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp.
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên. Luyện thi
các chứng chỉ Quốc tế
2
Nguyễn Thị Bình Minh,
1969, Giảng viên
Cử nhân,
VN,1998
Tiếng Anh
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên.
- Luyện thi các chứng
chỉ Quốc tế
3
Lê Thị Nam Hiền,
1974, Giảng viên
Cử nhân,
VN, 1997
(Sư phạm)
Tiếng Anh
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê, Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên.
- Luyện thi các chứng
chỉ Quốc tế
Trang 8
Số
TT
Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại
Học vị,
nước,
năm TN
Ngành,
chuyên
ngành
Chương trình học
4
Ngô Thị Hoa,
1980, Giảng viên
Cử nhân,
VN, 2002
Anh Văn
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê, Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên.
- Luyện thi các chứng
chỉ Quốc tế
5
Cao Thị Hồng Sanh,
1977, Giảng viên
Cử nhân,
VN, 2007
Tin học,
Anh văn
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê, Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên.
- Luyện thi các chứng
chỉ Quốc tế.
Bảng 2: Danh sáchgiảng viên thỉnhgiảng tham giagiảng dạytại trung tâm.
Số
TT
Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại
Học vị,
nước,
năm tốt
nghiệp
Ngành,
chuyên
ngành
Chương trình học
1 Lê Thị Hằng
1986, Giảng viên
Thạc sĩ,
VN, 2014
Sư phạm
Tiếng Anh,
Ngôn ngữ
Anh
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê, Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp.
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên.
- Luyện thi các chứng
chỉ Quốc tế
Trang 9
Số
TT
Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại
Học vị,
nước,
năm tốt
nghiệp
Ngành,
chuyên
ngành
Chương trình học
2
Nguyễn Minh Thiện
1969, Giảng viên
Thạc sĩ,
VN,1998
Tiếng Anh, Sư
phạm Tiếng
Anh
- Anh văn Căn bản
- Anh văn Chuyên
ngành kế toán, thống
kê Quản trị Kinh
doanh.
- Anh văn giao tiếp
- Anh văn Thiếu nhi,
Thiếu niên.
- Luyện thi các chứng
chỉ Quốc tế
Đồng Nai, ngày tháng năm 2016
PHÒNG TCHC HIỆU TRƯỞNG
PHỤ LỤC 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
1. Phòng học
Bảng 1 Phòng học giảng đường trang thiết bị phục vụ giảng dạy
Số
TT
Loại phòng học
(Phòng học,
giảng đường,
phòng học đa
phương tiện, …)
Số
lượn
g
Diện
tích 01
phòng
(m2
)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Tên thiết bị
Số
lượng
Phục vụ
đào tạo
1
Phòng học có
sức chứa tối đa
20 HV/lớp
4 25
- Máy chiếu đa
phương tiện
04 bộ
Học lý
thuyết và
thực hành
- Thiết bị âm thanh
trợ giảng di động
04 bộ
- Bàn ghế học viên
(đôi)
Thiết bị khác (bảng,
bàn ghế giảng viên)
40
chiếc
04 bộ
Phòng tư vấn
tuyển sinh.
01 30
Bàn tư vấn 2
Ghế cho tư vấn ngồi 4
Ghế cho học viên 8
Bảng tin 1
Trang 10
Phòng giáo viên. 01 30
Bàn 02
Ghế ngồi 10
Máy tính 02
Máy Lạnh 01
2 Phòng lãnh đạo 01 25
Máy vi tính, 01
Bàn, ghế 02
3
Phòng LAB
thực hành tiếng
32 cabin
01 48
Máy vi tính 48
Máy chiếu đa
phương tiện
Bảng tương tác
01
Hệ thống mạng
internet (dây mạng,
moderm,thuê
bao,...)
01
4 Thư viện 01 40 Kệ sách 04
2. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo
2.1. Thư viện:
- Tổng diện tích thư viện: 250 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 120 m2
- Số chỗ ngồi: 50 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 30
- Phần mềm quản lý thư viện: Vebrary Express Edition
- Thư viện điện tử: Có kết nối internet
2.2 Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo
Bảng 1: Danh mục sách, tài liệu tham khảo
TT Tên giáo trình Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Năm
xuất
bản
Số
bản
Sử dụng
cho môn
học/học
phần
1 Tactics for litening Jack C. Richards Oxford 2014 3 Nghe hiểu
2
Build up to
countdown
Jenny Quintana Oxford 2013 2 A2
3 Effective reading Jackie McAvoy Macmilan 2014 3 Reading
4 Use of English Mark Harrison Oxford 2013 2 B1
5 Premium Robert Campbel Macmilan 2012 2 B1
Trang 11
TT Tên giáo trình Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Năm
xuất
bản
Số
bản
Sử dụng
cho môn
học/học
phần
6
FCE Practice test
plus
Dianna Macmilan 2011 3 FCE
7
New English File-
Beginne
Oxenden, C &
Latham-Koe, C.
Oxford 2009 2 A1, A2
8
New English File-
Elementary
Oxenden, C &
Latham-Koe, C.
Oxford 2009 2 A1, A2
9
New English File-
Pre-interediate.
Oxenden, C &
Latham-Koe, C.
Oxford 2009 2 A1, A2
10 IELTS express
R. Hallows, M.
Lisboa and
M.Unwin
Oxford 2013 3 IELTS
11 Achieve IELTS
L. Harrison, C.
Cushen and S.
Hutchinson
Oxford 2013 2 IELTS
12 Very easy TOEIC Anne Taylor NXB trẻ 2006 3 TOEIC
13 Starter TOEIC Anne Taylor NXB trẻ 2006 3 TOEIC
14
Developing skills
for TOEIC test
Anne Taylor NXB trẻ 2006 3 TOEIC
15
Straightforward:
Elementary
Clandfield, L.
Elementary.
UK:
MacMiLan.
2012 3 A2
16
New cutting edge:
lementary.
Cunningham, S. &
Moor, P.
England:
Pearson.
2010 3 A2
17
Four corners:
elementary.
Richards, J. C. &
Bohlke, D.
Cambridge
.
2013 3 A2
Đồng Nai, ngày….tháng… năm 2016
PHÒNG TCHC HIỆU TRƯỞNG
Trang 12
PHẦN III. CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TrTK ngày tháng năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Thống kê II)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. TIẾNG ANH TĂNG CƯỜNG BẬC 1/6 THEO KHUNG NĂNG LỰC 6
BẬC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Điều kiện học phần:
- Học phần tiên quyết: Mọi học viên chưa biết căn bản về tiếng Anh đều
có thể tham gia.
1.2. Đối tượng học:
- Học sinh, sinh viên
- Viên chức, công chức
- Giảng viên không phải là chuyên ngành tiếng Anh
1.3. Cấu trúc chương trình
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
họcThảo
luận
Thực
hành
Bài tập
Nhập môn 8 16
Module 1: Personal information 2 2 4 16
Module 2: Family 2 2 4 16
Module 3: Daily Activities 2 2 4 16
Module 4: Homes 2 2 4 16
Module 5: Town & Country 2 2 4 16
Module 6: Travel & Tourism 2 2 4 16
Trang 13
Module 7: Food & Drink 2 2 4 16
Module 8: Describing People 2 2 4 16
Module 9: Describing Things 2 2 4 16
Module 10: Friends & Relationships 2 2 4 16
Module 11: Leisure Time 2 2 4 16
Module 12: Past Experiences & Stories 2 2 4 16
Ôn tập 16 32
1.4. Thông tin về giảngviên:
Giảng viên có trình độ từ đại học trở lên, có nghiệp vụ sư phạm, có nhiều kinh
nghiệm giảng dạy, các kỹ năng nghe nói đọc viết tốt.
1.5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
a. Vai trò, vị trí của học phần
Là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức bổ trợ trong chương trình đào tạo
trình độ trung cấp cho tất cả học sinh thuộc các khoa của trường.
b. Tóm tắt nội dung của chương trình: Chương trình gồm 12 bài học cung cấp
cho học viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về ngữ pháp, từ vựng cuộc sống
hằng ngày, nghe và nói các chủ đề đơn giản về cuộc sống hằng ngày.
1.6. Mục tiêu của chương trình: Sau khi học xong học phần này, học sinh có
khả năng:
a. Mục tiêu chung.
- hiểu được những câu và cách diễn đạt phổ biến với các chủ đề gần gũi với cuộc sống
hàng ngày;
- giao tiếp trong những tình huống đơn giản thông qua việc trao đổi thông tin trực
tiếp.
Trang 14
- miêu tả một cách đơn giản về bản thân và về các hoạt động và những vấn đề gần
gũi, liên quan trực tiếp đến cuộc sống của mình;
b. Mục tiêu cụ thể.
Mô tả tổng quát
- Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp
ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả
lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể
giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp
đỡ.
 Kỹ năng nghe:
- - Có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng
ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin.
- - Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc độ nói
chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu
thiết yếu.
- - Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và
cẩn thận.
 Kỹ năng nói:
- Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất
quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp học hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu
hằng ngày.
- Có thể mô tả về người nào đó, nơi họ sống và công việc của họ.
- Có thể đọc những đoạn ngắn đã chuẩn bị trước, ví dụ: giới thiệu một diễn giả, đề
nghị nâng ly chúc mừng.
- Có thể giao tiếp ở mức độ đơn giản với tốc độ nói chậm và thường xuyên phải
yêu cầu người đối thoại với mình nhắc lại hay diễn đạt lại. Có thể hỏi và trả lời
những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản thuộc những
lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc.
- Có thể giới thiệu, chào hỏi và tạm biệt trong giao tiếp cơ bản.
- Có thể hỏi thăm tình hình của mọi người và phản hồi với các tin tức đó.
- Có thể thực hiện các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản.
- Có thể xử lý con số, khối lượng, chi phí và thời gian.
Trang 15
- Có thể trả lời phỏng vấn không sử dụng thành ngữ những câu hỏi trực tiếp đơn
giản với tốc độ nói chậm và rõ ràng về thông tin bản thân.
- Phát âm rõ ràng những từ, cụm từ và cách diễn đạt đã được học.
- Có thể sử dụng các phát ngôn rất ngắn, biệt lập, chủ yếu là những cấu trúc đã học
tuy vẫn còn ngập ngừng để tìm cách diễn đạt.
- Có thể sử dụng một số ít các cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đã học.
- Có thể sử dụng các nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhất hằng ngày, bao
gồm: chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi, v.v…
 Kỹ năng đọc:
- Có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản
thân, gia đình, trường lớp, bạn bè v.v…
- Có thể hiểu sơ bộ nội dung của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các đoạn
mô tả ngắn, đặc biệt là khi có minh họa kèm theo.
- Có thể nhận diện các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ cơ bản nhất trên các
ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp.
- Có thể đi theo các bản chỉ dẫn đường ngắn, đơn giản (ví dụ: đi từ X tới Y).
- Có thể viết lại các từ đơn và các văn bản ngắn được trình bày ở dạng in chuẩn.
 Kỹ năng viết :
- Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm
việc.
- Có thể viết những cụm từ, câu đơn giản về bản thân và những người trong tưởng
tượng, nơi sống và công việc của họ.
- Có thể yêu cầu hoặc cung cấp thông tin cá nhân bằng văn bản.
- Có thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản.
- Có thể viết và điền các con số, ngày tháng, tên riêng, quốc tịch, địa chỉ, tuổi, ngày
sinh khi đến một quốc gia, ví dụ: điền vào một mẫu đăng ký khách sạn.
- Có thể chép lại những từ đơn hay văn bản ngắn được trình bày dưới dạng in
chuẩn.
- Có kiến thức cơ bản về cách diễn đạt đơn giản các thông tin cá nhân và nhu cầu
cụ thể.
- Có vốn từ cơ bản gồm các từ, cụm từ đơn lẻ thuộc các tình huống cụ thể.
Trang 16
- Chỉ dùng được một cách hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đơn giản
trong vốn ngữ pháp đã được học.
- Có thể chép lại các từ và các cụm từ ngắn, quen thuộc như các biển hiệu hoặc các
lời chỉ dẫn đơn giản, tên các vật dụng hằng ngày, tên các cửa hiệu và các cụm từ
thường xuyên sử dụng. Có thể viết đúng chính tả địa chỉ, quốc tịch và các thông tin
cá nhân khác.
c. Về thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của môn học;
- Xây dựng và phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách ngữ pháp,
đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…;
- Thực hiện nghiêm túc thời gian biểu, làm việc và nộp bài đúng hạn;
- Tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử;
- Phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở
nhà;
- Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các hoạt động trên lớp;
- Chia sẻ thông tin với bạn bè và với giảng viên;
- Chủ động đặt câu hỏi về những thắc mắc của mình.
1.7. Đánh giá kết quả học tập của học viên
- Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần
- Cấu trúc bài thi:
 Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50%
tổng điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng
điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm
25% tổng điểm số của kỳ thi.
Trang 17
- Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
1.8. Yêu cầu để thực hiện chương trình
* Người học:
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, tự đọc các tài liệu có liên quan đến môn
học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe
giảng.
- Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác.
- Có đủ và đạt yêu cầu các đợt đánh giá kiểm tra.
- Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp.
* Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh
và đạt chuẩn thấp nhất là trình độ B1 trở lên theo khung chuẩn năng lực ngoại
ngữ Châu Âu. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải
có chứng chỉ sư phạm.
* Phương pháp dạy học:
- Phát âm: Sử dụng phần mềm luyện âm trong phòng lab giúp học viên khắc
phục được các lỗi phát âm căn bản và đạt chuẩn về phát âm.
- Nghe: Ngoài phần nghe trong giáo trình chính, học viên được nghe thêm từ các
giáo trình khác và phần mềm luyện nghe.
- Nói: Luyện phản xạ, thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh
Đọc: Học viên được luyện thêm các kỹ năng đọc với giáo trình Active reading
dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Viết: Giáo viên hướng dẫn học viên luyện viết từ câu đơn giản đến phức tạp và
các đoạn dài hơn.
* Trang thiết bị dạy học cho chương trình: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm
thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
Trang 18
1.9. Tài liệu học tập
 Học liệubắt buộc
1. Cunningham, S., Moor, P. & Eales, F. 2005. New Cutting Edge – Elementary –
Student’s Book & Workbook. Longman ELT.
 Học liệubổ trợ
1. Cravens, M., Driscoll, L., Gammidge, M. & Palmer, G. Listening Extra,
Reading Extra, Speaking Extra & Writing Extra. (6th) 2008 Cambridge:
Cambridge University Press (ELEmetary parts only)
2. Cunningham, S. & Moor, P. 2002. New Headway Elementary – Pronunciation.
Oxford: Oxford University Press
3. Murphy, R., 2003. Basic Grammar in Use. Cambridge: Cambridge University
Press
4. McCarthy, M. & O’Dell, F.1999. English Vocabulary in Use – Elementary.
Cambridge: Cambridge University Press
5. Jones, L. Let’s Talk 1. Cambridge: Cambridge University Press
6. Websites
 http:// australianetwork.com
 http://world-english.org
 www.bbc.co.uk/vietnamese/learningenglish
 www.englishpage.com/
 www.learnenglish.org.uk
 www.petalia.org
 www.voanews.com
1.10. Nội dung chi tiết chương trình
Nội dung Các tiểu mục
Module 1:
Personal
information
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc tìm kiếm thông tin cụ thể, chi tiết.
+ Listening: Nghe thông tin cụ thể điền vào mẫu.
+ Speaking: Đặt câu hỏi; cung cấp thông tin.
+ Writing: Viết, điền mẫu.
- Kiến thức ngôn ngữ:
Trang 19
+ Ngữ âm: Bảng chữ cái tiếng Anh và hệ thống phiên âm quốc tế.
+ Ngữ pháp: Động từ to be, đại từ quan hệ.
+ Từ vựng: Những từ để miêu tả thông tin cá nhân.
Module 2:
Family
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc lướt chủ đề và loại văn bản; đọc quét tìm những từ
cụ thể, suy luận thông tin từ ngữ cảnh.
+ Listening: Nghe tìm thông tin chi tiết để ghép thông tin.
+ Speaking: Miêu tả những đặc điểm giống nhau giữa các thành viên
trong gia đình.
+ Writing: Viết ghi chú cá nhân.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Phụ âm tiếng Anh, trọng âm, viết tắt của to be.
+ Ngữ pháp: Thời hiện tại tiếp diễn.
+ Từ vựng: Từ vựng chỉ các thành viên trong gia đình, tình cảm với gia
đình.
Module 3:
Daily
Activities
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc và rút ra được những thông tin quan trọng.
+ Listening: Nghe thông tin chi tiết để hoàn thành bản ghi chú.
+ Speaking: Nhắc lại thông tin theo cách khác.
+ Writing: Ghi lại nhật ký, kỷ niệm.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Nguyên âm tiếng Anh, cách đọc âm cuối “-s”, âm /ə/, trọng âm
câu.
+ Ngữ pháp: Thời hiện tại đơn, quá khứ đơn.
+ Từ vựng: Từ vựng chỉ các hoạt động thường ngày, các ngày trong
tuần.
Trang 20
Module 4:
Homes
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc tìm chi tiết.
+ Listening: Nghe thông tin chi tiết để ghép thông tin, điền mẫu.
+ Speaking: Đưa ra lời khuyên và gợi ý.
+ Writing: Viết báo cáo.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Phụ âm “r”; dạng đọc nhẹ và nối; ngữ điệu.
+ Ngữ pháp: Thời hiện tại đơn.
+ Từ vựng: Từ vựng chỉ các phòng, đồ vật trong nhà, tình cảm với gia
đình.
Module 5:
Town &
Country
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc hiểu ý chính.
+ Listening: Nghe thông tin chi tiết về hướng dẫn chỉ đường.
+ Speaking: Hỏi và cung cấp thông tin.
+ Writing: Viết thư cá nhân (Đưa chỉ dẫn); viết bài giới thiệu ngắn.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Âm cuối “-es” được phát âm thành /iz/; dạng đọc nhẹ
trong các câu hỏi của thì hiện tại đơn; dạng đọc nhẹ của a, the; các
âm tiết của từ
+ Ngữ pháp: Câu hỏi với từ để hỏi là Wh-.
+ Từ vựng: Từ vựng liên quan đến địa danh, nơi chốn.
Module 6:
Travel &
Tourism
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc cấu trúc văn bản.
+ Listening: Nghe thông tin chi tiết để điền mẫu
+ Speaking: Hỏi và cung cấp thông tin.
Trang 21
+ Writing: Viết bưu thiếp.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Các nguyên âm: /ɜ:/, /ɔ:/, /æ/, /Λ/, /ɑ:/, /ɔ/ ngữ điệu diễn
tả thái độ lịch sự
+ Ngữ pháp: Các dạng câu hỏi và cách trả lời để lấy và cung cấp
thông tin
+ Từ vựng: Từ vựng liên quan đến du lịch, khám phá, các kỳ nghỉ.
Module 7:
Food &
Drink
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc và lựa chọn thông tin có liên quan tới thói quen ăn
uống của cá nhân.
+ Listening: Nghe để lấy thông tin chi tiết về cách chế biến một món
ăn.
+ Speaking: Miêu tả hoặc hướng dẫn cách chế biến một món ăn đơn
giản.
+ Writing: Viết thư miêu tả về một món ăn.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Các phụ âm: /θ/, /ð/.
+ Ngữ pháp: Các cụm từ chỉ khối lượng.
+ Từ vựng: Mở rộng vốn từ về các món ăn và cách chế biến một món
ăn đơn giản.
Module 8:
Describing
People
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc lướt để hiểu đại ý của một bài khóa; đọc để tìm ý
chính.
+ Listening: Nghe thông tin chi tiết về miêu tả người.
+ Speaking: Học cách miêu tả khuôn mặt người.
+ Writing: Viết email cho bạn miêu tả một người mới quen.
- Kiến thức ngôn ngữ:
Trang 22
+ Ngữ âm: Âm /w/; can, can’t; các dạng phủ định.
+ Ngữ pháp: Thời quá khứ đơn.
+ Từ vựng: Mở rộng vốn từ chỉ bộ phận người; các tính từ miêu tả
đặc điểm khuôn mặt, hình dáng.
Module 9:
Describing
Things
- Các kĩ năng
+ Reading: Suy luận nội dung bài đọc qua hình vẽ; đọc để tìm các
thông tin chính liên quan tới đặc điểm của một đồ vật nào đó.
+ Listening: Nghe tìm thông tin chi tiết về đồ vật.
+ Speaking: Miêu tả đồ vật và vị trí của chúng .
+ Writing: Miêu tả đồ vật.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Giới thiệu nguyên âm /i/, /i:/.
+ Ngữ pháp: Thời quá khứ đơn.
+ Từ vựng: Mở rộng vốn từ có liên quan tới hình dạng, màu sắc và vị
trí của đồ vật.
Module 10:
Friends &
Relationships
- Các kĩ năng
+ Reading: Cách đọc định nghĩa trong từ điển. Phân biệt các định nghĩa
và ví dụ; đọc lướt để tìm một từ trong bài khóa; đọc lướt để hiểu thể
loại bài đọc.
+ Listening: Nghe để tìm thông tin cá nhân chi tiết về một người.
+ Speaking: Thảo luận các câu hỏi về mối quan hệ trong tình bạn.
+ Writing: Viết thư thông báo tin về một điều vừa xảy ra với mình.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Dạng quá khứ của động từ khó phát âm.
+ Ngữ pháp: So sánh đối chiếu cách sử dụng thì hiện tại đơn và quá khứ
đơn.
+ Từ vựng: Mở rộng vốn từ liên quan đến tính cách con người và các
Trang 23
động từ chỉ hành động tốt, xấu của con người.
Module 11:
Leisure Time
- Các kĩ năng
+ Reading: Luyện cách đọc bài khóa nhanh; xác định thể loại bài đọc
dựa trên các thông tin hình ảnh; đọc để tìm ý chính.
+ Listening: nghe và nghi chép; dự đoán câu trả lời cho bài nghe;
nghe để tìm ý chính
+ Speaking: Thảo luận nhóm; học cách đưa ra gợi ý hoặc đề nghị;
cách đồng ý hay phản bác một ý kiến
+ Writing: Viết questionnaire
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Giới thiệu phụ âm /ʤ/, nguyên âm /3:/.
+ Ngữ pháp: Cách đặt câu hỏi.
+ Từ vựng: Mở rộng vốn từ về các loại hình thể thao và giải trí.
Module 12:
Past
Experiences
& Stories
- Các kĩ năng
+ Reading: Đọc và tìm ý chính; luyện kỹ năng đọc suy luận.
+ Listening: Nghe và sắp xếp thông tin về một sự việc đã xảy ra;
nghe để lấy ý chính.
+ Speaking: Kể, tường thuật hay miêu tả về một điều đã xảy ra.
+ Writing: Tập viết một câu chuyện.
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Ngữ âm: Giới thiệu nguyên âm /ʌ/ /æ/, dạng đọc nhẹ của of,
trọng âm đặc biệt, lời yêu cầu lịch sự.
+ Ngữ pháp: Thời quá khứ đơn.
+ Từ vựng: Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Trang 24
II. TIẾNG ANH TĂNG CƯỜNG BẬC 2/6 THEO KHUNG NĂNG LỰC 6
BẬC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
2.1. Điều kiện học phần:
- Học phần tiên quyết: Tiếng Anh trình độ bậc 1/6
2.2. Đối tượng học:
- Học sinh, sinh viên
- Viên chức, công chức
- Giảng viên không phải là chuyên ngành tiếng Anh
2.3. Cấu trúc học phần:
STT Tên bài
Tổng số tiết Số tiết
lý thuyết
Số tiết TH
Thực dạy Chuẩn
1 Unit 1 8 6.5 5 3
2 Unit 2 9 7.5 6 3
3 Unit 3 8 7 6 2
4 Unit 4 8 6.5 5 3
5 Unit 5 8 7.5 6 3
6 Unit 6 9 7.5 6 3
7 Unit 7 9 7.5 6 3
8 Unit 8 9 7.5 6 3
9 Unit 9 9 7.5 6 3
10 Unit 10 9 7.5 6 3
11 Unit 11 9 7.5 6 3
12 Unit 12 9 7.5 6 3
Tổng số 105 87,5 75 35
2.4. Thông tin về giảngviên:
Giảng viên có trình độ từ đại học trở lên, có nghiệp vụ sư phạm, có nhiều kinh
nghiệm giảng dạy, các kỹ năng nghe nói đọc viết tốt.
2.5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Trang 25
a. Vai trò, vị trí của học phần
Là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức bổ trợ trong chương trình đào tạo
trình độ trung cấp cho tất cả học sinh thuộc các khoa của trường.
b. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 12 bài và cung cấp cho
học sinh các kiến thức cơ bản về:
- Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương
lai đơn, tương lai gần, danh động từ, các cấp so sánh của tính từ, trạng từ, danh
động từ, tính từ bất định, đại từ chỉ định.
- Các từ có liên quan đến du lịch, thời tiết, âm nhạc, phim ảnh, truyện, nơi chốn,
sức khỏe, giao thông, cảm xúc, chế độ sinh hoạt.
- Cách đưa ra lời khuyên, viết bưu thiếp, đoạn văn…
2.6. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, học sinh có khả
năng:
a. Về kiến thức:
- Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, hiện
tại hoàn thành, tương lai gần, tương lai đơn, câu gián tiếp, câu bị động, danh
động từ.
- Phát biểu quy tắc sử dụng của mạo từ, tính từ bất định, đại từ chỉ định, trạng từ,
các cấp so sánh của tính từ, trạng từ, câu mệnh lệnh.
- Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn
với hiện tại hoàn thành, tương lai đơn với tương lai gần, danh động từ với động
từ nguyên mẫu, giữa các động từ khiếm khuyết.
- Nhận biết và sử dụng được các từ có liên quan đến nhu cầu thiết yếu hàng ngày
như các con số, gia đình, nghề nghiệp, sức khỏe, giao thông, nghệ thuật, mua
sắm.
b. Về kỹ năng:
Mô tả tổng quát
Trang 26
Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên
quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản
thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về
những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về
bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết
yếu.
 Kỹ năng nghe:
- Có thể hiểu những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới nhu cầu thiết yếu hằng
ngày (về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc…) khi được
diễn đạt chậm và rõ ràng.
- Có thể hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày khi được
diễn đạt chậm và rõ ràng.
- Có thể xác định được chủ đề của các hội thoại diễn ra chậm và rõ ràng.
- Có thể hiểu được ý chính trong các thông báo hay tin nhắn thoại ngắn, rõ ràng,
đơn giản.
- Có thể hiểu những hướng dẫn chỉ đường, sử dụng phương tiện giao thông công
cộng đơn giản.
- Có thể xác định thông tin chính của các bản tin trên đài và truyền hình tường
thuật các sự kiện, tai nạn v.v…
 Kỹ năng nói:
- Có thể giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng
ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi.
- Có thể truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao
đơn giản, ngắn gọn nhưng chưa thể duy trì được các cuộc hội thoại.
- Có thể mô tả về gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại
và công việc gần nhất trước đó.
Trang 27
- Có thể mô tả những những hoạt động trong cuộc sống thường ngày như tả
người, địa điểm, công việc và kinh nghiệm học tập.
- Có thể mô tả các kế hoạch, thói quen hằng ngày, các hoạt động trong quá khứ
và kinh nghiệm cá nhân.
- Có thể diễn đạt đơn giản về điều mình thích hay không thích.
- Có thể trình bày ngắn gọn thông tin đã được chuẩn bị trước về một chủ đề
quen thuộc thường ngày, trình bày được lý do và lý giải một cách ngắn gọn cho
những quan điểm, kế hoạch và hành động.
- Có thể trả lời những câu hỏi trực tiếp với điều kiện có thể được hỏi lại và
người nghe hỗ trợ giúp diễn đạt cách trả lời.
- Có thể giao tiếp về những vấn đề đơn giản, trao đổi thông tin đơn giản và trực
tiếp về những vấn đề quen thuộc liên quan tới công việc và cuộc sống hằng ngày
nhưng chưa thể duy trì hội thoại theo cách riêng của mình.
- Có thể giao tiếp một cách dễ dàng bằng những hội thoại ngắn trong những tình
huống giao tiếp xác định mà không cần nỗ lực quá mức.
- Có thể xử lý các giao tiếp xã hội ngắn nhưng chưa duy trì được hội thoại theo
cách riêng của mình.
- Có thể sử dụng cách chào hỏi lịch sự, đơn giản thường ngày.
- Có thể mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn và trả lời lời mời, đề nghị và xin lỗi.
- Có thể nói điều mình thích và không thích.
- Có thể tham gia những hội thoại ngắn trong những ngữ cảnh quen thuộc và về
những chủ đề quan tâm.
- Có thể yêu cầu và cung cấp hàng hóa và dịch vụ hằng ngày như gọi ăn trong
nhà hàng.
- Có thể lấy những thông tin cơ bản về hàng hóa và dịch vụ tại các cửa hàng,
bưu điện hoặc ngân hàng.
Trang 28
- Có thể cung cấp và hiểu các thông tin liên quan tới số lượng, con số, giá cả cho
các hàng hóa, dịch vụ.
- Có thể xử lý những tình huống hằng ngày khi đi du lịch như về chỗ ở, ăn uống
và mua sắm.
- Có thể trả lời và khẳng định quan điểm của mình bằng diễn ngôn đơn giản khi
trả lời phỏng vấn.
- Có thể làm cho người phỏng vấn hiểu được và trao đổi ý kiến, thông tin về
những chủ đề quen thuộc, đôi khi vẫn cần nhắc lại câu hỏi hoặc tìm cách diễn
đạt dễ hiểu hơn.
- Phát âm rõ ràng, tương đối chính xác nhóm từ, cách diễn đạt và câu ngắn tuy
người đối thoại đôi khi vẫn phải yêu cầu nhắc lại.
- Có thể làm người đối thoại hiểu ý mình bằng cách bổ sung các chi tiết nhỏ,
mặc dù còn ngập ngừng, cắt ngắn ý và khó khăn tìm cách diễn đạt lại.
- Có thể sử dụng một số cách diễn đạt phù hợp liên quan đến các chủ đề hằng
ngày.
- Có thể giao tiếp phù hợp với vai và hoàn cảnh giao tiếp đơn giản trong gia
đình, lớp học, công việc thông thường.
Kỹ năng đọc:
- Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ
thể, có thể sử dụng những từ thường gặp trong công việc hoặc đời sống hằng
ngày.
- Có thể xác định được thông tin cụ thể trong các văn bản đơn giản như thư từ,
tờ thông tin và các bài báo ngắn mô tả sự kiện.
- Có thể tìm được các thông tin cụ thể, dễ đoán trước trong các văn bản đơn giản
thường gặp hằng ngày như quảng cáo, thực đơn, danh mục tham khảo và thời
gian biểu.
Trang 29
- Có thể định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông tin mong
muốn (ví dụ: sử dụng danh bạ điện thoại để tìm ra số điện thoại một loại hình
dịch vụ nào đó).
- Có thể hiểu được các biển báo, thông báo trong các tình huống hằng ngày ở nơi
công cộng (trên đường phố, trong nhà hàng, ga tàu hỏa…) hay ở nơi làm việc, ví
dụ biển chỉ đường, biển hướng dẫn, biển cảnh báo nguy hiểm.
- Có thể hiểu các loại thư từ và văn bản điện tử cơ bản (thư hỏi đáp, đơn đặt
hàng, thư xác nhận, v.v...) về các chủ đề quen thuộc.
- Có thể hiểu các loại thư từ cá nhân ngắn gọn, đơn giản.
- Có thể hiểu các quy định, ví dụ quy định về an toàn, khi được diễn đạt bằng
ngôn ngữ đơn giản.
- Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng đơn giản cho các thiết bị trong đời sống
hằng ngày như điện thoại công cộng.
- Có thể nhận ra và tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản.
- Có thể sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay.
 Kỹ năng viết:
- Có thể viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ như:
và, nhưng, vì.
- Có thể viết những cụm từ hay những câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống,
quá trình học tập và công việc hiện tại.
- Có thể viết tiểu sử giả tưởng một cách ngắn gọn.
- Có thể viết những ghi chú ngắn, sử dụng biểu mẫu về những vấn đề thuộc lĩnh
vực quan tâm.
- Có thể viết những thư cá nhân đơn giản để cảm ơn hoặc xin lỗi.
- Có thể hiểu được những tin nhắn ngắn, đơn giản.
Trang 30
- Có thể viết các tin nhắn ngắn, đơn giản liên quan tới những vấn đề thuộc lĩnh
vực quan tâm.
- Có thể lựa chọn và tái tạo những từ, cụm từ quan trọng, hay những câu ngắn từ
một đoạn văn ngắn trong khả năng và kinh nghiệm giới hạn của bản thân. Có thể
chép lại những đoạn văn bản ngắn.
- Có vốn ngôn ngữ cơ bản để xử lý các tình huống hằng ngày với nội dung có
thể đoán trước, mặc dù người viết vẫn phải điều chỉnh nội dung thông điệp và
tìm từ. Có thể diễn đạt ngắn gọn những nhu cầu đơn giản trong sinh hoạt hằng
ngày cụ thể như thông tin cá nhân, thói quen hằng ngày, mong muốn, nhu cầu,
hỏi thông tin. Có thể sử dụng những kiểu câu đơn giản, những đoản ngữ, cụm từ
ngắn được ghi nhớ, những mô thức giao tiếp để diễn đạt về bản thân, về người
khác, công việc, địa danh, vật sở hữu v.v… Có vốn từ hạn chế gồm những cụm
từ ngắn được ghi nhớ về những tình huống cấp thiết có thể đoán trước; trong
những tình huống không quen thuộc, vẫn thường xảy ra những hiểu nhầm và
gián đoạn giao tiếp.
- Có đủ vốn từ để thực hiện các giao dịch thường nhật liên quan đến các tình
huống và chủ đề quen thuộc. Có đủ vốn từ để diễn đạt những nhu cầu giao tiếp
cơ bản và để xử lý những nhu cầu tối giản.
- Có khả năng kiểm soát được vốn từ hẹp thuộc các nhu cầu cụ thể hằng ngày.
- Sử dụng chính xác một số cấu trúc đơn giản nhưng vẫn mắc các lỗi cơ bản một
cách hệ thống như có thiên hướng nhầm lẫn giữa các thì, không sử dụng dạng
thích hợp của động từ với chủ ngữ. Tuy nhiên, người sử dụng vẫn thể hiện được
rõ ràng ý mình muốn truyền đạt.
- Có thể chép các câu ngắn về các chủ đề hằng ngày, ví dụ các câu chỉ đường.
Có thể viết chính xác âm tiết của các từ ngắn (không nhất thiết chuẩn mực tuyệt
đối) sẵn có trong vốn từ khẩu ngữ của người học.
c. Về thái độ:
- Yêu thích môn tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học;
Trang 31
- Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học;
- Nhìn thấy thái độ của riêng mình;
- Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội;
- Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin
2.7. Đánh giá kết quả học tập của học viên
- Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần
- Cấu trúc bài thi:
 Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50%
tổng điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng
điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm
25% tổng điểm số của kỳ thi.
- Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
2.8. Yêu cầu để thực hiện học phần
* Người học:
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, tự đọc các tài liệu có liên quan đến môn
học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe
giảng.
- Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác.
- Có đủ và đạt yêu cầu các đợt đánh giá kiểm tra.
- Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp.
Trang 32
* Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh
và đạt chuẩn thấp nhất là trình độ B1 trở lên theo khung chuẩn năng lực ngoại
ngữ Châu Âu. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải
có chứng chỉ sư phạm.
* Phương pháp dạy học:
- Phát âm: Sử dụng phần mềm luyện âm trong phòng lab giúp học viên khắc
phục được các lỗi phát âm căn bản và đạt chuẩn về phát âm.
- Nghe: Ngoài phần nghe trong giáo trình chính, học viên được nghe thêm từ các
giáo trình khác và phần mềm luyện nghe.
- Nói: Luyện phản xạ, thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh
Đọc: Học viên được luyện thêm các kỹ năng đọc với giáo trình Active reading
dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Viết: Giáo viên hướng dẫn học viên luyện viết từ câu đơn giản đến phức tạp và
các đoạn dài hơn.
* Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm
thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
2.9. Tài liệu học tập
7.1. Tài liệu bắt buộc:
[1]. Clandfield, L. (2012). Straightforward: Elementary. UK: MacMiLan.
7.2. Tàiliệu tham khảo
[2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: elementary.
England: Pearson.
[3]. Richards, J. C. & Bohlke, D. (2013). Four corners: elementary.
Singapore: Cambridge.
[4]. Từ điển Anh- Việt. Oxford: Oxford university
2.10. Nộidung chi tiết học phần
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
Trang 33
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
Unit 1
1. A new person
2. Personal application
3. Personal possessions
4. In person
8 5 3
[1]
tr. 6-18
[2]
tr. 8-11
Unit 2
1. The expat file.
2. Typical friends
3. Still at home
4. Tour groups
9 6 3
[1]
tr.22- 28
[2]
tr. 20-23
[3]
tr.15-24
Unit 3
1. houseswap.
2. 1600 Pennsylvannia Avenue.
3. My first flat.
4. Shopping mall
8 6 2
[1]
tr. 32-38
[2]
tr. 12-13,
52-59
[3]
tr. 35-40
Unit 4
1. Metronaps
2. A day off
3. Do the housework.
4. I’m on the phone
8 5 3
[1]
tr. 40-48
Trang 34
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
Unit 5
1. High speed trains.
2. Cross Canada trip
3. Travel essentials.
4. Bed and breakfast.
9 6 3
[1]
tr.52- 58
[2]
tr. 42-45,
60-61
Unit 6
1. celebrations
2. Actor!, author!
3. They cry easily.
4. I’m not crazy about it.
9 6 3
[1]
tr. 62-68
[2]
tr. 70-73
Unit 7
1. Miracle diets.
2. Rice
3. Fuzzy eaters.
4. Eat out
9 6 3
[1]
tr. 72-78
[2]
tr. 52-57
Unit 8
1. I hate flying.
2. Traffic jam
3. Follow that car
4. Let’s take the bus
9 6 3
[1]
tr. 82-88
[2]
tr. 86-95
[3]
tr. 55-64
Unit 9
1. A good impression.
2. Body moving.
9 6 3
[1]
tr. 92-98
[3]
Trang 35
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
3. Never forget a face
4. Not feeling well
tr. 45-54
Unit 10
1. It’s illegal.
2. Life in the capital.
3. Best of the bests.
4. City souvenirs
9 6 3
[1]
tr. 102-108
[2]
tr. 78-85
Unit 11
1. Working behind the scenes.
2. The future of work.
3. 16 before 60.
4. In the workplace
9 6 3
[1]
tr. 112-118
[2]
tr. 104-105;
116-117
[3]
tr. 55-64
Unit 12
1. Music fans
2. A public life.
3. English in your life.
4. The end
9 6 3
[1]
tr. 122-128
[2]
tr. 120-127
Tổng cộng 105 70 35
Trang 36
III. TIẾNG ANH GIAO TIẾP
1. Anh Văn giao tiếp 1
1.1. Điều kiện học phần:
- Học phần tiên quyết: Tiếng Anh trình độ bậc 1/6
1.2. Cấu trúc học phần:
STT Tên bài
Số tiết
lý thuyết
Số tiết TH Tổng số tiết
1 Unit 1 5 3 8
2 Unit 2 5 3 8
3 Unit 3 6 3 9
4 Unit 4 5 3 8
5 Unit 5 6 3 9
6 Unit 6 6 3 9
7 Unit 7 6 3 9
Tổng số 39 21 60
1.3. Thông tin về giảng viên:
Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ.
1.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
3.1. Vaitrò, vị trí của học phần
Anh văn giao tiếp 1 giúp người học hiểu một số điểm ngữ pháp và luyện tập
các kỹ năng tiếng Anh ở trình độ sơ cấp. Học phần này là nền tảng để người học
học tiếp học phần Anh văn giao tiếp 2.
3.2. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 7 bài và cung cấp cho
người học các kiến thức cơ bản về:
- Các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai gần, danh động từ, các động từ
khiếm khuyết, danh từ số ít với số nhiều, tính từ.
Trang 37
- Các từ có liên quan đến thông tin cá nhân,gia đình, bạn bè, du lịch, thói quen,
nơi chốn, sức khỏe, sinh hoạt hàng ngày, quốc tịch, số đếm...
- Cách mô tả sự vật, sự việc đơn giản.
1.5. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, người học có khả
năng:
a. Về kiến thức:
- Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai gần.
- Phát biểu quy tắc sử dụng của mạo từ, đại từ tân ngữ, tính từ, tính từ sở hữu,
trạng từ tần suất.
- Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với quá khứ đơn, danh từ số ít với
danh từ số nhiều, các cặp nguyên âm, phụ âm.
- Nhận biết và sử dụng đươc các từ có liên quan đến nhu cầu thiết yếu hàng ngày
như các con số, gia đình, nghề nghiệp, thời tiết, quốc gia, quốc tịch.
b. Về kỹ năng:
 Kỹ năng nghe:
- Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc
độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và
những nhu cầu thiết yếu như mua sắm hỏi ngày, tháng …
- Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt
chậm và cẩn thận.
 Kỹ năng nói:
- Phát âm chuẩn các nguyên âm, phụ âm.
- Tự giới thiệu về bản thân và những người xung quanh.
- Hỏi các thông tin cá nhân, giá cả, thời gian…
- Sử dụng cách chào hỏi, mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn … một cách lịch sự,
đơn giản trong giao tiếp thường ngày và công việc.
Trang 38
- Bàn luận về một sự kiện như một bộ phim, sách bằng ngôn từ rất đơn
giản.
 Kỹ năng đọc:
- Hiểu các đoạn hội thoại ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể
như trao đổi thông tin cá nhân, mua sắm...
- Có thể hiểu sơ bộ nội dung của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các
đoạn mô tả ngắn về các chủ đề quen thuộc như gia đình, bạn bè, trường học.
- Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp.
 Kỹ năng viết:
- Tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản.
- Sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay.
- Có thể viết những cụm từ, câu đơn giản về bản thân và những người trong
tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ.
- Có thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản.
c. Về thái độ:
- Yêu thích môn Tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học;
- Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học;
- Nhìn thấy thái độ của riêng mình;
- Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội;
- Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin.
1.6. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần
- Cấu trúc bài thi:
Trang 39
 Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50%
tổng điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng
điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm
25% tổng điểm số của kỳ thi.
- Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
1.7. Yêu cầu để thực hiện học phần
* Học sinh:
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học
theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng.
- Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác.
- Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp.
* Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có
chứng chỉ sư phạm.
* Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm
thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
1.8. Tàiliệu học tập
7.1. Tài liệu bắt buộc:
[1]. Oxenden, C & Latham-Koe, C. (2009). New English File: beginner. Oxford:
Oxford University Press.
7.2. Tàiliệu tham khảo
[2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: beginner.
England: Pearson.
[3]. Từ điển Oxford Anh- Anh- Việt (2014). Nhà xuất bản Đại học quốc gia
Hà Nội.
Trang 40
[4]. Từ điển Việt-Anh. Viện Ngôn Ngữ học.
[5]. www.tienganhonline.net
1.9. Nộidung chi tiết học phần
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
Unit 1
1. Hello
2. Where are you from?
3. We're from the USA.
We're America
8 5 3
[1]
tr. 1-13
Unit 2
A. What's in your bag?
B. Family and friend.
C. A man's car or
a woman's car
8 5 3
[1]
tr.14- 22
Unit 3
A. A bad holiday.
B. What do you have for
breakfast?
C. He speaks English at work
9 6 3
[1]
tr. 24-32
Unit 4
A. Do you like mornings?
B. Life at the top of the world
C. You can’t park here
8 5 3 [1]
tr. 34-42
Trang 41
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
Unit 5
A. Before they were famous.
B. A perfect day.
C. It changed my life
9 6 3
[1]
tr.44- 52
Unit 6
A. On an island in Scotland.
B. Dream town.
C. Strangers on the train
9 6 3
[1]
tr. 54-62
Unit 7
A. What do you like doing?
B. Trip of a lifetime.
C. What’s going to happen?
9 6 3
[1]
tr. 64-72
Tổng cộng 60 39 21
Trang 42
2. Anh Văn giao tiếp 2
2.1. Điều kiện học phần:
- Học phần tiên quyết: Anh Văn giao tiếp 1
2.2. Cấu trúc học phần:
STT Tên bài
Số tiết
lý thuyết
Số tiết TH
Tổng số tiết
1 Unit 1 8 6 14
2 Unit 2 8 6 14
3 Unit 3 7 6 13
4 Unit 4 8 5 13
5 Unit 5 7 6 13
6 Unit 6 8 6 14
7 Unit 7 8 5 13
8 Unit 8 8 6 14
9 Unit 9 6 6 12
Tổng số 68 52 120
2.3. Thông tin về giảng viên:
Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ.
2.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
a. Vai trò, vị trí của học phần
Anh văn giao tiếp 1 giúp người học hiểu một số điểm ngữ pháp và luyện tập
các kỹ năng tiếng Anh ở trình độ sơ cấp. Học phần này là nền tảng để người học
học tiếp học phần Anh tiếp theo hoặc Anh văn chuyên ngành.
b. Tóm tắt nội dung của học phần:
Học phần này có 9 bài và cung cấp cấp cho người học các kiến thức cơ bản về:
Trang 43
- Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai gần, hiện tại
hoàn thành, giới từ, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, trạng từ tần
suất, các cấp so sánh hơn và nhất…
- Các từ có liên quan đến consố, quốc gia, quốc tịch, gia đình, nghề nghiệp, du
lịch, âm nhạc, nhà hàng, thời tiết...
- Cách mô tả sự vật, sự việc như nơi ở, sinh hoạt hàng ngày, trường học.. .
2.5. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, người học có khả
năng:
a. Về kiến thức:
- Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,
hiện tại hoàn thành, tương lai gần, các cấp so sánh….
- Phát biểu quy tắc sử dụng của đại từ, tính từ sở hữu, tính từ, trạng từ, giới từ
chỉ thời gian, đại từ chỉ định…
- Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn
với hiện tại hoàn thành.
- Nhận biết và sử dụng đươc các từ có liên quan đến thông tin cá nhân,gia đình,
bạn bè, trường học, du lịch, khách sạn, công việc…
b. Về kỹ năng:
 Kỹ năng nghe:
- Hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày như các cuộc
điện thoại, phỏng vấn, thông báo, tin nhắn, một số bản tin trên đài, truyền hình
khi được diễn đạt chậm và rõ ràng.
- Xác định được chủ đề của các hội thoại diễn ra chậm và rõ ràng.
- Hiểu những hướng dẫn chỉ đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng
đơn giản.
Trang 44
 Kỹ năng nói:
- Giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng
ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi, khi đi du lịch, mua sắm…
- Mô tả những hoạt động hoặc sự kiện đơn giản như địa điểm, kỳ nghỉ, thời
tiết.. gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại, dự định, thói
quen trong hiện tại và quá khứ và công việc gần nhất trước đó.
- Diễn đạt đơn giản về sở thích hoặc truyền đạt quan điểm, nhận định của
mình.
- Trả lời những câu hỏi trực tiếp trong quá trình giao tiếp, phỏng vấn và
đưa ra quan điểm của mình bằng ngôn từ đơn giản .
- Sử dụng cách chào hỏi, mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn … một cách lịch sự,
đơn giản trong giao tiếp thường ngày và công việc.
- Trình bày, bàn luận về một sự kiện như một bộ phim, sách bằng ngôn từ
đơn giản.
 Kỹ năng đọc:
- Hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ
thể như thư từ, thông báo, biển báo, hướng dẫn, quảng cáo, mô tả sự kiện.
- Hiểu được nội dung cơ bản trong nhật ký cá nhân, truện ngắn được diễn
đạt một cách đơn giản.
- Tìm được các thông tin cụ thể, dễ đoán trước trong các văn bản đơn giản
thường gặp hằng ngày như quảng cáo, thực đơn, danh mục tham khảo và thời
gian biểu hoặc định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông
tin mong muốn (ví dụ: sử dụng danh bạ điện thoại để tìm ra số điện thoại một
loại hình dịch vụ nào đó).
 Kỹ năng viết:
- Tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản hoặc viết được các
câu đơn
Trang 45
- Sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay.
- Viết những cụm từ hay những câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống, quá
trình học tập và công việc hiện tại, tiểu sử ngắn, ghi chú, biển báo đơn giản.
- Viết những tin nhắn ngắn, bưu thiếp thư cá nhân đơn giản để mời, cảm ơn, xin
lỗi, đưa ra lời khuyên, mô tả công việc, sự việc đơn giản.
c. Về thái độ:
- Yêu thích môn Tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học;
- Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học;
- Nhìn thấy thái độ của riêng mình;
- Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội;
- Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin.
2.6. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần
- Cấu trúc bài thi:
 Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50%
tổng điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng
điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm
25% tổng điểm số của kỳ thi.
- Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Trang 46
2.7. Yêu cầu để thực hiện học phần
* Học sinh:
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học
theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng.
- Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác.
- Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp.
* Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có
chứng chỉ sư phạm.
* Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm
thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
2.8. Tàiliệu học tập
7.1. Tài liệu bắt buộc:
[1]. Oxenden, C & Latham-Koe, C. (2011). New English File: Elementary. Oxford:
Oxford University Press.
7.2. Tàiliệu tham khảo
[2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: Elementary.
England: Pearson.
[3]. Từ điển Oxford Anh- Anh- Việt (2014). Nhà xuất bản Đại học quốc gia
Hà Nội.
[4]. Từ điển Việt-Anh. Viện Ngôn Ngữ học.
[5]. www.tienganhonline.net
Trang 47
2.9. Nộidung chi tiết học phần
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
Unit 1
4. Nice to meet you.
5. I’m not English, I’m Scottish.
6. His name, her name.
7. Turn off your mobile-phones
14 8 6
[1]
tr. 4-15
Unit 2
A. Cappuccino and chips.
B. When Natasha meets
Darren
C. An artist and a musician.
D. Relatively famous
14 8 6
[1]
tr.16- 27
Unit 3
A. Pretty woman
B. Wake up, get out of bed
C. The island with a secrete
D. On the last Wednesdayin
August
13 7 6
[1]
Tr. 28-39
Unit 4
A. I can’t dance
B. Shopping- men love it!
C. Fatal attraction?
13 8 5
[1]
tr. 40-51
Trang 48
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
D. Are you still mine?
Unit 5
A. Who were they?
B. Sydney, here we come!
C. Girls’ night out.
D. Murder in a country house
13 7 6 [1]
tr. 52-63
Unit 6
A. A house with a history.
B. A night in a haunted hotel
C. Neighbors from hell
D. When a man tired of
London
14 8 6
[1]
tr.64- 75
Unit 7
A. What does your food say
about you?
B. How much water do we need?
C. Changing holidays
D. It’s written in the cards
13 8 5
[1]
tr. 76-87
Unit 8
A. The true false show
B. The highest city in the
14 8 6
[1]
tr. 88-99
Trang 49
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
world
C. Would you like to drive a
Farrari
D. They dress well but drive
badly
Unit 9
A. Before we met
B. I’ve read the book, I’ve seen
the film
C. Grammar
D. Vocabulary and pronunciation
12 6 6
[1]
Tr.100-107
Tổng cộng 120 68 52
Trang 50
3. Anh Văn giao tiếp 3
3.1. Điều kiện học phần:
- Học phần tiên quyết: Anh Văn giao tiếp 2
3.2. Cấu trúc học phần
STT Tên bài
Số tiết
lý thuyết
Số tiết TH
Tổng số tiết
1 Unit 1 20 10 10
2 Unit 2 20 10 10
3 Unit 3 20 10 10
4 Unit 4 20 10 10
5 Unit 5 20 10 10
6 Unit 6 20 10 10
7 Unit 7 20 10 10
8 Unit 8 20 10 10
9 Unit 9 20 10 10
Tổng số 180 90 90
3.3. Thông tin về giảng viên:
Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ.
3.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
3.1. Vai trò, vị trí của học phần
Anh văn giao tiếp 1 giúp người học hiểu một số điểm ngữ pháp và luyện tập
các kỹ năng tiếng Anh ở trình độ trung cấp. Học phần này là nền tảng để người
học học tiếp học phần Anh văn nâng cao hoặc Anh văn chuyên ngành
3.2. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 9 bài và cung cấp cho
người học các kiến thức cơ bản về:
Trang 51
- Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại
hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai gần, danh động từ, các động từ khiếm
khuyết, câu điều kiện, câu mệnh lệnh, các cấp so sánh của tính từ, câu bị động...
- Các từ có liên quan đến động vật, tiểu sử, các môn học,sức khỏe, phong cách
sống...
- Cách mô tả sự vật, sự việc, cảm xúc.. .
3.5. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, người học có khả
năng:
a. Về kiến thức:
- Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá
khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn, tương lai
gần, các cấp so sánh, mệnh đề quan hệ, đại từ bất định, câu bị động….
- Phát biểu quy tắc sử dụng của đại từ bất định, từ xác định, cấu trúc đảo…
- Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn
với hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn,
tương lai gần với tương lai đơn.
- Nhận biết và sử dụng được các từ có liên quan đến sức khỏe,gia đình, tiểu sử,
trường học, cảm xúc…
b. Về kỹ năng:
 Kỹ năng nghe:
- Hiểu được ý chính của các hội thoại mở rộng như phỏng vấn, hoặc nội
dung chính của các phóng sự, game show nếu lời nói được diễn đạt rõ
ràng bằng ngôn ngữ chuẩn mực.
- Hiểu được dàn ý của các bài nói ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc
gia đình, bạn bè, trường học, du lịch …nếu được diễn đạt theo giọng
chuẩn, rõ ràng.
Trang 52
 Kỹ năng nói:
- Giao tiếp tương đốitự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học
tập và việc làm của mình.
- Bàn luận về các chủ đề quen thuộc như gia đình, bạn bè, sở thích, du lịch, phim
ảnh, game show, công việc mà không cần chuẩn bị trước …
- Mô tả đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm như mua
sắm, du lịch...
- Nói về những ước mơ, hy vọng và ước vọng, các sự kiện có thật hoặc giả
tưởng.
- Kể chi tiết về kinh nghiệm bản thân, nội dung câu truyên, bộ phim mà mình đã
xem.
- Tranh luận và bảo vệ quan điểm của mình bằng các ví dụ minh họa.
- Trình bày một bài thuyết trình đơn giản được chuẩn bị trước.
 Kỹ năng đọc:
- Hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến
chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình.
- Xác định được kết luận chính của văn bản nghị luận có dụng ngôn ngữ rõ ràng.
- Tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày
như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.
- Hiểu các đoạn mô tả sự kiện, cảm xúc và lời chúc trong các thư từ cá nhân đủ
để đáp lại cho người viết.
- Hiểu các thông điệp trong các thư cảm ơn, chào hàng, trên bưu thiếp
 Kỹ năng viết:
Trang 53
- Viết về các trải nghiệm như kỳ nghỉ, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một
bài viết đơn giản, có tính liên kết.
- Miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây.
- Viết tiểu sử cá nhân hoặc để kể lại một câu chuyện.
- Viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá
nhân.
- Viết thư cá nhân, viết các ghi chú để hỏi hoặc truyền đạt những thông tin đơn
giản liên quan trực tiếp, giải quyết những điểm được cho là quan trọng.
- Viết tóm tắt nội dung của các đoạn thông tin ngắn
c. Về thái độ:
- Yêu thích môn Tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học;
- Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học;
- Nhìn thấy thái độ của riêng mình;
- Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội;
- Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin.
3.6. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần
- Cấu trúc bài thi:
 Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50%
tổng điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng
điểm số của kỳ thi.
 Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm
25% tổng điểm số của kỳ thi.
Trang 54
- Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
3.7. Yêu cầu để thực hiện học phần
* Học sinh:
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học
theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng.
- Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác.
- Tham gia dự kỳ thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp.
* Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có
chứng chỉ sư phạm.
* Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm
thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
3.8. Tài liệu học tập
7.1. Tài liệu bắt buộc:
[1]. Oxenden, C & Latham-Koe, C. (2011). New English File: Pre-interediate.
Oxford: Oxford University Press.
7.2. Tàiliệu tham khảo
[2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: pre-
intermediate. England: Pearson.
[3]. Từ điển Oxford Anh- Anh- Việt (2014). Nhà xuất bản Đại học quốc gia
Hà Nội.
[4]. Từ điển Việt-Anh. Viện Ngôn Ngữ học.
[5]. www.tienganhonline.net
3.9. Nộidung chi tiết học phần
Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu
Trang 55
TS LT TH, KT
Unit 1
8. Who’s who?
9. Who knows you better?
10.At the Moulin Rouge.
11.The Devin’s dictionary
20 10 10
[1]
tr. 4-15
Unit 2
E. Right place, wrong time.
F. A moment in time
G. Fifty years of pop.
H. One Octoberevening
20 10 10
[1]
tr.16- 27
Unit 3
E. Where are you going?
F. The pessimist’s phrase book.
G. I’ll always love you.
H. I was only dreaming
20 10 10
[1]
tr. 28-39
Unit 4
E. From rags to riches.
F. Family conflicts
G. Faster! Faster
H. The world’s friendliest city
20 10 10 [1]
tr. 40-51
Unit 5
E. Are you a party animal?
F. What makes you feel
good?
G. How much can you learn
in a month?
H. The name of the game
20 10 10
[1]
tr.52- 63
Unit 6
E. If something bad can happen,
it will.
F. Never smile at a crocodile.
G. Decision, decision
20 10 10
[1]
tr. 64-75
Trang 56
Nội dung giảng dạy
Thời gian (tiết)
Tài liệu
TS LT TH, KT
H. What should I do?
Unit 7
E. Famous fears and phobias.
F. Born to direct.
G. I used to be a rebel.
H. The mothers of invention
20 10 10
[1]
tr. 76-87
Unit 8
E. I hate weekends.
F. How old is your body?
G. Waking up is hard to do
H. “I’m Jim”, “So am I”
20 10 10
[1]
Tr. 88-99
Unit 9
A. What a week!
B. Then he kissed me.
C. Grammar
D. Vocabulary and pronunciation
20 10 10
[1]
Tr. 100-106
Tổng cộng 180 90 90
Trang 57
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG ANH: THIẾU NHI – THIẾU NIÊN
1. STARTERS
1.1. Thông tin về giảngviên:Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh,
Khoa Tin học-Ngoại Ngữ, giáo viên nước ngoài.
1.2. Mô tả tóm tắt nội dung chương trình.
Chương trình được thiết kế nhằm giúp trẻ học giao tiếp thông qua phương
pháp tiếp cận 4 kỹ năng, nâng cao sự thành thạo ngôn ngữ bằng các bài học
nghe, nói, đọc, viết và các hoạt động học tập ngoại khóa. Trẻ phát triển từ mức
độ theo chữ cái đến viết chữ. Kỹ năng nghe nói được phát triển xuyên suốt
chương trình học ở các cấp độ từ thấp đến cao.
a. Vai trò, vị trí của chương trình
Là chương trình dành cho trẻ từ 4 đến 6 tuổi,giúp trẻ làm quen với tiếng
Anh, bắt đầu hình thành và phát triển ngôn ngữ thứ 2.
b. Tóm tắt nội dung của chương trình: chương trình này có 27 bài của giáo
trình My little island 1, 2, 3 và cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản về:
- Các từ vựng căn bản gần gũi với thế giới xung quanh của trẻ.
- Hình thành và phát triển kỹ năng nghe nói của trẻ.
1.3. Mục tiêu của chương trình: Sau khi học xong học chương trình, học sinh
có khả năng.
a. Về kiến thức:
- Học sinh sử dụng được khoảng 200 từ vựng cơ bản
- Hình thành và phát triển ngôn ngữ thứ 2 ở mức độ sơ cấp
b. Về kỹ năng:
 Kỹ năng nghe:
Trang 58
- Nghe được các từ vựng đơn giản
- Nghe được các câu giao tiếp căn bản phù hợp với trẻ
 Kỹ năng nói:
- Nói được những câu tiếng Anh ngắn, căn bản, phát âm chuẩn.
 Kỹ năng đọc:
- Đọc hiểu được các mẫu chuyện đơn giản phù hợp với độ tuổi
 Kỹ năng viết:
- Viết các từ vựng đơn giản và những câu tiếng Anh ngắn.
c. Về thái độ:
- Yêu thích môn Tiếng Anh
- Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học
- Vui vẻ, hăng say với các buổi học.
1.4. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
a. Học sinh:
- Dự lớp: Học sinh tất cả số tiết học trên lớp. Vắng sẽ có phương án dạy bù.
- Tham gia các bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ.
- Kiểm tra đánh giá 4 kỹ năng, trong đó kỹ năng nghe nói được chủ trọng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá sự cố gắng của học sinh báo cáo phụ huynh
từng tháng.
b. Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng
Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng
chỉ sư phạm. Hợp đồng giáo viên nước ngoài giảng dạy các buổi thực hành kỹ
năng nghe nói, luyện âm. GVNN có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh trẻ em và
có đầy đủ các chứng chỉ sư phạm cần thiết theo yêu cầu của Bộ Giáo dục.
Trang 59
- Thái độ:Nhiệt tình, tâm huyết, yêu trẻ.
c. Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm
thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
1.5. Tàiliệu học tập
Tài liệu bắt buộc:
MyLittle Island 1, 2, 3– Tác giả: NXB:LongmanPearson 2013
1.6. Nộidung chi tiết chương trình
PRE-STARTERS
TEXT BOOK: My Little Island 1 (Unit 1 - 4)
DURATION: 48 hours
SCHEDULE: 2 hours/day
Day Page Unit Learning Points
1 6 - 7
Unit 1:
Welcome
Look and listen. Act it out
- Presentation/Practice:
+ hello, hi. I'm...
+ bye, good-bye, I'm...
2 8 - 9
Unit 1:
Welcome
Listen and trace
- Presentation/Practice:
+ look, speak, listen
+ sing, draw, color
3 10 - 11
Unit 1:
Welcome
Listen and trace. Sing and do.
- Presentation/Practice:
+ dance, jump, walk,
+ sit down, stand up, hands up, dands
down
4 12 - 13
Unit 2: My
class
Listen and sing. Move
- Presentation: book, chair, crayon,
pencil, table, teacher.
- TPR:color, draw, look, point, read, sit
down, tap on table
Listen, say and color.
- Practice: pencil, crayon, teacher, book,
table, chair
Trang 60
5 14 - 15
Unit 2: My
class
Look and listen. Act it out.
- Presentation: + I have a [pencil]
+ I have [crayons]
6 16 - 17
Unit 2: My
class
Listen and sing. Color
- Presentation/Practice: red
- TPR:paint, question, action
Trace. Listen, say and do.
- Presentation/Practice: circle, in
- TPR:clap, make a circle, shake arms,
trace a circle
7 18 - 19
Unit 2: My
class
Listen and say
- Values: Ask nicely
- Vocabulary: please, thank you
Stick and say. Listen and circle
- Review: I have a [pencil]
- Project: art
MID - TERM TEST
8 20 - 21
Unit 3: My
family
Listen and sing. Move.- Presentation:
baby, brother, dad, family, mom, sister-
Review: hello- TPR:waveListen, say
and color- Practice: family, mom, dad,
sister, baby, brother
9 22 - 23
Unit 3: My
family
Look and listen. Act it out.
- Presentation/Practice: I'm sorry. This is
my [sister]
- Review: hello, hi
- Presentation/Practice: This is my
[mom]
- Review: hello, hi
10 24 - 25
Unit 3: My
family
Listen and sing. Color
- Presentation/Practice: blue
- Review: red
- TPR:paint, question action
Trace. Listen, say and do
- Presentation/Practice: triangle, on
- TPR:clap, make a triangle, shake arms,
trace a triangle
11 26 - 27
Unit 3: My
family
Listen and say
- Values: Say sorry
- Vocabulary: I'm sorry
Stick and say. Listen and circle
- Review: This is my [brother]
- Project: Social studies
Trang 61
12 28 - 29
Unit 4: My
room
Listen and sing. Move
- Presentation: bed, clock, door, lamp,
toy box, window
- Review: dad, mom, table
- TPR:clock action, listen, sleep, wave
Listen, say and color
- Practice: bed, lamp, door, toy box,
clock, window
13 30 - 31
Unit 4: My
room
Look and listen. Act it out
- Presentation: + It's a [house]
+ It's a [lamp]
- Review: table
14 32 - 33
Unit 4: My
room
Listen and sing. Color
- Presentation: green
- Review: blue, red
- TPR:paint, question and action
Trace. Listen, say and do
- Presentation: square, under
- Review: colors, shapes
- TPR:clap, make a square, shake arms,
trace a square
15 34 - 35
Unit 4: My
room
Listen and say
- Values: Help others
Review
- Review: It's a [bad]
- Project: math
FINAL TEST
STARTERS 1
TEXT BOOK: My Little Island 1 (Unit 5 - 9)
DURATION: 48 hours
SCHEDULE: 2 hours/day
Day Page Unit Learning Points
1 36 - 37 Unit 5: My Toys
- Presentation: ball, blocks, doll, kite,
puzzle, teddy bear
- Review: toy box
- TPR:bounce ball, cuddle, fly kite,
stack blocks
- Practice: puzzle, doll, teddy, blocks,
kite
Trang 62
- Review: circle
2 38-39 Unit 5: My Toys
-Presentation: It's blue
-Review: I have ball, colors
- Presentation: It's yellow
- Review: I have a book, colors
3 40 - 41 Unit 5: My Toys
- Presentation: yellow
- Review: blue, green, red
- TPR:question action
- Presentation: 1- 3
- Review: colors, shapes
- TPR:hold up and wiggle fingers, jump
4 42-43 Unit 5: My Toys
- Values: Put away your toys
- Review: + It's [yellow]
+ colors, shapes, I have a [doll]
- Project: science
5 44 - 45 Unit 6: My Face
- Presentation: ears, eyes, face, hair,
mouth, nose
- TPR:close/open eyes, open/close
mouth, point, shake head, wiggle ears
- Practice: face, ears, nose, mouth, eyes,
hair
- Review: triangle
6 46-47 Unit 6: My Face
- Presentation: Open/Close your eyes
- Review: + This is my [face]
+ It's my [hair]
+ It's [green]
12 48 - 49 Unit 6: My Face
- Presentation: brown
- Review: blue, red, yellow
- TPR:paint, question action
- Presentation: 4
- Review: 1 - 3, colors, shapes
- TPR:hold up and wiggle fingers, jump
13 50-51 Unit 6: My Face
- Values: Cover your nose and mouth
- Review: This is my [hair]
- Project: art
MID - TERM TEST
Trang 63
14 52 - 53 Unit 7: Food
- Presentation: cake, cheese, juice, milk,
water, yogurt
- TPR:cheer, hands out, make a circle,
pour, rub tummy
- Practice: milk, water, juice, yogurt,
cake, cheese
- Review: square
15 54-55 Unit 7: Food
- Presentation: I like/don't like [juice]
[cake]
- Review: thank you
16 56 - 57 Unit 7: Food
- Presentation: orange
- Review: blue, brown, green, red,
yellow
- TPR:frost action, question action
-Presentation: 5
- Review: 1 - 4, colors, shapes
- TPR:hold up and wiggle fingers, jump
17 58-59 Unit 7: Food
- Values: Share
- Review: I like/don't like [juice]
- Project: science
18 60 - 61 Unit 8: Animals
- Presentation: bird, cat, dog, fish,
mouse, turtle
- TPR:move like animals
- Practice: cat, dog, turtle, mouse, bird,
fish
- Review: circle
19 62-63 Unit 8: Animals
- Presentation: The [dog] is/isn't [blue]
- Review: blue, brown
20 64 - 65 Unit 8: Animals
- Presentation: purple
- Review: blue, brown, green, orange,
red, yellow
- TPR:paint, question action
- Review: 1 - 5, colors, shapes
- TPR:hold up and wiggle fingers, look
21 66-67 Unit 8: Animals
- Values: Be nice to animals
- Review: It isn't [brown]
- Project: math
Trang 64
22 68 - 69
Unit 9: My
backyard
- Presentation: flower, grass, nest, rain,
sun, tree
- TPR:clap, make a circle, wiggle
fingers
- Practice: sun, rain, tree, flower, grass,
nest
- Review: triangle
23 70-71
Unit 9: My
backyard
- Presentation: What is it?
- Review: It's a [nest]
24 72 - 73
Unit 9: My
backyard
- Presentation: pink
- Review: blue, brown, green, orange,
purple, red, yellow
- TPR:paint, question action
- Review: 1 - 5, colors, shapes
- TPR:hold up and wiggle fingers, look
25 74-75
Unit 9: My
backyard
- Values: Play safety
- Review: What is it? It's s [tree]
- Project: art
FINAL TEST
STARTERS 2
TEXT BOOK: My Little Island 2 (Unit 1 - 4)
DURATION: 48 hours
SCHEDULE: 2 hours/day
Day Page Unit Learning points
1 4 - 5 Unit 1: Welcome
- Presentation: What's your name? My
name is..., black, white, gray.
- Review: Hello. Hi. I am..., colors
2 6 - 7 Unit 1: Welcome
- Review: 1-5, shapes, colors, classroom
objects
- TPR:Jump, show fingers, touch knee,
clap, look around, look up, point
3 8- 9 Unit 1: Welcome
- Review: Roomobjects, toys, counting
1-5
4 10- 11 Unit 1: Welcome
- Review: Parts of the face, food items,
family members
Trang 65
5 12-13 Unit 1: Welcome - Review: Animals, in, on, under, colors
6 14- 15
Unit 2: My
School
- Presentation + Practice: Backpack,
computer, pen,...
7 16-17
Unit 2: My
School
- Presentation / Practice: This is my.../ Is
it a...?/ Yes, it is / No, it isn't
8 18- 19
Unit 2: My
School
- Practice: Is it a...? /Yes. it is/ No it isn't
9 20 - 21
Unit 2: My
School
- Phonics: Initial p and t sounds
- Prewriting: Directionality. letter
writing practice
- Review: Pencil ,tree, shapes, colors,...
- Shapes: Rectangles,
- Math: Counting 1 - 5
10 22- 23
Unit 2: My
School
- Review: Schoolvocabulary, toys
- Review/ Assessment: Is it a...? /Yes. it
is/ No it isn't
- Project: Art
MID - TERM TEST
11 24-25 Unit 3: Family
- Presentation+ Practice: Aunt, cousin,
grandpa, grandma, pet, uncle
12 26- 27 Unit 3: Family - Presentation/ Practice: Who is...? It's...
13 28- 29 Unit 3: Family
- Practice: Who is [he]? [He] is my
[uncle].
- Review: Colors
14 30 - 31 Unit 3: Family
- Phonics: Initial m and s sounds
- Prewriting: Directionality. letter
writing practice
- Review: Mom, sun, shapes, colors
- Shapes: Stars
- Math: Counting 1 - 5
15 32 – 33 Unit 3: Family
- Review: Family vocabulary
- Review/ Assessment: Who is he /she/?
He /She is my ...
- Project : Art
16 34 - 35 Unit 3: Family
- Presentation+ Practice: Bike, boat, car,
puppet, train,...
- TPR:Painting action, wave, ...
Trang 66
17 36- 37 Unit 4: Play time!
- Presentation/ Practice: Is it....? Yes, it is/
No, it isn't
- Review: Colors
18 38- 39 Unit 4: Play time!
- Practice: Is it a...?/ Yes. it is/ No it isn't
- Review: Colors, toys, What is it? It is...
19 40-41 Unit 4: Play time!
- Phonics: Initial r and b sounds
- Prewriting: Directionality. letter writing
practice
- Review: Book, rain, colors, 1-5
- Math: Counting 1 - 6
- TPR:Kick, show fingers, touch a knee
20 42- 43 Unit 4: Play time!
- Review: Toys
- Review/ Assessment: Is it....? Yes, it is/
No, it isn't
- Project: Science
FINAL TEST
STARTERS 3
TEXT BOOK: My Little Island 2 (Unit 5 - 9)
DURATION: 48 hours
SCHEDULE: 2 hours/day
Day Page Unit Learning points
1
44-
45
Unit 5: My House
- Presentation + Practice: Bathroom,
bedroom, kitchen,...
- Review: Family members ( father,
mother, grandpa,...)
- TPR:Point, pretend to play piano
2
46-
47
Unit 5: My House
- Presentation /Practice: Where is [the
dog]? [He] is in the ...
- Review: Dog, in
3
48-
49
Unit 5: My House
- Practice: Where is the ...? It is in the...
- Review: Bird, book, cake,...
4
50-
51
Unit 5: My House
- Phonics: Initial l and k sounds
- Prewriting: Directionality. letter writing
practice
- Review: Kite, lamp, 1- 6, chair, food
Trang 67
items
- Math: Counting 1 - 7
- TPR:Kick, show fingers, touch a knee
5
52 -
53
Unit 5: My House
- Review/ Assessment: Where is he/she?
He/ She is in the...
- Project: Social studies
6
54 -
55
Unit 6: My Body
- Presentation + Practice: Arms, body,
feet,...
7
56-
57
Unit 6: My Body
- Presentation /Practice: Where is/are
your...? /These are my...
- Review: This is my .../ Thank you.
8
58 -
59
Unit 6: My Body
- Practice: This is my .../ These are
my...They are ...
- Review: Face parts, colors, 1- 5
9
60 -
61
Unit 6: My Body
- Phonics: Initial n and f sounds
- Prewriting: Directionality, letter writing
practice
- Review: Flower, nest, nose,1 - 7
- Math: Counting 1 - 8
- TPR:Clap, stamp, ...
10
62-
63
Unit 6: My Body
- Review: Body part
- Review/ Assessment: This is my.../
These are my ...
- Project: Science
MID - TERM TEST
11 64-65
Unit 7: Time to
Eat!
-Presentation + Practice: apples, bread,
chicken, cookies,...
-TPR:hand on heart, rub tummy, point to
tummy.
12 66-67
Unit 7: Time to
Eat!
-Presentation/Practice: Do you like...?
Yes, I do./No, I don't.
-Review: Thank you./ I don'tlike...
13 68-69
Unit 7: Time to
Eat!
-Practice: Do you like...? Yes, I do./No, I
don't.
-Review:, cake, cheese
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn
De an ttnn

More Related Content

What's hot

Nhật kí kiến tập (mẫu)
Nhật kí kiến tập (mẫu)Nhật kí kiến tập (mẫu)
Nhật kí kiến tập (mẫu)Khôi Phan
 
Nguyen tac day hoc
Nguyen tac day hocNguyen tac day hoc
Nguyen tac day hocTrung Huynh
 
Tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc học
Tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc họcTác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc học
Tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc họcHuỳnh Khanh
 
Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...
Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...
Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...nataliej4
 
Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019
Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019
Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019PinkHandmade
 
Giáo dục kỉ luật tích cực
Giáo dục kỉ luật tích cựcGiáo dục kỉ luật tích cực
Giáo dục kỉ luật tích cựctran minh tho
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý quá trình dạy học.
Quản lý quá trình dạy học.Quản lý quá trình dạy học.
Quản lý quá trình dạy học.Kiệt Huỳnh
 
Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh
Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh
Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh tragiang_2910
 
Đề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu học
Đề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu họcĐề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu học
Đề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu họcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.Nguyễn Bá Quý
 
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh 56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh Phước Nguyễn
 

What's hot (20)

Nhật kí kiến tập (mẫu)
Nhật kí kiến tập (mẫu)Nhật kí kiến tập (mẫu)
Nhật kí kiến tập (mẫu)
 
Luận án: Tăng cường các phương pháp tạo hứng thú cho sinh viên
Luận án: Tăng cường các phương pháp tạo hứng thú cho sinh viênLuận án: Tăng cường các phương pháp tạo hứng thú cho sinh viên
Luận án: Tăng cường các phương pháp tạo hứng thú cho sinh viên
 
Báo cáo thực tập tại trung tâm Anh ngữ.
Báo cáo thực tập tại trung tâm Anh ngữ.Báo cáo thực tập tại trung tâm Anh ngữ.
Báo cáo thực tập tại trung tâm Anh ngữ.
 
Nguyen tac day hoc
Nguyen tac day hocNguyen tac day hoc
Nguyen tac day hoc
 
Tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc học
Tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc họcTác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc học
Tác động của yếu tố văn hóa xã hội đối việc học
 
Mẫu báo cáo thực tập ngành Tiếng Hàn, Ngôn ngữ Hàn , 9đ
Mẫu báo cáo thực tập ngành Tiếng Hàn, Ngôn ngữ Hàn , 9đMẫu báo cáo thực tập ngành Tiếng Hàn, Ngôn ngữ Hàn , 9đ
Mẫu báo cáo thực tập ngành Tiếng Hàn, Ngôn ngữ Hàn , 9đ
 
Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...
Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...
Kỹ năng học tập theo nhóm trong đào tạo tín chỉ của sinh viên đại học quốc gi...
 
Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019
Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019
Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Trung tâm_08322212092019
 
Giáo dục kỉ luật tích cực
Giáo dục kỉ luật tích cựcGiáo dục kỉ luật tích cực
Giáo dục kỉ luật tích cực
 
Đề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAY
Đề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAYĐề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAY
Đề tài: Báo cáo thực tập tại trung tâm anh ngữ, HAY
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT “CHỌN HỌC TIẾNG HÀN TẠI KANATA” VÌ CHẤT LƯỢNG VÀ H...
 
Quản lý quá trình dạy học.
Quản lý quá trình dạy học.Quản lý quá trình dạy học.
Quản lý quá trình dạy học.
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Luận văn:  Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần ThơLuận văn:  Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
 
Internship Report Bussiness Activities Of Ivy English Center
Internship Report Bussiness Activities Of Ivy English CenterInternship Report Bussiness Activities Of Ivy English Center
Internship Report Bussiness Activities Of Ivy English Center
 
Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh
Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh
Nghien cuu ve nhu cau hoc tieng anh
 
Đề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đ
Đề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đĐề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đ
Đề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đ
 
Đề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu học
Đề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu họcĐề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu học
Đề tài: Một số biện pháp tích cực trong công tác chủ nhiệm lớp bậc tiểu học
 
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.
Tâm lý học sư phạm, giao tiếp trong sư phạm.
 
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh 56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
56 câu hỏi tự luận và đáp án môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...
 

Similar to De an ttnn

Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020
Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020
Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020Nguyen Trong Duy
 
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ
đề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữđề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ
đề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữnataliej4
 
01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....
01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....
01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....Giang Nguyễn
 
Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...
Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...
Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...Học viện Kstudy
 
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minhBáo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minhnataliej4
 
Kh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đh
Kh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đhKh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đh
Kh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đhICTesol
 
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015Đinh Song
 
Tài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPT
Tài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPTTài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPT
Tài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPTNguyen Van Nghiem
 
1400 qd-t tg
1400 qd-t tg1400 qd-t tg
1400 qd-t tgICTesol
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...nataliej4
 
Hocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinh
Hocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinhHocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinh
Hocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinhVicko.,JSC
 
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàngđề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hànghieu anh
 

Similar to De an ttnn (20)

Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020
Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020
Báo cáo Hội thảo chiến lược Đề án Ngoại Ngữ Quốc Gia 2020
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAY
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAYBáo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAY
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAY
 
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
 
đề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ
đề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữđề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ
đề áN chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ
 
Graduation Report Improving Foreign Language Ability For Students
Graduation Report Improving Foreign Language Ability For StudentsGraduation Report Improving Foreign Language Ability For Students
Graduation Report Improving Foreign Language Ability For Students
 
Luận án: Nhu cầu học và sử dụng tiếng Anh đáp ứng công việc
Luận án: Nhu cầu học và sử dụng tiếng Anh đáp ứng công việcLuận án: Nhu cầu học và sử dụng tiếng Anh đáp ứng công việc
Luận án: Nhu cầu học và sử dụng tiếng Anh đáp ứng công việc
 
Biện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Biện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ SởBiện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Biện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....
01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....
01.chương trình tiếng anh giao tiếp thương mại tại trường đại học kinh tế tp....
 
Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...
Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...
Áp dụng Digital Marketing vào phát triển thương hiệu ISMART EDUCATION -...
 
Tải free báo cáo thực tập tiếng anh tại trường đại học, 9 điểm.docx
Tải free báo cáo thực tập tiếng anh tại trường đại học, 9 điểm.docxTải free báo cáo thực tập tiếng anh tại trường đại học, 9 điểm.docx
Tải free báo cáo thực tập tiếng anh tại trường đại học, 9 điểm.docx
 
Luận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đ
Luận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đLuận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đ
Luận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đ
 
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minhBáo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
 
Đề tài: Improving foreign language ability for students
Đề tài: Improving foreign language ability for studentsĐề tài: Improving foreign language ability for students
Đề tài: Improving foreign language ability for students
 
Kh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đh
Kh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đhKh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đh
Kh triển khai ĐANN2020 trong các cơ sở giáo dục đh
 
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
 
Tài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPT
Tài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPTTài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPT
Tài liệu bồi dưỡng phương pháp dạy-học cho giáo viên tiếng Anh THPT
 
1400 qd-t tg
1400 qd-t tg1400 qd-t tg
1400 qd-t tg
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ DU...
 
Hocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinh
Hocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinhHocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinh
Hocduong.vn dao-tao-nvsp-tuyen-sinh
 
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàngđề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
 

De an ttnn

  • 1. BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ - TỔNG CỤC THỐNG KÊ TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ II HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TÊN TRUNG TÂM ANH NGỮ BLUE GALAXY Đồng Nai, tháng 5 năm 2016
  • 2. Trang 1 ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ Tên trung tâm : ANH NGỮ BLUE GALAXY Tên cơ sở đào tạo : Trường Cao đẳng Thống kê II Chương trình đào tạo: - Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của BGD & ĐT - Tiếng Anh Thiếu Nhi, Thiếu Niên PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT MỞ TRUNG TÂM ANH NGỮ 1. Vài nét về Trường Cao đẳng Thống kê II Trường Cao đẳng Thống kê II (trước đây là Trường Trung cấp Thống kê) được thành lập từ năm 1976 với nhiệm vụ đào tạo TCCN cho cán bộ làm công tác thống kê, kế toán cho các tỉnh miền Nam. Sau 39 năm xây dựng và phát triển, ngày 31 tháng 3 năm 2015 Trường Cao đẳng Thống kê II đã được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp Thống kê theo Quyết định số 1069/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Qua 39 năm trưởng thành, trường đã đào tạo được hơn 22.000 học sinh, học viên TCCN đến từ khắp các miền của đất nước. Chất lượng đào tạo TCCN của Nhà trường được thường xuyên quan tâm bằng việc tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh: nội dung chương trình, phương pháp sư phạm, kết hợp với thăm dò ý kiến của cựu học sinh, các công ty, doanh nghiệp và các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn đào tạo của trường. Trong những năm qua, Nhà trường đã tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất tại địa chỉ Khu phố 5 - Phường Tân Hiệp - Tp. Biên Hòa - Đồng Nai tương đối hiện đại, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của giáo dục đại học. Nhà trường luôn tập trung cho công tác xây dựng đội ngũ giáo viên, viên chức và người lao động phát triển cả về số lượng và chất lượng. Hiện tại số lượng giáo viên, viên chức và người lao động của Nhà trường là 71 người, trong đó: Giáo viên có 38 người. Về trình độ: có 02 Tiến sĩ, 14 Thạc sĩ, 06 người đang học cao học, 41 người có trình độ Đại học, cao đẳng và 08 người có trình độ trung cấp.
  • 3. Trang 2 Hiện nay, Trường đang đào tạo 03 ngành trình độ TCCN và đào tạo các lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê và Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thống kê cho cán bộ làm công tác thống kê ở các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào đến Cà Mau. Có thể nói, sau gần 40 năm hoạt động nhà trường đã tạo được thương hiệu, có chỗ đứng vững chắc trên địa bàn miền Đông Nam Bộ. Hàng năm góp phần bổ sung đáng kể vào nguồn nhân lực cho xã hội. 2. Thực trạng và yêu cầu đặt ra: 2.1. Thực trạng: a. Nhu cầu nhân lực trong địa bàn. Nhu cầu Ngoại Ngữ nói chung đối với xã hội và trên địa bàn, học sinh, sinh viên ra trường cần đạt trình độ tiếng Anh giao tiếp căn bản đủ tự tin xin việc làm và đáp ứng yêu cầu công việc đặt ra. Hiện nay tại địa bàn, đội ngũ lao động dồi dào và sự đòi hỏi cấp bách nhu cầu lao động của các khu công nghiệp tại Biên Hòa do đó nhu cầu tiếng Anh để cung cấp cho các đối tượng trên là không thể thiếu. Tuy nhiên khả năng sử dụng tiếng Anh của người lao động sau khi ra trường còn nhiều hạn chế, không đáp ứng được yêu cầu công việc, gặp rất nhiều khó khăn khi xin việc và ứng dụng trong công việc. Theo khảo sát mới đây nhất của chúng tôi thì gần 80% sinh viên sau khi ra trường không có đủ năng lực tiếng Anh để vượt qua vòng phỏng vấn khi nộp hồ sơ vào các công ty nước ngoài, 75% người đang làm việc gặp nhiều khó khăn khi giao tiếp với khách hàng nước ngoài. Thực trạng này là do môi trường đào tạo từ cấp phổ thông lên Đại học còn nặng yếu tố ngữ pháp, chưa có phương pháp hiệu quả giúp người học có thể có hứng thú với tiếng Anh và nói tiếng Anh trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt là đối với những người không có năng khiếu về ngoại ngữ, hạn chế thời gian và động lực học. Đối với cán bộ công chức, viên chức của trường Cao đẳng Thống kê II, đứng trước thời kỳ hội nhập quốc tế và sự phát triển của xã hội, để đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn và không ngừng cập nhật thông tin của thế giới, đòi hỏi mỗi người phải có kỹ năng tiếng Anh cơ bản để đọc hiểu được những tài liệu nước ngoài, giao tiếp được với người bản xứ khi cần trao đổi trong công việc và thực hiện đề án trang bị kiến thức ngoại ngữ cho giảng viên
  • 4. Trang 3 đạt trình độ B1 theo khung chuẩn Châu Âu đến năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đứng trước nhu cầu cấp bách đó, khoa Tin học - Ngoại ngữ quyết định thành lập trung tâm ANH NGỮ BLUE GALAXY. Với phương pháp nghe nói phản xạ nhanh, sẽ đáp ứng được yêu cầu nói tiếng Anh cho học viên trong thời gian nhanh nhất để áp dụng vào công việc. b. Nhu cầu đào tạo - bồi dưỡng Ngoại Ngữ trên địa bàn: Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng có tầm quan trọng rất lớn đối với đất nước trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Do đó, trong những năm gần đây Bộ GD- ĐT đã đưa chương trình tiếng Anh vào giảng dạy từ cấp 1, cấp 2, cấp 3 và bậc giáo dục THCN, CĐ, ĐH hay trình độ cao học. Nhưng có thể nói, mục đích chính của việc học tiếng Anh ngày nay là vì mục tiêu cơm áo gạo tiền. Nếu một lao động giỏi chuyên môn cộng thêm tiếng Anh thành thạo sẽ có một mức lương cao hơn rất nhiều so với những lao động chỉ giỏi chuyên môn. Điều đó cho thấy, đối tượng sinh viên, những con người đang miệt mài học hỏi và trang bị kiến thức cho mình để sau khi ra trường có việc làm ổn định, lương cao sẽ là những đối tượng có nhu cầu học tiếng Anh cao nhất. Theo số liệu được cung cấp từ phòng ĐT&QLKH Trường Cao Đẳng Thống Kê II, số lượng sinh viên hệ chính quy các ngành đang theo học có khoảng 350 sinh viên; dự kiến quy mô đào tạo năm 2016 là 470 sinh viên, năm 2017: 540 sinh viên, năm 2018: 670 sinh viên, năm 2019: 880 sinh viên, năm 2020: 1010 sinh viên, năm 2021: 1160 sinh viên và năm 2022 có 1220 sinh viên. Số lượng học viên tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn tại trường trung bình mỗi năm 500 học viên. Trên địa bàn, đối diện với trường Cao Đẳng Thống Kê II là trường Tiểu học Lý Thường Kiệt với 2.900 học sinh, trường Cấp 1, 2, 3 Đinh Tiên Hoàng có số lượng học sinh gần 2.000. c. Tình hình hoạt động đào tạo - bồi dưỡng Ngoại Ngữ trên địa bàn - Theo chúng tôi, trên địa bàn cần có trung tâm Ngoại Ngữ với phương pháp giảng dạy tiên tiến, đem lại hiệu quả nhanh nhất để đáp ứng nhu
  • 5. Trang 4 cầu học tập của học sinh, sinh viên, công nhân viên chức, thiếu nhi thiếu niên tại địa bàn cũng như nguồn lao động làm việc tại các khu công nghiệp lân cận. - Giúp học sinh, sinh viên của Trường Cao đẳng Thống kê II nói riêng và các trường CĐ, ĐH trên địa bàn nói chung có đủ năng lực tự tin tham gia phỏng vấn xin việc vào các công ty nước ngoài. - Nhằm giúp học viên có kiến thức NgoạiNgữ để sử dụng cho việc học tập và lao động tại địa bàn nói riêng và cả nước nói chung. 2.2. Yêu cầu - Chương trình đào tạo tiên tiến, phương pháp hiện đại và không ngừng thay đổi, giáo viên Việt Nam và giáo viên nước ngoài phải đạt chuẩn về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu học tập của học viên. - Tổ chức hoạt động của trung tâm chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, chăm sóc học viên chu đáo. 3. Mục tiêu a. Mục tiêu chung. - Đào tạo tiếng Anh cho học sinh, sinh viên thuộc trường đạt chuẩn từ A2 đến B1 sau khi tốt nghiệp ra trường. - Đào tạo tiếng Anh chuyên ngành, Anh văn giao tiếp cho học sinh, sinh viên của trường. - Đào tạo tiếng anh thiếu nhi, thiếu niên trong địa bàn. - Tổ chức hoạt động của trung tâm sẽ giải quyết được vấn đề tăng cường kiến thức cho học sinh, sinh viên và đáp ứng nguồn lao động cho xã hội (Đáp ứng nhu cầu xã hội và nhu cầu trên địa bàn như đã nêu trên) - Đào tạo học viên theo yêu cầu của khoá học, học viên sẽ đạt được kiến thức chuyên môn của chương trình theo học. Thông qua công tác giảng dạy sẽ đào tạo lao động có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. b. Mục tiêu cụ thể: - Củng cố ngữ pháp và phát triển vốn từ vựng liên quan đến nhiều ngành nghề như Thống kê, kế toán, tài chính, ngân hàng, kinh doanh, hay quản lý...
  • 6. Trang 5 - Phát triển kỹ năng đọc hiểu theo từng bước giúp tích lũy từ vựng và kiến thức nền. - Từng bước cải thiện kỹ năng nghe hiểu trực tiếp và nghe hiểu trong thi và kiểm tra giúp người học tự tin trong giao tiếp bằng tiếng anh tại môi trường làm việc cũng như trong cuộc sống. - Tạo điều kiện cho người học làm quen với dạng thức đề thi chuẩn thông qua các bài tập, bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ. - Xây dựng và củng cố các kỹ năng làm bài thi thông qua các bài tập và bài kiểm tra thiết kế theo đề thi TOEIC chuẩn. - Phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho môi trường làm việc quốc tế thông qua kiến thức học và các hoạt động trên lớp. - Tạo động lực cho người học thông qua các hoạt động thú vị lồng ghép trong bài học giúp người học nắm được kiến thức đồng thời luôn tìm thấy sự say mê trong học tập. 4. Chức năng Trung tâm có chức năng đào tạo ngoại ngữ thực hành theo hình thức vừa học vừa làm, tự học có hướng dẫn, tự học từ xa, với các hình thức linh hoạt mang tính xã hội hóa cao, dịch vụ thuận lợi góp phần nâng cao trình độ và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cho các đối tượng có nhu cầu. 5. Nhiệm vụ a. Điều tra nhu cầu học tập ngoại ngữ của học sinh, sinh viên trong trường và trên địa bàn, trên cơ sở đó, đề xuất với khoa Tin học Ngoại ngữ, Lãnh đạo trường kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu người học. b. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục: - Chương trình ngoại ngữ (tiếng Anh) giao tiếp, luyện thi chứng chỉ theo khung chuẩn Châu Âu, tiếng Anh trẻ em. - Các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ khác đáp ứng nhu cầu người học. c. Tổ chức kiểm tra cấp chứng chỉ cho học viên của trung tâm đã hoàn thành chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • 7. Trang 6 d. Liên kết với các trung tâm ngoại ngữ khác tổ chức đào tạo,bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ. e. Nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức hoạt động của trung tâm. 6. Cơ cấu tổ chức Trung tâm ngoại ngữ Blue Galaxy là trung tâm trực thuộc Khoa Tin học – Ngoại ngữ Trường Cao đẳng Thống kê II . Cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ gồm 01 quản lý chung (Giám đốc) điều hành toàn bộ hoạt động của trung tâm. Cơ cấu nhân sự do giám đốc trung tâm quyết định. Lý do đăng ký thành lập trung tâm anh ngữ. Trongcôngcuộcxâydựngđấtnước theohướngcôngnghiệp hóa, hiện đại hóa đáp ứng xu hướng hội nhập quốc tế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vai trò của các tổ chức, các doanh nghiệp ngày càng lớn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung, đối với Đồng Nai và các tỉnhlân cận nóiriêng. Do đó, nhucầutiếng Anh ngày càngđòihỏi trình độ cao để đáp ứng nhu cầu hội nhập, phát triển, hợp tác kinh tế với các nước trên thế giới mà trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng chung của toàn cầu. Khoa Tin học - Ngoại ngữ xét thấy rằng, xây dựng chương trình đào tạo và đăng ký mở trung tâm ngoại ngữ không những phục vụ cho nhu cầu học tập của người học mà còn đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội, đáng ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai nói riêng, khu vực Đông Nam Bộ và cả nước nói chung.
  • 8. Trang 7 PHẦN II. NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO 1. Đội ngũ giảng viên Bảng 1:Danhsáchgiảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy tại trung tâm. Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Học vị, nước, năm TN Ngành, chuyên ngành Chương trình học 1 Bùi Đức Anh 1982, Giảng viên Thạc sĩ, VN, 2012 Sư phạm Tiếng Anh, Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê, Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp. - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế 2 Nguyễn Thị Bình Minh, 1969, Giảng viên Cử nhân, VN,1998 Tiếng Anh - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. - Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế 3 Lê Thị Nam Hiền, 1974, Giảng viên Cử nhân, VN, 1997 (Sư phạm) Tiếng Anh - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê, Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. - Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế
  • 9. Trang 8 Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Học vị, nước, năm TN Ngành, chuyên ngành Chương trình học 4 Ngô Thị Hoa, 1980, Giảng viên Cử nhân, VN, 2002 Anh Văn - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê, Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. - Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế 5 Cao Thị Hồng Sanh, 1977, Giảng viên Cử nhân, VN, 2007 Tin học, Anh văn - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê, Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. - Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế. Bảng 2: Danh sáchgiảng viên thỉnhgiảng tham giagiảng dạytại trung tâm. Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Học vị, nước, năm tốt nghiệp Ngành, chuyên ngành Chương trình học 1 Lê Thị Hằng 1986, Giảng viên Thạc sĩ, VN, 2014 Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê, Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp. - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. - Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế
  • 10. Trang 9 Số TT Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại Học vị, nước, năm tốt nghiệp Ngành, chuyên ngành Chương trình học 2 Nguyễn Minh Thiện 1969, Giảng viên Thạc sĩ, VN,1998 Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Anh - Anh văn Căn bản - Anh văn Chuyên ngành kế toán, thống kê Quản trị Kinh doanh. - Anh văn giao tiếp - Anh văn Thiếu nhi, Thiếu niên. - Luyện thi các chứng chỉ Quốc tế Đồng Nai, ngày tháng năm 2016 PHÒNG TCHC HIỆU TRƯỞNG PHỤ LỤC 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO 1. Phòng học Bảng 1 Phòng học giảng đường trang thiết bị phục vụ giảng dạy Số TT Loại phòng học (Phòng học, giảng đường, phòng học đa phương tiện, …) Số lượn g Diện tích 01 phòng (m2 ) Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy Tên thiết bị Số lượng Phục vụ đào tạo 1 Phòng học có sức chứa tối đa 20 HV/lớp 4 25 - Máy chiếu đa phương tiện 04 bộ Học lý thuyết và thực hành - Thiết bị âm thanh trợ giảng di động 04 bộ - Bàn ghế học viên (đôi) Thiết bị khác (bảng, bàn ghế giảng viên) 40 chiếc 04 bộ Phòng tư vấn tuyển sinh. 01 30 Bàn tư vấn 2 Ghế cho tư vấn ngồi 4 Ghế cho học viên 8 Bảng tin 1
  • 11. Trang 10 Phòng giáo viên. 01 30 Bàn 02 Ghế ngồi 10 Máy tính 02 Máy Lạnh 01 2 Phòng lãnh đạo 01 25 Máy vi tính, 01 Bàn, ghế 02 3 Phòng LAB thực hành tiếng 32 cabin 01 48 Máy vi tính 48 Máy chiếu đa phương tiện Bảng tương tác 01 Hệ thống mạng internet (dây mạng, moderm,thuê bao,...) 01 4 Thư viện 01 40 Kệ sách 04 2. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo 2.1. Thư viện: - Tổng diện tích thư viện: 250 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 120 m2 - Số chỗ ngồi: 50 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 30 - Phần mềm quản lý thư viện: Vebrary Express Edition - Thư viện điện tử: Có kết nối internet 2.2 Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo Bảng 1: Danh mục sách, tài liệu tham khảo TT Tên giáo trình Tên tác giả Nhà xuất bản Năm xuất bản Số bản Sử dụng cho môn học/học phần 1 Tactics for litening Jack C. Richards Oxford 2014 3 Nghe hiểu 2 Build up to countdown Jenny Quintana Oxford 2013 2 A2 3 Effective reading Jackie McAvoy Macmilan 2014 3 Reading 4 Use of English Mark Harrison Oxford 2013 2 B1 5 Premium Robert Campbel Macmilan 2012 2 B1
  • 12. Trang 11 TT Tên giáo trình Tên tác giả Nhà xuất bản Năm xuất bản Số bản Sử dụng cho môn học/học phần 6 FCE Practice test plus Dianna Macmilan 2011 3 FCE 7 New English File- Beginne Oxenden, C & Latham-Koe, C. Oxford 2009 2 A1, A2 8 New English File- Elementary Oxenden, C & Latham-Koe, C. Oxford 2009 2 A1, A2 9 New English File- Pre-interediate. Oxenden, C & Latham-Koe, C. Oxford 2009 2 A1, A2 10 IELTS express R. Hallows, M. Lisboa and M.Unwin Oxford 2013 3 IELTS 11 Achieve IELTS L. Harrison, C. Cushen and S. Hutchinson Oxford 2013 2 IELTS 12 Very easy TOEIC Anne Taylor NXB trẻ 2006 3 TOEIC 13 Starter TOEIC Anne Taylor NXB trẻ 2006 3 TOEIC 14 Developing skills for TOEIC test Anne Taylor NXB trẻ 2006 3 TOEIC 15 Straightforward: Elementary Clandfield, L. Elementary. UK: MacMiLan. 2012 3 A2 16 New cutting edge: lementary. Cunningham, S. & Moor, P. England: Pearson. 2010 3 A2 17 Four corners: elementary. Richards, J. C. & Bohlke, D. Cambridge . 2013 3 A2 Đồng Nai, ngày….tháng… năm 2016 PHÒNG TCHC HIỆU TRƯỞNG
  • 13. Trang 12 PHẦN III. CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TrTK ngày tháng năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Thống kê II) NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH I. TIẾNG ANH TĂNG CƯỜNG BẬC 1/6 THEO KHUNG NĂNG LỰC 6 BẬC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1.1. Điều kiện học phần: - Học phần tiên quyết: Mọi học viên chưa biết căn bản về tiếng Anh đều có thể tham gia. 1.2. Đối tượng học: - Học sinh, sinh viên - Viên chức, công chức - Giảng viên không phải là chuyên ngành tiếng Anh 1.3. Cấu trúc chương trình Nội dung Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự họcThảo luận Thực hành Bài tập Nhập môn 8 16 Module 1: Personal information 2 2 4 16 Module 2: Family 2 2 4 16 Module 3: Daily Activities 2 2 4 16 Module 4: Homes 2 2 4 16 Module 5: Town & Country 2 2 4 16 Module 6: Travel & Tourism 2 2 4 16
  • 14. Trang 13 Module 7: Food & Drink 2 2 4 16 Module 8: Describing People 2 2 4 16 Module 9: Describing Things 2 2 4 16 Module 10: Friends & Relationships 2 2 4 16 Module 11: Leisure Time 2 2 4 16 Module 12: Past Experiences & Stories 2 2 4 16 Ôn tập 16 32 1.4. Thông tin về giảngviên: Giảng viên có trình độ từ đại học trở lên, có nghiệp vụ sư phạm, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, các kỹ năng nghe nói đọc viết tốt. 1.5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần a. Vai trò, vị trí của học phần Là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức bổ trợ trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp cho tất cả học sinh thuộc các khoa của trường. b. Tóm tắt nội dung của chương trình: Chương trình gồm 12 bài học cung cấp cho học viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về ngữ pháp, từ vựng cuộc sống hằng ngày, nghe và nói các chủ đề đơn giản về cuộc sống hằng ngày. 1.6. Mục tiêu của chương trình: Sau khi học xong học phần này, học sinh có khả năng: a. Mục tiêu chung. - hiểu được những câu và cách diễn đạt phổ biến với các chủ đề gần gũi với cuộc sống hàng ngày; - giao tiếp trong những tình huống đơn giản thông qua việc trao đổi thông tin trực tiếp.
  • 15. Trang 14 - miêu tả một cách đơn giản về bản thân và về các hoạt động và những vấn đề gần gũi, liên quan trực tiếp đến cuộc sống của mình; b. Mục tiêu cụ thể. Mô tả tổng quát - Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.  Kỹ năng nghe: - - Có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin. - - Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu thiết yếu. - - Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và cẩn thận.  Kỹ năng nói: - Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp học hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày. - Có thể mô tả về người nào đó, nơi họ sống và công việc của họ. - Có thể đọc những đoạn ngắn đã chuẩn bị trước, ví dụ: giới thiệu một diễn giả, đề nghị nâng ly chúc mừng. - Có thể giao tiếp ở mức độ đơn giản với tốc độ nói chậm và thường xuyên phải yêu cầu người đối thoại với mình nhắc lại hay diễn đạt lại. Có thể hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản thuộc những lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc. - Có thể giới thiệu, chào hỏi và tạm biệt trong giao tiếp cơ bản. - Có thể hỏi thăm tình hình của mọi người và phản hồi với các tin tức đó. - Có thể thực hiện các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản. - Có thể xử lý con số, khối lượng, chi phí và thời gian.
  • 16. Trang 15 - Có thể trả lời phỏng vấn không sử dụng thành ngữ những câu hỏi trực tiếp đơn giản với tốc độ nói chậm và rõ ràng về thông tin bản thân. - Phát âm rõ ràng những từ, cụm từ và cách diễn đạt đã được học. - Có thể sử dụng các phát ngôn rất ngắn, biệt lập, chủ yếu là những cấu trúc đã học tuy vẫn còn ngập ngừng để tìm cách diễn đạt. - Có thể sử dụng một số ít các cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đã học. - Có thể sử dụng các nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhất hằng ngày, bao gồm: chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi, v.v…  Kỹ năng đọc: - Có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè v.v… - Có thể hiểu sơ bộ nội dung của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các đoạn mô tả ngắn, đặc biệt là khi có minh họa kèm theo. - Có thể nhận diện các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ cơ bản nhất trên các ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp. - Có thể đi theo các bản chỉ dẫn đường ngắn, đơn giản (ví dụ: đi từ X tới Y). - Có thể viết lại các từ đơn và các văn bản ngắn được trình bày ở dạng in chuẩn.  Kỹ năng viết : - Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc. - Có thể viết những cụm từ, câu đơn giản về bản thân và những người trong tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ. - Có thể yêu cầu hoặc cung cấp thông tin cá nhân bằng văn bản. - Có thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản. - Có thể viết và điền các con số, ngày tháng, tên riêng, quốc tịch, địa chỉ, tuổi, ngày sinh khi đến một quốc gia, ví dụ: điền vào một mẫu đăng ký khách sạn. - Có thể chép lại những từ đơn hay văn bản ngắn được trình bày dưới dạng in chuẩn. - Có kiến thức cơ bản về cách diễn đạt đơn giản các thông tin cá nhân và nhu cầu cụ thể. - Có vốn từ cơ bản gồm các từ, cụm từ đơn lẻ thuộc các tình huống cụ thể.
  • 17. Trang 16 - Chỉ dùng được một cách hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đơn giản trong vốn ngữ pháp đã được học. - Có thể chép lại các từ và các cụm từ ngắn, quen thuộc như các biển hiệu hoặc các lời chỉ dẫn đơn giản, tên các vật dụng hằng ngày, tên các cửa hiệu và các cụm từ thường xuyên sử dụng. Có thể viết đúng chính tả địa chỉ, quốc tịch và các thông tin cá nhân khác. c. Về thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của môn học; - Xây dựng và phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách ngữ pháp, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…; - Thực hiện nghiêm túc thời gian biểu, làm việc và nộp bài đúng hạn; - Tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử; - Phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở nhà; - Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các hoạt động trên lớp; - Chia sẻ thông tin với bạn bè và với giảng viên; - Chủ động đặt câu hỏi về những thắc mắc của mình. 1.7. Đánh giá kết quả học tập của học viên - Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần - Cấu trúc bài thi:  Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.
  • 18. Trang 17 - Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 1.8. Yêu cầu để thực hiện chương trình * Người học: - Phải nghiên cứu trước giáo trình, tự đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng. - Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác. - Có đủ và đạt yêu cầu các đợt đánh giá kiểm tra. - Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp. * Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh và đạt chuẩn thấp nhất là trình độ B1 trở lên theo khung chuẩn năng lực ngoại ngữ Châu Âu. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm. * Phương pháp dạy học: - Phát âm: Sử dụng phần mềm luyện âm trong phòng lab giúp học viên khắc phục được các lỗi phát âm căn bản và đạt chuẩn về phát âm. - Nghe: Ngoài phần nghe trong giáo trình chính, học viên được nghe thêm từ các giáo trình khác và phần mềm luyện nghe. - Nói: Luyện phản xạ, thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh Đọc: Học viên được luyện thêm các kỹ năng đọc với giáo trình Active reading dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Viết: Giáo viên hướng dẫn học viên luyện viết từ câu đơn giản đến phức tạp và các đoạn dài hơn. * Trang thiết bị dạy học cho chương trình: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác.
  • 19. Trang 18 1.9. Tài liệu học tập  Học liệubắt buộc 1. Cunningham, S., Moor, P. & Eales, F. 2005. New Cutting Edge – Elementary – Student’s Book & Workbook. Longman ELT.  Học liệubổ trợ 1. Cravens, M., Driscoll, L., Gammidge, M. & Palmer, G. Listening Extra, Reading Extra, Speaking Extra & Writing Extra. (6th) 2008 Cambridge: Cambridge University Press (ELEmetary parts only) 2. Cunningham, S. & Moor, P. 2002. New Headway Elementary – Pronunciation. Oxford: Oxford University Press 3. Murphy, R., 2003. Basic Grammar in Use. Cambridge: Cambridge University Press 4. McCarthy, M. & O’Dell, F.1999. English Vocabulary in Use – Elementary. Cambridge: Cambridge University Press 5. Jones, L. Let’s Talk 1. Cambridge: Cambridge University Press 6. Websites  http:// australianetwork.com  http://world-english.org  www.bbc.co.uk/vietnamese/learningenglish  www.englishpage.com/  www.learnenglish.org.uk  www.petalia.org  www.voanews.com 1.10. Nội dung chi tiết chương trình Nội dung Các tiểu mục Module 1: Personal information - Các kĩ năng + Reading: Đọc tìm kiếm thông tin cụ thể, chi tiết. + Listening: Nghe thông tin cụ thể điền vào mẫu. + Speaking: Đặt câu hỏi; cung cấp thông tin. + Writing: Viết, điền mẫu. - Kiến thức ngôn ngữ:
  • 20. Trang 19 + Ngữ âm: Bảng chữ cái tiếng Anh và hệ thống phiên âm quốc tế. + Ngữ pháp: Động từ to be, đại từ quan hệ. + Từ vựng: Những từ để miêu tả thông tin cá nhân. Module 2: Family - Các kĩ năng + Reading: Đọc lướt chủ đề và loại văn bản; đọc quét tìm những từ cụ thể, suy luận thông tin từ ngữ cảnh. + Listening: Nghe tìm thông tin chi tiết để ghép thông tin. + Speaking: Miêu tả những đặc điểm giống nhau giữa các thành viên trong gia đình. + Writing: Viết ghi chú cá nhân. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Phụ âm tiếng Anh, trọng âm, viết tắt của to be. + Ngữ pháp: Thời hiện tại tiếp diễn. + Từ vựng: Từ vựng chỉ các thành viên trong gia đình, tình cảm với gia đình. Module 3: Daily Activities - Các kĩ năng + Reading: Đọc và rút ra được những thông tin quan trọng. + Listening: Nghe thông tin chi tiết để hoàn thành bản ghi chú. + Speaking: Nhắc lại thông tin theo cách khác. + Writing: Ghi lại nhật ký, kỷ niệm. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Nguyên âm tiếng Anh, cách đọc âm cuối “-s”, âm /ə/, trọng âm câu. + Ngữ pháp: Thời hiện tại đơn, quá khứ đơn. + Từ vựng: Từ vựng chỉ các hoạt động thường ngày, các ngày trong tuần.
  • 21. Trang 20 Module 4: Homes - Các kĩ năng + Reading: Đọc tìm chi tiết. + Listening: Nghe thông tin chi tiết để ghép thông tin, điền mẫu. + Speaking: Đưa ra lời khuyên và gợi ý. + Writing: Viết báo cáo. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Phụ âm “r”; dạng đọc nhẹ và nối; ngữ điệu. + Ngữ pháp: Thời hiện tại đơn. + Từ vựng: Từ vựng chỉ các phòng, đồ vật trong nhà, tình cảm với gia đình. Module 5: Town & Country - Các kĩ năng + Reading: Đọc hiểu ý chính. + Listening: Nghe thông tin chi tiết về hướng dẫn chỉ đường. + Speaking: Hỏi và cung cấp thông tin. + Writing: Viết thư cá nhân (Đưa chỉ dẫn); viết bài giới thiệu ngắn. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Âm cuối “-es” được phát âm thành /iz/; dạng đọc nhẹ trong các câu hỏi của thì hiện tại đơn; dạng đọc nhẹ của a, the; các âm tiết của từ + Ngữ pháp: Câu hỏi với từ để hỏi là Wh-. + Từ vựng: Từ vựng liên quan đến địa danh, nơi chốn. Module 6: Travel & Tourism - Các kĩ năng + Reading: Đọc cấu trúc văn bản. + Listening: Nghe thông tin chi tiết để điền mẫu + Speaking: Hỏi và cung cấp thông tin.
  • 22. Trang 21 + Writing: Viết bưu thiếp. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Các nguyên âm: /ɜ:/, /ɔ:/, /æ/, /Λ/, /ɑ:/, /ɔ/ ngữ điệu diễn tả thái độ lịch sự + Ngữ pháp: Các dạng câu hỏi và cách trả lời để lấy và cung cấp thông tin + Từ vựng: Từ vựng liên quan đến du lịch, khám phá, các kỳ nghỉ. Module 7: Food & Drink - Các kĩ năng + Reading: Đọc và lựa chọn thông tin có liên quan tới thói quen ăn uống của cá nhân. + Listening: Nghe để lấy thông tin chi tiết về cách chế biến một món ăn. + Speaking: Miêu tả hoặc hướng dẫn cách chế biến một món ăn đơn giản. + Writing: Viết thư miêu tả về một món ăn. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Các phụ âm: /θ/, /ð/. + Ngữ pháp: Các cụm từ chỉ khối lượng. + Từ vựng: Mở rộng vốn từ về các món ăn và cách chế biến một món ăn đơn giản. Module 8: Describing People - Các kĩ năng + Reading: Đọc lướt để hiểu đại ý của một bài khóa; đọc để tìm ý chính. + Listening: Nghe thông tin chi tiết về miêu tả người. + Speaking: Học cách miêu tả khuôn mặt người. + Writing: Viết email cho bạn miêu tả một người mới quen. - Kiến thức ngôn ngữ:
  • 23. Trang 22 + Ngữ âm: Âm /w/; can, can’t; các dạng phủ định. + Ngữ pháp: Thời quá khứ đơn. + Từ vựng: Mở rộng vốn từ chỉ bộ phận người; các tính từ miêu tả đặc điểm khuôn mặt, hình dáng. Module 9: Describing Things - Các kĩ năng + Reading: Suy luận nội dung bài đọc qua hình vẽ; đọc để tìm các thông tin chính liên quan tới đặc điểm của một đồ vật nào đó. + Listening: Nghe tìm thông tin chi tiết về đồ vật. + Speaking: Miêu tả đồ vật và vị trí của chúng . + Writing: Miêu tả đồ vật. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Giới thiệu nguyên âm /i/, /i:/. + Ngữ pháp: Thời quá khứ đơn. + Từ vựng: Mở rộng vốn từ có liên quan tới hình dạng, màu sắc và vị trí của đồ vật. Module 10: Friends & Relationships - Các kĩ năng + Reading: Cách đọc định nghĩa trong từ điển. Phân biệt các định nghĩa và ví dụ; đọc lướt để tìm một từ trong bài khóa; đọc lướt để hiểu thể loại bài đọc. + Listening: Nghe để tìm thông tin cá nhân chi tiết về một người. + Speaking: Thảo luận các câu hỏi về mối quan hệ trong tình bạn. + Writing: Viết thư thông báo tin về một điều vừa xảy ra với mình. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Dạng quá khứ của động từ khó phát âm. + Ngữ pháp: So sánh đối chiếu cách sử dụng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn. + Từ vựng: Mở rộng vốn từ liên quan đến tính cách con người và các
  • 24. Trang 23 động từ chỉ hành động tốt, xấu của con người. Module 11: Leisure Time - Các kĩ năng + Reading: Luyện cách đọc bài khóa nhanh; xác định thể loại bài đọc dựa trên các thông tin hình ảnh; đọc để tìm ý chính. + Listening: nghe và nghi chép; dự đoán câu trả lời cho bài nghe; nghe để tìm ý chính + Speaking: Thảo luận nhóm; học cách đưa ra gợi ý hoặc đề nghị; cách đồng ý hay phản bác một ý kiến + Writing: Viết questionnaire - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Giới thiệu phụ âm /ʤ/, nguyên âm /3:/. + Ngữ pháp: Cách đặt câu hỏi. + Từ vựng: Mở rộng vốn từ về các loại hình thể thao và giải trí. Module 12: Past Experiences & Stories - Các kĩ năng + Reading: Đọc và tìm ý chính; luyện kỹ năng đọc suy luận. + Listening: Nghe và sắp xếp thông tin về một sự việc đã xảy ra; nghe để lấy ý chính. + Speaking: Kể, tường thuật hay miêu tả về một điều đã xảy ra. + Writing: Tập viết một câu chuyện. - Kiến thức ngôn ngữ: + Ngữ âm: Giới thiệu nguyên âm /ʌ/ /æ/, dạng đọc nhẹ của of, trọng âm đặc biệt, lời yêu cầu lịch sự. + Ngữ pháp: Thời quá khứ đơn. + Từ vựng: Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.
  • 25. Trang 24 II. TIẾNG ANH TĂNG CƯỜNG BẬC 2/6 THEO KHUNG NĂNG LỰC 6 BẬC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2.1. Điều kiện học phần: - Học phần tiên quyết: Tiếng Anh trình độ bậc 1/6 2.2. Đối tượng học: - Học sinh, sinh viên - Viên chức, công chức - Giảng viên không phải là chuyên ngành tiếng Anh 2.3. Cấu trúc học phần: STT Tên bài Tổng số tiết Số tiết lý thuyết Số tiết TH Thực dạy Chuẩn 1 Unit 1 8 6.5 5 3 2 Unit 2 9 7.5 6 3 3 Unit 3 8 7 6 2 4 Unit 4 8 6.5 5 3 5 Unit 5 8 7.5 6 3 6 Unit 6 9 7.5 6 3 7 Unit 7 9 7.5 6 3 8 Unit 8 9 7.5 6 3 9 Unit 9 9 7.5 6 3 10 Unit 10 9 7.5 6 3 11 Unit 11 9 7.5 6 3 12 Unit 12 9 7.5 6 3 Tổng số 105 87,5 75 35 2.4. Thông tin về giảngviên: Giảng viên có trình độ từ đại học trở lên, có nghiệp vụ sư phạm, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, các kỹ năng nghe nói đọc viết tốt. 2.5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
  • 26. Trang 25 a. Vai trò, vị trí của học phần Là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức bổ trợ trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp cho tất cả học sinh thuộc các khoa của trường. b. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 12 bài và cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản về: - Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai đơn, tương lai gần, danh động từ, các cấp so sánh của tính từ, trạng từ, danh động từ, tính từ bất định, đại từ chỉ định. - Các từ có liên quan đến du lịch, thời tiết, âm nhạc, phim ảnh, truyện, nơi chốn, sức khỏe, giao thông, cảm xúc, chế độ sinh hoạt. - Cách đưa ra lời khuyên, viết bưu thiếp, đoạn văn… 2.6. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, học sinh có khả năng: a. Về kiến thức: - Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai gần, tương lai đơn, câu gián tiếp, câu bị động, danh động từ. - Phát biểu quy tắc sử dụng của mạo từ, tính từ bất định, đại từ chỉ định, trạng từ, các cấp so sánh của tính từ, trạng từ, câu mệnh lệnh. - Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn với hiện tại hoàn thành, tương lai đơn với tương lai gần, danh động từ với động từ nguyên mẫu, giữa các động từ khiếm khuyết. - Nhận biết và sử dụng được các từ có liên quan đến nhu cầu thiết yếu hàng ngày như các con số, gia đình, nghề nghiệp, sức khỏe, giao thông, nghệ thuật, mua sắm. b. Về kỹ năng: Mô tả tổng quát
  • 27. Trang 26 Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.  Kỹ năng nghe: - Có thể hiểu những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới nhu cầu thiết yếu hằng ngày (về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc…) khi được diễn đạt chậm và rõ ràng. - Có thể hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày khi được diễn đạt chậm và rõ ràng. - Có thể xác định được chủ đề của các hội thoại diễn ra chậm và rõ ràng. - Có thể hiểu được ý chính trong các thông báo hay tin nhắn thoại ngắn, rõ ràng, đơn giản. - Có thể hiểu những hướng dẫn chỉ đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng đơn giản. - Có thể xác định thông tin chính của các bản tin trên đài và truyền hình tường thuật các sự kiện, tai nạn v.v…  Kỹ năng nói: - Có thể giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi. - Có thể truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao đơn giản, ngắn gọn nhưng chưa thể duy trì được các cuộc hội thoại. - Có thể mô tả về gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại và công việc gần nhất trước đó.
  • 28. Trang 27 - Có thể mô tả những những hoạt động trong cuộc sống thường ngày như tả người, địa điểm, công việc và kinh nghiệm học tập. - Có thể mô tả các kế hoạch, thói quen hằng ngày, các hoạt động trong quá khứ và kinh nghiệm cá nhân. - Có thể diễn đạt đơn giản về điều mình thích hay không thích. - Có thể trình bày ngắn gọn thông tin đã được chuẩn bị trước về một chủ đề quen thuộc thường ngày, trình bày được lý do và lý giải một cách ngắn gọn cho những quan điểm, kế hoạch và hành động. - Có thể trả lời những câu hỏi trực tiếp với điều kiện có thể được hỏi lại và người nghe hỗ trợ giúp diễn đạt cách trả lời. - Có thể giao tiếp về những vấn đề đơn giản, trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc liên quan tới công việc và cuộc sống hằng ngày nhưng chưa thể duy trì hội thoại theo cách riêng của mình. - Có thể giao tiếp một cách dễ dàng bằng những hội thoại ngắn trong những tình huống giao tiếp xác định mà không cần nỗ lực quá mức. - Có thể xử lý các giao tiếp xã hội ngắn nhưng chưa duy trì được hội thoại theo cách riêng của mình. - Có thể sử dụng cách chào hỏi lịch sự, đơn giản thường ngày. - Có thể mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn và trả lời lời mời, đề nghị và xin lỗi. - Có thể nói điều mình thích và không thích. - Có thể tham gia những hội thoại ngắn trong những ngữ cảnh quen thuộc và về những chủ đề quan tâm. - Có thể yêu cầu và cung cấp hàng hóa và dịch vụ hằng ngày như gọi ăn trong nhà hàng. - Có thể lấy những thông tin cơ bản về hàng hóa và dịch vụ tại các cửa hàng, bưu điện hoặc ngân hàng.
  • 29. Trang 28 - Có thể cung cấp và hiểu các thông tin liên quan tới số lượng, con số, giá cả cho các hàng hóa, dịch vụ. - Có thể xử lý những tình huống hằng ngày khi đi du lịch như về chỗ ở, ăn uống và mua sắm. - Có thể trả lời và khẳng định quan điểm của mình bằng diễn ngôn đơn giản khi trả lời phỏng vấn. - Có thể làm cho người phỏng vấn hiểu được và trao đổi ý kiến, thông tin về những chủ đề quen thuộc, đôi khi vẫn cần nhắc lại câu hỏi hoặc tìm cách diễn đạt dễ hiểu hơn. - Phát âm rõ ràng, tương đối chính xác nhóm từ, cách diễn đạt và câu ngắn tuy người đối thoại đôi khi vẫn phải yêu cầu nhắc lại. - Có thể làm người đối thoại hiểu ý mình bằng cách bổ sung các chi tiết nhỏ, mặc dù còn ngập ngừng, cắt ngắn ý và khó khăn tìm cách diễn đạt lại. - Có thể sử dụng một số cách diễn đạt phù hợp liên quan đến các chủ đề hằng ngày. - Có thể giao tiếp phù hợp với vai và hoàn cảnh giao tiếp đơn giản trong gia đình, lớp học, công việc thông thường. Kỹ năng đọc: - Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể, có thể sử dụng những từ thường gặp trong công việc hoặc đời sống hằng ngày. - Có thể xác định được thông tin cụ thể trong các văn bản đơn giản như thư từ, tờ thông tin và các bài báo ngắn mô tả sự kiện. - Có thể tìm được các thông tin cụ thể, dễ đoán trước trong các văn bản đơn giản thường gặp hằng ngày như quảng cáo, thực đơn, danh mục tham khảo và thời gian biểu.
  • 30. Trang 29 - Có thể định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông tin mong muốn (ví dụ: sử dụng danh bạ điện thoại để tìm ra số điện thoại một loại hình dịch vụ nào đó). - Có thể hiểu được các biển báo, thông báo trong các tình huống hằng ngày ở nơi công cộng (trên đường phố, trong nhà hàng, ga tàu hỏa…) hay ở nơi làm việc, ví dụ biển chỉ đường, biển hướng dẫn, biển cảnh báo nguy hiểm. - Có thể hiểu các loại thư từ và văn bản điện tử cơ bản (thư hỏi đáp, đơn đặt hàng, thư xác nhận, v.v...) về các chủ đề quen thuộc. - Có thể hiểu các loại thư từ cá nhân ngắn gọn, đơn giản. - Có thể hiểu các quy định, ví dụ quy định về an toàn, khi được diễn đạt bằng ngôn ngữ đơn giản. - Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng đơn giản cho các thiết bị trong đời sống hằng ngày như điện thoại công cộng. - Có thể nhận ra và tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản. - Có thể sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay.  Kỹ năng viết: - Có thể viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ như: và, nhưng, vì. - Có thể viết những cụm từ hay những câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống, quá trình học tập và công việc hiện tại. - Có thể viết tiểu sử giả tưởng một cách ngắn gọn. - Có thể viết những ghi chú ngắn, sử dụng biểu mẫu về những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm. - Có thể viết những thư cá nhân đơn giản để cảm ơn hoặc xin lỗi. - Có thể hiểu được những tin nhắn ngắn, đơn giản.
  • 31. Trang 30 - Có thể viết các tin nhắn ngắn, đơn giản liên quan tới những vấn đề thuộc lĩnh vực quan tâm. - Có thể lựa chọn và tái tạo những từ, cụm từ quan trọng, hay những câu ngắn từ một đoạn văn ngắn trong khả năng và kinh nghiệm giới hạn của bản thân. Có thể chép lại những đoạn văn bản ngắn. - Có vốn ngôn ngữ cơ bản để xử lý các tình huống hằng ngày với nội dung có thể đoán trước, mặc dù người viết vẫn phải điều chỉnh nội dung thông điệp và tìm từ. Có thể diễn đạt ngắn gọn những nhu cầu đơn giản trong sinh hoạt hằng ngày cụ thể như thông tin cá nhân, thói quen hằng ngày, mong muốn, nhu cầu, hỏi thông tin. Có thể sử dụng những kiểu câu đơn giản, những đoản ngữ, cụm từ ngắn được ghi nhớ, những mô thức giao tiếp để diễn đạt về bản thân, về người khác, công việc, địa danh, vật sở hữu v.v… Có vốn từ hạn chế gồm những cụm từ ngắn được ghi nhớ về những tình huống cấp thiết có thể đoán trước; trong những tình huống không quen thuộc, vẫn thường xảy ra những hiểu nhầm và gián đoạn giao tiếp. - Có đủ vốn từ để thực hiện các giao dịch thường nhật liên quan đến các tình huống và chủ đề quen thuộc. Có đủ vốn từ để diễn đạt những nhu cầu giao tiếp cơ bản và để xử lý những nhu cầu tối giản. - Có khả năng kiểm soát được vốn từ hẹp thuộc các nhu cầu cụ thể hằng ngày. - Sử dụng chính xác một số cấu trúc đơn giản nhưng vẫn mắc các lỗi cơ bản một cách hệ thống như có thiên hướng nhầm lẫn giữa các thì, không sử dụng dạng thích hợp của động từ với chủ ngữ. Tuy nhiên, người sử dụng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. - Có thể chép các câu ngắn về các chủ đề hằng ngày, ví dụ các câu chỉ đường. Có thể viết chính xác âm tiết của các từ ngắn (không nhất thiết chuẩn mực tuyệt đối) sẵn có trong vốn từ khẩu ngữ của người học. c. Về thái độ: - Yêu thích môn tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học;
  • 32. Trang 31 - Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học; - Nhìn thấy thái độ của riêng mình; - Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội; - Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin 2.7. Đánh giá kết quả học tập của học viên - Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần - Cấu trúc bài thi:  Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi. - Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 2.8. Yêu cầu để thực hiện học phần * Người học: - Phải nghiên cứu trước giáo trình, tự đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng. - Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác. - Có đủ và đạt yêu cầu các đợt đánh giá kiểm tra. - Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp.
  • 33. Trang 32 * Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh và đạt chuẩn thấp nhất là trình độ B1 trở lên theo khung chuẩn năng lực ngoại ngữ Châu Âu. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm. * Phương pháp dạy học: - Phát âm: Sử dụng phần mềm luyện âm trong phòng lab giúp học viên khắc phục được các lỗi phát âm căn bản và đạt chuẩn về phát âm. - Nghe: Ngoài phần nghe trong giáo trình chính, học viên được nghe thêm từ các giáo trình khác và phần mềm luyện nghe. - Nói: Luyện phản xạ, thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh Đọc: Học viên được luyện thêm các kỹ năng đọc với giáo trình Active reading dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Viết: Giáo viên hướng dẫn học viên luyện viết từ câu đơn giản đến phức tạp và các đoạn dài hơn. * Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác. 2.9. Tài liệu học tập 7.1. Tài liệu bắt buộc: [1]. Clandfield, L. (2012). Straightforward: Elementary. UK: MacMiLan. 7.2. Tàiliệu tham khảo [2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: elementary. England: Pearson. [3]. Richards, J. C. & Bohlke, D. (2013). Four corners: elementary. Singapore: Cambridge. [4]. Từ điển Anh- Việt. Oxford: Oxford university 2.10. Nộidung chi tiết học phần Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT
  • 34. Trang 33 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT Unit 1 1. A new person 2. Personal application 3. Personal possessions 4. In person 8 5 3 [1] tr. 6-18 [2] tr. 8-11 Unit 2 1. The expat file. 2. Typical friends 3. Still at home 4. Tour groups 9 6 3 [1] tr.22- 28 [2] tr. 20-23 [3] tr.15-24 Unit 3 1. houseswap. 2. 1600 Pennsylvannia Avenue. 3. My first flat. 4. Shopping mall 8 6 2 [1] tr. 32-38 [2] tr. 12-13, 52-59 [3] tr. 35-40 Unit 4 1. Metronaps 2. A day off 3. Do the housework. 4. I’m on the phone 8 5 3 [1] tr. 40-48
  • 35. Trang 34 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT Unit 5 1. High speed trains. 2. Cross Canada trip 3. Travel essentials. 4. Bed and breakfast. 9 6 3 [1] tr.52- 58 [2] tr. 42-45, 60-61 Unit 6 1. celebrations 2. Actor!, author! 3. They cry easily. 4. I’m not crazy about it. 9 6 3 [1] tr. 62-68 [2] tr. 70-73 Unit 7 1. Miracle diets. 2. Rice 3. Fuzzy eaters. 4. Eat out 9 6 3 [1] tr. 72-78 [2] tr. 52-57 Unit 8 1. I hate flying. 2. Traffic jam 3. Follow that car 4. Let’s take the bus 9 6 3 [1] tr. 82-88 [2] tr. 86-95 [3] tr. 55-64 Unit 9 1. A good impression. 2. Body moving. 9 6 3 [1] tr. 92-98 [3]
  • 36. Trang 35 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT 3. Never forget a face 4. Not feeling well tr. 45-54 Unit 10 1. It’s illegal. 2. Life in the capital. 3. Best of the bests. 4. City souvenirs 9 6 3 [1] tr. 102-108 [2] tr. 78-85 Unit 11 1. Working behind the scenes. 2. The future of work. 3. 16 before 60. 4. In the workplace 9 6 3 [1] tr. 112-118 [2] tr. 104-105; 116-117 [3] tr. 55-64 Unit 12 1. Music fans 2. A public life. 3. English in your life. 4. The end 9 6 3 [1] tr. 122-128 [2] tr. 120-127 Tổng cộng 105 70 35
  • 37. Trang 36 III. TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1. Anh Văn giao tiếp 1 1.1. Điều kiện học phần: - Học phần tiên quyết: Tiếng Anh trình độ bậc 1/6 1.2. Cấu trúc học phần: STT Tên bài Số tiết lý thuyết Số tiết TH Tổng số tiết 1 Unit 1 5 3 8 2 Unit 2 5 3 8 3 Unit 3 6 3 9 4 Unit 4 5 3 8 5 Unit 5 6 3 9 6 Unit 6 6 3 9 7 Unit 7 6 3 9 Tổng số 39 21 60 1.3. Thông tin về giảng viên: Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ. 1.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần 3.1. Vaitrò, vị trí của học phần Anh văn giao tiếp 1 giúp người học hiểu một số điểm ngữ pháp và luyện tập các kỹ năng tiếng Anh ở trình độ sơ cấp. Học phần này là nền tảng để người học học tiếp học phần Anh văn giao tiếp 2. 3.2. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 7 bài và cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về: - Các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai gần, danh động từ, các động từ khiếm khuyết, danh từ số ít với số nhiều, tính từ.
  • 38. Trang 37 - Các từ có liên quan đến thông tin cá nhân,gia đình, bạn bè, du lịch, thói quen, nơi chốn, sức khỏe, sinh hoạt hàng ngày, quốc tịch, số đếm... - Cách mô tả sự vật, sự việc đơn giản. 1.5. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng: a. Về kiến thức: - Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai gần. - Phát biểu quy tắc sử dụng của mạo từ, đại từ tân ngữ, tính từ, tính từ sở hữu, trạng từ tần suất. - Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với quá khứ đơn, danh từ số ít với danh từ số nhiều, các cặp nguyên âm, phụ âm. - Nhận biết và sử dụng đươc các từ có liên quan đến nhu cầu thiết yếu hàng ngày như các con số, gia đình, nghề nghiệp, thời tiết, quốc gia, quốc tịch. b. Về kỹ năng:  Kỹ năng nghe: - Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu thiết yếu như mua sắm hỏi ngày, tháng … - Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và cẩn thận.  Kỹ năng nói: - Phát âm chuẩn các nguyên âm, phụ âm. - Tự giới thiệu về bản thân và những người xung quanh. - Hỏi các thông tin cá nhân, giá cả, thời gian… - Sử dụng cách chào hỏi, mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn … một cách lịch sự, đơn giản trong giao tiếp thường ngày và công việc.
  • 39. Trang 38 - Bàn luận về một sự kiện như một bộ phim, sách bằng ngôn từ rất đơn giản.  Kỹ năng đọc: - Hiểu các đoạn hội thoại ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể như trao đổi thông tin cá nhân, mua sắm... - Có thể hiểu sơ bộ nội dung của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các đoạn mô tả ngắn về các chủ đề quen thuộc như gia đình, bạn bè, trường học. - Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp.  Kỹ năng viết: - Tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản. - Sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay. - Có thể viết những cụm từ, câu đơn giản về bản thân và những người trong tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ. - Có thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản. c. Về thái độ: - Yêu thích môn Tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học; - Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học; - Nhìn thấy thái độ của riêng mình; - Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội; - Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin. 1.6. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần - Cấu trúc bài thi:
  • 40. Trang 39  Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi. - Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 1.7. Yêu cầu để thực hiện học phần * Học sinh: - Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng. - Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác. - Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp. * Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm. * Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác. 1.8. Tàiliệu học tập 7.1. Tài liệu bắt buộc: [1]. Oxenden, C & Latham-Koe, C. (2009). New English File: beginner. Oxford: Oxford University Press. 7.2. Tàiliệu tham khảo [2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: beginner. England: Pearson. [3]. Từ điển Oxford Anh- Anh- Việt (2014). Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
  • 41. Trang 40 [4]. Từ điển Việt-Anh. Viện Ngôn Ngữ học. [5]. www.tienganhonline.net 1.9. Nộidung chi tiết học phần Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT Unit 1 1. Hello 2. Where are you from? 3. We're from the USA. We're America 8 5 3 [1] tr. 1-13 Unit 2 A. What's in your bag? B. Family and friend. C. A man's car or a woman's car 8 5 3 [1] tr.14- 22 Unit 3 A. A bad holiday. B. What do you have for breakfast? C. He speaks English at work 9 6 3 [1] tr. 24-32 Unit 4 A. Do you like mornings? B. Life at the top of the world C. You can’t park here 8 5 3 [1] tr. 34-42
  • 42. Trang 41 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT Unit 5 A. Before they were famous. B. A perfect day. C. It changed my life 9 6 3 [1] tr.44- 52 Unit 6 A. On an island in Scotland. B. Dream town. C. Strangers on the train 9 6 3 [1] tr. 54-62 Unit 7 A. What do you like doing? B. Trip of a lifetime. C. What’s going to happen? 9 6 3 [1] tr. 64-72 Tổng cộng 60 39 21
  • 43. Trang 42 2. Anh Văn giao tiếp 2 2.1. Điều kiện học phần: - Học phần tiên quyết: Anh Văn giao tiếp 1 2.2. Cấu trúc học phần: STT Tên bài Số tiết lý thuyết Số tiết TH Tổng số tiết 1 Unit 1 8 6 14 2 Unit 2 8 6 14 3 Unit 3 7 6 13 4 Unit 4 8 5 13 5 Unit 5 7 6 13 6 Unit 6 8 6 14 7 Unit 7 8 5 13 8 Unit 8 8 6 14 9 Unit 9 6 6 12 Tổng số 68 52 120 2.3. Thông tin về giảng viên: Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ. 2.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần a. Vai trò, vị trí của học phần Anh văn giao tiếp 1 giúp người học hiểu một số điểm ngữ pháp và luyện tập các kỹ năng tiếng Anh ở trình độ sơ cấp. Học phần này là nền tảng để người học học tiếp học phần Anh tiếp theo hoặc Anh văn chuyên ngành. b. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 9 bài và cung cấp cấp cho người học các kiến thức cơ bản về:
  • 44. Trang 43 - Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai gần, hiện tại hoàn thành, giới từ, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, trạng từ tần suất, các cấp so sánh hơn và nhất… - Các từ có liên quan đến consố, quốc gia, quốc tịch, gia đình, nghề nghiệp, du lịch, âm nhạc, nhà hàng, thời tiết... - Cách mô tả sự vật, sự việc như nơi ở, sinh hoạt hàng ngày, trường học.. . 2.5. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng: a. Về kiến thức: - Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai gần, các cấp so sánh…. - Phát biểu quy tắc sử dụng của đại từ, tính từ sở hữu, tính từ, trạng từ, giới từ chỉ thời gian, đại từ chỉ định… - Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn với hiện tại hoàn thành. - Nhận biết và sử dụng đươc các từ có liên quan đến thông tin cá nhân,gia đình, bạn bè, trường học, du lịch, khách sạn, công việc… b. Về kỹ năng:  Kỹ năng nghe: - Hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày như các cuộc điện thoại, phỏng vấn, thông báo, tin nhắn, một số bản tin trên đài, truyền hình khi được diễn đạt chậm và rõ ràng. - Xác định được chủ đề của các hội thoại diễn ra chậm và rõ ràng. - Hiểu những hướng dẫn chỉ đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng đơn giản.
  • 45. Trang 44  Kỹ năng nói: - Giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi, khi đi du lịch, mua sắm… - Mô tả những hoạt động hoặc sự kiện đơn giản như địa điểm, kỳ nghỉ, thời tiết.. gia đình, điều kiện sống, trình độ học vấn, công việc hiện tại, dự định, thói quen trong hiện tại và quá khứ và công việc gần nhất trước đó. - Diễn đạt đơn giản về sở thích hoặc truyền đạt quan điểm, nhận định của mình. - Trả lời những câu hỏi trực tiếp trong quá trình giao tiếp, phỏng vấn và đưa ra quan điểm của mình bằng ngôn từ đơn giản . - Sử dụng cách chào hỏi, mời, đề nghị, xin lỗi, cảm ơn … một cách lịch sự, đơn giản trong giao tiếp thường ngày và công việc. - Trình bày, bàn luận về một sự kiện như một bộ phim, sách bằng ngôn từ đơn giản.  Kỹ năng đọc: - Hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể như thư từ, thông báo, biển báo, hướng dẫn, quảng cáo, mô tả sự kiện. - Hiểu được nội dung cơ bản trong nhật ký cá nhân, truện ngắn được diễn đạt một cách đơn giản. - Tìm được các thông tin cụ thể, dễ đoán trước trong các văn bản đơn giản thường gặp hằng ngày như quảng cáo, thực đơn, danh mục tham khảo và thời gian biểu hoặc định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông tin mong muốn (ví dụ: sử dụng danh bạ điện thoại để tìm ra số điện thoại một loại hình dịch vụ nào đó).  Kỹ năng viết: - Tái hiện các từ và cụm từ hoặc các câu ngắn từ một văn bản hoặc viết được các câu đơn
  • 46. Trang 45 - Sao chép các văn bản ngắn được trình bày dạng in hoặc viết tay. - Viết những cụm từ hay những câu đơn giản về gia đình, điều kiện sống, quá trình học tập và công việc hiện tại, tiểu sử ngắn, ghi chú, biển báo đơn giản. - Viết những tin nhắn ngắn, bưu thiếp thư cá nhân đơn giản để mời, cảm ơn, xin lỗi, đưa ra lời khuyên, mô tả công việc, sự việc đơn giản. c. Về thái độ: - Yêu thích môn Tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học; - Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học; - Nhìn thấy thái độ của riêng mình; - Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội; - Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin. 2.6. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần - Cấu trúc bài thi:  Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi. - Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
  • 47. Trang 46 2.7. Yêu cầu để thực hiện học phần * Học sinh: - Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng. - Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác. - Tham gia dự thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp. * Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm. * Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác. 2.8. Tàiliệu học tập 7.1. Tài liệu bắt buộc: [1]. Oxenden, C & Latham-Koe, C. (2011). New English File: Elementary. Oxford: Oxford University Press. 7.2. Tàiliệu tham khảo [2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: Elementary. England: Pearson. [3]. Từ điển Oxford Anh- Anh- Việt (2014). Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. [4]. Từ điển Việt-Anh. Viện Ngôn Ngữ học. [5]. www.tienganhonline.net
  • 48. Trang 47 2.9. Nộidung chi tiết học phần Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT Unit 1 4. Nice to meet you. 5. I’m not English, I’m Scottish. 6. His name, her name. 7. Turn off your mobile-phones 14 8 6 [1] tr. 4-15 Unit 2 A. Cappuccino and chips. B. When Natasha meets Darren C. An artist and a musician. D. Relatively famous 14 8 6 [1] tr.16- 27 Unit 3 A. Pretty woman B. Wake up, get out of bed C. The island with a secrete D. On the last Wednesdayin August 13 7 6 [1] Tr. 28-39 Unit 4 A. I can’t dance B. Shopping- men love it! C. Fatal attraction? 13 8 5 [1] tr. 40-51
  • 49. Trang 48 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT D. Are you still mine? Unit 5 A. Who were they? B. Sydney, here we come! C. Girls’ night out. D. Murder in a country house 13 7 6 [1] tr. 52-63 Unit 6 A. A house with a history. B. A night in a haunted hotel C. Neighbors from hell D. When a man tired of London 14 8 6 [1] tr.64- 75 Unit 7 A. What does your food say about you? B. How much water do we need? C. Changing holidays D. It’s written in the cards 13 8 5 [1] tr. 76-87 Unit 8 A. The true false show B. The highest city in the 14 8 6 [1] tr. 88-99
  • 50. Trang 49 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT world C. Would you like to drive a Farrari D. They dress well but drive badly Unit 9 A. Before we met B. I’ve read the book, I’ve seen the film C. Grammar D. Vocabulary and pronunciation 12 6 6 [1] Tr.100-107 Tổng cộng 120 68 52
  • 51. Trang 50 3. Anh Văn giao tiếp 3 3.1. Điều kiện học phần: - Học phần tiên quyết: Anh Văn giao tiếp 2 3.2. Cấu trúc học phần STT Tên bài Số tiết lý thuyết Số tiết TH Tổng số tiết 1 Unit 1 20 10 10 2 Unit 2 20 10 10 3 Unit 3 20 10 10 4 Unit 4 20 10 10 5 Unit 5 20 10 10 6 Unit 6 20 10 10 7 Unit 7 20 10 10 8 Unit 8 20 10 10 9 Unit 9 20 10 10 Tổng số 180 90 90 3.3. Thông tin về giảng viên: Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ. 3.4. Mô tả tóm tắt nội dung học phần 3.1. Vai trò, vị trí của học phần Anh văn giao tiếp 1 giúp người học hiểu một số điểm ngữ pháp và luyện tập các kỹ năng tiếng Anh ở trình độ trung cấp. Học phần này là nền tảng để người học học tiếp học phần Anh văn nâng cao hoặc Anh văn chuyên ngành 3.2. Tóm tắt nội dung của học phần: Học phần này có 9 bài và cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về:
  • 52. Trang 51 - Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai gần, danh động từ, các động từ khiếm khuyết, câu điều kiện, câu mệnh lệnh, các cấp so sánh của tính từ, câu bị động... - Các từ có liên quan đến động vật, tiểu sử, các môn học,sức khỏe, phong cách sống... - Cách mô tả sự vật, sự việc, cảm xúc.. . 3.5. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng: a. Về kiến thức: - Nêu cách sử dụng của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn, tương lai gần, các cấp so sánh, mệnh đề quan hệ, đại từ bất định, câu bị động…. - Phát biểu quy tắc sử dụng của đại từ bất định, từ xác định, cấu trúc đảo… - Phân biệt cách sử dụng giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn với hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai gần với tương lai đơn. - Nhận biết và sử dụng được các từ có liên quan đến sức khỏe,gia đình, tiểu sử, trường học, cảm xúc… b. Về kỹ năng:  Kỹ năng nghe: - Hiểu được ý chính của các hội thoại mở rộng như phỏng vấn, hoặc nội dung chính của các phóng sự, game show nếu lời nói được diễn đạt rõ ràng bằng ngôn ngữ chuẩn mực. - Hiểu được dàn ý của các bài nói ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc gia đình, bạn bè, trường học, du lịch …nếu được diễn đạt theo giọng chuẩn, rõ ràng.
  • 53. Trang 52  Kỹ năng nói: - Giao tiếp tương đốitự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. - Bàn luận về các chủ đề quen thuộc như gia đình, bạn bè, sở thích, du lịch, phim ảnh, game show, công việc mà không cần chuẩn bị trước … - Mô tả đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm như mua sắm, du lịch... - Nói về những ước mơ, hy vọng và ước vọng, các sự kiện có thật hoặc giả tưởng. - Kể chi tiết về kinh nghiệm bản thân, nội dung câu truyên, bộ phim mà mình đã xem. - Tranh luận và bảo vệ quan điểm của mình bằng các ví dụ minh họa. - Trình bày một bài thuyết trình đơn giản được chuẩn bị trước.  Kỹ năng đọc: - Hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình. - Xác định được kết luận chính của văn bản nghị luận có dụng ngôn ngữ rõ ràng. - Tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn. - Hiểu các đoạn mô tả sự kiện, cảm xúc và lời chúc trong các thư từ cá nhân đủ để đáp lại cho người viết. - Hiểu các thông điệp trong các thư cảm ơn, chào hàng, trên bưu thiếp  Kỹ năng viết:
  • 54. Trang 53 - Viết về các trải nghiệm như kỳ nghỉ, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. - Miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây. - Viết tiểu sử cá nhân hoặc để kể lại một câu chuyện. - Viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. - Viết thư cá nhân, viết các ghi chú để hỏi hoặc truyền đạt những thông tin đơn giản liên quan trực tiếp, giải quyết những điểm được cho là quan trọng. - Viết tóm tắt nội dung của các đoạn thông tin ngắn c. Về thái độ: - Yêu thích môn Tiếng Anh, ngành học mà học sinh đang theo học; - Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học; - Nhìn thấy thái độ của riêng mình; - Nhìn thấy giá trị của ngành học với xã hội; - Có chuẩn mực sống trong xã hội và có sự tự tin. 3.6. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên Học viên tham gia 03 bài thi bao gồm 4 kỹ năng sau khi kết thúc học phần - Cấu trúc bài thi:  Bài thi Viết - Đọc: diễn ra trong thời gian 1 giờ, bài thi này sẽ chiếm 50% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nghe: diễn ra trong thời gian 30 phút, bài thi này chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.  Bài thi Nói: diễn ra trong thời gian từ 8 đến 10 phút, bài thi nói sẽ chiếm 25% tổng điểm số của kỳ thi.
  • 55. Trang 54 - Thang điểm: Điểm đánh thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 3.7. Yêu cầu để thực hiện học phần * Học sinh: - Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo hướng dẫn của giảng viên, chuẩn bị các nội dung thảo luận khi nghe giảng. - Có đầy đủ giáo trình của môn học và các tài liệu tham khảo khác. - Tham gia dự kỳ thi kết thúc học phần dưới dạng viết, vấn đáp. * Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm. * Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác. 3.8. Tài liệu học tập 7.1. Tài liệu bắt buộc: [1]. Oxenden, C & Latham-Koe, C. (2011). New English File: Pre-interediate. Oxford: Oxford University Press. 7.2. Tàiliệu tham khảo [2]. Cunningham, S. & Moor, P. (2010). New cutting edge: pre- intermediate. England: Pearson. [3]. Từ điển Oxford Anh- Anh- Việt (2014). Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. [4]. Từ điển Việt-Anh. Viện Ngôn Ngữ học. [5]. www.tienganhonline.net 3.9. Nộidung chi tiết học phần Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu
  • 56. Trang 55 TS LT TH, KT Unit 1 8. Who’s who? 9. Who knows you better? 10.At the Moulin Rouge. 11.The Devin’s dictionary 20 10 10 [1] tr. 4-15 Unit 2 E. Right place, wrong time. F. A moment in time G. Fifty years of pop. H. One Octoberevening 20 10 10 [1] tr.16- 27 Unit 3 E. Where are you going? F. The pessimist’s phrase book. G. I’ll always love you. H. I was only dreaming 20 10 10 [1] tr. 28-39 Unit 4 E. From rags to riches. F. Family conflicts G. Faster! Faster H. The world’s friendliest city 20 10 10 [1] tr. 40-51 Unit 5 E. Are you a party animal? F. What makes you feel good? G. How much can you learn in a month? H. The name of the game 20 10 10 [1] tr.52- 63 Unit 6 E. If something bad can happen, it will. F. Never smile at a crocodile. G. Decision, decision 20 10 10 [1] tr. 64-75
  • 57. Trang 56 Nội dung giảng dạy Thời gian (tiết) Tài liệu TS LT TH, KT H. What should I do? Unit 7 E. Famous fears and phobias. F. Born to direct. G. I used to be a rebel. H. The mothers of invention 20 10 10 [1] tr. 76-87 Unit 8 E. I hate weekends. F. How old is your body? G. Waking up is hard to do H. “I’m Jim”, “So am I” 20 10 10 [1] Tr. 88-99 Unit 9 A. What a week! B. Then he kissed me. C. Grammar D. Vocabulary and pronunciation 20 10 10 [1] Tr. 100-106 Tổng cộng 180 90 90
  • 58. Trang 57 IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG ANH: THIẾU NHI – THIẾU NIÊN 1. STARTERS 1.1. Thông tin về giảngviên:Bộ môn phụ trách giảng dạy:Bộ môn Tiếng Anh, Khoa Tin học-Ngoại Ngữ, giáo viên nước ngoài. 1.2. Mô tả tóm tắt nội dung chương trình. Chương trình được thiết kế nhằm giúp trẻ học giao tiếp thông qua phương pháp tiếp cận 4 kỹ năng, nâng cao sự thành thạo ngôn ngữ bằng các bài học nghe, nói, đọc, viết và các hoạt động học tập ngoại khóa. Trẻ phát triển từ mức độ theo chữ cái đến viết chữ. Kỹ năng nghe nói được phát triển xuyên suốt chương trình học ở các cấp độ từ thấp đến cao. a. Vai trò, vị trí của chương trình Là chương trình dành cho trẻ từ 4 đến 6 tuổi,giúp trẻ làm quen với tiếng Anh, bắt đầu hình thành và phát triển ngôn ngữ thứ 2. b. Tóm tắt nội dung của chương trình: chương trình này có 27 bài của giáo trình My little island 1, 2, 3 và cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản về: - Các từ vựng căn bản gần gũi với thế giới xung quanh của trẻ. - Hình thành và phát triển kỹ năng nghe nói của trẻ. 1.3. Mục tiêu của chương trình: Sau khi học xong học chương trình, học sinh có khả năng. a. Về kiến thức: - Học sinh sử dụng được khoảng 200 từ vựng cơ bản - Hình thành và phát triển ngôn ngữ thứ 2 ở mức độ sơ cấp b. Về kỹ năng:  Kỹ năng nghe:
  • 59. Trang 58 - Nghe được các từ vựng đơn giản - Nghe được các câu giao tiếp căn bản phù hợp với trẻ  Kỹ năng nói: - Nói được những câu tiếng Anh ngắn, căn bản, phát âm chuẩn.  Kỹ năng đọc: - Đọc hiểu được các mẫu chuyện đơn giản phù hợp với độ tuổi  Kỹ năng viết: - Viết các từ vựng đơn giản và những câu tiếng Anh ngắn. c. Về thái độ: - Yêu thích môn Tiếng Anh - Kính trọng giáo viên đang giảng dạy môn học - Vui vẻ, hăng say với các buổi học. 1.4. Đánh giá kết quả học tập của học sinh a. Học sinh: - Dự lớp: Học sinh tất cả số tiết học trên lớp. Vắng sẽ có phương án dạy bù. - Tham gia các bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ. - Kiểm tra đánh giá 4 kỹ năng, trong đó kỹ năng nghe nói được chủ trọng. - Giáo viên nhận xét đánh giá sự cố gắng của học sinh báo cáo phụ huynh từng tháng. b. Giáo viên tham gia giảng dạy: Giáo viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh. Nếu giáo viên không tốt nghiệp trường đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm. Hợp đồng giáo viên nước ngoài giảng dạy các buổi thực hành kỹ năng nghe nói, luyện âm. GVNN có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh trẻ em và có đầy đủ các chứng chỉ sư phạm cần thiết theo yêu cầu của Bộ Giáo dục.
  • 60. Trang 59 - Thái độ:Nhiệt tình, tâm huyết, yêu trẻ. c. Trang thiết bị dạy học cho học phần: máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh hoặc tivi, phòng học nhỏ (dưới 25 học sinh), giáo trình và tài liệu khác. 1.5. Tàiliệu học tập Tài liệu bắt buộc: MyLittle Island 1, 2, 3– Tác giả: NXB:LongmanPearson 2013 1.6. Nộidung chi tiết chương trình PRE-STARTERS TEXT BOOK: My Little Island 1 (Unit 1 - 4) DURATION: 48 hours SCHEDULE: 2 hours/day Day Page Unit Learning Points 1 6 - 7 Unit 1: Welcome Look and listen. Act it out - Presentation/Practice: + hello, hi. I'm... + bye, good-bye, I'm... 2 8 - 9 Unit 1: Welcome Listen and trace - Presentation/Practice: + look, speak, listen + sing, draw, color 3 10 - 11 Unit 1: Welcome Listen and trace. Sing and do. - Presentation/Practice: + dance, jump, walk, + sit down, stand up, hands up, dands down 4 12 - 13 Unit 2: My class Listen and sing. Move - Presentation: book, chair, crayon, pencil, table, teacher. - TPR:color, draw, look, point, read, sit down, tap on table Listen, say and color. - Practice: pencil, crayon, teacher, book, table, chair
  • 61. Trang 60 5 14 - 15 Unit 2: My class Look and listen. Act it out. - Presentation: + I have a [pencil] + I have [crayons] 6 16 - 17 Unit 2: My class Listen and sing. Color - Presentation/Practice: red - TPR:paint, question, action Trace. Listen, say and do. - Presentation/Practice: circle, in - TPR:clap, make a circle, shake arms, trace a circle 7 18 - 19 Unit 2: My class Listen and say - Values: Ask nicely - Vocabulary: please, thank you Stick and say. Listen and circle - Review: I have a [pencil] - Project: art MID - TERM TEST 8 20 - 21 Unit 3: My family Listen and sing. Move.- Presentation: baby, brother, dad, family, mom, sister- Review: hello- TPR:waveListen, say and color- Practice: family, mom, dad, sister, baby, brother 9 22 - 23 Unit 3: My family Look and listen. Act it out. - Presentation/Practice: I'm sorry. This is my [sister] - Review: hello, hi - Presentation/Practice: This is my [mom] - Review: hello, hi 10 24 - 25 Unit 3: My family Listen and sing. Color - Presentation/Practice: blue - Review: red - TPR:paint, question action Trace. Listen, say and do - Presentation/Practice: triangle, on - TPR:clap, make a triangle, shake arms, trace a triangle 11 26 - 27 Unit 3: My family Listen and say - Values: Say sorry - Vocabulary: I'm sorry Stick and say. Listen and circle - Review: This is my [brother] - Project: Social studies
  • 62. Trang 61 12 28 - 29 Unit 4: My room Listen and sing. Move - Presentation: bed, clock, door, lamp, toy box, window - Review: dad, mom, table - TPR:clock action, listen, sleep, wave Listen, say and color - Practice: bed, lamp, door, toy box, clock, window 13 30 - 31 Unit 4: My room Look and listen. Act it out - Presentation: + It's a [house] + It's a [lamp] - Review: table 14 32 - 33 Unit 4: My room Listen and sing. Color - Presentation: green - Review: blue, red - TPR:paint, question and action Trace. Listen, say and do - Presentation: square, under - Review: colors, shapes - TPR:clap, make a square, shake arms, trace a square 15 34 - 35 Unit 4: My room Listen and say - Values: Help others Review - Review: It's a [bad] - Project: math FINAL TEST STARTERS 1 TEXT BOOK: My Little Island 1 (Unit 5 - 9) DURATION: 48 hours SCHEDULE: 2 hours/day Day Page Unit Learning Points 1 36 - 37 Unit 5: My Toys - Presentation: ball, blocks, doll, kite, puzzle, teddy bear - Review: toy box - TPR:bounce ball, cuddle, fly kite, stack blocks - Practice: puzzle, doll, teddy, blocks, kite
  • 63. Trang 62 - Review: circle 2 38-39 Unit 5: My Toys -Presentation: It's blue -Review: I have ball, colors - Presentation: It's yellow - Review: I have a book, colors 3 40 - 41 Unit 5: My Toys - Presentation: yellow - Review: blue, green, red - TPR:question action - Presentation: 1- 3 - Review: colors, shapes - TPR:hold up and wiggle fingers, jump 4 42-43 Unit 5: My Toys - Values: Put away your toys - Review: + It's [yellow] + colors, shapes, I have a [doll] - Project: science 5 44 - 45 Unit 6: My Face - Presentation: ears, eyes, face, hair, mouth, nose - TPR:close/open eyes, open/close mouth, point, shake head, wiggle ears - Practice: face, ears, nose, mouth, eyes, hair - Review: triangle 6 46-47 Unit 6: My Face - Presentation: Open/Close your eyes - Review: + This is my [face] + It's my [hair] + It's [green] 12 48 - 49 Unit 6: My Face - Presentation: brown - Review: blue, red, yellow - TPR:paint, question action - Presentation: 4 - Review: 1 - 3, colors, shapes - TPR:hold up and wiggle fingers, jump 13 50-51 Unit 6: My Face - Values: Cover your nose and mouth - Review: This is my [hair] - Project: art MID - TERM TEST
  • 64. Trang 63 14 52 - 53 Unit 7: Food - Presentation: cake, cheese, juice, milk, water, yogurt - TPR:cheer, hands out, make a circle, pour, rub tummy - Practice: milk, water, juice, yogurt, cake, cheese - Review: square 15 54-55 Unit 7: Food - Presentation: I like/don't like [juice] [cake] - Review: thank you 16 56 - 57 Unit 7: Food - Presentation: orange - Review: blue, brown, green, red, yellow - TPR:frost action, question action -Presentation: 5 - Review: 1 - 4, colors, shapes - TPR:hold up and wiggle fingers, jump 17 58-59 Unit 7: Food - Values: Share - Review: I like/don't like [juice] - Project: science 18 60 - 61 Unit 8: Animals - Presentation: bird, cat, dog, fish, mouse, turtle - TPR:move like animals - Practice: cat, dog, turtle, mouse, bird, fish - Review: circle 19 62-63 Unit 8: Animals - Presentation: The [dog] is/isn't [blue] - Review: blue, brown 20 64 - 65 Unit 8: Animals - Presentation: purple - Review: blue, brown, green, orange, red, yellow - TPR:paint, question action - Review: 1 - 5, colors, shapes - TPR:hold up and wiggle fingers, look 21 66-67 Unit 8: Animals - Values: Be nice to animals - Review: It isn't [brown] - Project: math
  • 65. Trang 64 22 68 - 69 Unit 9: My backyard - Presentation: flower, grass, nest, rain, sun, tree - TPR:clap, make a circle, wiggle fingers - Practice: sun, rain, tree, flower, grass, nest - Review: triangle 23 70-71 Unit 9: My backyard - Presentation: What is it? - Review: It's a [nest] 24 72 - 73 Unit 9: My backyard - Presentation: pink - Review: blue, brown, green, orange, purple, red, yellow - TPR:paint, question action - Review: 1 - 5, colors, shapes - TPR:hold up and wiggle fingers, look 25 74-75 Unit 9: My backyard - Values: Play safety - Review: What is it? It's s [tree] - Project: art FINAL TEST STARTERS 2 TEXT BOOK: My Little Island 2 (Unit 1 - 4) DURATION: 48 hours SCHEDULE: 2 hours/day Day Page Unit Learning points 1 4 - 5 Unit 1: Welcome - Presentation: What's your name? My name is..., black, white, gray. - Review: Hello. Hi. I am..., colors 2 6 - 7 Unit 1: Welcome - Review: 1-5, shapes, colors, classroom objects - TPR:Jump, show fingers, touch knee, clap, look around, look up, point 3 8- 9 Unit 1: Welcome - Review: Roomobjects, toys, counting 1-5 4 10- 11 Unit 1: Welcome - Review: Parts of the face, food items, family members
  • 66. Trang 65 5 12-13 Unit 1: Welcome - Review: Animals, in, on, under, colors 6 14- 15 Unit 2: My School - Presentation + Practice: Backpack, computer, pen,... 7 16-17 Unit 2: My School - Presentation / Practice: This is my.../ Is it a...?/ Yes, it is / No, it isn't 8 18- 19 Unit 2: My School - Practice: Is it a...? /Yes. it is/ No it isn't 9 20 - 21 Unit 2: My School - Phonics: Initial p and t sounds - Prewriting: Directionality. letter writing practice - Review: Pencil ,tree, shapes, colors,... - Shapes: Rectangles, - Math: Counting 1 - 5 10 22- 23 Unit 2: My School - Review: Schoolvocabulary, toys - Review/ Assessment: Is it a...? /Yes. it is/ No it isn't - Project: Art MID - TERM TEST 11 24-25 Unit 3: Family - Presentation+ Practice: Aunt, cousin, grandpa, grandma, pet, uncle 12 26- 27 Unit 3: Family - Presentation/ Practice: Who is...? It's... 13 28- 29 Unit 3: Family - Practice: Who is [he]? [He] is my [uncle]. - Review: Colors 14 30 - 31 Unit 3: Family - Phonics: Initial m and s sounds - Prewriting: Directionality. letter writing practice - Review: Mom, sun, shapes, colors - Shapes: Stars - Math: Counting 1 - 5 15 32 – 33 Unit 3: Family - Review: Family vocabulary - Review/ Assessment: Who is he /she/? He /She is my ... - Project : Art 16 34 - 35 Unit 3: Family - Presentation+ Practice: Bike, boat, car, puppet, train,... - TPR:Painting action, wave, ...
  • 67. Trang 66 17 36- 37 Unit 4: Play time! - Presentation/ Practice: Is it....? Yes, it is/ No, it isn't - Review: Colors 18 38- 39 Unit 4: Play time! - Practice: Is it a...?/ Yes. it is/ No it isn't - Review: Colors, toys, What is it? It is... 19 40-41 Unit 4: Play time! - Phonics: Initial r and b sounds - Prewriting: Directionality. letter writing practice - Review: Book, rain, colors, 1-5 - Math: Counting 1 - 6 - TPR:Kick, show fingers, touch a knee 20 42- 43 Unit 4: Play time! - Review: Toys - Review/ Assessment: Is it....? Yes, it is/ No, it isn't - Project: Science FINAL TEST STARTERS 3 TEXT BOOK: My Little Island 2 (Unit 5 - 9) DURATION: 48 hours SCHEDULE: 2 hours/day Day Page Unit Learning points 1 44- 45 Unit 5: My House - Presentation + Practice: Bathroom, bedroom, kitchen,... - Review: Family members ( father, mother, grandpa,...) - TPR:Point, pretend to play piano 2 46- 47 Unit 5: My House - Presentation /Practice: Where is [the dog]? [He] is in the ... - Review: Dog, in 3 48- 49 Unit 5: My House - Practice: Where is the ...? It is in the... - Review: Bird, book, cake,... 4 50- 51 Unit 5: My House - Phonics: Initial l and k sounds - Prewriting: Directionality. letter writing practice - Review: Kite, lamp, 1- 6, chair, food
  • 68. Trang 67 items - Math: Counting 1 - 7 - TPR:Kick, show fingers, touch a knee 5 52 - 53 Unit 5: My House - Review/ Assessment: Where is he/she? He/ She is in the... - Project: Social studies 6 54 - 55 Unit 6: My Body - Presentation + Practice: Arms, body, feet,... 7 56- 57 Unit 6: My Body - Presentation /Practice: Where is/are your...? /These are my... - Review: This is my .../ Thank you. 8 58 - 59 Unit 6: My Body - Practice: This is my .../ These are my...They are ... - Review: Face parts, colors, 1- 5 9 60 - 61 Unit 6: My Body - Phonics: Initial n and f sounds - Prewriting: Directionality, letter writing practice - Review: Flower, nest, nose,1 - 7 - Math: Counting 1 - 8 - TPR:Clap, stamp, ... 10 62- 63 Unit 6: My Body - Review: Body part - Review/ Assessment: This is my.../ These are my ... - Project: Science MID - TERM TEST 11 64-65 Unit 7: Time to Eat! -Presentation + Practice: apples, bread, chicken, cookies,... -TPR:hand on heart, rub tummy, point to tummy. 12 66-67 Unit 7: Time to Eat! -Presentation/Practice: Do you like...? Yes, I do./No, I don't. -Review: Thank you./ I don'tlike... 13 68-69 Unit 7: Time to Eat! -Practice: Do you like...? Yes, I do./No, I don't. -Review:, cake, cheese