SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHÙNG ĐỨC HẠNH
MÃ SINH VIÊN : A20719
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện : Phùng Đức Hạnh
Mã sinh viên : A20719
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến cô giáo – ThS. Ngô Khánh
Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khóa luận cho em. Nhờ có những lời chỉ bảo tận
tình của cô trong suốt thời gian qua, em đã có thể nhận ra được những điểm sai sót để
có thể kịp thời sửa chữa và hoàn thiện một cách tốt nhất khóa luận của mình.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến toàn thể thầy cô đang giảng dạy tại trường đại
học Thăng Long đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý đã truyền đạt cho
em những kiến thức bổ ích, giúp em hoàn thiện và hiểu biết sâu hơn về chuyên ngành
học của mình, qua đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Bên cạnh đó em cũng xin cám ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và cung cấp tài
liệu thực tế để em có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Sinh viên
Phùng Đức Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phùng Đức Hạnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1
1.1. Thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại...............................................1
1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................1
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế .........................................................................1
1.1.2.1 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế:.........................................1
1.1.2.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động ngân hàng: ........................2
1.1.2.3 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:...........3
1.1.3. Một số phương thức thanh toán quốc tế ..........................................................3
1.2. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................................7
1.2.1. Khái niệm...........................................................................................................7
1.2.2. Cơ sở pháp lý: ....................................................................................................7
1.2.3. Thư tín dụng chứng từ......................................................................................8
1.2.4. Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ................13
1.2.5. Các bên tham gia quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ ............................15
1.3. Hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ...........20
1.3.1. Khái niệm hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
..........................................................................................................................20
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ...............................................................................................................21
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................21
1.3.2.2 Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................23
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức
tín dụng chứng từ .........................................................................................................24
1.3.3.1 Nhân tố chủ quan ...........................................................................................24
1.3.3.2 Nhân tố khách quan .......................................................................................25
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................................................28
2.1. Khái quát về Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội..........................28
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.............................28
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thương chi
nhánh Hà Nội ...............................................................................................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.................................30
2.1.4. Một số kết quả hoạt động của ngân hàng Ngoại thương Hà Nội trong 3 năm
gần đây ..........................................................................................................................33
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................33
2.1.4.2 Hoạt động cho vay..........................................................................................37
2.1.4.3 Hoạt động khác ..............................................................................................39
2.2. Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội.....................................................................40
2.2.1. Quy trình thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng Ngoại thương Hà Nội .........................................................................................40
2.2.1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu.............................................41
2.2.1.2 Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu ..............................................................43
2.2.2. Các loại L/C được áp dụng .............................................................................45
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội ..................................46
2.2.3.1 Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................46
2.2.3.2 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................47
2.2.4. Đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ.
..........................................................................................................................55
2.2.4.1 Những kết quả đạt được.................................................................................55
2.2.4.2 Tồn tại ............................................................................................................56
2.2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại .....................................................................57
PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI
THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................................................58
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội
trong thời gian tới........................................................................................................58
3.1.1. Định hướng chung ..........................................................................................58
3.1.2. Định hướng cụ thể ..........................................................................................59
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng chi nhánh Hà Nội............................59
3.2.1. Thận trọng trong việc lựa chọn, thẩm định khách hàng ..............................59
3.2.2. Tăng cường công tác tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu......60
Thang Long University Library
3.2.3. Tăng cường công tác marketing.....................................................................61
3.2.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao và có đạo đức nghề
nghiệp ..........................................................................................................................63
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ......................................................64
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................64
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................64
3.3.2. Kiến nghị đối với hội sở chính của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ....65
3.3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu....................................66
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
L/C Phương thức tín dụng chứng từ
NHCĐ Ngân hàng chỉ định
NHHT Ngân hàng hoàn trả
NHNT HN Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội
NHNT VN Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
NHPH Ngân hàng phát hành
NHTB Ngân hàng thông báo
NHTM Ngân hàng thương mại
TDCT Tín dụng chứng từ
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trường hợp L/C thanh toán tại ngân hàng phát hành ..................................13
Sơ đồ 1.2: Trường hợp L/C thanh toán tại ngân hàng thông báo..................................14
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.................................30
Bảng 2.1. Nguồn vốn từ năm 2012-2014 ......................................................................33
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn phân loại theo đối tượng kinh tế.....................................34
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng nguồn vốn phân loại theo đối tượng kinh tế ..............................35
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền tệ.......................................................36
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ................................36
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay phân loại theo thời gian........................................................37
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay theo loại tiền.........................................................................38
Bảng 2.6. Doanh số kinh doanh ngoại tệ.......................................................................39
Bảng 2.7. Kim ngạch thanh toán quốc tế tại NHNT HN từ năm 2012-2014................40
Bảng 2.8. Doanh số thanh toán quốc tế của Ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Hà
Nội .................................................................................................................................47
Biểu đồ 2.3. Tỷ trong doanh số thanh toán L/C so với các phương thức khác .............48
Bảng 2.9. Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu và xuất khẩu theo phương thức tín dụng
chứng từ.........................................................................................................................49
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng doanh số thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu theo phương thức
tín dụng chứng từ...........................................................................................................49
Bảng 2.10. Doanh thu, chi phí và thu nhập ròng của L/C nhập khẩu tại Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Hà Nội từ 2012-2014.............................................................50
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ thu nhập ròng và chi phí trên doanh thu của L/C nhập khẩu tại
NHNT HN .....................................................................................................................51
Bảng 2.11. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C xuất khẩu tại Ngân hàng
ngoại thương Hà Nội từ 2012-2014...............................................................................52
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thu nhập ròng và chi phí trên doanh thu của L/C xuất khẩu tại
NHNT HN .....................................................................................................................53
Bảng 2.12. Số lượng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Ngoại Thương Hà Nội
từ năm 2012-2014..........................................................................................................53
Bảng 2.13. Số món thanh toán theo phương thức L/C tại NHNT HN từ 2012-2014 ...54
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu
thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại. Phù hợp với xu thế đó, từ năm 1986 đến
nay, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế,
đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. Từ đó tạo điều kiện mở rộng hoạt động ngoại thương
của các doanh nghiệp trong nước. Việc trao đổi hàng hóa giữa các nước trên thế giới
diễn ra ngày càng mạnh mẽ và nhanh chóng, điều này làm cho nhu cầu thanh toán của
các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau ngày càng tăng cao.
Các ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian thanh toán, cùng với mạng
lưới rộng khắp và sự am hiểu về thị trường quốc tế đã trở thành một mắt xích không
thể thiếu trong hoạt động thanh toán quốc tế. Bằng các phương thức thanh toán quốc tế
của mình thì việc thanh toán giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới trở nên dễ dàng
và thuận tiện hơn rất nhiều. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế của mỗi
doanh nghiệp, các ngân hàng đã đưa ra nhiều phương thức thanh toán để hỗ trợ khách
hàng như: nhờ thu, chuyển tiền, tín dụng chứng từ…, trong đó phương thức tín dụng
chứng từ là phương thức có nhiều ưu điểm và được sử dụng nhiều hơn cả bởi nó khá
an toàn và có thể dùng trong lần đầu giao dịch, khi hai bên xuất khẩu và nhập khẩu
chưa hiểu rõ về nhau. Tuy nhiên, đây cũng là phương thức khá phức tạp đòi hỏi xử lý
kỹ thuật cao vì vậy không thể tránh khỏi một số vấn đề còn tồn tại cần phải khắc phục.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, hoạt động thanh toán quốc tế nói
chung và thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ nói riêng của Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tuy nhiên trong quá trình
thực hiện cũng bộc lộ một vài thiếu sót làm giảm đi tính hiệu quả khi thực hiện
phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội. Chính
vì vậy đề tài “Nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội” đã được chọn làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ để tìm ra những kết quả cũng như hạn chế tồn tại trong hoạt
động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Hà Nội từ năm 2012-2014.
Thang Long University Library
- Đề xuất một số giải pháp để nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương
chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Hà Nội từ năm 2012-2014.
5. Kết cấu khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được trình bày theo 3 chương chính:
Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng
thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội
1
PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Nền kinh tế ngày càng phát triển khiến cho các mối quan hệ thương mại vượt qua
khỏi phạm vi quốc gia và hình thành nên thương mại quốc tế.
Thương mại quốc tế là sự trao đổi mua bán hàng hóa dịch vụ của các chủ thể tại
những quốc gia khác nhau. Để quá trình trao đổi mua bán hoàn thành thì người mua
phải nhận được hàng hóa dịch vụ cũng như người bán phải thu về được tiền nhưng do
khoảng cách về mặt địa lý, sự khác nhau về tiền tệ, ngôn ngữ… dẫn đến quá trình trao
đổi tiền hàng trở nên khó khăn và bất tiện. Chính vì vậy, ngân hàng đã tham gia vào
thương mại quốc tế với vai trò trung gian thanh toán và hình thành nên thanh toán
quốc tế trong ngân hàng thương mại.
Có thể hiểu, “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các
tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác hay giữa quốc gia với tổ
chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.” (Nguồn:
Giáo trình thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội
– 2009, PGS TS Nguyễn Văn Tiến)
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế:
Kinh tế đối ngoại ngày nay đã thành mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia bởi
đây là chiến lược tất yếu để phát triển kinh tế quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong quá trình hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, không ai dám phủ nhận
vai trò to lớn của hoạt động ngoại thương. Thực tế đã chứng minh rằng nền kinh tế của
một nước không thể phát triển với một chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy và
trao đổi trong nước mà phải biết phát huy điểm mạnh, tận dụng những lợi thế bên
ngoài và kết hợp sức mạnh trong kinh tế quốc tế. Thông qua việc bảo lãnh cho khách
hàng trong nước, thanh toán cho khách hàng nước ngoài,… sẽ góp phần thúc đẩy quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia. Việc nâng cao uy tín trong lĩnh vực
thanh toán quốc tế sẽ góp phần thu hút thêm nhiều đối tác đầu tư nước ngoài.
Thang Long University Library
2
Thêm vào đó, hoạt động thanh toán quốc tế được tổ chức một cách nhanh chóng,
chính xác, an toàn sẽ trực tiếp tác động vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn,
giảm bớt và khắc phục rủi ro liên quan tới sự biến động của tiền tệ, tỷ giá, đồng thời
đây cũng là một động lực đối với các nhà sản xuất đẩy mạnh hoạt động xuất nhập
khẩu, qua đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển.
Ngoài ra, thanh toán quốc tế giúp cho việc quản lý của nhà nước đối với các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu đạt hiệu quả cao hơn: Thông qua thông tin và số liệu do
ngân hàng cung cấp, các cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc giám sát tình hình kinh
doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước theo đúng chính sách kinh tế
đối ngoại, đồng thời có chính sách phù hợp khuyến khích và tài trợ xuất nhập khẩu
phù hợp theo định hướng của nhà nước trong từng thời kì.
1.1.2.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động ngân hàng:
Trong hoạt động ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hệ thống thanh toán
quốc tế là vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là một hoạt động thanh toán thuần túy mà
còn được coi là một mặt không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
bởi nó bổ sung và hỗ trợ cho các mặt hoạt động kinh doanh khác. Nếu như hoạt động
thanh toán quốc tế phát triển cũng sẽ kéo theo sự phát triển của một loạt các nghiệp vụ
kinh doanh như: tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, mua bán ngoại
tệ... Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho ngân hàng từ đó
tiếp tục củng cố niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng
qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ
chế thị trường
Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn ngoại
tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng
dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế phát triển sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao được uy
tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó có thể khai thác được nguồn vốn tài trợ
của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính thế giới nhằm
đáp ứng cao hơn nhu cầu vay vốn cho khách hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng tăng thu nhập và tăng cường
khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị trường đồng thời nó giúp hoạt
3
động ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hòa nhập với hệ thống ngân hàng
thế giới.
1.1.2.3 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
Ngay từ khi bắt đầu đàm phán và kí kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu
thanh toán đã là một điều khoản không thể thiếu trong hợp đông mà các bên tham gia
phải thoả thuận để đảm bảo lợi ích của mình, điều khoản về thanh toán được thoả
thuận một cách thống nhất và chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cho các bên tham gia tiến hành
tốt các điều khoản khác quy định trong hợp đồng như: Bên xuất khẩu dựa vào đó
chuẩn bị hàng, lập chứng từ về hàng hoá, tiến hành giao hàng, bên nhập khẩu tiến hành
các thủ tục nhận hàng, chuẩn bị thanh toán tiền hàng… Dựa vào các điều khoản về
thanh toán có thể tránh cho các bên tham gia những rủi ro có thể xảy ra. Hoạt động
thanh toán quốc tế nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, đúng luật sẽ thúc đẩy nhanh tốc
độ lưu chuyển hàng hoá, lưu chuyển vốn của các bên tham gia, mở rộng và củng cố
quan hệ hợp tác buôn bán làm ăn giữa các nước. Hoạt động thanh toán có thể đảm bảo
cho nhà kinh doanh xuất nhập khẩu thu được tiền về và nhận được hàng hoá vì khi
tham gia vào hoạt động TTQT không chỉ có người xuất khẩu và người nhập khẩu mà
còn có NHTM tham gia với vai trò là trung gian đảm bảo quyền lợi của các bên.
TTQT là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Nó ảnh hưởng
trực tiếp đến vòng quay vốn của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu quy
định điều khoản thanh toán hợp lý có thể giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro
và mang lại lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp. Thêm vào đó, thông qua hoạt động
thanh toán, các doanh nghiệp cũng có thể đánh giá khả năng tài chính, uy tín cũng như
tiềm lực của doanh nghiệp khác. Trên cơ sở đó, giúp doanh nghiệp tìm được đối tác,
bạn hàng kinh doanh tốt nhất.
1.1.3. Một số phƣơng thức thanh toán quốc tế
Trong ngoại thương, việc thanh toán giữa các nhà xuất khẩu và nhập khẩu thuộc
hai quốc gia khác nhau nếu như không thông qua ngân hàng thì sẽ vô cùng khó khăn,
bất tiện do khoảng cách về mặt địa lý, sự khác nhau về ngôn ngữ, tiền tệ cũng như sự
hạn chế về mặt chuyên môn của cả nhà nhập khẩu và xuất khẩu. Chính vì vậy, quá
trình thanh toán quốc tế cần phải được thực hiện thông qua một tổ chức chuyên nghiệp
đó chính là ngân hàng. Tuy rằng việc thanh toán này thông qua ngân hàng không phải
là không có rủi ro nhưng bằng những phương thức thanh toán nhất định trong ngân
Thang Long University Library
4
hàng, cùng với đặc tính làm việc chuyên nghiệp, năng lực chuyên môn cao và mạng
lưới quan hệ đại lý rộng khắp sẽ làm cho quá trình trao đổi hàng và tiền hàng giữa bên
mua và bên bán trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.
Có thể hiểu phương thức thanh toán quốc tế nói chung là cách thức thực hiện chi
trả xuyên quốc gia mà thường là thanh toán cho một hợp đồng xuất nhập khẩu thông
qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu
chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại và chứng
từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng.
Hiện nay, có một số phương thức được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc
tế như phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu và phương thức tín dụng
chứng từ.
- Phương thức chuyển tiền: Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó
một khách hàng của ngân hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân
hàng chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm và
trong một thời gian nhất định.
Nhận xét: Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là thời gian thanh toán nhanh
chóng, thủ tục thanh toán đơn giản, không nhất thiết phải làm nhiều thủ tục giấy tờ
ngoài bộ chứng từ và hợp đồng mua bán của bên nhập khẩu và bên xuất khẩu. Tuy
nhiên phương thức này chỉ sử dụng khi hai bên xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ lâu
dài và tín nhiệm lẫn nhau nếu không sẽ phát sinh nhiều rủi ro bởi việc giao hàng của
bên xuất khẩu và trả tiền của bên nhập khẩu phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng và
thiện chí mỗi bên, ngân hàng lúc này chỉ nhận chuyển tiền chứ không phải chịu bất kì
trách nhiệm gì về rủi ro đạo đức của khách hàng.
Phương thức thanh toán chuyển tiền có thể thực hiện theo một trong hai hình
thức là trả trước và trả sau. Trong quá trình thực hiện chuyển tiền ở hình thức trả tiền
sau, nếu như người nhập khẩu vì lý do gì đó lập lệnh chuyển tiền gửi cho ngân hàng
muộn thì người xuất khẩu sẽ chậm nhận được tiền thanh toán mặc dù hàng hóa đã
được chuyển đi và người nhập khẩu đã nhận được hàng hóa đó rồi. Trong trường hợp
này, người xuất khẩu có thể bị thiệt hại trong khi ngân hàng không có nhiệm vụ và
cách thức gì để đốc thúc người nhập khẩu nhanh chóng chuyển tiền chi trả để đảm bảo
quyền lợi cho người xuất khẩu.
Còn trong quá trình thực hiện chuyển tiền ở hình thức trả tiền trước, người xuất
khẩu lúc này đã nhận được tiền mà chưa phải giao hàng vì vậy cũng không thể tránh
5
khỏi rủi ro cho người nhập khẩu trong trường hợp người xuất khẩu cố tình không giao
hàng hoặc giao hàng chậm trễ.
Chính bởi sự khó khăn này dẫn đến sự ra đời của các hình thức khác tốt hơn, ưu
việt hơn đối với các hợp đồng xuất nhập khẩu.
- Phương thức nhờ thu: Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người
xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ
tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập
khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra. Trong
phương thức này, bên bán chủ động đòi tiền bên mua thông qua ngân hàng
uỷ nhiệm thu. Để ngân hàng có thể thực hiện uỷ nhiệm thu, bên bán phải
lập chỉ thị nhờ thu để gửi đến ngân hàng. Phương phức nhờ thu gồm có nhờ
thu hối phiếu trơn và nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ
 Nhờ thu hối phiếu trơn:
Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection) là phương thức thanh
toán trong đó người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu
căn cứ vào chứng từ tài chính (hối phiếu) còn chứng từ thương mại (chứng từ hàng
hoá) thì gửi thẳng cho người nhập khẩu, không thông qua ngân hàng.
Nhận xét: Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn có ưu điểm hơn phương thức
chuyển tiền ở chỗ người xuất khẩu có thể chủ động đòi tiền sau khi giao hàng. Tuy
nhiên trong phương thức này, ngân hàng vẫn chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, bộ
chứng từ hàng hóa người xuất khẩu đã giao cho người nhập khẩu, có nghĩa người nhập
khẩu đã có thể nhận được hàng khi chưa trả tiền. Việc đòi được tiền hay không còn tùy
thuộc vào thiện chí và khả năng của người nhập khẩu.
Còn đối với nhà nhập khẩu, rủi ro cũng có thể phát sinh khi hối phiếu đòi tiền
đến trước và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán, trong khi hàng hóa không
được gửi đi hoặc đã gửi đi nhưng chưa tới, hoặc khi nhận hàng hóa có thể không đảm
bảo đúng chất lượng, chủng loại và số lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng thương
mại.
Vì những hạn chế kể trên mà phương thức nhờ thu hối phiếu trơn chỉ nên áp
dụng trong những trường hợp nhà xuất khẩu và nhập khẩu thực sự tin tưởng lẫn nhau,
cụ thể, nhà xuất khẩu phải có thiện chí giao hàng và nhà nhập khẩu phải có thiện chí
thanh toán. Còn trong trường hợp hai bên xuất nhập khẩu là những đối tác mới của
nhau, chưa từng có quan hệ mua bán trước đây thì việc áp dụng phương thức thanh
Thang Long University Library
6
toán nhờ thu hối phiếu trơn vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính điều này đã khiến cho
phương thức nhờ thu kèm chứng từ ra đời.
 Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ:
Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection) là phương thức thanh
toán trong đó chứng từ gửi đi nhờ ngân hàng thu hộ không chỉ bao gồm chứng từ tài
chính mà còn chứng từ thương mại. Ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người nhập
khẩu nhận hàng hóa sau khi người này đã thanh toán hoặc ký chấp nhận thanh toán hối
phiếu kì hạn.
Nhận xét: Ở phương thức này, ngân hàng kiểm soát cả chứng từ hàng hóa, hối
phiếu và chỉ thị nhờ thu qua đó đảm bảo an toàn hơn cho người xuất khẩu bởi hàng sẽ
chỉ được giao cho người nhập khẩu khi người nhập khẩu quyết định thanh toán. Còn
đối với nhà nhập khẩu, có thể xem xét, kiểm tra bộ chứng từ trước khi thanh toán hay
chấp nhận thanh toán.
Tuy nhiên, phương thức nhờ thu kèm chứng từ vẫn còn một số hạn chế. Đó là khi
hàng hóa đã chuyển đến hoặc đang trên đường đến nhưng nhà nhập khẩu không chấp
nhận thanh toán, không nhận hàng thì nhà xuất khẩu sẽ phải tốn chi phí cho việc vận
chuyển hàng về. Hay rủi ro có thể xảy đến với nhà nhập khẩu khi nhà xuất khẩu cố ý
thực hiện hành vi gian lận thương mại, lập bộ chứng từ giả…
Trong hai phương thức chuyển tiền và nhờ thu thì vai trò của ngân hàng vẫn chỉ
là tổ chức cung cấp dịch vụ, trung gian thu hộ tiền, còn việc thu được hay không phụ
thuộc hoàn toàn vào ý chí của người nhập khẩu. Ngân hàng cũng không chịu trách
nhiệm nếu chứng từ là giả mạo hoặc có sai sót, không khớp với hàng hóa trong
phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Hay ngân hàng cũng không chịu trách nhiệm đốc
thúc người nhập khẩu nhanh chóng chuyển tiền chi trả trong phương thức thanh toán
chuyển tiền. Vì vậy, cần có một phương thức thanh toán có thể gắn kết được nghĩa vụ
của ngân hàng, đem lại sự cam kết an toàn cho cả 2 bên, nhất là khi người mua và
người bán chưa hiểu rõ về nhau, hoặc ở các giao dịch mua bán lần đầu. Đó cũng là lý
do vì sao phương thức tín dụng chứng từ ra đời. Tuy rằng đây chưa phải là một
phương thức thanh toán an toàn tuyệt đối nhưng cho đến nay thì phương thức tín dụng
chứng từ vẫn có thể được coi là phương thức thanh toán có nhiều ưu điểm và được sử
dụng với tỷ trọng nhiều hơn cả so với các phương thức thanh toán quốc tế khác tại
ngân hàng. Với phương thức này, vai trò của ngân hàng đã được nâng lên, không còn
chỉ đơn thuần là trung gian thanh toán nữa mà đã thực sự tham gia vào quá trình thanh
7
toán, làm cho cả nhà nhập khẩu và xuất khẩu có thể yên tâm hơn khi sử dụng phương
thức tín dụng chứng từ.
1.2. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
1.2.1. Khái niệm
Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó,
theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở L/C), một ngân hàng (ngân hàng phát
hành L/C) sẽ phát hành một bức thư tín dụng chứng từ, gọi là L/C ( Letter of Credit),
theo đó, ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên
thứ ba ( người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với điều kiện và điều khoản quy định trong L/C (Nguồn:
Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội – 2007, PGS
TS Nguyễn Văn Tiến)
Nhìn chung, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh
toán khá an toàn cho cả doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu và có sự
tham gia của ngân hàng. Đồng thời, đây cũng là phương thức thanh toán phức tạp nhất,
đòi hỏi các bên tham gia phải am hiểu về thanh toán quốc tế nói chung và về nghiệp vụ
thanh toán tín dụng chứng từ nói riêng. Và như đã nói ở trên, vì phương thức tín dụng
chứng từ không phải là phương thức thanh toán tuyệt đối an toàn nên các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cũng như ngân hàng khi sử dụng phương thức này
trong thanh toán quốc tế vẫn cần phải thận trọng.
1.2.2. Cơ sở pháp lý:
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ chịu sự điều
chỉnh đồng thời bởi các nguồn luật, công ước quốc tế liên quan và các văn bản pháp
luật, thông tư của các quốc gia cũng như chịu sự điều chỉnh trực tiếp bởi các thông lệ
và tập quán quốc tế, đó là:
- Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ gọi tắt là UCP.
Phiên bản mới nhất của UCP là UCP 600, có hiệu lực từ ngày 1/7/2007.
Bản UCP 600 ra đời không mang tính chất triệt tiêu những bản UCP trước
đó nhưng do khắc phục được một số hạn chế của các bản trước (UCP 400,
UCP500) cho nên đến nay UCP 600 đã được các ngân hàng cũng như
doanh nghiệp nhập khẩu tại Việt Nam tin dùng và sử dụng nhiều hơn cả.
- Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo thư tín
dụng tuân thủ UCP-600/2007/ICC (ISBP)
Thang Long University Library
8
- Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử (eUCP 1.1)
- Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo thư tín dụng
(URR-725/2008/ICC)
Trong các văn bản này, UCP là văn bản chính, còn các văn bản khác có tính chất
giải thích và làm rõ việc áp dụng và thực hiện UCP.
1.2.3. Thƣ tín dụng chứng từ
Khái niệm:
Theo UCP 600, điều 2 quy định: “Thư tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất
kì, cho dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và
không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp”.
Bản chất thƣ tín dụng:
Thư tín dụng thực chất là một cam kết bằng văn bản được ngân hàng viết ra theo
yêu cầu của nhà nhập khẩu cam kết trả cho nhà xuất khẩu số tiền nhất định, trong một
thời gian nhất định với điều kiện nhất định là nhà xuất khẩu phải thực hiện đúng và
đấy đủ những điều khoản quy định trong L/C.
Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở hợp đồng ngoại
thương nhưng sau khi được thiết lập thì nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Một
khi L/C đã dược mở và được các bên chấp nhận thì cho dù nội dung L/C có đúng với
hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của
các bên có liên quan. Điều này hàm ý, khi nhà xuất khẩu trình bộ chứng từ phù hợp về
mặt hình thức với những điều khoản quy đinh trong L/C thì ngân hàng phát hành L/C
phải trả tiền vô điều kiện cho nhà xuất khẩu mặc dù trên thực tế hàng hóa không đúng
như đã ghi trên chứng từ. Như vậy việc thanh toán L/C không hề căn cứ vào tình hình
thực tế của hàng hóa; nếu hàng hóa không khớp với chứng từ thì hai bên mua bán trực
tiếp giải quyết với nhau, không liên quan đến ngân hàng phát hành L/C. Chỉ trong
trường hợp chứng từ không phù hợp với các điều khoản của L/C mà ngân hàng vẫn cứ
thanh toán cho người xuất khẩu thì ngân hàng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, bởi vì
người nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán lại tiền cho ngân hàng.
Trong thực tế, nhà nhập khẩu có thể sử dụng L/C như là công cụ dự phòng để cụ
thể hóa, chi tiết hóa hoặc bổ sung những điều khoản mà hợp đồng thương mại còn sót;
ngoài ra còn để đính chính, sửa chữa những nội dung bất lợi trong hợp đồng ngoại
thương.
9
Nội dung chủ yếu của thƣ tín dụng:
- Số hiệu L/C: Tất cả các L/C đều có số hiệu riêng của nó, nhằm tạo điều kiện
có thuận tiện trong việc trao đổi thư từ, điện tín hoặc để ghi vào các chứng
từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C.
- Địa điểm phát hành L/C: Đây là một nội dung bắt buộc trong L/C. Đây là
nơi NHPH viết cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Địa điểm phát hành
L/C có ý nghĩa trong việc xác định nguồn luật điều chỉnh khi có tranh chấp
xảy ra.
- Ngày phát hành L/C: Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của ngân hàng phát
hành đối với người xuất khẩu và là ngày bắt đầu L/C có hiệu lực. Đồng thời
nó cũng là mốc để nhà xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có mở L/C
đúng hạn như quy định trong hợp đồng ngoại thương hay không.
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan: Đây là một nội dung bắt buộc
phải có trong L/C.
- Số tiền của L/C: Số tiền trong L/C phải được ghi vừa bằng số vừa bằng chữ
và phải thống nhất với nhau. Tên của đơn vị tiền tệ phải rõ ràng, cụ thể.
- Thời hạn hiệu lực của L/C: Thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân
hàng phát hành cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu nếu nhà xuất khẩu xuất
trình được bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp với những điều quy
định trong L/C. Thời hạn hiệu lực của L/C tính từ ngày L/C đó được phát
hành đến hết ngày hiệu lực của L/C.
- Thời hạn giao hàng: Thời hạn giao hàng do hai bên mua bán thỏa thuận khi
kí kết hợp đồng. Thời hạn này phải nằm trong thời hạn hiệu lực của thư tín
dụng và không trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C. Ngày mở L/C phải
trước ngày giao hàng một thời gian hợp lý và không trùng với ngày giao
hàng nhằm đảm bảo thời gian thông báo L/C, lưu L/C tại Ngân hàng, chuẩn
bị hàng để giao,… Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng
một thời gian hợp lý nhằm đảm bảo thời gian lập bộ chứng từ, luân chuyển
chứng từ, lưu chứng từ tại Ngân hàng.
- Thời hạn trả tiền của L/C: Nội dung này tùy thuộc vào hợp đồng thương
mại. Có thể là trả nay hoặc trả sau.
- Ngày giao hàng: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương mà ngày giao hàng
cũng được quy định trong L/C. Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với
thời hạn hiệu lực của L/C.
Thang Long University Library
10
- Địa điểm xuất trình thư tín dụng: là địa điểm của Ngân hàng mà tại đó L/C
có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu.
- Mô tả hàng hóa: Là những nội dung liên quan cụ thể đến hàng hóa như: số
lượng, khối lượng, giá cả, mã hàng, bao bì, miêu tả hàng hóa,… Ngoài ra
trong phần mô tả hàng hóa còn phải chỉ rõ phương thức vận chuyển được sử
dụng là gì, phương tiện, cách thức giao hàng.
- Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa như điều kiện cơ sở giao
hàng (CIF, FOB, CFR,…), nơi gửi, nơi giao hàng, cách vận chuyển, cách
giao hàng,…
- Bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình: Đây là nội dung quan trọng
của L/C vì bộ chứng từ quy định theo L/C là bằng chứng chứng minh người
xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng đúng như L/C đã quy định.
Các chứng từ thương mại quốc tế rất quan trọng bởi chúng kiểm soát sự vận
động của hàng hóa, nhà xuất khẩu có nhận được tiền nhanh hay chậm phụ thuộc vào
chứng từ. Vì vậy, yêu cầu lập chứng từ phải nghiêm ngặt, hoàn hảo, phù hộ với những
điều khoản cũng như những điều kiện của L/C.
- Nguồn luật điều chỉnh L/C: Tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên tham
gia. Nếu sử dụng nguồn luật điều chỉnh là UCP thì phải ghi rõ là L/C đó áp
dùng bản UCP nào.
- Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C: Đây là nội dung cuối cùng của
L/C và nó rằng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C với L/C này. Sự
cam kết nổi bật trên 3 ý: Một là, đây là cam kết thực sự, tức là ngân hàng
mở L/C sẽ cam kết trả tiền bằng uy tín và trách nhiệm của mình đối với
khách hàng; Hai là, đây là cam kết có điều kiện, ngân hàng chỉ thực hiện
cam kết với điều kiện người xuất trình hối phiếu phải có bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với nội dung đã quy định của L/C; Ba là đây là sự cam kết dự
phòng, có nghĩa ngân hàng chỉ tôn trọng các hối phiếu xuất trình đúng hạn
và phù hợp với các điều kiện của L/C, việc trả tiền hay không phụ thuộc
vào việc xem xét các chứng từ thanh toán có phù hợp với L/C và có mâu
thuẫn với nhau không.
Chức năng của thƣ tín dụng:
- Chức năng thanh toán: L/C là một phương thức thanh toán rất thông dụng
trong mua bán quốc tế. L/C thường được sử dụng như là một công cụ thanh
toán không dùng tiền mặt.
11
- Chức năng tín dụng: Thư tín dụng cũng có thể được coi như một hình thức
cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu bằng cách chiết khấu chứng từ hàng xuất
với điều kiện là những chứng từ đó hoàn toàn hợp lệ. Nó cũng có thể được
coi như một hình thức cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu trong trường hợp
nhà nhập khẩu kí quỹ dưới 100% để được phát hành L/C.
- Chức năng bảo đảm: Thư tín dụng chứng từ là một cam kết có điều kiện và
độc lập của ngân hàng phát hành, bảo đảm là người thụ hưởng sẽ được tiền
hàng nếu xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ mà không còn bị phụ thuộc
vào thiện chí thanh toán của người mua.
Các loại thƣ tín dụng
- Thư tín dụng không huỷ ngang (Irrevocable L/C): Đây là loại L/C sau khi
đã phát hành thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ L/C
chỉ có thể thực hiện khi có sự đồng ý của các bên có liên quan. Đây là loại
L/C được sử dụng phổ biến hiện nay do nó đảm bảo quyền lợi cho các bên
tham gia.
- Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): Là loại thư tín dụng không hủy
ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó hoặc đã hết thời hạn hiệu lực
thì nó tự động có giá trị như cũ và tiếp tục tuần hoàn trong một thời gian
nhất định và cứ như vậy, nó tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị hợp
đồng được thực hiện hoàn tất. Loại L/C này có hai loại là L/C tuần hoàn có
tích luỹ và loại L/C tuần hoàn không tích luỹ. Loại L/C này thường được
dùng trong việc mua bán những mặt hàng có số lượng lớn, giá trị lớn, có
quan hệ cung cấp hàng hóa dịch vụ thường xuyên, giao hàng nhiều lần với
số lượng đều đăn. Loại L/C này giúp cho doanh nghiệp tránh được ứ đọng
vốn, giảm chi phí tạo lập L/C mới, đơn giản hóa thủ tục.
- Thư tín dụng chuyển nhượng ( Transferable L/C): Là loại L/C không hủy
ngang cho phép chuyển từ người hưởng lợi ban đầu sang một hay nhiều bên
khác theo yêu cầu của người hưởng lợi thứ nhất. Đây là loại L/C được sử
dụng trong trường hợp khi người hưởng lợi thứ nhất không tự cung cấp
được háng hóa mà chỉ là người môi giới và người này muốn chuyển nhượng
từng phần hay toàn bộ quyền lợi của mình cho người hưởng lợi thứ hai. Sự
chuyển nhượng này phải được thực hiện theo những điều khoản của L/C
gốc ngoại trừ những điều khoản sau có thể thay đổi: tên và địa chỉ của
người hưởng ban đầu, đơn giá, thời hạn hiệu lực của L/C… L/C chuyển
nhượng chỉ được phép chuyển nhượng một lần, chi phí chuyển nhượng
Thang Long University Library
12
thường là do người hưởng lợi đầu tiên chi trả. L/C chuyển nhượng phải có
lệnh đặc biệt của Ngân hàng mở L/C và trên L/C phải ghi chữ
“transferable”.
- L/C giáp lưng (Back to back L/C ): Là loại L/C không hủy ngang được mở
ra căn cứ vào L/C khác là đảm bảo. Sau khi nhận được một L/C (L/C gốc)
của ngân hàng nước ngoài phát hành, nhà xuất khẩu sử dụng L/C này để thế
chấp mở một L/C khác cho người thụ hưởng ở nước ngoài với nội dung
tương tự như L/C gốc. L/C mở sau được gọi là L/C giáp lưng. L/C giáp
lưng phải thoả mãn những điều kiện là 2 L/C phải mở thông qua một Ngân
hàng trực tiếp phục vụ tổ chức xuất khẩu và số tiền trên L/C thứ nhất phải
lớn hơn hoặc bằng L/C thứ hai. Loại L/C này thường được sử dụng trong
trường hợp người mua muốn mua hàng ở nước ngoài nhưng vì lí do gì đó
họ không thể mở được L/C trực tiếp cho người hưởng mà phải thông qua
người trung gian.
- L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C): Là loại L/C mà ngân hàng phát hành
cho phép ngân hàng thông báo ứng trước cho người thụ hưởng để mua hàng
hóa, nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng hóa theo L/C đã mở. Và khoản tiền
ứng trước được lấy chính từ tài khoản của người mở L/C. Việc ứng trước
tiền được ngân hàng phát hành ủy quyền cho ngân hàng thông báo thực
hiện. Sau đó (hoặc trước đó) ngân hàng phát hành (NHPH) sẽ (hoặc đã)
trích tài khoản của người mở L/C chuyển (hoặc hoàn trả) cho ngân hàng
thông báo. Được gọi là L/C điều khoản đỏ là vì trước đây L/C này thường
được in bằng mực đỏ để thu hút sự chú ý. Ngày nay loại L/C này còn có
nhiều tên gọi khác như L/C điều khoản ứng trước (Advance Clause), hay
L/C điều khoản đặc biệt (Special Clause). Ngày nay L/C điều khoản đỏ
được sử dụng khá rộng rãi trong thương mại quốc tế, nhất là trong các quan
hệ mua bán các hàng hóa như nông sản, lâm, thổ sản, các mặt hàng có tính
thời vụ như cà phê, lúa, gạo, …
- L/C dự phòng (Standby L/C): L/C dự phòng là một tín dụng chứng từ hay là
dàn xếp tương tự, thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ
hưởng trong thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng
đã vay hoặc được ứng trước, thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự
phòng, bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực
hiện nghĩa vụ của mình. Do đó L/C dự phòng được xem như là phương tiện
thanh toán thứ yếu. Sự khác nhau về L/C thương mại và L/C dự phòng là
L/C thương mại hoạt động trên cơ sở thực hiện hợp đồng của người bán.
13
Ngược lại, L/C dự phòng đảm bảo cho người thụ hưởng trong trường hợp
nghĩa vụ không được thực hiện.
- Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): Là loại L/C có giá trị hiệu lực khi
L/C đối ứng với nó được mở ra. Loại L/C này có nghĩa là người xuất khẩu
khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở thì phải mở lại L/C tương ứng
thì mới có giá trị. Loại này thường được chỉ sử dụng trong phương thức
mua hàng đổi hàng hoặc gia công. Trong quan hệ giao dịch này người bán
đồng thời là người mua và ngược lại.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận(Confirmed irrevocable
L/C): Là loại L/C không thể huỷ bỏ, được một Ngân hàng khác đảm bảo trả
tiền L/C theo yêu cầu của Ngân hàng mở L/C. Ngân hàng xác nhận chịu
trách nhiệm trả tiền cho người bán nếu như Ngân hàng mở L/C không trả
tiền. Loại L/C này người xuất khẩu kí phát hối phiếu đòi tiền Ngân hàng
mở L/C nhưng gửi thẳng tới Ngân hàng xác nhận để thanh toán. Do quyền
lợi của nguời xuất khẩu đảm bảo hơn nên loại L/C này được sử dụng rộng
rãi trong TTQT. Đây là loại L/C đảm bảo nhất cho quyền lợi của người xuất
khẩu.
1.2.4. Quy trình thực hiện phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
Sơ đồ 1.1: Trƣờng hợp L/C thanh toán tại ngân hàng phát hành
(1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại. Nếu người xuất
khẩu yêu cầu thanh toán hàng hóa theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong
hợp đồng thương mại phải có điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ.
Ngân hàng thông
báo L/C
Ngân hàng mở
L/C (ngân hàng
phát hành)
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
(1)
(3)
(7) (6) (4)(8)(9)
(6)
(2)
(5)
Thang Long University Library
14
(2) Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại làm thủ tục xin mở L/C yêu
cầu ngân hàng mở L/C cho người xuất khẩu thụ hưởng.
(3) Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dung đã hợp lệ hay chưa.
Nếu hồ sơ đã hợp lý, hợp lệ, ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua ngân hàng
đại lý của mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển một bản gốc
cho người xuất khẩu. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì đề nghị người nhập khẩu hoàn
thiện, bổ sung
(4) Khi nhận được thông báo về mở L/C và một bản gốc L/C, ngân hàng thông báo
sẽ chuyển nguyên vẹn ngay L/C cho nhà xuất khẩu.
(5) Nếu người xuất khẩu đồng ý mọi điều kiện điều khoản trong L/C thì sẽ tiến
hành giao hàng cho người nhập khẩu theo đúng quy định đã ký kết trong hợp
đồng. Nếu không họ sẽ đề nghị sửa đổi, bổ sung L/C.
(6) Người xuất khẩu sau khi giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán theo quy định
của L/C gửi tới ngân hàng phát hành để được thanh toán.
(7) Ngân hàng phát hành sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì thanh toán
tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán
và gửi lại bộ chứng từ cho người xuất khẩu.
(8) Sau khi tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người hưởng lợi,
ngân hàng phát hành sẽ giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người nhập khẩu và
yêu cầu trả tiền.
(9) Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền cho ngân
hàng.
Sơ đồ 1.2: Trƣờng hợp L/C thanh toán tại ngân hàng thông báo
Ngân hàng thông
báo L/C
Ngân hàng mở
L/C (ngân hàng
phát hành)
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
(1)
(3)
(6) (4)
(8)
(9)
(7)(2)
(5)
(10)(11)
15
Các bước từ (1) đến (5) giống như trường hợp thanh toán tại ngân hàng phát hành
L/C
(6) Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và xuất
trình cho ngân hàng thông báo để được thanh toán.
(7) Ngân hàng thông báo sau khi kiểm tra bộ chứng từ nếu thấy phù hợp với L/C do
mình thông báo thì tiến hành thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu; nếu không phù
hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ nguyên vẹn bộ chứng từ cho
nhà xuất khẩu.
(8) Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành L/C để được
hoàn trả.
(9) Ngân hàng phát hành L/C sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với
L/C do mình phát hành thì tiến hành thanh toán cho ngân hàng thông báo, nếu
thấy không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ nguyên vẹn bộ
chứng từ cho ngân hàng thông báo.
(10) Ngân hàng phát hành L/C đòi tiền nhà nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ
cho người nhập khẩu sau khi đã nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán
(11) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C thì trả
tiền hoặc chấp nhận hối phiếu, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối trả
tiền
1.2.5. Các bên tham gia quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
Các bên tham gia:
- Người yêu cầu mở L/C: Là người yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát
hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc trả tiền của ngân hàng cho
người bán theo L/C này. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà người xin mở L/C có thể
có những tên gọi khác nhau như: người mua, người nhập khẩu, người mở
L/C, người trả tiền, người ủy thác.
- Người thụ hưởng: Theo quy định của L/C, người thụ hưởng là người được
hưởng tiền thanh toán. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà người thụ hưởng L/C có
thể có những tên gọi khác nhau như: người bán, nhà xuất khẩu, người ký
phát hối phiếu
- Các ngân hàng:
Thang Long University Library
16
 Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank) hay ngân hàng mở L/C
(Opening Bank): là ngân hàng mà theo yêu cầu của người mua, phát hành một
L/C cho người bán hưởng. Ngân hàng phát hành thường được hai bên mua
bán thoả thuận và quy định trong hợp đồng mua bán.
 Ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng được ngân hàng
phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người thụ hưởng. Ngân hàng thông báo
thường là một ngân hàng đại lý hay một chi nhánh của ngân hàng phát hành ở
nước nhà XK.
 Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): trong trường hợp nhà XK
muốn có sự đảm bảo chắc chắn của thư tín dụng, thì một ngân hàng có thể
đứng ra xác nhận L/C theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. Thông thường
ngân hàng xác nhận là một ngân hàng lớn có uy tín và trong nhiều trường hợp
ngân hàng thông báo được đề nghị là ngân hàng xác nhận L/C.
 Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): là ngân hàng được ngân
hàng phát hành uỷ nhiệm để khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với những
qui định trong L/C thì:
 Thanh toán (pay) cho người thụ hưởng
 Chấp nhận (accept) hối phiếu kỳ hạn
 Chiết khấu (negotiate) bộ chứng từ
Ƣu điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ đối với các bên tham gia
- Đối với nhà nhập khẩu:
 Nhà nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ phù hợp
với các điều kiện và điều khoản của L/C.
 Được sự trợ giúp của ngân hàng trong việc đảm bảo các điều kiện của
L/C được tuân thủ; được các điều khoản của UCP bảo vệ.
 Ngoài ra, thông qua việc sử dụng hình thức thanh toán tín dụng chứng
từ, người nhập khẩu sẽ nhận được sự tài trợ của NH về mặt tài chính cũng
như uy tín. Đây là một điều rất quan trọng nhất là đối với những doanh
nghiệp vừa và nhỏ, chưa có tiếng tăm trên thị trường.
- Đối với nhà xuất khẩu:
 Là người hưởng lợi L/C, người xuất khẩu được đảm bảo rằng khi xuất
trình bộ chứng từ phù hợp với điều khoản của L/C thì sẽ nhận được tiền thanh
17
toán mà không cần phải chờ đến khi người nhập khẩu chấp nhận hàng hóa
hay chấp nhận bộ chứng từ
 Tình trạng tài chính của người mua được thay thế bằng cam kết của
ngân hàng phát hành L/C là sẽ trả tiền, chấp nhận hoặc chiết khấu trên cơ sở
chứng từ xuất trình phù hợp các điều khoản của L/C. Đây là lợi thế vượt trội
của phương thức tín dụng chứng từ so với phương thức nhờ thu
 Thông qua phương thức tín dụng chứng từ, người xuất khẩu cũng có thể
nhận được tài trợ của ngân hàng (trong trường hợp ngân hàng chấp nhận chiết
khấu), hoặc của người nhập khẩu (L/C điều khoản đỏ)
- Đối với các ngân hàng:
 Ngân hàng phát hành/ thông báo/ xác nhận/chỉ định khi tiến hành
nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo L/C đều thu được lợi ích khá lớn từ các
khoản thu phí dịch vụ, tạo điều kiện mở rộng tín dụng, bảo lãnh quốc tế, kinh
doanh ngoại tệ,…
 Ngân hàng phát hành L/C có thể huy động thêm được một khoản tiền
gửi (khi có kí quỹ mở L/C) phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ khác.
 Ngoài ra, nếu bảm bảo được chất lượng thanh toán TDCT sẽ tạo điều
kiện tốt cho các ngân hàng nâng cao uy tín của mình đối với các ngân hàng ở
các quốc gia khác, điều này là tiền đề để ngân hàng có thể mở rộng mạng lới
chi nhánh, đại lý của mình, có nghĩa là mở rộng thêm thị trường.
Rủi ro có thể xảy ra với các bên khi tham gia phƣơng thức tín dụng chứng
từ
- Đối với nhà nhập khẩu: Việc thanh toán của ngân hàng cho nhà xuất khẩu
chỉ căn cứ vào bộ chứng từ xuất trình mà không căn cứ và việc kiểm tra
thực tế hàng hóa. Ngân hàng chỉ kiểm tra tính hợp lệ bề ngoài của chứng từ.
Nếu nhà xuất khẩu chủ tâm gian lận có thể xuất trình chứng từ giả mạo cho
ngân hàng chỉ định để thanh toán. Như vậy, sẽ không có sự đảm bảo nào
cho nhà nhập khẩu rằng hàng hóa sẽ đúng như hợp đồng về số lượng, chủng
loại và không bị hư hỏng gì. Trong trường hợp này nhà nhập khẩu vẫn phải
hoàn trả đầy đủ tiền đã thanh toán cho NHPH.
- Đối với nhà xuất khẩu: Khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ không phù
hợp với L/C thì mọi thanh toán đều có thể bị từ chối và nhà xuất khẩu sẽ
phải tự giải quyết. Nhà xuất khẩu phải trả các khoản chi phí như tàu lưu quá
hạn, phí lưu kho, mua bảo hiểm hàng hóa,… trong khi không biết nhà nhập
Thang Long University Library
18
khẩu có đồng ý nhận hàng hay từ chối nhận hàng vì lý do bộ chứng từ bị sai
sót.Ngoài ra, nếu ngân hàng phát hành (hoặc ngân hàng xác nhận) mất khả
năng thanh toán, thì cho dù bộ chứng từ xuất trình là hoàn hảo thì nhà xuất
khẩu cũng sẽ không được thanh toán.
- Đối với ngân hàng phát hành: Ngân hàng phát hành phải thực hiện thanh
toán cho người thụ hưởng theo quy định của L/C ngay cả trong trường hợp
nhà nhập khẩu chủ tâm không hoàn trả hoặc không có khả năng hoàn trả.
Với lý do này, rủi ro tín dụng đối với ngân hàng phát hành là rất hiện hữu.
Do đó, trước khi chấp nhận phát hành L/C, ngân hàng cần áp dụng một quy
trình thẩm định chặt chẽ giống như việc cấp tín dụng cho khách hàng.
- Đối với ngân hàng thông báo: Ngân hàng thông báo phải chịu trách nhiệm
về tính chân thật, hợp lệ của thư tín dụng (bao gồm cả việc xác minh chữ kí,
khóa mã, mẫu điện,…) trước khi gửi thông báo cho nhà xuất khẩu. Rủi ro
đối với ngân hàng thông báo (NHTB) xảy ra khi gặp phải một L/C giả
(hoặc sửa đổi giả) mà không có ghi chú gì. Theo thông lệ quốc tế thì NHTB
phải chịu trách nhiệm hoàn toàn với các bên liên quan.
- Đối với ngân hàng được chỉ định: Ngân hàng được chỉ định không có một
trách nhiệm nào phải thanh toán cho nhà xuất khẩu trước khi nhận được tiền
từ ngân hàng phát hành. Tuy nhiên trong thực tế, các ngân hàng được chỉ
định thường ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện có truy đòi để
trợ giúp cho nhà xuất khẩu. Do đó, ngân hàng này thường phải tự chịu rủi
ro tín dụng đối với ngân hàng phát hành (NHPH) hoặc nhà xuất khẩu.
- Đối với ngân hàng xác nhận: Ngân hàng xác nhận thường là ngân hàng lớn
có uy tín hoặc ngân hàng có quan hệ tiền gửi, tiền vay với NHPH, được
NHPH yêu cầu xác nhận và cam kết trả tiền cho người bán nếu NHPH
không thực hiện được nghĩa vụ của mình. Đối với ngân hàng xác nhận, khi
tham gia xác nhận là họ đã tự ràng buộc trách nhiệm của mình vào nghĩa vụ
thanh toán L/C khi có tranh chấp giữa hai bên. Rủi ro của ngân hàng xác
nhận xảy ra khi họ không nắm vững được năng lực tài chính của NHPH mà
xác nhận theo yêu cầu của NHPH để rồi khi xảy ra hậu quả thì lại phải chịu
trách nhiệm thanh toán thay cho NHPH hoặc có thể do NHPH không có
thiện chí trả tiền hoặc NHPH đang rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
toán.
19
Đặc trƣng của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
Có thể nói, trong các phương thức thanh toán quốc tế thì tín dụng chứng từ
(TDCT) là phương thức thanh toán đặc biệt nhất. Nếu như ở các phương thức thanh
toán khác như chuyển tiền hay nhờ thu, vai trò của ngân hàng thương mại (NHTM) chỉ
dừng lại ở vị trí người trung gian thì trong phương thức TDCT vai trò của NHTM trở
nên rõ nét. Không còn ở vị trí trung gian cho người nhập khẩu và người xuất khẩu,
NHTM đã trở thành một mắt xích quan trọng, không thể thiếu trong phương thức này.
Khi NHPH phát hành ra một L/C cũng là lúc NHTM đó bị ràng buộc trách nhiệm
thanh toán cho người xuất khẩu ở nước ngoài.
Một điểm đặc biệt nữa của phương thức thanh toán này đó là việc thanh toán có
liên quan đến việc xuất trình chứng từ. Sự tồn tại của các chứng từ này cũng như sự
phù hợp của nó với các thời hạn tín dụng tạo nên cơ sở và nền tảng cho phương thức
TDCT. Các NHTM tham gia vào phương thức TDCT không quan tâm đến vấn đề
hàng hóa. Công việc của NHTM chỉ là kiểm tra sự phù hợp của bộ chứng từ được xuất
trình với những điều khoản đã quy định trong L/C. Bộ chứng từ cần được xuất trình
bao gồm:
- Hối phiếu thương mại
- Hoá đơn thương mại
- Bảo hiểm đơn
- Vận đơn (Bill of Lading)
- Giấy chứng nhận kiểm định, giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of
Ogriginal) và bảng kê khai hàng hoá (Packing List)
Chứng từ là bộ phận rất quan trọng trong phương thức TDCT. Trên lí thuyết để
thực hiện thanh toán thì ngân hàng luôn đòi hỏi người xuất khẩu xuất trình một bộ
chứng từ hoàn hảo. Đó là bộ chứng từ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Phải xuất trình đúng thời hạn hiệu lực
- Nội dung của chứng từ phải phù hợp với từng điều khoản quy định trong
L/C như: Số lượng chứng từ, người kí phát, ngày tháng lập chứng từ…….
Thêm một điều đặc trưng cho phương thức thanh toán TDCT đó là TDCT không
chỉ dừng lại là một phương thức thanh toán đơn thuần mà còn là một hình thức tài trợ
cho hoạt động xuất nhập khẩu của NHTM dành cho các doanh nghiệp. Trong phương
thức này, ngân hàng sử dụng uy tín của mình để tạo nên sự tin tưởng giữa các bên
tham gia quan hệ mua bán bằng cách phát hành L/C, trong đó quy định những điều
Thang Long University Library
20
khoản cần thiết để tiến hành thanh toán. Ngân hàng đảm bảo việc thanh toán đối với
người bán và người mua bằng việc xuất trình chứng từ đại diện hàng hoá. Khi mở L/C
doanh nghiệp nếu phải kí quỹ 100% số tiền trong L/C thì không có nghĩa là doanh
nghiệp không nhận được sự tài trợ từ phía ngân hàng, mà lúc này NHPH đang tài trợ
về mặt uy tín cho doanh nghiệp. Còn nếu doanh nghiệp nhập khẩu khi mở L/C không
phải thực hiện việc kí quỹ (kí quỹ 0%) thì có nghĩa là doanh nghiệp đã được NHTM
tài trợ cả về uy tín lẫn tài trợ về mặt thương mại.
1.3. Hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
1.3.1. Khái niệm hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ
Xét trên lĩnh vực kinh tế thì trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể luôn phải
đảm bảo việc sản xuất kinh doanh tốt, thu được nhiều lợi nhuận để có thể tồn tại và
phát triển cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh thể hiện ở chất lượng sản phẩm đầu ra, những giá trị mà nó mang lại cho người
dùng và kết quả kinh doanh mà chủ thể đạt được từ việc sản xuất, cung ứng sản phẩm
đó. Hay có thể hiểu, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện ở hai khía
cạnh: Một là mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Hai là lợi ích doanh nghiệp thu
được từ sản phẩm đó. Nếu doanh thu càng nhiều, chi phí bỏ ra càng ít thì doanh nghiệp
đang tối đa hóa được lợi nhuận của mình, có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ăn có
hiệu quả.
Từ những lý luận chung về hiệu quả, có thể hiểu hiệu quả thanh toán quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng đầu tiên sẽ được đánh giá thông qua việc
đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nếu ngân hàng càng thu được nhiều khách hàng, số món
càng nhiều, số sản phẩm phát triển hơn đi kèm với chất lượng tốt hơn; ngân hàng trở
nên uy tín hơn thì ngân hàng đó được coi là hoạt động có hiệu quả. Thứ hai, hiệu quả
còn được đánh giá dựa trên sự so sánh giữa doanh thu và chi phí, ngân hàng cần phải
tối đa hóa doanh thu cũng như tối thiểu hóa chi phí để nhằm nâng cao lợi nhuận, đạt
được kết quả kinh doanh cao từ hoạt động này.
21
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định lượng
- Doanh số thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ: là tổng giá trị
các khoản thanh toán tín dụng chứng từ mà khách hàng đã thực hiện tại
ngân hàng.
Doanh số thanh toán tín dụng chứng từ = Doanh số thanh toán L/C nhập + doanh
số thanh toán L/C xuất
- Tỷ trọng doanh số TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ trên doanh số
TTQT: Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ khách hàng sử dụng phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ càng nhiều. Số lượng khách hàng gia tăng đó
phản ánh sự hiệu quả trong hoạt động thanh toán theo phương thức L/C.
- Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ: Doanh thu từ hoạt động từ hoạt động TTQT theo phương thức
L/C của Ngân hàng là số phí dịch vụ thu được qua hoạt động đó. Bao gồm
doanh thu từ phiếu mở L/C, chỉnh sửa L/C,… Trong trường hợp NH mở
L/C hoặc chiết khấu chứng từ thì thu nhập từ hoạt động thanh toán nhập
khẩu của NH, ngoài phí dịch vụ còn tính đến cả phần chênh lệch tỷ giá.
Trong các giao dịch thương mại quốc tế, người ta thường dung ngoại tệ
mạnh làm đơn vị tiền tệ để thanh toán L/C. Và do đó, có thể NH phải mua
ngoại tệ khi thanh toán L/C hay chiết khấu chứng từ để thanh toán. Khi
người nhập khẩu trả tiền cho NH (thường bằng ngoại tệ có giá trị tương
đương theo tỷ giá của NH tại thời điểm trả), nếu tỷ giá tăng thì NH thu
được lợi nhuận cao hơn vì ngoài các khoản chi phí dịch vụ, còn có thêm
một khoản chênh lệch tỷ giá.
- Chi phí từ hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ : Bao gồm chi phí tiền công, tiền lương cho cán bộ trực tiếp làm công tác
TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ, chi phí quản lý khác, chi phí
khấu hao máy móc, rủi ro trong TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ,
chi phí điện, nước,…
- Thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ: Thu nhập ròng đánh giá chất lượng của hoạt động TTQT theo
phương thức tín dụng chứng từ. Một cách đơn giản, chỉ tiêu này được tính
theo công thức sau:
Thang Long University Library
22
Thu nhập ròng từ
hoạt động TTQT
theo phương thức
L/C
=
Doanh thu từ
hoạt động TTQT
theo phương
thức L/C
-
Chi phí từ hoạt
động TTQT theo
phương thức L/C
Thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán L/C ngày càng cao là mong muốn của tất cả
các ngân hàng, làm thế nào để tăng càng nhiều doanh thu mà lại tối thiểu hóa chi phí là
mục tiêu cơ bản của ngân hàng để tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hiệu quả
hoạt động của phương thức thanh toán L/C
- Tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán L/C so với doanh thu theo
phương thức thanh toán L/C: Chỉ tiêu này thể hiện một đồng doanh thu thu
được theo phương thức L/C đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho ngân
hàng.
- Tỷ lệ chi phí thanh toán quốc tế bằng L/C so với doanh thu thanh toán quốc
tế bằng L/C: Chỉ số này cho thấy khi thu được một đồng doanh thu từ
nghiệp vụ thanh toán quốc tế L/C thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí
- Số lượng khách hàng sử dụng phương thức L/C: Số lượng khách hàng sử
dụng phương thức thanh toán L/C lớn chứng tỏ ngân hàng có uy tín cao
cũng như doanh thu của hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức
L/C lớn, từ đó nói lên được sự hiệu quả trong phương thức kinh doanh này.
- Số món thanh toán và số tiền trên một món theo phương thức tín dụng
chứng từ: Một trong những mục tiêu của ngân hàng là có được doanh số
thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ngày càng cao. Để đạt được
điều này thì tốt nhất là ngân hàng phải tăng được cả số món thanh toán và
giá trị của từng món. Trong trường hợp số món không tăng thì bù lại giá trị
trên từng món thanh toán phải cao mới có thể làm cho doanh số thanh toán
theo phương thức tín dụng chứng từ tăng lên. Tuy nhiên, giá trị món thanh
toán lại phụ thuộc vào hợp đồng mua bán. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải
tăng được số món thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ, số món
thanh toán ngày càng nhiều phản ánh khách hàng ngày càng tin tưởng vào
ngân hàng và tìm đến với ngân hàng nhiều hơn.
- Số vụ tranh chấp trong thanh toán L/C: Khi sử dụng phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ cũng có thể xảy ra những tranh chấp giữa các bên,
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng làm cho doanh thu từ hoạt động này giảm đi.
Không những thế, tranh chấp còn làm giảm uy tín của ngân hàng. Chính vì
23
vậy, số vụ tranh chấp cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
của ngân hàng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
1.3.2.2 Các chỉ tiêu định tính
Để đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế, ngoài các chỉ tiêu có thể lượng hóa
được thì còn có những yếu tố không thể lượng hóa được, đó là các chỉ tiêu định tính.
Các chỉ tiêu định tính này được thể hiện qua:
- Công nghệ thanh toán: Để xét tính hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc
tế nói chung cũng như hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ nói riêng không thể không nói đến yếu tố công nghệ. Khi công
nghệ thanh toán của ngân hàng được tối ưu hóa, bỏ qua được nhiều khâu
rườm rà trong việc lập giấy tờ ban đầu thì hiệu quả hoạt động TTQT theo
phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng sẽ gia tăng đáng kể.
- Trình độ của cán bộ, nhân viên ngân hàng trong lĩnh vực TTQT theo
phương thức tín dụng chứng từ: Ngoài yếu tố công nghệ thì con người là
một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu mang lại tính hiệu quả trong
hoạt động thanh toán L/C. Ở đây, hiệu quả hoạt động thể hiện ở khả năng
xử lý các nghiệp vụ thanh toán, sự chính xác, chuyên nghiệp cũng như hạn
chế tối đa sai sót, giúp khách hàng yên tâm tin tưởng ngân hàng.
- Chất lượng dịch vụ TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ: Nếu như
chất lượng dịch vụ tốt, quy trình thanh toán L/C rõ ràng, được kiểm soát
chặt chẽ, thời gian giao dịch nhanh chóng thì sẽ đem lại sự thuận tiện cho
khách hàng, làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng và sẽ trở thành khách
hàng trung thành với ngân hàng.
- Các hoạt động hỗ trợ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ: Các hoạt động như cho vay kí quỹ mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ hay
bảo lãnh nhận hàng hoặc bảo lãnh mở L/C trả chậm nếu được diễn ra
thường xuyên sẽ hỗ trợ cho nhà nhập khẩu và xuất khẩu làm tăng hiệu quả
công tác thanh toán tín dụng chứng từ.
- Số lượng ngân hàng đại lý: Để hoạt động thanh toán quốc tế nói chung hay
thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ nói riêng đạt hiệu quả thì
cần phải có số lượng ngân hàng đại lý rộng khắp. Số lượng ngân hàng đại lý
ở nước ngoài càng nhiều và ngược lại, số lượng ngân hàng nước ngoài chọn
NHTM trong nước làm đại lý càng nhiều chứng tỏ ngân hàng đã thực hiện
nhiều hoạt động TTQT có hiệu quả và tao được lòng tin với các ngân hàng
trên thế giới.
Thang Long University Library
24
- Số vốn ngoại tệ của ngân hàng: Hoạt động huy động vốn ngoại tệ và thanh
toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ có quan hệ mật thiết với
nhau. Nếu như ngân hàng có một lượng ngoại tệ dồi dào thì có thể dễ dàng
chuyển đổi để tài trợ cho khách hàng trong hoạt động xuất nhâp khẩu.
Ngược lại, hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chúng
từ cũng là một nguồn cung cấp ngoại tệ cho ngân hàng, chính vì vậy khi
tăng được nguồn vốn ngoại tệ cũng thể hiện được phần nào hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức
tín dụng chứng từ
Để thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ hoạt động một các có
hiệu quả thì đòi hỏi các NHTM phải xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả
hoạt động của mình để từ đó tìm ra những giải pháp. Có thể chia các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân
hàng thành 2 nhóm: nhóm các nhân tố chủ quan và nhóm các nhân tố khách quan.
1.3.3.1 Nhân tố chủ quan
Nhóm các nhân tố chủ quan là các nhân tố từ trong nội tại của ngân hàng, các
nguồn lực của ngân hàng như:
- Năng lực quản trị điều hành: Năng lực quản trị, đặc biệt là năng lực quản
trị nội bộ của ngân hàng là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại
trong kinh doanh của ngân hàng nói chung, của phương thức tín dụng
chứng từ nói riêng. Năng lực quản trị điều hành được thể hiện qua việc xây
dựng các quy chế quản lý, quy trình hoạt động phù hợp sao cho giảm thiểu
chi phí hoạt động, sử dụng các nguồn lực có sẵn để đạt được kết quả tối ưu..
- Năng lực tài chính của ngân hàng: Tiềm lực về vốn chính là sự thể hiện
năng lực tài chính của ngân hàng. Nếu ngân hàng có vốn lớn thì ngân hàng
sẽ có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, có điều kiện để
trang bị máy móc, công nghệ hiện đại để phục vụ cho quá trình thanh toán
quốc tế nói chung và phục vụ cho quá trình thanh toán theo phương thức tín
dụng nói riêng.
- Công nghệ thanh toán: Khả năng trang bị các phương tiện vật chất kĩ thuật
của NH là các phương tiện hữu hình mà khách hàng có thể nhận biết được
tính hiện đại của ngân hàng. Nó thể hiện ở cấu trúc giao dịch cũng như các
phương tiện phục vụ giao dịch (mạng vi tính, máy móc thanh toán…). Công
25
nghệ thanh toán càng hiện đại thì càng giúp ngân hàng thu thập được nhiều
thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, giúp ngân hàng ra quyết định
kịp thời, đúng đắn. Công nghệ hiện đại tạo nên sức cạnh tranh của ngân
hàng, thể hiện trên các mặt: tiết kiệm chi phí, đẩy nhanh tốc độ thanh toán
và lưu chuyển tiền tệ, quản lý tập trung và sử dụng hiệu quả đồng vốn kinh
doanh…
- Năng lực, trình độ của nhân viên ngân hàng: Năng lực, trình độ chuyên
môn và phẩm chất của cán bộ ngân hàng là một trong những yếu tố quyết
định đến số lượng, chất lượng hoạt động dịch vụ và sự thành công của hoạt
động ngân hàng. Nhân viên ngân hàng là lực lượng chủ yếu truyền tải
những thông tin, tín hiệu từ thị trường, từ khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh
đến các nhà quản lý và hoạch định chính sách ngân hàng. Phong cách giao
tiếp của cán bộ ngân hàng có thể tạo cho khách hàng ấn tượng tốt đẹp về
ngân hàng. Cán bộ ngân hàng có trình độ chuyên môn cao sẽ làm giảm rủi
ro trong hoạt động thanh toán quốc tế và thực hiện tốt vai trò tư vấn, giú đỡ
khách hàng và xử lý thành thạo nghiệp vụ thanh toán XNK.
- Các hoạt động hỗ trợ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ: Trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ, có thể nói
rằng các hoạt động hỗ trợ như cho vay nhập khẩu hay bảo lãnh ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả công tác thanh toán theo phương thức tín dụng chứng
từ của ngân hàng, ngân hàng có thể hỗ trợ nhà nhập khẩu dưới các hình
thức như cho vay kí quỹ mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ hay bảo lãnh nhận
hàng hoặc bảo lãnh mở L/C trả chậm.
- Uy tín và hệ thống mạng lưới đại lý của NHTM: Có uy tín tốt trên thị
trường sẽ là điều kiện đầu tiên để khách hàng lựa chọn các sản phẩm, dịch
vụ của ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được thể hiện trên các khía cạnh:
khả năng thanh toán, kĩ thuật xử lý nghiệp vụ, thời gian thanh toán, khả
năng đáp ứng các phương tiện thanh toán, sự đa dạng của các sản phẩm,
dịch vụ, khả năng marketing, quảng cáo... Ngân hàng có hệ thống mạng
lưới đại lý càng rộng thì càng có tác động tích cực đến hiệu quả thanh toán.
1.3.3.2 Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là các nhân tố nằm bên ngoài tầm kiểm soát của Ngân hàng,
bao gồm các nhân tố từ phía khách hàng và các nhân tố từ môi trường vĩ mô.
Thang Long University Library
26
Các nhân tố từ phía khách hàng
- Uy tín của khách hàng: Uy tín của khách hàng ở đây được hiểu là sự kiên
quyết thực hiện tất cả các giao ước trong các điều khoản hợp đồng. Một
người có tư cách đạo đức tốt thì NH sẽ bớt rủi ro, ngược lại ngân hàng sẽ
gặp rủi ro khi khách hàng cố tình lừa đảo, trốn tránh nhiệm vụ.
- Năng lực, kinh nghiệm kinh doanh của khách hàng: Đây là yếu tố quan
trọng hỗ trợ quá trình cung ứng dịch vụ của ngân hàng được trọn vẹn. Nhà
nhập khẩu dù uy tín đến đâu nhưng hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn
vị họ kém thì vẫn khó khăn trong việc hoàn trả nợ vay kí quỹ L/C…
- Kiến thức về thương mại quóc tế của khách hàng: Đây là một trong những
nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán của ngân
hàng. Kiến thức về thương mại quốc tế của các doanh nghiệp XNK thể hiện
ở: trình độ hiểu biết về TTQT, trình độ ngoại ngữ, sự hiểu biết về phong tục
tập quán, luật pháp quốc gia, luật pháp quốc tế, khả năng nắm bắt thông tin
về nhu cầu thị trường, về giá cả hàng hóa…Nếu khách hàng có kiến thức tốt
về thương mại quốc tế sẽ đem lại hiệu quả thanh toán cao và ngược lại.
Các nhân tố từ môi trƣờng vĩ mô
- Môi trường pháp lý: Hoạt động TTQT nói chung, phương thức thanh toán
L/C nói riêng không những chịu sự chi phối của pháp luật trong nước và
quốc tế mà còn phải tuân thủ theo những quy tắc, chuẩn mực, thông lệ quốc
tế của từng loại hình nghiệp vụ phát sinh. Môi trường pháp lý ở đây liên
quan đến các đạo luật và tập quán quốc tế, những hạn chế và kẽ hở của
chúng cũng như các mâu thuẫn giữa luật quốc gia và luật pháp, thông lệ
quốc tế. Môi trường pháp lý tạo cơ sở để hạn chế rủi ro và giải quyết tranh
chấp trong thanh toán quốc tế, tạo điều kiện tốt để ngân hàng thực hiện tốt
hoạt động thanh toán quốc tế.
Khi có sự thay đổi lớn của môi trường pháp lý, đặc biệt là những nước có hệ
thống pháp luật chưa ổn định, thường xuyên sửa chữa, bổ sung, thường lien quan tới
việc các quốc gia áp đặt các hạn mức nhập khẩu, các bên xuất nhập khẩu và ngân hàng
khó có thể thực hiện được nghĩa vụ của mình, làm cho L/C bị hủy bỏ, gây thiệt hại cho
các bên.
- Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ở
đây liên quan đến chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước và sự ổn
định chính trị, xã hội. Mỗi sự thay đổi trong điều hành chính sách kinh tế vĩ
mô của nhà nước đều có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường
27
kinh doanh của ngân hàng. Môi trường chính trị ổn định thì mức độ an toàn
trong đầu tư sẽ lớn, làm cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước yên tâm bỏ
vốn kinh doanh., thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phat triển., kéo theo
các hoạt động thanh toán qua ngân hàng tăng. Mọi sự rủi ro về chính trị như
chiến tranh, cấm vận kinh tế đều có ảnh hưởng đến hoạt động thương mại
quốc tế, ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền hàng trong hoạt động thanh
toán quốc tế nói chung, trong phương thức thanh toán L/C nói riêng.
- Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên có thể dẫn tới những rủi ro bất
khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn…làm cho các bên không thể thực hiện
được nghĩa vụ của mình, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động thanh
toán giữa các bên.
Thang Long University Library
28
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động ngày 01/4/1963. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của
kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ
hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng
đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh
vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực
thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động
vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh
ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam hiện có gần 14.000 cán bộ nhân viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao
dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính
tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 Trung tâm Đào tạo, 89 chi nhánh và hơn 350 phòng giao
dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện
tại nước ngoài, 6 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.100 máy ATM và trên
49.500 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn
được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại trên 155 quốc gia và vùng
lãnh thổ.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thƣơng chi
nhánh Hà Nội
Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội ra đời vào ngày 01/03/1985 có địa
chỉ tại số 11B phố Cát Linh, phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa thành phố Hà
29
Nội, là chi nhánh hàng đầu trong hệ thống NHNT VN và được Nhà nước công nhận là
doanh nghiệp hạng I. Năm 2004, Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội vinh dự
được Chủ tịch nước Cộng hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam trao tặng Huân chương
Lao động Hạng Ba.
Sau 30 năm phát triển và trưởng thành, giờ đây Ngân hàng Ngoại thương chi
nhánh Hà Nội (NTNT HN) đã khẳng định được vị thế quan trọng của mình trên khu
vực, cung cấp các dịch vụ ngân hàng-tài chính đa dạng và hiện đại đến mọi tổ chức
kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng. Với mạng lưới rộng khắp Hà Nội gồm 11
phòng giao dịch cùng tập thể đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp (165 người) có trình độ
cao và với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các dịch vụ tự động hoá
cao, NHNT HN đảm bảo phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng.
Bên cạnh thành tích cao về chuyên môn như huy động tiền gửi, cho vay, thanh
toán nhập khẩu, mua bán ngoại tệ,.. NHNT HN còn tích cực tham gia các chương trình
văn hóa, xã hội, chính trị của thành phố Hà Nội và đất nước như: tài trợ Hội nghị
thượng đỉnh APECC, Hội nghị Quốc tế về kinh tế đối ngoại, Liên hoan thiếu nhi các
dân tộc toàn quốc. Ngoài ra, NHNT HN luôn tích cực tham gia công tác an sinh xã hội
trên địa bàn. Tham gia hoạt động tài trợ, ủng hộ các quỹ xã hội, ủng hộ đồng bào vùng
bị thiên tai, đền ơn đáp nghĩa.. nhằm không ngừng nâng cao chất lượng sống của
những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong xã hội.
Thang Long University Library
30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội
(Nguồn:PhònghànhchínhnhânsựNgânhàngNgoạiThươngViệtNamchinhánhHàNội)
Ban giám đốc
Các phòng nghiệp
vụ
Phòng quan hệ
khách hàng
Phòng quản lý rủi
ro tín dụng
Phòng dịch vụ
khách hàng
Phòng thanh toán
thẻ
Phòng ngân quỹ
Phòng thanh toán
xuất nhập khẩu
Phòng kế toán tài
chính
Phòng hành chính
nhân sự
Phòng tin học
Phòng kiểm tra nội
bộ
Phòng tổ chức tín
dụng thể nhân
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từPhát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
 
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
Đề tài Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ng...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPB
Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPBThanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPB
Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPB
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
 
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocbBáo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCBLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY (20)

Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Đề tài đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
Đề tài  đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAYĐề tài  đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
Đề tài đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàngĐề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại VietcombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHÙNG ĐỨC HẠNH MÃ SINH VIÊN : A20719 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Khánh Huyền Sinh viên thực hiện : Phùng Đức Hạnh Mã sinh viên : A20719 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến cô giáo – ThS. Ngô Khánh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khóa luận cho em. Nhờ có những lời chỉ bảo tận tình của cô trong suốt thời gian qua, em đã có thể nhận ra được những điểm sai sót để có thể kịp thời sửa chữa và hoàn thiện một cách tốt nhất khóa luận của mình. Em cũng xin gửi lời cám ơn đến toàn thể thầy cô đang giảng dạy tại trường đại học Thăng Long đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, giúp em hoàn thiện và hiểu biết sâu hơn về chuyên ngành học của mình, qua đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó em cũng xin cám ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và cung cấp tài liệu thực tế để em có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Sinh viên Phùng Đức Hạnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phùng Đức Hạnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1 1.1. Thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại...............................................1 1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................1 1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế .........................................................................1 1.1.2.1 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế:.........................................1 1.1.2.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động ngân hàng: ........................2 1.1.2.3 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:...........3 1.1.3. Một số phương thức thanh toán quốc tế ..........................................................3 1.2. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................................7 1.2.1. Khái niệm...........................................................................................................7 1.2.2. Cơ sở pháp lý: ....................................................................................................7 1.2.3. Thư tín dụng chứng từ......................................................................................8 1.2.4. Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ................13 1.2.5. Các bên tham gia quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ ............................15 1.3. Hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ...........20 1.3.1. Khái niệm hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ ..........................................................................................................................20 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ...............................................................................................................21 1.3.2.1 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................21 1.3.2.2 Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................23 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ .........................................................................................................24 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan ...........................................................................................24 1.3.3.2 Nhân tố khách quan .......................................................................................25 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................................................28 2.1. Khái quát về Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội..........................28 2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.............................28
  • 6. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội ...............................................................................................................28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.................................30 2.1.4. Một số kết quả hoạt động của ngân hàng Ngoại thương Hà Nội trong 3 năm gần đây ..........................................................................................................................33 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................33 2.1.4.2 Hoạt động cho vay..........................................................................................37 2.1.4.3 Hoạt động khác ..............................................................................................39 2.2. Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội.....................................................................40 2.2.1. Quy trình thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội .........................................................................................40 2.2.1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C nhập khẩu.............................................41 2.2.1.2 Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu ..............................................................43 2.2.2. Các loại L/C được áp dụng .............................................................................45 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội ..................................46 2.2.3.1 Các chỉ tiêu định tính .....................................................................................46 2.2.3.2 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................47 2.2.4. Đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ. ..........................................................................................................................55 2.2.4.1 Những kết quả đạt được.................................................................................55 2.2.4.2 Tồn tại ............................................................................................................56 2.2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại .....................................................................57 PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................................................58 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới........................................................................................................58 3.1.1. Định hướng chung ..........................................................................................58 3.1.2. Định hướng cụ thể ..........................................................................................59 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng chi nhánh Hà Nội............................59 3.2.1. Thận trọng trong việc lựa chọn, thẩm định khách hàng ..............................59 3.2.2. Tăng cường công tác tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu......60 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.3. Tăng cường công tác marketing.....................................................................61 3.2.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao và có đạo đức nghề nghiệp ..........................................................................................................................63 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ......................................................64 3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................64 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................64 3.3.2. Kiến nghị đối với hội sở chính của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ....65 3.3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu....................................66
  • 8. DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ L/C Phương thức tín dụng chứng từ NHCĐ Ngân hàng chỉ định NHHT Ngân hàng hoàn trả NHNT HN Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội NHNT VN Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam NHPH Ngân hàng phát hành NHTB Ngân hàng thông báo NHTM Ngân hàng thương mại TDCT Tín dụng chứng từ Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trường hợp L/C thanh toán tại ngân hàng phát hành ..................................13 Sơ đồ 1.2: Trường hợp L/C thanh toán tại ngân hàng thông báo..................................14 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.................................30 Bảng 2.1. Nguồn vốn từ năm 2012-2014 ......................................................................33 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn phân loại theo đối tượng kinh tế.....................................34 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng nguồn vốn phân loại theo đối tượng kinh tế ..............................35 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền tệ.......................................................36 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ................................36 Bảng 2.4. Dư nợ cho vay phân loại theo thời gian........................................................37 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay theo loại tiền.........................................................................38 Bảng 2.6. Doanh số kinh doanh ngoại tệ.......................................................................39 Bảng 2.7. Kim ngạch thanh toán quốc tế tại NHNT HN từ năm 2012-2014................40 Bảng 2.8. Doanh số thanh toán quốc tế của Ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Hà Nội .................................................................................................................................47 Biểu đồ 2.3. Tỷ trong doanh số thanh toán L/C so với các phương thức khác .............48 Bảng 2.9. Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu và xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ.........................................................................................................................49 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng doanh số thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ...........................................................................................................49 Bảng 2.10. Doanh thu, chi phí và thu nhập ròng của L/C nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội từ 2012-2014.............................................................50 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ thu nhập ròng và chi phí trên doanh thu của L/C nhập khẩu tại NHNT HN .....................................................................................................................51 Bảng 2.11. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C xuất khẩu tại Ngân hàng ngoại thương Hà Nội từ 2012-2014...............................................................................52 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thu nhập ròng và chi phí trên doanh thu của L/C xuất khẩu tại NHNT HN .....................................................................................................................53 Bảng 2.12. Số lượng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Ngoại Thương Hà Nội từ năm 2012-2014..........................................................................................................53 Bảng 2.13. Số món thanh toán theo phương thức L/C tại NHNT HN từ 2012-2014 ...54
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại. Phù hợp với xu thế đó, từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. Từ đó tạo điều kiện mở rộng hoạt động ngoại thương của các doanh nghiệp trong nước. Việc trao đổi hàng hóa giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ và nhanh chóng, điều này làm cho nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau ngày càng tăng cao. Các ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian thanh toán, cùng với mạng lưới rộng khắp và sự am hiểu về thị trường quốc tế đã trở thành một mắt xích không thể thiếu trong hoạt động thanh toán quốc tế. Bằng các phương thức thanh toán quốc tế của mình thì việc thanh toán giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế của mỗi doanh nghiệp, các ngân hàng đã đưa ra nhiều phương thức thanh toán để hỗ trợ khách hàng như: nhờ thu, chuyển tiền, tín dụng chứng từ…, trong đó phương thức tín dụng chứng từ là phương thức có nhiều ưu điểm và được sử dụng nhiều hơn cả bởi nó khá an toàn và có thể dùng trong lần đầu giao dịch, khi hai bên xuất khẩu và nhập khẩu chưa hiểu rõ về nhau. Tuy nhiên, đây cũng là phương thức khá phức tạp đòi hỏi xử lý kỹ thuật cao vì vậy không thể tránh khỏi một số vấn đề còn tồn tại cần phải khắc phục. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ nói riêng của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cũng bộc lộ một vài thiếu sót làm giảm đi tính hiệu quả khi thực hiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội. Chính vì vậy đề tài “Nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội” đã được chọn làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu: - Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ để tìm ra những kết quả cũng như hạn chế tồn tại trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội từ năm 2012-2014. Thang Long University Library
  • 11. - Đề xuất một số giải pháp để nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội. 3. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ. 4. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội từ năm 2012-2014. 5. Kết cấu khóa luận: Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được trình bày theo 3 chương chính: Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội
  • 12. 1 PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm Nền kinh tế ngày càng phát triển khiến cho các mối quan hệ thương mại vượt qua khỏi phạm vi quốc gia và hình thành nên thương mại quốc tế. Thương mại quốc tế là sự trao đổi mua bán hàng hóa dịch vụ của các chủ thể tại những quốc gia khác nhau. Để quá trình trao đổi mua bán hoàn thành thì người mua phải nhận được hàng hóa dịch vụ cũng như người bán phải thu về được tiền nhưng do khoảng cách về mặt địa lý, sự khác nhau về tiền tệ, ngôn ngữ… dẫn đến quá trình trao đổi tiền hàng trở nên khó khăn và bất tiện. Chính vì vậy, ngân hàng đã tham gia vào thương mại quốc tế với vai trò trung gian thanh toán và hình thành nên thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại. Có thể hiểu, “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác hay giữa quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.” (Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội – 2009, PGS TS Nguyễn Văn Tiến) 1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.2.1 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế: Kinh tế đối ngoại ngày nay đã thành mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia bởi đây là chiến lược tất yếu để phát triển kinh tế quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong quá trình hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, không ai dám phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động ngoại thương. Thực tế đã chứng minh rằng nền kinh tế của một nước không thể phát triển với một chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy và trao đổi trong nước mà phải biết phát huy điểm mạnh, tận dụng những lợi thế bên ngoài và kết hợp sức mạnh trong kinh tế quốc tế. Thông qua việc bảo lãnh cho khách hàng trong nước, thanh toán cho khách hàng nước ngoài,… sẽ góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia. Việc nâng cao uy tín trong lĩnh vực thanh toán quốc tế sẽ góp phần thu hút thêm nhiều đối tác đầu tư nước ngoài. Thang Long University Library
  • 13. 2 Thêm vào đó, hoạt động thanh toán quốc tế được tổ chức một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn sẽ trực tiếp tác động vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn, giảm bớt và khắc phục rủi ro liên quan tới sự biến động của tiền tệ, tỷ giá, đồng thời đây cũng là một động lực đối với các nhà sản xuất đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, qua đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Ngoài ra, thanh toán quốc tế giúp cho việc quản lý của nhà nước đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đạt hiệu quả cao hơn: Thông qua thông tin và số liệu do ngân hàng cung cấp, các cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc giám sát tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước theo đúng chính sách kinh tế đối ngoại, đồng thời có chính sách phù hợp khuyến khích và tài trợ xuất nhập khẩu phù hợp theo định hướng của nhà nước trong từng thời kì. 1.1.2.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động ngân hàng: Trong hoạt động ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hệ thống thanh toán quốc tế là vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là một hoạt động thanh toán thuần túy mà còn được coi là một mặt không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng bởi nó bổ sung và hỗ trợ cho các mặt hoạt động kinh doanh khác. Nếu như hoạt động thanh toán quốc tế phát triển cũng sẽ kéo theo sự phát triển của một loạt các nghiệp vụ kinh doanh như: tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, mua bán ngoại tệ... Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho ngân hàng từ đó tiếp tục củng cố niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán Nghiệp vụ thanh toán quốc tế phát triển sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao được uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó có thể khai thác được nguồn vốn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính thế giới nhằm đáp ứng cao hơn nhu cầu vay vốn cho khách hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng tăng thu nhập và tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị trường đồng thời nó giúp hoạt
  • 14. 3 động ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hòa nhập với hệ thống ngân hàng thế giới. 1.1.2.3 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: Ngay từ khi bắt đầu đàm phán và kí kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán đã là một điều khoản không thể thiếu trong hợp đông mà các bên tham gia phải thoả thuận để đảm bảo lợi ích của mình, điều khoản về thanh toán được thoả thuận một cách thống nhất và chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cho các bên tham gia tiến hành tốt các điều khoản khác quy định trong hợp đồng như: Bên xuất khẩu dựa vào đó chuẩn bị hàng, lập chứng từ về hàng hoá, tiến hành giao hàng, bên nhập khẩu tiến hành các thủ tục nhận hàng, chuẩn bị thanh toán tiền hàng… Dựa vào các điều khoản về thanh toán có thể tránh cho các bên tham gia những rủi ro có thể xảy ra. Hoạt động thanh toán quốc tế nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, đúng luật sẽ thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hoá, lưu chuyển vốn của các bên tham gia, mở rộng và củng cố quan hệ hợp tác buôn bán làm ăn giữa các nước. Hoạt động thanh toán có thể đảm bảo cho nhà kinh doanh xuất nhập khẩu thu được tiền về và nhận được hàng hoá vì khi tham gia vào hoạt động TTQT không chỉ có người xuất khẩu và người nhập khẩu mà còn có NHTM tham gia với vai trò là trung gian đảm bảo quyền lợi của các bên. TTQT là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến vòng quay vốn của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu quy định điều khoản thanh toán hợp lý có thể giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro và mang lại lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp. Thêm vào đó, thông qua hoạt động thanh toán, các doanh nghiệp cũng có thể đánh giá khả năng tài chính, uy tín cũng như tiềm lực của doanh nghiệp khác. Trên cơ sở đó, giúp doanh nghiệp tìm được đối tác, bạn hàng kinh doanh tốt nhất. 1.1.3. Một số phƣơng thức thanh toán quốc tế Trong ngoại thương, việc thanh toán giữa các nhà xuất khẩu và nhập khẩu thuộc hai quốc gia khác nhau nếu như không thông qua ngân hàng thì sẽ vô cùng khó khăn, bất tiện do khoảng cách về mặt địa lý, sự khác nhau về ngôn ngữ, tiền tệ cũng như sự hạn chế về mặt chuyên môn của cả nhà nhập khẩu và xuất khẩu. Chính vì vậy, quá trình thanh toán quốc tế cần phải được thực hiện thông qua một tổ chức chuyên nghiệp đó chính là ngân hàng. Tuy rằng việc thanh toán này thông qua ngân hàng không phải là không có rủi ro nhưng bằng những phương thức thanh toán nhất định trong ngân Thang Long University Library
  • 15. 4 hàng, cùng với đặc tính làm việc chuyên nghiệp, năng lực chuyên môn cao và mạng lưới quan hệ đại lý rộng khắp sẽ làm cho quá trình trao đổi hàng và tiền hàng giữa bên mua và bên bán trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều. Có thể hiểu phương thức thanh toán quốc tế nói chung là cách thức thực hiện chi trả xuyên quốc gia mà thường là thanh toán cho một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng. Hiện nay, có một số phương thức được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế như phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu và phương thức tín dụng chứng từ. - Phương thức chuyển tiền: Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của ngân hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm và trong một thời gian nhất định. Nhận xét: Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là thời gian thanh toán nhanh chóng, thủ tục thanh toán đơn giản, không nhất thiết phải làm nhiều thủ tục giấy tờ ngoài bộ chứng từ và hợp đồng mua bán của bên nhập khẩu và bên xuất khẩu. Tuy nhiên phương thức này chỉ sử dụng khi hai bên xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ lâu dài và tín nhiệm lẫn nhau nếu không sẽ phát sinh nhiều rủi ro bởi việc giao hàng của bên xuất khẩu và trả tiền của bên nhập khẩu phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng và thiện chí mỗi bên, ngân hàng lúc này chỉ nhận chuyển tiền chứ không phải chịu bất kì trách nhiệm gì về rủi ro đạo đức của khách hàng. Phương thức thanh toán chuyển tiền có thể thực hiện theo một trong hai hình thức là trả trước và trả sau. Trong quá trình thực hiện chuyển tiền ở hình thức trả tiền sau, nếu như người nhập khẩu vì lý do gì đó lập lệnh chuyển tiền gửi cho ngân hàng muộn thì người xuất khẩu sẽ chậm nhận được tiền thanh toán mặc dù hàng hóa đã được chuyển đi và người nhập khẩu đã nhận được hàng hóa đó rồi. Trong trường hợp này, người xuất khẩu có thể bị thiệt hại trong khi ngân hàng không có nhiệm vụ và cách thức gì để đốc thúc người nhập khẩu nhanh chóng chuyển tiền chi trả để đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu. Còn trong quá trình thực hiện chuyển tiền ở hình thức trả tiền trước, người xuất khẩu lúc này đã nhận được tiền mà chưa phải giao hàng vì vậy cũng không thể tránh
  • 16. 5 khỏi rủi ro cho người nhập khẩu trong trường hợp người xuất khẩu cố tình không giao hàng hoặc giao hàng chậm trễ. Chính bởi sự khó khăn này dẫn đến sự ra đời của các hình thức khác tốt hơn, ưu việt hơn đối với các hợp đồng xuất nhập khẩu. - Phương thức nhờ thu: Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra. Trong phương thức này, bên bán chủ động đòi tiền bên mua thông qua ngân hàng uỷ nhiệm thu. Để ngân hàng có thể thực hiện uỷ nhiệm thu, bên bán phải lập chỉ thị nhờ thu để gửi đến ngân hàng. Phương phức nhờ thu gồm có nhờ thu hối phiếu trơn và nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ  Nhờ thu hối phiếu trơn: Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection) là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu căn cứ vào chứng từ tài chính (hối phiếu) còn chứng từ thương mại (chứng từ hàng hoá) thì gửi thẳng cho người nhập khẩu, không thông qua ngân hàng. Nhận xét: Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn có ưu điểm hơn phương thức chuyển tiền ở chỗ người xuất khẩu có thể chủ động đòi tiền sau khi giao hàng. Tuy nhiên trong phương thức này, ngân hàng vẫn chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, bộ chứng từ hàng hóa người xuất khẩu đã giao cho người nhập khẩu, có nghĩa người nhập khẩu đã có thể nhận được hàng khi chưa trả tiền. Việc đòi được tiền hay không còn tùy thuộc vào thiện chí và khả năng của người nhập khẩu. Còn đối với nhà nhập khẩu, rủi ro cũng có thể phát sinh khi hối phiếu đòi tiền đến trước và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán, trong khi hàng hóa không được gửi đi hoặc đã gửi đi nhưng chưa tới, hoặc khi nhận hàng hóa có thể không đảm bảo đúng chất lượng, chủng loại và số lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Vì những hạn chế kể trên mà phương thức nhờ thu hối phiếu trơn chỉ nên áp dụng trong những trường hợp nhà xuất khẩu và nhập khẩu thực sự tin tưởng lẫn nhau, cụ thể, nhà xuất khẩu phải có thiện chí giao hàng và nhà nhập khẩu phải có thiện chí thanh toán. Còn trong trường hợp hai bên xuất nhập khẩu là những đối tác mới của nhau, chưa từng có quan hệ mua bán trước đây thì việc áp dụng phương thức thanh Thang Long University Library
  • 17. 6 toán nhờ thu hối phiếu trơn vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính điều này đã khiến cho phương thức nhờ thu kèm chứng từ ra đời.  Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ: Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection) là phương thức thanh toán trong đó chứng từ gửi đi nhờ ngân hàng thu hộ không chỉ bao gồm chứng từ tài chính mà còn chứng từ thương mại. Ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng hóa sau khi người này đã thanh toán hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu kì hạn. Nhận xét: Ở phương thức này, ngân hàng kiểm soát cả chứng từ hàng hóa, hối phiếu và chỉ thị nhờ thu qua đó đảm bảo an toàn hơn cho người xuất khẩu bởi hàng sẽ chỉ được giao cho người nhập khẩu khi người nhập khẩu quyết định thanh toán. Còn đối với nhà nhập khẩu, có thể xem xét, kiểm tra bộ chứng từ trước khi thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Tuy nhiên, phương thức nhờ thu kèm chứng từ vẫn còn một số hạn chế. Đó là khi hàng hóa đã chuyển đến hoặc đang trên đường đến nhưng nhà nhập khẩu không chấp nhận thanh toán, không nhận hàng thì nhà xuất khẩu sẽ phải tốn chi phí cho việc vận chuyển hàng về. Hay rủi ro có thể xảy đến với nhà nhập khẩu khi nhà xuất khẩu cố ý thực hiện hành vi gian lận thương mại, lập bộ chứng từ giả… Trong hai phương thức chuyển tiền và nhờ thu thì vai trò của ngân hàng vẫn chỉ là tổ chức cung cấp dịch vụ, trung gian thu hộ tiền, còn việc thu được hay không phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của người nhập khẩu. Ngân hàng cũng không chịu trách nhiệm nếu chứng từ là giả mạo hoặc có sai sót, không khớp với hàng hóa trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Hay ngân hàng cũng không chịu trách nhiệm đốc thúc người nhập khẩu nhanh chóng chuyển tiền chi trả trong phương thức thanh toán chuyển tiền. Vì vậy, cần có một phương thức thanh toán có thể gắn kết được nghĩa vụ của ngân hàng, đem lại sự cam kết an toàn cho cả 2 bên, nhất là khi người mua và người bán chưa hiểu rõ về nhau, hoặc ở các giao dịch mua bán lần đầu. Đó cũng là lý do vì sao phương thức tín dụng chứng từ ra đời. Tuy rằng đây chưa phải là một phương thức thanh toán an toàn tuyệt đối nhưng cho đến nay thì phương thức tín dụng chứng từ vẫn có thể được coi là phương thức thanh toán có nhiều ưu điểm và được sử dụng với tỷ trọng nhiều hơn cả so với các phương thức thanh toán quốc tế khác tại ngân hàng. Với phương thức này, vai trò của ngân hàng đã được nâng lên, không còn chỉ đơn thuần là trung gian thanh toán nữa mà đã thực sự tham gia vào quá trình thanh
  • 18. 7 toán, làm cho cả nhà nhập khẩu và xuất khẩu có thể yên tâm hơn khi sử dụng phương thức tín dụng chứng từ. 1.2. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ 1.2.1. Khái niệm Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó, theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở L/C), một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C) sẽ phát hành một bức thư tín dụng chứng từ, gọi là L/C ( Letter of Credit), theo đó, ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba ( người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành bộ chứng từ thanh toán phù hợp với điều kiện và điều khoản quy định trong L/C (Nguồn: Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội – 2007, PGS TS Nguyễn Văn Tiến) Nhìn chung, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán khá an toàn cho cả doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu và có sự tham gia của ngân hàng. Đồng thời, đây cũng là phương thức thanh toán phức tạp nhất, đòi hỏi các bên tham gia phải am hiểu về thanh toán quốc tế nói chung và về nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ nói riêng. Và như đã nói ở trên, vì phương thức tín dụng chứng từ không phải là phương thức thanh toán tuyệt đối an toàn nên các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cũng như ngân hàng khi sử dụng phương thức này trong thanh toán quốc tế vẫn cần phải thận trọng. 1.2.2. Cơ sở pháp lý: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ chịu sự điều chỉnh đồng thời bởi các nguồn luật, công ước quốc tế liên quan và các văn bản pháp luật, thông tư của các quốc gia cũng như chịu sự điều chỉnh trực tiếp bởi các thông lệ và tập quán quốc tế, đó là: - Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ gọi tắt là UCP. Phiên bản mới nhất của UCP là UCP 600, có hiệu lực từ ngày 1/7/2007. Bản UCP 600 ra đời không mang tính chất triệt tiêu những bản UCP trước đó nhưng do khắc phục được một số hạn chế của các bản trước (UCP 400, UCP500) cho nên đến nay UCP 600 đã được các ngân hàng cũng như doanh nghiệp nhập khẩu tại Việt Nam tin dùng và sử dụng nhiều hơn cả. - Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng tuân thủ UCP-600/2007/ICC (ISBP) Thang Long University Library
  • 19. 8 - Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử (eUCP 1.1) - Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo thư tín dụng (URR-725/2008/ICC) Trong các văn bản này, UCP là văn bản chính, còn các văn bản khác có tính chất giải thích và làm rõ việc áp dụng và thực hiện UCP. 1.2.3. Thƣ tín dụng chứng từ Khái niệm: Theo UCP 600, điều 2 quy định: “Thư tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kì, cho dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp”. Bản chất thƣ tín dụng: Thư tín dụng thực chất là một cam kết bằng văn bản được ngân hàng viết ra theo yêu cầu của nhà nhập khẩu cam kết trả cho nhà xuất khẩu số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện nhất định là nhà xuất khẩu phải thực hiện đúng và đấy đủ những điều khoản quy định trong L/C. Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở hợp đồng ngoại thương nhưng sau khi được thiết lập thì nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Một khi L/C đã dược mở và được các bên chấp nhận thì cho dù nội dung L/C có đúng với hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan. Điều này hàm ý, khi nhà xuất khẩu trình bộ chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều khoản quy đinh trong L/C thì ngân hàng phát hành L/C phải trả tiền vô điều kiện cho nhà xuất khẩu mặc dù trên thực tế hàng hóa không đúng như đã ghi trên chứng từ. Như vậy việc thanh toán L/C không hề căn cứ vào tình hình thực tế của hàng hóa; nếu hàng hóa không khớp với chứng từ thì hai bên mua bán trực tiếp giải quyết với nhau, không liên quan đến ngân hàng phát hành L/C. Chỉ trong trường hợp chứng từ không phù hợp với các điều khoản của L/C mà ngân hàng vẫn cứ thanh toán cho người xuất khẩu thì ngân hàng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, bởi vì người nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán lại tiền cho ngân hàng. Trong thực tế, nhà nhập khẩu có thể sử dụng L/C như là công cụ dự phòng để cụ thể hóa, chi tiết hóa hoặc bổ sung những điều khoản mà hợp đồng thương mại còn sót; ngoài ra còn để đính chính, sửa chữa những nội dung bất lợi trong hợp đồng ngoại thương.
  • 20. 9 Nội dung chủ yếu của thƣ tín dụng: - Số hiệu L/C: Tất cả các L/C đều có số hiệu riêng của nó, nhằm tạo điều kiện có thuận tiện trong việc trao đổi thư từ, điện tín hoặc để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C. - Địa điểm phát hành L/C: Đây là một nội dung bắt buộc trong L/C. Đây là nơi NHPH viết cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Địa điểm phát hành L/C có ý nghĩa trong việc xác định nguồn luật điều chỉnh khi có tranh chấp xảy ra. - Ngày phát hành L/C: Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của ngân hàng phát hành đối với người xuất khẩu và là ngày bắt đầu L/C có hiệu lực. Đồng thời nó cũng là mốc để nhà xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có mở L/C đúng hạn như quy định trong hợp đồng ngoại thương hay không. - Tên và địa chỉ của những người có liên quan: Đây là một nội dung bắt buộc phải có trong L/C. - Số tiền của L/C: Số tiền trong L/C phải được ghi vừa bằng số vừa bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Tên của đơn vị tiền tệ phải rõ ràng, cụ thể. - Thời hạn hiệu lực của L/C: Thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân hàng phát hành cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu nếu nhà xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp với những điều quy định trong L/C. Thời hạn hiệu lực của L/C tính từ ngày L/C đó được phát hành đến hết ngày hiệu lực của L/C. - Thời hạn giao hàng: Thời hạn giao hàng do hai bên mua bán thỏa thuận khi kí kết hợp đồng. Thời hạn này phải nằm trong thời hạn hiệu lực của thư tín dụng và không trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C. Ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một thời gian hợp lý và không trùng với ngày giao hàng nhằm đảm bảo thời gian thông báo L/C, lưu L/C tại Ngân hàng, chuẩn bị hàng để giao,… Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý nhằm đảm bảo thời gian lập bộ chứng từ, luân chuyển chứng từ, lưu chứng từ tại Ngân hàng. - Thời hạn trả tiền của L/C: Nội dung này tùy thuộc vào hợp đồng thương mại. Có thể là trả nay hoặc trả sau. - Ngày giao hàng: Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương mà ngày giao hàng cũng được quy định trong L/C. Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của L/C. Thang Long University Library
  • 21. 10 - Địa điểm xuất trình thư tín dụng: là địa điểm của Ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu. - Mô tả hàng hóa: Là những nội dung liên quan cụ thể đến hàng hóa như: số lượng, khối lượng, giá cả, mã hàng, bao bì, miêu tả hàng hóa,… Ngoài ra trong phần mô tả hàng hóa còn phải chỉ rõ phương thức vận chuyển được sử dụng là gì, phương tiện, cách thức giao hàng. - Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa như điều kiện cơ sở giao hàng (CIF, FOB, CFR,…), nơi gửi, nơi giao hàng, cách vận chuyển, cách giao hàng,… - Bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình: Đây là nội dung quan trọng của L/C vì bộ chứng từ quy định theo L/C là bằng chứng chứng minh người xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng đúng như L/C đã quy định. Các chứng từ thương mại quốc tế rất quan trọng bởi chúng kiểm soát sự vận động của hàng hóa, nhà xuất khẩu có nhận được tiền nhanh hay chậm phụ thuộc vào chứng từ. Vì vậy, yêu cầu lập chứng từ phải nghiêm ngặt, hoàn hảo, phù hộ với những điều khoản cũng như những điều kiện của L/C. - Nguồn luật điều chỉnh L/C: Tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên tham gia. Nếu sử dụng nguồn luật điều chỉnh là UCP thì phải ghi rõ là L/C đó áp dùng bản UCP nào. - Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C: Đây là nội dung cuối cùng của L/C và nó rằng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C với L/C này. Sự cam kết nổi bật trên 3 ý: Một là, đây là cam kết thực sự, tức là ngân hàng mở L/C sẽ cam kết trả tiền bằng uy tín và trách nhiệm của mình đối với khách hàng; Hai là, đây là cam kết có điều kiện, ngân hàng chỉ thực hiện cam kết với điều kiện người xuất trình hối phiếu phải có bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung đã quy định của L/C; Ba là đây là sự cam kết dự phòng, có nghĩa ngân hàng chỉ tôn trọng các hối phiếu xuất trình đúng hạn và phù hợp với các điều kiện của L/C, việc trả tiền hay không phụ thuộc vào việc xem xét các chứng từ thanh toán có phù hợp với L/C và có mâu thuẫn với nhau không. Chức năng của thƣ tín dụng: - Chức năng thanh toán: L/C là một phương thức thanh toán rất thông dụng trong mua bán quốc tế. L/C thường được sử dụng như là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • 22. 11 - Chức năng tín dụng: Thư tín dụng cũng có thể được coi như một hình thức cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu bằng cách chiết khấu chứng từ hàng xuất với điều kiện là những chứng từ đó hoàn toàn hợp lệ. Nó cũng có thể được coi như một hình thức cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà nhập khẩu kí quỹ dưới 100% để được phát hành L/C. - Chức năng bảo đảm: Thư tín dụng chứng từ là một cam kết có điều kiện và độc lập của ngân hàng phát hành, bảo đảm là người thụ hưởng sẽ được tiền hàng nếu xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ mà không còn bị phụ thuộc vào thiện chí thanh toán của người mua. Các loại thƣ tín dụng - Thư tín dụng không huỷ ngang (Irrevocable L/C): Đây là loại L/C sau khi đã phát hành thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ L/C chỉ có thể thực hiện khi có sự đồng ý của các bên có liên quan. Đây là loại L/C được sử dụng phổ biến hiện nay do nó đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia. - Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): Là loại thư tín dụng không hủy ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó tự động có giá trị như cũ và tiếp tục tuần hoàn trong một thời gian nhất định và cứ như vậy, nó tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng được thực hiện hoàn tất. Loại L/C này có hai loại là L/C tuần hoàn có tích luỹ và loại L/C tuần hoàn không tích luỹ. Loại L/C này thường được dùng trong việc mua bán những mặt hàng có số lượng lớn, giá trị lớn, có quan hệ cung cấp hàng hóa dịch vụ thường xuyên, giao hàng nhiều lần với số lượng đều đăn. Loại L/C này giúp cho doanh nghiệp tránh được ứ đọng vốn, giảm chi phí tạo lập L/C mới, đơn giản hóa thủ tục. - Thư tín dụng chuyển nhượng ( Transferable L/C): Là loại L/C không hủy ngang cho phép chuyển từ người hưởng lợi ban đầu sang một hay nhiều bên khác theo yêu cầu của người hưởng lợi thứ nhất. Đây là loại L/C được sử dụng trong trường hợp khi người hưởng lợi thứ nhất không tự cung cấp được háng hóa mà chỉ là người môi giới và người này muốn chuyển nhượng từng phần hay toàn bộ quyền lợi của mình cho người hưởng lợi thứ hai. Sự chuyển nhượng này phải được thực hiện theo những điều khoản của L/C gốc ngoại trừ những điều khoản sau có thể thay đổi: tên và địa chỉ của người hưởng ban đầu, đơn giá, thời hạn hiệu lực của L/C… L/C chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng một lần, chi phí chuyển nhượng Thang Long University Library
  • 23. 12 thường là do người hưởng lợi đầu tiên chi trả. L/C chuyển nhượng phải có lệnh đặc biệt của Ngân hàng mở L/C và trên L/C phải ghi chữ “transferable”. - L/C giáp lưng (Back to back L/C ): Là loại L/C không hủy ngang được mở ra căn cứ vào L/C khác là đảm bảo. Sau khi nhận được một L/C (L/C gốc) của ngân hàng nước ngoài phát hành, nhà xuất khẩu sử dụng L/C này để thế chấp mở một L/C khác cho người thụ hưởng ở nước ngoài với nội dung tương tự như L/C gốc. L/C mở sau được gọi là L/C giáp lưng. L/C giáp lưng phải thoả mãn những điều kiện là 2 L/C phải mở thông qua một Ngân hàng trực tiếp phục vụ tổ chức xuất khẩu và số tiền trên L/C thứ nhất phải lớn hơn hoặc bằng L/C thứ hai. Loại L/C này thường được sử dụng trong trường hợp người mua muốn mua hàng ở nước ngoài nhưng vì lí do gì đó họ không thể mở được L/C trực tiếp cho người hưởng mà phải thông qua người trung gian. - L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C): Là loại L/C mà ngân hàng phát hành cho phép ngân hàng thông báo ứng trước cho người thụ hưởng để mua hàng hóa, nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng hóa theo L/C đã mở. Và khoản tiền ứng trước được lấy chính từ tài khoản của người mở L/C. Việc ứng trước tiền được ngân hàng phát hành ủy quyền cho ngân hàng thông báo thực hiện. Sau đó (hoặc trước đó) ngân hàng phát hành (NHPH) sẽ (hoặc đã) trích tài khoản của người mở L/C chuyển (hoặc hoàn trả) cho ngân hàng thông báo. Được gọi là L/C điều khoản đỏ là vì trước đây L/C này thường được in bằng mực đỏ để thu hút sự chú ý. Ngày nay loại L/C này còn có nhiều tên gọi khác như L/C điều khoản ứng trước (Advance Clause), hay L/C điều khoản đặc biệt (Special Clause). Ngày nay L/C điều khoản đỏ được sử dụng khá rộng rãi trong thương mại quốc tế, nhất là trong các quan hệ mua bán các hàng hóa như nông sản, lâm, thổ sản, các mặt hàng có tính thời vụ như cà phê, lúa, gạo, … - L/C dự phòng (Standby L/C): L/C dự phòng là một tín dụng chứng từ hay là dàn xếp tương tự, thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước, thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng, bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình. Do đó L/C dự phòng được xem như là phương tiện thanh toán thứ yếu. Sự khác nhau về L/C thương mại và L/C dự phòng là L/C thương mại hoạt động trên cơ sở thực hiện hợp đồng của người bán.
  • 24. 13 Ngược lại, L/C dự phòng đảm bảo cho người thụ hưởng trong trường hợp nghĩa vụ không được thực hiện. - Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): Là loại L/C có giá trị hiệu lực khi L/C đối ứng với nó được mở ra. Loại L/C này có nghĩa là người xuất khẩu khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở thì phải mở lại L/C tương ứng thì mới có giá trị. Loại này thường được chỉ sử dụng trong phương thức mua hàng đổi hàng hoặc gia công. Trong quan hệ giao dịch này người bán đồng thời là người mua và ngược lại. - Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận(Confirmed irrevocable L/C): Là loại L/C không thể huỷ bỏ, được một Ngân hàng khác đảm bảo trả tiền L/C theo yêu cầu của Ngân hàng mở L/C. Ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm trả tiền cho người bán nếu như Ngân hàng mở L/C không trả tiền. Loại L/C này người xuất khẩu kí phát hối phiếu đòi tiền Ngân hàng mở L/C nhưng gửi thẳng tới Ngân hàng xác nhận để thanh toán. Do quyền lợi của nguời xuất khẩu đảm bảo hơn nên loại L/C này được sử dụng rộng rãi trong TTQT. Đây là loại L/C đảm bảo nhất cho quyền lợi của người xuất khẩu. 1.2.4. Quy trình thực hiện phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ Sơ đồ 1.1: Trƣờng hợp L/C thanh toán tại ngân hàng phát hành (1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại. Nếu người xuất khẩu yêu cầu thanh toán hàng hóa theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thương mại phải có điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Ngân hàng thông báo L/C Ngân hàng mở L/C (ngân hàng phát hành) Người nhập khẩu Người xuất khẩu (1) (3) (7) (6) (4)(8)(9) (6) (2) (5) Thang Long University Library
  • 25. 14 (2) Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cho người xuất khẩu thụ hưởng. (3) Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dung đã hợp lệ hay chưa. Nếu hồ sơ đã hợp lý, hợp lệ, ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua ngân hàng đại lý của mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển một bản gốc cho người xuất khẩu. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì đề nghị người nhập khẩu hoàn thiện, bổ sung (4) Khi nhận được thông báo về mở L/C và một bản gốc L/C, ngân hàng thông báo sẽ chuyển nguyên vẹn ngay L/C cho nhà xuất khẩu. (5) Nếu người xuất khẩu đồng ý mọi điều kiện điều khoản trong L/C thì sẽ tiến hành giao hàng cho người nhập khẩu theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng. Nếu không họ sẽ đề nghị sửa đổi, bổ sung L/C. (6) Người xuất khẩu sau khi giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán theo quy định của L/C gửi tới ngân hàng phát hành để được thanh toán. (7) Ngân hàng phát hành sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi lại bộ chứng từ cho người xuất khẩu. (8) Sau khi tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người hưởng lợi, ngân hàng phát hành sẽ giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người nhập khẩu và yêu cầu trả tiền. (9) Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền cho ngân hàng. Sơ đồ 1.2: Trƣờng hợp L/C thanh toán tại ngân hàng thông báo Ngân hàng thông báo L/C Ngân hàng mở L/C (ngân hàng phát hành) Người nhập khẩu Người xuất khẩu (1) (3) (6) (4) (8) (9) (7)(2) (5) (10)(11)
  • 26. 15 Các bước từ (1) đến (5) giống như trường hợp thanh toán tại ngân hàng phát hành L/C (6) Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và xuất trình cho ngân hàng thông báo để được thanh toán. (7) Ngân hàng thông báo sau khi kiểm tra bộ chứng từ nếu thấy phù hợp với L/C do mình thông báo thì tiến hành thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu; nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ nguyên vẹn bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. (8) Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành L/C để được hoàn trả. (9) Ngân hàng phát hành L/C sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C do mình phát hành thì tiến hành thanh toán cho ngân hàng thông báo, nếu thấy không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ nguyên vẹn bộ chứng từ cho ngân hàng thông báo. (10) Ngân hàng phát hành L/C đòi tiền nhà nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi đã nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán (11) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C thì trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền 1.2.5. Các bên tham gia quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ Các bên tham gia: - Người yêu cầu mở L/C: Là người yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc trả tiền của ngân hàng cho người bán theo L/C này. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà người xin mở L/C có thể có những tên gọi khác nhau như: người mua, người nhập khẩu, người mở L/C, người trả tiền, người ủy thác. - Người thụ hưởng: Theo quy định của L/C, người thụ hưởng là người được hưởng tiền thanh toán. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà người thụ hưởng L/C có thể có những tên gọi khác nhau như: người bán, nhà xuất khẩu, người ký phát hối phiếu - Các ngân hàng: Thang Long University Library
  • 27. 16  Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank) hay ngân hàng mở L/C (Opening Bank): là ngân hàng mà theo yêu cầu của người mua, phát hành một L/C cho người bán hưởng. Ngân hàng phát hành thường được hai bên mua bán thoả thuận và quy định trong hợp đồng mua bán.  Ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng được ngân hàng phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người thụ hưởng. Ngân hàng thông báo thường là một ngân hàng đại lý hay một chi nhánh của ngân hàng phát hành ở nước nhà XK.  Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): trong trường hợp nhà XK muốn có sự đảm bảo chắc chắn của thư tín dụng, thì một ngân hàng có thể đứng ra xác nhận L/C theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. Thông thường ngân hàng xác nhận là một ngân hàng lớn có uy tín và trong nhiều trường hợp ngân hàng thông báo được đề nghị là ngân hàng xác nhận L/C.  Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): là ngân hàng được ngân hàng phát hành uỷ nhiệm để khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với những qui định trong L/C thì:  Thanh toán (pay) cho người thụ hưởng  Chấp nhận (accept) hối phiếu kỳ hạn  Chiết khấu (negotiate) bộ chứng từ Ƣu điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ đối với các bên tham gia - Đối với nhà nhập khẩu:  Nhà nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C.  Được sự trợ giúp của ngân hàng trong việc đảm bảo các điều kiện của L/C được tuân thủ; được các điều khoản của UCP bảo vệ.  Ngoài ra, thông qua việc sử dụng hình thức thanh toán tín dụng chứng từ, người nhập khẩu sẽ nhận được sự tài trợ của NH về mặt tài chính cũng như uy tín. Đây là một điều rất quan trọng nhất là đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa có tiếng tăm trên thị trường. - Đối với nhà xuất khẩu:  Là người hưởng lợi L/C, người xuất khẩu được đảm bảo rằng khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp với điều khoản của L/C thì sẽ nhận được tiền thanh
  • 28. 17 toán mà không cần phải chờ đến khi người nhập khẩu chấp nhận hàng hóa hay chấp nhận bộ chứng từ  Tình trạng tài chính của người mua được thay thế bằng cam kết của ngân hàng phát hành L/C là sẽ trả tiền, chấp nhận hoặc chiết khấu trên cơ sở chứng từ xuất trình phù hợp các điều khoản của L/C. Đây là lợi thế vượt trội của phương thức tín dụng chứng từ so với phương thức nhờ thu  Thông qua phương thức tín dụng chứng từ, người xuất khẩu cũng có thể nhận được tài trợ của ngân hàng (trong trường hợp ngân hàng chấp nhận chiết khấu), hoặc của người nhập khẩu (L/C điều khoản đỏ) - Đối với các ngân hàng:  Ngân hàng phát hành/ thông báo/ xác nhận/chỉ định khi tiến hành nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo L/C đều thu được lợi ích khá lớn từ các khoản thu phí dịch vụ, tạo điều kiện mở rộng tín dụng, bảo lãnh quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,…  Ngân hàng phát hành L/C có thể huy động thêm được một khoản tiền gửi (khi có kí quỹ mở L/C) phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ khác.  Ngoài ra, nếu bảm bảo được chất lượng thanh toán TDCT sẽ tạo điều kiện tốt cho các ngân hàng nâng cao uy tín của mình đối với các ngân hàng ở các quốc gia khác, điều này là tiền đề để ngân hàng có thể mở rộng mạng lới chi nhánh, đại lý của mình, có nghĩa là mở rộng thêm thị trường. Rủi ro có thể xảy ra với các bên khi tham gia phƣơng thức tín dụng chứng từ - Đối với nhà nhập khẩu: Việc thanh toán của ngân hàng cho nhà xuất khẩu chỉ căn cứ vào bộ chứng từ xuất trình mà không căn cứ và việc kiểm tra thực tế hàng hóa. Ngân hàng chỉ kiểm tra tính hợp lệ bề ngoài của chứng từ. Nếu nhà xuất khẩu chủ tâm gian lận có thể xuất trình chứng từ giả mạo cho ngân hàng chỉ định để thanh toán. Như vậy, sẽ không có sự đảm bảo nào cho nhà nhập khẩu rằng hàng hóa sẽ đúng như hợp đồng về số lượng, chủng loại và không bị hư hỏng gì. Trong trường hợp này nhà nhập khẩu vẫn phải hoàn trả đầy đủ tiền đã thanh toán cho NHPH. - Đối với nhà xuất khẩu: Khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C thì mọi thanh toán đều có thể bị từ chối và nhà xuất khẩu sẽ phải tự giải quyết. Nhà xuất khẩu phải trả các khoản chi phí như tàu lưu quá hạn, phí lưu kho, mua bảo hiểm hàng hóa,… trong khi không biết nhà nhập Thang Long University Library
  • 29. 18 khẩu có đồng ý nhận hàng hay từ chối nhận hàng vì lý do bộ chứng từ bị sai sót.Ngoài ra, nếu ngân hàng phát hành (hoặc ngân hàng xác nhận) mất khả năng thanh toán, thì cho dù bộ chứng từ xuất trình là hoàn hảo thì nhà xuất khẩu cũng sẽ không được thanh toán. - Đối với ngân hàng phát hành: Ngân hàng phát hành phải thực hiện thanh toán cho người thụ hưởng theo quy định của L/C ngay cả trong trường hợp nhà nhập khẩu chủ tâm không hoàn trả hoặc không có khả năng hoàn trả. Với lý do này, rủi ro tín dụng đối với ngân hàng phát hành là rất hiện hữu. Do đó, trước khi chấp nhận phát hành L/C, ngân hàng cần áp dụng một quy trình thẩm định chặt chẽ giống như việc cấp tín dụng cho khách hàng. - Đối với ngân hàng thông báo: Ngân hàng thông báo phải chịu trách nhiệm về tính chân thật, hợp lệ của thư tín dụng (bao gồm cả việc xác minh chữ kí, khóa mã, mẫu điện,…) trước khi gửi thông báo cho nhà xuất khẩu. Rủi ro đối với ngân hàng thông báo (NHTB) xảy ra khi gặp phải một L/C giả (hoặc sửa đổi giả) mà không có ghi chú gì. Theo thông lệ quốc tế thì NHTB phải chịu trách nhiệm hoàn toàn với các bên liên quan. - Đối với ngân hàng được chỉ định: Ngân hàng được chỉ định không có một trách nhiệm nào phải thanh toán cho nhà xuất khẩu trước khi nhận được tiền từ ngân hàng phát hành. Tuy nhiên trong thực tế, các ngân hàng được chỉ định thường ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện có truy đòi để trợ giúp cho nhà xuất khẩu. Do đó, ngân hàng này thường phải tự chịu rủi ro tín dụng đối với ngân hàng phát hành (NHPH) hoặc nhà xuất khẩu. - Đối với ngân hàng xác nhận: Ngân hàng xác nhận thường là ngân hàng lớn có uy tín hoặc ngân hàng có quan hệ tiền gửi, tiền vay với NHPH, được NHPH yêu cầu xác nhận và cam kết trả tiền cho người bán nếu NHPH không thực hiện được nghĩa vụ của mình. Đối với ngân hàng xác nhận, khi tham gia xác nhận là họ đã tự ràng buộc trách nhiệm của mình vào nghĩa vụ thanh toán L/C khi có tranh chấp giữa hai bên. Rủi ro của ngân hàng xác nhận xảy ra khi họ không nắm vững được năng lực tài chính của NHPH mà xác nhận theo yêu cầu của NHPH để rồi khi xảy ra hậu quả thì lại phải chịu trách nhiệm thanh toán thay cho NHPH hoặc có thể do NHPH không có thiện chí trả tiền hoặc NHPH đang rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
  • 30. 19 Đặc trƣng của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ Có thể nói, trong các phương thức thanh toán quốc tế thì tín dụng chứng từ (TDCT) là phương thức thanh toán đặc biệt nhất. Nếu như ở các phương thức thanh toán khác như chuyển tiền hay nhờ thu, vai trò của ngân hàng thương mại (NHTM) chỉ dừng lại ở vị trí người trung gian thì trong phương thức TDCT vai trò của NHTM trở nên rõ nét. Không còn ở vị trí trung gian cho người nhập khẩu và người xuất khẩu, NHTM đã trở thành một mắt xích quan trọng, không thể thiếu trong phương thức này. Khi NHPH phát hành ra một L/C cũng là lúc NHTM đó bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu ở nước ngoài. Một điểm đặc biệt nữa của phương thức thanh toán này đó là việc thanh toán có liên quan đến việc xuất trình chứng từ. Sự tồn tại của các chứng từ này cũng như sự phù hợp của nó với các thời hạn tín dụng tạo nên cơ sở và nền tảng cho phương thức TDCT. Các NHTM tham gia vào phương thức TDCT không quan tâm đến vấn đề hàng hóa. Công việc của NHTM chỉ là kiểm tra sự phù hợp của bộ chứng từ được xuất trình với những điều khoản đã quy định trong L/C. Bộ chứng từ cần được xuất trình bao gồm: - Hối phiếu thương mại - Hoá đơn thương mại - Bảo hiểm đơn - Vận đơn (Bill of Lading) - Giấy chứng nhận kiểm định, giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Ogriginal) và bảng kê khai hàng hoá (Packing List) Chứng từ là bộ phận rất quan trọng trong phương thức TDCT. Trên lí thuyết để thực hiện thanh toán thì ngân hàng luôn đòi hỏi người xuất khẩu xuất trình một bộ chứng từ hoàn hảo. Đó là bộ chứng từ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Phải xuất trình đúng thời hạn hiệu lực - Nội dung của chứng từ phải phù hợp với từng điều khoản quy định trong L/C như: Số lượng chứng từ, người kí phát, ngày tháng lập chứng từ……. Thêm một điều đặc trưng cho phương thức thanh toán TDCT đó là TDCT không chỉ dừng lại là một phương thức thanh toán đơn thuần mà còn là một hình thức tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu của NHTM dành cho các doanh nghiệp. Trong phương thức này, ngân hàng sử dụng uy tín của mình để tạo nên sự tin tưởng giữa các bên tham gia quan hệ mua bán bằng cách phát hành L/C, trong đó quy định những điều Thang Long University Library
  • 31. 20 khoản cần thiết để tiến hành thanh toán. Ngân hàng đảm bảo việc thanh toán đối với người bán và người mua bằng việc xuất trình chứng từ đại diện hàng hoá. Khi mở L/C doanh nghiệp nếu phải kí quỹ 100% số tiền trong L/C thì không có nghĩa là doanh nghiệp không nhận được sự tài trợ từ phía ngân hàng, mà lúc này NHPH đang tài trợ về mặt uy tín cho doanh nghiệp. Còn nếu doanh nghiệp nhập khẩu khi mở L/C không phải thực hiện việc kí quỹ (kí quỹ 0%) thì có nghĩa là doanh nghiệp đã được NHTM tài trợ cả về uy tín lẫn tài trợ về mặt thương mại. 1.3. Hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ 1.3.1. Khái niệm hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ Xét trên lĩnh vực kinh tế thì trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể luôn phải đảm bảo việc sản xuất kinh doanh tốt, thu được nhiều lợi nhuận để có thể tồn tại và phát triển cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ở chất lượng sản phẩm đầu ra, những giá trị mà nó mang lại cho người dùng và kết quả kinh doanh mà chủ thể đạt được từ việc sản xuất, cung ứng sản phẩm đó. Hay có thể hiểu, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện ở hai khía cạnh: Một là mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Hai là lợi ích doanh nghiệp thu được từ sản phẩm đó. Nếu doanh thu càng nhiều, chi phí bỏ ra càng ít thì doanh nghiệp đang tối đa hóa được lợi nhuận của mình, có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả. Từ những lý luận chung về hiệu quả, có thể hiểu hiệu quả thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng đầu tiên sẽ được đánh giá thông qua việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nếu ngân hàng càng thu được nhiều khách hàng, số món càng nhiều, số sản phẩm phát triển hơn đi kèm với chất lượng tốt hơn; ngân hàng trở nên uy tín hơn thì ngân hàng đó được coi là hoạt động có hiệu quả. Thứ hai, hiệu quả còn được đánh giá dựa trên sự so sánh giữa doanh thu và chi phí, ngân hàng cần phải tối đa hóa doanh thu cũng như tối thiểu hóa chi phí để nhằm nâng cao lợi nhuận, đạt được kết quả kinh doanh cao từ hoạt động này.
  • 32. 21 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ 1.3.2.1 Các chỉ tiêu định lượng - Doanh số thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ: là tổng giá trị các khoản thanh toán tín dụng chứng từ mà khách hàng đã thực hiện tại ngân hàng. Doanh số thanh toán tín dụng chứng từ = Doanh số thanh toán L/C nhập + doanh số thanh toán L/C xuất - Tỷ trọng doanh số TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ trên doanh số TTQT: Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ khách hàng sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ càng nhiều. Số lượng khách hàng gia tăng đó phản ánh sự hiệu quả trong hoạt động thanh toán theo phương thức L/C. - Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ: Doanh thu từ hoạt động từ hoạt động TTQT theo phương thức L/C của Ngân hàng là số phí dịch vụ thu được qua hoạt động đó. Bao gồm doanh thu từ phiếu mở L/C, chỉnh sửa L/C,… Trong trường hợp NH mở L/C hoặc chiết khấu chứng từ thì thu nhập từ hoạt động thanh toán nhập khẩu của NH, ngoài phí dịch vụ còn tính đến cả phần chênh lệch tỷ giá. Trong các giao dịch thương mại quốc tế, người ta thường dung ngoại tệ mạnh làm đơn vị tiền tệ để thanh toán L/C. Và do đó, có thể NH phải mua ngoại tệ khi thanh toán L/C hay chiết khấu chứng từ để thanh toán. Khi người nhập khẩu trả tiền cho NH (thường bằng ngoại tệ có giá trị tương đương theo tỷ giá của NH tại thời điểm trả), nếu tỷ giá tăng thì NH thu được lợi nhuận cao hơn vì ngoài các khoản chi phí dịch vụ, còn có thêm một khoản chênh lệch tỷ giá. - Chi phí từ hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ : Bao gồm chi phí tiền công, tiền lương cho cán bộ trực tiếp làm công tác TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ, chi phí quản lý khác, chi phí khấu hao máy móc, rủi ro trong TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ, chi phí điện, nước,… - Thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ: Thu nhập ròng đánh giá chất lượng của hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ. Một cách đơn giản, chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Thang Long University Library
  • 33. 22 Thu nhập ròng từ hoạt động TTQT theo phương thức L/C = Doanh thu từ hoạt động TTQT theo phương thức L/C - Chi phí từ hoạt động TTQT theo phương thức L/C Thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán L/C ngày càng cao là mong muốn của tất cả các ngân hàng, làm thế nào để tăng càng nhiều doanh thu mà lại tối thiểu hóa chi phí là mục tiêu cơ bản của ngân hàng để tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động của phương thức thanh toán L/C - Tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán L/C so với doanh thu theo phương thức thanh toán L/C: Chỉ tiêu này thể hiện một đồng doanh thu thu được theo phương thức L/C đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho ngân hàng. - Tỷ lệ chi phí thanh toán quốc tế bằng L/C so với doanh thu thanh toán quốc tế bằng L/C: Chỉ số này cho thấy khi thu được một đồng doanh thu từ nghiệp vụ thanh toán quốc tế L/C thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí - Số lượng khách hàng sử dụng phương thức L/C: Số lượng khách hàng sử dụng phương thức thanh toán L/C lớn chứng tỏ ngân hàng có uy tín cao cũng như doanh thu của hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức L/C lớn, từ đó nói lên được sự hiệu quả trong phương thức kinh doanh này. - Số món thanh toán và số tiền trên một món theo phương thức tín dụng chứng từ: Một trong những mục tiêu của ngân hàng là có được doanh số thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ngày càng cao. Để đạt được điều này thì tốt nhất là ngân hàng phải tăng được cả số món thanh toán và giá trị của từng món. Trong trường hợp số món không tăng thì bù lại giá trị trên từng món thanh toán phải cao mới có thể làm cho doanh số thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tăng lên. Tuy nhiên, giá trị món thanh toán lại phụ thuộc vào hợp đồng mua bán. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải tăng được số món thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ, số món thanh toán ngày càng nhiều phản ánh khách hàng ngày càng tin tưởng vào ngân hàng và tìm đến với ngân hàng nhiều hơn. - Số vụ tranh chấp trong thanh toán L/C: Khi sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ cũng có thể xảy ra những tranh chấp giữa các bên, dẫn đến rủi ro cho ngân hàng làm cho doanh thu từ hoạt động này giảm đi. Không những thế, tranh chấp còn làm giảm uy tín của ngân hàng. Chính vì
  • 34. 23 vậy, số vụ tranh chấp cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của ngân hàng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 1.3.2.2 Các chỉ tiêu định tính Để đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế, ngoài các chỉ tiêu có thể lượng hóa được thì còn có những yếu tố không thể lượng hóa được, đó là các chỉ tiêu định tính. Các chỉ tiêu định tính này được thể hiện qua: - Công nghệ thanh toán: Để xét tính hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế nói chung cũng như hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ nói riêng không thể không nói đến yếu tố công nghệ. Khi công nghệ thanh toán của ngân hàng được tối ưu hóa, bỏ qua được nhiều khâu rườm rà trong việc lập giấy tờ ban đầu thì hiệu quả hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng sẽ gia tăng đáng kể. - Trình độ của cán bộ, nhân viên ngân hàng trong lĩnh vực TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ: Ngoài yếu tố công nghệ thì con người là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu mang lại tính hiệu quả trong hoạt động thanh toán L/C. Ở đây, hiệu quả hoạt động thể hiện ở khả năng xử lý các nghiệp vụ thanh toán, sự chính xác, chuyên nghiệp cũng như hạn chế tối đa sai sót, giúp khách hàng yên tâm tin tưởng ngân hàng. - Chất lượng dịch vụ TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ: Nếu như chất lượng dịch vụ tốt, quy trình thanh toán L/C rõ ràng, được kiểm soát chặt chẽ, thời gian giao dịch nhanh chóng thì sẽ đem lại sự thuận tiện cho khách hàng, làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng và sẽ trở thành khách hàng trung thành với ngân hàng. - Các hoạt động hỗ trợ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ: Các hoạt động như cho vay kí quỹ mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ hay bảo lãnh nhận hàng hoặc bảo lãnh mở L/C trả chậm nếu được diễn ra thường xuyên sẽ hỗ trợ cho nhà nhập khẩu và xuất khẩu làm tăng hiệu quả công tác thanh toán tín dụng chứng từ. - Số lượng ngân hàng đại lý: Để hoạt động thanh toán quốc tế nói chung hay thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ nói riêng đạt hiệu quả thì cần phải có số lượng ngân hàng đại lý rộng khắp. Số lượng ngân hàng đại lý ở nước ngoài càng nhiều và ngược lại, số lượng ngân hàng nước ngoài chọn NHTM trong nước làm đại lý càng nhiều chứng tỏ ngân hàng đã thực hiện nhiều hoạt động TTQT có hiệu quả và tao được lòng tin với các ngân hàng trên thế giới. Thang Long University Library
  • 35. 24 - Số vốn ngoại tệ của ngân hàng: Hoạt động huy động vốn ngoại tệ và thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ có quan hệ mật thiết với nhau. Nếu như ngân hàng có một lượng ngoại tệ dồi dào thì có thể dễ dàng chuyển đổi để tài trợ cho khách hàng trong hoạt động xuất nhâp khẩu. Ngược lại, hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chúng từ cũng là một nguồn cung cấp ngoại tệ cho ngân hàng, chính vì vậy khi tăng được nguồn vốn ngoại tệ cũng thể hiện được phần nào hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ Để thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ hoạt động một các có hiệu quả thì đòi hỏi các NHTM phải xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của mình để từ đó tìm ra những giải pháp. Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng thành 2 nhóm: nhóm các nhân tố chủ quan và nhóm các nhân tố khách quan. 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan Nhóm các nhân tố chủ quan là các nhân tố từ trong nội tại của ngân hàng, các nguồn lực của ngân hàng như: - Năng lực quản trị điều hành: Năng lực quản trị, đặc biệt là năng lực quản trị nội bộ của ngân hàng là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng nói chung, của phương thức tín dụng chứng từ nói riêng. Năng lực quản trị điều hành được thể hiện qua việc xây dựng các quy chế quản lý, quy trình hoạt động phù hợp sao cho giảm thiểu chi phí hoạt động, sử dụng các nguồn lực có sẵn để đạt được kết quả tối ưu.. - Năng lực tài chính của ngân hàng: Tiềm lực về vốn chính là sự thể hiện năng lực tài chính của ngân hàng. Nếu ngân hàng có vốn lớn thì ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, có điều kiện để trang bị máy móc, công nghệ hiện đại để phục vụ cho quá trình thanh toán quốc tế nói chung và phục vụ cho quá trình thanh toán theo phương thức tín dụng nói riêng. - Công nghệ thanh toán: Khả năng trang bị các phương tiện vật chất kĩ thuật của NH là các phương tiện hữu hình mà khách hàng có thể nhận biết được tính hiện đại của ngân hàng. Nó thể hiện ở cấu trúc giao dịch cũng như các phương tiện phục vụ giao dịch (mạng vi tính, máy móc thanh toán…). Công
  • 36. 25 nghệ thanh toán càng hiện đại thì càng giúp ngân hàng thu thập được nhiều thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, giúp ngân hàng ra quyết định kịp thời, đúng đắn. Công nghệ hiện đại tạo nên sức cạnh tranh của ngân hàng, thể hiện trên các mặt: tiết kiệm chi phí, đẩy nhanh tốc độ thanh toán và lưu chuyển tiền tệ, quản lý tập trung và sử dụng hiệu quả đồng vốn kinh doanh… - Năng lực, trình độ của nhân viên ngân hàng: Năng lực, trình độ chuyên môn và phẩm chất của cán bộ ngân hàng là một trong những yếu tố quyết định đến số lượng, chất lượng hoạt động dịch vụ và sự thành công của hoạt động ngân hàng. Nhân viên ngân hàng là lực lượng chủ yếu truyền tải những thông tin, tín hiệu từ thị trường, từ khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh đến các nhà quản lý và hoạch định chính sách ngân hàng. Phong cách giao tiếp của cán bộ ngân hàng có thể tạo cho khách hàng ấn tượng tốt đẹp về ngân hàng. Cán bộ ngân hàng có trình độ chuyên môn cao sẽ làm giảm rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế và thực hiện tốt vai trò tư vấn, giú đỡ khách hàng và xử lý thành thạo nghiệp vụ thanh toán XNK. - Các hoạt động hỗ trợ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ: Trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ, có thể nói rằng các hoạt động hỗ trợ như cho vay nhập khẩu hay bảo lãnh ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả công tác thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng, ngân hàng có thể hỗ trợ nhà nhập khẩu dưới các hình thức như cho vay kí quỹ mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ hay bảo lãnh nhận hàng hoặc bảo lãnh mở L/C trả chậm. - Uy tín và hệ thống mạng lưới đại lý của NHTM: Có uy tín tốt trên thị trường sẽ là điều kiện đầu tiên để khách hàng lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được thể hiện trên các khía cạnh: khả năng thanh toán, kĩ thuật xử lý nghiệp vụ, thời gian thanh toán, khả năng đáp ứng các phương tiện thanh toán, sự đa dạng của các sản phẩm, dịch vụ, khả năng marketing, quảng cáo... Ngân hàng có hệ thống mạng lưới đại lý càng rộng thì càng có tác động tích cực đến hiệu quả thanh toán. 1.3.3.2 Nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là các nhân tố nằm bên ngoài tầm kiểm soát của Ngân hàng, bao gồm các nhân tố từ phía khách hàng và các nhân tố từ môi trường vĩ mô. Thang Long University Library
  • 37. 26 Các nhân tố từ phía khách hàng - Uy tín của khách hàng: Uy tín của khách hàng ở đây được hiểu là sự kiên quyết thực hiện tất cả các giao ước trong các điều khoản hợp đồng. Một người có tư cách đạo đức tốt thì NH sẽ bớt rủi ro, ngược lại ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi khách hàng cố tình lừa đảo, trốn tránh nhiệm vụ. - Năng lực, kinh nghiệm kinh doanh của khách hàng: Đây là yếu tố quan trọng hỗ trợ quá trình cung ứng dịch vụ của ngân hàng được trọn vẹn. Nhà nhập khẩu dù uy tín đến đâu nhưng hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị họ kém thì vẫn khó khăn trong việc hoàn trả nợ vay kí quỹ L/C… - Kiến thức về thương mại quóc tế của khách hàng: Đây là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán của ngân hàng. Kiến thức về thương mại quốc tế của các doanh nghiệp XNK thể hiện ở: trình độ hiểu biết về TTQT, trình độ ngoại ngữ, sự hiểu biết về phong tục tập quán, luật pháp quốc gia, luật pháp quốc tế, khả năng nắm bắt thông tin về nhu cầu thị trường, về giá cả hàng hóa…Nếu khách hàng có kiến thức tốt về thương mại quốc tế sẽ đem lại hiệu quả thanh toán cao và ngược lại. Các nhân tố từ môi trƣờng vĩ mô - Môi trường pháp lý: Hoạt động TTQT nói chung, phương thức thanh toán L/C nói riêng không những chịu sự chi phối của pháp luật trong nước và quốc tế mà còn phải tuân thủ theo những quy tắc, chuẩn mực, thông lệ quốc tế của từng loại hình nghiệp vụ phát sinh. Môi trường pháp lý ở đây liên quan đến các đạo luật và tập quán quốc tế, những hạn chế và kẽ hở của chúng cũng như các mâu thuẫn giữa luật quốc gia và luật pháp, thông lệ quốc tế. Môi trường pháp lý tạo cơ sở để hạn chế rủi ro và giải quyết tranh chấp trong thanh toán quốc tế, tạo điều kiện tốt để ngân hàng thực hiện tốt hoạt động thanh toán quốc tế. Khi có sự thay đổi lớn của môi trường pháp lý, đặc biệt là những nước có hệ thống pháp luật chưa ổn định, thường xuyên sửa chữa, bổ sung, thường lien quan tới việc các quốc gia áp đặt các hạn mức nhập khẩu, các bên xuất nhập khẩu và ngân hàng khó có thể thực hiện được nghĩa vụ của mình, làm cho L/C bị hủy bỏ, gây thiệt hại cho các bên. - Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ở đây liên quan đến chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước và sự ổn định chính trị, xã hội. Mỗi sự thay đổi trong điều hành chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước đều có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường
  • 38. 27 kinh doanh của ngân hàng. Môi trường chính trị ổn định thì mức độ an toàn trong đầu tư sẽ lớn, làm cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước yên tâm bỏ vốn kinh doanh., thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phat triển., kéo theo các hoạt động thanh toán qua ngân hàng tăng. Mọi sự rủi ro về chính trị như chiến tranh, cấm vận kinh tế đều có ảnh hưởng đến hoạt động thương mại quốc tế, ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế nói chung, trong phương thức thanh toán L/C nói riêng. - Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên có thể dẫn tới những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn…làm cho các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động thanh toán giữa các bên. Thang Long University Library
  • 39. 28 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội 2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử… Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam hiện có gần 14.000 cán bộ nhân viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 Trung tâm Đào tạo, 89 chi nhánh và hơn 350 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài, 6 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.100 máy ATM và trên 49.500 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại trên 155 quốc gia và vùng lãnh thổ. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Hà Nội Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội ra đời vào ngày 01/03/1985 có địa chỉ tại số 11B phố Cát Linh, phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa thành phố Hà
  • 40. 29 Nội, là chi nhánh hàng đầu trong hệ thống NHNT VN và được Nhà nước công nhận là doanh nghiệp hạng I. Năm 2004, Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam trao tặng Huân chương Lao động Hạng Ba. Sau 30 năm phát triển và trưởng thành, giờ đây Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội (NTNT HN) đã khẳng định được vị thế quan trọng của mình trên khu vực, cung cấp các dịch vụ ngân hàng-tài chính đa dạng và hiện đại đến mọi tổ chức kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng. Với mạng lưới rộng khắp Hà Nội gồm 11 phòng giao dịch cùng tập thể đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp (165 người) có trình độ cao và với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các dịch vụ tự động hoá cao, NHNT HN đảm bảo phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh thành tích cao về chuyên môn như huy động tiền gửi, cho vay, thanh toán nhập khẩu, mua bán ngoại tệ,.. NHNT HN còn tích cực tham gia các chương trình văn hóa, xã hội, chính trị của thành phố Hà Nội và đất nước như: tài trợ Hội nghị thượng đỉnh APECC, Hội nghị Quốc tế về kinh tế đối ngoại, Liên hoan thiếu nhi các dân tộc toàn quốc. Ngoài ra, NHNT HN luôn tích cực tham gia công tác an sinh xã hội trên địa bàn. Tham gia hoạt động tài trợ, ủng hộ các quỹ xã hội, ủng hộ đồng bào vùng bị thiên tai, đền ơn đáp nghĩa.. nhằm không ngừng nâng cao chất lượng sống của những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong xã hội. Thang Long University Library
  • 41. 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội (Nguồn:PhònghànhchínhnhânsựNgânhàngNgoạiThươngViệtNamchinhánhHàNội) Ban giám đốc Các phòng nghiệp vụ Phòng quan hệ khách hàng Phòng quản lý rủi ro tín dụng Phòng dịch vụ khách hàng Phòng thanh toán thẻ Phòng ngân quỹ Phòng thanh toán xuất nhập khẩu Phòng kế toán tài chính Phòng hành chính nhân sự Phòng tin học Phòng kiểm tra nội bộ Phòng tổ chức tín dụng thể nhân