SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
“ hoàn thiện chính sách tiền lương,
tiền thưởng tại công ty cổ phần thực
phẩm việt nam”
MỤC LỤC
Lời mở đầu ................................................................................................ 1
Chương I : Những vấn đề lý luận chung về thiết lập và quản trị
hệ thống tiền lương.................................................................................... 3
1.1. Khái quát về tiền lương........................................................................ 3
1.1.1. Các khái niệm tiền lương................................................................... 3
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống tiền lương...................................................... 4
1.1.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.................................... 4
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm................................................. 5
1.1.3.1.1. Lương sản phẩm cá nhân............................................................. 6
1.1.3.1.2. Lương sản phẩm tập thể............................................................... 7
1.1.3.1.3. Lương sản phẩm gián tiếp............................................................ 8
1.1.3.1.4. Lương sản phẩm trả cho quản lý.................................................. 9
1.1.3.1.5. Lương sản phẩm luỹ tiến............................................................. 9
1.1.3.1.6. Lương khoán...............................................................................10
1.1.3.2.. Hình thức trả lương theo doanh thu..............................................10
1.1.3.3. Hình thức trả lương theo thời gian.................................................11
1.2. Khái quát vè tiền thưởng.....................................................................12
1.2.1. Khái niệm tiền thưởng......................................................................12
1.2.2. Ý nghĩa của công tác tiền thưởng.....................................................13
1.2.3. Các hình thức tiền thưởng.................................................................13
1.2.3.1. Thưởng từ lợi nhuận......................................................................13
1.2.3.2. Thưởng tiết kiệm vật tư.................................................................13
1.2.3.3. Thưởng do giảm tỷ lệ hàng phế phẩm............................................14
1.2.3.4. Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm....................................14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương - thưởng cho người lao động... 15
1.3.1. Môi trường công ty.......................................................................... 15
1.3.2. Thị trường lao động......................................................................... 15
1.3.3. Bản thân công việc.......................................................................... 15
1.3.4. Cá nhân người lao động................................................................... 16
1.4. Xây dựng hệ thống trả lương trong doanh nghiệp.............................. 17
1.4.1. Ba quyết định về tiền lương............................................................. 17
1.4.2. Đánh giá công việc.......................................................................... 17
1.4.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả lương trong doanh nghiệp.............. 18
Chương II : Tìm hiểu chính sách tiêng lương - thưởng tại công ty
Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam............................................................ 23
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam......... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Vinafood................... 23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty Vinafood ............. 24
2.1.3. Quy mô hoạt động và phạm vi kinh doang của công ty Vinafood....24
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vinafood................................28
2.1.5. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty ...............................30
2.1.6. Đặc điểm về hình thức KD và tiêu thụ sản phẩm của công ty...........30
2.1.7.Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Vinafood.......................... 31
2.2. Thực trạng chính sách lương- thưởng tại công ty Vinafood............... 32
2.2.1. Tiến trình xây dựng hệ thống thang bảng lương trong DN.............. 32
2.2.2. Các hình thức trả lương trong công ty ............................................ 33
2.2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian................................................ 33
2.2.2.2. Hình thức trả lương khóan ........................................................... 33
2.2.2.3. Lương thời vụ............................................................................... 34
2.2.3. Các hình thức thưởng trong công ty Vinafood................................. 35
2.2.3.1. Thưởng về vật chất........................................................................35
2.2.3.2. Thưởng theo doanh số...................................................................36
2.2.3.3. Thưởng về tinh thần.......................................................................37
2.2.4. các ýếu tố ảnh hưởng đến trả lương- thưởng tại công ty ................. 38
Chương III giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương- thưởng tại công ty
Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam............................................................. 39
3.1. Nhận xết về nhân sự, tình hình hoạt động, công tác
tiền lương- tiền thưởng của công ty Vinafood......................................... 39
3.1.1. Về nhân sự trong công ty................................................................. 39
3.1.2. Về tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây........ 40
3.1.3. Về công tác tiền lương- tiền thưởng.................................................42
3.1.3.1. Về công tác tiền lương ..................................................................42
3.1.3.2. Về hình thức thưởng......................................................................44
3.2. Các giải pháp đề nghị..........................................................................45
3.2.1. Về tình hình hoạt động kinh doanh...................................................45
3.2.2. Về công tác tổ chức nhân sự.............................................................45
3.2.3. Về công tác tiền lương......................................................................46
Kêt luận ....................................................................................................50
Lời mở đầu
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế xã
hội to lớn của nó. Đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập quan
trọng nhất giúp họ đảm bảo được cuộc sống. Đối với doanh nghiệp tiền lương là
một phần không nhỏ của chi phí sản xuất kinh doanh. Và đối với nền kinh tế đất
nước, tiền lương là sự cụ thể hóa quá trình phân phối của cải vật chất do chính
người lao động sáng tạo ra. Để tiền lương thực sự là để tăng hiệu quả lao động
thì vấn đề đặt ra với mỗi doanh nghiệp là nên áp dụng hình thức trả lương như
thế nào cho phù hợp tính chất đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình
nhằm phát huy tối đa tính kích thích của tiền lương đối với người lao động và
đảm bảo tốt mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp, nhà nước và người lao
động. Do vậy việc hoàn thiện các hình thức trả lương trong doanh nghiệp tuy là
một phần trong công tác tiền lương nói chung của doanh nghiệp nhưng lại có vị
trí hết sức quan trọng .
Thấy được tầm quan trọng đó của hệ thống tiền lương, tiền thưởng nên tôi
đã chọn đề tài “ hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền thưởng tại công ty cổ
phần thực phẩm việt nam” hy vọng vân dụng các kiến thức đã học đóng góp vào
sự phát triển của công ty. Với thời gian và lượng kiến thức có hạn nên trong việc
bày tỏ kiến không tránh khỏi những sai sót rất mong nhận được sự đóng góp
chân tình của thầy cô hướng dẫn, các anh chi trong công ty và các bạn tham
khảo.
Giới hạn đề tài: đề tài bao gồm ba chương
Chương I: những vấn đề lý luận chung về thiết lập và quản trị hệ thống tiền
lương
Chương II: tìm hiểu chính sách tiền lương, tiền thưởng tại công ty cổ phần thực
phẩm việt nam.
Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lương, thưởng tại công ty cổ
phần thực phẩm viật nam.
Ngoài ra tôi còn sử dụng các bảng biểu các quy định áp dụng nội bộ
công ty, mọi kiến giải pháp chỉ áp dụng đối với công ty Cổ Phần Thực Phẩm
Việt Nam nhưng không nằm ngoài những quy định của pháp luật.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp duy vật lịch sử.
Phương pháp thống kê-dự báo.
Phương pháp thống kê phân tích.
Chương 1
Những Vấn Đề Lý Luận Chung Về Thiết Lập Và Quản Trị Hệ
Thống Tiền Lương
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIỀN LƯƠNG.
1.1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TIỀN LƯƠNG.
Tiền lương hay tiền công là khoản tiền mà người chủ hay người sử dụng lao động trả
cho người lao động hay người bán sức lao động dựa trên cơ sở sự thỏa thuận của hai
bên. Sự thỏa thuận này được ghi lại thông qua hợp đồng lao động và tôn trọng quy định
của pháp luật ( luật lao động).
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) “tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập,
bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể được biểu hiện bằng tiền và được ấn
định bằng sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng
pháp luật, pháp quy quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động
theo một hợp đồng được viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hay sẽ
phải thực hiện, hoăc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm”
Trong nền kinh tế thị trường về cơ bản các khái niệm tiền lương, tiền công được xem là
đồng nhất về bản chất kinh tế, đó là khoản tiền người lao động nhận được khi bán sức
lao động của mình.
Tiền lương được phân loại: tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa: là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động sức lao
động trả cho người lao động phù hợp với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã
hao phí.
Tiền lương thực tế: là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà người lao động có
thể mua được thông qua tiền lương danh nghĩa của mình sau khi đã đóng các khoản
thuế theo quy định của chính phủ.
Tiền lương thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố:
-Chỉ số giá cả hàng hoá và dịch vụ
-Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được thể hiện qua
công thức:
M
R
w
w
CPI
=
Trong đó: WR: Tiền lương thực tế
Wm: Tiền lương danh nghĩa
CPI: Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng
và dịch vụ.
1.1.2. MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG.
Tiền lương có ảnh hưởng rất lớn đến sự lựa chọn công việc, tình hình thực
hiện công việc của người lao động và chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động của tổ
chức. mục tiêu cơ bản của tiền lương là thu hút được những người lao động giỏi phù
hợp với yêu cầu công việc của tổ chức, gìn giữ và động viên họ thực hiện công việc tốt
nhất. khi đưa ra các quyết định tiền lương, có một vài mục tiêu cần xem xét đồng thời.
Các mục tiêu đó gồm:
Hệ thống tiền lương phải hợp pháp: tiền lương trả cho người lao động trong tổ
chức phải tuân thủ các điều khỏan của bộ luật lao động của nhà nước,
Hệ thống tiền lương phải thỏa đáng: hệ thống tiền lương phải đủ lớn để thu hút
lao động có chất lượng cao và làm việc cho tổ chức và giữ chân họ ở lại với tổ chức vì
sự hoàn thành công việc của họ có vai trò rất quan trọng giúp cho tổ chức đạt được
mục tiêu đề đã ra và phát triển tổ chức.
Hệ thống tiền lương phải có tác dụng kích thích người lao động, phải có tác
dụng tạo động lực và kích thích người loa động hòan thành công việc có hiệu quả cao.
Hệ thống tiền lương phải công bằng: nếu chương trình thù lao không công bằng
sẽ triệt tiêu động lực lao động. công bằng đối với bên ngoài và trong nội bộ tổ chức.
Hệ thống tiền lương phải đảm bảo: nghĩa là người lao động cảm thấy thu nhập
hàng tháng của họ được bảo đảm và có thể đoán trước được thu nhập của họ.
Hệ thống tiền lương phải hiệu quả và hiệu suất: đòi hỏi tổ chức phải quản lý hệ
thống tiền lương một cách có hiệu quả và phải có nguồn tài chính để hỗ trợ cho hệ
thống đó được tiếp tục thực hiện trong thời gian dài.
1.1.3. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.
Lựa chọn hình thức tiền lương phù hợp là một nội dung quan trọng trong công
tác tổ chức lao động tiền lương. Hình thức trả lương hợp lý góp phần thực hiện tốt
phân phối theo lao động, đó là một trong những công cụ thực hiện công bằng trong
phân phối và là đòn bẩy khai thác tiềm năng, động lực của người lao động.
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Lương sản phẩm là hình thức trả lương mà tiền lương của
người lao động phụ thuộc vào số lượng sản phẩm đúng quy cách làm ra và đơn giá
lương cho sản phẩm.
Ưu nhược điểm của hình thức trả lương theo sản phẩm:
Hình thức trả lương theo sản phẩm thường được áp dụng cho bộ phận sản xuất
có nhiều ưu điểm
 Trả lương theo sản phẩm đã thực hiện nguyên tắc trả lương theo công việc, nó
quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao
động.
 Tiền lương của người lao động được gắn trực tiếp với kết quả sản xuất từ đó tạo
động lực kích thích ngưới lao động nâng cao năng xuất chất lượng sản phẩm.
 Khuyến khích người lao động học tập nâng cao trình độ, hoàn thiện phương
pháp lao đông, phát huy sang kiến cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng xuất lao
động.
 Góp phần cải tiến công tác quản lý doanh nghiệp, quản lý lao động, đẩy mạnh
công tác cải tiến tổ chức lao động, tổ chức sản xuất.
 Tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa những người lao động, kích thích tinh thần thi
đua trong các tổ đội sản xuất.
 Tiền lương người lao động được chi trả một cách rõ ràng minh bạch, thực hiện
tốt tính công khai trong việc chi trả lương.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương phổ biến trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay, so với các hình thức tiền lương khác, hình
thức trả lương theo sản phẩm trong điều kiện nước ta hiện nay có nhiều ưu điểm như
đã phân tích ở trên.
Tuy hình thức này làm cho người lao động có xu hướng chạy theo sản lượng, vì vậy để
phát huy đầy đủ những ưu điểm, và hạn chế những mặt tiêu cực cần phải thực hiện tốt
các điều sau:
Xác định đơn giá trả lương sản phẩm chính xác:
Hệ thống định biên lao động tiên tiến
Cấp bậc công việc chính xác
Xác định đúng các khoản phụ cấp được tính vào đơn giá:
Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc.
Tổ chức tốt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
Trong trả lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức trả lương sau:
1.1.3.1.1. Lương sản phẩm cá nhân:
Hình thức này áp dụng đối với những công nhân hoạt động tương đối độc
lập, tạo ra những sản phẩm tương đối hoàn chỉnh và đòi hỏi phải có những mức lao
động áp dụng cho từng cá nhân.
SPL DG Q= ×
Trong đó: DG: đơn giá sản phẩm
Q: số sản phẩm người lao động thực hiện được.
Trong đơn giá sản phẩm có thể xác định bằng hai cách:
CB
SL
( L PC)
DG=
M
+
CB TGDG (L PC) M= + ×
Chế độ trả lương này có ưu điểm là gắn trực tiếp tiền lương của từng cá nhân với kết
quả lao động của bản thân họ, do đó khuyến khích người công nhân phấn đấu tăng
năng xuất.Tuy nhiên hình thức này có nhược điểm công nhân ít quan tâm đến lợi ích
chung của tập thể, ít chú trọng đến việc tiết kiệm vật tư, nguyên nhiên vật liệu và bảo
quản máy móc thiết bị do vậy cần phải có những quy định cụ thể.
1.1.3.1.2. Lương sản phẩm tập thể:
Hình thức này áp dụng đối với những công việc mà để hoàn thành chúng
đòi hỏi phải có một tập thể cùng tham gia, áp dụng đối với nhóm, những người lao
động cùng làm việc trên các dây chuyền sản xuất hoặc những công việc để hoàn thành
chúng đòi hỏi phải có nhiều lao động với chất lượng khác nhau.
Khi thực hiện hình thức này cần chú ý hai vấn đề sau:
Tính lương sản phẩm chung của tập thể:
SPTTL DG Q= ×
Trong đó:
DG: là tiền lương trả cho tập thể khi thực hiện một đơn vị sản phẩm
Q: sản lượng chung của tập thể.
CB NHOM
SL NHOM
L
DG=
M
∑
HOẶC
TC BQDG M ML= ×
Phân phối lương cho các thành viên trong nhóm:
Phân phối theo chất lượng lao động :
Thực chất phương pháp này là căn cứ vào hệ số lương (HSL) hoặc mức lương theo
công việc đảm nhiệm của mỗi người để tiến hành phân phối tiền lương cho các thành
viên.
Trong đó:
TLLĐA: tiền lương được phân phối cho lao động A
TLSPTT: Tiền lương theo sản phẩm thập thể
Tổng HSLTT : Tổng hệ số lương của cả tập thể tham gia
HSLLĐA: hệ số lương của lao động A
Phương pháp này phân phối đơn giản nhưng không tính được các yếu tố về số
lượng và hiệu quả của từng thành viên.
Phân phối theo số lượng và chất lượng lao động.
SPTT
LDA LDA LDA
TT
TL
TL (HSL NC )
( HSL NC)
  
= × × 
×  ∑
Trong đó: NCLĐA: là ngày công lao động thực tế trong tháng của lao động A.
Phư ơng pháp này sử dụng khá phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
hiện nay, tuy nhiên phương pháp này vẫn chưa phản ánh được hiệu quả lao động của
các thành viên trong nhóm.
Phân phối theo số lượng, chất lượng, hiệu quả của mỗi người:
TLLĐA = [ TLSPTT / ( Tổng HSL*NC*HCV)TT]* (HSLLĐA*NCLĐA*HCVA)
Trong đó: HCV: là hệ số hiệu quả công việc mỗi người trong kỳ tính lương.
Phương pháp này đảm bảo việc phân phối thu nhập công bằng nhưng đòi hỏi doanh
nghiệp phải xác định cụ thể các tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả công việc và tương
ứng với mức độ hiệu quả công việc phải xác định một hệ số công việc.
1.1.3.1.3. Lương sản phẩm gián tiếp.
Trường hợp áp dụng đối với bộ phận lao động phục vụ nhằm gắn kết quả của công
nhân phục vụ với kết quả của công nhân chính mà người đó phục vụ.
LSPGT =ĐGPV*Q
ĐGPV =LCBPV / MSL
ĐGPV =LCBPV* MTGPV
Trong đó: Q: sản lượng của những công nhân chính mà người phụ vụ đó phục vụ
ĐGPV: đơn giá phục vụ
LCBPV: lương cấp bậc phục vụ
MSL:mức sản lượng mà công nhân chính phục vụ
MTGPV: mức thời gian phục vụ
Hình thức trả lương sản phẩm gián tiếp cũng có thể áp dụng đối với cá nhân hoặc tập
thể.
1.1.3.1.4 Lương sản phẩm trả cho quản lý:
Là chế độ lương sản phẩm được ứng dụng để trả cho bộ phận quản lý. Quỹ lương quản
lý hàng tháng được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng của
đơn vị do mình quản lý.
QL QLQL DG Q= ×
Hoặc:
QL
QL SX
SX
HSL
DG DG
HSL
= ×
∑
∑
Hoặc: QL
MLQL
DG
KHSX( MSL)
=
∑
∑
Trong đó: DG QL: đơn giá quỹ lương
QLHSL∑ : Tổng hệ số lương quản lý
SXHSL∑ : Tổng hệ số lương sản xuất
MLQL∑ : tổng mức lương quản lý
MSL :∑ tổng mức sản lượng
KHSX: kế hoạch sản xuất
1.3.1.5. Lương sản phẩm lũy tiến:
Thực chất của hình thức này là kết hợp giữa hình thức trả lương theo sản
phẩm và tiền thưởng khi người công nhân hoàn thành vượt mức.
SPLT LT SLL DG Q DG (Q M )= × + × −
Trong đó:
ĐGLT : là đơn giá trả thêm cho những sản phẩm vượt định mức được giao
ĐG: Đơn giá sản phẩm
Q: Sản lượng thực tế mà người lao động đạt được
MSL : Mức sản lượng mà người công nhân phải hoàn thành
Hình thức này áp dụng cho những trường hợp cần hoàn thành gấp một khối lượng công
việc nào đó ở những khâu yếu kém ảnh hưởng đến hoạt động chung của doanh nghiệp
cần vực lên trong một thời gian ngắn.
Lương giờ: căn cứ vào mức lương ngày chia cho 8 giờ và số giờ làm
việc thực tế, áp dụng để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
1.1.3.1.6. Lương khoán:
Lương khoán áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết, từng bộ phận
sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một
khoản thời gian nhất định. Đây cũng là một dạng hình thức lương theo sản phẩm.
Lkhoán = ĐGkhoán X khối lượng công việc hoàn thành
Trong đó:
ĐG khoán: đơn giá khoán tiền lương khi thực hiên một đợn vị sản phẩm, một đợn vị
doanh thu hay một đơn vị lợi nhuận…
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo doanh thu:
Hình thức trả lương theo doanh thu là một dạng biến tương của lương sản phẩm, trong
đó thu nhập của ngưới lao động phụ thuộc trực tiếp vào mức lương theo công việc đảm
nhiệm vào doanh thu thực hiện được trong kỳ.
LDT =ĐGDT * DTTT
ĐGDT = MLCV/ ĐMDT
Trong đó:
ĐGDT: đơn giá doanh thu
MLCV: mức lương quy định trả cho công nhân đảm nhiệm
ĐMDT: định mức doanh thu( tương tự như định mức lao động)
DTTT: doanh thu thực tế.
Tiền lương doanh thu cũng có nhiều hình thức tương tự như lương sản phẩm,
cũng có thể áp dụng trả cho từng cá nhân, cũng có thể trả cho một nhóm, một đơn vị.
Lương doanh thu thường được áp dụng chi trả cho những bộ phận hoặc doanh
nghiệp kinh doanh mang tính chất tổng hợp, sản phẩm đa dạng khó có thể xác định
định mức cụ thể theo sản lượng hoặc những doanh nghiệp kinh doanh mang tính chất
thương mại dịch vụ.
1.1.3.3. Hình thức tiền lương theo thời gian:
Lương thời gian là hình thức tiền lương mà thu nhập của người lao động phụ
thuộc vào thời gian lao động thực tế làm việc và mức lương theo cáp bậc hoặc chuyên
môn mà người đó đảm nhiệm.
Lương thời gian = mức lương công việc tháng
Theo đó ta suy ra công thức:
CVT
TG TT
ML
L NC
NC
= ×
Trong đó: LTG: Mức lương thời gian
MLCVT: Mức lương công việc trong tháng
NC: số ngày công làm việc trong tháng
NCTT: số ngày công làm việc thực tế trong tháng.
Ngày công lao động trong tháng được tính 26 ngày
Theo cách tính lương này có nhược điểm : không gắn được kết quả và hiệu quả
sản xuất kinh doanh các đối tượng trả lương theo thời gian:
Hành chánh sự nghiệp
Sản xuất không ổn định
Khi không xây dựng được định mức lao động
Khi máy móc thiết bị có trình độ tự động hóa cao.
Ngoại lệ: những sản phẩm hay những công việc mà yêu cầu chất lượng đặt lên hàng
đầu.
Xu hướng hoàn thiện chế độ lương thời gian.
Kết hợp lương thời gian với tiền thưởng: khoản tiền thưởng trích từ lợi nhuận vượt
mức kế hoạch. Cách này áp dụng phổ biến đối với các thành phần kinh doanh tư nhân
hay liên doanh.
Lương thời gian có điều chỉnh hệ số hoàn thành mức ( hoặc hệ số hoàn thành
nhiệm vụ so với kế hoạch).
Khoán quỹ lương cho bộ phận hưởng luơng theo thời gian:
ví dụ: Giao khoán quỹ luơng đối với bộ phận quản lý (QLQL):
QLQL = KQL * QLQL
Trong đó: KQL= tổng HSLQL / Tổng HSLDN
HSLDN: hệ số lương doanh nghiệp.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TIỀN THƯỞNG.
1.2.1. Khái niệm tiền thưởng:
Tiền thưởng là khoản tiền bổ xung nhằm đãi ngộ thỏa đáng người lao động khi
họ đạt được những thành tích cao, hiệu quả lao động tốt trong sản xuất hay công tác.
Trong công tác quản lý lao động, tiền thưởng là một nhân tố thuộc hệ thống đòn bẩy, là
hình thức khuyến khích vật chất nhằm khuyến khích người lao động trên nhiều mặt
hoạt động sản xuất.
1.2.2. Ý nghĩa của công tác tiền thưởng:
Tiền thưởng là khoản thu nhập bổ sung nhằm nâng cao đời sống của người lao
động.
Tiền thưởng góp phần thực hiện tốt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và
tính công bằng trong việc phân phối thu nhập cho người ao động.
Tiền thưởng là biện pháp giúp cho doanh nghiệp giải quyết những vướng mắc,
khó khăn phát sinh trong thực tiễn sản xuất: thưởng tiết kiệm vật tư khi tình trạng khan
hiếm vật tư, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tăng năng xuất lao động đối
với những mặt hàng cần phải hoàn thành trong một thời gian ngắn...
1.2.3. Các hình thức của tiền thưởng:
1.2.3.1. Thưởng từ lợi nhuận:
Nguồn tiền thưởng của chế độ này được tính từ lợi nhuận sau khi khấu trừ quỹ tích lũy
sản xuất.
Mức tiền thưởng của mỗi người thường đươc phân phối dự trên:
Vị trí chức danh đảm nhiệm của mỗi người.
Thâm niên công tác đối với doanh nghiệp
Hiệu quả lao động của mỗi người trong kỳ xem xét.
Mức độ chấp hành nội quy, kỹ luật doanh nghiệp.
Tùy theo đặc điểm về tình hình tổ chức kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp, có thể xác
định một phương pháp phân phối tiền thưởng cho các thành viên theo đặc trưng riêng
của mình. Tuy nhiên về cơ bản có thể khái quát một số phương pháp phân phối tiền
thưởng sau:
Phân phối dựa vào mức lương của mỗi người.
Phân phối theo tổng thu nhập trong năm của mỗi người.
Phân phối theo cách đánh giá xếp loại lao động ( phân phối theo A, B, C)
Kết hợp giữa phân loại và chức danh lao động.
1.2.3.2. Thưởng tiết kiệm vật tư:
Chế độ thưởng này nhằm nâng cao trách nhiệm người lao động trong sản xuất, sử dụng
bảo quản vật tư, khuyến khích công nhân hạ thấp định mức hao phí vật tư để sản xuất
ra sản phẩm.
Tiền thưởng = giá trị làm lợi * tỷ lệ % trích thưởng
1.2.3.3. Thưởng do giảm tỷ lệ hàng phế phẩm
Chế độ thưởng này người công nhân quan tâm đến việc giảm tỷ lệ hàng phế phẩm,
hàng kém chất lượng gây lãng phí cho doanh nghiệp.
Chế độ tiền thưởng này không phổ biến, chỉ áp dụng đối với những sản phẩm có
quy trình công nghệ sản xuất sản phâm phức tạp hoặc sản phẩm có yêu cầu chất lượng
nghiêm ngặt.
Tiền thưởng = giá trị tiết kiệm * tỷ lệ % trích thưởng theo quy định
1.2.3.4.Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm:
Điều kiện thưởng trong trường hợp này là nâng cao chất lượng sản phẩm phải góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh đều này có nghĩa là:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm kéo theo hạ giá thành sản phẩm
- Nâng cao chất lượng sản phẩm có khả năng cho phép doanh nghiệp thay
đổi giá bán
- Nâng cao chất lượng sản phẩm kéo theo sản lượng tiêu thụ sản phẩm tăng
lên.
Trong đó:
G1: Giá bán khi đã nâng coa chất lượng sản phẩm
Z1: Giá thành khi đã nâng coa chất lượng sản phẩm
Q1: Sản lượng được bán khi đã nâng cao chất lượng sản phẩm
G0: Giá bán khi chưa nâng cao chất lượng sản phẩm
Z0: Giá thành khi chưa nâng coa chất lượng sản phẩm
Q0: Sản lượng bán khi chưa nâng coa chất lượng sản phẩm
Mục đích nhằm khuyến khích người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng kỹ
xảo, kinh nghiệm nghề nghiệp nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Mức tiền thưởng được xác định theo tỷ lệ % giá trị làm lợi.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIỀN LƯƠNG- THƯỞNG CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG.
1.3.1.Môi trường công ty :
Tổ chức doanh nghiệp thuộc về nghành hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào
Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không?
Lợi nhuận và khả năng trả lương của doanh nghiệp
HQKT = (G1 – Z1)*Q1- (G0 –Z0)* Q0
Quy mô của doanh nghiệp trình độ trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp
Quan điểm, triết lý của tổ chức trong trả lương: tổ chức đặt mức lương cao, thấp
hay theo các mức lương trên thị trường. chẳng hạn một số công ty muốn đứng đầu
trong việc trả lương cao hơn các công ty khác. Các công ty này muốn thu hút nhân
viên, bởi vì họ cho rằng trả lương cao hơn các tổ chức khác sẽ thu hút những người làm
việc có khả năng cao hơn. Trả lương cao cũng thúc đẩy người lao động làm việc có
chất lượng cao , năng xuất lao động cao và vì thế chi phí lao động của một đơn vị sản
phẩm sẽ thấp hơn
Tầm quan trong của công việc đối với doanh nghiệp .
1.3.2. Thị trường lao động:
Tình hình cung và cầu lao động , thất nghiệp trên thị trường lao động là yếu tố bên
ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng đến số lượng tiền lương mà người chủ sử dụng sức
lao động sẽ đưa ra để thu hút và gìn giữ người lao động có trình độ. Sự thay đổi trong
cơ cấu đội ngủ lao động, các định chế về giáo dục và đào tạo cũng ảnh hưởng đến mức
tiền lương của doanh nghiệp
Điều kiện kinh tế và tỷ lệ lao động thất nghiệo trên thị trường
Các tổ chức công đoàn
Sự khác biệt về trả lương theo vùng địa lý
Các quy định và pháp luật của chính phủ
Các mong đợi của xã hội, văn hoá, phong tục tập quán
Tình trạng của nền kinh tế.
1.3.3.Bản thân công việc
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến tiền lương lao động
trong tổ chức. các doanh nghiệp rất chú trọng đến giá trị thực của từng công việc cụ
thể. Những yếu tố thuộc về công việc cần được xem xét tuỳ theo đặc trưng, nội dung
của mỗi công việc cụ thể. Để đánh giá, đo lường công việc, cần phải lựa chọn những
yếu tố căn bản hiện diện trong mọi công việc. Đó là các yếu tố kỹ năng (skill), sức cố
gắng (effort), trách nhiệm (responsibility) và các điều kiện làm việc. Từ những yếu tố
này nhà phân tích sẽ đối chiếu với tấc cả các công việc khác nhau. Mỗi công việc đòi
hỏi một mức độ kỹ năng, sức cố gắng, trách nhiệm khác nhau và điều kiện làm việc
cũng khác nhau. Vì thế nhà phân tích phải cần định nghĩa các yếu tố đó để xác định
giới hạn cho từng loại công việc cụ thể.
Đánh giá công việc là một thủ tục có tính cách hệ thống nhằm đo lường giá trị và
tầm quan trọng của công việc dựa trên nhiều yếu tố nhằm loại bỏ các bất bình trong cơ
quan chỉ vì cơ cấu lương bổng bất hợp lý. Việc đánh giá này nhằm những mục tiêu sau:
Xác định cấu trúc công việc của cơ quan.
Mang lại bình đẳng và trật tự trong mối tương quan công việc.
Triển khai một thứ bậc giá trị của công việc được sử dụng để thiết kế một cơ
cấu lương bổng.
Đạt được sự nhất trí giữa các cấp quản trị và nhân viên liên quan đến công
việc.
1.3.4. Cá nhân người lao động:
Cá nhân người lao động là yếu tố có tác động rất lớn đến việc trả lương, mức tiền
lương tuỳ thuộc vào :
Sự hoàn thành công việc:nhà quản trị cần phải áp dụng hệ thống lương dựa vào sự
hoàn thành công việc. phương pháp này đãi ngộ nhân viên theo năng xuất của họ,
ngoài ra, hệ thống này cũng kích thích nhân viên nỗ lực hết mình.
Thâm niên công tác là một yếu tố được tính đến khi trả lương. Người lao động có
thâm niên lâu năm trong nghề cũng thường được nhận mức lương cao hơn.
Kinh nghiệm: kinh nghiệm cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng và đãi
ngộ, hầu hết các cơ quan tổ chức trên thế giới đều dựa vào ýếu tố này để tuyển chọn và
cứu xét lương bổng và đãi ngộ.
Thành viên trung thành: có nghĩa là người là việc trong tổ chức, đặc biệt trong
những giai đoạn khó khăn và thăng trầm của tổ chức người lao động đó vẫn luôn đồng
cam cộng khổ để vượt khó và giành được thắng lợi. khi trả lương phải tính đến các yếu
tố này
Khả năng thăng tiến: họ là người chưa có kinh nghiệm hoặc chưa có khả năng làm
được những công việc khó ngay, nhưng trong tương lai họ có tiềm năng thực hiện
được. Những người trẻ tuổi được trả lương cao bởi vì họ có tiềm năng trở thành các
cấp quản trị giỏi trong tương lai.
1.4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRẢ LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP
Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp sẽ được xây dựng tuỳ thuộc vào quan điểm
thù lao của doanh nghiệp
1.4.1. Ba quyết định về tiền lương
Quyết định đầu tiên – quyết định về mức trả lương: có liên quan đến mức độ
tổng thể về thù lao của một tổ chức. Quyết định này trả lời cho câu hỏi: các thành viên
của tổ chức nhậ được bao nhiêu tiền trong mối tương quan với số tiền mà các cá nhân ở
các tổ chức khác nhận được khi họ thực hiện những công việc tương tự?
Quyết định thứ hai - quyết định về cấu trúc tiền lương: có liên quan đến khoản
tiền trả cho các công việc khác nhau trong một tổ chức. Quyết định này trả lời cho câu
hỏi: bao nhiêu tiền được trả cho một công việc trong tương quan với số tiền trả cho các
công việc khác trong cùng một công ty?
Quyết định thứ ba - quyết định về tiền lương của cá nhân: có liên quan đến
các khuyến khích và sự chi trả thoả đáng cho cá nhân.
Cả ba quyết định này đều quan trọng trong việc tạo ra sự công bằng và thúc đẩy sự
đóng góp của nhân viên, trong đó đặc biệt là cấu trúc tiền lương.
Việc xây dựng một cấu trúc tiền lương đòi hỏi phải so sánh các công việc trong nội bộ
tổ chức.
1.4.2. Đánh giá công việc:
Là việc xác định một cách có hệ thống giá trị tương đối hay giá trị của mỗi công
việc trong một tổ chức. Mục đích cơ bản của đánh giá công việc là để loại trừ những sự
không công bằng trong trả lương tồn tại do những cấu trúc tiền lương không hợp lý
Điều kiện để một chương trình đánh giá thành công là doanh nghiệp phải xây
dựng được một hệ thống các văn bản mô tả công việc đầy đủ và chi tiết cũng như phải
thành lập một hội đồng đánh giá công việc bao gồm những người am hiểu về công
việc.
Có nhiều hệ thống đánh giá công việc đã được xây dựng và sử dụng ở các tổ chức
khác nhau:
Phương pháp xếp hạng: hội đồng đánh giá xếp hạng câc công việ từ cao đến thấp
nhất về giá trị. Phương pháp đơn giản nhất trong các phương pháp đánh giá nhưng
cũng có nhược điểm:
- Những sự chênh lệch giữa các cấp bậc được giả định là như nhau trong
khi chúng thương không phải là như vậy
- Việc đo lường giá trị của công việc không được chính xác vì mỗi công
việc được đánh giá như một tổng thể chứ không dựa trên sự phân tích
cẩn thận
- Khó sử dụng trong các tổ chức có một số lượng lớn các công việc
Phương pháp phân loại: bao gồm việc xác lập một số lượng đã xác định trước
các hạng hay các loại công việc. Ưu điểm của phương pháp này là nó tiêu chuẩn hoá
tiền lương cho các công việc tương tự nhau và duy trì về sự trả công giữa các công việc
tong một tổ chức đặc biệt lớn.
Phương pháp cho điểm: bao gồm việc phân tích nội dung của các công việc từ
các bảng mô tả công việc và sau đó phân phối một số điểm cho các yếu tố cụ thể.
Phương pháp so sánh yếu tố: mỗi công việc được sắp xếp thứ tự theo nhiều lần và nhờ
đó nó sẽ nhận được một giá trị tiền tương xứng. Phương pháp này phức tạp hơn, do đó
nó không được sử dụng nhiều.
1.4.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả lương trong doanh nghiệp.
Bước 1: Xem xét mức lương tối thiểu mà nhà nước quy định.
Bước này có ý nghĩa nhắc nhỡ để các doanh nghiệp kiểm tra lại mức lương tối thiểu
mà doanh nghiệp phải tuân thủ, nhằm bảo đảm tính hợp pháp của hệ thống tiền lương.
Bước 2: Khảo sát các mức lương thịnh hành trên thị trường.
Để đưa ra quyết định về mức trả lương của doanh nghiệp, cần phải nghiên cứu thị
trường để biết được các mức lương trung bìnhcho tưng công việc. Thông tin về tiền
công và các phúc lợi của những người lao động khác trong các ngành tương tự hoặc
trong cùng một địa phương có thể được thu thập một cách không chính thức qua kinh
nghiệm và hiểu biết của người quản lý nhưng tốt hơn cả là qua các cuộc điều tra chính
thức thường được tổ chức bởi các hãng tư vấn.
Bước 3: Đánh giá công việc.
Sử dụng hội đồng đánh giá và phương pháp đánh giá phù hợp để đánh giá giá trị
của các công việc, để sắp xếp các công việc theo một hệ thống thứ bậc về giá trị từ thấp
đến cao hoặc ngược lại.
Bước 4: xác định các ngạch lương.
Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các ngạch lương để đơn giản hoá việc trả
lương.
Ngạch lương : là một nhóm các công việc dọc theo hệ thống thứ bậc về giá trị của
các công việc và được trả cùng một mức tiền lương. Trong một công ty, có thể có 6,8
hay 10,12 thậm chí tới 15,20 ngạch lương.
Bước 5: Xác định mức lương cho từng ngạch
Để khuyến khích cá nhân người lao động, thay vì sử dụng mức tiền công duy nhất
cho các công việc trong ngạch, nhiều doanh nghiệp thiết kế một khoản tiền lương để
trả lương cho những người lao động khác nhau cùng thực hiện các công việc trong
ngạch.
Khoảng tiền lương là khoản dao động của tiền lương được trả cho từng hạng tiền
lương, cho thấy mức khuyến khích cá nhân đối với từng công việc.
Các khoản tiền lương trong các ngạch có thể được xác định đồng đều hoặc không
đồng đều. Giữa các khoảng có thể không có độ gối đầu, cũng có thể có một độ gối đầu
nhất định.
Bước 6:Phân chia ngạch thành các bậc lương.
Quyết định kế tiếp của nhà quản trị là tính xem các nhân viên cùng làm chung một
loại công việc sẽ lãnh lưong bằng nhau hay có bậc lương khác nhau1
. Bậc lương bao
gồm các mức lương tối thiểu, và mức tối đa với sự biến thiên đủ để tạo ra một sự khác
biệt nào đó. Các bậc lương khác nhau thường được các công ty ưa thích vì nó cho phép
công ty trả lương cho nhân viên theo thâm niên công tác và theo năng xuất. tiền lương
lúc này coi như một loại kích thích lao động tích cực.
Để thiết kế một thang lương cần định nghĩa một số khái niệm sau:
Bội số của thang lương: là sự gấp bội giữa mức lương cao nhất và mức lương thấp
nhất của ngạch lương ( phụ thuộc vào độ lớn của ngạch lương)
Hệ số lương: là hệ số cho thấy mức lương ở bậc nào đó trong ngạch lương là bằng
bao nhiêu lần so với mức lương thấp nhất (khởi điểm) của ngạch lương.
Mức lương:số tiền trả cho người lao động ở từng bậc trong một đơn vị thời gian
(giờ, tuần, tháng ) phù hợp với các bậc trong thang lương.
1
Trong mỗi ngạch hay hạng lương, các công ty thường sử dụng từ ba đến năm bậc lương hay nhiều hơn. Thông
thường chỉ có ba bậc lương bậc tối thiểu, bậc trung bình, và bậc tối đa.
Hệ số tăng tuyệt đối: là hiệu số của các hệ số của các hệ số lương giữa hai bậc liên
tiếp nhau
Hệ số tăng tương đối: là thương số của hệ số tăng tuyệt đối với hệ số lương của bậc
đứng trước.
Thang lương có hệ số tăng tương đối luỹ thoái ( giảm dần), hệ số tăng tương đối
của các bậc sau về cơ bản luôn luôn nhỏ hơn các bậc ở trước.
Trình tự thiết kế thang lương như sau:
Xác định bội số của thang lương:
Max
Min
S
B
S
=
Xác định số bậc của thang lương : tuỳ thuộc vào độ dài phục vụ trong một ngạch
lương, độ lớn của tăng lương và trong tương quan với độ lớn của khoản tiền công.
Xác định hệ số bậc lương: để xác định hệ số bậc lương ở từng bậc trước hết phải
xác định hệ số khoản cách giữa hai bậc liền kề. Nếu hệ số khoản cách lên đều đặn thì
hệ số bậc lên đều đặn. nếu hệ số khoản cách luỹ tiến hoặc luỹ thoái thì hệ số bậc cung
lên cũng luỹ tiến hoăc luỹ thoái tương ứng.
Hệ số khoản cách đều đặn được tính như sau:
n 1
kcH B−
=
H kc : hệ số khoản cách không đều đặn
N: số bậc trong thang lương
Sau đó xác định hệ số của bậc lương nào đó bằng cách lấy hệ số lương của bậc liến kề
đứng trước nó nhân vơi hệ số khoản cách:
B: là bội số của thang lương
Smax: mức lương cao nhất củ ngạch
Smin: mức lương thấp nhất của ngạch
Ki= Ki-1 * hkc
Ki:hệ số lương bậc i
Ki-1: hệ số lương bậc liền kề đứng trước.
Xác định mức lương ở từng bậc: được tính bằng cách nhân mức lương bậc 1 ( mức
lương thấp nhất trong ngạch) với hệ số lương của bậc tương ứng. công thức được tính
như sau:
Si = S1* Ki
Si: mức lương bậc i
S1: mức lương bậc 1 của ngạch
Ki :hệ số lương bậc i
Với thang lương đã xây dựng tuỳ vào quan điểm trả lương, người lao động sẽ
được xếp vào bậc lương phù hợp hoặc xem xét để được tăng lương theo định kỳ, Ngày
nay, ở các nước, các thang lương ở mức tăng cố định được ít phổ biến, chúng chỉ còn
dùng ở một số lĩnh vực công và các lĩnh vực làm việc tự nguyện.
Ở nước ta, thang lương cố định với cấp bậc tăng theo thâm niên hoặc tăng
theo trình độ lành nghề của người lao động được sử dụng trong lĩnh vực công chức,
viên chức và một số doanh nghiệp, thường là các doanh nghiệp nhà nước. Trong
trường hợp sử dụng thang lương cố định với các bậc tăng theo trình độ lành nghề, cần
phải xây dựng tiêu chuẩn cấp bậ kỹ thuật để quy định trình độ lành nghề của công nhân
hoặc nhân viên ở từng bậc phải hiểu, biết và làm được những gì.
Bước 7 : Điều chỉnh mức lương.
Khi đã xác định thứ bậc lương và ngạch lương, cấp quản trị sẽ thấy một số công việc
trước đay được trả lương quá cao hay quá thấp. Các cấp quản trị cần phải điều chỉnh
sao cho phù hợp với ngạch và bậc lương mới.
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH LƯƠNG -THƯỞNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM VIỆT NAM
2.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
VIỆT NAM.
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
VINAFOOD
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam
Tên giao dịch: VINAFOOD CORPORATION
MST: 3700449325
Địa chỉ nhà máy sản xuất : 42/ ấp Trung VĩnhPhú-Thuận An-Bình Dương
Điện Thoại: (0650)786023
Fax: (0650)785253
Văn phòng đại diện : 781/C3 Lê Hồng Phong , Q10, TP HCM
Điện thoại : (08)8622935-8622923
Fax : (08)8634770
Email: info@vinafoodcorp.com
Tổng giám đốc công ty: CÁP VĂN THÁI
 Do nhu cầu về tiêu dùng sản phẩm tươi sống ngày càng cao của người
tiêu dùng và nhận thấy được tầm quan trọng của ngành chế biến thực phẩm nên
công ty công ty cổ phần thực phẩm việt nam đã ra đời.
Công ty được thành lập vào ngày 20/04/2002, do ông Nguyễn Ngọc Đảnh làm
Tổng Giám Đốc. Là công ty có công nghệ xử lý và chế biến gia cầm hiện đại nhất
Việt Nam.
 Với thương hiệu VINACOOK công ty đã khẳng định mình với người
tiêu dùng trong và ngoài nước về sản phẩm của mình. Và chính những nổ lực
không ngừng đó đã được cục sở hữu an toàn thực phẩm cấp bằng khen và được
người tiêu dùng đánh giá cao.
 Sau 7 năm thành lập với sự cố gắng, nhiệt tình của ban giám đốc và đội
ngũ công nhân viên, công ty đã và đang tạo được uy tín đối với khách hàng và
người tiêu dùng. Và trở thành một trong những công ty cung cấp thực phẩm ( thịt
gà tươi) lớn nhất khu vực miền nam.
 Năm 2002, khi mới thành lập công ty chỉ có khoảng 30 công nhân, với
số vốn điều lệ là 4,3 tỷ đồng. Công ty đã gặp không ít khó khăn nhất là trong các
đợt dịch cúm lây lan vì sản phẩm chính của công ty là thịt gà tươi.
 Trước tình hình đó nhận thấy nhu cầu sử dụng thịt gia cầm vẫn cao
nhưng người tiêu dùng đã chuyển sang sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng
và được kiểm dịch. Công ty đã tăng cường kiểm soát chặt chẽ toàn bộ quy trình sản
xuất sản phẩm phải theo dúng tiêu chuẩn của cục thú y đưa ra, nhằm giúp cho
người tiêu dùng an tâm khi sử dụng thịt gia cầm và cũng là giải pháp giúp công ty
vượt qua những khó khăn trong tình hình dịch cúm. Và để khẳng định chất lượng
và tinh thần trách nhiệm của công ty với người tiêu dùng công ty đã mua bảo hiểm
với mức 5 tỷ đồng .
 Từ năm 2008 đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 35 tỷ đồng
và số lượng công nhân viên của công ty đã tăng lên khoảng 150 người. Công ty
đang không ngừng phát triển.
 Để đa dạng hóa sản phẩm công ty không chỉ dừng lại ở thịt gà mà hiện
nay còn là nhà cung ứng sản phẩm thực phẩm tươi từ thịt heo và thịt bò trên thị
trường được người tiêu dùng đánh giá cao. Công ty cổ phần thực phẩm việt nam đã
giữ vững và phát triển mạnh trong khu vực, giành thế cạnh tranh trong việc cung
cấp các mặt hàng từ thịt gà để phục vụ các công ty chế biến, trường học, siêu thị…
Đồng thời đẩy mạnh việc nghiên cứu sản phẩm mới đóng hộp cung cáp ra thị
trường nội địa với phương châm là “sản phẩm tốt chỉ có ở dịch vụ tốt”.
2.1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
VINAFOOD.
• Chức năng:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là sản xuất chế biến thực phẩm
tươi sống và các mặt hàng chế biến phổ biến để cung cấp cho người tiêu dùng .
Công ty không ngừng phấn đấu mở rộng quy mô sản xuất bằng nhiều hình thức
khác nhau. Công ty Vinafood hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh và cung cấp thịt gà tươi, hàng chế biến . Các mặt hàng kinh doanh của công
ty gồm:
 Chế biến, kinh doanh thực phẩm đóng hộp, giết mổ chế biến thịt gia cầm.
 Mua bán thực phẩm tươi sông và chế biến
 chế biến suất ăn công nghiệp. Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng. Nhà
hàng, quán ăn bình dân.
 Mua bán các lương thực thực phẩm, các dụng cụ dùng để phục vụ ăn uống.
 Mua bán máy móc thiết bị ngành điện, ngành nông nghiệp, ngành xây dựng.
 Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
 Kinh doanh hàng nông lâm thổ, thuỷ hải sản: cà phê, điều, cao su, tiêu, bắp,
đậu, tôm, cá, hàng đông lạnh.
 Kinh doanh xe hơi, xe tải, phụ tùng xe, sắt phế liệu.
 Trao đổi, ký gửi xe hơi, xe tải
 Sửa chữa xe hơi, xe tải.
• Nhiệm vụ:
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi đăng kí kinh doanh
Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ công tác tài chính theo đúng pháp luật của nhà
nước thông qua việc nộp thuế
Công ty phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, bảo
vệ môi trường và điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm
Tôn trọng các chế độ kiểm kê báo cáo tài chính
Thực hiện tốt việc phân phối lao động , không ngừng cải thiện việc làm, đời sống
vật chất, tinh thần bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá , khoa học kỹ thuật và
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty .
Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động , trật tự xã hội đồng thời bảo vệ vệ sinh
thực phẩm và môi trường , giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
2.1.3. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG VÀ PHẠM VI KINH DOANH CỦA CÔNG
TY VINAFOOD.
• Quy mô về vốn:
Vốn điều lệ 35.000.000.000 đồng
Vốn thuộc quyền sở hữu của các cổ đông trong và ngoài công ty.
Mỗi cổ phần có mệnh giá là 100.000 đồng.
Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp:
o Số cổ phần : 350.000 cổ phần
o Giá trị vốn cổ phần: 35.000.000.000 đồng
Quy mô về sản xuất:
Nhà máy sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm tươi sống và chế biến tại Bình
Dương .
Diện tích: 1.764,6 m2
Thiết bị: mua trong nước và nhập từ nước ngoài.
Công ty cung cấp sản phẩm của mình trên khắp cả nước và đặc biệt chiếm lĩnh thị
trường ở khu vực miền nam.
• Quy trình công nghệ:
Công ty mua nguyên liệu là gia cầm tươi sống của các hộ chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh Bình Dương , Thành Phố Hồ Chí Minh,…, đồng thời công ty nhập thịt gà đông
lạnh các loại gồm : gà bọng, cánh gà, đùi góc tư, chân gà …từ Mỹ, Brazil, Hà Lan
…dể tiết kiệm chi phí chăn nuôi.
Ngoài thịt gia cầm công ty còn thu mua thịt bò, thịt heo nguyên con được giết mổ
từ các lò mổ đạt tiêu chuẩn.
Thịt gia súc, gia cầm…mua về được chế biến, đóng gói trong các kho lạnh. Các sản
phẩm sau khi được chế biến sẽ được hút chân không, sau đó đem phân phối, một số sản
phẩm được trữ đông để phân phối xa. Riêng gia cầm được giết mổ qua dây chuyền giết
mổ tự động nhập từ Đan Mạch sau đó được đem phân phối ngay để đảm bảo tươi sống,
một số được cấp đông để phân phối xa. Các sản phẩm đông lạnh được nhập từ Mỹ,
Brazil, Hà Lan …được trữ đông ở nhiệt độ (-180
C) tại các kho lạnh Swire, kho rau
quả, kho chiếu xạ, kho Panasato. Đây là các kho được cấp giấy đạt tiêu chuẩn vệ sinh
an toàn thực phẩm
RÖÛA
SAÏCH
Loùc
thòt
CHEÁ
BIEÁN
XÖÛ LYÙ
NÖÔÙC
Cheá bieán
theo
töøng saûn
Choïn loïc vaø
chuyeån theo
töøng saûn
phaåm
GAØ LOÂNG SOÁNG
LAØM LAÏNH THÒT
CAÂN, PHAÂN LOAÏI CHÆ
ÑÒNH MUÏC ÑÍCH
CAÉT BOÏNG GAØ
PHA LOÙC, FILE
ÑOÙNG GOÙI
DAÙN NHAÕN
CHUYEÅN KHO CAÁP
ÑOÂNG, TRÖÕ ÑOÂNG
CHUYEÅN NOÄI BOÄ VAØ
BAÛO QUAÛN VAØO KHO
LAÏNH
PHAÂN PHOÁI
LAØM CHOAÙNG/ CAÉT
TIEÁT
RUÏNG GAØ
CAÉT CHAÂN
LAÁY NOÄI TAÏNG
NHAËT LOØNG VAØ SÔ
CHEÁ LOØNG VAØ ÑAÀU
GAØ
Sơ đồ 2.1. quy trình sản xuất chế biến gia cầm
• Phạm vi kinh doanh của công ty:
Công ty cung cấp sản phẩm của mình trên khắp cả nước và đặc biệt chiếm lĩnh thị
trường ở khu vực miền nam.
6700
6150
4100
24002400
13001300
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ vốn tự có của công ty Vinafood
qua 6 năm (2006- 2008), nguồn từ phòng kế toán năm 2008.
Qua biểu đồ ta thấy nguồn vốn tự có của công ty từ năm 2002 và năm 2003 không thay
đổi, nó chỉ giữ mức 1.300 triệu đồng, tuy nhiên tới năm 2004 do quy mô sản xuất của
công ty được mở rộng nên nguồn vốn tự có đã tăng lên 2.400 triệu đồng, nguồn vốn
này vẫn được duy trì tới năm 2005.
Để đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của người tiêu dùng năm 2006 công ty đã
nhập khẩu dây chuyền sản xuất với công nghệ hiện đại. Do đó cần một lượng vốn lớn
để đáp ứng nhu cầu này thì công ty đã tăng nguồn vốn tự có lên 4.100 triệu đồng.
Năm 2007 cùng với việc mở rộng quy mô kinh doanh, công ty đã tăng đáng kể nguồn
vốn chủ sở hữu lên tới 6.150 triệu đồng,
Năm 2008 cùng với việc mở rộng quy mô, công ty đưa ra chiến lược phát triển thị
trường mới trong khắp cả nước, cũng như tìm kiếm thị trường nước ngoài nên nguồn
vốn đã tăng lên 6.700 triệu đồng.
Điều này thể hiện được năng lực tự có và sức mạnh tài chính của công ty vững vàng
trên bước đường hội nhập và kinh doanh lâu dài.
2.1.4.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VINAFOOD.
Sơ đồ 2.3.: sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty VINAFOOD, nguồn từ
phòng hàng chánh nhân sự
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
GĐ
hành
chánh
nhân
sự
GĐ
kinh
doanh
GĐ
kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu
GĐ
tài
chính
Trưởng
nhóm
TKKD
Trưởng
nhóm
dịch vụ
khách
hàng
Trưở
ng
ngàn
h
hàng
giám
sát
kd
Trưởng
bộ phận
kd quốc
tế
Trưởng
bộ phận
chứng
từ
XNK
Trưởng
bộ phận
KT tổng
hợp
Trưởng
bộ phận
kho
GĐ
Sản
xuất
Trưởng
bộ phận
sản xuât
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức một cách khoa học phù hợp với
chức năng trình độ quản lý chuyên môn nghiệp vụ. Được tổ chức theo cơ cấu trực
tuyến – chức năng nhằm xác định trác nhiệm quyền hạn từ tổng Giám Đốc đến các
phòng ban phân xưởng. Dựa vào sơ đồ có thể thấy hiện nay công ty có một bộ máy
quản lý bao gồm có tổng Giám Đốc, bộ phận trực tiếp sản xuất và hệ thống các
phòng ban chức năng tham mưu cho tổng Giám Đốc trong việc quản lý và điều
hành công việc, phù hợp với điều lệ của tổ chức và hoạt động của công ty.
Công ty tổ chức quản lý theo hình thức trực tiếp, thực hiện theo sự chỉ đạo trực
tiếp của ban Giám Đốc .
• Tổng Giám Đốc : là người nắm giữ mọi quyền hành , mọi hoạt động của công ty
đều phải thông qua Tổng Giám Đốc
• Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh các sản phẩm
mà công ty sản xuất. Đồng thời cũng là nơi khách hàng đặt hàng và phản ánh về
sản phẩm của công ty từ bao bì, quy cách , hay không giao đủ số lượng. Đây là
phòng chịu trách nhiệm về mọi yêu cầu cũng như ý kiến của các khách hàng .
• Phòng hành chánh : thực hiện công tác quản trị văn phòng, các công việc hành
chánh trong công ty như xã hội, chính trị, pháp luật, công tác đối ngoại…
Thực hiện công tác văn phòng bao gồm : công tác văn thư lưu trữ, lễ tân, tiếp
khách, lâp lịch làm việc cho lãnh đạo, lập biên bản các cuộc họp của công ty
Cung ứng phương tiện đi lại phục vụ công tác, học tập của cán bộ công nhân
viên, bao gồm xe, vé máy bay, visa…
Quản lý công tác nhân sự, công tác đào tạo nhân sự, điều phối nhân sự, chấm
công , tính lương.
Phòng hành chánh chịu sự tiếp quản của Giám Đốc và sự quản lý của Giám Đốc
Hành Chánh Nhân Sự
• Bộ phận sản xuất: đây cũng là bộ phận chủ chốt của công ty, vì
đây là nơi các sản phẩm của công ty ra đời. Chất lượng hay sản phẩm của công ty
đều phụ thuộc vào bộ phận này. Hiểu được sự quan trong của mình nên các anh
chi ở bộ phận này làm việc tận tâm và nhiệt tình trong công việc giúp cho sản
phẩm của công ty chất lượng cũng như mẫu mã ngày càng cải thiện hơn.
• Phòng kế toán: đây là phòng có vai trò quan trọng giúp cho việc điều hành
sản xuất, kinh doanh của công ty. Kế toán có nhiệm vụ thống kê các chứng từ liên
quan đén hoạt động kinh doanh của công ty. Cũng như quản lý tình hình sử dụng
vốn một cách có hiệu quả nhất. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, giúp cho
ban Giám Đốc có cách điều hành và những biện pháp tốt nhất trong việc kinh
doanh và sản xuất
Quyết toán tài chính định kỳ
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, tính các khoản phải thu phải đòi,
trích khoản lương phải trả cho công nhân viên cũng như các khoản phải trả khác.
• Bộ phận kho: có nhiệm vụ hteo dõi tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn kho,
theo dõi số lượng trị giá từng mặt hàng tồn kho để báo cáo cho các bộ phận có liên
quan.
2.1.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN TRONG CÔNG TY.
Hệ thống công ty hoạt động theo hình thức khép kín và có liên quan với nhau. Lệnh
sản xuất và hoạt động đều là sự chỉ đạo của ban Giám Đốc, tất cả các phòng ban
đều chịu sự quản lý của ban Giám Đốc . Phòng kinh doanh có mối liên hệ rất mật
thiết với các phòng ban khác, khi nhận đơn hàng phòng kinh doanh sẽ báo cho
xưởng sản xuất và phòng kế toán để xuất giấy giao hàng và hoá đơn, bộ phận sản
xuất nhận được đơn hàng sẽ sản xuất sau đó chuyển lên cửa hàng. Đến đây cửa
hàng trưởng có nhiệm vụ cử nhân viên giao hàng đi giao cho khách hàng. Khi giao
hàng về nhân viên giao hàng sẽ giao giấy giao hàng cho kế toán để kế toán hoạch
toán. Mọi hoạt động của phòng ban đều liên kết chặt chẽ với nhau, giúp đỡ nhau
hoàn thành tốt công việc được đưa công ty ngày càng phát triển hơn.
2.1.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY VINAFOOD.
Tình hình và điều kiện sản xuất của công ty luôn biến động theo yêu cầu
sản xuất và tiêu dùng của khách hàng.
Chu kỳ sản xuất của công ty thường ngắn do công ty luôn sản xuất những
hàng thực phẩm tươi, sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
Quá trình sản xuất chế biến của công ty theo một quy trình khép kín, đồng
thời tham gia giải quyết phần nào nguồn lao động dư thừa, nhằm nâng cao thu nhập
cho công nhân làm tăng nguồn vốn cho nhà nước.
Sản phẩm của công ty chủ yếu là thực phẩm đông lạnh được nhập về lưu
trữ trong các kho lạnh và được phân phối trong khắp cả nước. Và một số hàng chế
biến để đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng .
Do sản phẩm đa dạng và phong phú nên việc chọ lựa sản phẩm rất dễ dàng
đối với người tiêu dùng
Công ty hầu như cung cấp hàng cho mọi thành phần trong xã hội như: siêu thị, công
ty , trường học, nhà hàng, chợ.
2.1.7.KẾT QUẢ XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAFOOD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2008
chỉ tiêu năm 2007 năm 2008 chênh lệch
tỷ lệ % so với
doanh thu
mức tỷ lệ %
năm
2007
năm
2008
Dtt về bán hàng và cung
cấp dvụ 59.891.701.325 243.582.825.986 183.691.124.661 407% 100,00% 100,00%
Giá vốn hàng bán 56.027.587.840 236.577.925.080 180.550.337.240 422% 93,55% 97,12%
LN gộp về BH và CC
DVụ 3.864.113.485 7.004.900.906 3.140.787.421 181% 6,45% 2,88%
Dt hoạt động TC 11.682.557 59.407.489 47.724.932 509% 0,02% 0,02%
Chi phí tài chính 726.926.782 1.431.571.605 704.644.823 197% 1,21% 0,59%
Chi phí bán hàng 1.300.075.731 2.780.556.450 1.480.480.719 214% 2,17% 1,14%
Chi phí QLDN 1.689.035.831 2.823.621.407 1.134.585.576 167% 2,82% 1,16%
LN từ HĐKD 150.757.698 28.558.933 -122.198.765 19% 0,25% 0,01%
Thu nhập khác 1.906.221 280.962.240 279.056.019 14739% 0,00% 0,12%
Chi phí khác -197.006.011 124.295.067 321.301.078 -63% -0,33% 0,05%
Tổng LN trước thuế -46.248.313 152.854.000 199.102.313 -331% -0,08% 0,06%
Thuế TNDN 25.332.587 25.332.587 0% 0,00% 0,01%
Lợi nhuận sau thuế -46.248.313 127.521.413 173.769.726 -276% -0,08% 0,05%
Bảng 2.4.Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2008, nguồn từ phòng kế toán
Năm 2008 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt 127.521.413 đ gảm 173.769.726 đ
so với năm 2007, tương ứng giảm 276% chủ ýếu là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 đạt 243.668.955.809 đ
tăng 183.691.124.661 đ so với năm 2007 ( tức tăng 407%).
Doanh thu thuần tăng do trong năm 2008 công ty đầu tư với lượng vốn lớn vào sản
xuất, ngoài ra công ty còn đầu tư vào một số lĩnh vực khác như : kinh doanh xe…
+ Giá vốn hàng bán năm 2008 đạt 236.577.925.080 đ tăng 180.550.337.240 đ so với
năm 2007 ( tức tăng 422%). Bên cạnh việc tăng doanh thu thì giá vốn hàng bán
cũng tăng do sự biến động hàng hóa giá cả trên thị trường.
+ Bên cạnh việc tăng doanh thu thì lợi nhuận thuần, doanh thu thuần và lợi nhuận
khác cũng tăng đáng kể. Điều này cho thấy công ty đã hoạt động hiểu quả tốt
2.2.Thực trạng về chính sách tiền lương, thưởng tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm
Việt Nam.
2.2.1.Tiến trình xây dựng hệ thống thang, bảng lương trong doanh nghiệp.
Theo nhiệm vụ và chức năng của mình phòng Tổ Chức Lao Động căn cứ vào bộ
luật lao động nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1994. Căn cứ vào nghị
định 28/CP “Đổi mới tiền lương và thu nhập trong các doanh nghiệp, các văn bản sửa
đổi và các văn bản hướng dẫn kèm theo để xây dựng chế độ lương mới trong từng thời
kỳ, phù hợp với điều kiện của công ty, được sự đồng ý của Giám đốc và không trái với
quy định hiện hành của Nhà Nước.
Mức lương tối thiểu nhà nước quy định từ đầu năm 2003 là 290.000 đồng. Công
ty đã đưa ra mức lương trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty là 450.000 đồng,
và năm 2008 công ty đã nâng mức lương lên 800.000 đồng nhằm cải thiện đời sống
cho nhân viên trong công ty và thu hút người tài. Đây là cố gắng rất lớn của công ty
cũng là hệ quả thắng lợi trong năm 2008-2009.
Để đưa ra các quyết định về mức lương của doanh nghiệp cho từng vị trí cụ thể
doanh nghiệp đã tốn không ít thời gian để khảo xác mức lương hiện hành trên thị
trường, sao cho mức lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động có thể tồn tại được
trong tình hình lạm phát hiện nay.
Doanh nghiệp xây dựng hệ thống thang bảng lương để đơn giản hóa việc trả
lương.
Bậc lương trong công ty được phân thành 10 bậc( từ bậc I- bậc X) và hệ số
lương tối thiểu là 1 được áp dụng cho chức danh nhân viên dịch vụ hỗ trợ như nhân
viên dịch vụ, nhân viên bảo vệ.
Mức lương cơ bản = hệ số x mức lương tối thiểu.
Mức lương tối thiểu công ty áp dụng là 800.000 đ
Chế độ nâng bậc lương được áp dụng cho toàn thể nhân viên trong công ty là:
Thời gian nâng lương : toàn thể ván bộ công nhân viên trong công ty 12 tháng
được xét nâng lương 01 lần.
Tiêu chuẩn để nâng lương có thời gian làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan ít nhất
12 tháng.
2.2.2.CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY VINAFOOD.
2.2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian:
Đây là hình thức cơ bản nhất và phổ biến nhất trong công ty Vinafood. Việc xác định
tiền lương được trả hàng tháng cho nhân viên của công ty được tính như sau:
LTG= (HSLCB * MLCB* Số ngày công)/26
Trong đó:
Ltg : tiền lương thời gian người/ tháng
HSLCB: hệ số lương cấp bậc của người lao động, hệ số này được xác định vào NĐ
26/CP của Chính Phủ; trình độ thâm niên làm việc mà sắp xếp lương cấp bậc cho
từng nhân viên.
MLTT: là mức lương điều chỉnh của công ty và bằng 800.000 đồng/ tháng
NC: số ngày công làm việc trong tháng
Ví dụ: tiền lương của trưởng nhóm Thư Ký Kinh doanh Trần Thị Phụng được tính
trong tháng 4 năm 2009 như sau:
Tiền lương (chưa có phu cấp)= (2.65 * 800.000 * 26)/ 26= 2.120.000 đồng
Các khoản tính theo lương là:
BHYT= 1%* 2.120.000= 21200 đồng
BHXH= 5%*2.120.000= 106.000 đồng
BHThất nghiệp=1%*2120.000=21200 đồng
Thuế thu nhập =0
Trong đó: phụ cấp cơm =15000 * 26=390.000 đồng/ tháng
Như vậy tổng tiền lương thực tế chị Phụng nhận được là:
Thực lãnh=(2.120.000-(21.200+106.000+21.200))+390.000= 2.361.600 đồng
2.2.2.2. Hình thức trả lương khóan:
Đây là hình thức tiền lương công ty áp dụng trả cho các khâu sản xuất như: tổ
xúc xích tiệt trùng, công nhân thời vụ của cửa hàng thực phẩm, quận trạm. Hình thức
này tuy không được áp dụng phổ biến như hình thức lương thời gian nhưng nó có tác
dụng khuyến khích người lao động làm việc nhiều hơn vì họ được hưởng lương theo
sản phẩm đúng quy cách của mình làm ra và nó tạo sự công bằng cho tấc cả mọi người.
Lương khóan áp dụng cho tổ xúc xích tiệt trùng:
Vì công việc ở khâu này phụ thuộc vào sản phẩm được sản xuất ra ở các khâu
khác nên công ty áp dụng hình thức khoán cho cả tổ, từ đó tính cho các nhân viên dựa
vào số ngày làm việc, hệ số lương và hệ số đánh giá công việc của mỗi người.
SP
i i i
i i i
V
TL n t h
n t h
= ×
∑
Trong đó:
Ti : tiền lương công nhân thứ i nhận được.
Ni : thời gian thực tế công nhân thứ i làm trong tháng.
Hi : hệ số lương được xếp của công nhân thứ i.
Vsp : tiền lương khóan cho cả tổ.
Lương khoán đối với các cửa hàng thực phẩm quận, trạm:
Các cửa hàng của công ty là những điểm phân phối hàng chính thức của công
ty, công ty cung cấp mọi dịch vụ và sản phẩm, ấn định giá bán đối với từng mặt hàng.
Những người có trách nhiệm quản l cửa hàng sẽ tự đọng điều khiển công việc kinh
doanh trong cửa hàng và thực hiện nghĩa vụ đối với công ty
Doanh thu từ mọi hoạt động của cửa hàng sau khi trừ đi các khỏan chi phí lãi
còn lại sẽ được công ty khóan một mức 65%, 75% hoặc 80% ( tùy theo địa điểm và
quymô của hàng) để chi trả lương và khỏa còn lại sẽ nộp về cho công ty.
2.2.2.3. Lương thời vụ.
Đối với những lao động làm theo hợp đồng ngắn hạn công ty áp dụng hình
thức lương thời vụ. Đây là những lao động không thường xuyên làm việc ở công ty,
những lao động này được công ty ký hợp đồng nhằm đáp ứng những yêu cầu đột biến
về lao động của sản phẩm như trong mùa xuất khẩu, các dịp lễ tết, đơn đặt hàng gấp,…
Hình thức này tùy thuộc vào thời gian làm việc của người lao động là ban ngày hay ban
đêm, điều kiện làm việc độc hại hay bình thường, điều kiện tăng ca cần đáp ứng như
thế nào mà mỗi người lao động sẽ nhận được mức lương khác nhau.
Lương thời vụ của công nhân được tính theo công thức sau:
LTV = ĐGTV * NC
Trong đó:
LTV: tiền lương thời vụ
ĐGTV :đơn giá lương thời vụ.
2.2.3. Các hình thức thưởng trong công ty Vinafood
2.2.3.1. Thưởng về vật chất:
 Tiền trợ cấp ăn giữa ca:
Áp dụng thông tư 15/1999/BLĐTBXH và nghị định 27/1999/CP quy định các
khoản mục hạch toán công ty tổ chức bữa ăn giữa ca cho công nhân và nhân viên
đang làm việc. Những ngày làm việc không đủ giờ quy chuẩn thì không tổ chức ăn
giữa ca.
Trường hợp vắng mặt làm việc như ngày nghỉ, ốm đau, thai sản,… công ty không
thanh toán tiền thay thế bữa ăn giưa ca.
Căn cứ vào thực trạng tài chính tài chính của công ty, qua khảo sát tình hình thực
tế, mức ăn giữa ca của nhân viên và công nhân hiện là 6000 đồng/ khẩu phần ăn.
Các suất ăn này được công ty đài thọ hoàn toàn.
 Các khoản phụ cấp khác:
Ngoaì khoản tiền thưởng và trợ cấp ăn giữa ca trên, người lao động còn được
hưởng một số khoản trợ cấp khác như:
 Mừng đám cưới anh chị em công nhân: 3.000.000 đồng
 Sinh nhật mỗi nhân viên : 200.000 đồng
 Ma chay cúng điếu : 300.000 đồng
 Thăm bệnh : 200.000 đồng
 Ngày quốc tế phụ nữ (áp dụng đối với nữ ) : 300.000 đồng
 Ngày quốc tế thiếu nhi : 100.000 đồng/ người
 Ngày trung thu: 100.000 đồng.
Đối với lao động gián tiếp công ty áp dụng hình thưởng như sau :
Vào các dịp lễ tết, cuối năm thì nhân viên trong công ty được thưởng dưới hình
thức tiền thưởng. Số tiền mà nhân viên được hưởng được trích ra từ phần lợi nhuận,
tiền thưởng này nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào tình hình lợi nhuận mà công ty thu được
trong quá trình sản xuất kinh doanh trong năm.
Tổng Giám đốc còn thưởng đột xuất cho các cá nhân phòng kinh doanh nhận được
nhiều đơn hàng và thanh tóan tiền đầy đủ, sớm nhất. số tiền thưởng sẽ từ 5 triệu đồng
đến 15 triệu đồng.
Đối với lao động công nghệ ( trực tiếp sản xuất ): hàng tháng công ty áp dụng hình
thức lương theo loại A,B,C. mỗi mức này chênh lệch nhau tùy thuộc vào hệ số thương
từng loại.
Loại Hệ số thưởng Số ngày làm việc trong
thực tế
A 1 20-22
B 0,8 17-19
C 0,6 6-16
Không xếp loại 0 Dưới 6
Bảng 2.3.Bảng hệ số thưởng công nhân trực tiếp sản xuất
nguồn từ phòng hành chánh nhân sự
2.2.3.2. Thưởng theo doanh số:
Công ty áp dụng hình thức thưởng theo doanh số cho nhân viên kinh doanh trong
công ty, đây cung là hình thức lương trả cho nhân viên phòng kinh doanh. Hình thức
này kích thích nhân viên đạt được mục tiêu mà công ty đã đề ra.
Thưởng doanh số theo tháng:
Chức vụ Lương chức
vụ
Lương hiệu
quả công việc
Giám sát 2.500.000 900.000
Nhân viên KD 2.000.000 690.000
Số lượng thưởng doanh số hàng tháng:
• Trên mức chỉ tiêu sản lượng đề ra .
Mức sản lượng < 100% chỉ tiêu= 20% * LCV
Mức sản lượng < 120% chỉ tiêu = 40%* LCV
mức sản lượng < 150% chỉ tiêu = 80% * LCV
• Dưới mức chỉ tiêu sản lượng đề ra :
Mức sản lượng từ 60% -- < 90%chỉ tiêu : sẽ bị trừ 50% lương hiệu quả công
việc.
Mức sản lượng < 60% chỉ tiêu: sẽ bị trừ 100% lương hiệu quả công việc
Quy định của công ty nếu đạt mức sản lượng 3 tháng liên tục sẽ được thưởng thêm
một tháng lương .
Phụ cấp đối với nhân viên kinh doanh gồm có:
phụ cấp điện thoại: 500.000 đồng/ tháng
phụ cấp ăn trưa: 390.000 đồng/ tháng
phụ cấp xăng : 200.000 đồng/ tháng
Lương giám sát ngành hàng + khu vực được tính như sau:
Lương chính thức ( chưa tính hoa hồng)= LCV + L hiệu quả công việc
Lượng hàng bán
Thưởng/ hoa hồng dựa trên hiệu quả công việc=
C hỉ tiêu công ty đề
ra
Đối với nhà phân phối công ty sẽ đưa ra một mức chỉ tiêu cho từng khu vực và sẽ được
chiết khấu bao nhiêu % trên giá bán hoặc khi nhà phân phối đạt doanh số sẽ được
thưởng với hình thức trao giải thưởng là một xe tải hoặc xe con 4 chỗ tùy theo số
lượng đặt hàng của họ.
2.2.3.3. Thưởng về tinh thần:
Hàng năm công ty dựa vào mức độ đóng góp của cá nhân để quyết định thăng chức
cho những nhân viên tích cực, có năng lực . Những nhân viên được thăng chức sẽ được
hưởng tất cả những ưu đãi ở chức vụ mới. chính sách thăng tiến được áp dụng cho toàn
nhân viên trong công ty .
Ngoài ra công ty còn chú trọng đến việc cải thiện điều kiện làm việc của nhân viên
như vệ sinh nơi làm việc, chế độ làm việc, nghỉ ngơi,…
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chế độ trả lương, thưởng tại công ty Vinafood.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương, tiền thưởng trong công ty Vinafood
bao gồm: mức lương tối thiểu do nhà nước quy định, mức lương tối thiểu doanh nghiệp
áp dụng, tình hình sử dụng lao động và chi phí tiền lương, tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, sự thỏa mản của nhân viên về công việc và chế độ trả thưởng.
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG-
TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
VIỆT NAM
3.1. NHẬN XÉT VỀ NHÂN SỰ, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG , CÔNG TÁC TIỀN
LƯƠNG-TIỀN THƯỞNG CỦA CÔNG TY VINAFOOD.
Trong bất kì một doanh nghiệp nào khi chúng ta tiến hành xem xét về chế độ
trả lương, thưởng thì trước tiên phải xét về cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty. Bởi lẽ, chính sách tiền lương muốn thực hiện được ở một doanh
nghiệp trước tiên doanh nghiệp đó phải có một bộ máy tổ chức hòan chỉnh và hoạt
động đồng bộ. Guồng máy tổ chức này sẽ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra được kết quả thì
mới xét đến việc phân chia kết quả cho mọi người tham gia ( trả lương- trả thưởng).
Trước khi có kiến nhận xét về công tác tiền lương- tiền thưởng của công ty
VINAFOOD, tôi xin nêu ra vài nhận xét về tình hình nhân sự và hoạt động sản xuất
kinh doanh.
3.1.1.Về nhân sự trong công ty.
Thuận lợi
+ Phần lớn các vị trí chủ chốt trong công ty đều do nhũng nhân viên có trình độ cao
đảm nhiệm, công nhân trực tiếp sản xuất thì có nhiều năm kinh nghiệm. Tuy vậy
công ty cần bổ xung thêm nhân viên trình độ trên đại học, chuyên sâu để phù hợp
với yêu cầu quản lý hiện nay về mở rộng thị phần công ty trong và ngoài nước.
+ Nguồn lực trong công ty rất dồi dào, có trình độ tương đối cao , có nhiều năm kinh
nghiệm. Đây chính là thế mạnh lớn của công ty trong phân công hợp tác lao động,
mở rộng quy mô sản xuất và đáp ứng các hợp đồng đột xuất.
+ Công nhân sản xuất đã nhiều năm gắn bó với công ty. Qua những bước thăng trầm,
công ty đã thử thách được lòng trung thành của họ. Hơn nữa công nhân do đã nhiều
năm làm việc với nhau nên họ rất đòan kết hăng hái thi đua lập thành tích.
+ Với tỷ lệ 75% nhân viên dưới 40 tuổi, nhân lực trong công ty có thừa lòng nhiệt
huyết sự năng động, sáng kiến của tuổi trẻ để đưa công ty ngày một phát triển vũng
mạnh hơn. Cộng với 25% nhân viên còn lại, nhân lực trong công ty đã có thừa các
khả năng để giải quyết các tình huống khó khăn bất ngờ. Do vậy, họ sẽ duy trì được
tình hình ổn định chung trong công ty.
.Khó khăn:
+Khó khăn nhân sự trước mắt là thiếu những người trẻ tuổi có trình độ cao, có kinh
nghiệm để thay thế nhũng cán bộ sắp đến tuổi hưu. Bên cạnh đó công ty còn thiếu
những chuyên gia có tầm nhìn chiến lược về quản lý, thị hiếu thị trường,
Marketing…
+Thiếu những cán bộ định mức để hợp lý hóa thời gian lao động, tránh lãng phí ở một
số khâu chưa xây dựng định mức.
+Chi phí sử dụng lao động còn chưa hợp lý ở bộ phận sản xuất bao gồm cả lao động
thời vụ và lao động chính thức.
3.1.2. Về hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây.
Năm 2006:
Thuận lợi:
Mẫu mã bao bì chất lượng sản phẩm luôn được cải tiến, sản phẩm ngày càng
đa dạng và được người tiêu dùng tín nhiệm.
Sản phẩm tăng trưởng với tốc độ cao ( 35%) và hiện tại doanh thu hàng chế biến đã đạt
tỷ trọng 27% trên tổng doanh thu bán trong mạng lưới thị trường nội địa
Khó khăn:
 Hoạt động sản xuất, chế biến được cải thiện, địa điểm sản xuất, vệ sinh môi
trường được quan tâm hơn.
 Việc xâm nhập các thị trường ngoài nước như : Trung Quốc, Mỹ, Philipin… để
chủ động hơn trong tình trạng khan hiếm nguyên liệu do tình hình dịch cúm gia
cầm gây ra.
 Mã lực xã hội còn thấp, chỉ số tiêu dùng giảm do nền kinh tế thế giới chưa được
ổn định trở lại làm cho doanh số bán ra toàn công ty tăng trưởng không ổn định.
 Tình hình nhập khẩu các sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn. Các khó khăn có
thể kể ra là: giá sản phẩm tăng mạnh do gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của
sản phẩm thịt từ các công ty trong nước và thịt nguội được trợ giá từ các nước
trong EU.
Năm 2007:
Thuận lợi:
+Kế thừa kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2006, công ty đã có bước phát
triển mới trên mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh với những chuyển biến tốt.
+Tình hình kinh doanh nội địa về thực phẩm tiếp tục tăng trưởng cao hơn
những năm trước và tốc độ vẫn còn tiếp tục.
Khó khăn:
+Liên tiếp trong nhiều tháng, nguồn nguyên liệu heo hơi bị mất cân đối, bệnh
dịch heo tai xanh cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động của công ty. Số
lượng hàng thịt heo bán ra rất ít mà lượng hàng trong kho đông lạnh còn rất nhiều, do
đó công ty có những chính sách giảm gía bán chiết khấu cao cho các nhà phân phối…
nhưng vẫn không khắc phục được.
+Đối với thực phẩm tươi sống: mạng lưới bán đang bị tan rã nặng nề, sản lượng
bán ra ngày càng giảm sút.
Về xuất khẩu:
+ sản lượng xuất khẩu sang thị trường nước ngoàibị bế tắc hoàn toàn do giá
nguyên liệu biến động, giá thành cao không đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác trên
thị trường này.
Về phương diện quản lý sản xuất kinh doanh:
+ Chưa xây dựng được hệ thống định mức phù hợp, đơn giá chưa hợp lý để
tiến hành khoán sản phẩm một cách đồng bộ điều mà công nhân có năng lực thực sự rất
mong muốn.
Muốn khắc phục được tình hình vấn đề cần lưu tâm hiện nay là khôi phục lại hệ thống
phân phối thực phẩm tươi sống, lôi kéo các mậu dịch viên, đại lý và người tiêu dùng lại
với công ty. Điều cốt lõi là hoàn thiện lại bộ máy tổ chức của công ty sao cho kịp thời
bắt kịp với tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty . Bộ máy này phải tinh,
gọn. nhẹ, năng xuất cao.
Năm 2008 đến nay:
Việc sản xuất kinh doanh của công ty dần đi vào quỹ đạo và để đảm bảo cho sự cạnh
tranh của công ty trên thị trường và đã gặt hái được những thành công mà công ty đã
đạt được thể hiện sự nỗ lực hết mình của ban giám đốc và toàn thể anh em cán bộ công
nhân viên trong công ty.
Chúng ta tin tưởng với đà tăng trưởng và phát triển không ngừng như hiện nay công ty
sẽ vững tin trên con đường hội nhập vào nền kinh tế tòan cầu trong nhưng năm tới.
3.1.3. Về công tác tiền lương- tiền thưởng.
3.1.3.1.Về tiền lương:
Công ty áp dụng nhiều hình thức trả lương khác nhau cho các loại lao động khá hợp lý.
Tuy nhiên vẫn còn nhiều điểm cần phải cải tiến hơn nữa.
 Hình thức trả lương theo thời gian:
Đây là hình thức chủ yếu áp dụng ở các khu vực hành chánh sự nghiệp, các doanh
nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp nhà nước. Vinafood là doanh nghiệp tư nhân nên vẫn
áp dụng hình thức lương này là chủ yếu, nhưng linh động hơn và hạn chế được nhiều
nhược điểm của hình thức này.
Ưu điểm của hình thức trả lương theo thời gian ở công ty VINAFOOD:
+ Tuy gặp nhiều khó khăn trong năm 2007, song công ty đã không ngừng
nổ lực sản xuất kinh doanh đã khôi phục và phát triển vững mạnh trong năm 2008 cho
đến nay. Dời sống của toàn thể cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao…Có
được kết quả đó là nhờ sự cố gắng hết mình của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty. Trong đó có một phần quan trọng là việc áp dụng đúng đắn các hình thức trả
lương, phù hợp với từng đối tượng và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Việc trả lương theo thời gian đối với cán bộ quản lý các phòng ban đã
gắn kết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với tiền lương của mỗi người. Do đó tạo
động lực cho người lao động làm việc phục vụ tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Ngoài ra, hình thức trả lương theo thời gian khuyến khích nhân viên
đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và một phần đã gắn với mức độ đóng góp của từng
người.
Nhược điểm:
+ Với cách trả lương theo thời gian thì người lao động sẽ đi làm đầy đủ hơn
song làm thế nào để người lao động đi làm không chỉ đi làm để chấm công mà họ có
mặt để nỗ lực làm việc, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả.
+ Cách trả lương của công ty đã gắn kết quả người lao động với kết quả
hoạt động của công ty nhưng do những người hưởng lương theo thời gian chủ yếu là
lao động gián tiếp, không trực tiếp tạo ra sản phẩm do đó có nhiều khó khăn trong việc
đánh giá kết quả lao động của từng người. Vì vậy việc trả lương cho từng phòng ban
còn tồn tại những bất cập trong việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng
phòng từng cá nhân.
Hình thức trả lương khoán:
Là một biến tướng của hình thức lương sản phẩm . hình thức này đã kích thích
người lao động làm việc tích cực hơn, tiết kiệm thời gian lao động. Công ty cần chú
phát triển hình thức tiền lương này.
Ưu điểm:
+ Tiền lương công nhân nhận được phản ánh toàn bộ kết quả làm việc của
công nhân .
+ Về phía công nhân họ tranh thủ làm nhiều sản phẩm để được lãnh lương
cao.
+ Về phía công ty VINAFOOD tiết kiệm được thời gian, tận dụng tối đa
thời gian làm việc của công nhân, tiết kiệm quỹ lương phải trả cho lao động nhàn rỗi
như trong hình thức lương thời gian.
+ Tiền lương công nhân nhận được chịu ảnh hưởng trực tiếp từ số lượng,
chất lượng sản phẩm mà họ làm ra nên hình thức tiền lương này kích thích người lao
động nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, hoàn thiện công tác hoàn thiện thao tác làm
việc, phát huy sáng kiến.
Nhược điểm:
+Một số khâu chưa hoàn chỉnh về hệ thống mức, tiêu chuẩn chấm công,
hàng mẫu gây nhiều khó khăn cho công ty do công nhân chạy theo số lượng sản phẩm
làm ra mà không chú ý đến chất lượng, tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu.
+Vào những thời điểm ít có hợp đồng thì hình thức này bộc lộ nhiều hạn chế
do sản phẩm làm ra không đáng kể kéo theo tiền lương công nhân hưởng theo sản
phẩm rất thấp.
Hình thức lương thời vụ:
Ưu điểm:
+ Hình thức này công ty áp dụng thành công đối với những hợp đồng cần
giải quyết khẩn cấp, những dịp lễ tết mà công nhân trong công ty không đáp ứng đủ.
+ Công ty không tốn thêm một khoản trợ cấp nào khác ngoài tiền lương đã
quy định trong hợp đồng, tiết kiệm chi phí tạo điều kiện cho công ty có thể cạnh tranh
trên thị trường.
+ Đối với người lao đọng hợp đồng thời vụ sẽ giúp cho họ có thêm nguồn
thu nhập cải thiện cuộc sống.
Nhược điểm:
+ Trình độ, tay nghề của lao động thời vụ không đều, phần nhiều chất
lượng không được đảm bảo do lao động thời vụ thiếu tính chuyên nghiệp dẫn đến công
ty gặp khó khăn trong vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm và thời gian thực hiện hợp
đồng.
3.1.3.2. Về hình thức thưởng:
+ Việc tính thưởng công ty áp dụng loại A,B,C chỉ phát huy tác dụng
khuyến khích công nhân viên đi làm đủ ngày chưa phát huy tác dụng khuyến khích của
tiền thưởng.
+ Hình thức thưởng dựa trên lợi nhuận của công ty không theo một tỷ lệ cụ
thể nào chưa phát huy hết tác dụng
+ Công nhân viên ở VINAFOOD chỉ hiểu tiền thưởng là phần phụ thêm
của tiền lương chính nên công tác tiền lương của công ty chưa thật rõ nét.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ
Trước những nhận xét ở trên ta thấy tuy đơn vị đạt được hiệu quả đáng kể
nhưng bên cạnh những ưu điểm vẫn còn một vài khuyết điểm cần khắc phục.
Dưới góc độ là sinh viên thực tập tôi xin có một vài ý kiến đóng góp như sau:
3.2.1. Về tình hình hoạt động kinh doanh.
Công ty cần chủ động hơn trong việc tìm khách hàng, tìm hợp đồng tiêu thụ mở
rộng thị trường. Đồng thời nên ký kết với các chủ hàng về nguyên liệu để đảm bảo
cho nhân tố này không bị đột biến khi thị trường có sự biến động, vì nhân tố này
chiếm đến 90% trong tổng chi phí hoạt động.
Công ty cần xây dựng đội ngũ Marketing để nghiên cứu các chiến lược lâu dài
về thị trường, khách hàng, duy trì quan hệ với các khách hàng truyền thống. Cần có
nhân viên đi khảo sát ở các nước cả Châu Á lẫn Châu Âu để mở rộng thêm thị
trường, ký kết thêm hợp đồng mới. Xây dựng chiến lược sản phẩm, thương hiệu
cho Công ty.
3.2.2. Về công tác tổ chức nhân sự:
Tổ chức các phòng ban nghiệp vụ trực tuyến, giảm bớt bộ phận trung gian giao
đúng người đúng việc, sắp xếp bộ máy nhân sự tại Công ty.
Có kế hoạch qui hoạch và đào tạo đội ngũ kế thừa để bổ sung vào đội ngũ
quản lý thay cho cán bộ đã lớn tuổi, cán bộ thiếu năng lực, cán bộ đã đến tuổi nghỉ
hưu.
Đối với nhân viên cũ Công ty cần mở các lớp đào tạo tại chỗ lẫn đưa
đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên. Đồng thời do hệ
thống máy móc thiết bị của Công ty là hiện đại nên công tác tổ chức hướng dẫn
việc sử dụng các máy móc thiết bị này phải thường xuyên để có thể đáp ứng được yêu
cầu công việc là cần thiết.
Đồng thời hiện tại đội ngũ nhân viên của Công ty đã cao vì vậy Công ty không
nên tuyển dụng một cách tràn lan mà nên có chính sách tuyển dụng cách cụ thể ưu
đãi hơn để thu hút những nhân viên có trình độ cao, khả năng làm việc tốt, đã qua
trường lớp đào tạo về phục vụ cho Công ty, để không phải mất nhiều thời gian đào tạo.
Đồng thời khi đào tạo nhân viên mới Công ty nên chọn những nhân tố tích cực
thay thế những lao động không đạt và lên kế hoạch đào tạo mang tính dài hạn,
chuyên nghiệp, những nhân viên có khả năng quản lý trung gian thay nhân tố cũ có
hiệu suất quản lý thấp.
3.2.3. Về công tác tiền lương:
Công ty nên chủ động trong việc xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền
lương để phù hợp hơn với đặc điểm kinh doanh của đơn vị mình. Từ đó có thể linh
hoạt điều chỉnh về tiền lương cho người lao động hơn.
Đối với số lượng lao động rất cao hiện nay ở Công ty thì công tác về lao động
tiền lương là vấn đề rất quan trọng và cần thiết. Thế nhưng ở Công ty việc tính lương lại
do hai phòng đảm trách, tuy rằng như vậy phòng Tổ chức – Hành chính dễ kiểm tra
nhưng lại không tạo nên sự thống nhất và hợp lý. Vì vậy theo tôi Công ty nên có một
kế toán về lao động tiền lương ở phòng kế toán chuyên đảm trách về việc tính lương
và các chính sách về BHXH, BHYT, KPCĐ để có thể phục vụ cho người lao động một
cách tốt nhất.
Đối với việc nâng lương cho người lao động thì theo tôi mỗi năm Công
ty nên tổ chức từ một đến hai cuộc thi tay nghề nâng bậc lương để kiểm tra lại trình
độ chuyên môn, tay nghề đồng thời tiến hành nâng lương cho người lao động.
Bởi vì công ty tiến hành nâng lương cho người lao động theo quy định là đối với trình
độ Cao Đẳng, Đại học là mỗi năm nâng lương một lần còn đối với trình độ Trung
cấp trở xuống thì hai năm nâng lương một lần như vậy sẽ không khuyến khích
người lao động nâng cao năng suất lao động, trình độ chuyên môn tay nghề vì tay
nghề có cao hơn hay vẫn như vậy thì họ vẫn được nâng lương theo đúng quy định
như các nhân viên khác. Như vậy vô hình chung sẽ gây ra tâm lý ỷ lại ở người lao
động, họ cho rằng “đến hẹn lại lên” họ sẽ được nâng lương gây ra tình trạng họ được
xếp bậc lương cao nhưng không đúng thực chất trình độ, không thích hợp với môi
trường cạnh tranh và yêu cầu phát triển bền vững trong sản xuất, kinh doanh của
Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam

More Related Content

What's hot

“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...
  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...
Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...
Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”   “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ” Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAY
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAYLuận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAY
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...
Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...
Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )kudos21
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...
  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Download đề tài hoàn thiện các hình thức tiền lương, tiền thưởng.
Download đề tài hoàn thiện các hình thức tiền lương, tiền thưởng.Download đề tài hoàn thiện các hình thức tiền lương, tiền thưởng.
Download đề tài hoàn thiện các hình thức tiền lương, tiền thưởng.
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...
Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...
Luận văn: Hoàn thiện công tác định mức lao động nhằm nâng cao hiệu quả trả lư...
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đ
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đLuận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đ
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đ
 
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAYLuận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
 
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”   “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 
Luận án: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động
Luận án: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao độngLuận án: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động
Luận án: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động
 
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAY
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAYLuận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAY
Luận văn: Hoàn thiện các hình thức trả lương trong công ty Ausun, HAY
 
Luận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAY
Luận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAYLuận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAY
Luận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAY
 
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
 
Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...
Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...
Xác định tỷ lệ mặc và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin họcLuận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Trung tâm tin học
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp cơ khí
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp cơ khíLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp cơ khí
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp cơ khí
 
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...
Luận văn: Nhân tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệ...
 
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp  ( Quản trị nguồn nhân lực )
Hoạt động công đoàn trong doanh nghiệp ( Quản trị nguồn nhân lực )
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
 
Luận văn: Đãi ngộ người lao động tại Công ty Thiết bị Việt, HAY
Luận văn: Đãi ngộ người lao động tại Công ty Thiết bị Việt, HAYLuận văn: Đãi ngộ người lao động tại Công ty Thiết bị Việt, HAY
Luận văn: Đãi ngộ người lao động tại Công ty Thiết bị Việt, HAY
 

Viewers also liked

[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014
Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014
Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014Arjan Blok
 
Акции весна 2016 eu_hu
Акции весна 2016 eu_huАкции весна 2016 eu_hu
Акции весна 2016 eu_huTianDe
 
[Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho!
[Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho![Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho!
[Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho!Ingrid Lima
 
Cmc company brochure
Cmc company brochureCmc company brochure
Cmc company brochureMayur Karde
 
Ebook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân Sự
Ebook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân SựEbook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân Sự
Ebook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân SựNhân Nguyễn Sỹ
 
La importancia de la lengua española - Curso de RI
La importancia de la lengua española - Curso de RILa importancia de la lengua española - Curso de RI
La importancia de la lengua española - Curso de RIElaine Campideli Hoyos
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...sighted
 
Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)
Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)
Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)Đàm Thế Ngọc
 
Công ty TNHH Coca-cola Việt Nam
Công ty TNHH Coca-cola Việt NamCông ty TNHH Coca-cola Việt Nam
Công ty TNHH Coca-cola Việt Namtuoi phan
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 

Viewers also liked (17)

[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
 
Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014
Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014
Factsheet_Blokker_Holding_boekjaar_2014
 
Акции весна 2016 eu_hu
Акции весна 2016 eu_huАкции весна 2016 eu_hu
Акции весна 2016 eu_hu
 
[Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho!
[Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho![Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho!
[Guia de leitura rápida] 10 Dicas para aumentar a sua concentração no trabalho!
 
Cmc company brochure
Cmc company brochureCmc company brochure
Cmc company brochure
 
Cofias libres de metal
Cofias libres de metalCofias libres de metal
Cofias libres de metal
 
Ebook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân Sự
Ebook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân SựEbook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân Sự
Ebook Tổng Quan Về Đãi Ngộ Nhân Sự
 
La importancia de la lengua española - Curso de RI
La importancia de la lengua española - Curso de RILa importancia de la lengua española - Curso de RI
La importancia de la lengua española - Curso de RI
 
MZG HRM - MagixBow Projects
MZG HRM -  MagixBow ProjectsMZG HRM -  MagixBow Projects
MZG HRM - MagixBow Projects
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
 
Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)
Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)
Khung năng lực (Nguồn Hiệp hội nhân sự Việt Nam HRA)
 
Công ty TNHH Coca-cola Việt Nam
Công ty TNHH Coca-cola Việt NamCông ty TNHH Coca-cola Việt Nam
Công ty TNHH Coca-cola Việt Nam
 
Dinero entre-el-amor-y-el-odio
Dinero entre-el-amor-y-el-odioDinero entre-el-amor-y-el-odio
Dinero entre-el-amor-y-el-odio
 
Nlkt
NlktNlkt
Nlkt
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 

Similar to Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam

Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam (20)

Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
 
12028
1202812028
12028
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựng
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựngĐề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựng
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựng
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...
 
Đề tài: Bảo vệ người lao động trong lĩnh vực việc làm tiền, HOT
Đề tài: Bảo vệ người lao động trong lĩnh vực việc làm tiền, HOTĐề tài: Bảo vệ người lao động trong lĩnh vực việc làm tiền, HOT
Đề tài: Bảo vệ người lao động trong lĩnh vực việc làm tiền, HOT
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần May Sôn...
 
A0003
A0003A0003
A0003
 
La0321
La0321La0321
La0321
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đĐề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
 
3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam

  • 1. “ hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam” MỤC LỤC Lời mở đầu ................................................................................................ 1 Chương I : Những vấn đề lý luận chung về thiết lập và quản trị hệ thống tiền lương.................................................................................... 3 1.1. Khái quát về tiền lương........................................................................ 3 1.1.1. Các khái niệm tiền lương................................................................... 3 1.1.2. Mục tiêu của hệ thống tiền lương...................................................... 4 1.1.3. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.................................... 4 1.1.3.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm................................................. 5 1.1.3.1.1. Lương sản phẩm cá nhân............................................................. 6 1.1.3.1.2. Lương sản phẩm tập thể............................................................... 7 1.1.3.1.3. Lương sản phẩm gián tiếp............................................................ 8 1.1.3.1.4. Lương sản phẩm trả cho quản lý.................................................. 9 1.1.3.1.5. Lương sản phẩm luỹ tiến............................................................. 9 1.1.3.1.6. Lương khoán...............................................................................10 1.1.3.2.. Hình thức trả lương theo doanh thu..............................................10 1.1.3.3. Hình thức trả lương theo thời gian.................................................11 1.2. Khái quát vè tiền thưởng.....................................................................12 1.2.1. Khái niệm tiền thưởng......................................................................12 1.2.2. Ý nghĩa của công tác tiền thưởng.....................................................13 1.2.3. Các hình thức tiền thưởng.................................................................13 1.2.3.1. Thưởng từ lợi nhuận......................................................................13 1.2.3.2. Thưởng tiết kiệm vật tư.................................................................13 1.2.3.3. Thưởng do giảm tỷ lệ hàng phế phẩm............................................14 1.2.3.4. Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm....................................14 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương - thưởng cho người lao động... 15 1.3.1. Môi trường công ty.......................................................................... 15 1.3.2. Thị trường lao động......................................................................... 15 1.3.3. Bản thân công việc.......................................................................... 15 1.3.4. Cá nhân người lao động................................................................... 16 1.4. Xây dựng hệ thống trả lương trong doanh nghiệp.............................. 17 1.4.1. Ba quyết định về tiền lương............................................................. 17 1.4.2. Đánh giá công việc.......................................................................... 17 1.4.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả lương trong doanh nghiệp.............. 18 Chương II : Tìm hiểu chính sách tiêng lương - thưởng tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam............................................................ 23 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam......... 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Vinafood................... 23
  • 2. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty Vinafood ............. 24 2.1.3. Quy mô hoạt động và phạm vi kinh doang của công ty Vinafood....24 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vinafood................................28 2.1.5. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty ...............................30 2.1.6. Đặc điểm về hình thức KD và tiêu thụ sản phẩm của công ty...........30 2.1.7.Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Vinafood.......................... 31 2.2. Thực trạng chính sách lương- thưởng tại công ty Vinafood............... 32 2.2.1. Tiến trình xây dựng hệ thống thang bảng lương trong DN.............. 32 2.2.2. Các hình thức trả lương trong công ty ............................................ 33 2.2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian................................................ 33 2.2.2.2. Hình thức trả lương khóan ........................................................... 33 2.2.2.3. Lương thời vụ............................................................................... 34 2.2.3. Các hình thức thưởng trong công ty Vinafood................................. 35 2.2.3.1. Thưởng về vật chất........................................................................35 2.2.3.2. Thưởng theo doanh số...................................................................36 2.2.3.3. Thưởng về tinh thần.......................................................................37 2.2.4. các ýếu tố ảnh hưởng đến trả lương- thưởng tại công ty ................. 38 Chương III giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương- thưởng tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam............................................................. 39 3.1. Nhận xết về nhân sự, tình hình hoạt động, công tác tiền lương- tiền thưởng của công ty Vinafood......................................... 39 3.1.1. Về nhân sự trong công ty................................................................. 39 3.1.2. Về tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây........ 40 3.1.3. Về công tác tiền lương- tiền thưởng.................................................42 3.1.3.1. Về công tác tiền lương ..................................................................42 3.1.3.2. Về hình thức thưởng......................................................................44 3.2. Các giải pháp đề nghị..........................................................................45 3.2.1. Về tình hình hoạt động kinh doanh...................................................45 3.2.2. Về công tác tổ chức nhân sự.............................................................45 3.2.3. Về công tác tiền lương......................................................................46 Kêt luận ....................................................................................................50
  • 3. Lời mở đầu Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế xã hội to lớn của nó. Đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập quan trọng nhất giúp họ đảm bảo được cuộc sống. Đối với doanh nghiệp tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất kinh doanh. Và đối với nền kinh tế đất nước, tiền lương là sự cụ thể hóa quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động sáng tạo ra. Để tiền lương thực sự là để tăng hiệu quả lao động thì vấn đề đặt ra với mỗi doanh nghiệp là nên áp dụng hình thức trả lương như thế nào cho phù hợp tính chất đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình nhằm phát huy tối đa tính kích thích của tiền lương đối với người lao động và đảm bảo tốt mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp, nhà nước và người lao động. Do vậy việc hoàn thiện các hình thức trả lương trong doanh nghiệp tuy là một phần trong công tác tiền lương nói chung của doanh nghiệp nhưng lại có vị trí hết sức quan trọng . Thấy được tầm quan trọng đó của hệ thống tiền lương, tiền thưởng nên tôi đã chọn đề tài “ hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam” hy vọng vân dụng các kiến thức đã học đóng góp vào sự phát triển của công ty. Với thời gian và lượng kiến thức có hạn nên trong việc bày tỏ kiến không tránh khỏi những sai sót rất mong nhận được sự đóng góp chân tình của thầy cô hướng dẫn, các anh chi trong công ty và các bạn tham khảo. Giới hạn đề tài: đề tài bao gồm ba chương Chương I: những vấn đề lý luận chung về thiết lập và quản trị hệ thống tiền lương
  • 4. Chương II: tìm hiểu chính sách tiền lương, tiền thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam. Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lương, thưởng tại công ty cổ phần thực phẩm viật nam. Ngoài ra tôi còn sử dụng các bảng biểu các quy định áp dụng nội bộ công ty, mọi kiến giải pháp chỉ áp dụng đối với công ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam nhưng không nằm ngoài những quy định của pháp luật. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp duy vật lịch sử. Phương pháp thống kê-dự báo. Phương pháp thống kê phân tích.
  • 5. Chương 1 Những Vấn Đề Lý Luận Chung Về Thiết Lập Và Quản Trị Hệ Thống Tiền Lương 1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIỀN LƯƠNG. 1.1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TIỀN LƯƠNG. Tiền lương hay tiền công là khoản tiền mà người chủ hay người sử dụng lao động trả cho người lao động hay người bán sức lao động dựa trên cơ sở sự thỏa thuận của hai bên. Sự thỏa thuận này được ghi lại thông qua hợp đồng lao động và tôn trọng quy định của pháp luật ( luật lao động). Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) “tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể được biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng được viết ra hay bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoăc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm” Trong nền kinh tế thị trường về cơ bản các khái niệm tiền lương, tiền công được xem là đồng nhất về bản chất kinh tế, đó là khoản tiền người lao động nhận được khi bán sức lao động của mình. Tiền lương được phân loại: tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. Tiền lương danh nghĩa: là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động sức lao động trả cho người lao động phù hợp với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã hao phí. Tiền lương thực tế: là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà người lao động có thể mua được thông qua tiền lương danh nghĩa của mình sau khi đã đóng các khoản thuế theo quy định của chính phủ. Tiền lương thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố:
  • 6. -Chỉ số giá cả hàng hoá và dịch vụ -Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được thể hiện qua công thức: M R w w CPI = Trong đó: WR: Tiền lương thực tế Wm: Tiền lương danh nghĩa CPI: Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ. 1.1.2. MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG. Tiền lương có ảnh hưởng rất lớn đến sự lựa chọn công việc, tình hình thực hiện công việc của người lao động và chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động của tổ chức. mục tiêu cơ bản của tiền lương là thu hút được những người lao động giỏi phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức, gìn giữ và động viên họ thực hiện công việc tốt nhất. khi đưa ra các quyết định tiền lương, có một vài mục tiêu cần xem xét đồng thời. Các mục tiêu đó gồm: Hệ thống tiền lương phải hợp pháp: tiền lương trả cho người lao động trong tổ chức phải tuân thủ các điều khỏan của bộ luật lao động của nhà nước, Hệ thống tiền lương phải thỏa đáng: hệ thống tiền lương phải đủ lớn để thu hút lao động có chất lượng cao và làm việc cho tổ chức và giữ chân họ ở lại với tổ chức vì sự hoàn thành công việc của họ có vai trò rất quan trọng giúp cho tổ chức đạt được mục tiêu đề đã ra và phát triển tổ chức. Hệ thống tiền lương phải có tác dụng kích thích người lao động, phải có tác dụng tạo động lực và kích thích người loa động hòan thành công việc có hiệu quả cao. Hệ thống tiền lương phải công bằng: nếu chương trình thù lao không công bằng sẽ triệt tiêu động lực lao động. công bằng đối với bên ngoài và trong nội bộ tổ chức.
  • 7. Hệ thống tiền lương phải đảm bảo: nghĩa là người lao động cảm thấy thu nhập hàng tháng của họ được bảo đảm và có thể đoán trước được thu nhập của họ. Hệ thống tiền lương phải hiệu quả và hiệu suất: đòi hỏi tổ chức phải quản lý hệ thống tiền lương một cách có hiệu quả và phải có nguồn tài chính để hỗ trợ cho hệ thống đó được tiếp tục thực hiện trong thời gian dài. 1.1.3. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP. Lựa chọn hình thức tiền lương phù hợp là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức lao động tiền lương. Hình thức trả lương hợp lý góp phần thực hiện tốt phân phối theo lao động, đó là một trong những công cụ thực hiện công bằng trong phân phối và là đòn bẩy khai thác tiềm năng, động lực của người lao động. 1.1.3.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Lương sản phẩm là hình thức trả lương mà tiền lương của người lao động phụ thuộc vào số lượng sản phẩm đúng quy cách làm ra và đơn giá lương cho sản phẩm. Ưu nhược điểm của hình thức trả lương theo sản phẩm: Hình thức trả lương theo sản phẩm thường được áp dụng cho bộ phận sản xuất có nhiều ưu điểm  Trả lương theo sản phẩm đã thực hiện nguyên tắc trả lương theo công việc, nó quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động.  Tiền lương của người lao động được gắn trực tiếp với kết quả sản xuất từ đó tạo động lực kích thích ngưới lao động nâng cao năng xuất chất lượng sản phẩm.  Khuyến khích người lao động học tập nâng cao trình độ, hoàn thiện phương pháp lao đông, phát huy sang kiến cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng xuất lao động.  Góp phần cải tiến công tác quản lý doanh nghiệp, quản lý lao động, đẩy mạnh công tác cải tiến tổ chức lao động, tổ chức sản xuất.  Tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa những người lao động, kích thích tinh thần thi đua trong các tổ đội sản xuất.
  • 8.  Tiền lương người lao động được chi trả một cách rõ ràng minh bạch, thực hiện tốt tính công khai trong việc chi trả lương. Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay, so với các hình thức tiền lương khác, hình thức trả lương theo sản phẩm trong điều kiện nước ta hiện nay có nhiều ưu điểm như đã phân tích ở trên. Tuy hình thức này làm cho người lao động có xu hướng chạy theo sản lượng, vì vậy để phát huy đầy đủ những ưu điểm, và hạn chế những mặt tiêu cực cần phải thực hiện tốt các điều sau: Xác định đơn giá trả lương sản phẩm chính xác: Hệ thống định biên lao động tiên tiến Cấp bậc công việc chính xác Xác định đúng các khoản phụ cấp được tính vào đơn giá: Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc. Tổ chức tốt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm. Trong trả lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức trả lương sau: 1.1.3.1.1. Lương sản phẩm cá nhân: Hình thức này áp dụng đối với những công nhân hoạt động tương đối độc lập, tạo ra những sản phẩm tương đối hoàn chỉnh và đòi hỏi phải có những mức lao động áp dụng cho từng cá nhân. SPL DG Q= × Trong đó: DG: đơn giá sản phẩm Q: số sản phẩm người lao động thực hiện được. Trong đơn giá sản phẩm có thể xác định bằng hai cách: CB SL ( L PC) DG= M + CB TGDG (L PC) M= + ×
  • 9. Chế độ trả lương này có ưu điểm là gắn trực tiếp tiền lương của từng cá nhân với kết quả lao động của bản thân họ, do đó khuyến khích người công nhân phấn đấu tăng năng xuất.Tuy nhiên hình thức này có nhược điểm công nhân ít quan tâm đến lợi ích chung của tập thể, ít chú trọng đến việc tiết kiệm vật tư, nguyên nhiên vật liệu và bảo quản máy móc thiết bị do vậy cần phải có những quy định cụ thể. 1.1.3.1.2. Lương sản phẩm tập thể: Hình thức này áp dụng đối với những công việc mà để hoàn thành chúng đòi hỏi phải có một tập thể cùng tham gia, áp dụng đối với nhóm, những người lao động cùng làm việc trên các dây chuyền sản xuất hoặc những công việc để hoàn thành chúng đòi hỏi phải có nhiều lao động với chất lượng khác nhau. Khi thực hiện hình thức này cần chú ý hai vấn đề sau: Tính lương sản phẩm chung của tập thể: SPTTL DG Q= × Trong đó: DG: là tiền lương trả cho tập thể khi thực hiện một đơn vị sản phẩm Q: sản lượng chung của tập thể. CB NHOM SL NHOM L DG= M ∑ HOẶC TC BQDG M ML= × Phân phối lương cho các thành viên trong nhóm: Phân phối theo chất lượng lao động : Thực chất phương pháp này là căn cứ vào hệ số lương (HSL) hoặc mức lương theo công việc đảm nhiệm của mỗi người để tiến hành phân phối tiền lương cho các thành viên. Trong đó: TLLĐA: tiền lương được phân phối cho lao động A
  • 10. TLSPTT: Tiền lương theo sản phẩm thập thể Tổng HSLTT : Tổng hệ số lương của cả tập thể tham gia HSLLĐA: hệ số lương của lao động A Phương pháp này phân phối đơn giản nhưng không tính được các yếu tố về số lượng và hiệu quả của từng thành viên. Phân phối theo số lượng và chất lượng lao động. SPTT LDA LDA LDA TT TL TL (HSL NC ) ( HSL NC)    = × ×  ×  ∑ Trong đó: NCLĐA: là ngày công lao động thực tế trong tháng của lao động A. Phư ơng pháp này sử dụng khá phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay, tuy nhiên phương pháp này vẫn chưa phản ánh được hiệu quả lao động của các thành viên trong nhóm. Phân phối theo số lượng, chất lượng, hiệu quả của mỗi người: TLLĐA = [ TLSPTT / ( Tổng HSL*NC*HCV)TT]* (HSLLĐA*NCLĐA*HCVA) Trong đó: HCV: là hệ số hiệu quả công việc mỗi người trong kỳ tính lương. Phương pháp này đảm bảo việc phân phối thu nhập công bằng nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định cụ thể các tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả công việc và tương ứng với mức độ hiệu quả công việc phải xác định một hệ số công việc. 1.1.3.1.3. Lương sản phẩm gián tiếp. Trường hợp áp dụng đối với bộ phận lao động phục vụ nhằm gắn kết quả của công nhân phục vụ với kết quả của công nhân chính mà người đó phục vụ. LSPGT =ĐGPV*Q ĐGPV =LCBPV / MSL ĐGPV =LCBPV* MTGPV
  • 11. Trong đó: Q: sản lượng của những công nhân chính mà người phụ vụ đó phục vụ ĐGPV: đơn giá phục vụ LCBPV: lương cấp bậc phục vụ MSL:mức sản lượng mà công nhân chính phục vụ MTGPV: mức thời gian phục vụ Hình thức trả lương sản phẩm gián tiếp cũng có thể áp dụng đối với cá nhân hoặc tập thể. 1.1.3.1.4 Lương sản phẩm trả cho quản lý: Là chế độ lương sản phẩm được ứng dụng để trả cho bộ phận quản lý. Quỹ lương quản lý hàng tháng được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng của đơn vị do mình quản lý. QL QLQL DG Q= × Hoặc: QL QL SX SX HSL DG DG HSL = × ∑ ∑ Hoặc: QL MLQL DG KHSX( MSL) = ∑ ∑ Trong đó: DG QL: đơn giá quỹ lương QLHSL∑ : Tổng hệ số lương quản lý SXHSL∑ : Tổng hệ số lương sản xuất MLQL∑ : tổng mức lương quản lý
  • 12. MSL :∑ tổng mức sản lượng KHSX: kế hoạch sản xuất 1.3.1.5. Lương sản phẩm lũy tiến: Thực chất của hình thức này là kết hợp giữa hình thức trả lương theo sản phẩm và tiền thưởng khi người công nhân hoàn thành vượt mức. SPLT LT SLL DG Q DG (Q M )= × + × − Trong đó: ĐGLT : là đơn giá trả thêm cho những sản phẩm vượt định mức được giao ĐG: Đơn giá sản phẩm Q: Sản lượng thực tế mà người lao động đạt được MSL : Mức sản lượng mà người công nhân phải hoàn thành Hình thức này áp dụng cho những trường hợp cần hoàn thành gấp một khối lượng công việc nào đó ở những khâu yếu kém ảnh hưởng đến hoạt động chung của doanh nghiệp cần vực lên trong một thời gian ngắn. Lương giờ: căn cứ vào mức lương ngày chia cho 8 giờ và số giờ làm việc thực tế, áp dụng để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm. 1.1.3.1.6. Lương khoán: Lương khoán áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một khoản thời gian nhất định. Đây cũng là một dạng hình thức lương theo sản phẩm. Lkhoán = ĐGkhoán X khối lượng công việc hoàn thành Trong đó: ĐG khoán: đơn giá khoán tiền lương khi thực hiên một đợn vị sản phẩm, một đợn vị doanh thu hay một đơn vị lợi nhuận… 1.1.3.2. Hình thức trả lương theo doanh thu:
  • 13. Hình thức trả lương theo doanh thu là một dạng biến tương của lương sản phẩm, trong đó thu nhập của ngưới lao động phụ thuộc trực tiếp vào mức lương theo công việc đảm nhiệm vào doanh thu thực hiện được trong kỳ. LDT =ĐGDT * DTTT ĐGDT = MLCV/ ĐMDT Trong đó: ĐGDT: đơn giá doanh thu MLCV: mức lương quy định trả cho công nhân đảm nhiệm ĐMDT: định mức doanh thu( tương tự như định mức lao động) DTTT: doanh thu thực tế. Tiền lương doanh thu cũng có nhiều hình thức tương tự như lương sản phẩm, cũng có thể áp dụng trả cho từng cá nhân, cũng có thể trả cho một nhóm, một đơn vị. Lương doanh thu thường được áp dụng chi trả cho những bộ phận hoặc doanh nghiệp kinh doanh mang tính chất tổng hợp, sản phẩm đa dạng khó có thể xác định định mức cụ thể theo sản lượng hoặc những doanh nghiệp kinh doanh mang tính chất thương mại dịch vụ. 1.1.3.3. Hình thức tiền lương theo thời gian: Lương thời gian là hình thức tiền lương mà thu nhập của người lao động phụ thuộc vào thời gian lao động thực tế làm việc và mức lương theo cáp bậc hoặc chuyên môn mà người đó đảm nhiệm. Lương thời gian = mức lương công việc tháng Theo đó ta suy ra công thức: CVT TG TT ML L NC NC = × Trong đó: LTG: Mức lương thời gian MLCVT: Mức lương công việc trong tháng NC: số ngày công làm việc trong tháng NCTT: số ngày công làm việc thực tế trong tháng. Ngày công lao động trong tháng được tính 26 ngày
  • 14. Theo cách tính lương này có nhược điểm : không gắn được kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh các đối tượng trả lương theo thời gian: Hành chánh sự nghiệp Sản xuất không ổn định Khi không xây dựng được định mức lao động Khi máy móc thiết bị có trình độ tự động hóa cao. Ngoại lệ: những sản phẩm hay những công việc mà yêu cầu chất lượng đặt lên hàng đầu. Xu hướng hoàn thiện chế độ lương thời gian. Kết hợp lương thời gian với tiền thưởng: khoản tiền thưởng trích từ lợi nhuận vượt mức kế hoạch. Cách này áp dụng phổ biến đối với các thành phần kinh doanh tư nhân hay liên doanh. Lương thời gian có điều chỉnh hệ số hoàn thành mức ( hoặc hệ số hoàn thành nhiệm vụ so với kế hoạch). Khoán quỹ lương cho bộ phận hưởng luơng theo thời gian: ví dụ: Giao khoán quỹ luơng đối với bộ phận quản lý (QLQL): QLQL = KQL * QLQL Trong đó: KQL= tổng HSLQL / Tổng HSLDN HSLDN: hệ số lương doanh nghiệp. 1.2. KHÁI QUÁT VỀ TIỀN THƯỞNG. 1.2.1. Khái niệm tiền thưởng: Tiền thưởng là khoản tiền bổ xung nhằm đãi ngộ thỏa đáng người lao động khi họ đạt được những thành tích cao, hiệu quả lao động tốt trong sản xuất hay công tác. Trong công tác quản lý lao động, tiền thưởng là một nhân tố thuộc hệ thống đòn bẩy, là hình thức khuyến khích vật chất nhằm khuyến khích người lao động trên nhiều mặt hoạt động sản xuất. 1.2.2. Ý nghĩa của công tác tiền thưởng: Tiền thưởng là khoản thu nhập bổ sung nhằm nâng cao đời sống của người lao động.
  • 15. Tiền thưởng góp phần thực hiện tốt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và tính công bằng trong việc phân phối thu nhập cho người ao động. Tiền thưởng là biện pháp giúp cho doanh nghiệp giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong thực tiễn sản xuất: thưởng tiết kiệm vật tư khi tình trạng khan hiếm vật tư, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tăng năng xuất lao động đối với những mặt hàng cần phải hoàn thành trong một thời gian ngắn... 1.2.3. Các hình thức của tiền thưởng: 1.2.3.1. Thưởng từ lợi nhuận: Nguồn tiền thưởng của chế độ này được tính từ lợi nhuận sau khi khấu trừ quỹ tích lũy sản xuất. Mức tiền thưởng của mỗi người thường đươc phân phối dự trên: Vị trí chức danh đảm nhiệm của mỗi người. Thâm niên công tác đối với doanh nghiệp Hiệu quả lao động của mỗi người trong kỳ xem xét. Mức độ chấp hành nội quy, kỹ luật doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm về tình hình tổ chức kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp, có thể xác định một phương pháp phân phối tiền thưởng cho các thành viên theo đặc trưng riêng của mình. Tuy nhiên về cơ bản có thể khái quát một số phương pháp phân phối tiền thưởng sau: Phân phối dựa vào mức lương của mỗi người. Phân phối theo tổng thu nhập trong năm của mỗi người. Phân phối theo cách đánh giá xếp loại lao động ( phân phối theo A, B, C) Kết hợp giữa phân loại và chức danh lao động. 1.2.3.2. Thưởng tiết kiệm vật tư: Chế độ thưởng này nhằm nâng cao trách nhiệm người lao động trong sản xuất, sử dụng bảo quản vật tư, khuyến khích công nhân hạ thấp định mức hao phí vật tư để sản xuất ra sản phẩm. Tiền thưởng = giá trị làm lợi * tỷ lệ % trích thưởng 1.2.3.3. Thưởng do giảm tỷ lệ hàng phế phẩm Chế độ thưởng này người công nhân quan tâm đến việc giảm tỷ lệ hàng phế phẩm, hàng kém chất lượng gây lãng phí cho doanh nghiệp.
  • 16. Chế độ tiền thưởng này không phổ biến, chỉ áp dụng đối với những sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất sản phâm phức tạp hoặc sản phẩm có yêu cầu chất lượng nghiêm ngặt. Tiền thưởng = giá trị tiết kiệm * tỷ lệ % trích thưởng theo quy định 1.2.3.4.Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm: Điều kiện thưởng trong trường hợp này là nâng cao chất lượng sản phẩm phải góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh đều này có nghĩa là: - Nâng cao chất lượng sản phẩm kéo theo hạ giá thành sản phẩm - Nâng cao chất lượng sản phẩm có khả năng cho phép doanh nghiệp thay đổi giá bán - Nâng cao chất lượng sản phẩm kéo theo sản lượng tiêu thụ sản phẩm tăng lên. Trong đó: G1: Giá bán khi đã nâng coa chất lượng sản phẩm Z1: Giá thành khi đã nâng coa chất lượng sản phẩm Q1: Sản lượng được bán khi đã nâng cao chất lượng sản phẩm G0: Giá bán khi chưa nâng cao chất lượng sản phẩm Z0: Giá thành khi chưa nâng coa chất lượng sản phẩm Q0: Sản lượng bán khi chưa nâng coa chất lượng sản phẩm Mục đích nhằm khuyến khích người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng kỹ xảo, kinh nghiệm nghề nghiệp nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. Mức tiền thưởng được xác định theo tỷ lệ % giá trị làm lợi. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIỀN LƯƠNG- THƯỞNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG. 1.3.1.Môi trường công ty : Tổ chức doanh nghiệp thuộc về nghành hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không? Lợi nhuận và khả năng trả lương của doanh nghiệp HQKT = (G1 – Z1)*Q1- (G0 –Z0)* Q0
  • 17. Quy mô của doanh nghiệp trình độ trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp Quan điểm, triết lý của tổ chức trong trả lương: tổ chức đặt mức lương cao, thấp hay theo các mức lương trên thị trường. chẳng hạn một số công ty muốn đứng đầu trong việc trả lương cao hơn các công ty khác. Các công ty này muốn thu hút nhân viên, bởi vì họ cho rằng trả lương cao hơn các tổ chức khác sẽ thu hút những người làm việc có khả năng cao hơn. Trả lương cao cũng thúc đẩy người lao động làm việc có chất lượng cao , năng xuất lao động cao và vì thế chi phí lao động của một đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn Tầm quan trong của công việc đối với doanh nghiệp . 1.3.2. Thị trường lao động: Tình hình cung và cầu lao động , thất nghiệp trên thị trường lao động là yếu tố bên ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng đến số lượng tiền lương mà người chủ sử dụng sức lao động sẽ đưa ra để thu hút và gìn giữ người lao động có trình độ. Sự thay đổi trong cơ cấu đội ngủ lao động, các định chế về giáo dục và đào tạo cũng ảnh hưởng đến mức tiền lương của doanh nghiệp Điều kiện kinh tế và tỷ lệ lao động thất nghiệo trên thị trường Các tổ chức công đoàn Sự khác biệt về trả lương theo vùng địa lý Các quy định và pháp luật của chính phủ Các mong đợi của xã hội, văn hoá, phong tục tập quán Tình trạng của nền kinh tế. 1.3.3.Bản thân công việc Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến tiền lương lao động trong tổ chức. các doanh nghiệp rất chú trọng đến giá trị thực của từng công việc cụ thể. Những yếu tố thuộc về công việc cần được xem xét tuỳ theo đặc trưng, nội dung của mỗi công việc cụ thể. Để đánh giá, đo lường công việc, cần phải lựa chọn những yếu tố căn bản hiện diện trong mọi công việc. Đó là các yếu tố kỹ năng (skill), sức cố gắng (effort), trách nhiệm (responsibility) và các điều kiện làm việc. Từ những yếu tố này nhà phân tích sẽ đối chiếu với tấc cả các công việc khác nhau. Mỗi công việc đòi hỏi một mức độ kỹ năng, sức cố gắng, trách nhiệm khác nhau và điều kiện làm việc
  • 18. cũng khác nhau. Vì thế nhà phân tích phải cần định nghĩa các yếu tố đó để xác định giới hạn cho từng loại công việc cụ thể. Đánh giá công việc là một thủ tục có tính cách hệ thống nhằm đo lường giá trị và tầm quan trọng của công việc dựa trên nhiều yếu tố nhằm loại bỏ các bất bình trong cơ quan chỉ vì cơ cấu lương bổng bất hợp lý. Việc đánh giá này nhằm những mục tiêu sau: Xác định cấu trúc công việc của cơ quan. Mang lại bình đẳng và trật tự trong mối tương quan công việc. Triển khai một thứ bậc giá trị của công việc được sử dụng để thiết kế một cơ cấu lương bổng. Đạt được sự nhất trí giữa các cấp quản trị và nhân viên liên quan đến công việc. 1.3.4. Cá nhân người lao động: Cá nhân người lao động là yếu tố có tác động rất lớn đến việc trả lương, mức tiền lương tuỳ thuộc vào : Sự hoàn thành công việc:nhà quản trị cần phải áp dụng hệ thống lương dựa vào sự hoàn thành công việc. phương pháp này đãi ngộ nhân viên theo năng xuất của họ, ngoài ra, hệ thống này cũng kích thích nhân viên nỗ lực hết mình. Thâm niên công tác là một yếu tố được tính đến khi trả lương. Người lao động có thâm niên lâu năm trong nghề cũng thường được nhận mức lương cao hơn. Kinh nghiệm: kinh nghiệm cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng và đãi ngộ, hầu hết các cơ quan tổ chức trên thế giới đều dựa vào ýếu tố này để tuyển chọn và cứu xét lương bổng và đãi ngộ. Thành viên trung thành: có nghĩa là người là việc trong tổ chức, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn và thăng trầm của tổ chức người lao động đó vẫn luôn đồng cam cộng khổ để vượt khó và giành được thắng lợi. khi trả lương phải tính đến các yếu tố này Khả năng thăng tiến: họ là người chưa có kinh nghiệm hoặc chưa có khả năng làm được những công việc khó ngay, nhưng trong tương lai họ có tiềm năng thực hiện được. Những người trẻ tuổi được trả lương cao bởi vì họ có tiềm năng trở thành các cấp quản trị giỏi trong tương lai. 1.4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRẢ LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP
  • 19. Hệ thống tiền lương của doanh nghiệp sẽ được xây dựng tuỳ thuộc vào quan điểm thù lao của doanh nghiệp 1.4.1. Ba quyết định về tiền lương Quyết định đầu tiên – quyết định về mức trả lương: có liên quan đến mức độ tổng thể về thù lao của một tổ chức. Quyết định này trả lời cho câu hỏi: các thành viên của tổ chức nhậ được bao nhiêu tiền trong mối tương quan với số tiền mà các cá nhân ở các tổ chức khác nhận được khi họ thực hiện những công việc tương tự? Quyết định thứ hai - quyết định về cấu trúc tiền lương: có liên quan đến khoản tiền trả cho các công việc khác nhau trong một tổ chức. Quyết định này trả lời cho câu hỏi: bao nhiêu tiền được trả cho một công việc trong tương quan với số tiền trả cho các công việc khác trong cùng một công ty? Quyết định thứ ba - quyết định về tiền lương của cá nhân: có liên quan đến các khuyến khích và sự chi trả thoả đáng cho cá nhân. Cả ba quyết định này đều quan trọng trong việc tạo ra sự công bằng và thúc đẩy sự đóng góp của nhân viên, trong đó đặc biệt là cấu trúc tiền lương. Việc xây dựng một cấu trúc tiền lương đòi hỏi phải so sánh các công việc trong nội bộ tổ chức. 1.4.2. Đánh giá công việc: Là việc xác định một cách có hệ thống giá trị tương đối hay giá trị của mỗi công việc trong một tổ chức. Mục đích cơ bản của đánh giá công việc là để loại trừ những sự không công bằng trong trả lương tồn tại do những cấu trúc tiền lương không hợp lý Điều kiện để một chương trình đánh giá thành công là doanh nghiệp phải xây dựng được một hệ thống các văn bản mô tả công việc đầy đủ và chi tiết cũng như phải thành lập một hội đồng đánh giá công việc bao gồm những người am hiểu về công việc. Có nhiều hệ thống đánh giá công việc đã được xây dựng và sử dụng ở các tổ chức khác nhau: Phương pháp xếp hạng: hội đồng đánh giá xếp hạng câc công việ từ cao đến thấp nhất về giá trị. Phương pháp đơn giản nhất trong các phương pháp đánh giá nhưng cũng có nhược điểm:
  • 20. - Những sự chênh lệch giữa các cấp bậc được giả định là như nhau trong khi chúng thương không phải là như vậy - Việc đo lường giá trị của công việc không được chính xác vì mỗi công việc được đánh giá như một tổng thể chứ không dựa trên sự phân tích cẩn thận - Khó sử dụng trong các tổ chức có một số lượng lớn các công việc Phương pháp phân loại: bao gồm việc xác lập một số lượng đã xác định trước các hạng hay các loại công việc. Ưu điểm của phương pháp này là nó tiêu chuẩn hoá tiền lương cho các công việc tương tự nhau và duy trì về sự trả công giữa các công việc tong một tổ chức đặc biệt lớn. Phương pháp cho điểm: bao gồm việc phân tích nội dung của các công việc từ các bảng mô tả công việc và sau đó phân phối một số điểm cho các yếu tố cụ thể. Phương pháp so sánh yếu tố: mỗi công việc được sắp xếp thứ tự theo nhiều lần và nhờ đó nó sẽ nhận được một giá trị tiền tương xứng. Phương pháp này phức tạp hơn, do đó nó không được sử dụng nhiều. 1.4.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả lương trong doanh nghiệp. Bước 1: Xem xét mức lương tối thiểu mà nhà nước quy định. Bước này có ý nghĩa nhắc nhỡ để các doanh nghiệp kiểm tra lại mức lương tối thiểu mà doanh nghiệp phải tuân thủ, nhằm bảo đảm tính hợp pháp của hệ thống tiền lương. Bước 2: Khảo sát các mức lương thịnh hành trên thị trường. Để đưa ra quyết định về mức trả lương của doanh nghiệp, cần phải nghiên cứu thị trường để biết được các mức lương trung bìnhcho tưng công việc. Thông tin về tiền công và các phúc lợi của những người lao động khác trong các ngành tương tự hoặc trong cùng một địa phương có thể được thu thập một cách không chính thức qua kinh nghiệm và hiểu biết của người quản lý nhưng tốt hơn cả là qua các cuộc điều tra chính thức thường được tổ chức bởi các hãng tư vấn. Bước 3: Đánh giá công việc. Sử dụng hội đồng đánh giá và phương pháp đánh giá phù hợp để đánh giá giá trị của các công việc, để sắp xếp các công việc theo một hệ thống thứ bậc về giá trị từ thấp đến cao hoặc ngược lại. Bước 4: xác định các ngạch lương.
  • 21. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các ngạch lương để đơn giản hoá việc trả lương. Ngạch lương : là một nhóm các công việc dọc theo hệ thống thứ bậc về giá trị của các công việc và được trả cùng một mức tiền lương. Trong một công ty, có thể có 6,8 hay 10,12 thậm chí tới 15,20 ngạch lương. Bước 5: Xác định mức lương cho từng ngạch Để khuyến khích cá nhân người lao động, thay vì sử dụng mức tiền công duy nhất cho các công việc trong ngạch, nhiều doanh nghiệp thiết kế một khoản tiền lương để trả lương cho những người lao động khác nhau cùng thực hiện các công việc trong ngạch. Khoảng tiền lương là khoản dao động của tiền lương được trả cho từng hạng tiền lương, cho thấy mức khuyến khích cá nhân đối với từng công việc. Các khoản tiền lương trong các ngạch có thể được xác định đồng đều hoặc không đồng đều. Giữa các khoảng có thể không có độ gối đầu, cũng có thể có một độ gối đầu nhất định. Bước 6:Phân chia ngạch thành các bậc lương. Quyết định kế tiếp của nhà quản trị là tính xem các nhân viên cùng làm chung một loại công việc sẽ lãnh lưong bằng nhau hay có bậc lương khác nhau1 . Bậc lương bao gồm các mức lương tối thiểu, và mức tối đa với sự biến thiên đủ để tạo ra một sự khác biệt nào đó. Các bậc lương khác nhau thường được các công ty ưa thích vì nó cho phép công ty trả lương cho nhân viên theo thâm niên công tác và theo năng xuất. tiền lương lúc này coi như một loại kích thích lao động tích cực. Để thiết kế một thang lương cần định nghĩa một số khái niệm sau: Bội số của thang lương: là sự gấp bội giữa mức lương cao nhất và mức lương thấp nhất của ngạch lương ( phụ thuộc vào độ lớn của ngạch lương) Hệ số lương: là hệ số cho thấy mức lương ở bậc nào đó trong ngạch lương là bằng bao nhiêu lần so với mức lương thấp nhất (khởi điểm) của ngạch lương. Mức lương:số tiền trả cho người lao động ở từng bậc trong một đơn vị thời gian (giờ, tuần, tháng ) phù hợp với các bậc trong thang lương. 1 Trong mỗi ngạch hay hạng lương, các công ty thường sử dụng từ ba đến năm bậc lương hay nhiều hơn. Thông thường chỉ có ba bậc lương bậc tối thiểu, bậc trung bình, và bậc tối đa.
  • 22. Hệ số tăng tuyệt đối: là hiệu số của các hệ số của các hệ số lương giữa hai bậc liên tiếp nhau Hệ số tăng tương đối: là thương số của hệ số tăng tuyệt đối với hệ số lương của bậc đứng trước. Thang lương có hệ số tăng tương đối luỹ thoái ( giảm dần), hệ số tăng tương đối của các bậc sau về cơ bản luôn luôn nhỏ hơn các bậc ở trước. Trình tự thiết kế thang lương như sau: Xác định bội số của thang lương: Max Min S B S = Xác định số bậc của thang lương : tuỳ thuộc vào độ dài phục vụ trong một ngạch lương, độ lớn của tăng lương và trong tương quan với độ lớn của khoản tiền công. Xác định hệ số bậc lương: để xác định hệ số bậc lương ở từng bậc trước hết phải xác định hệ số khoản cách giữa hai bậc liền kề. Nếu hệ số khoản cách lên đều đặn thì hệ số bậc lên đều đặn. nếu hệ số khoản cách luỹ tiến hoặc luỹ thoái thì hệ số bậc cung lên cũng luỹ tiến hoăc luỹ thoái tương ứng. Hệ số khoản cách đều đặn được tính như sau: n 1 kcH B− = H kc : hệ số khoản cách không đều đặn N: số bậc trong thang lương Sau đó xác định hệ số của bậc lương nào đó bằng cách lấy hệ số lương của bậc liến kề đứng trước nó nhân vơi hệ số khoản cách: B: là bội số của thang lương Smax: mức lương cao nhất củ ngạch Smin: mức lương thấp nhất của ngạch
  • 23. Ki= Ki-1 * hkc Ki:hệ số lương bậc i Ki-1: hệ số lương bậc liền kề đứng trước. Xác định mức lương ở từng bậc: được tính bằng cách nhân mức lương bậc 1 ( mức lương thấp nhất trong ngạch) với hệ số lương của bậc tương ứng. công thức được tính như sau: Si = S1* Ki Si: mức lương bậc i S1: mức lương bậc 1 của ngạch Ki :hệ số lương bậc i Với thang lương đã xây dựng tuỳ vào quan điểm trả lương, người lao động sẽ được xếp vào bậc lương phù hợp hoặc xem xét để được tăng lương theo định kỳ, Ngày nay, ở các nước, các thang lương ở mức tăng cố định được ít phổ biến, chúng chỉ còn dùng ở một số lĩnh vực công và các lĩnh vực làm việc tự nguyện. Ở nước ta, thang lương cố định với cấp bậc tăng theo thâm niên hoặc tăng theo trình độ lành nghề của người lao động được sử dụng trong lĩnh vực công chức, viên chức và một số doanh nghiệp, thường là các doanh nghiệp nhà nước. Trong trường hợp sử dụng thang lương cố định với các bậc tăng theo trình độ lành nghề, cần phải xây dựng tiêu chuẩn cấp bậ kỹ thuật để quy định trình độ lành nghề của công nhân hoặc nhân viên ở từng bậc phải hiểu, biết và làm được những gì. Bước 7 : Điều chỉnh mức lương. Khi đã xác định thứ bậc lương và ngạch lương, cấp quản trị sẽ thấy một số công việc trước đay được trả lương quá cao hay quá thấp. Các cấp quản trị cần phải điều chỉnh sao cho phù hợp với ngạch và bậc lương mới.
  • 24. CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH LƯƠNG -THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VIỆT NAM 2.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VIỆT NAM. 2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VINAFOOD Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam Tên giao dịch: VINAFOOD CORPORATION MST: 3700449325 Địa chỉ nhà máy sản xuất : 42/ ấp Trung VĩnhPhú-Thuận An-Bình Dương Điện Thoại: (0650)786023 Fax: (0650)785253 Văn phòng đại diện : 781/C3 Lê Hồng Phong , Q10, TP HCM Điện thoại : (08)8622935-8622923 Fax : (08)8634770 Email: info@vinafoodcorp.com Tổng giám đốc công ty: CÁP VĂN THÁI  Do nhu cầu về tiêu dùng sản phẩm tươi sống ngày càng cao của người tiêu dùng và nhận thấy được tầm quan trọng của ngành chế biến thực phẩm nên công ty công ty cổ phần thực phẩm việt nam đã ra đời.
  • 25. Công ty được thành lập vào ngày 20/04/2002, do ông Nguyễn Ngọc Đảnh làm Tổng Giám Đốc. Là công ty có công nghệ xử lý và chế biến gia cầm hiện đại nhất Việt Nam.  Với thương hiệu VINACOOK công ty đã khẳng định mình với người tiêu dùng trong và ngoài nước về sản phẩm của mình. Và chính những nổ lực không ngừng đó đã được cục sở hữu an toàn thực phẩm cấp bằng khen và được người tiêu dùng đánh giá cao.  Sau 7 năm thành lập với sự cố gắng, nhiệt tình của ban giám đốc và đội ngũ công nhân viên, công ty đã và đang tạo được uy tín đối với khách hàng và người tiêu dùng. Và trở thành một trong những công ty cung cấp thực phẩm ( thịt gà tươi) lớn nhất khu vực miền nam.  Năm 2002, khi mới thành lập công ty chỉ có khoảng 30 công nhân, với số vốn điều lệ là 4,3 tỷ đồng. Công ty đã gặp không ít khó khăn nhất là trong các đợt dịch cúm lây lan vì sản phẩm chính của công ty là thịt gà tươi.  Trước tình hình đó nhận thấy nhu cầu sử dụng thịt gia cầm vẫn cao nhưng người tiêu dùng đã chuyển sang sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng và được kiểm dịch. Công ty đã tăng cường kiểm soát chặt chẽ toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm phải theo dúng tiêu chuẩn của cục thú y đưa ra, nhằm giúp cho người tiêu dùng an tâm khi sử dụng thịt gia cầm và cũng là giải pháp giúp công ty vượt qua những khó khăn trong tình hình dịch cúm. Và để khẳng định chất lượng và tinh thần trách nhiệm của công ty với người tiêu dùng công ty đã mua bảo hiểm với mức 5 tỷ đồng .  Từ năm 2008 đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 35 tỷ đồng và số lượng công nhân viên của công ty đã tăng lên khoảng 150 người. Công ty đang không ngừng phát triển.  Để đa dạng hóa sản phẩm công ty không chỉ dừng lại ở thịt gà mà hiện nay còn là nhà cung ứng sản phẩm thực phẩm tươi từ thịt heo và thịt bò trên thị trường được người tiêu dùng đánh giá cao. Công ty cổ phần thực phẩm việt nam đã giữ vững và phát triển mạnh trong khu vực, giành thế cạnh tranh trong việc cung cấp các mặt hàng từ thịt gà để phục vụ các công ty chế biến, trường học, siêu thị…
  • 26. Đồng thời đẩy mạnh việc nghiên cứu sản phẩm mới đóng hộp cung cáp ra thị trường nội địa với phương châm là “sản phẩm tốt chỉ có ở dịch vụ tốt”. 2.1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAFOOD. • Chức năng: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là sản xuất chế biến thực phẩm tươi sống và các mặt hàng chế biến phổ biến để cung cấp cho người tiêu dùng . Công ty không ngừng phấn đấu mở rộng quy mô sản xuất bằng nhiều hình thức khác nhau. Công ty Vinafood hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và cung cấp thịt gà tươi, hàng chế biến . Các mặt hàng kinh doanh của công ty gồm:  Chế biến, kinh doanh thực phẩm đóng hộp, giết mổ chế biến thịt gia cầm.  Mua bán thực phẩm tươi sông và chế biến  chế biến suất ăn công nghiệp. Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng. Nhà hàng, quán ăn bình dân.  Mua bán các lương thực thực phẩm, các dụng cụ dùng để phục vụ ăn uống.  Mua bán máy móc thiết bị ngành điện, ngành nông nghiệp, ngành xây dựng.  Chăn nuôi gia súc, gia cầm.  Kinh doanh hàng nông lâm thổ, thuỷ hải sản: cà phê, điều, cao su, tiêu, bắp, đậu, tôm, cá, hàng đông lạnh.  Kinh doanh xe hơi, xe tải, phụ tùng xe, sắt phế liệu.  Trao đổi, ký gửi xe hơi, xe tải  Sửa chữa xe hơi, xe tải. • Nhiệm vụ: Hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi đăng kí kinh doanh Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ công tác tài chính theo đúng pháp luật của nhà nước thông qua việc nộp thuế Công ty phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Đảm bảo chất lượng sản phẩm
  • 27. Tôn trọng các chế độ kiểm kê báo cáo tài chính Thực hiện tốt việc phân phối lao động , không ngừng cải thiện việc làm, đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá , khoa học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty . Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động , trật tự xã hội đồng thời bảo vệ vệ sinh thực phẩm và môi trường , giữ gìn trật tự an toàn xã hội. 2.1.3. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG VÀ PHẠM VI KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAFOOD. • Quy mô về vốn: Vốn điều lệ 35.000.000.000 đồng Vốn thuộc quyền sở hữu của các cổ đông trong và ngoài công ty. Mỗi cổ phần có mệnh giá là 100.000 đồng. Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: o Số cổ phần : 350.000 cổ phần o Giá trị vốn cổ phần: 35.000.000.000 đồng Quy mô về sản xuất: Nhà máy sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm tươi sống và chế biến tại Bình Dương . Diện tích: 1.764,6 m2 Thiết bị: mua trong nước và nhập từ nước ngoài. Công ty cung cấp sản phẩm của mình trên khắp cả nước và đặc biệt chiếm lĩnh thị trường ở khu vực miền nam. • Quy trình công nghệ: Công ty mua nguyên liệu là gia cầm tươi sống của các hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương , Thành Phố Hồ Chí Minh,…, đồng thời công ty nhập thịt gà đông lạnh các loại gồm : gà bọng, cánh gà, đùi góc tư, chân gà …từ Mỹ, Brazil, Hà Lan …dể tiết kiệm chi phí chăn nuôi. Ngoài thịt gia cầm công ty còn thu mua thịt bò, thịt heo nguyên con được giết mổ từ các lò mổ đạt tiêu chuẩn.
  • 28. Thịt gia súc, gia cầm…mua về được chế biến, đóng gói trong các kho lạnh. Các sản phẩm sau khi được chế biến sẽ được hút chân không, sau đó đem phân phối, một số sản phẩm được trữ đông để phân phối xa. Riêng gia cầm được giết mổ qua dây chuyền giết mổ tự động nhập từ Đan Mạch sau đó được đem phân phối ngay để đảm bảo tươi sống, một số được cấp đông để phân phối xa. Các sản phẩm đông lạnh được nhập từ Mỹ, Brazil, Hà Lan …được trữ đông ở nhiệt độ (-180 C) tại các kho lạnh Swire, kho rau quả, kho chiếu xạ, kho Panasato. Đây là các kho được cấp giấy đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm RÖÛA SAÏCH Loùc thòt CHEÁ BIEÁN XÖÛ LYÙ NÖÔÙC Cheá bieán theo töøng saûn Choïn loïc vaø chuyeån theo töøng saûn phaåm GAØ LOÂNG SOÁNG LAØM LAÏNH THÒT CAÂN, PHAÂN LOAÏI CHÆ ÑÒNH MUÏC ÑÍCH CAÉT BOÏNG GAØ PHA LOÙC, FILE ÑOÙNG GOÙI DAÙN NHAÕN CHUYEÅN KHO CAÁP ÑOÂNG, TRÖÕ ÑOÂNG CHUYEÅN NOÄI BOÄ VAØ BAÛO QUAÛN VAØO KHO LAÏNH PHAÂN PHOÁI LAØM CHOAÙNG/ CAÉT TIEÁT RUÏNG GAØ CAÉT CHAÂN LAÁY NOÄI TAÏNG NHAËT LOØNG VAØ SÔ CHEÁ LOØNG VAØ ÑAÀU GAØ
  • 29. Sơ đồ 2.1. quy trình sản xuất chế biến gia cầm • Phạm vi kinh doanh của công ty: Công ty cung cấp sản phẩm của mình trên khắp cả nước và đặc biệt chiếm lĩnh thị trường ở khu vực miền nam. 6700 6150 4100 24002400 13001300 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ vốn tự có của công ty Vinafood qua 6 năm (2006- 2008), nguồn từ phòng kế toán năm 2008. Qua biểu đồ ta thấy nguồn vốn tự có của công ty từ năm 2002 và năm 2003 không thay đổi, nó chỉ giữ mức 1.300 triệu đồng, tuy nhiên tới năm 2004 do quy mô sản xuất của công ty được mở rộng nên nguồn vốn tự có đã tăng lên 2.400 triệu đồng, nguồn vốn này vẫn được duy trì tới năm 2005. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của người tiêu dùng năm 2006 công ty đã nhập khẩu dây chuyền sản xuất với công nghệ hiện đại. Do đó cần một lượng vốn lớn để đáp ứng nhu cầu này thì công ty đã tăng nguồn vốn tự có lên 4.100 triệu đồng.
  • 30. Năm 2007 cùng với việc mở rộng quy mô kinh doanh, công ty đã tăng đáng kể nguồn vốn chủ sở hữu lên tới 6.150 triệu đồng, Năm 2008 cùng với việc mở rộng quy mô, công ty đưa ra chiến lược phát triển thị trường mới trong khắp cả nước, cũng như tìm kiếm thị trường nước ngoài nên nguồn vốn đã tăng lên 6.700 triệu đồng. Điều này thể hiện được năng lực tự có và sức mạnh tài chính của công ty vững vàng trên bước đường hội nhập và kinh doanh lâu dài. 2.1.4.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VINAFOOD. Sơ đồ 2.3.: sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty VINAFOOD, nguồn từ phòng hàng chánh nhân sự Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc GĐ hành chánh nhân sự GĐ kinh doanh GĐ kinh doanh xuất nhập khẩu GĐ tài chính Trưởng nhóm TKKD Trưởng nhóm dịch vụ khách hàng Trưở ng ngàn h hàng giám sát kd Trưởng bộ phận kd quốc tế Trưởng bộ phận chứng từ XNK Trưởng bộ phận KT tổng hợp Trưởng bộ phận kho GĐ Sản xuất Trưởng bộ phận sản xuât
  • 31. Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức một cách khoa học phù hợp với chức năng trình độ quản lý chuyên môn nghiệp vụ. Được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến – chức năng nhằm xác định trác nhiệm quyền hạn từ tổng Giám Đốc đến các phòng ban phân xưởng. Dựa vào sơ đồ có thể thấy hiện nay công ty có một bộ máy quản lý bao gồm có tổng Giám Đốc, bộ phận trực tiếp sản xuất và hệ thống các phòng ban chức năng tham mưu cho tổng Giám Đốc trong việc quản lý và điều hành công việc, phù hợp với điều lệ của tổ chức và hoạt động của công ty. Công ty tổ chức quản lý theo hình thức trực tiếp, thực hiện theo sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám Đốc . • Tổng Giám Đốc : là người nắm giữ mọi quyền hành , mọi hoạt động của công ty đều phải thông qua Tổng Giám Đốc • Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh các sản phẩm mà công ty sản xuất. Đồng thời cũng là nơi khách hàng đặt hàng và phản ánh về sản phẩm của công ty từ bao bì, quy cách , hay không giao đủ số lượng. Đây là phòng chịu trách nhiệm về mọi yêu cầu cũng như ý kiến của các khách hàng . • Phòng hành chánh : thực hiện công tác quản trị văn phòng, các công việc hành chánh trong công ty như xã hội, chính trị, pháp luật, công tác đối ngoại… Thực hiện công tác văn phòng bao gồm : công tác văn thư lưu trữ, lễ tân, tiếp khách, lâp lịch làm việc cho lãnh đạo, lập biên bản các cuộc họp của công ty Cung ứng phương tiện đi lại phục vụ công tác, học tập của cán bộ công nhân viên, bao gồm xe, vé máy bay, visa… Quản lý công tác nhân sự, công tác đào tạo nhân sự, điều phối nhân sự, chấm công , tính lương. Phòng hành chánh chịu sự tiếp quản của Giám Đốc và sự quản lý của Giám Đốc Hành Chánh Nhân Sự • Bộ phận sản xuất: đây cũng là bộ phận chủ chốt của công ty, vì đây là nơi các sản phẩm của công ty ra đời. Chất lượng hay sản phẩm của công ty đều phụ thuộc vào bộ phận này. Hiểu được sự quan trong của mình nên các anh chi ở bộ phận này làm việc tận tâm và nhiệt tình trong công việc giúp cho sản phẩm của công ty chất lượng cũng như mẫu mã ngày càng cải thiện hơn.
  • 32. • Phòng kế toán: đây là phòng có vai trò quan trọng giúp cho việc điều hành sản xuất, kinh doanh của công ty. Kế toán có nhiệm vụ thống kê các chứng từ liên quan đén hoạt động kinh doanh của công ty. Cũng như quản lý tình hình sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, giúp cho ban Giám Đốc có cách điều hành và những biện pháp tốt nhất trong việc kinh doanh và sản xuất Quyết toán tài chính định kỳ Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, tính các khoản phải thu phải đòi, trích khoản lương phải trả cho công nhân viên cũng như các khoản phải trả khác. • Bộ phận kho: có nhiệm vụ hteo dõi tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn kho, theo dõi số lượng trị giá từng mặt hàng tồn kho để báo cáo cho các bộ phận có liên quan. 2.1.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN TRONG CÔNG TY. Hệ thống công ty hoạt động theo hình thức khép kín và có liên quan với nhau. Lệnh sản xuất và hoạt động đều là sự chỉ đạo của ban Giám Đốc, tất cả các phòng ban đều chịu sự quản lý của ban Giám Đốc . Phòng kinh doanh có mối liên hệ rất mật thiết với các phòng ban khác, khi nhận đơn hàng phòng kinh doanh sẽ báo cho xưởng sản xuất và phòng kế toán để xuất giấy giao hàng và hoá đơn, bộ phận sản xuất nhận được đơn hàng sẽ sản xuất sau đó chuyển lên cửa hàng. Đến đây cửa hàng trưởng có nhiệm vụ cử nhân viên giao hàng đi giao cho khách hàng. Khi giao hàng về nhân viên giao hàng sẽ giao giấy giao hàng cho kế toán để kế toán hoạch toán. Mọi hoạt động của phòng ban đều liên kết chặt chẽ với nhau, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt công việc được đưa công ty ngày càng phát triển hơn. 2.1.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VINAFOOD. Tình hình và điều kiện sản xuất của công ty luôn biến động theo yêu cầu sản xuất và tiêu dùng của khách hàng. Chu kỳ sản xuất của công ty thường ngắn do công ty luôn sản xuất những hàng thực phẩm tươi, sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • 33. Quá trình sản xuất chế biến của công ty theo một quy trình khép kín, đồng thời tham gia giải quyết phần nào nguồn lao động dư thừa, nhằm nâng cao thu nhập cho công nhân làm tăng nguồn vốn cho nhà nước. Sản phẩm của công ty chủ yếu là thực phẩm đông lạnh được nhập về lưu trữ trong các kho lạnh và được phân phối trong khắp cả nước. Và một số hàng chế biến để đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng . Do sản phẩm đa dạng và phong phú nên việc chọ lựa sản phẩm rất dễ dàng đối với người tiêu dùng Công ty hầu như cung cấp hàng cho mọi thành phần trong xã hội như: siêu thị, công ty , trường học, nhà hàng, chợ. 2.1.7.KẾT QUẢ XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAFOOD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2008 chỉ tiêu năm 2007 năm 2008 chênh lệch tỷ lệ % so với doanh thu mức tỷ lệ % năm 2007 năm 2008 Dtt về bán hàng và cung cấp dvụ 59.891.701.325 243.582.825.986 183.691.124.661 407% 100,00% 100,00% Giá vốn hàng bán 56.027.587.840 236.577.925.080 180.550.337.240 422% 93,55% 97,12% LN gộp về BH và CC DVụ 3.864.113.485 7.004.900.906 3.140.787.421 181% 6,45% 2,88% Dt hoạt động TC 11.682.557 59.407.489 47.724.932 509% 0,02% 0,02% Chi phí tài chính 726.926.782 1.431.571.605 704.644.823 197% 1,21% 0,59% Chi phí bán hàng 1.300.075.731 2.780.556.450 1.480.480.719 214% 2,17% 1,14% Chi phí QLDN 1.689.035.831 2.823.621.407 1.134.585.576 167% 2,82% 1,16% LN từ HĐKD 150.757.698 28.558.933 -122.198.765 19% 0,25% 0,01% Thu nhập khác 1.906.221 280.962.240 279.056.019 14739% 0,00% 0,12% Chi phí khác -197.006.011 124.295.067 321.301.078 -63% -0,33% 0,05% Tổng LN trước thuế -46.248.313 152.854.000 199.102.313 -331% -0,08% 0,06% Thuế TNDN 25.332.587 25.332.587 0% 0,00% 0,01% Lợi nhuận sau thuế -46.248.313 127.521.413 173.769.726 -276% -0,08% 0,05% Bảng 2.4.Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2008, nguồn từ phòng kế toán Năm 2008 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt 127.521.413 đ gảm 173.769.726 đ so với năm 2007, tương ứng giảm 276% chủ ýếu là do ảnh hưởng của các nhân tố sau: + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 đạt 243.668.955.809 đ tăng 183.691.124.661 đ so với năm 2007 ( tức tăng 407%).
  • 34. Doanh thu thuần tăng do trong năm 2008 công ty đầu tư với lượng vốn lớn vào sản xuất, ngoài ra công ty còn đầu tư vào một số lĩnh vực khác như : kinh doanh xe… + Giá vốn hàng bán năm 2008 đạt 236.577.925.080 đ tăng 180.550.337.240 đ so với năm 2007 ( tức tăng 422%). Bên cạnh việc tăng doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng tăng do sự biến động hàng hóa giá cả trên thị trường. + Bên cạnh việc tăng doanh thu thì lợi nhuận thuần, doanh thu thuần và lợi nhuận khác cũng tăng đáng kể. Điều này cho thấy công ty đã hoạt động hiểu quả tốt 2.2.Thực trạng về chính sách tiền lương, thưởng tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Việt Nam. 2.2.1.Tiến trình xây dựng hệ thống thang, bảng lương trong doanh nghiệp. Theo nhiệm vụ và chức năng của mình phòng Tổ Chức Lao Động căn cứ vào bộ luật lao động nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1994. Căn cứ vào nghị định 28/CP “Đổi mới tiền lương và thu nhập trong các doanh nghiệp, các văn bản sửa đổi và các văn bản hướng dẫn kèm theo để xây dựng chế độ lương mới trong từng thời kỳ, phù hợp với điều kiện của công ty, được sự đồng ý của Giám đốc và không trái với quy định hiện hành của Nhà Nước. Mức lương tối thiểu nhà nước quy định từ đầu năm 2003 là 290.000 đồng. Công ty đã đưa ra mức lương trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty là 450.000 đồng, và năm 2008 công ty đã nâng mức lương lên 800.000 đồng nhằm cải thiện đời sống cho nhân viên trong công ty và thu hút người tài. Đây là cố gắng rất lớn của công ty cũng là hệ quả thắng lợi trong năm 2008-2009. Để đưa ra các quyết định về mức lương của doanh nghiệp cho từng vị trí cụ thể doanh nghiệp đã tốn không ít thời gian để khảo xác mức lương hiện hành trên thị trường, sao cho mức lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động có thể tồn tại được trong tình hình lạm phát hiện nay. Doanh nghiệp xây dựng hệ thống thang bảng lương để đơn giản hóa việc trả lương. Bậc lương trong công ty được phân thành 10 bậc( từ bậc I- bậc X) và hệ số lương tối thiểu là 1 được áp dụng cho chức danh nhân viên dịch vụ hỗ trợ như nhân viên dịch vụ, nhân viên bảo vệ.
  • 35. Mức lương cơ bản = hệ số x mức lương tối thiểu. Mức lương tối thiểu công ty áp dụng là 800.000 đ Chế độ nâng bậc lương được áp dụng cho toàn thể nhân viên trong công ty là: Thời gian nâng lương : toàn thể ván bộ công nhân viên trong công ty 12 tháng được xét nâng lương 01 lần. Tiêu chuẩn để nâng lương có thời gian làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan ít nhất 12 tháng. 2.2.2.CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY VINAFOOD. 2.2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức cơ bản nhất và phổ biến nhất trong công ty Vinafood. Việc xác định tiền lương được trả hàng tháng cho nhân viên của công ty được tính như sau: LTG= (HSLCB * MLCB* Số ngày công)/26 Trong đó: Ltg : tiền lương thời gian người/ tháng HSLCB: hệ số lương cấp bậc của người lao động, hệ số này được xác định vào NĐ 26/CP của Chính Phủ; trình độ thâm niên làm việc mà sắp xếp lương cấp bậc cho từng nhân viên. MLTT: là mức lương điều chỉnh của công ty và bằng 800.000 đồng/ tháng NC: số ngày công làm việc trong tháng Ví dụ: tiền lương của trưởng nhóm Thư Ký Kinh doanh Trần Thị Phụng được tính trong tháng 4 năm 2009 như sau: Tiền lương (chưa có phu cấp)= (2.65 * 800.000 * 26)/ 26= 2.120.000 đồng Các khoản tính theo lương là: BHYT= 1%* 2.120.000= 21200 đồng BHXH= 5%*2.120.000= 106.000 đồng BHThất nghiệp=1%*2120.000=21200 đồng Thuế thu nhập =0 Trong đó: phụ cấp cơm =15000 * 26=390.000 đồng/ tháng Như vậy tổng tiền lương thực tế chị Phụng nhận được là: Thực lãnh=(2.120.000-(21.200+106.000+21.200))+390.000= 2.361.600 đồng
  • 36. 2.2.2.2. Hình thức trả lương khóan: Đây là hình thức tiền lương công ty áp dụng trả cho các khâu sản xuất như: tổ xúc xích tiệt trùng, công nhân thời vụ của cửa hàng thực phẩm, quận trạm. Hình thức này tuy không được áp dụng phổ biến như hình thức lương thời gian nhưng nó có tác dụng khuyến khích người lao động làm việc nhiều hơn vì họ được hưởng lương theo sản phẩm đúng quy cách của mình làm ra và nó tạo sự công bằng cho tấc cả mọi người. Lương khóan áp dụng cho tổ xúc xích tiệt trùng: Vì công việc ở khâu này phụ thuộc vào sản phẩm được sản xuất ra ở các khâu khác nên công ty áp dụng hình thức khoán cho cả tổ, từ đó tính cho các nhân viên dựa vào số ngày làm việc, hệ số lương và hệ số đánh giá công việc của mỗi người. SP i i i i i i V TL n t h n t h = × ∑ Trong đó: Ti : tiền lương công nhân thứ i nhận được. Ni : thời gian thực tế công nhân thứ i làm trong tháng. Hi : hệ số lương được xếp của công nhân thứ i. Vsp : tiền lương khóan cho cả tổ. Lương khoán đối với các cửa hàng thực phẩm quận, trạm: Các cửa hàng của công ty là những điểm phân phối hàng chính thức của công ty, công ty cung cấp mọi dịch vụ và sản phẩm, ấn định giá bán đối với từng mặt hàng. Những người có trách nhiệm quản l cửa hàng sẽ tự đọng điều khiển công việc kinh doanh trong cửa hàng và thực hiện nghĩa vụ đối với công ty Doanh thu từ mọi hoạt động của cửa hàng sau khi trừ đi các khỏan chi phí lãi còn lại sẽ được công ty khóan một mức 65%, 75% hoặc 80% ( tùy theo địa điểm và quymô của hàng) để chi trả lương và khỏa còn lại sẽ nộp về cho công ty. 2.2.2.3. Lương thời vụ. Đối với những lao động làm theo hợp đồng ngắn hạn công ty áp dụng hình thức lương thời vụ. Đây là những lao động không thường xuyên làm việc ở công ty, những lao động này được công ty ký hợp đồng nhằm đáp ứng những yêu cầu đột biến
  • 37. về lao động của sản phẩm như trong mùa xuất khẩu, các dịp lễ tết, đơn đặt hàng gấp,… Hình thức này tùy thuộc vào thời gian làm việc của người lao động là ban ngày hay ban đêm, điều kiện làm việc độc hại hay bình thường, điều kiện tăng ca cần đáp ứng như thế nào mà mỗi người lao động sẽ nhận được mức lương khác nhau. Lương thời vụ của công nhân được tính theo công thức sau: LTV = ĐGTV * NC Trong đó: LTV: tiền lương thời vụ ĐGTV :đơn giá lương thời vụ. 2.2.3. Các hình thức thưởng trong công ty Vinafood 2.2.3.1. Thưởng về vật chất:  Tiền trợ cấp ăn giữa ca: Áp dụng thông tư 15/1999/BLĐTBXH và nghị định 27/1999/CP quy định các khoản mục hạch toán công ty tổ chức bữa ăn giữa ca cho công nhân và nhân viên đang làm việc. Những ngày làm việc không đủ giờ quy chuẩn thì không tổ chức ăn giữa ca. Trường hợp vắng mặt làm việc như ngày nghỉ, ốm đau, thai sản,… công ty không thanh toán tiền thay thế bữa ăn giưa ca. Căn cứ vào thực trạng tài chính tài chính của công ty, qua khảo sát tình hình thực tế, mức ăn giữa ca của nhân viên và công nhân hiện là 6000 đồng/ khẩu phần ăn. Các suất ăn này được công ty đài thọ hoàn toàn.  Các khoản phụ cấp khác: Ngoaì khoản tiền thưởng và trợ cấp ăn giữa ca trên, người lao động còn được hưởng một số khoản trợ cấp khác như:  Mừng đám cưới anh chị em công nhân: 3.000.000 đồng  Sinh nhật mỗi nhân viên : 200.000 đồng  Ma chay cúng điếu : 300.000 đồng  Thăm bệnh : 200.000 đồng  Ngày quốc tế phụ nữ (áp dụng đối với nữ ) : 300.000 đồng  Ngày quốc tế thiếu nhi : 100.000 đồng/ người
  • 38.  Ngày trung thu: 100.000 đồng. Đối với lao động gián tiếp công ty áp dụng hình thưởng như sau : Vào các dịp lễ tết, cuối năm thì nhân viên trong công ty được thưởng dưới hình thức tiền thưởng. Số tiền mà nhân viên được hưởng được trích ra từ phần lợi nhuận, tiền thưởng này nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào tình hình lợi nhuận mà công ty thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh trong năm. Tổng Giám đốc còn thưởng đột xuất cho các cá nhân phòng kinh doanh nhận được nhiều đơn hàng và thanh tóan tiền đầy đủ, sớm nhất. số tiền thưởng sẽ từ 5 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Đối với lao động công nghệ ( trực tiếp sản xuất ): hàng tháng công ty áp dụng hình thức lương theo loại A,B,C. mỗi mức này chênh lệch nhau tùy thuộc vào hệ số thương từng loại. Loại Hệ số thưởng Số ngày làm việc trong thực tế A 1 20-22 B 0,8 17-19 C 0,6 6-16 Không xếp loại 0 Dưới 6 Bảng 2.3.Bảng hệ số thưởng công nhân trực tiếp sản xuất nguồn từ phòng hành chánh nhân sự 2.2.3.2. Thưởng theo doanh số: Công ty áp dụng hình thức thưởng theo doanh số cho nhân viên kinh doanh trong công ty, đây cung là hình thức lương trả cho nhân viên phòng kinh doanh. Hình thức này kích thích nhân viên đạt được mục tiêu mà công ty đã đề ra. Thưởng doanh số theo tháng: Chức vụ Lương chức vụ Lương hiệu quả công việc Giám sát 2.500.000 900.000 Nhân viên KD 2.000.000 690.000
  • 39. Số lượng thưởng doanh số hàng tháng: • Trên mức chỉ tiêu sản lượng đề ra . Mức sản lượng < 100% chỉ tiêu= 20% * LCV Mức sản lượng < 120% chỉ tiêu = 40%* LCV mức sản lượng < 150% chỉ tiêu = 80% * LCV • Dưới mức chỉ tiêu sản lượng đề ra : Mức sản lượng từ 60% -- < 90%chỉ tiêu : sẽ bị trừ 50% lương hiệu quả công việc. Mức sản lượng < 60% chỉ tiêu: sẽ bị trừ 100% lương hiệu quả công việc Quy định của công ty nếu đạt mức sản lượng 3 tháng liên tục sẽ được thưởng thêm một tháng lương . Phụ cấp đối với nhân viên kinh doanh gồm có: phụ cấp điện thoại: 500.000 đồng/ tháng phụ cấp ăn trưa: 390.000 đồng/ tháng phụ cấp xăng : 200.000 đồng/ tháng Lương giám sát ngành hàng + khu vực được tính như sau: Lương chính thức ( chưa tính hoa hồng)= LCV + L hiệu quả công việc Lượng hàng bán Thưởng/ hoa hồng dựa trên hiệu quả công việc= C hỉ tiêu công ty đề ra Đối với nhà phân phối công ty sẽ đưa ra một mức chỉ tiêu cho từng khu vực và sẽ được chiết khấu bao nhiêu % trên giá bán hoặc khi nhà phân phối đạt doanh số sẽ được thưởng với hình thức trao giải thưởng là một xe tải hoặc xe con 4 chỗ tùy theo số lượng đặt hàng của họ. 2.2.3.3. Thưởng về tinh thần: Hàng năm công ty dựa vào mức độ đóng góp của cá nhân để quyết định thăng chức cho những nhân viên tích cực, có năng lực . Những nhân viên được thăng chức sẽ được hưởng tất cả những ưu đãi ở chức vụ mới. chính sách thăng tiến được áp dụng cho toàn nhân viên trong công ty .
  • 40. Ngoài ra công ty còn chú trọng đến việc cải thiện điều kiện làm việc của nhân viên như vệ sinh nơi làm việc, chế độ làm việc, nghỉ ngơi,… 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chế độ trả lương, thưởng tại công ty Vinafood. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương, tiền thưởng trong công ty Vinafood bao gồm: mức lương tối thiểu do nhà nước quy định, mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng, tình hình sử dụng lao động và chi phí tiền lương, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, sự thỏa mản của nhân viên về công việc và chế độ trả thưởng. CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG- TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VIỆT NAM 3.1. NHẬN XÉT VỀ NHÂN SỰ, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG , CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG-TIỀN THƯỞNG CỦA CÔNG TY VINAFOOD. Trong bất kì một doanh nghiệp nào khi chúng ta tiến hành xem xét về chế độ trả lương, thưởng thì trước tiên phải xét về cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bởi lẽ, chính sách tiền lương muốn thực hiện được ở một doanh nghiệp trước tiên doanh nghiệp đó phải có một bộ máy tổ chức hòan chỉnh và hoạt động đồng bộ. Guồng máy tổ chức này sẽ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra được kết quả thì mới xét đến việc phân chia kết quả cho mọi người tham gia ( trả lương- trả thưởng). Trước khi có kiến nhận xét về công tác tiền lương- tiền thưởng của công ty VINAFOOD, tôi xin nêu ra vài nhận xét về tình hình nhân sự và hoạt động sản xuất kinh doanh. 3.1.1.Về nhân sự trong công ty. Thuận lợi + Phần lớn các vị trí chủ chốt trong công ty đều do nhũng nhân viên có trình độ cao đảm nhiệm, công nhân trực tiếp sản xuất thì có nhiều năm kinh nghiệm. Tuy vậy
  • 41. công ty cần bổ xung thêm nhân viên trình độ trên đại học, chuyên sâu để phù hợp với yêu cầu quản lý hiện nay về mở rộng thị phần công ty trong và ngoài nước. + Nguồn lực trong công ty rất dồi dào, có trình độ tương đối cao , có nhiều năm kinh nghiệm. Đây chính là thế mạnh lớn của công ty trong phân công hợp tác lao động, mở rộng quy mô sản xuất và đáp ứng các hợp đồng đột xuất. + Công nhân sản xuất đã nhiều năm gắn bó với công ty. Qua những bước thăng trầm, công ty đã thử thách được lòng trung thành của họ. Hơn nữa công nhân do đã nhiều năm làm việc với nhau nên họ rất đòan kết hăng hái thi đua lập thành tích. + Với tỷ lệ 75% nhân viên dưới 40 tuổi, nhân lực trong công ty có thừa lòng nhiệt huyết sự năng động, sáng kiến của tuổi trẻ để đưa công ty ngày một phát triển vũng mạnh hơn. Cộng với 25% nhân viên còn lại, nhân lực trong công ty đã có thừa các khả năng để giải quyết các tình huống khó khăn bất ngờ. Do vậy, họ sẽ duy trì được tình hình ổn định chung trong công ty. .Khó khăn: +Khó khăn nhân sự trước mắt là thiếu những người trẻ tuổi có trình độ cao, có kinh nghiệm để thay thế nhũng cán bộ sắp đến tuổi hưu. Bên cạnh đó công ty còn thiếu những chuyên gia có tầm nhìn chiến lược về quản lý, thị hiếu thị trường, Marketing… +Thiếu những cán bộ định mức để hợp lý hóa thời gian lao động, tránh lãng phí ở một số khâu chưa xây dựng định mức. +Chi phí sử dụng lao động còn chưa hợp lý ở bộ phận sản xuất bao gồm cả lao động thời vụ và lao động chính thức. 3.1.2. Về hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây. Năm 2006: Thuận lợi: Mẫu mã bao bì chất lượng sản phẩm luôn được cải tiến, sản phẩm ngày càng đa dạng và được người tiêu dùng tín nhiệm. Sản phẩm tăng trưởng với tốc độ cao ( 35%) và hiện tại doanh thu hàng chế biến đã đạt tỷ trọng 27% trên tổng doanh thu bán trong mạng lưới thị trường nội địa Khó khăn:
  • 42.  Hoạt động sản xuất, chế biến được cải thiện, địa điểm sản xuất, vệ sinh môi trường được quan tâm hơn.  Việc xâm nhập các thị trường ngoài nước như : Trung Quốc, Mỹ, Philipin… để chủ động hơn trong tình trạng khan hiếm nguyên liệu do tình hình dịch cúm gia cầm gây ra.  Mã lực xã hội còn thấp, chỉ số tiêu dùng giảm do nền kinh tế thế giới chưa được ổn định trở lại làm cho doanh số bán ra toàn công ty tăng trưởng không ổn định.  Tình hình nhập khẩu các sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn. Các khó khăn có thể kể ra là: giá sản phẩm tăng mạnh do gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của sản phẩm thịt từ các công ty trong nước và thịt nguội được trợ giá từ các nước trong EU. Năm 2007: Thuận lợi: +Kế thừa kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2006, công ty đã có bước phát triển mới trên mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh với những chuyển biến tốt. +Tình hình kinh doanh nội địa về thực phẩm tiếp tục tăng trưởng cao hơn những năm trước và tốc độ vẫn còn tiếp tục. Khó khăn: +Liên tiếp trong nhiều tháng, nguồn nguyên liệu heo hơi bị mất cân đối, bệnh dịch heo tai xanh cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động của công ty. Số lượng hàng thịt heo bán ra rất ít mà lượng hàng trong kho đông lạnh còn rất nhiều, do đó công ty có những chính sách giảm gía bán chiết khấu cao cho các nhà phân phối… nhưng vẫn không khắc phục được. +Đối với thực phẩm tươi sống: mạng lưới bán đang bị tan rã nặng nề, sản lượng bán ra ngày càng giảm sút. Về xuất khẩu: + sản lượng xuất khẩu sang thị trường nước ngoàibị bế tắc hoàn toàn do giá nguyên liệu biến động, giá thành cao không đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường này. Về phương diện quản lý sản xuất kinh doanh:
  • 43. + Chưa xây dựng được hệ thống định mức phù hợp, đơn giá chưa hợp lý để tiến hành khoán sản phẩm một cách đồng bộ điều mà công nhân có năng lực thực sự rất mong muốn. Muốn khắc phục được tình hình vấn đề cần lưu tâm hiện nay là khôi phục lại hệ thống phân phối thực phẩm tươi sống, lôi kéo các mậu dịch viên, đại lý và người tiêu dùng lại với công ty. Điều cốt lõi là hoàn thiện lại bộ máy tổ chức của công ty sao cho kịp thời bắt kịp với tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty . Bộ máy này phải tinh, gọn. nhẹ, năng xuất cao. Năm 2008 đến nay: Việc sản xuất kinh doanh của công ty dần đi vào quỹ đạo và để đảm bảo cho sự cạnh tranh của công ty trên thị trường và đã gặt hái được những thành công mà công ty đã đạt được thể hiện sự nỗ lực hết mình của ban giám đốc và toàn thể anh em cán bộ công nhân viên trong công ty. Chúng ta tin tưởng với đà tăng trưởng và phát triển không ngừng như hiện nay công ty sẽ vững tin trên con đường hội nhập vào nền kinh tế tòan cầu trong nhưng năm tới. 3.1.3. Về công tác tiền lương- tiền thưởng. 3.1.3.1.Về tiền lương: Công ty áp dụng nhiều hình thức trả lương khác nhau cho các loại lao động khá hợp lý. Tuy nhiên vẫn còn nhiều điểm cần phải cải tiến hơn nữa.  Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức chủ yếu áp dụng ở các khu vực hành chánh sự nghiệp, các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp nhà nước. Vinafood là doanh nghiệp tư nhân nên vẫn áp dụng hình thức lương này là chủ yếu, nhưng linh động hơn và hạn chế được nhiều nhược điểm của hình thức này. Ưu điểm của hình thức trả lương theo thời gian ở công ty VINAFOOD: + Tuy gặp nhiều khó khăn trong năm 2007, song công ty đã không ngừng nổ lực sản xuất kinh doanh đã khôi phục và phát triển vững mạnh trong năm 2008 cho đến nay. Dời sống của toàn thể cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao…Có được kết quả đó là nhờ sự cố gắng hết mình của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
  • 44. công ty. Trong đó có một phần quan trọng là việc áp dụng đúng đắn các hình thức trả lương, phù hợp với từng đối tượng và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. + Việc trả lương theo thời gian đối với cán bộ quản lý các phòng ban đã gắn kết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với tiền lương của mỗi người. Do đó tạo động lực cho người lao động làm việc phục vụ tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra, hình thức trả lương theo thời gian khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ số ngày trong tháng và một phần đã gắn với mức độ đóng góp của từng người. Nhược điểm: + Với cách trả lương theo thời gian thì người lao động sẽ đi làm đầy đủ hơn song làm thế nào để người lao động đi làm không chỉ đi làm để chấm công mà họ có mặt để nỗ lực làm việc, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả. + Cách trả lương của công ty đã gắn kết quả người lao động với kết quả hoạt động của công ty nhưng do những người hưởng lương theo thời gian chủ yếu là lao động gián tiếp, không trực tiếp tạo ra sản phẩm do đó có nhiều khó khăn trong việc đánh giá kết quả lao động của từng người. Vì vậy việc trả lương cho từng phòng ban còn tồn tại những bất cập trong việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng phòng từng cá nhân. Hình thức trả lương khoán: Là một biến tướng của hình thức lương sản phẩm . hình thức này đã kích thích người lao động làm việc tích cực hơn, tiết kiệm thời gian lao động. Công ty cần chú phát triển hình thức tiền lương này. Ưu điểm: + Tiền lương công nhân nhận được phản ánh toàn bộ kết quả làm việc của công nhân . + Về phía công nhân họ tranh thủ làm nhiều sản phẩm để được lãnh lương cao. + Về phía công ty VINAFOOD tiết kiệm được thời gian, tận dụng tối đa thời gian làm việc của công nhân, tiết kiệm quỹ lương phải trả cho lao động nhàn rỗi như trong hình thức lương thời gian.
  • 45. + Tiền lương công nhân nhận được chịu ảnh hưởng trực tiếp từ số lượng, chất lượng sản phẩm mà họ làm ra nên hình thức tiền lương này kích thích người lao động nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, hoàn thiện công tác hoàn thiện thao tác làm việc, phát huy sáng kiến. Nhược điểm: +Một số khâu chưa hoàn chỉnh về hệ thống mức, tiêu chuẩn chấm công, hàng mẫu gây nhiều khó khăn cho công ty do công nhân chạy theo số lượng sản phẩm làm ra mà không chú ý đến chất lượng, tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu. +Vào những thời điểm ít có hợp đồng thì hình thức này bộc lộ nhiều hạn chế do sản phẩm làm ra không đáng kể kéo theo tiền lương công nhân hưởng theo sản phẩm rất thấp. Hình thức lương thời vụ: Ưu điểm: + Hình thức này công ty áp dụng thành công đối với những hợp đồng cần giải quyết khẩn cấp, những dịp lễ tết mà công nhân trong công ty không đáp ứng đủ. + Công ty không tốn thêm một khoản trợ cấp nào khác ngoài tiền lương đã quy định trong hợp đồng, tiết kiệm chi phí tạo điều kiện cho công ty có thể cạnh tranh trên thị trường. + Đối với người lao đọng hợp đồng thời vụ sẽ giúp cho họ có thêm nguồn thu nhập cải thiện cuộc sống. Nhược điểm: + Trình độ, tay nghề của lao động thời vụ không đều, phần nhiều chất lượng không được đảm bảo do lao động thời vụ thiếu tính chuyên nghiệp dẫn đến công ty gặp khó khăn trong vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm và thời gian thực hiện hợp đồng. 3.1.3.2. Về hình thức thưởng: + Việc tính thưởng công ty áp dụng loại A,B,C chỉ phát huy tác dụng khuyến khích công nhân viên đi làm đủ ngày chưa phát huy tác dụng khuyến khích của tiền thưởng.
  • 46. + Hình thức thưởng dựa trên lợi nhuận của công ty không theo một tỷ lệ cụ thể nào chưa phát huy hết tác dụng + Công nhân viên ở VINAFOOD chỉ hiểu tiền thưởng là phần phụ thêm của tiền lương chính nên công tác tiền lương của công ty chưa thật rõ nét. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ Trước những nhận xét ở trên ta thấy tuy đơn vị đạt được hiệu quả đáng kể nhưng bên cạnh những ưu điểm vẫn còn một vài khuyết điểm cần khắc phục. Dưới góc độ là sinh viên thực tập tôi xin có một vài ý kiến đóng góp như sau: 3.2.1. Về tình hình hoạt động kinh doanh. Công ty cần chủ động hơn trong việc tìm khách hàng, tìm hợp đồng tiêu thụ mở rộng thị trường. Đồng thời nên ký kết với các chủ hàng về nguyên liệu để đảm bảo cho nhân tố này không bị đột biến khi thị trường có sự biến động, vì nhân tố này chiếm đến 90% trong tổng chi phí hoạt động. Công ty cần xây dựng đội ngũ Marketing để nghiên cứu các chiến lược lâu dài về thị trường, khách hàng, duy trì quan hệ với các khách hàng truyền thống. Cần có nhân viên đi khảo sát ở các nước cả Châu Á lẫn Châu Âu để mở rộng thêm thị trường, ký kết thêm hợp đồng mới. Xây dựng chiến lược sản phẩm, thương hiệu cho Công ty. 3.2.2. Về công tác tổ chức nhân sự: Tổ chức các phòng ban nghiệp vụ trực tuyến, giảm bớt bộ phận trung gian giao đúng người đúng việc, sắp xếp bộ máy nhân sự tại Công ty. Có kế hoạch qui hoạch và đào tạo đội ngũ kế thừa để bổ sung vào đội ngũ quản lý thay cho cán bộ đã lớn tuổi, cán bộ thiếu năng lực, cán bộ đã đến tuổi nghỉ hưu. Đối với nhân viên cũ Công ty cần mở các lớp đào tạo tại chỗ lẫn đưa đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên. Đồng thời do hệ thống máy móc thiết bị của Công ty là hiện đại nên công tác tổ chức hướng dẫn việc sử dụng các máy móc thiết bị này phải thường xuyên để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc là cần thiết. Đồng thời hiện tại đội ngũ nhân viên của Công ty đã cao vì vậy Công ty không
  • 47. nên tuyển dụng một cách tràn lan mà nên có chính sách tuyển dụng cách cụ thể ưu đãi hơn để thu hút những nhân viên có trình độ cao, khả năng làm việc tốt, đã qua trường lớp đào tạo về phục vụ cho Công ty, để không phải mất nhiều thời gian đào tạo. Đồng thời khi đào tạo nhân viên mới Công ty nên chọn những nhân tố tích cực thay thế những lao động không đạt và lên kế hoạch đào tạo mang tính dài hạn, chuyên nghiệp, những nhân viên có khả năng quản lý trung gian thay nhân tố cũ có hiệu suất quản lý thấp. 3.2.3. Về công tác tiền lương: Công ty nên chủ động trong việc xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền lương để phù hợp hơn với đặc điểm kinh doanh của đơn vị mình. Từ đó có thể linh hoạt điều chỉnh về tiền lương cho người lao động hơn. Đối với số lượng lao động rất cao hiện nay ở Công ty thì công tác về lao động tiền lương là vấn đề rất quan trọng và cần thiết. Thế nhưng ở Công ty việc tính lương lại do hai phòng đảm trách, tuy rằng như vậy phòng Tổ chức – Hành chính dễ kiểm tra nhưng lại không tạo nên sự thống nhất và hợp lý. Vì vậy theo tôi Công ty nên có một kế toán về lao động tiền lương ở phòng kế toán chuyên đảm trách về việc tính lương và các chính sách về BHXH, BHYT, KPCĐ để có thể phục vụ cho người lao động một cách tốt nhất. Đối với việc nâng lương cho người lao động thì theo tôi mỗi năm Công ty nên tổ chức từ một đến hai cuộc thi tay nghề nâng bậc lương để kiểm tra lại trình độ chuyên môn, tay nghề đồng thời tiến hành nâng lương cho người lao động. Bởi vì công ty tiến hành nâng lương cho người lao động theo quy định là đối với trình độ Cao Đẳng, Đại học là mỗi năm nâng lương một lần còn đối với trình độ Trung cấp trở xuống thì hai năm nâng lương một lần như vậy sẽ không khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, trình độ chuyên môn tay nghề vì tay nghề có cao hơn hay vẫn như vậy thì họ vẫn được nâng lương theo đúng quy định như các nhân viên khác. Như vậy vô hình chung sẽ gây ra tâm lý ỷ lại ở người lao động, họ cho rằng “đến hẹn lại lên” họ sẽ được nâng lương gây ra tình trạng họ được xếp bậc lương cao nhưng không đúng thực chất trình độ, không thích hợp với môi trường cạnh tranh và yêu cầu phát triển bền vững trong sản xuất, kinh doanh của