Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Bctt.giang
1. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
-------------------------------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI NHẬT MINH NGUYÊN
Giảng viên hướng dẫn: Kim Quang Chiêu
Sinh viên:Hoàng Thị Giang
Mã sinh viên: 21415006
Lớp: KTAK13.LC
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Năm 2017
2. 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................4
PHẦN I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠINHẬT MINH NGUYÊN ......................................................................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần XD và TMNhật Minh
Nguyên......................................................................................................................................5
1.1.2. Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp ........................................5
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................5
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...........................................................................5
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây: 10
PHẦN II –QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XD
VÀ TM NHẬT MINH NGUYÊN ..............................................................................................11
2.1. Giới thiệu về sản phẩm trong quy trình công nghệ ..........................................................11
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm, thị trường, khách hàng...................................................11
2.2. Quy trình công nghệ của doanh nghiệp .......................................................................13
2.2.1 Tóm tắt quy trình công nghệ bằng sơ đồ ...............................................................13
2.2.2. Giải thích và minh họa các bước công nghệ .................................................................14
PHẦN III: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP ..................................14
3.1. Chế độ kế toán hiện hành tại doanh nghiệp ................................................................14
3.1.1. Chế độ chứng từ, chế độ tài khoản kế toán ..........................................................14
3.1.2. Chế độ chính sách và chế độ báo cáo tài chính ....................................................14
3.1.3. Các chế độ và quy định kế toán khác có liên quan ..............................................15
3.2 Các phần hành kế toán ...................................................................................................15
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền .............................................................................................15
3.2.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .........Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Kế toán TSCĐ ...........................................................Error! Bookmark not defined.
Tài sảncố định hữu hình của Công ty gồm những loại sau: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý và các tài sản cố định khácError! Bookmark not
defined.
chữa..............................................................................................Error! Bookmark not defined.
TK 334, 338...........................................................................Error! Bookmark not defined.
TK 335.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Trường hợp chi phí thực tế lớn hơn số trích trước.......................Error! Bookmark not defined.
133 ..............................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Error! Bookmark not defined.
C¸c kho¶n khÊu trõ vµo l-¬ng cña ng-êi lao ®éng... Error! Bookmark not
defined.
3.2.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....Error! Bookmark not defined.
3.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................Error! Bookmark not defined.
3. 3
3.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................Error! Bookmark not defined.
3.2.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ....................Error! Bookmark not defined.
3.2.5.4. Chi phí sản xuất chung............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.5.5. Tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ......Error!
Bookmark not defined.
3.2.6. Kế toán doanh thu........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................Error! Bookmark not defined.
3.2.7.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................Error! Bookmark not defined.
2.7.2. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh .......................Error! Bookmark not defined.
3.2.8. Công tác kiểm tra kế toán ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.............................................................................................Error! Bookmark not defined.
Một số nhận xét về công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần XD và TM Nhật Minh
Nguyên.....................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm......................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Một số hạn chế và biện pháp khắc phục ....................Error! Bookmark not defined.
3.2. Kết luận.............................................................................Error! Bookmark not defined.
4. 4
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình
kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao
phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo
nên chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh
nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
và đảm bảo có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan
trọng, nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường. Mặt khác, do các yếu tố sản xuất ở
nước ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của quản lý kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cũng như đáp ứng yêu cầu của Học viện và yêu cầu của thực tế đối với sinh
viên thực tập, thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực tế,
nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ của Công ty CP xây dựng và thương mại
Nhật Minh Nguyên và sự hướng dẫn của thầy Kim Quang Chiêu em đã hoàn thành bản
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Báo cáo bao gồm 3 phần như sau:
- Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phầnxây dựng và thương mại Nhật Minh
Nguyên
- Phần 2: Quy trình công nghệ và hoạt động của Công ty cổ phầnxây dựng và thương mại
Nhật Minh Nguyên
- Phần 3: Tổ chức công tác tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nhật Minh
Nguyên
- Phần 4: Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.
5. 5
PHẦN I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠINHẬT MINH NGUYÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần XD và TMNhật Minh
Nguyên
1.1.2. Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp
Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh Nguyên là một doanh nghiệp tư nhân
được hình thành theo giấy phép kinh doanh số 0103024998 cấp ngày 29/05/2008. Có số
vốn điều lệ là 5.000.000.000đ. Trụ sở chính đặt tại số 53 ngõ 409 Kim Mã, phường
Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. Công ty Nhật Minh Nguyên hoạt động trên lĩnh
vực xây dựng là chủ yếu, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tư cách pháp nhân.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần XD và TMNhật Minh Nguyênlà doanh nghiệp hạch toán độc lập, có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng theo mẫu quy định. Công ty có quyền tự chủ kinh
doanh, tự chủ tài chính và chịu trách nhiệm pháp lý với mọi hoạt động của mình đối với
luật pháp.
Công ty có chức năng hoạt động trên lĩnh vực xây dựng.Kể từ khi thành lập đến nay,
công ty luôn hoàn thành kế hoạch và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.Bên cạnh
đó, công ty luôn phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm bảo toàn, phát
triển vốn và tài sản bổ sung, tích lũy thêm nguồn vốn cho kinh doanh. Được thành lập
vào năm 2008, những năm đầu bước vào hoạt động sản xuất còn gặp nhiều khó khăn
nhưng do có chiến lược và hướng đi đúng công ty đã từng bước phát triển và khẳng
định trên con đường đi riêng của mình.
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng của công ty
Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp địa bàn cả
nước.
Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
6. 6
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Tuân thủ
các quy định của pháp luật, các chính sách của Nhà nước.
Nhiệm vụ của công ty
Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường.
Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhằm nâng cao
tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt nhất.
Thực hiện tốt các chính sách, quy định; đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ
công nhân viên của công ty.
1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty CP xây dựng thương mại Nhật Minh
Nguyên
TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CÔNG TY:
1. Chủ tịch HĐQT/Giám đốc
2. Ban Giám đốc:
- Giám đốc Công ty.
- Phó giám đốc/ TP. Kế hoạch kỹ thuật
- Phó giám đốc/ TP. Quản lý thi công
3. Phòng QL nghiệp vu :
- Phòng Tư vấn Thiết Kế
- Phòng Thi công dựng
- Phòng Hành chánh- - Kế toán
4. Các đội trực thuộc :
- Đội thi công xây dựng 1
- Đội thi công xây dựng 2
7. 7
5. Các đội nhận khoán
- Đội khoán thi công xây dựng
- Đội khoán thi công Điện nước
- Đội khoán thi công Sơn nước
- Đội khoán thi công LD trần
6. Các Nhà thầu phụ
- Nhà thầu phụ thi công xây dựng
- Nhà thầu phụ lắp đặt thiết bị
- Nhà thầu phụ SX mộc & trang trí nội thất
- Nhà thầu phụ SXLD sắt, nhôm, kính xây dựng
7. Nhân sự của Công ty được tổ chức theo cơ chế mở (co giản ) phụ thuộc vào quy mô
phát triển của Công ty, lao động định biên của Công ty (lao động cơ hữu) được duy trì
ổn định do Công Ty quản lý. Số lượng lao động còn lại (gồm Hợp đồng ngắn hạn, thời
vụ ) do các Chi Nhánh, Cơ sở, Đội thi công xây dựng quyết định, tuỳ tình hình thực tế
mà các Chi nhánh, Cơ sở, Đội thi công xây dựng cân đối tăng giảm cho phù hợp .
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí.
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí.
1. Giám đốc Công ty :
- Giám đốc Công ty thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điều 17, chương
III của Điều lệ Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Trung Nam đồng thời có quyền hạn và
nhiệm vụ sau :
+ Xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất hàng năm của Công ty trình
HĐQT Công Ty phê duyệt thực hiện .
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản
lý công ty (trừ các chức danh do HĐQT quyết định .)
+ Báo cáo cho HĐQT và các cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền về kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty . Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT và các cơ quan Nhà
Nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo qui định .
- Giám đốc Công ty do HĐQT Công Ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng
và kỷ luật.
- Giám đốc Công ty là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty chịu trách
nhiệm trước Công Ty và pháp luật về mọi hoạt động của Công ty .
2. Phó giám đốc Công ty :
- Phó giám đốc Công ty do Giám đốc Công ty đề xuất, HĐQT Công Ty quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỹ luật, Phó giám đốc Công ty là người giúp việc
của Giám đốc Công ty, điều hành theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Công
8. 8
ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty, HĐQT và pháp luật về nhiệm vụ được
phân công .
- Tham mưu về việc quyết định thực hiện các công việc trong lĩnh vực phụ trách chuyên
môn.
3. Kế toán trưởng:
- Kế toán trưởng do Chủ tịch HĐQT Công Ty bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước HĐQT,
Giám đốc Công Ty về việc tổ chức thực hiện công tác quản lý kế toán, thống kê kế toán
tài chánh của Công ty, có các quyền hạn nhiệm vụ theo quy định của pháp lệnh thống
kê, kế toán tài chánh .
- Tham mưu về việc quyết định thực hiện các công việc trong lĩnh vực phụ trách chuyên
môn.
* Chức năng nhiệm vụ của phòng quản lý nghiệp vụ
1. Phòng Tư vấn thiết kế
- Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công tình xây dựng, lập dự án đầu tư, lập báo cáo
KTKT đầu tư xây dựng,
- Tư vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn kỹ thuật xây dựng, tư vấn giám sát chất
lượng công trình xây dựng.
- Thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự toán. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
- Thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản
- Theo dỏi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế được ký kết.- Lập dự toán công
trình, lập hồ sơ dự thầu, báo giá xây dựng, hợp đồng kinh tế.
- Thực hiện giám sát thi công xây dựng & quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của
công ty.
- Thống kê & báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế.
- Cung cấp các yếu tố kỹ thuật, các thông số kỹ thuật lắp đặt thiết bị vật tư, đảm bảo
chất lượng từng công tác xây lắp, từng hạng mục công trình.
- Kiểm tra dự toán, báo giá thi công, hợp đồng giao khoán. Kiểm tra hồ sơ thanh quyết
toán, thanh lý hợp đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
2. Phòng Thi công xây dựng
- Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi công
các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
- Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại công
trường.
- Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết bị, bố trí &
quản lý nhân lực thi công xây dựng.
- Lập kế hoạch tiến độ thi công, lập phương án tổ chức thi công & biện pháp an toàn lao
động.
9. 9
- Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ thanh toán - quyết toán công
trình.
- Xây dựng nội qui công trường, nội qui an toàn lao động & phòng chống cháy nổ.
- Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui ATLĐ.
- Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công
việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường).
- Đề xuất vật tư – VLXD - dụng cụ thiết bị máy thi công cho các công trình xây dựng.
- Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán & các
Nhà thầu phụ. Nghiệm thu khối lượng , chất lượng các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
1. Phòng Hành Chánh – Kế toán
- Xây dựng nội quy cơ quan văn phòng, trang bị văn phòng, quản lý máy móc phương
tiện, dụng cụ làm việc .
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, đánh máy, bảo vệ nội bộ, bảo vệ Công ty. Thực
hiện chế độ quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy và lực lượng
lái xe. Thực hiện chế độ lao động, hợp đồng lao động.
- Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, vàthực hiện báo cáo quyết toán thuế, thống kê kế
toán, báo cáo tài chính (theo định kỳ hoặc bất thường). Báo cáo tình hình thực hiện hợp
đồng kinh tế, báo cáo tổng kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn tìm
kiếm nguồn vốn để phát triển Công Ty.
- Thực hiện việc quản lý tài khoản ngân hàng. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư,
thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế. Thanh toán tiền lương và chi tiêu nội bộ, thanh
toán vật tư … theo đúng quy trình và qui định do Giám đốc ban hành.
- Kiểm tra đề xuất và cung ứng vật tư – VLXD, cung cấp dụng cụ thiết bị máy thi công
cho các công trình xây dựng của công ty.
- Báo cáo thống kê dụng cụ thiết bị máy thi công & thống kê vật tư – VLXD tồn kho,
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
* Ngành, nghề kinh doanh của công ty trong đăng ký kinh doanh
Xuất phát từ điều kiện của công ty, hiện nay theo đăng kí kinh doanh công ty có nhiệm
vụ sau:
- Xây dựng nhà các loại. (Nhiệm vụ chính)
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: công trình xây lắp điện.
- Phá dỡ
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
10. 10
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Giám sát xây dựng công trình
giao thông, Thẩm định thiết kế dự toán công trình xây dựng
- Sữa chữa công trình thủy lợi, đường bộ, đường sắt
- Bán buôn tổng hợp
Tuy nhiên do điều kiện thực tế nên công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Công ty luôn nỗ lực trong việc sản xuất, mở rộng ngành nghề và quy mô hoạt động của
mình.
*Đặc điểm qui trình sản xuất:
Xây dựng là một ngành rất đặc biệt, nó không giống như các ngành sản xuất
khác. Do vậy mà việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp xây dựng rất
phức tạp do thời giant hi công thường dài lại có nhiều hạng mục công trình. Công trình
thi công được tiến hành như sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất của doanh nghiệp
Lập dự án
Khảo sát thiết kế kỹ thuật
Thiết kế thi công và lập dự toán
công trình
Thẩm định thiết kế thi công
Đấu thầu công trình
Tổ chức thi công công trình
Nghiệm thu bàn giao công trình
Quyết toán công trình
11. 11
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây:
STT Các chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1 Doanh thu 9.580.573.260 12.079.076.554 16.990.975.453
2 Lợi nhuận trước thuế 173.568.930 242.738.421 401.574.998
3 Lợi nhuận sau thuế 130.176.697,5 200.259.197 301.181.249
Từ kết quả trên cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả, công tác sản xuất kinh
doanh thuận lợi, đời sống nhân viên ổn định thông qua sự tăng lên không ngừng của các
chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận chứng tỏ công ty đang ngày một phát triển và khẳng định
vị trí của mình.
PHẦN II –QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XD VÀ TM NHẬT MINH NGUYÊN
2.1. Giới thiệuvề sản phẩm trong quy trình công nghệ
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm, thị trường, khách hàng
*Một số đặc điểm về sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng như sau:
- Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu kinh
nghiệm, kết cấu, hình thức,địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng
thiết kế dự toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi
phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình và kết cấu không đồng nhất như các loại sản
phẩm công nghiệp.
- Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công tương đối
dài.
Kỳ tính giá sản phẩm xây lắp không xác định hàng tháng như các loại hình DN khác,
mà được xác định tùy thuộc vào dặc điểm kỹ thuật của từng công trình, điều này thể
hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng. Việc xác định
đúng đắn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản trị kịp
thời và chặt chẽ chi phí, phản ánh đúng đắn tình hình quản lý và thi công trong từng thời
kỳ nhất định. Đồng thời tránh tình trạng căng thẳng vốn đầu tư cho nhà thầu.
- Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các yêu tố môi
trường trực tiếp, do vậy thi công xây lắp mang tính thời vụ.
Các yếu tố môi trường thời tiết có ảnh hưởng đến kỹ thuật và tiến độ thi công đồng thời
nhà thầu còn phải chú ý đến các biện pháp quản lý máy thi công và vật liệu ngoài trời.
12. 12
Việc thi công diễn ra dài và thi công ngoài trời còn tạo nhiều nhân tố gây nên những
khoản thiệt hại bất ngờ.
- Sản xuất xây lắp được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản phẩm xây lắp mang
tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho như
các ngành vật chất khác.
Trong quá trình thi công nhà thầu phải thường xuyên thay đổi địa điểm, do đó sẽ phát
sinh một số chi phí cần thiết như chi phí điều động công nhân, máy thi công, chi phí
chuẩn bị mặt bằng…
*Đặc điểm tiêu thụ trong xây lắp:
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ trong xây
lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh, vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm trog xây lắp là quá trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn
thành cho khách hàng.
Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên vật chất để
phát triển các hoạt động. Vì vậy hiểu được đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp có ảnh
hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn, hiệu quả
hơn.
*Đặc điểm về khách hàng:
Khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty rất đa dạng và có yêu cầu về sản phẩm khác
nhau. Có thể chia khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty theo các nhóm sau:
- Các tổ chức, đơn vị: nhóm khách hàng này có đặc điểm là tiêu dùng với khối lượng
lớn và được đánh gía có tiềm năng cao. Nếu thu hút được họ thì khả năng tiêu thụ sản
phẩm của công ty sẽ tăng nhanh. Song lại là những khách hàng không những am hiểu về
kỹ thuật mà còn nắm rất chắc về giá cả trên thị trường. Vì vậy, công ty cần phải có
những chính sách sao cho phù hợp với nhóm khách hàng này để thu hút họ biến thành
khách hàng thường xuyên của công ty.
- Các hộ gia đình, cá nhân: trong những năm qua, đời sống kinh tế của nước ta được
nâng cao rất nhiều, nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà của người dân cũng tăng nhanh.
Thực tế này đã tạo ra sự sôi động và nhu cầu lớn cho thị trường xây dựng. Đặc trưng
của nhóm khách hàng này họ thường tiêu dùng khối lượng nhỏ, luôn so sánh kỹ lưỡng
về giá cả, chất lượng sản phẩm, thời hạn bảo hành và các dịch vụ kèm theo trước khi
quyết định mua hàng.
2.1.2. Doanh số, doanh thu, chất lượng
CÔNG TY CP XD VÀ TM
NHẬT MINH NGUYÊN
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
13. 13
PHẦN I: LÃI- LỖ
Qúy I năm 2017
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu
năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ ( 03=04+05+06+07)
- Chiết khấu thương mại.
- Giảm giả hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp.
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-03)
2.Giá vốn hàng bán.
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Chi phí tài chính.
Trong đó: - Trả lãi vay ngân hàng
- Các lãi phải trả khác
6. Chi phí bán hàng.
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh{30=(20+21-22) - (24+25)}
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
13. Thuế TNDN phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
1.482.492.028
2.070.000
2.070.000
10.480.422.028
10.153.105.859
327.316.169
130.437.658.
53.487.321
143.391.190
143.391.190
40.149.533
103.241.657
1.482.492.028
2.070.000
2.070.000
10.480.422.028
10.153.105.859
327.316.169
130.437.658.
53.487.321
143.391.190
143.391.190
40.149.533
103.241.657
2.2. Quy trình công nghệ của doanh nghiệp
2.2.1 Tóm tắt quy trình công nghệ bằng sơ đồ
Tham gia
đấu thầu
Ký hợp đồng Bản vẽ công
trình
Bàn giao
Công
Trình
14. 14
2.2.2. Giải thíchvà minh họa các bước công nghệ
Khi khách hàng có nhu cầu xây dựng một công trình thì Công ty Cổ phần xây dựng công
trình giao thông 228 thành lập chủ đầu tư doanh nghiệp tham gia đầu thầu được sự đồng ý của
Bên A doanh nghiệp xem xet căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật rồi tiến hành thi công công trình. Quá
trình thi công của công trình được tiến hành theo cácbước sau :
Tập kết các nguyên vật liệu
Phân công đội sao cho đảm bảo yêu cầu của chủ thầu hoạt động một cách nhanh chóng làm
việc theo đúng nguyên tắc và tuân thủ theo các yêu cầu của khách hàng nơi công ty nhận làm
việc vì các công trình mang tính chất đơn chiếc do vậy đòi hỏi các đội phải có các hình thức
làm việc cho hợp với thời gian và địa điểm của công trình do tình hình về khoảng cách mà đơn
vị thi công đòi hỏi phải bố chí thời gian mà phương tiện vận chuyển đồng thời có thể thêm các
công nhân của địa phương đó để đảm bảo thời gian thi công theo hợp đồng đã ký kết.
PHẦN III: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP
3.1. Chế độ kế toán hiện hành tại doanh nghiệp
3.1.1. Chế độ chứng từ, chế độ tài khoản kế toán
- Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài Chính
ban hành ngày 14/9/2006 theo quyết dịnh số 48/2006/ QĐ- BTC và các thông tư ban
hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó.
- Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy định mà bộ
tài chính đã ban hành. Hệ thống chứng từ được lập và luân chuyển theo đúng chế độ
quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp được sử dụng theo hình thức kế toán Chứng từ
ghi sổ bao gồm: Sổ quỹ, Sổ cái, Sổ chi tiết các TK 152, 154...chi tiết theo từng công
trình, hạng mục công trình.
3.1.2. Chế độ chính sách và chế độ báo cáo tài chính
- Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng cân đối tài
khoản.
- Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Phương pháp kế toán HTK:
Nguyên tắc ghi nhận HTK: HTK được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc
Phương pháp tính trị giá HTK cuối kì: giá thực tế đích danh
15. 15
Phương pháp hạch toán HTK cuối kì: Kê khai thường xuyên
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: phương pháp khấu hao đường thẳng
Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận
doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”
3.1.3. Các chế độ và quy định kế toán khác có liênquan
Kì kế toán năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch)
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ KT doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ48/2006/QĐ
– BTC ngày 14/9/2006
3.2. Tìm hiểu phương pháp, quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán
3.2.1. Chứng từ kế toán minh họa
Đơn vị: Công ty CP XD và TM Nhật Minh
Nguyên.
Địa chỉ: Mỹ Đình – Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2017
Kính gửi: Ban Giám đốc – Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
Tên tôi là: Phạm Văn Thành
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
Đề nghị cho tôi tạm ứng số tiền là: 60.000.000
(viết bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: trả tiền mua vật tư cho công trình An Sương – An Lạc
Thời hạn thanh toán: 30/03/2017.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
16. 16
Đơn vị: Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
Địa chỉ Mỹ Đình – Hà Nội
Quyển sổ 01
Phiếu chi số 01
PHIẾU CHI
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Văn Thành
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
Lý do chi: Trả tiền vật tư cho công trình
Số tiền: 60.000.000 (Viết bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn)
Kèm theo chứng từ gốc. Đ/C Phạm Văn Thành đã nhận đủ số tiền (Viết bằng
chữ.....................)
Ngày 03 tháng 03 năm 2017
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
17. 17
Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
Mỹ Đình – Hà Nội
HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho KH
Ngày 01 tháng 03 năm 2017
Đơn vị bán hàng: Công ty TM Anh Duy
Địa chỉ: Quảng Ninh
Số tài khoản: MS:
Tên người mua hàng: Ngô Thanh Tùng
Đơn vị: Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
Địa chỉ: Mỹ Đình – Hà Nội
Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
STT
Tên ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Xi măng CP40 Tấn 70 720000 50400000
Tổng 50400000
Thuế suất thuế GTGT 10% tiền thuế GTGT: 5.040.000
Tổng cộng thanh toán 55.440.000
(Viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu bốn trăm bốn mươi nghìn đồng)
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
18. 18
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
Mỹ Đình – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2017
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Quyết
Theo HĐ số 0123 ngày 1 tháng 3 năm 2017 của Công ty TM Anh Duy
Nhập tại kho: Đ/C Mạnh
STT Tên vật tư MS ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
CT TN
01 Xi măng CP 40 Tấn 70 720.000 50.400.000
Cộng 50.400.000
Cộng thành tiền (Bằng chữ: Năm mươi triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
19. 19
Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
Mỹ Đình – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 03 năm 2005
Nợ: TK 621
Có: TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Anh Chung
LÝ DO XUẤT KHO: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH AN SƯƠNG – AN LẠC
Xuất kho: Đ/C Mạnh
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật
tư sản phẩm MS ĐVT
Số lượng
ĐG Thành tiền
CT TX
01 Xi măng chinh phong 40 Tấn 6 720.000 4.320.000
02 Thép Tấn 45.330.000
03 Cát vàng m3 54 60.000 3.240.000
Cộng 52.890.000
(Viết bằng chữ: năm mươi hai triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng)
Phụ trách BP sử dụng
(Ký, họ tên)
người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
20. 20
Đơn vị:Công ty CP XD & TM Nhật Minh Nguyên
Địa chỉ: Hà Nội
Quyển số: 03
Phiếu số...
PHIẾU CHI
Nợ TK 627
Có TK 111
Ngày 21 tháng 04 năm 2017
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Công
Địa chỉ: Đội 66
Lý do chi: chi tiền thanh toán điện thoại
Số tiền 1.097.025 đồng
(Viết bằng chữ: Một triệu không trăm chín bảy nghìn không trăm hai năm đồng)
Kèm theo 06 chứng từ gốc anh Công đã nhận đủ số tiền
Ngày 21 tháng 04 năm 2005
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN
Tháng 08/2005
Chứng từ
Nội dung Số tiền
S N
Pc01 21/08 Thanh toán tiền điện thoại T07 1.097.025
21. 21
Pc02 28/08 Thanh toán tiền điện thoại T8 650.000
Pc03 29/08 Trả tiền làm thêm giờ 2.050.000
Pc04 30/08 Trả tiền thuê văn phòng 500.000
Pc05 30/08 Mua xe 1.890.000
Cộng 6.187.025
3.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 3.1:Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền(tăng tiền)
Sơ đồ 3.2:Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho.
Nghiệp
vụ thu
tiền
Người
nộp
tiền
Kế toán
tiền mặt
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền mặt
Giấy
nộp
tiền
Lập
phiếu
thu
Ký nhận
vào phiếu
thu
Lưu
chứng
từ
22. 22
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
3.2.3. Định khoản kế toán trên các chứng từ
1.Ngày 3/3/2017 tạm ứng cho Phạm Văn Thành để trả tiền vật tư 60.000.000 đồng
Nợ TK 141: 60.000.000
Có TK 111: 60.000.000
2.Ngày 1/3/2017 mua 70 tấn xi măng CP 40 của công ty Anh Duy tổng giá thanh toán
là 55.440.000 đồng. Đã bao gồm VAT 10 %.
Bộ
phận sử
dụng
Giám
đốc
Bộ
phận
mua
hàng
Bộ
phận
sử
dụng
Kế toán
TSCĐ
Giấy đề
xuất
mua
TSCĐ
Xem
xét, ký
duyệt
Mua
hàng lấy
hóa đơn
GTGT
Nhận bàn
giao và
đưa vào
sử dụng
Lập sổ và
thẻ TSCĐ,
ghi tăng
TSCĐ
Nghiệp
vụ tăng
TSCĐ
Lưu
chứng
từ
Người
yêu
cầu
Kế
toán
Thủ
kho
Người
yêu
cầu
Thủ kho
Yêu
cầu
xuất
kho
Lập
phiếu
xuất
kho
Nhận
phiếu,
xuất
kho
Ký
phiếu và
nhận
hàng
Nhận lại
phiếu,
ghi thẻ
kho
Nghiệp
vụ xuất
kho
Kế
toán
vật tư
23. 23
Nợ TK 152: 50.400.000
Nợ TK 133: 5.400.000
Có TK 112: 55.440.000
3.Ngày 9/3/2017 xuất nguyên vật liệu để sản xuất với tổng giá trị là 52.890.000 đồng.
Nợ TK 621: 52.890.000
Có TK 152: 52.890.000
3.2.4. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT PHIẾU
Ngày 31/01/2017
CÔNG TRÌNH AN SƯƠNG – AN LẠC
Ngày
Chứng
từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có tài khoản
TK152 TK153
25/01 PX01
Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
15.160.000 15.160.000
28/01 PX02
Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
29.958.000 29.958.000
Tổng cộng 45.118.000
24. 24
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT
Ngày 28/02/2017
CÔNG TRÌNH AN SƯƠNG – AN LẠC
Ngày
Chứng
từ
Diễn giải Số tiền
Ghi có tài khoản
TK152 TK153
02/02 PX03
Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
9.000.000 9.000.000
07/02 PX04
Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
60.200.000 60.200.000
10/02 PX05
Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
8.400.000 8.400.000
21/02 PX06
Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
57.519.600 57.519.600
26/02 PX07 Xuất kho vật tư cho anh Chung
xây dựng công trình
18.000.000 18.000.000
Tổng cộng 191.179.600 191.179.600
25. 25
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT
Ngày 31/03/2017
CÔNG TRÌNH AN SƯƠNG – AN LẠC
Ngày
Chứng
từ Diễn giải Số tiền
Ghi có tài khoản
TK152 TK153
02/03 PX08
Xuất kho vật tư cho anh
Chung xây dựng công trình
18.000.000 18.000.000
07/03 PX09
Xuất kho vật tư cho anh
Chung xây dựng công trình
52.890.000 52.890.000
10/03 PX10
Xuất kho vật tư cho anh
Chung xây dựng công trình
12.305.000 12.305.000
21/03 PX11
Xuất kho vật tư cho anh
Chung xây dựng công trình
5.955.000 5.955.000
26/03 PX12 Xuất kho vật tư cho anh
Chung xây dựng công trình
676.597 676.597
29/03 PX13 Xuất kho vật tư cho anh
Chung xây dựng công trình
31.760.000 31.760.000
Tổng cộng 222.828.197 222.828.197
26. 26
Công ty CP XD & TM NHẬT
MINH NGUYÊN
Đội: XD số 1
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01 năm 2017
Số 01
Chứng từ gốc
Trích yếu
Số liệu
tài khoản
Thành tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
01 31/1 Tập hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
621 152 45.118.000 45.118.000
Cộng 45.118.000 45.118.000
Doanh nghiệp: Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Mở sổ ngày 01 tháng 01 năm 2017
Tên (công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá) xi măng Đơn vị tính: 1000 đồng
Quy cách sản phẩm: ............................................. MS:
Ngà
y
Chứng từ
Diễn giải TK ĐG
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày ST TT ST TT ST TT
25/1 01 25/1
Mua xi măng
phục vụ sản
xuất
621 720 80 57600
......
Cộng 587.349.369
27. 27
SỔ CÁI CHO CÔNG TRÌ CÔNG TY CP XD&TM NHẬT MINH NGUYÊN
TK 152
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số Phát sinh Số dư
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
SDĐK
... ... ... ... 621
31/01 01 31/01
Xuất kho NVL
phục vụ SXTT
621 45.118.000
28/02 02 28/02
Xuất kho NVL
phục vụ SXTT
621 191.779.600
31/03 03 31/03
Xuất kho NVL
phục vụ SXTT
621 222.828.179
31/03 05 31/03
Nhập kho vật
liệu
331 50.400.000
31/04 04 31/04
Xuất kho NVL
phục vụ SXTT
621 286.546.960
Tổng cộng 896.720.569 824.246.969
SDCK 72.473.600
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 06
Tháng 04 năm 2017
Kèm theo ....................................................
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có
06 30/04 K/c chi phí NVLTT 154 621 844.122.869
CỘNG
844.122.869
SỔ CÁI
TK 621
Ngày tháng năm
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số Phát sinh
Số Ngày Nợ Có
28. 28
31/01 01 31/01 Xuất kho NVL phục
vụ SXTT
152 45.118.000
29/02 02 29/02 Xuất kho NVL phục
vụ SXTT
152 191.779.600
31/03 03 31/03 Bảng phân bổ NVL 142 9.627.000
31/03 03 31/03 Xuất kho NVL phục
vụ SXTT
152 222.828.179
30/04 04 30/04 Xuất kho NVL phục
vụ SXTT
152 286.546.960
30/04 04 30/04 Bảng phân bổ NVL 142 10.248.900
30/04 06 30/04 K/c chi phí NVLTT 154 844.122.869
Tổng cộng 844.122.869 844.122.869
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THUÊ NGOÀI. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH ĐỘI
Tháng 04 năm 2017
ST
T
Họ và tên
Cấp
bậc
Tiền lương
Các khoản giảm trừ Số tiền
thực lĩnh
Ký
nhậnTiền ăn 6% Cộng
1 Ngô Thanh Tùng DT 1.500.000 250.000 35.148 285.148 1.214.852
2 Phạm Văn Thành TC 1.400.000 240.000 40.542 280.542 1.119.458
3 Nguyễn Thế Công KT 1.400.000 270.000 42.108 312.108 1.087.892
4 Nguyễn Đức Vinh KT 1.300.000 300.000 33.408 333.408 966.592
5 Vũ Quốc Khánh KT 1.300.000 200.000 33.408 333.408 966.593
6 Lê Sĩ Phó TQ 1.000.000 260.000 33.408 233.408 766.592
7 Lê Sĩ Mạnh TK 1.000.000 300.000 29.580 289.580 710.420
8 Nguyễn Văn Hải B vệ 800.000 300.000 39.324 339.342 485.964
9 Nguyễn Văn Duy B vệ 1.200.000 180.000 14.036 314.056 855.964
10 Bùi Văn Cường LM 1.200.000 180.000 31.842 211.842 988.158
Tổng cộng 12.100.000 2.600.000 331.840 2.628.412 9.392.484
Kế toán tiền lương Kế toán trưởng Lãnh đạo công ty
29. 29
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Số 07
Tháng 01năm 2017
Kèm theo ..........................................
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/01 Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp thi
công
622 334 10.250.000
Cộng 10.250.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Số 08
Tháng 02 năm 2017
Kèm theo ..........................................
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
29/02 Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp thi
công
622 334 28.240.400
Cộng 28.240.400
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Số 09
Tháng 03năm 2017
Kèm theo ..........................................
30. 30
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
09 31/03 Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp thi
công
622 334 26.829.500
Cộng 36.829.500
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Số 10
Tháng 04 năm 2017
Kèm theo ..........................................
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
10 30/04 Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp thi
công
622 334 12.100.000
Cộng 12.100.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 04 năm 2017
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
13 30/04 Kết chuyển lương
CNSX trực tiếp
154 622 160.951.100 160.951.100
Cộng 160.951.100 160.951.100
SỔ CÁI TK 622
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số PS
STT NGÀY Nợ Có
01 31/01 Thanh toán lương CNSX 334 10.250.000
31. 31
02 29/02 Thanh toán lương CNSX 334 28.240.400
03 31/03 Thanh toán lương CNSX 334 36.829.500
04 31/03 Thanh toán lương CNSX
trực tiếp "thuê ngoài"
334 56.971.200
12 30/04 Thanh toán lương CNSX 334 12.100.000
13 30/04 Thanh toán lương CNSX
trực tiếp "thuê ngoài"
334 16.560.000 160.951.100
14 30/04 Kết chuyển chi phí NCTT 160.951.100
Cộng 160.951.100 160.951.100
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
STT Họ và tên Bậc Số công Đơn giá Thành tiền
Phụ
cấp
Tổng
1 Phạm Ngô Anh 4 6 200.000 1.200.000
2 Lê Anh Tiến 5.4 150.000 810.000
Cộng 2.010.000
Kế toán tiền lương Kế toán trưởng Lãnh đạo công ty
Ngoài ra hàng tháng kế toán đội tiến hành trích khấu hao cho việc sử dụng máy
thi công. Tại đội của xí nghiệp trích khấu hao riêng từng tháng.
Mức khấu hao/tháng = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao/tháng
-Trích số liệu trên sổ quản lý khấu hao máy thi công tại đội XD số 1
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
STT Loại TSCĐ
Đơn
vị
NGTSCĐ
Tỷ lệ
khấu hao
KH tháng Nợ SD
1 Máy trộn thi công Cái 199.981.000 1% 1.999.810
2 Máy xúc Cái 185.002.000 2.8% 5.180.056
..... ..... ..... ..... ..... .....
Cộng 28.850.850
Căn cứ để tập hợp chi phí máy thi công ở đội là các hoá đơn mua nhiên liệu...
bảng thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy thi công, bảng trích khấu hao sử
32. 32
dụng máy thi công. Căn cứ vào chứng từ ban đầu liên quan tới chi phí sử dụng máy thi
công như bảng thanh toán lương nhân viên điều khiển máy thi công kế toán đội tiến
hành định khoản.
Nợ TK 623: 2.010.000
Có TK 334: 2.010.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 03năm 2017
Kèm theo chứng từ gốc
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
16 31/3 Chi phí máy thi công 623 331
336
334
36.091.987 33.209.000
872.987
2.010.000
Cộng 36.091.987 36.091.987
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán đội vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ quản lý chi phí phát sinh liên quan đến sử dụng máy thi công
ta tiến hành vào sổ cái TK 623 "chi phí sử dụng máy thi công", căn cứ vào bên nợ kế
toán tiến hành kết chuyển sang TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tính
giá thành kết chuyển sang TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tính giá
thành công trình. Kế toán đội cũng lập chứng từ kết chuyển chi phí.
CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 04 năm 2017
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
17 30/04 Kết chuyển chi phí
máy thi công
154 623 153.449.473 153.449.473
Cộng 153.449.473 153.449.473
Từ các chứng từ trên kế toán ghi vào sổ cái TK 623.
33. 33
SỔ CÁI TK 623
Mở tháng 01/2017
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số PS
S N Nợ Có
14 31/01 X nghiệp báo nợ CF
máy thi công
336
331
436.508
3.865.000
15 29/02 X nghiệp báo nợ CF
máy thi công
336
331
872.987
33.209.000
06 31/03 Tập hợp chứng từ gốc 331
336
334
33.209.000
872.987
2.010.000
17 30/04 K/C chi phí máy thi
công
154 153.449.473
Cộng 153.449.473 153.449.473
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 01/2017
Số 18
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
18 31/01 Tập hợp chi phí SXC 627 111 38.827.800 38.827.800
Cộng 38.827.800 38.827.800
34. 34
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 02/2017
Số 19
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
19 29/02 Tập hợp chi phí SXC 627 111
334
12.196.874 2.496.874
9.700.000
Cộng 12.196.874 12.196.874
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 02/2017
Số 20
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
20 29/02 Tập hợp chi phí SXC 627 111
334
12.262.610 2.562.610
9.700.000
Cộng 12.262.610 12.262.610
35. 35
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 03/2017
Số 21
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
21 31/03 Tập hợp chi phí SXC 627 111
141
334
25.744.377 6.187.025
8.657.384
10.900.000
Cộng 25.744.377 25.744.377
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 04/2017
Số 22
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
22 30/04 Tập hợp chi phí SXC 627 334 11.900.585 11.900.585
Cộng 11.900.585 11.900.585
36. 36
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đội XD số 1
Tháng 04/2017
Số 23
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
23 30/04 K/C chi phí SXC 154 627 100.932.242 100.932.242
Cộng 100.932.242 100.932.242
SỔ CÁI TK 627
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số PS
S N Nợ Có
18 31/01 Tập hợp chi phí SXC 111 38.827.800
19 29/02 Chi bằng tiền mặt trả
lương CN.
111
334
2.946.874
9.700.000
... ... ...
23 30/04 K/C chi phí SXC 154 100.932.242
Cộng 100.932.242 100.932.242
Người lập Kế toán trưởng
Công ty CP XD & TM NHẬT MINH NGUYÊN
Địa chỉ: Hà Nội
37. 37
SỔ CÁI TK 154
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số PS
S N Nợ Có
30/04 K/C CPNVLTT 621 844.122.869
30/04 K/C CPNVLTT 622 160.951.100
30/04 K/C chi phí sử dụng máy
thi công
623 153.449.473
30/04 K/C chi phí SXC 627 100.932.242
Giá thành sản phẩm xây
lắp
632 1.259.745.938
Cộng 1.259.745.938 1.259.745.938
Người lập Kế toán trưởng
3.2.5. Phản ánh trên các báo cáo tài chính có liênquan
CÔNG TY CP XD & TM NHẬT MINH NGUYÊN
Địa chỉ: Hà Nội
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH TOÀN BỘ
CÔNG TRÌNH AN SƯƠNG – AN LẠC
Đơn vị: VNĐ
S
T
T
Tổng số Tổng số
Chia ra các khoản mục
Chi phi
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí
MTC
Chi phí
SXC
1
Chi phí SXKD
dở dang đầu kỳ
3.655.652.645 2.041.402.529 582.824.814 576.299.879 455.125.423
2
Chi phí SXKD
dở dang phát
sinh trong kỳ
1.259.745.938 844.122.896 160.951.000 153.449.473 100.932.242
38. 38
3
Chi phí SXKD
dở dang cuối
kỳ
0 0 0 0 0
4
Giá thành sản
xuất
4.915.398.583 2.885.525.425 743.775.814 729.749.352 556.057.665
5
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
= 2% x (4)
98.307.972 - - - -
6
Giá thành toàn
bộ = (4) + (5)
5.013.706.555 - - - -
CHƯƠNG IV : NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
4.1 Đánh giátính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều được
tập trung tại phòng Kế toán tài chính của Công ty. Các kế toán viên kiểm tra những
chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết, Bảng cân đối tài
khoản, Báo cáo tài chính.
- Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp. Việc kiểm
tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp thông tin
thường chậm.
4.2. Đánh giá tính phù hợp của các chế độ kế toán tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp áp dụng QĐ 48/BTC giúp giảm thiểu số lượng tài khoản sử dụng
của doanh nghiệp giúp nhanh chóng trong công tác kế toán. Tuy nhiên khó theo dõi chi
tiết từng khoản mục để xác định rõ chi phí.
Doanh nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ giúp ghi chép thuận tiện dễ
dàng. Nhưng số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp làm
cho khó đối chiếu số liệu.
Tình hình thực tế ở công ty cho thấy, Công ty áp dụng hình thức Chứng từ
ghi sổ là hoàn toàn phù hợp, qui định mở và ghi chép trên các bảng kê, sổ cái, sổ
chi tiết... tương đối chặt chẽ và khoa học.
Việc áp dụng khấu hao theo đường thẳng, phương pháp này có phương
pháp định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy Công ty nâng
cao năng suất lao động, tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra để hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận.
39. 39
4.3. Đánh giáưu nhược điểm trong công tác kế toán tại doanh nghiệp
Trong công tác kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu nhằm cung cấp những thông tin
kinh tế về các hoạt đông cụ thể là một trong những yêu cầu mang tính nguyên tắc nó
ảnh hưởng đến thời gian công việc, chất lượng và hiệu quả công tác, trong đó các chứng
từ ghi sổ là nội dung quan trọng nhất. Các nghiệp vụ phát sinh không đầy đủ, kịp thời
nó ảnh hưởng đến trình tự ghi sổ kế toán. Bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản
nhưng đã đầy đủ các vị trí để đảm nhiệm việc vận hành cho công ty hoạt động tốt. Các
dữ liệu được quản lý chủ yếu qua máy tính nên các kế toán viên chỉ có nhiệm vụ quan
trọng là nhập số liệu cho chính xác tạo ra hiệu qua lao động tốt hơn. Nhưng, vì sự chủ
quan đó mà các giấy tờ được sắp xếp không khoa học, khiến cho việc tìm kiếm tài liệu
mất khá nhiều thời gian, cũng như sự dồn đọng công việc làm một lúc nhưng thời gian
chơi dài.
Công ty đã áp dụng các chính sách về kế toán mới nhất, phù hợp với quy định của
Bộ Tài chính ban hành, thực hiện các thông tư cũng như nghị định một các chính xác,
khoa học giúp cho việc quản lý, kiểm tra số liệu dễ dàng, luôn đáp ứng được các yêu
cầu của cấp trên cũng như sự thanh tra của Bộ Tài chính, cơ quan thuế. Cách trả lương
đầy đủ theo đúng thời gian tạm ứng và thực lĩnh còn lại giúp cho đời sống của người lao
động được tốt hơn, tạo tâm lý thoải mái không phải lo lắng chuyện chi tiêu trong gia
đình. Bên cạnh đó công ty còn có chế độ phụ cấp theo dõi lương, điều này nhằm nâng
cao thu nhập cho công nhân viên và khuyến khích tinh thần trách nhiệm đối với công
việc. Về kế toán vốn bằng tiền, công ty đã thực hiện chính xác quy trình cho tạm ứng và
thời gian xét duyệt, thu - chi tạm ứng, không gây ra lẫng phí sự sinh lời của đồng tiền.
Về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán đã tập hợp đầy đủ các hóa đơn,
chứng từ để vào sổ sách một cách nhanh chóng nhất, không gây lãng phí thời gian, công
việc không bị dồn đọng lại.
Về chế độ tài khoản doanh nghiệp áp dụng chế độ tài khoản đã sửa đổi bổ sung
của Bộ tài chính đối với các nghiệp vụ phát sinh và các đội sản xuất tự hạch toán sau đó
tập hợp về công ty, điều này làm giảm thời gian làm việc của phòng kế toán nhưng lại
tăng thêm công việc cho các phòng ban khác. Hơn nữa, Công ty không mở sổ chi tiết
các tài khoản phải trả người lao động và các khoản phải trả, phải nộp khác làm hạn chế
việc tính toán tiền lương cụ thể cũng như việc phân bổ vào chi phí trong công ty.
4.4. Định hướng đề tài tốt nghiệp
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực hiện
quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể thiếu được,
lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản xuất cũng như
trong việc kinh doanh.
40. 40
Những người lao động làm việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả công,
hay nói cách khác đó chính là thù lao động mà người lao động được hưởng khi mà họ
bỏ ra sức lao động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ
được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất
lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được
trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra.
Trong toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của
cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng thang lương, bảng
lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu
nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho
tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần
trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết.
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP XD và TM Nhật Minh Nguyên, em đã có cơ
hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty. Em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài:
“Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” để giúp em trong việc củng cố và
phát huy những kỹ năng, kiến thức em đã được học tại trường mà chưa có điều kiện để
được áp dụng thực hành.