SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
i
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến quý Thầy
Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy cô trong Khoa Tài chính – Ngân
hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong thời gian vừa qua.
Đặc biệt, em xin cảm ơn ThS. Lê Hoàng Anh – người thầy kính mến đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cơ quan chi cục Thuế Khu vực
Đồng Hới – Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em
trong quá trình thực tập.
Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo được hoàn
chỉnh và đạt được những yêu cầu, song không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em
rất mong nhận được những ý kiến đống góp của quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp trồng người.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Nhật Tân
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải nghĩa
CBCC Cán bộ công chức
CQT Cơ quan thuế
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
NNT Người nộp thuế
NSNN Ngân sách nhà nước
QLT Quản lý thuế
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TKTN Tự khai tự nộp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại Chi cục thuế Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018....26
Bảng 2.2. Kết quả thu thuế và nợ thuế Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................27
Bảng 2.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Chi cục thuế giai đoạn 2016-
2018 ...............................................................................................................................30
Bảng 2.4. Thống kê các DN đã thực hiện kiểm tra thuế từ 2016-2018...................31
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của NNT
nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018. ........................33
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn
huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018....................................................................34
Bảng 2.7. Tình hình nộp tờ kê khai thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng
Ninh giai đoạn 2016-2018............................................................................................35
Bảng 2.8. Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai
đoạn 2016-2018 ............................................................................................................36
Bảng 2.9. Tình hình tuân thủ luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng
Ninh giai đoạn 2016 – 2018 theo kết quả kiểm tra NNT..........................................37
Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra DN tuân thủ luật thuế của DN trên địa bàn huyện
Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018...............................................................................38
Bảng 2.11. Kết quả tuân thủ thời hạn nộp thuế của các DN trên địa bàn huyện
Quảng Ninh năm 2016 – 2018.....................................................................................39
Bảng 2.12. Kết quả tuân thủ nộp thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn
2016-2018......................................................................................................................39
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về hệ thống pháp luật thuế ........................................40
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN ........................42
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iv
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế ........43
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về công tác quản lý nợ thuế.......................................44
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra ...................................................45
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa
bàn huyện .....................................................................................................................46
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh.................................24
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................17
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................28
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin nghiên cứu................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích.............................................................3
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA
DN ...........................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế...........................................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế.............................................................................5
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
viii
1.1.1.1. Khái niệm về thuế...........................................................................5
1.1.1.2. Các loại thuế hiện hành liên quan đến DN.....................................6
1.1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý thuế ...................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm Quản lý thuế......................................................................6
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế.....................................................................7
1.1.2.3. Nội dung Quản lý thuế .......................................................................8
1.2. Tuân thủ pháp luật thuế của DN ................................................................12
1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế..................................................12
1.2.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của DN........................................................12
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của DN.................................13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của DN ......................15
1.3. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN trong và ngoài nước ...17
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại một số tỉnh và thành phố
trong nước......................................................................................................17
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của một số nước trên thế giới
.......................................................................................................................19
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra nhằm tăng cường tính tuân thủ thuế
của doanh nghệp đối với Chi cục thuế huyện Quảng Ninh...........................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................................................................23
2.1. Khái quát về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh và tình hình phát triển của
DN trên địa bàn.................................................................................................23
2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình......23
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................23
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Quảng Ninh.........................24
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ix
2.1.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh .26
2.1.1.4. Kết quả hoạt động của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn
2016 – 2018 ...............................................................................................27
2.1.2. Tình hình phát triển của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh ............27
2.2. Hoạt động tăng cường tính tuân thủ pháp luật thuế cho DN tại Chi cục
thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................29
2.2.1. Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ.............................................................29
2.2.2. Hoạt động kiểm tra người nộp thuế.....................................................30
2.2.3. Hoạt động đôn đốc người nộp thuế .....................................................32
2.2.4. Hoạt động quản lý, cưỡng chế nợ thuế................................................33
2.3. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.......................................................................................35
2.3.1. Tình hình tuân thủ quy định nộp tờ khai thuế của DN........................35
2.3.2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế của DN theo kết quả kiểm tra thuế37
2.3.3. Tình hình tuân thủ nộp thuế của DN ...................................................38
2.4. Đánh giá của đối tượng khảo sát về sự tuân thủ pháp luật thuế của DN ..39
2.4.1. Mô tả thông tin đối tượng điều tra.......................................................40
2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân
thủ thuế của DN.............................................................................................40
2.4.2.1. Đánh giá về Hệ thống pháp luật thuế ...........................................40
2.4.2.2. Đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN.............................41
2.4.2.3. Đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế..............43
2.4.2.4. Đánh giá về công tác quản lý nợ thuế ..........................................44
2.4.2.5. Đánh giá về công tác kiểm tra......................................................45
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
x
2.4.2.6. Đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn
huyện .........................................................................................................46
2.5. Đánh giá về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của DN do Chi cục thuế
Huyện Quảng Ninh quản lý ...............................................................................46
2.5.1. Kết quả đạt được..................................................................................46
2.5.2. Các vấn đề còn tồn tại .........................................................................47
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................48
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
TÍNH TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA DN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH...............................................................50
3.1. Định hướng nâng cao mức độ tuân thủ luật thuế của DN .........................50
3.1.1. Định hướng chung...............................................................................50
3.1.2. Định hướng cụ thể ...............................................................................50
3.2. Giải pháp tăng cường tính tuân thủ thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh51
3.2.1. Giải pháp đối với hệ thống pháp luật thuế ..........................................51
3.2.2. Giải pháp đối với công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN...........................51
3.2.3. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của
đội ngũ cán bộ làm công tác thuế..................................................................53
3.2.4. Giải pháp đối với công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế............54
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế......................55
3.2.6. Giải pháp đối với công tác kiểm tra ....................................................55
3.2.7. Giải pháp đối với DN ..........................................................................56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................57
1. Kết luận..........................................................................................................57
2. Kiến nghị .......................................................................................................58
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
xi
2.1. Kiến nghị đối với Cục thuế Quảng Bình................................................58
2.2. Đối với Chi cục thuế...............................................................................58
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ...............................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế gắn liền với sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước, là công cụ
quan trọng mà bất kỳ quốc gia hay vùng lãnh thổ nào cũng sử dụng để thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của mình. Vì vậy, thuế là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi
quốc gia, bất kể là quốc gia phát triển hay đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, mỗi
tháng có hàng ngàn doanh nghiệp (DN) mới đăng ký hoạt động kinh doanh. Đây là
tiền đề cho nền kinh tế phát triển nhưng cũng là thách thức không nhỏ đối với cơ quan
thuế (CQT) trong việc quản lý thu thuế một cách hiệu quả. Trong đó, hành vi tuân thủ
thuế của các DN luôn là vấn đề được các cơ quan quản lý thuế (QLT) đặc biệt quan
tâm. Sẽ rất thuận lợi nếu việc tuân thủ thuế có thể đạt được dựa trên cơ sở tự nguyện
của các DN hơn là sử dụng những công cụ hành chính để xử phạt và cưỡng chế. Việc
tuân thủ thuế rõ ràng là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến tính bền vững về nguồn thu của
mọi quốc gia. Chính vì vậy, các nước vẫn luôn theo đuổi một chính sách thuế với mục
tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa việc tuân thủ thuế.
Luật QLT ra đời là một bước đột phá, qua đó đã làm thay đổi một cách cơ bản
mối quan hệ giữa người nộp thuế (NNT) và CQT, hai chủ thể này đã trở thành những
người bạn đồng hành góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
Việc chuyển đổi mô hình quản lý theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng
với cơ chế tự khai – tự nộp, theo cơ chế mới thì NNT hoàn toàn chủ động trong việc kê
khai và nộp thuế, CQT chỉ thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ, thanh kiểm tra và giám
sát sự tuân thủ pháp luật của NNT.
Trong nền kinh tế hội nhập và pháp triển sâu rộng như hiện nay, DN chính là
xương sống của nền kinh tế, DN có phát triển thì quốc gia mới hưng thịnh, nguồn thu
thuế từ các DN chính là nguồn đảm bảo vững chắc nhất cho ngân sách quốc gia. Tuy
nhiên, làm thế nào để các DN tự giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn đề đặt ra không chỉ
đối với CQT mà còn cả đối với toàn xã hội. Trong thời gian qua, Chi cục Thuế huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã có những biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên truyền, hỗ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2
trợ, giải thích, vận động DN chấp hành tốt pháp luật về thuế. Thế nhưng vẫn còn nhiều
hạn chế, bất cập liên quan đến việc việc triển khai Luật Quản lý thuế như tình trạng nợ
thuế, chây ỳ và tính tuân thủ luật thuế của một số bộ phận DN còn chưa cao; công tác
tuyên truyền, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát vẫn chưa được quan tâm đúng mức, chưa thực
sự làm cho DN tuân thủ pháp luật thuế theo đúng tinh thần của Luật Quản lý thuế hiện
hành.
Nhận thức được tính cấp thiết về vấn đề về lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả
đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN tại
Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN đóng trên địa
bàn do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình quản lý để đánh giá các kết
quả đạt được và chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân. Qua đó đề xuất một số giải pháp
giúp nâng cao hành vi tuân thủ thuế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về tính tuân thủ pháp luật thuế
của DN;
- Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN tại chi cục
thuế trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến việc tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn do Chi
cục thuế huyện Quảng Ninh quản lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và các
DN hoạt động trên địa bàn do Chi cục thuế quản lý.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ thuế của các DN trên địa bàn
trong giai đoạn 2016 – 2018, nghiên cứu phân tích số liệu sơ cấp được thu thập từ kết
quả điều tra 110 người đại diện của DN.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin nghiên cứu
* Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan có liên
quan như Cục thuế tỉnh Quảng Bình, Chi cục thuế huyện Quảng Ninh…. Tài liệu từ
các DN và các tài liệu đã được công bố trên các công trình, đề tài khoa học, báo, tạp
chí trong nước,….
* Số liệu sơ cấp:
Được tiến hành thu thập từ kết quả điều tra thông qua các DN đang hoạt động
trên địa bàn, cụ thể:
Điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi: 110 DN đang hoạt động trên địa bàn huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh quản lý.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Đề tài sử dụng phương pháp khảo cứu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin
và tài liệu phục vụ cho việc hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề
tuân thủ pháp luật thuế của các DN;
- Phương pháp phân tích, thống kê kinh tế gồm: thống kê mô tả, phân tổ thống
kê, phương pháp so sánh, đánh giá, các biểu đồ, bảng biểu để phân tích mối quan hệ,
mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích nhằm đánh giá tình hình tuân thủ thuế của
DN tại địa bàn nghiên cứu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của nghiên cứu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về tuân thủ pháp luật thuế của DN
Chương 2: Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của
DN của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT
THUẾ CỦA DN
1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế
1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay, trong các tài liệu nghiên cứu được công bố trên thế giới vẫn chưa
có sự thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên nhiều góc độ khác nhau, theo
các quan điểm của các nhà kinh tế học khác nhau thì có các định nghĩa khác nhau về
thuế.
Theo Joseph E Stiglitz: “Thuế được hình thành từ rất lâu đời, bằng hình thức
cung cấp dịch vụ cho người cai quản, đây là một trong những hình thức đơn giản, đầu
tiên của thuế và sau này được tiền lệ hóa trở thành những nghĩa vụ nộp thuế bằng
nhiều hình thức, nhưng cao nhất là bằng tiền”.
Theo Mác: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước là thủ đoạn đơn giản để
kho bạc thu được tiền hay tài sản của dân dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”.
Theo Jege: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không
hoàn trả trực tiếp cho công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền
lực nhằm bù đắp những chi phí của Nhà nước”
Trên giác độ phân phối thu nhập: thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung
lớn nhất của nhà nước (Quỹ NSNN) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ người nộp thuế: thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước theo
Luật định để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước. Người nộp thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6
Trên góc độ kinh tế học: thuế là biện pháp đặc biệt theo đó, Nhà nước sử dụng
quyền lực của mình để chuyển 1 phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước.
Tựu chung lại có thể thống nhất một khái niệm chung về thuế như sau:
“Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước
mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi có đủ
những điều kiện nhất định. Các khoản thu này không mang tính đối giá và hoàn trả
trực tiếp cho người nộp thuế”.
1.1.1.2. Các loại thuế hiện hành liên quan đến DN
Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và phạm vi hoạt động mà DN phải chịu các
loại thuế khác nhau theo pháp luật hiện hành. Ở nước ta hiện nay, Quốc hội đã ban
hành nhiều sắc thuế khác nhau ở tất cả các lĩnh vực với rất nhiều các Luật, Nghị định
và Thông tư hướng dẫn, trong đó có 6 sắc thuế tác động trực tiếp và chủ yếu đến DN
là:
1. Thuế xuất nhập khẩu
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế bảo vệ môi trường
4. Thuế giá trị gia tăng
5. Thuế thu nhập DN
6. Thuế thu nhập cá nhân
Hầu hết các DN chịu tác động nhiều nhất bởi các quy định của thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập DN và thuế thu nhập cá nhân.
1.1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý thuế
1.1.2.1. Khái niệm Quản lý thuế
Trong cuốn Tài chính công của Khoa Tài chính Nhà nước, trường Đại học kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì : “Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ
do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện”… “Đó là những hoạt động thường
4 sắc thuế gián thu
2 sắc thuế trực thu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7
xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ,
kịp thời và đúng quy định”. Với quan niệm trên, có thể hiểu quản lý thuế là quản lý
việc thu thuế. Nó bao gồm các công việc như: xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các
biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, từ thực tiễn cho thấy
quản lý thuế không đồng nghĩa với việc quản lý thu thuế.
Quản lý thuế có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho chính sách thuế được
thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội. Chính sách thuế được
thiết kế thường nhằm thực hiện các chức năng cơ bản, quan trọng của thuế như: điều
tiết nền kinh tế phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng hoặc phân phối thu nhập nhằm đảm
bảo công bằng xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ đạt được nếu như công tác QLT
thực hiện điều hành, giám sát để mọi NNT đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế
phát sinh. Vì vậy, có thể khẳng định QLT có vai trò quan trọng quyết định cho sự
thành công của từng chính sách thuế.
Dưới cách hiểu như vậy, ta có thể khái quát về khái niệm QLT như sau:
- QTL là hoạt động tổ chức, điều hành, giám sát việc của CQT nhằm bảo đảm
NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định.
- QLT là quá trình tổ chức quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định
trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào NSNN theo quy định.
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu, bền vững của NSNN. Nộp thuế theo quy định của
pháp luật là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia QLT.
- Việc QLT được thực hiện theo quy định của Luật QLT hiện hành và các quy
định của pháp luật khác có liên quan.
- Việc QLT phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo quyền và
lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện
đại trong QLT; áp dụng các nguyên tắc QLT theo thông lệ quốc tế, trong đó nguyên
tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro
trong QLT và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện Việt Nam.
1.1.2.3. Nội dung Quản lý thuế
Theo điều 4, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, ngày 13 tháng 6 năm 2019 thì
nội dung QLT bao gồm các nội dung sau:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
- Khoanh tiền thuế nợ, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm
nộp, tiền phạt; không tính tiền nộp chậm, gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền nợ thuế.
- Quản lý thông tin NNT.
- Quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Kiểm tra thuế, thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm
pháp luật về thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về QLT.
- Xử phạt vi phạm hành chính về QLT.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- Hợp tác quốc tế về thuế.
- Tuyên truyền, hỗ trợ NNT.
 Quản lý thuế đối với DN
Theo giáo trình Quản lý thuế của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng: Quản lý thuế là
khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong CQT; xác lập mối quan hệ
phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế.
Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả thu cho
ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9
tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tượng nộp thuế và phải
coi đó như một bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế.
Nội dung quản lý thuế: bao gồm những hoạt động như đăng kí thuế, khai thuế,
nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, quản lý thông tin người nộp thuế, kiểm tra -
thuế, cưỡng chế - xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại…
Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế đó là:
+ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định
của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
+ Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
+ Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
 Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế
Tự kê khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó người nộp thuế tự giác
tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế: người nộp thuế căn cứ các quy định tại các Luật
thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp
thuế đúng thời hạn. CQT không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người
nộp thuế nếu NNT tự giác tuân thủ nghĩa vụ. CQT có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ,
hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời
giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của NNT và thông qua công tác kiểm tra,
để phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của NNT.
Tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế có hiệu lực từ ngay 10/9/2015 qua đó diều chỉnh
việc đăng ký, kê khai nộp thuế bằng giấy hoặc các hình thức khác trước đây sang Thực
hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương
thức giao dịch điện tử bao gồm:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10
+ Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và tiếp nhận các hồ sơ, văn bản
khác của người nộp thuế gửi đến CQT bằng phương thức điện tử.
+ Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế bằng phương thức điện tử bao
gồm: tra cứu thông tin của người nộp thuế, gửi các thông báo của CQT đối với người
nộp thuế.
+ Tiêu chí lựa chọn, thủ tục, trình tự ký thỏa thuận với tổ chức cung cấp dịch vụ
giá trị gia tăng về giao dịch điện tửtrong lĩnh vực thuế; thực hiện giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế qua tổchức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.
• Về khai thuế:
Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử phải được CQT thông báo chấp nhận
đăng ký giao dịch thuế điện tử.
Trong quá trình thực hiện khai thuế điện tử, người nộp thuế có thay đổi, bổ sung
về nghĩa vụ khai thuế (loại thuế,phương pháp tính thuế, mẫu hồ sơ khai thuế, kỳ tính
thuế, ngày bắt đầu, ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế, năm tài chính) thì người
nộp thuế thực hiệnđăng ký thay đổi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế
hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN).
• Về nộp thuế:
- Trường hợp nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế
Người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc của tổ
chức cung cấp dịch vụ T-VAN, lập chứng từ nộp thuế điện tử, ký điện tử và gửi đến
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế điện tử qua tổ chức TVAN, ngay
khi người nộp thuế ký điện tử và gửi chứng từ nộp thuế điện tử, tổ chức T-VAN phải
ký điện tử và chuyển chứng từ nộp thuế điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục thuế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11
- Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng, người
nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản.
Ngân hàng thực hiện kiểm tra thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử và điều kiện
trích nợ tài khoản của người nộp thuế
- Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng, ngân
hàng thực hiện xử lý chứng từ nộp thuế điện tử theo quy định của ngân hàng nơi người
nộp thuế mở tài khoản và truyền thông tin về chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp
thuế cho CQT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế để lưu trữ và tra cứu.
- Ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản, ngân hàng nơi Kho bạc Nhà nước
có tài khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước, CQT có trách nhiệm đối
Chiếu, xử lý sai sót (nếu có) đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế trong việc thực
hiện nộp thuế điện tử.
Trong cơ chế TKTN thuế, NNT phải hiểu biết đầy đủ về các quyền và nghĩa vụ
của mình, tự kê khai, tự tính số thuế phải nộp và nộp tờ khai thuế cho CQT trên cơ sở
kết quả sản xuất kinh doanh của mình và chính sách chế độ về thuế mà không cần sự
xác nhận trực tiếp của CQT. Trên cơ sở số thuế đã kê khai, cơ sở kinh doanh chủ động
nộp tiền thuế vào NSNN. Đồng thời, NNT được áp dụng các thủ tục kê khai, nộp thuế
đơn giản, thuận lợi và được hướng dẫn, được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chất lượng
cao nhằm tạo thuận lợi cho họ tự giác tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế theo quy định.
Thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, bộ máy quản lý thuế
ở CQT được tổ chức tập trung theo các chức năng, bao gồm các chức năng chính:
Tuyên truyền, hỗ trợ NNT; Xử lý tờ khai và kế toán thuế; Thu nợ -ccưỡng chế thuế và
Kiểm tra, thuế. Trong đó, chức năng, kiểm tra thuế là chức năng trọng tâm của CQT
trong cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế. CQT tiến hành, kiểm tra thuế trên cơ sở thu thập
đủ các thông tin cần thiết về NNT (từ tờ khai, báo cáo tài chính và các thông tin từ các
nguồn khác) để phân tích, đánh giá xác định theo các tiêu chí đánh giá rủi ro, từ đó lựa
chọn NNT cần kiểm tra, và nội dung, hình thức kiểm tra, phù hợp. Do đó, các thông
tin này phải đầy đủ, chính xác, dễ truy cập, có liên kết chặt chẽ với nhau qua một hệ
thống nhận diện duy nhất (MST). Các thông tin về NNT được, kiểm tra được cập nhật
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12
ngay khi có biến động trên cơ sở dữ liệu chung do Tổng cục thuế quản lý và được chia
sẻ, khai thác trên phạm vi cả nước. Thông tin phải mang tính lịch sử và trung thực.
1.2. Tuân thủ pháp luật thuế của DN
1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế
Theo Jackson and Milliron (1986) và Alm (1991) cho rằng, tuân thủ thuế là báo
cáo tất cả thu nhập, thanh toán toàn bộ nghĩa vụ thuế bằng cách thực hiện các điều
khoản quy định của luật, pháp lệnh hoặc phán quyết của tòa án.
Trong khi theo Hamm (1995) thì tuân thủ thuế được định nghĩa là người nộp thuế
nộp tờ khai thuế vào thời điểm thích hợp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy
định của các luật thuế, các quyết định của tòa án.
Theo OECD (2004) định nghĩa, tuân thủ thuế là phạm vi mà đối tượng nộp thuế
phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế của mình.
Nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, Nguyễn Thị Lệ Thúy (2011) đã đưa ra
định nghĩa về tuân thủ thuế như là hành vi chấp hành nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
theo đúng mục đích của luật một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian. Đồng
thuận với Nguyễn Thị Lệ Thúy (2011), tác giả bài viết cho rằng khi xét đến tuân thủ
thuế, yếu tố thời gian nên được đưa vào như là một tiêu chí thể hiện sự tuân thủ tự
nguyện. Do đó, xét trong phạm vi nghiên cứu này khái niệm tuân thủ thuế được định
nghĩa như là việc NNT thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ thuế đã được quy
định trong luật thuế hiện hành.
1.2.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của DN
Vấn đề cơ bản là làm cách nào để tăng cường được sự tuân thủ của DN trong
điều kiện môi trường thay đổi. Điểm xuất phát của quản lý thu thuế là cần hiểu được
sự tuân thủ thuế của DN. CQT cần thấy rằng sự tuân thủ thuế của DN không đơn giản
là tuân thủ hay không tuân thủ mà diễn ra ở nhiều mức độ hay cấp độ khác nhau. Vì
vậy, CQT cần phân biệt đâu là nhóm tuân thủ và không tuân thủ và sự tuân thủ của
từng nhóm đối tượng diễn ra ở mức độ nào? Từ đó, CQT sẽ có Chiến lược thích hợp
đối với từng nhóm DN. “Mỗi CQT phải hiểu được “tình trạng” tuân thủ thuế của từng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13
nhóm và “tình trạng tuân thủ” đó dưới tác động của các yếu tố Chi phối đến hành vi
tuân thủ thuế”.
Theo mô hình các cấp độ tuân thủ, sự tuân thủ thuế của DN thay đổi ở 4 cấp độ
hay mức độ tuân thủ khác nhau. Sự tuân thủ thuế ở mỗi cấp độ được thể hiện qua các
chỉ số nộp đủ, đúng thời gian và tự nguyện.
Cấp độ “cam kết” được thể hiện ở ba chỉ số đều tốt là nộp đủ + nộp đúng thời
gian + tự nguyện.
Cấp độ “chấp nhận” được thể hiện ở hai chỉ số tốt là nộp đủ + nộp đúng thời
gian.
Cấp độ “miễn cưỡng” chỉ thể hiện ở một chỉ số tốt là nộp đủ.
Cấp độ “từ chối” đuợc thể hiện ở ba chỉ số đều rất kém.
Từ các cấp độ tuân thủ thuế của DN, nghiên cứu rút ra những kết luận sau:
- Sự tuân thủ thuế của DN là một khái niệm rất phức tạp, diễn ra ở những cấp độ
khác nhau. Nghĩa là đối tượng không chỉ đơn thuần tuân thủ hay không tuân thủ mà
tuân thủ ở cấp độ nào.
- Xác định tình trạng tuân thủ thuế của từng nhóm đối tượng cụ thể cho phép
CQT có những chiến lược quản lý hợp lý đối với từng nhóm đối tượng.
- Thách thức của quản lý thu thuế không chỉ xác định những điều chưa biết về
tình trạng tuân thủ thuế mà còn thúc đẩy để DN trở thành một tổ chức tốt.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của DN
Để đo lường sự tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, người ta thường sử
dụng các tiêu chí sau:
- Sự chuyển biến về ý thức tuân thủ pháp luật thuế. Tiêu chí này có thể được đo
lường thông qua việc so sánh tỷ lệ tuân thủ pháp luật thuế của NNT so với tổng số
NNT được CQT xác định qua các năm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14
- Tỷ lệ người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế. Tỷ lệ này có thể được đánh giá
thông qua hoạt động, kiểm tra để xem xét tỷ lệ đối tượng vi phạm bị xử lý truy thu
thuế và xử phạt hành chính thuế (chia theo các hình thức xử phạt).
Vấn đề then chốt và cũng khó khăn nhất để đo lường mức độ tuân thủ là tính số
tiền thuế có thể thu được. Về mặt lý thuyết, số tiền này có thể được đo theo các cách
khác nhau:
- Số tiền thuế thu được: đây được xem như là kết quả của việc hoàn toàn tuân thủ
pháp luật thuế của DN.
- Số tiền thuế có khả năng thu được: Chỉ số này có thể được suy ra từ mức độ
tuân thủ được ước tính cho các chức năng QLTchủ yếu, cụ thể là kê khai, kế toán thuế
và nộp thuế.
Trên cơ sở các số liệu về quản lý thuế, mức độ tuân thủ thường được ước tính
cho ba giai đoạn chính hay cho các chức năng QLT chính (kê khai, tính thuế và nộp
thuế/thu thuế).
- Tuân thủ về nộp tờ khai: Mức độ tuân thủ về nộp tờ khai có thể được chia thành
ba chỉ số khác nhau:
+ Thứ nhất, tuân thủ trong nộp tờ khai của người nộp thuế. Chỉ số này đo lường
tỉ lệ giữa số tờ khai được nộp và số NNT thực tế được đăng ký tại CQT. Các tờ khai
được nộp có thể bao gồm cả tờ khai nộp đúng hạn và tờ khai chậm nộp.
+ Thứ hai, tuân thủ trong việc nộp tờ khai đúng hạn, được đo lường bằng tỉ lệ
giữa số tờ khai nộp đúng hạn trên tổng số tờ khai đã được nộp.
+ Thứ ba là mức độ tuân thủ trong nộp tờ khai nói chung tổng hợp, là tỉ lệ giữa
số tờ khai đã nộp đúng hạn chia cho tổng số NNT đã đăng ký. Mức độ tuân thủ kê khai
nói chung tổng hợp này được ước tính là kết quả của hai chỉ số đầu tiên.
- Tuân thủ về kê khai thuế: Mức độ tuân thủ về kê khai thuế là việc kê khai trung
thực các khoản thu nhập chịu thuế, doanh thu và sản lượng liên quan đến thuế trực thu
hay thuế gián thu. Tuân thủ về kê khai thuế được định nghĩa là tỉ lệ giữa số thu nhập
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15
hay doanh thu kê khai với số thu nhập/doanh số được chờ đợi sẽ kê khai mong đợi.
Tuân thủ trong kê khai có thể được phát hiện trong quá trình tính và kế toán thuế.
- Tuân thủ trong nộp thuế: Mức độ tuân thủ trong nộp thuế là nói đến việc nộp
thuế đúng hạn. Mức độ tuân thủ này được định nghĩa là tỉ lệ giữa số nghĩa vụ thuế
được nộp đúng hạn và toàn bộ số nghĩa vụ thuế mà của người nộp thuế phải nộp.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của DN
Một số nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước gần đây về hành vi tuân thủ
thuế của DN bao gồm:
- Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), “Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm
tăng cường sự tuân thủ thuế của DN – Nghiên cứu tình huống của Hà Nội”, đã xác
định có sáu nhóm yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DN trên địa bàn thành
phố Hà Nội, gồm đặc điểm hoạt động của DN, đặc điểm tâm lý của DN, đặc điểm
ngành của DN, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật. Từ đó, nghiên cứu đề
xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thuế của nhà nước nhằm tăng
cường hành vi tuân thủ thuế của các DN;
- Nguyễn Minh Hà và Nguyễn Hoàng Quân (2012), “Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi tuân thủ thuế của DNTN – Xét khía cạnh nộp thuế đúng hạn”, tiến hành thu
thập dữ liệu của 170 DN tư nhân nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
tuân thủ thuế của DN. Nghiên cứu cho rằng hành vi tuân thủ thuế thông qua khả năng
nộp thuế đúng hạn của các DN tư nhân bị tác động bởi các yếu tố liên quan đến tình
hình hoạt động kinh doanh của DN, cụ thể là lợi nhuận của DN, tổng số thuế phải nộp,
ngành nghề kinh doanh và giới tính của chủ DN;
- Văn Công Tuân (2012), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của DN
(Tình huống nghiên cứu tại Chi cục thuế quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)”, Tác giả
cho rằng các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DN bao gồm yếu tố kinh tế,
yếu tố chính sách thuế và quản lý thuế, yếu tố đặc điểm của DN, yếu tố ngành kinh
doanh của DN, yếu tố pháp luật và xã hội, yếu tố tâm lý;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16
- Đặng Thị Bạch Vân (2014), “Xoay quanh vấn đề người nộp thuế và tuân thủ
thuế”, đã cho rằng các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế gồm có: thuế suất,
xác xuất bị kiểm tra, mức phạt, nhận thức về tính công bằng, ý thức thuế;
- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD (2004), “Quản trị rủi ro tuân thủ
- sử dụng các chương trình ngẫu nhiên”, đã tiến hành nghiên cứu về hành vi tuân thủ
thuế nhằm nâng cao được sự tuân thủ hệ thống thuế. Nghiên cứu đưa ra các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của DN gồm yếu tố đặc điểm DN, yếu tố ngành, yếu
tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố tâm lý.
- Ngoài ra có rất nhiều nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về tuân thủ thuế như
Jackson and Millron (1986), Fischer và cộng sự (1992), Bobek (1997), Manaf (2004),
Wenzel (2004), Chau & Leung (2009,… Các nghiên cứu đã đi sâu phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của NNT, đặc biệt các tác giả đã mở rộng nhận
thức về những yếu tố khác ngoài kinh tế tác động đến ý thức tuân thủ thuế của người
nộp như yếu tố xã hội, tâm lý.
Tổng hợp và kế thừa các nghiên cứu trước đây và bằng nghiên cứu khám phá của
bản thân, tác giả đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế với 5
nhân tố: bao gồm Hệ thống pháp luật về thuế; Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế; Công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế; Công tác quản lý thuế, quản lý nợ
thuế đối với DN; Công tác , kiểm tra thuế đối với DN. Mô hình nghiên cứu lý thuyết
như được trình bày ở Hình 1 dưới đây:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17
Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
1.3. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN trong và ngoài nước
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại một số tỉnh và thành phố
trong nước
* Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại tỉnh Hà Tỉnh
Trước thực trạng ngân sách hụt thu cao, tỉnh Hà Tỉnh quyết tâm phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ thu NSNN thông qua việc quan tâm, tập trung đến kiểm soát thuế mà
trọng tâm là thuế từ DN đối với công ty cổ phần bằng các giải pháp chống thất thu và
nợ đọng thuế. Quyết tâm thực hiện mục tiêu đặt ra, Cục Thuế Hà Tĩnh đã ban hành
công văn chỉ đạo công tác rà soát, quản lý, , kiểm tra các đơn vị có hoạt động liên kết,
nhất là đơn vị có dấu hiệu chuyển giá để đưa vào diện kiểm soát. Cùng với các DN
dạng này, Cục Thuế Hà Tĩnh cũng đã lựa chọn dựa trên tiêu chí rủi ro để tiến hành các
DN. Công tác đôn đốc số kiến nghị truy thu qua cũng được Cục thuế Hà Tĩnh chỉ đạo
quyết liệt, nhờ đó đã thu vào ngân sách hàng trăm tỷ đồng mỗi năm.
Hệ thống pháp luật về thuế
Công tác tuyên tuyền hỗ trợ NNT
Công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự
nộp thuế
Công tác quản lý thuế, quản lý nợ
thuế đối với DN
Công tác , kiểm tra của CQT đối
với DN
Đánh giá về sự tuân thủ
thuế của DN
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18
Cục Thuế Hà Tĩnh đã tập trung xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, chi tiết
cho công tác kiểm tra tại CQT và kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế, công tác
quản lý hóa đơn tại trụ sở DN, bao gồm các nội dung: kiểm tra việc chấp hành pháp
luật thuế; kiểm tra trước và sau hoàn thuế; kiểm tra hóa đơn và kiểm tra đột xuất theo
chỉ đạo của cấp trên. Đặc biệt, với tính chất đặc thù của của những diễn biến kinh tế,
công tác kiểm tra giá đã được Cục Thuế chú trọng để kiến tạo nhiều giải pháp đổi mới,
theo đó chất lượng kiểm tra ngày càng được nâng cao, góp phần tích cực vào việc
ngăn ngừa những hành vi vi phạm, nhằm chống thất thu cho ngân sách. Cục Thuế đã
giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho Phòng quản lý nợ bằng những tiêu chí cụ thể. Trên
cơ sở các định mức này, hàng tháng các đơn vị thu nợ trong hệ thống đã thực hiện
nghiêm các biện pháp phạt nộp chậm, cưỡng chế nợ thuế, thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng; phát lệnh thu ngân sách... Cục Thuế cũng đã chủ động phối
hợp với UBND huyện, các sở, ban, ngành thành lập các đoàn liên ngành về công tác
thu nợ tại Văn phòng Cục Thuế.
* Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại thành phố Hồ Chí Minh
Để nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của NNT cục thuế đề ra một số giải
pháp nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
Tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới phương thức tuyên truyền chính sách pháp luật
thuế đa dạng hoá nội dung và phương pháp tuyên truyền, phân loại các đối tượng để
lựa chọn cách thức tiếp cận và hiệu quả nhằm nâng cáo sự đồng thuận và hiểu biết của
người nộp thuế, sự đồng tình chia sẻ trách nhiệm của các ngành, các tổ chức và toàn
thể xã hội, đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ các tổ chức, cá nhân người nộp thuế để nâng cao
sự hiểu biết và tính tự giác tuân thủ trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, thường xuyên
nắm bắt tình hình và giải đáp kịp thời những khó khăn vướng mắc đảm bảo thực hiện
thuận lợi hiệu quả, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho người nộp thuế trong hoạt động
SXKD. Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa”, “một cửa liên
thông”để giải quyết các thủ tục hành chính; Biểu dương kịp thời những cá nhân, tổ
chức người nộp thuế có ý thức chấp hành tốt nghĩa vụ thuế, đồng thời xử lý nghiêm
túc các trường hợp có hành vi trốn thuế, gian lận, chây ỳ không chấp hành nghiêm túc
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19
nghĩa vụ thuế; Thường xuyên tổ chức và nâng cao chất lượng các buổi hội nghị đối
thoại DN, tạo điều kiện tốt nhất cho người nộp thuế giải quyết được các vướng mắc
trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế; khuyến khích người nộp thuế sử dụng ứng
dụng tin học hỗ trợ kê khai thuế theo công nghệ mã vạch 2 chiều để nâng cao chất
lượng kê khai thuế đã hạn chế được rất nhiều sự sai sót trong công tác kê khai thuế;
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của người nộp thuế phát
hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ... từ đó có biện pháp chấn
chỉnh, xử phạt để nâng cáo tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế; Tăng cường kỷ cương
kỷ luật hành chính, giải quyết nhanh chóng các hồ sơ khai thuế không gây phiền hà,
nhũng nhiễu cho người nộp thuế; Thực hiện bồi thường trách nhiệm cho người nộp
thuế do cán bộ, công chức thuế khi thi hành công vụ gây phiền hà, vi phạm pháp luật
làm thiệt hại đến lợi ích của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;
Công khai hoá tại trụ sở CQT các loại giấy tờ, biểu mẫu và quy trình giải quyết các thủ
tục về thuế để người nộp thuế biết đảm bảo thuận lợi cho việc giám sát thực hiện. Phối
hợp với các ngành chức năng tổ chức tập huấn cho đội ngũ kế toán của DN có kiến
thức vững vàng về nghiệp vụ kế toán, am hiểu chính sách pháp luật thuế, có như vậy
thì mới nâng cao được tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của một số nước trên thế giới
* Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ở Austrailia
Năm 1994, CQT Australia (ATO) mới chỉ xây dựng và thực hiện chiến lược quản
lý thuế cho các DN lớn, các DN nhỏ và những đối tượng nhận tiền lương và tiền công.
Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2002, ATO đã xây dựng và thực thi chiến lược quản lý thuế
theo cấp độ tuân thủ thuế của khách hàng. Thông qua việc chú trọng hơn vào các
nhóm khách hàng hợp nhất, ATO tập trung vào việc tìm hiểu nhu cầu và hành vi của
DN cũng như các nguyên nhân dẫn đến tình trạng tuân thủ hoặc không tuân thủ luật
thuế, từ đó xác định các chiến lược thích hợp nhất cho việc tăng cường tuân thủ luật.
Mô hình tuân thủ là một công cụ để hoạch định chiến lược quản lý thuế của
ATO. Mô hình này chia NNT theo từng nhóm căn cứ mức độ tuân thủ thuế, từ đó xác
định các phương pháp quản lý, đối xử tương ứng của CQT. Mô hình này chỉ sử dụng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20
trong nội bộ, không công bố cho NNT. Việc chia NNT theo các nhóm là vô cùng quan
trọng để CQT tìm hiểu hành vi của NNT và có các cách ứng xử khác nhau. Cách ứng
xử của CQT theo các cấp độ tuân thủ thuế của DN diễn ra ở tất cả các chức năng quản
lý thuế như hỗ trợ thuế, thuế, khởi kiện, hình phạt thuế.
Mặt khác, quản lý thuế đối với DN ở Australia là quá trình thường xuyên xác
định những thay đổi mức độ tuân thủ của một nhóm đối tượng nhằm xây dựng các
chiến lược thích ứng với đối tượng. Phân tích xu hướng thay đổi và đánh giá các nhân
tố ảnh hưởng làm giảm hoặc tăng mức độ tuân thủ là điểm mạnh của quản lý thuế ở
quốc gia này.
Về tuyên truyền và hỗ trợ NNT: Để quản lý NNT theo mức độ tuân thủ, CQT đã
thực hiện các biện pháp phổ biến các nội dung tuyên truyền ra bên ngoài qua sách,
website, thông tin đại chúng về các cách xử lý, đối xử của CQT đối với từng loại
NNT. Những nội dung phổ biến bao gồm cưỡng chế nghiêm khắc, thẩm quyền về thuế
có thể tin cậy; quản lý công bằng; tuyên truyền chuyên nghiệp…
CQT Australia đã sử dụng các hình thức tuyên truyền hỗ trợ cho các nhóm NNT
có mức độ tuân thủ thuế khác nhau như phát hành ấn phẩm cho các đối tượng có hành
vi tuân thủ khác nhau qua phân biệt màu sắc và nội dung ấn phẩm. Ngoài ra, CQT
Australia có quan hệ chặt chẽ với các trường học nhằm khuyến khích học sinh đăng ký
thuế thu nhập trước khi đi làm, điều này góp phần xây dựng văn hoá thuế cho người
dân ngay trong môi trường học đường.
Các giải pháp cưỡng chế thu nợ được dựa trên hai tiêu chí là theo mức nợ thuế và
theo mức độ chấp hành nghĩa vụ thuế. CQT liên hệ với DN để tìm hiểu nguyên do,
đánh giá lịch sử tuân thủ của DN và hoàn cảnh cụ thể trước khi thực hiện các biện
pháp cưỡng chế, liên hệ với DN để giải thích quan điểm của CQT và gia hạn thời hạn
nộp thuế. CQT có quyền ấn định thuế đối với DN kê khai sai nhưng rất ít sử dụng, mọi
nỗ lực đều tập trung vào khuyến khích DN kê khai một cách trung thực.
* Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ở Hoa Kì
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21
Năm 1998, Cơ quan thu nội địa Hoa Kỳ (IRS) theo đuổi chiến lược cải thiện mức
độ tuân thủ của DN tập trung vào những phân đoạn thị trường đặc biệt, ban đầu là
phân đoạn thị trường theo ngành sản xuất kinh doanh như công nghiệp (xây dựng, giải
trí…), kinh doanh bất động sản, sau đó phân đoạn thị trường theo nhu cầu và các thắc
mắc về thuế.
IRS cũng đã cơ cấu lại quản lý thuế liên bang và bang theo khách hàng để phục
vụ những đối tượng DN này. Những sự phân đoạn chiến lược này đã làm gia tăng tỷ lệ
tuân thủ tự nguyện do khách hàng thoả mãn rất cao đối với những hành động của
CQT.
Đối với thuế, IRS sử dụng phương pháp hoàn toàn khác với các quốc gia khác
trong việc lựa chọn DN đó là dựa trên những thông tin mà NNT khai trong bản khai
thuế.
IRS xác định sự sai lệch trong kê khai của một DN nộp thuế so với mức sai số
trung bình của một nhóm NNT được lấy làm mẫu và từ đó thiết kế chỉ số DIF
(Discriminant index function) để xác định bản kê khai thuế cần được. Với hệ số DIF
càng cao thì khả năng bị càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, IRS không tiết lộ cấu thành
của hệ số DIF.
1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra nhằm tăng cường tính tuân thủ thuế
của doanh nghệp đối với Chi cục thuế huyện Quảng Ninh
Từ thực tiễn nâng cao tính tuân thủ thuế nêu trên, có thể rút ra một số bài học
kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thuế đối với Chi cục Thuế huyện Quảng Ninh
như sau:
Thứ nhất, Luật Quản lý thuế đã qui định các DN chuyển sang cơ chế tự khai, tự
nộp thuế và tự chịu trách nhiệm, nó đã khẳng định được tính cần thiết và ưu việt trong
điều kiện phát triển và hội nhập ngày nay. Nhưng trên thực tế, cơ chế quản lý này chỉ
thích hợp áp dụng với các nhóm đối tượng nộp thuế có đủ khả năng và điều kiện thực
hiện nhất định chứ không phải là cho toàn bộ các đối tượng nộp thuế. Trong khi thực
tiễn thì lại áp dụng chung cho tất cả mọi đối tượng nộp thuế. Do vậy, trong quản lý
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22
thu, để đảm bảo tính hiệu quả cần phân loại đối tượng nộp thuế, sắc thuế để lựa chọn
cách thức quản lý và có lộ trình cho phù hợp.
Thứ hai, CQT cần phải tiếp tục củng cố, hoàn thiện các điều kiện cần thiết cho
việc thực hiện Luật Quản lý thuế được kết quả cao, như điều kiện pháp lý, nâng cao ý
thức tự giác của đối tượng nộp thuế, trình độ cán bộ thuế, trang thiết bị, phần mềm hỗ
trợ ... mặt khác thường xuyên đánh giá để rút ra những kinh nghiệm quản lý phù hợp.
Thứ ba, CQT cần chuyển đổi cơ cấu tổ chức, sắp xếp lại bộ máy theo chức năng
chuyên sâu. Đồng thời, đẩy mạnh công tác đào tạo nâng cao trình độ cán bộ theo chức
năng.
Thứ tư, tiến hành phân loại đối tượng nộp thuế thành các nhóm có cùng đặc tính
tương đồng để tìm ra biện pháp quản lý và các phương thức hỗ trợ thích hợp, tăng
cường quản lý theo kỹ thuật rủi ro.
Thứ năm, tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ và đẩy mạnh công tác kiểm
tra, nâng cao hiệu quả của hai công tác mang tính quyết định và quan trọng trong việc
thực hiện Pháp luật về quản lý thuế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Khái quát về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh và tình hình phát triển
của DN trên địa bàn
2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 01/7/1990 huyện Quảng Ninh trở về với địa danh cũ và tên gọi cũ. Cùng
với thời điểm đó, ngày 21/8/1990 Bộ tài chính ra quyết định số 315TC/QĐ/TCCB về
việc thành lập tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, trên cơ sở hợp nhất ba
bộ phận: Thuế Công thương nghiệp, Thu quốc doanh vè thuế Sử dụng đất công
nghiệp.
Kể từ ngày 01/10/1990 hòa chung với toàn ngành thuế, Chi cục Thuế huyện
Quảng Ninh cũng đi vào hoạt động trong một tổ chức thống nhất.
Ngày 5/8/2019 Chi cục thuế Quảng Ninh sát nhập với Chi cục Thuế Đồng Hới và
đổi tên thành Chi cục thuế Khu vực Đồng Hới – Quảng Ninh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Quảng Ninh
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Chức năng nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục thuế Ban hành kèm theo Quyết
định số: 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế.
Đội tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế
Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách
pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi Chi cục thuế quản lý.
Đội trước bạ và thu khác
Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thu lệ phí trước bạ, các khoản đấu giá
về đất, tài sản, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế
tài sản), phí, lệ phí và các khoản thu khác (bao gồm thuế thu nhập cá nhân của cá nhân
hành nghề tự do, các khoản thu về đất bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân đối với
chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng, lệ phí trước bạ và thu khác) phát
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC THUẾ
PHÓ CHI CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC
TRƯỞNG
Đội
tuyên
truyền
- Hỗ
trợ
Đội kê
khai,
kế
toán
thuế -
tin học
và
TNCN
Đội
trước
bạ và
thu
khác
Đội
nghiệp
vụ -
dự
toán
Đội
kiểm
tra, thu
nợ
thuế
Đội
hành
chính
– nhân
sự - tài
vụ - ấn
chỉ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25
sinh trên địa bàn thuộc phạm vi Chi cục thuế quản lý; Thực hiện dự toán thu thuế đối
với đối tượng được giao quản lý.
Đội kê khai, kế toán thuế - tin học và TNCN
Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác đăng ký thuế, quản lý khai
thuế, xử lý các hồ sơ hoàn thuế (trừ hoàn thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ
đất), khấu trừ thuế, tính thuế và thông báo thuế, nộp thuế, hoàn trả tiền thuế, kế toán
thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị
tin học; triển khai, cài đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục
vụ công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành cho công chức thuế và cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ người nộp thuế.
Đội nghiệp vụ - dự toán
Giúp Chi Cục trưởng Chi cục thuế hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế, chính
sách, pháp luật thuế cho công chức thuế trong Chi cục thuế; thực hiện công tác pháp
chế về thuế thuộc phạm vi Chi cục thuế quản lý; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà
nước (đối với Chi cục thuế khu vực phải xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước
cho từng địa bàn cấp huyện) và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước
được giao của Chi cục thuế.
Đội kiểm tra, thu nợ thuế
Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai
thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; thực hiện dự toán thu thuế đối
với người nộp thuế thực hiện công tác quản lý nợ thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế;
khoanh nợ, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; miễn
tiền chậm nộp thuế; không tính tiền chậm nộp thuế và cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền
phạt, tiền chậm nộp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế
Đội hành chính – nhân sự, ấn chỉ
Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu
trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong phạm vi
Chi cục thuế quản lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26
2.1.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh
Khi mới thành lập, Chi cục thuế huyện Quảng Ninh bắt đầu sự nghiệp với những
khó khăn chồng chất về cơ sở vật chất, con người và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Đến nay, cơ cấu tổ chức bộ máy được tinh gọn, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho cán bộ công chức.
Thực hiện theo Nghi định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách
tinh giảm biên chế số lượng cán bộ công chức Chi cục thuế Quảng Ninh có xu hướng
giảm qua từng năm. Từ năm 2014-2016 số cán bộ công chức đến tuổi về hưu ngày
càng tăng trong khi việc tuyển dụng mới bổ sung rất ít do đó số lượng CBCC của Chi
cục thuế Quảng Ninh có sự giảm sút qua 3 năm.
Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại Chi cục thuế Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
2018/2016
Số
người
% Số
người
% Số
người
% Số
người
%
Tổng số
CB
36 100 33 100 35 100 1 -2,7
I. Giới tính
1.Nam 22 62 21 63 23 65 1 -4.5
2.Nữ 14 38 12 37 12 35 2 14.3
II. Trình độ
1.Trung
cấp
9 25 7 21 6 17 -3 -8
2.Đại học 21 61 20 60 23 66 2 -108
3.Thạc sĩ 3 12 3 9 3 8.5 0 0
4.Khác 3 12 3 9 3 8.5 0 0
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Qua bảng 2.1 ở trên ta thấy rằng số lượng cán bộ, công chức năm 2018 đã giảm 1
người so với năm 2016, tức giảm 2,7%. Ta thấy số có sự biến động qua các năm, đặc
biệt số CBCC giảm chủ yếu ở trình độ sơ cấp và tăng ở trình độ đại học. Cụ thể so với
năm 2016 thì năm 2018 đã giảm 3 người ở trình độ trung cấp và tăng 2 người ở trình
độ đại học. Từ đó ta thấy trình độ CBCC ở Chi cục thuế Quảng Ninh ngày càng được
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27
nâng cao. Có được kết quả này không chỉ do Chi cục thuế Quảng Ninh quan tâm công
tác đào tạo bồi dưỡng cho CBCC mà bản thân CBCC luôn luôn ý thức được việc trau
dồi kiến thức, nâng cao trình độ học vấn cho bản thân để phục vụ công việc nhằm
nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả trong quá trình công tác.
2.1.1.4. Kết quả hoạt động của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế tương đối cao đã tạo ra sự tăng trưởng của
nguồn thu NSNN. Tuy nhiên cùng với sự tăng quy mô thu NS thì số thuế nợ đọng qua
các năm có chiều hướng gia tăng và gia tăng sự không tuân thủ pháp luật thuế của
người nộp thuế. Bảng sau cho chúng ta thấy điều đó.
Bảng 2.2. Kết quả thu thuế và nợ thuế Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 –
2018
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng thu thuế Tr.đ 24.146 32.737 45.779
Tốc độ tăng thu % 14,7 35,6 39,8
Tổng nợ thuế Tr.đ 2.474 3.763 4.688
Tỷ lệ nợ đọng thuế % 8,3 9,4 10,24
Tốc độ tăng nợ thuế % -1,64 1,1 0,84
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Qua kết quả phân tích thấy rằng bên cạnh số thu ngân sách liên tục tăng lên qua
các năm thì số thuế nợ đọng của toàn Chi cục thuế ngày càng tăng và năm sau luôn
cao hơn năm trước về số tuyệt đối. So với năm 2016, số thuế thu được trên địa bàn
năm 2018 đã tăng lên 45 tỷ đồng, tức tăng 87,5%. Tỷ trọng nợ thuế trên tổng thu
NSNN hàng năm tương đối cao và tăng qua các năm. Nợ thuế tăng nhanh về số tuyệt
đối. Đây là những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý nợ thuế của Chi cục thuế.
2.1.2. Tình hình phát triển của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Thực hiện Luật DN với cơ chế thành lập DN thông thoáng, thuận lợi, chính sách
khuyến khích và ưu đãi trong đầu tư thời gian gần đây của Nhà nước nói chung và của
huyện Quảng Ninh nói riêng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều DN với nhiều
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28
loại hình khác nhau. Đây cũng là động lực quan trọng thúc đẩy KT-XH của huyện phát
triển mạnh mẽ trong những năm qua. Với thủ tục thành lập DN đơn giản, thuận lợi,
nhanh chóng. Nhiều loại hình DN được thành lập và đi vào hoạt động, từ đó đã làm
tăng số lượng DN cũng như quy mô ngành nghề, vốn đầu tư tăng, ngành nghề kinh
doanh đa dạng, phong phú. Từ đó đã góp phần đóng góp cho NSNN ngày càng tăng.
ĐVT: DN
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 –
2018
Các DN ở huyện Quảng Ninh có số lượng không nhiều, sản xuất thì nhỏ lẻ,
phân tán, máy móc sản xuất lạc hậu, vốn ít; phần lớn là các DN thuộc ngành xây dựng,
thương nghiệp, các DN thuộc ngành sản xuất còn rất ít, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu
là sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm dùng để cho phục vụ sản xuất và xuất khẩu chưa
nhiều, chưa có sản phẩm mũi nhọn để chiếm lĩnh thị trường trong địa bàn và cạnh
tranh với vùng khác. Trên thực tế nhiều DN đăng ký nhưng thực chất không kinh
doanh hoặc kinh doanh không liên tục.
Tuy nhiên, phần lớn DN có số vốn lớn tương đối ít, chủ yếu số vốn kinh doanh
của các DN ở mức vừa và nhỏ. Các DN có xu hướng đầu tư vào những lĩnh vực kinh
doanh đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, tỷ suất lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh. Phần
lớn các DN được thành lập và đăng ký hoạt động ở thị trấn Quán Hàu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29
2.2. Hoạt động tăng cường tính tuân thủ pháp luật thuế cho DN tại Chi cục
thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
2.2.1. Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ
Những năm về trước, công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT chưa được ngành thuế
quan tâm đúng mức vì thế việc hiểu biết về chính sách thuế của người dân nói chung
và của NNT nói riêng còn hạn chế dẫn đến tình trạng nợ đọng thuế, trốn thuế và các
sai phạm về thuế còn khá phổ biến.
Thực hiện Luật QLT, bộ máy tổ chức ngành thuế chuyển từ mô hình QLT theo
đối tượng sang quản lý theo chức năng, lãnh đạo Chi cục thuế huyện Quảng Ninh đã
đặc biệt chú trọng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT là yếu tố đầu vào quan trọng,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác QLT.
Ngành thuế nói chung và Chi cục thuế huyện Quảng Ninh nói riêng đặc biệt quan
tâm đến công tác tuyên truyền hỗ trợ cho NNT. Giải đáp qua điện thoại, trả lời bằng
văn bản cho NNT, đồng thời tổ chức tôn vinh các DN và hộ kinh doanh chấp hành tốt
chính sách thuế, không để nợ đọng thuế. Phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương
và địa phương tuyên truyền về công tác thuế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30
Bảng 2.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Chi cục thuế giai đoạn 2016-2018
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
+/- % +/- %
I Công tác tuyên truyền
1 Phát sóng truyền
thanh, truyền hình
Buổi 7 5 9 (2) (71,4) 4 180
2 Bài đăng báo, tạp
chí
Bài 9 10 15 1 11,1 5 150
II Công tác hỗ trợ DN
1 Trả lời bằng văn
bản
Lượt 25 31 39 6 124 8 125,8
2 Trả lời trực tiếp,
qua điện thoại
Lượt 235 271 310 36 115,3 39 114,3
3 Tập huấn cho DN Buổi 2 2 2 0 100 0 100
4 Đối thoại với DN Buổi 1 2 2 1 150 0 100
5 Cung cấp tài liệu,
ấn phẩm thuế
Bộ 150 180 220 30 120 40 122,2
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Công tác tuyên truyền của Chi cục thuế đã có sự chuyển biến rõ rệt, số lượng bài
phát sóng, đăng, biển quảng cáo hàng năm đều tăng; công tác hỗ trợ DN cũng được cải
thiện đáng kể, các cuộc trả lời trực tiếp, qua điện thoại tăng. Qua công tác tuyên truyền
đã dần nâng cao ý thức tự giác tuân thủ pháp luật thuế, góp phần giảm thiểu nợ đọng
thuế và các vi phạm về thuế do thiếu hiểu biết của người nợ thuế gây ra. Tuy nhiên
công tác tuyên truyền - hỗ trợ chưa dựa trên mức độ tuân thủ của NNT để phân nhóm
và có hình thức, nội dung và mức độ TT-HT phù hợp. Việc đưa tin, phản ánh công
khai NNT có hành vi vi phạm pháp luật thuế như trốn thuế, nợ thuế, sử dụng hóa đơn
bất hợp chưa được thực hiện nên chưa có tác dụng trong việc phê phán các hành vi vi
phạm pháp luật thuế.
2.2.2. Hoạt động kiểm tra người nộp thuế
Kiểm tra thuế được coi là khâu quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát
thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh. Hàng năm, sau khi có sự chỉ đạo thống nhất
của lãnh đạo Tổng cục thuế, đội kiểm tra đã chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra
chấp hành pháp luật thuế thông qua công tác phân tích đánh giá rủi ro. Mục đích cơ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31
bản của kiểm tra là nhằm xử lý, khắc phục các sai phạm để người nộp thuế chấp hành
tốt các chính sách pháp luật về thuế, qua đó tăng thu cho ngân sách.
Đội kiểm tra thuế tập trung lực lượng rà soát, đối chiếu, kiểm tra giám sát đưa
toàn bộ DN vào diện quản lý của CQT. Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN; tăng cường công tác kiểm tra tờ khai thuế, kiểm tra tại
trụ sở CQT, đẩy nhanh tiến độ kiểm tra tại DN. Chú trọng vào các DN lớn, có dấu hiệu
rủi ro; các DN có những biểu hiện vi phạm trong kê khai nộp thuế, các DN thường
xuyên lỗ nhưng vẫn tiếp tục đầu tư mở rộng; các DN chưa được kiểm tra từ 2 năm trở
lên; kiểm tra thuế kết hợp với kiểm tra giá theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục
thuế. Tập trung vào những lĩnh vực có dấu hiệu thất thu nhiều như: Khai thác khoáng
sản, kinh doanh gỗ, kinh doanh vật liệu xây dựng...
Bảng 2.4. Thống kê các DN đã thực hiện kiểm tra thuế từ 2016-2018
Chỉ tiêu Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
+/- % +/- %
Tổng số DN 168 219 295 51 130,3 76 134,7
Số DN kiểm
tra
23 28 29 5 121,7 1 103,5
Tỷ trọng (%) 13,7 12,8 9,8 (0,9) (93,4) (3) (76,6)
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Nhận xét: Qua bảng thống kê ta thấy, công tác kiểm tra có xu hướng tăng lên về
số lượng DN. Tuy nhiên tỷ trọng các đơn vị kiểm tra trong tổng DN lại có xu hướng
giảm về tỷ trọng. Điều này cho thấy lực lượng cán bộ thực hiện kiểm tra chưa đáp ứng
được với sự phát triển về số lượng DN. Số DN trong kế hoạch kiểm tra và số lượng
DN mà Chi cục thuế Quảng Bình đã tiến hành kiểm tra liên tục tăng trong 3 năm qua.
Chi cục thuế luôn hoàn thành kiểm tra vượt kế hoạch đề ra. Công kiểm tra các DN
được tiến hành khẩn trương, đột xuất để kịp thời phát hiện những lỗ hổng, sai phạm
trong hoạt động nộp thuế của các DN trên địa bàn.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32
2.2.3. Hoạt động đôn đốc người nộp thuế
Có thể khẳng định, công tác đôn đốc thu nộp là nhân tố quan trọng nhất đối với
hiệu quả của công tác quản lý nợ thuế. Đôn đốc thu nộp là việc CQT thực hiện các
biện pháp để NNT nộp số tiền thuế nợ vào NSNN. Có nhiều biện pháp đôn đốc thu
nộp mà CQT có thể áp dụng: nhắn tin, gọi điện thoại nhắc nhở, thông báo yêu cầu nộp
thuế, gửi thư điện tử cho NNT, thông báo nợ và phạt chậm nộp thuế, gửi giấy mời lên
CQT làm việc và biện pháp cao nhất đó là cưỡng chế thuế.
Trong số các biện pháp đôn đốc thu nợ thì gọi điện thoại nhắc nhở, ra thông báo
nợ thuế, phạt chậm nộp tiền thuế là các biện pháp được thực hiện nhiều nhất. Đặc biệt,
trong năm 2017, 2018 số lượng các biện pháp đôn đốc thu nợ tăng lên đáng kể. Những
biện pháp đó đã góp phần quan trọng vào việc giảm nợ thuế. Tuy vậy, những biện
pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả đối với những đơn vị có ý thức về nghĩa vụ
nộp thuế của mình với NSNN. Còn trên thực tế, có rất nhiều đơn vị chây ỳ, không có ý
thức hoặc do điều kiện tài chính khó khăn thì những biện pháp này thực sự không phát
huy hiệu quả. Theo quy định hiện hành, NNT bị tính phạt chậm nộp 0,05%/ngày trên
số tiền chậm nộp, đến nay chỉ là 0,03%/ngày. Nhiều đơn vị có số nợ đọng lớn, số phạt
hàng tháng lên đến vài chục triệu đồng. Tuy nhiên, việc gọi điện thoại nhắc nhở, ra
thông báo nợ và phạt chậm nộp không hiệu quả với những đơn vị này và CQT phải áp
dụng những biện pháp mạnh hơn để cưỡng chế đối với các đơn vị này.
Hàng tháng, sau khi CQT gửi thông báo nợ và phạt chậm nộp cho đơn vị thì rất
nhiều đơn vị đối chiếu và giải trình. Nhưng những đơn vị này hầu hết lại là những đơn
vị có số nợ không nhiều hoặc nợ sai. Các đơn vị nợ lớn thì gần như không có phản hồi
gì về số tiền phạt. Nguyên nhân chủ yếu là do các đơn vị nợ lớn hầu hết đều là các đơn
vị chây ỳ hoặc thực sự có tài chính khó khăn. Và từ thực tế này đã khiến chúng ta phải
xem xét lại. Phải chăng chế tài của CQT chưa đủ mạnh, quy định về phạt chậm nộp,
cưỡng chế đối với các đơn vị nợ lớn chưa thực sự chặt chẽ, nghiêm ngặt và có tính răn
đe.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của NNT nợ thuế
tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018.
Biện pháp thu nợ ĐVT Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
+/- % +/- %
Thông báo nợ thuế Lần 121 146 163 25 120,6 17 111,6
Phạt nộp chậm tiền
thuế
Tr.đ 37,2 41,5 50,6 4,3 111,6 9,1 121,9
Gọi điện thoại nhắc
nhở
Lần 550 570 601 20 103,6 31 105,4
Biện pháp khác Lần 90 125 162 35 138,8 37 129,6
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
2.2.4. Hoạt động quản lý, cưỡng chế nợ thuế
Trong thời gian vừa qua, các công tác cưỡng chế nợ thuế đã được CQT đặc biệt
quan tâm để đáp ứng được nguồn thu cho NSNN, và còn để chấn chỉnh và làm chuyển
biến nhận thức về việc chấp hành chế độ chính sách luật thuế của NNT trên địa bàn.
Để đảm bảo thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế đạt hiệu quả cao và có tính
thuyết phục đối với NNT, hàng năm cán bộ Chi cục thuế thường xuyên chỉ đạo, thực
hiện rà soát, đối chiếu các khoản nợ để phân loại, phân tích và cứng rắn áp dụng các
biện pháp xử phạt do chậm nộp tiền thuế và tăng cường triển khai cưỡng chế thu hồi
nợ thuế theo quy định của Luật QLT.
Đối với các khoản nợ sau khi phân loại thuộc nhóm nợ và có khả năng thu mà
quá 90 ngày thuộc đối tượng phải cưỡng chế nợ thuế thì CQT sẽ phối hợp với ngân
hàng và các tổ chức tín dụng thu thập thông tin số dư tài khoản tiền gửi của người nợ
thuế tại ngân hàng để thực hiện cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của NNT để nộp thuế vào NSNN.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn huyện Quảng
Ninh giai đoạn 2016-2018.
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Thông báo sẽ áp dụng
BPCC
Lượt 70 75 77
Quyêt định cưỡng chế Lượt 60 62 68
Số tiền thu được từ
QĐCC
Triệu
đồng
62,849 74,564 87,658
(Nguồn Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Từ bảng số liệu trên, ta thấy biện pháp cưỡng chế tuy đã có mang lại kết quả
nhưng thực sự chưa cao, tỷ trọng trong tổng nợ thuế thu được trong năm rất thấp. Năm
2016 có 18 đơn vị bị cưỡng chế, số tiền thu được là 62,8 triệu đồng, năm 2017 có 26
vị bị cưỡng chế, số tiền thu được là 74,5 triệu đồng, năm 2018 có 32 đơn vị bị cưỡng
chế, số tiền thu được là 87,6 triệu đồng.
Và ta thấy, vấn đề được đặt ra ở đây là các biện pháp cưỡng chế được quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật khá chặt chẽ nhưng trên thực tế triển khai lại rất khó
khăn do phải thực hiện trình tự theo các bước mà không được áp dụng một cách linh
hoạt từ đó dẫn đến mất khá nhiều nhân lực và thời gian nhưng đem lại hiệu quả không
cao và chính vì thế trong thực tế nhiều trường hợp người nợ thuế vẫn cố tình không
chấp hành luật thuế, chậm nộp, dây dưa, thậm chí là tìm cách kê khai sai, tẩu tán tài
sản để trốn nợ thuế.
Hiện nay, việc thực hiện cưỡng chế thuế phần lớn chỉ dừng lại ở việc phong toả
tài khoản thông qua nắm bắt thông tin từ ngân hàng, thực tế chỉ thu được một số ít
trường hợp do số dư tài khoản của DN chỉ tồn tại trong một thời gian rất ngắn; Việc
nắm bắt thông tin về tài khoản của NNT mất rất nhiều thời gian và nhân lực nguyên
nhân do NNT mở tài khoản ở nhiều ngân hàng khác nhau nên rất khó kiểm soát. Có
một vài trường hợp ngân hàng chậm cung cấp thông tin cho CQT dẫn đến người nợ
thuế đã tẩu tán tiền gửi.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35
2.3. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
2.3.1. Tình hình tuân thủ quy định nộp tờ khai thuế của DN
Bảng dưới đây cho ta thấy được qua 3 năm 2016-2018 số tờ khai thuế phải nộp
trên địa bàn huyện có sự biến động khá lớn, năm 2018 tăng 19,4% so năm 2017. Qua
đó số lượng tờ khai thuế các cơ sở SXKD trên địa bàn đã nộp, số tờ khai thuế đã nộp
đúng hạn cũng có sự biến động lớn.
Với việc quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế đã làm tăng tính chủ động,
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thuế của DN. Tuy nhiên DN kinh doanh trước
hết vì mục tiêu lợi nhuận nên tối thiểu hoá số thuế phải nộp luôn là việc mà không một
DN nào không muốn. Vì vậy trốn thuế, khai thiếu thuế luôn luôn tồn tại ở một số DN.
Bảng 2.7. Tình hình nộp tờ kê khai thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai
đoạn 2016-2018
TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1 Số tờ khai thuế
phải nộp
166 201 240 35 121,1 39 119,4
2 Số tờ khai thuế
đã nộp
163 198 238 35 121,5 40 120,2
3 Số tờ khai thuế
không nộp
3 3 2 0 100 (1) (66.6)
4 Số tờ khai thuế
nộp đúng hạn
150 182 221 32 121,3 39 121,4
5 Số tờ khai thuế
nộp trễ hạn
13 16 17 3 123,1 1 106,2
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Bảng trên cho ta thấy tình hình tuân thủ nộp tờ khai thuế của các DN trên địa
huyện Quảng Ninh ngày càng tăng. Tỷ lệ số tờ khai thuế đã nộp năm 2018 tăng 46%
so với năm 2016. Từ đó cho thấy Chi cục thuế huyện Quảng Ninh đã thực hiện tốt
trong công tác kê khai. Tỷ lệ số tờ khai không nộp cũng giảm mạnh, năm 2018 giảm
50% so với năm 2016.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
36
Bảng 2.8. Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-
2018
ĐVT: %
TT Chỉ tiêu Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- +/-
1 Tỷ lệ tờ khai thuế đã
nộp/phải nộp
98,2 98,5 99,3 0,3 0,8
2 Tỷ lệ tờ khai thuế nộp
đúng hạn/đã nộp
92,02 91 92,9 (1,02) (1,9)
3 Tỷ lệ tờ khai không
nộp/phải nộp
1,8 1,5 0,7 (0,3) (0,8)
4 Tỷ lệ nộp trễ hạn/đã
nộp
7,98 9 7,1 1,02 (1,9)
(Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh)
Bảng 2.8 cho thấy qua 3 năm 2016-2018, tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp so với số
lượng tờ khai phải nộp hàng năm đạt trên 98%. Đặc biệt tỷ lệ số tờ khai thuế đã nộp
đúng hạn so với số tờ khai thuế đã nộp còn thấp hàng năm chiếm 91%. Tỷ lệ số tờ khai
thuế chưa nộp qua các năm chiếm dưới 2% so với số phải nộp và có xu hướng giảm,
số lượng tờ khai thuế nộp trễ hạn so với số đã nộp lên đến xấp xỉ 8% năm 2016 và có
xu hướng giảm mạnh ở năm 2018.
Từ năm 2015 Chi cục thuế đã triển khai cho NNT trên địa bàn kê khai nộp thuế
qua mạng. Nhờ việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào khai thuế qua mạng
Intenet cho các DN, đã tạo ra lợi ích cho cả 2 bên: NNT và CQT. Lợi ích của hình thức
thuế kê khai thuế qua mạng là rất nhanh gọn, đơn giản và có hiệu quả cao, giúp cho
NN tiết kiệm được thời gian, chi phí in ấn và chi phí cho việc nộp hồ sơ khai thuế;
không giới hạn về vấn đề không gian cả thời gian, DN có thể nộp tờ khai 24/24 giờ
trong ngày, 7 ngày trong tuần và ở bất cứ đâu có kết nối mạng Internet. Đến cuối năm
2016, 100% DN thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, hầu hết số thuế phát sinh
đều được DN nộp qua mạng.
Tuy nhiên, bên cạnh rất nhiều những lợi ích của việc kê khai thuế qua mạng thì ta
vẫn phải thấy rằng, hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu của CQT hiện nay chưa thực sự đáp
ứng tốt được cho việc kê khai thuế qua mạng. Tình trạng sai sót, nghẽn mạng, trong
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình
Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

More Related Content

What's hot

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinNghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt namKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty tnhh excado việt nam
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
 
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trê...
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinNghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
 
Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...
Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...
Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
 

Similar to Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuếQuản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuếLuanvantot.com 0934.573.149
 
Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...
Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...
Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...nataliej4
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình (20)

Khóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂMKhóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Pháp luật thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp ở Quận Tân Bình
Pháp luật thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp ở Quận Tân BìnhPháp luật thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp ở Quận Tân Bình
Pháp luật thuế giá trị gia tăng tại doanh nghiệp ở Quận Tân Bình
 
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuếQuản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
Quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại chi cục thuế
 
Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...
Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...
Kiểm soát quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện thanh trì...
 
Luận văn: Kiểm soát quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Huyện...
Luận văn: Kiểm soát quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Huyện...Luận văn: Kiểm soát quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Huyện...
Luận văn: Kiểm soát quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Huyện...
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Thanh Hóa, HAY
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Thanh Hóa, HAYĐề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Thanh Hóa, HAY
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Thanh Hóa, HAY
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh quận Ba Đình, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh quận Ba Đình, 9đQuản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh quận Ba Đình, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh quận Ba Đình, 9đ
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩuĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Tăng cường quản lý thuế GTGT với hộ kinh doanh cá thể, HAY - Gửi miễn...
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
 
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công TyLuận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
Luận Văn Kế Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Huyện Quỳnh L...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Huyện Quỳnh L...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Huyện Quỳnh L...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Huyện Quỳnh L...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Luận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Kiểm Soát Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Chi Cục Thuế
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
Luận văn: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh B...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các dn tại chi cục thuế huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

  • 1. i LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy cô trong Khoa Tài chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn ThS. Lê Hoàng Anh – người thầy kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cơ quan chi cục Thuế Khu vực Đồng Hới – Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu, song không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đống góp của quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng người. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Nguyễn Thị Nhật Tân T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa CBCC Cán bộ công chức CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước QLT Quản lý thuế TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TKTN Tự khai tự nộp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại Chi cục thuế Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018....26 Bảng 2.2. Kết quả thu thuế và nợ thuế Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................................27 Bảng 2.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Chi cục thuế giai đoạn 2016- 2018 ...............................................................................................................................30 Bảng 2.4. Thống kê các DN đã thực hiện kiểm tra thuế từ 2016-2018...................31 Bảng 2.5. Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của NNT nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018. ........................33 Bảng 2.6. Tình hình thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018....................................................................34 Bảng 2.7. Tình hình nộp tờ kê khai thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018............................................................................................35 Bảng 2.8. Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................................36 Bảng 2.9. Tình hình tuân thủ luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 theo kết quả kiểm tra NNT..........................................37 Bảng 2.10. Kết quả kiểm tra DN tuân thủ luật thuế của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018...............................................................................38 Bảng 2.11. Kết quả tuân thủ thời hạn nộp thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh năm 2016 – 2018.....................................................................................39 Bảng 2.12. Kết quả tuân thủ nộp thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018......................................................................................................................39 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về hệ thống pháp luật thuế ........................................40 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN ........................42 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. iv Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế ........43 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về công tác quản lý nợ thuế.......................................44 Bảng 2.17. Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra ...................................................45 Bảng 2.18. Kết quả đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện .....................................................................................................................46 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh.................................24 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................17 Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................................28 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi MỤC LỤC ................................................................................................................... vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin nghiên cứu................................3 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích.............................................................3 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA DN ...........................................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế...........................................................5 1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế.............................................................................5 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. viii 1.1.1.1. Khái niệm về thuế...........................................................................5 1.1.1.2. Các loại thuế hiện hành liên quan đến DN.....................................6 1.1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý thuế ...................................................................6 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý thuế......................................................................6 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế.....................................................................7 1.1.2.3. Nội dung Quản lý thuế .......................................................................8 1.2. Tuân thủ pháp luật thuế của DN ................................................................12 1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế..................................................12 1.2.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của DN........................................................12 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của DN.................................13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của DN ......................15 1.3. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN trong và ngoài nước ...17 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại một số tỉnh và thành phố trong nước......................................................................................................17 1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của một số nước trên thế giới .......................................................................................................................19 1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra nhằm tăng cường tính tuân thủ thuế của doanh nghệp đối với Chi cục thuế huyện Quảng Ninh...........................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................................................................23 2.1. Khái quát về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh và tình hình phát triển của DN trên địa bàn.................................................................................................23 2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình......23 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................23 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Quảng Ninh.........................24 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. ix 2.1.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh .26 2.1.1.4. Kết quả hoạt động của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................27 2.1.2. Tình hình phát triển của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh ............27 2.2. Hoạt động tăng cường tính tuân thủ pháp luật thuế cho DN tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................29 2.2.1. Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ.............................................................29 2.2.2. Hoạt động kiểm tra người nộp thuế.....................................................30 2.2.3. Hoạt động đôn đốc người nộp thuế .....................................................32 2.2.4. Hoạt động quản lý, cưỡng chế nợ thuế................................................33 2.3. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.......................................................................................35 2.3.1. Tình hình tuân thủ quy định nộp tờ khai thuế của DN........................35 2.3.2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế của DN theo kết quả kiểm tra thuế37 2.3.3. Tình hình tuân thủ nộp thuế của DN ...................................................38 2.4. Đánh giá của đối tượng khảo sát về sự tuân thủ pháp luật thuế của DN ..39 2.4.1. Mô tả thông tin đối tượng điều tra.......................................................40 2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của DN.............................................................................................40 2.4.2.1. Đánh giá về Hệ thống pháp luật thuế ...........................................40 2.4.2.2. Đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN.............................41 2.4.2.3. Đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế..............43 2.4.2.4. Đánh giá về công tác quản lý nợ thuế ..........................................44 2.4.2.5. Đánh giá về công tác kiểm tra......................................................45 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. x 2.4.2.6. Đánh giá về sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện .........................................................................................................46 2.5. Đánh giá về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của DN do Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh quản lý ...............................................................................46 2.5.1. Kết quả đạt được..................................................................................46 2.5.2. Các vấn đề còn tồn tại .........................................................................47 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................48 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO TÍNH TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA DN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH...............................................................50 3.1. Định hướng nâng cao mức độ tuân thủ luật thuế của DN .........................50 3.1.1. Định hướng chung...............................................................................50 3.1.2. Định hướng cụ thể ...............................................................................50 3.2. Giải pháp tăng cường tính tuân thủ thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh51 3.2.1. Giải pháp đối với hệ thống pháp luật thuế ..........................................51 3.2.2. Giải pháp đối với công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN...........................51 3.2.3. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác thuế..................................................................53 3.2.4. Giải pháp đối với công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế............54 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế......................55 3.2.6. Giải pháp đối với công tác kiểm tra ....................................................55 3.2.7. Giải pháp đối với DN ..........................................................................56 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................57 1. Kết luận..........................................................................................................57 2. Kiến nghị .......................................................................................................58 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. xi 2.1. Kiến nghị đối với Cục thuế Quảng Bình................................................58 2.2. Đối với Chi cục thuế...............................................................................58 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ...............................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế gắn liền với sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước, là công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia hay vùng lãnh thổ nào cũng sử dụng để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Vì vậy, thuế là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, bất kể là quốc gia phát triển hay đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, mỗi tháng có hàng ngàn doanh nghiệp (DN) mới đăng ký hoạt động kinh doanh. Đây là tiền đề cho nền kinh tế phát triển nhưng cũng là thách thức không nhỏ đối với cơ quan thuế (CQT) trong việc quản lý thu thuế một cách hiệu quả. Trong đó, hành vi tuân thủ thuế của các DN luôn là vấn đề được các cơ quan quản lý thuế (QLT) đặc biệt quan tâm. Sẽ rất thuận lợi nếu việc tuân thủ thuế có thể đạt được dựa trên cơ sở tự nguyện của các DN hơn là sử dụng những công cụ hành chính để xử phạt và cưỡng chế. Việc tuân thủ thuế rõ ràng là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến tính bền vững về nguồn thu của mọi quốc gia. Chính vì vậy, các nước vẫn luôn theo đuổi một chính sách thuế với mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa việc tuân thủ thuế. Luật QLT ra đời là một bước đột phá, qua đó đã làm thay đổi một cách cơ bản mối quan hệ giữa người nộp thuế (NNT) và CQT, hai chủ thể này đã trở thành những người bạn đồng hành góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Việc chuyển đổi mô hình quản lý theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng với cơ chế tự khai – tự nộp, theo cơ chế mới thì NNT hoàn toàn chủ động trong việc kê khai và nộp thuế, CQT chỉ thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ, thanh kiểm tra và giám sát sự tuân thủ pháp luật của NNT. Trong nền kinh tế hội nhập và pháp triển sâu rộng như hiện nay, DN chính là xương sống của nền kinh tế, DN có phát triển thì quốc gia mới hưng thịnh, nguồn thu thuế từ các DN chính là nguồn đảm bảo vững chắc nhất cho ngân sách quốc gia. Tuy nhiên, làm thế nào để các DN tự giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn đề đặt ra không chỉ đối với CQT mà còn cả đối với toàn xã hội. Trong thời gian qua, Chi cục Thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã có những biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên truyền, hỗ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. 2 trợ, giải thích, vận động DN chấp hành tốt pháp luật về thuế. Thế nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập liên quan đến việc việc triển khai Luật Quản lý thuế như tình trạng nợ thuế, chây ỳ và tính tuân thủ luật thuế của một số bộ phận DN còn chưa cao; công tác tuyên truyền, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát vẫn chưa được quan tâm đúng mức, chưa thực sự làm cho DN tuân thủ pháp luật thuế theo đúng tinh thần của Luật Quản lý thuế hiện hành. Nhận thức được tính cấp thiết về vấn đề về lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN tại Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN đóng trên địa bàn do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình quản lý để đánh giá các kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân. Qua đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hành vi tuân thủ thuế trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về tính tuân thủ pháp luật thuế của DN; - Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN tại chi cục thuế trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến việc tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh quản lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và các DN hoạt động trên địa bàn do Chi cục thuế quản lý. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ thuế của các DN trên địa bàn trong giai đoạn 2016 – 2018, nghiên cứu phân tích số liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả điều tra 110 người đại diện của DN. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin nghiên cứu * Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan có liên quan như Cục thuế tỉnh Quảng Bình, Chi cục thuế huyện Quảng Ninh…. Tài liệu từ các DN và các tài liệu đã được công bố trên các công trình, đề tài khoa học, báo, tạp chí trong nước,…. * Số liệu sơ cấp: Được tiến hành thu thập từ kết quả điều tra thông qua các DN đang hoạt động trên địa bàn, cụ thể: Điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi: 110 DN đang hoạt động trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình do Chi cục thuế huyện Quảng Ninh quản lý. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích - Đề tài sử dụng phương pháp khảo cứu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin và tài liệu phục vụ cho việc hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vấn đề tuân thủ pháp luật thuế của các DN; - Phương pháp phân tích, thống kê kinh tế gồm: thống kê mô tả, phân tổ thống kê, phương pháp so sánh, đánh giá, các biểu đồ, bảng biểu để phân tích mối quan hệ, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích nhằm đánh giá tình hình tuân thủ thuế của DN tại địa bàn nghiên cứu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. 4 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của nghiên cứu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về tuân thủ pháp luật thuế của DN Chương 2: Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA DN 1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế 1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế 1.1.1.1. Khái niệm về thuế Cho đến nay, trong các tài liệu nghiên cứu được công bố trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên nhiều góc độ khác nhau, theo các quan điểm của các nhà kinh tế học khác nhau thì có các định nghĩa khác nhau về thuế. Theo Joseph E Stiglitz: “Thuế được hình thành từ rất lâu đời, bằng hình thức cung cấp dịch vụ cho người cai quản, đây là một trong những hình thức đơn giản, đầu tiên của thuế và sau này được tiền lệ hóa trở thành những nghĩa vụ nộp thuế bằng nhiều hình thức, nhưng cao nhất là bằng tiền”. Theo Mác: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của dân dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”. Theo Jege: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi phí của Nhà nước” Trên giác độ phân phối thu nhập: thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước (Quỹ NSNN) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế: thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Người nộp thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. 6 Trên góc độ kinh tế học: thuế là biện pháp đặc biệt theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển 1 phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước. Tựu chung lại có thể thống nhất một khái niệm chung về thuế như sau: “Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Các khoản thu này không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế”. 1.1.1.2. Các loại thuế hiện hành liên quan đến DN Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và phạm vi hoạt động mà DN phải chịu các loại thuế khác nhau theo pháp luật hiện hành. Ở nước ta hiện nay, Quốc hội đã ban hành nhiều sắc thuế khác nhau ở tất cả các lĩnh vực với rất nhiều các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn, trong đó có 6 sắc thuế tác động trực tiếp và chủ yếu đến DN là: 1. Thuế xuất nhập khẩu 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Thuế bảo vệ môi trường 4. Thuế giá trị gia tăng 5. Thuế thu nhập DN 6. Thuế thu nhập cá nhân Hầu hết các DN chịu tác động nhiều nhất bởi các quy định của thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập DN và thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý thuế 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý thuế Trong cuốn Tài chính công của Khoa Tài chính Nhà nước, trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì : “Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện”… “Đó là những hoạt động thường 4 sắc thuế gián thu 2 sắc thuế trực thu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. 7 xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng quy định”. Với quan niệm trên, có thể hiểu quản lý thuế là quản lý việc thu thuế. Nó bao gồm các công việc như: xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, từ thực tiễn cho thấy quản lý thuế không đồng nghĩa với việc quản lý thu thuế. Quản lý thuế có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội. Chính sách thuế được thiết kế thường nhằm thực hiện các chức năng cơ bản, quan trọng của thuế như: điều tiết nền kinh tế phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng hoặc phân phối thu nhập nhằm đảm bảo công bằng xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ đạt được nếu như công tác QLT thực hiện điều hành, giám sát để mọi NNT đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phát sinh. Vì vậy, có thể khẳng định QLT có vai trò quan trọng quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. Dưới cách hiểu như vậy, ta có thể khái quát về khái niệm QLT như sau: - QTL là hoạt động tổ chức, điều hành, giám sát việc của CQT nhằm bảo đảm NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định. - QLT là quá trình tổ chức quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào NSNN theo quy định. 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế - Thuế là nguồn thu chủ yếu, bền vững của NSNN. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia QLT. - Việc QLT được thực hiện theo quy định của Luật QLT hiện hành và các quy định của pháp luật khác có liên quan. - Việc QLT phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. 8 - Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong QLT; áp dụng các nguyên tắc QLT theo thông lệ quốc tế, trong đó nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong QLT và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện Việt Nam. 1.1.2.3. Nội dung Quản lý thuế Theo điều 4, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, ngày 13 tháng 6 năm 2019 thì nội dung QLT bao gồm các nội dung sau: - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. - Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế. - Khoanh tiền thuế nợ, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền nộp chậm, gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền nợ thuế. - Quản lý thông tin NNT. - Quản lý hóa đơn, chứng từ. - Kiểm tra thuế, thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế. - Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về QLT. - Xử phạt vi phạm hành chính về QLT. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. - Hợp tác quốc tế về thuế. - Tuyên truyền, hỗ trợ NNT.  Quản lý thuế đối với DN Theo giáo trình Quản lý thuế của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng: Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong CQT; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. 9 tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tượng nộp thuế và phải coi đó như một bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế. Nội dung quản lý thuế: bao gồm những hoạt động như đăng kí thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, quản lý thông tin người nộp thuế, kiểm tra - thuế, cưỡng chế - xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại… Nguyên tắc quản lý thuế: có ba nguyên tắc chính trong quản lý thuế đó là: + Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. + Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. + Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.  Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế Tự kê khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó người nộp thuế tự giác tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế: người nộp thuế căn cứ các quy định tại các Luật thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp thuế đúng thời hạn. CQT không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế nếu NNT tự giác tuân thủ nghĩa vụ. CQT có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của NNT và thông qua công tác kiểm tra, để phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của NNT. Tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế có hiệu lực từ ngay 10/9/2015 qua đó diều chỉnh việc đăng ký, kê khai nộp thuế bằng giấy hoặc các hình thức khác trước đây sang Thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương thức giao dịch điện tử bao gồm: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. 10 + Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và tiếp nhận các hồ sơ, văn bản khác của người nộp thuế gửi đến CQT bằng phương thức điện tử. + Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế bằng phương thức điện tử bao gồm: tra cứu thông tin của người nộp thuế, gửi các thông báo của CQT đối với người nộp thuế. + Tiêu chí lựa chọn, thủ tục, trình tự ký thỏa thuận với tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tửtrong lĩnh vực thuế; thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua tổchức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. • Về khai thuế: Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử phải được CQT thông báo chấp nhận đăng ký giao dịch thuế điện tử. Trong quá trình thực hiện khai thuế điện tử, người nộp thuế có thay đổi, bổ sung về nghĩa vụ khai thuế (loại thuế,phương pháp tính thuế, mẫu hồ sơ khai thuế, kỳ tính thuế, ngày bắt đầu, ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế, năm tài chính) thì người nộp thuế thực hiệnđăng ký thay đổi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN). • Về nộp thuế: - Trường hợp nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế Người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, lập chứng từ nộp thuế điện tử, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế. Trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế điện tử qua tổ chức TVAN, ngay khi người nộp thuế ký điện tử và gửi chứng từ nộp thuế điện tử, tổ chức T-VAN phải ký điện tử và chuyển chứng từ nộp thuế điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. 11 - Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng, người nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản. Ngân hàng thực hiện kiểm tra thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử và điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp thuế - Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng, ngân hàng thực hiện xử lý chứng từ nộp thuế điện tử theo quy định của ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản và truyền thông tin về chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế cho CQT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế để lưu trữ và tra cứu. - Ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản, ngân hàng nơi Kho bạc Nhà nước có tài khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước, CQT có trách nhiệm đối Chiếu, xử lý sai sót (nếu có) đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế trong việc thực hiện nộp thuế điện tử. Trong cơ chế TKTN thuế, NNT phải hiểu biết đầy đủ về các quyền và nghĩa vụ của mình, tự kê khai, tự tính số thuế phải nộp và nộp tờ khai thuế cho CQT trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của mình và chính sách chế độ về thuế mà không cần sự xác nhận trực tiếp của CQT. Trên cơ sở số thuế đã kê khai, cơ sở kinh doanh chủ động nộp tiền thuế vào NSNN. Đồng thời, NNT được áp dụng các thủ tục kê khai, nộp thuế đơn giản, thuận lợi và được hướng dẫn, được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chất lượng cao nhằm tạo thuận lợi cho họ tự giác tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế theo quy định. Thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, bộ máy quản lý thuế ở CQT được tổ chức tập trung theo các chức năng, bao gồm các chức năng chính: Tuyên truyền, hỗ trợ NNT; Xử lý tờ khai và kế toán thuế; Thu nợ -ccưỡng chế thuế và Kiểm tra, thuế. Trong đó, chức năng, kiểm tra thuế là chức năng trọng tâm của CQT trong cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế. CQT tiến hành, kiểm tra thuế trên cơ sở thu thập đủ các thông tin cần thiết về NNT (từ tờ khai, báo cáo tài chính và các thông tin từ các nguồn khác) để phân tích, đánh giá xác định theo các tiêu chí đánh giá rủi ro, từ đó lựa chọn NNT cần kiểm tra, và nội dung, hình thức kiểm tra, phù hợp. Do đó, các thông tin này phải đầy đủ, chính xác, dễ truy cập, có liên kết chặt chẽ với nhau qua một hệ thống nhận diện duy nhất (MST). Các thông tin về NNT được, kiểm tra được cập nhật T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. 12 ngay khi có biến động trên cơ sở dữ liệu chung do Tổng cục thuế quản lý và được chia sẻ, khai thác trên phạm vi cả nước. Thông tin phải mang tính lịch sử và trung thực. 1.2. Tuân thủ pháp luật thuế của DN 1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế Theo Jackson and Milliron (1986) và Alm (1991) cho rằng, tuân thủ thuế là báo cáo tất cả thu nhập, thanh toán toàn bộ nghĩa vụ thuế bằng cách thực hiện các điều khoản quy định của luật, pháp lệnh hoặc phán quyết của tòa án. Trong khi theo Hamm (1995) thì tuân thủ thuế được định nghĩa là người nộp thuế nộp tờ khai thuế vào thời điểm thích hợp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của các luật thuế, các quyết định của tòa án. Theo OECD (2004) định nghĩa, tuân thủ thuế là phạm vi mà đối tượng nộp thuế phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế của mình. Nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, Nguyễn Thị Lệ Thúy (2011) đã đưa ra định nghĩa về tuân thủ thuế như là hành vi chấp hành nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo đúng mục đích của luật một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian. Đồng thuận với Nguyễn Thị Lệ Thúy (2011), tác giả bài viết cho rằng khi xét đến tuân thủ thuế, yếu tố thời gian nên được đưa vào như là một tiêu chí thể hiện sự tuân thủ tự nguyện. Do đó, xét trong phạm vi nghiên cứu này khái niệm tuân thủ thuế được định nghĩa như là việc NNT thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ thuế đã được quy định trong luật thuế hiện hành. 1.2.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của DN Vấn đề cơ bản là làm cách nào để tăng cường được sự tuân thủ của DN trong điều kiện môi trường thay đổi. Điểm xuất phát của quản lý thu thuế là cần hiểu được sự tuân thủ thuế của DN. CQT cần thấy rằng sự tuân thủ thuế của DN không đơn giản là tuân thủ hay không tuân thủ mà diễn ra ở nhiều mức độ hay cấp độ khác nhau. Vì vậy, CQT cần phân biệt đâu là nhóm tuân thủ và không tuân thủ và sự tuân thủ của từng nhóm đối tượng diễn ra ở mức độ nào? Từ đó, CQT sẽ có Chiến lược thích hợp đối với từng nhóm DN. “Mỗi CQT phải hiểu được “tình trạng” tuân thủ thuế của từng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. 13 nhóm và “tình trạng tuân thủ” đó dưới tác động của các yếu tố Chi phối đến hành vi tuân thủ thuế”. Theo mô hình các cấp độ tuân thủ, sự tuân thủ thuế của DN thay đổi ở 4 cấp độ hay mức độ tuân thủ khác nhau. Sự tuân thủ thuế ở mỗi cấp độ được thể hiện qua các chỉ số nộp đủ, đúng thời gian và tự nguyện. Cấp độ “cam kết” được thể hiện ở ba chỉ số đều tốt là nộp đủ + nộp đúng thời gian + tự nguyện. Cấp độ “chấp nhận” được thể hiện ở hai chỉ số tốt là nộp đủ + nộp đúng thời gian. Cấp độ “miễn cưỡng” chỉ thể hiện ở một chỉ số tốt là nộp đủ. Cấp độ “từ chối” đuợc thể hiện ở ba chỉ số đều rất kém. Từ các cấp độ tuân thủ thuế của DN, nghiên cứu rút ra những kết luận sau: - Sự tuân thủ thuế của DN là một khái niệm rất phức tạp, diễn ra ở những cấp độ khác nhau. Nghĩa là đối tượng không chỉ đơn thuần tuân thủ hay không tuân thủ mà tuân thủ ở cấp độ nào. - Xác định tình trạng tuân thủ thuế của từng nhóm đối tượng cụ thể cho phép CQT có những chiến lược quản lý hợp lý đối với từng nhóm đối tượng. - Thách thức của quản lý thu thuế không chỉ xác định những điều chưa biết về tình trạng tuân thủ thuế mà còn thúc đẩy để DN trở thành một tổ chức tốt. 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của DN Để đo lường sự tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế, người ta thường sử dụng các tiêu chí sau: - Sự chuyển biến về ý thức tuân thủ pháp luật thuế. Tiêu chí này có thể được đo lường thông qua việc so sánh tỷ lệ tuân thủ pháp luật thuế của NNT so với tổng số NNT được CQT xác định qua các năm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. 14 - Tỷ lệ người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế. Tỷ lệ này có thể được đánh giá thông qua hoạt động, kiểm tra để xem xét tỷ lệ đối tượng vi phạm bị xử lý truy thu thuế và xử phạt hành chính thuế (chia theo các hình thức xử phạt). Vấn đề then chốt và cũng khó khăn nhất để đo lường mức độ tuân thủ là tính số tiền thuế có thể thu được. Về mặt lý thuyết, số tiền này có thể được đo theo các cách khác nhau: - Số tiền thuế thu được: đây được xem như là kết quả của việc hoàn toàn tuân thủ pháp luật thuế của DN. - Số tiền thuế có khả năng thu được: Chỉ số này có thể được suy ra từ mức độ tuân thủ được ước tính cho các chức năng QLTchủ yếu, cụ thể là kê khai, kế toán thuế và nộp thuế. Trên cơ sở các số liệu về quản lý thuế, mức độ tuân thủ thường được ước tính cho ba giai đoạn chính hay cho các chức năng QLT chính (kê khai, tính thuế và nộp thuế/thu thuế). - Tuân thủ về nộp tờ khai: Mức độ tuân thủ về nộp tờ khai có thể được chia thành ba chỉ số khác nhau: + Thứ nhất, tuân thủ trong nộp tờ khai của người nộp thuế. Chỉ số này đo lường tỉ lệ giữa số tờ khai được nộp và số NNT thực tế được đăng ký tại CQT. Các tờ khai được nộp có thể bao gồm cả tờ khai nộp đúng hạn và tờ khai chậm nộp. + Thứ hai, tuân thủ trong việc nộp tờ khai đúng hạn, được đo lường bằng tỉ lệ giữa số tờ khai nộp đúng hạn trên tổng số tờ khai đã được nộp. + Thứ ba là mức độ tuân thủ trong nộp tờ khai nói chung tổng hợp, là tỉ lệ giữa số tờ khai đã nộp đúng hạn chia cho tổng số NNT đã đăng ký. Mức độ tuân thủ kê khai nói chung tổng hợp này được ước tính là kết quả của hai chỉ số đầu tiên. - Tuân thủ về kê khai thuế: Mức độ tuân thủ về kê khai thuế là việc kê khai trung thực các khoản thu nhập chịu thuế, doanh thu và sản lượng liên quan đến thuế trực thu hay thuế gián thu. Tuân thủ về kê khai thuế được định nghĩa là tỉ lệ giữa số thu nhập T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. 15 hay doanh thu kê khai với số thu nhập/doanh số được chờ đợi sẽ kê khai mong đợi. Tuân thủ trong kê khai có thể được phát hiện trong quá trình tính và kế toán thuế. - Tuân thủ trong nộp thuế: Mức độ tuân thủ trong nộp thuế là nói đến việc nộp thuế đúng hạn. Mức độ tuân thủ này được định nghĩa là tỉ lệ giữa số nghĩa vụ thuế được nộp đúng hạn và toàn bộ số nghĩa vụ thuế mà của người nộp thuế phải nộp. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của DN Một số nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước gần đây về hành vi tuân thủ thuế của DN bao gồm: - Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), “Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của DN – Nghiên cứu tình huống của Hà Nội”, đã xác định có sáu nhóm yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DN trên địa bàn thành phố Hà Nội, gồm đặc điểm hoạt động của DN, đặc điểm tâm lý của DN, đặc điểm ngành của DN, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật. Từ đó, nghiên cứu đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thuế của nhà nước nhằm tăng cường hành vi tuân thủ thuế của các DN; - Nguyễn Minh Hà và Nguyễn Hoàng Quân (2012), “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của DNTN – Xét khía cạnh nộp thuế đúng hạn”, tiến hành thu thập dữ liệu của 170 DN tư nhân nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của DN. Nghiên cứu cho rằng hành vi tuân thủ thuế thông qua khả năng nộp thuế đúng hạn của các DN tư nhân bị tác động bởi các yếu tố liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của DN, cụ thể là lợi nhuận của DN, tổng số thuế phải nộp, ngành nghề kinh doanh và giới tính của chủ DN; - Văn Công Tuân (2012), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của DN (Tình huống nghiên cứu tại Chi cục thuế quận 1, thành phố Hồ Chí Minh)”, Tác giả cho rằng các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DN bao gồm yếu tố kinh tế, yếu tố chính sách thuế và quản lý thuế, yếu tố đặc điểm của DN, yếu tố ngành kinh doanh của DN, yếu tố pháp luật và xã hội, yếu tố tâm lý; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. 16 - Đặng Thị Bạch Vân (2014), “Xoay quanh vấn đề người nộp thuế và tuân thủ thuế”, đã cho rằng các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế gồm có: thuế suất, xác xuất bị kiểm tra, mức phạt, nhận thức về tính công bằng, ý thức thuế; - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD (2004), “Quản trị rủi ro tuân thủ - sử dụng các chương trình ngẫu nhiên”, đã tiến hành nghiên cứu về hành vi tuân thủ thuế nhằm nâng cao được sự tuân thủ hệ thống thuế. Nghiên cứu đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của DN gồm yếu tố đặc điểm DN, yếu tố ngành, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố tâm lý. - Ngoài ra có rất nhiều nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về tuân thủ thuế như Jackson and Millron (1986), Fischer và cộng sự (1992), Bobek (1997), Manaf (2004), Wenzel (2004), Chau & Leung (2009,… Các nghiên cứu đã đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của NNT, đặc biệt các tác giả đã mở rộng nhận thức về những yếu tố khác ngoài kinh tế tác động đến ý thức tuân thủ thuế của người nộp như yếu tố xã hội, tâm lý. Tổng hợp và kế thừa các nghiên cứu trước đây và bằng nghiên cứu khám phá của bản thân, tác giả đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế với 5 nhân tố: bao gồm Hệ thống pháp luật về thuế; Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế; Công tác quản lý thuế, quản lý nợ thuế đối với DN; Công tác , kiểm tra thuế đối với DN. Mô hình nghiên cứu lý thuyết như được trình bày ở Hình 1 dưới đây: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. 17 Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất 1.3. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của DN trong và ngoài nước 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại một số tỉnh và thành phố trong nước * Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại tỉnh Hà Tỉnh Trước thực trạng ngân sách hụt thu cao, tỉnh Hà Tỉnh quyết tâm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN thông qua việc quan tâm, tập trung đến kiểm soát thuế mà trọng tâm là thuế từ DN đối với công ty cổ phần bằng các giải pháp chống thất thu và nợ đọng thuế. Quyết tâm thực hiện mục tiêu đặt ra, Cục Thuế Hà Tĩnh đã ban hành công văn chỉ đạo công tác rà soát, quản lý, , kiểm tra các đơn vị có hoạt động liên kết, nhất là đơn vị có dấu hiệu chuyển giá để đưa vào diện kiểm soát. Cùng với các DN dạng này, Cục Thuế Hà Tĩnh cũng đã lựa chọn dựa trên tiêu chí rủi ro để tiến hành các DN. Công tác đôn đốc số kiến nghị truy thu qua cũng được Cục thuế Hà Tĩnh chỉ đạo quyết liệt, nhờ đó đã thu vào ngân sách hàng trăm tỷ đồng mỗi năm. Hệ thống pháp luật về thuế Công tác tuyên tuyền hỗ trợ NNT Công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế Công tác quản lý thuế, quản lý nợ thuế đối với DN Công tác , kiểm tra của CQT đối với DN Đánh giá về sự tuân thủ thuế của DN T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. 18 Cục Thuế Hà Tĩnh đã tập trung xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, chi tiết cho công tác kiểm tra tại CQT và kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế, công tác quản lý hóa đơn tại trụ sở DN, bao gồm các nội dung: kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế; kiểm tra trước và sau hoàn thuế; kiểm tra hóa đơn và kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo của cấp trên. Đặc biệt, với tính chất đặc thù của của những diễn biến kinh tế, công tác kiểm tra giá đã được Cục Thuế chú trọng để kiến tạo nhiều giải pháp đổi mới, theo đó chất lượng kiểm tra ngày càng được nâng cao, góp phần tích cực vào việc ngăn ngừa những hành vi vi phạm, nhằm chống thất thu cho ngân sách. Cục Thuế đã giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho Phòng quản lý nợ bằng những tiêu chí cụ thể. Trên cơ sở các định mức này, hàng tháng các đơn vị thu nợ trong hệ thống đã thực hiện nghiêm các biện pháp phạt nộp chậm, cưỡng chế nợ thuế, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng; phát lệnh thu ngân sách... Cục Thuế cũng đã chủ động phối hợp với UBND huyện, các sở, ban, ngành thành lập các đoàn liên ngành về công tác thu nợ tại Văn phòng Cục Thuế. * Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế tại thành phố Hồ Chí Minh Để nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của NNT cục thuế đề ra một số giải pháp nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới phương thức tuyên truyền chính sách pháp luật thuế đa dạng hoá nội dung và phương pháp tuyên truyền, phân loại các đối tượng để lựa chọn cách thức tiếp cận và hiệu quả nhằm nâng cáo sự đồng thuận và hiểu biết của người nộp thuế, sự đồng tình chia sẻ trách nhiệm của các ngành, các tổ chức và toàn thể xã hội, đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ các tổ chức, cá nhân người nộp thuế để nâng cao sự hiểu biết và tính tự giác tuân thủ trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, thường xuyên nắm bắt tình hình và giải đáp kịp thời những khó khăn vướng mắc đảm bảo thực hiện thuận lợi hiệu quả, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho người nộp thuế trong hoạt động SXKD. Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa”, “một cửa liên thông”để giải quyết các thủ tục hành chính; Biểu dương kịp thời những cá nhân, tổ chức người nộp thuế có ý thức chấp hành tốt nghĩa vụ thuế, đồng thời xử lý nghiêm túc các trường hợp có hành vi trốn thuế, gian lận, chây ỳ không chấp hành nghiêm túc T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. 19 nghĩa vụ thuế; Thường xuyên tổ chức và nâng cao chất lượng các buổi hội nghị đối thoại DN, tạo điều kiện tốt nhất cho người nộp thuế giải quyết được các vướng mắc trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế; khuyến khích người nộp thuế sử dụng ứng dụng tin học hỗ trợ kê khai thuế theo công nghệ mã vạch 2 chiều để nâng cao chất lượng kê khai thuế đã hạn chế được rất nhiều sự sai sót trong công tác kê khai thuế; Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của người nộp thuế phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ... từ đó có biện pháp chấn chỉnh, xử phạt để nâng cáo tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế; Tăng cường kỷ cương kỷ luật hành chính, giải quyết nhanh chóng các hồ sơ khai thuế không gây phiền hà, nhũng nhiễu cho người nộp thuế; Thực hiện bồi thường trách nhiệm cho người nộp thuế do cán bộ, công chức thuế khi thi hành công vụ gây phiền hà, vi phạm pháp luật làm thiệt hại đến lợi ích của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; Công khai hoá tại trụ sở CQT các loại giấy tờ, biểu mẫu và quy trình giải quyết các thủ tục về thuế để người nộp thuế biết đảm bảo thuận lợi cho việc giám sát thực hiện. Phối hợp với các ngành chức năng tổ chức tập huấn cho đội ngũ kế toán của DN có kiến thức vững vàng về nghiệp vụ kế toán, am hiểu chính sách pháp luật thuế, có như vậy thì mới nâng cao được tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. 1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của một số nước trên thế giới * Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ở Austrailia Năm 1994, CQT Australia (ATO) mới chỉ xây dựng và thực hiện chiến lược quản lý thuế cho các DN lớn, các DN nhỏ và những đối tượng nhận tiền lương và tiền công. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2002, ATO đã xây dựng và thực thi chiến lược quản lý thuế theo cấp độ tuân thủ thuế của khách hàng. Thông qua việc chú trọng hơn vào các nhóm khách hàng hợp nhất, ATO tập trung vào việc tìm hiểu nhu cầu và hành vi của DN cũng như các nguyên nhân dẫn đến tình trạng tuân thủ hoặc không tuân thủ luật thuế, từ đó xác định các chiến lược thích hợp nhất cho việc tăng cường tuân thủ luật. Mô hình tuân thủ là một công cụ để hoạch định chiến lược quản lý thuế của ATO. Mô hình này chia NNT theo từng nhóm căn cứ mức độ tuân thủ thuế, từ đó xác định các phương pháp quản lý, đối xử tương ứng của CQT. Mô hình này chỉ sử dụng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. 20 trong nội bộ, không công bố cho NNT. Việc chia NNT theo các nhóm là vô cùng quan trọng để CQT tìm hiểu hành vi của NNT và có các cách ứng xử khác nhau. Cách ứng xử của CQT theo các cấp độ tuân thủ thuế của DN diễn ra ở tất cả các chức năng quản lý thuế như hỗ trợ thuế, thuế, khởi kiện, hình phạt thuế. Mặt khác, quản lý thuế đối với DN ở Australia là quá trình thường xuyên xác định những thay đổi mức độ tuân thủ của một nhóm đối tượng nhằm xây dựng các chiến lược thích ứng với đối tượng. Phân tích xu hướng thay đổi và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng làm giảm hoặc tăng mức độ tuân thủ là điểm mạnh của quản lý thuế ở quốc gia này. Về tuyên truyền và hỗ trợ NNT: Để quản lý NNT theo mức độ tuân thủ, CQT đã thực hiện các biện pháp phổ biến các nội dung tuyên truyền ra bên ngoài qua sách, website, thông tin đại chúng về các cách xử lý, đối xử của CQT đối với từng loại NNT. Những nội dung phổ biến bao gồm cưỡng chế nghiêm khắc, thẩm quyền về thuế có thể tin cậy; quản lý công bằng; tuyên truyền chuyên nghiệp… CQT Australia đã sử dụng các hình thức tuyên truyền hỗ trợ cho các nhóm NNT có mức độ tuân thủ thuế khác nhau như phát hành ấn phẩm cho các đối tượng có hành vi tuân thủ khác nhau qua phân biệt màu sắc và nội dung ấn phẩm. Ngoài ra, CQT Australia có quan hệ chặt chẽ với các trường học nhằm khuyến khích học sinh đăng ký thuế thu nhập trước khi đi làm, điều này góp phần xây dựng văn hoá thuế cho người dân ngay trong môi trường học đường. Các giải pháp cưỡng chế thu nợ được dựa trên hai tiêu chí là theo mức nợ thuế và theo mức độ chấp hành nghĩa vụ thuế. CQT liên hệ với DN để tìm hiểu nguyên do, đánh giá lịch sử tuân thủ của DN và hoàn cảnh cụ thể trước khi thực hiện các biện pháp cưỡng chế, liên hệ với DN để giải thích quan điểm của CQT và gia hạn thời hạn nộp thuế. CQT có quyền ấn định thuế đối với DN kê khai sai nhưng rất ít sử dụng, mọi nỗ lực đều tập trung vào khuyến khích DN kê khai một cách trung thực. * Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ở Hoa Kì T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. 21 Năm 1998, Cơ quan thu nội địa Hoa Kỳ (IRS) theo đuổi chiến lược cải thiện mức độ tuân thủ của DN tập trung vào những phân đoạn thị trường đặc biệt, ban đầu là phân đoạn thị trường theo ngành sản xuất kinh doanh như công nghiệp (xây dựng, giải trí…), kinh doanh bất động sản, sau đó phân đoạn thị trường theo nhu cầu và các thắc mắc về thuế. IRS cũng đã cơ cấu lại quản lý thuế liên bang và bang theo khách hàng để phục vụ những đối tượng DN này. Những sự phân đoạn chiến lược này đã làm gia tăng tỷ lệ tuân thủ tự nguyện do khách hàng thoả mãn rất cao đối với những hành động của CQT. Đối với thuế, IRS sử dụng phương pháp hoàn toàn khác với các quốc gia khác trong việc lựa chọn DN đó là dựa trên những thông tin mà NNT khai trong bản khai thuế. IRS xác định sự sai lệch trong kê khai của một DN nộp thuế so với mức sai số trung bình của một nhóm NNT được lấy làm mẫu và từ đó thiết kế chỉ số DIF (Discriminant index function) để xác định bản kê khai thuế cần được. Với hệ số DIF càng cao thì khả năng bị càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, IRS không tiết lộ cấu thành của hệ số DIF. 1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra nhằm tăng cường tính tuân thủ thuế của doanh nghệp đối với Chi cục thuế huyện Quảng Ninh Từ thực tiễn nâng cao tính tuân thủ thuế nêu trên, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thuế đối với Chi cục Thuế huyện Quảng Ninh như sau: Thứ nhất, Luật Quản lý thuế đã qui định các DN chuyển sang cơ chế tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm, nó đã khẳng định được tính cần thiết và ưu việt trong điều kiện phát triển và hội nhập ngày nay. Nhưng trên thực tế, cơ chế quản lý này chỉ thích hợp áp dụng với các nhóm đối tượng nộp thuế có đủ khả năng và điều kiện thực hiện nhất định chứ không phải là cho toàn bộ các đối tượng nộp thuế. Trong khi thực tiễn thì lại áp dụng chung cho tất cả mọi đối tượng nộp thuế. Do vậy, trong quản lý T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. 22 thu, để đảm bảo tính hiệu quả cần phân loại đối tượng nộp thuế, sắc thuế để lựa chọn cách thức quản lý và có lộ trình cho phù hợp. Thứ hai, CQT cần phải tiếp tục củng cố, hoàn thiện các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện Luật Quản lý thuế được kết quả cao, như điều kiện pháp lý, nâng cao ý thức tự giác của đối tượng nộp thuế, trình độ cán bộ thuế, trang thiết bị, phần mềm hỗ trợ ... mặt khác thường xuyên đánh giá để rút ra những kinh nghiệm quản lý phù hợp. Thứ ba, CQT cần chuyển đổi cơ cấu tổ chức, sắp xếp lại bộ máy theo chức năng chuyên sâu. Đồng thời, đẩy mạnh công tác đào tạo nâng cao trình độ cán bộ theo chức năng. Thứ tư, tiến hành phân loại đối tượng nộp thuế thành các nhóm có cùng đặc tính tương đồng để tìm ra biện pháp quản lý và các phương thức hỗ trợ thích hợp, tăng cường quản lý theo kỹ thuật rủi ro. Thứ năm, tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ và đẩy mạnh công tác kiểm tra, nâng cao hiệu quả của hai công tác mang tính quyết định và quan trọng trong việc thực hiện Pháp luật về quản lý thuế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Khái quát về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh và tình hình phát triển của DN trên địa bàn 2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngày 01/7/1990 huyện Quảng Ninh trở về với địa danh cũ và tên gọi cũ. Cùng với thời điểm đó, ngày 21/8/1990 Bộ tài chính ra quyết định số 315TC/QĐ/TCCB về việc thành lập tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, trên cơ sở hợp nhất ba bộ phận: Thuế Công thương nghiệp, Thu quốc doanh vè thuế Sử dụng đất công nghiệp. Kể từ ngày 01/10/1990 hòa chung với toàn ngành thuế, Chi cục Thuế huyện Quảng Ninh cũng đi vào hoạt động trong một tổ chức thống nhất. Ngày 5/8/2019 Chi cục thuế Quảng Ninh sát nhập với Chi cục Thuế Đồng Hới và đổi tên thành Chi cục thuế Khu vực Đồng Hới – Quảng Ninh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. 24 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Quảng Ninh Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Chức năng nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục thuế Ban hành kèm theo Quyết định số: 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế. Đội tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi Chi cục thuế quản lý. Đội trước bạ và thu khác Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thu lệ phí trước bạ, các khoản đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế tài sản), phí, lệ phí và các khoản thu khác (bao gồm thuế thu nhập cá nhân của cá nhân hành nghề tự do, các khoản thu về đất bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng, lệ phí trước bạ và thu khác) phát CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG Đội tuyên truyền - Hỗ trợ Đội kê khai, kế toán thuế - tin học và TNCN Đội trước bạ và thu khác Đội nghiệp vụ - dự toán Đội kiểm tra, thu nợ thuế Đội hành chính – nhân sự - tài vụ - ấn chỉ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. 25 sinh trên địa bàn thuộc phạm vi Chi cục thuế quản lý; Thực hiện dự toán thu thuế đối với đối tượng được giao quản lý. Đội kê khai, kế toán thuế - tin học và TNCN Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác đăng ký thuế, quản lý khai thuế, xử lý các hồ sơ hoàn thuế (trừ hoàn thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất), khấu trừ thuế, tính thuế và thông báo thuế, nộp thuế, hoàn trả tiền thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành cho công chức thuế và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế. Đội nghiệp vụ - dự toán Giúp Chi Cục trưởng Chi cục thuế hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho công chức thuế trong Chi cục thuế; thực hiện công tác pháp chế về thuế thuộc phạm vi Chi cục thuế quản lý; xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước (đối với Chi cục thuế khu vực phải xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước cho từng địa bàn cấp huyện) và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước được giao của Chi cục thuế. Đội kiểm tra, thu nợ thuế Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; thực hiện dự toán thu thuế đối với người nộp thuế thực hiện công tác quản lý nợ thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế; khoanh nợ, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp thuế; không tính tiền chậm nộp thuế và cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế Đội hành chính – nhân sự, ấn chỉ Giúp Chi cục trưởng Chi cục thuế thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong phạm vi Chi cục thuế quản lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. 26 2.1.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh Khi mới thành lập, Chi cục thuế huyện Quảng Ninh bắt đầu sự nghiệp với những khó khăn chồng chất về cơ sở vật chất, con người và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đến nay, cơ cấu tổ chức bộ máy được tinh gọn, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công chức. Thực hiện theo Nghi định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giảm biên chế số lượng cán bộ công chức Chi cục thuế Quảng Ninh có xu hướng giảm qua từng năm. Từ năm 2014-2016 số cán bộ công chức đến tuổi về hưu ngày càng tăng trong khi việc tuyển dụng mới bổ sung rất ít do đó số lượng CBCC của Chi cục thuế Quảng Ninh có sự giảm sút qua 3 năm. Bảng 2.1. Tình hình CBCC tại Chi cục thuế Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2018/2016 Số người % Số người % Số người % Số người % Tổng số CB 36 100 33 100 35 100 1 -2,7 I. Giới tính 1.Nam 22 62 21 63 23 65 1 -4.5 2.Nữ 14 38 12 37 12 35 2 14.3 II. Trình độ 1.Trung cấp 9 25 7 21 6 17 -3 -8 2.Đại học 21 61 20 60 23 66 2 -108 3.Thạc sĩ 3 12 3 9 3 8.5 0 0 4.Khác 3 12 3 9 3 8.5 0 0 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Qua bảng 2.1 ở trên ta thấy rằng số lượng cán bộ, công chức năm 2018 đã giảm 1 người so với năm 2016, tức giảm 2,7%. Ta thấy số có sự biến động qua các năm, đặc biệt số CBCC giảm chủ yếu ở trình độ sơ cấp và tăng ở trình độ đại học. Cụ thể so với năm 2016 thì năm 2018 đã giảm 3 người ở trình độ trung cấp và tăng 2 người ở trình độ đại học. Từ đó ta thấy trình độ CBCC ở Chi cục thuế Quảng Ninh ngày càng được T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. 27 nâng cao. Có được kết quả này không chỉ do Chi cục thuế Quảng Ninh quan tâm công tác đào tạo bồi dưỡng cho CBCC mà bản thân CBCC luôn luôn ý thức được việc trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ học vấn cho bản thân để phục vụ công việc nhằm nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả trong quá trình công tác. 2.1.1.4. Kết quả hoạt động của Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế tương đối cao đã tạo ra sự tăng trưởng của nguồn thu NSNN. Tuy nhiên cùng với sự tăng quy mô thu NS thì số thuế nợ đọng qua các năm có chiều hướng gia tăng và gia tăng sự không tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Bảng sau cho chúng ta thấy điều đó. Bảng 2.2. Kết quả thu thuế và nợ thuế Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng thu thuế Tr.đ 24.146 32.737 45.779 Tốc độ tăng thu % 14,7 35,6 39,8 Tổng nợ thuế Tr.đ 2.474 3.763 4.688 Tỷ lệ nợ đọng thuế % 8,3 9,4 10,24 Tốc độ tăng nợ thuế % -1,64 1,1 0,84 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Qua kết quả phân tích thấy rằng bên cạnh số thu ngân sách liên tục tăng lên qua các năm thì số thuế nợ đọng của toàn Chi cục thuế ngày càng tăng và năm sau luôn cao hơn năm trước về số tuyệt đối. So với năm 2016, số thuế thu được trên địa bàn năm 2018 đã tăng lên 45 tỷ đồng, tức tăng 87,5%. Tỷ trọng nợ thuế trên tổng thu NSNN hàng năm tương đối cao và tăng qua các năm. Nợ thuế tăng nhanh về số tuyệt đối. Đây là những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý nợ thuế của Chi cục thuế. 2.1.2. Tình hình phát triển của DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh Thực hiện Luật DN với cơ chế thành lập DN thông thoáng, thuận lợi, chính sách khuyến khích và ưu đãi trong đầu tư thời gian gần đây của Nhà nước nói chung và của huyện Quảng Ninh nói riêng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều DN với nhiều T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. 28 loại hình khác nhau. Đây cũng là động lực quan trọng thúc đẩy KT-XH của huyện phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Với thủ tục thành lập DN đơn giản, thuận lợi, nhanh chóng. Nhiều loại hình DN được thành lập và đi vào hoạt động, từ đó đã làm tăng số lượng DN cũng như quy mô ngành nghề, vốn đầu tư tăng, ngành nghề kinh doanh đa dạng, phong phú. Từ đó đã góp phần đóng góp cho NSNN ngày càng tăng. ĐVT: DN (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Hình 2.1. Biểu đồ thể hiện tình hình DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2018 Các DN ở huyện Quảng Ninh có số lượng không nhiều, sản xuất thì nhỏ lẻ, phân tán, máy móc sản xuất lạc hậu, vốn ít; phần lớn là các DN thuộc ngành xây dựng, thương nghiệp, các DN thuộc ngành sản xuất còn rất ít, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu là sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm dùng để cho phục vụ sản xuất và xuất khẩu chưa nhiều, chưa có sản phẩm mũi nhọn để chiếm lĩnh thị trường trong địa bàn và cạnh tranh với vùng khác. Trên thực tế nhiều DN đăng ký nhưng thực chất không kinh doanh hoặc kinh doanh không liên tục. Tuy nhiên, phần lớn DN có số vốn lớn tương đối ít, chủ yếu số vốn kinh doanh của các DN ở mức vừa và nhỏ. Các DN có xu hướng đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, tỷ suất lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh. Phần lớn các DN được thành lập và đăng ký hoạt động ở thị trấn Quán Hàu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. 29 2.2. Hoạt động tăng cường tính tuân thủ pháp luật thuế cho DN tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình 2.2.1. Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ Những năm về trước, công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT chưa được ngành thuế quan tâm đúng mức vì thế việc hiểu biết về chính sách thuế của người dân nói chung và của NNT nói riêng còn hạn chế dẫn đến tình trạng nợ đọng thuế, trốn thuế và các sai phạm về thuế còn khá phổ biến. Thực hiện Luật QLT, bộ máy tổ chức ngành thuế chuyển từ mô hình QLT theo đối tượng sang quản lý theo chức năng, lãnh đạo Chi cục thuế huyện Quảng Ninh đã đặc biệt chú trọng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT là yếu tố đầu vào quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả công tác QLT. Ngành thuế nói chung và Chi cục thuế huyện Quảng Ninh nói riêng đặc biệt quan tâm đến công tác tuyên truyền hỗ trợ cho NNT. Giải đáp qua điện thoại, trả lời bằng văn bản cho NNT, đồng thời tổ chức tôn vinh các DN và hộ kinh doanh chấp hành tốt chính sách thuế, không để nợ đọng thuế. Phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương tuyên truyền về công tác thuế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. 30 Bảng 2.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Chi cục thuế giai đoạn 2016-2018 TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 +/- % +/- % I Công tác tuyên truyền 1 Phát sóng truyền thanh, truyền hình Buổi 7 5 9 (2) (71,4) 4 180 2 Bài đăng báo, tạp chí Bài 9 10 15 1 11,1 5 150 II Công tác hỗ trợ DN 1 Trả lời bằng văn bản Lượt 25 31 39 6 124 8 125,8 2 Trả lời trực tiếp, qua điện thoại Lượt 235 271 310 36 115,3 39 114,3 3 Tập huấn cho DN Buổi 2 2 2 0 100 0 100 4 Đối thoại với DN Buổi 1 2 2 1 150 0 100 5 Cung cấp tài liệu, ấn phẩm thuế Bộ 150 180 220 30 120 40 122,2 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Công tác tuyên truyền của Chi cục thuế đã có sự chuyển biến rõ rệt, số lượng bài phát sóng, đăng, biển quảng cáo hàng năm đều tăng; công tác hỗ trợ DN cũng được cải thiện đáng kể, các cuộc trả lời trực tiếp, qua điện thoại tăng. Qua công tác tuyên truyền đã dần nâng cao ý thức tự giác tuân thủ pháp luật thuế, góp phần giảm thiểu nợ đọng thuế và các vi phạm về thuế do thiếu hiểu biết của người nợ thuế gây ra. Tuy nhiên công tác tuyên truyền - hỗ trợ chưa dựa trên mức độ tuân thủ của NNT để phân nhóm và có hình thức, nội dung và mức độ TT-HT phù hợp. Việc đưa tin, phản ánh công khai NNT có hành vi vi phạm pháp luật thuế như trốn thuế, nợ thuế, sử dụng hóa đơn bất hợp chưa được thực hiện nên chưa có tác dụng trong việc phê phán các hành vi vi phạm pháp luật thuế. 2.2.2. Hoạt động kiểm tra người nộp thuế Kiểm tra thuế được coi là khâu quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh. Hàng năm, sau khi có sự chỉ đạo thống nhất của lãnh đạo Tổng cục thuế, đội kiểm tra đã chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra chấp hành pháp luật thuế thông qua công tác phân tích đánh giá rủi ro. Mục đích cơ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. 31 bản của kiểm tra là nhằm xử lý, khắc phục các sai phạm để người nộp thuế chấp hành tốt các chính sách pháp luật về thuế, qua đó tăng thu cho ngân sách. Đội kiểm tra thuế tập trung lực lượng rà soát, đối chiếu, kiểm tra giám sát đưa toàn bộ DN vào diện quản lý của CQT. Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN; tăng cường công tác kiểm tra tờ khai thuế, kiểm tra tại trụ sở CQT, đẩy nhanh tiến độ kiểm tra tại DN. Chú trọng vào các DN lớn, có dấu hiệu rủi ro; các DN có những biểu hiện vi phạm trong kê khai nộp thuế, các DN thường xuyên lỗ nhưng vẫn tiếp tục đầu tư mở rộng; các DN chưa được kiểm tra từ 2 năm trở lên; kiểm tra thuế kết hợp với kiểm tra giá theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục thuế. Tập trung vào những lĩnh vực có dấu hiệu thất thu nhiều như: Khai thác khoáng sản, kinh doanh gỗ, kinh doanh vật liệu xây dựng... Bảng 2.4. Thống kê các DN đã thực hiện kiểm tra thuế từ 2016-2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 +/- % +/- % Tổng số DN 168 219 295 51 130,3 76 134,7 Số DN kiểm tra 23 28 29 5 121,7 1 103,5 Tỷ trọng (%) 13,7 12,8 9,8 (0,9) (93,4) (3) (76,6) (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Nhận xét: Qua bảng thống kê ta thấy, công tác kiểm tra có xu hướng tăng lên về số lượng DN. Tuy nhiên tỷ trọng các đơn vị kiểm tra trong tổng DN lại có xu hướng giảm về tỷ trọng. Điều này cho thấy lực lượng cán bộ thực hiện kiểm tra chưa đáp ứng được với sự phát triển về số lượng DN. Số DN trong kế hoạch kiểm tra và số lượng DN mà Chi cục thuế Quảng Bình đã tiến hành kiểm tra liên tục tăng trong 3 năm qua. Chi cục thuế luôn hoàn thành kiểm tra vượt kế hoạch đề ra. Công kiểm tra các DN được tiến hành khẩn trương, đột xuất để kịp thời phát hiện những lỗ hổng, sai phạm trong hoạt động nộp thuế của các DN trên địa bàn. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. 32 2.2.3. Hoạt động đôn đốc người nộp thuế Có thể khẳng định, công tác đôn đốc thu nộp là nhân tố quan trọng nhất đối với hiệu quả của công tác quản lý nợ thuế. Đôn đốc thu nộp là việc CQT thực hiện các biện pháp để NNT nộp số tiền thuế nợ vào NSNN. Có nhiều biện pháp đôn đốc thu nộp mà CQT có thể áp dụng: nhắn tin, gọi điện thoại nhắc nhở, thông báo yêu cầu nộp thuế, gửi thư điện tử cho NNT, thông báo nợ và phạt chậm nộp thuế, gửi giấy mời lên CQT làm việc và biện pháp cao nhất đó là cưỡng chế thuế. Trong số các biện pháp đôn đốc thu nợ thì gọi điện thoại nhắc nhở, ra thông báo nợ thuế, phạt chậm nộp tiền thuế là các biện pháp được thực hiện nhiều nhất. Đặc biệt, trong năm 2017, 2018 số lượng các biện pháp đôn đốc thu nợ tăng lên đáng kể. Những biện pháp đó đã góp phần quan trọng vào việc giảm nợ thuế. Tuy vậy, những biện pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả đối với những đơn vị có ý thức về nghĩa vụ nộp thuế của mình với NSNN. Còn trên thực tế, có rất nhiều đơn vị chây ỳ, không có ý thức hoặc do điều kiện tài chính khó khăn thì những biện pháp này thực sự không phát huy hiệu quả. Theo quy định hiện hành, NNT bị tính phạt chậm nộp 0,05%/ngày trên số tiền chậm nộp, đến nay chỉ là 0,03%/ngày. Nhiều đơn vị có số nợ đọng lớn, số phạt hàng tháng lên đến vài chục triệu đồng. Tuy nhiên, việc gọi điện thoại nhắc nhở, ra thông báo nợ và phạt chậm nộp không hiệu quả với những đơn vị này và CQT phải áp dụng những biện pháp mạnh hơn để cưỡng chế đối với các đơn vị này. Hàng tháng, sau khi CQT gửi thông báo nợ và phạt chậm nộp cho đơn vị thì rất nhiều đơn vị đối chiếu và giải trình. Nhưng những đơn vị này hầu hết lại là những đơn vị có số nợ không nhiều hoặc nợ sai. Các đơn vị nợ lớn thì gần như không có phản hồi gì về số tiền phạt. Nguyên nhân chủ yếu là do các đơn vị nợ lớn hầu hết đều là các đơn vị chây ỳ hoặc thực sự có tài chính khó khăn. Và từ thực tế này đã khiến chúng ta phải xem xét lại. Phải chăng chế tài của CQT chưa đủ mạnh, quy định về phạt chậm nộp, cưỡng chế đối với các đơn vị nợ lớn chưa thực sự chặt chẽ, nghiêm ngặt và có tính răn đe. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. 33 Bảng 2.5. Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của NNT nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018. Biện pháp thu nợ ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 +/- % +/- % Thông báo nợ thuế Lần 121 146 163 25 120,6 17 111,6 Phạt nộp chậm tiền thuế Tr.đ 37,2 41,5 50,6 4,3 111,6 9,1 121,9 Gọi điện thoại nhắc nhở Lần 550 570 601 20 103,6 31 105,4 Biện pháp khác Lần 90 125 162 35 138,8 37 129,6 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) 2.2.4. Hoạt động quản lý, cưỡng chế nợ thuế Trong thời gian vừa qua, các công tác cưỡng chế nợ thuế đã được CQT đặc biệt quan tâm để đáp ứng được nguồn thu cho NSNN, và còn để chấn chỉnh và làm chuyển biến nhận thức về việc chấp hành chế độ chính sách luật thuế của NNT trên địa bàn. Để đảm bảo thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế đạt hiệu quả cao và có tính thuyết phục đối với NNT, hàng năm cán bộ Chi cục thuế thường xuyên chỉ đạo, thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản nợ để phân loại, phân tích và cứng rắn áp dụng các biện pháp xử phạt do chậm nộp tiền thuế và tăng cường triển khai cưỡng chế thu hồi nợ thuế theo quy định của Luật QLT. Đối với các khoản nợ sau khi phân loại thuộc nhóm nợ và có khả năng thu mà quá 90 ngày thuộc đối tượng phải cưỡng chế nợ thuế thì CQT sẽ phối hợp với ngân hàng và các tổ chức tín dụng thu thập thông tin số dư tài khoản tiền gửi của người nợ thuế tại ngân hàng để thực hiện cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi của NNT để nộp thuế vào NSNN. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. 34 Bảng 2.6. Tình hình thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018. Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Thông báo sẽ áp dụng BPCC Lượt 70 75 77 Quyêt định cưỡng chế Lượt 60 62 68 Số tiền thu được từ QĐCC Triệu đồng 62,849 74,564 87,658 (Nguồn Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Từ bảng số liệu trên, ta thấy biện pháp cưỡng chế tuy đã có mang lại kết quả nhưng thực sự chưa cao, tỷ trọng trong tổng nợ thuế thu được trong năm rất thấp. Năm 2016 có 18 đơn vị bị cưỡng chế, số tiền thu được là 62,8 triệu đồng, năm 2017 có 26 vị bị cưỡng chế, số tiền thu được là 74,5 triệu đồng, năm 2018 có 32 đơn vị bị cưỡng chế, số tiền thu được là 87,6 triệu đồng. Và ta thấy, vấn đề được đặt ra ở đây là các biện pháp cưỡng chế được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khá chặt chẽ nhưng trên thực tế triển khai lại rất khó khăn do phải thực hiện trình tự theo các bước mà không được áp dụng một cách linh hoạt từ đó dẫn đến mất khá nhiều nhân lực và thời gian nhưng đem lại hiệu quả không cao và chính vì thế trong thực tế nhiều trường hợp người nợ thuế vẫn cố tình không chấp hành luật thuế, chậm nộp, dây dưa, thậm chí là tìm cách kê khai sai, tẩu tán tài sản để trốn nợ thuế. Hiện nay, việc thực hiện cưỡng chế thuế phần lớn chỉ dừng lại ở việc phong toả tài khoản thông qua nắm bắt thông tin từ ngân hàng, thực tế chỉ thu được một số ít trường hợp do số dư tài khoản của DN chỉ tồn tại trong một thời gian rất ngắn; Việc nắm bắt thông tin về tài khoản của NNT mất rất nhiều thời gian và nhân lực nguyên nhân do NNT mở tài khoản ở nhiều ngân hàng khác nhau nên rất khó kiểm soát. Có một vài trường hợp ngân hàng chậm cung cấp thông tin cho CQT dẫn đến người nợ thuế đã tẩu tán tiền gửi. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. 35 2.3. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình 2.3.1. Tình hình tuân thủ quy định nộp tờ khai thuế của DN Bảng dưới đây cho ta thấy được qua 3 năm 2016-2018 số tờ khai thuế phải nộp trên địa bàn huyện có sự biến động khá lớn, năm 2018 tăng 19,4% so năm 2017. Qua đó số lượng tờ khai thuế các cơ sở SXKD trên địa bàn đã nộp, số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn cũng có sự biến động lớn. Với việc quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế đã làm tăng tính chủ động, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thuế của DN. Tuy nhiên DN kinh doanh trước hết vì mục tiêu lợi nhuận nên tối thiểu hoá số thuế phải nộp luôn là việc mà không một DN nào không muốn. Vì vậy trốn thuế, khai thiếu thuế luôn luôn tồn tại ở một số DN. Bảng 2.7. Tình hình nộp tờ kê khai thuế của các DN trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1 Số tờ khai thuế phải nộp 166 201 240 35 121,1 39 119,4 2 Số tờ khai thuế đã nộp 163 198 238 35 121,5 40 120,2 3 Số tờ khai thuế không nộp 3 3 2 0 100 (1) (66.6) 4 Số tờ khai thuế nộp đúng hạn 150 182 221 32 121,3 39 121,4 5 Số tờ khai thuế nộp trễ hạn 13 16 17 3 123,1 1 106,2 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Bảng trên cho ta thấy tình hình tuân thủ nộp tờ khai thuế của các DN trên địa huyện Quảng Ninh ngày càng tăng. Tỷ lệ số tờ khai thuế đã nộp năm 2018 tăng 46% so với năm 2016. Từ đó cho thấy Chi cục thuế huyện Quảng Ninh đã thực hiện tốt trong công tác kê khai. Tỷ lệ số tờ khai không nộp cũng giảm mạnh, năm 2018 giảm 50% so với năm 2016. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. 36 Bảng 2.8. Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2016- 2018 ĐVT: % TT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- +/- 1 Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp/phải nộp 98,2 98,5 99,3 0,3 0,8 2 Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn/đã nộp 92,02 91 92,9 (1,02) (1,9) 3 Tỷ lệ tờ khai không nộp/phải nộp 1,8 1,5 0,7 (0,3) (0,8) 4 Tỷ lệ nộp trễ hạn/đã nộp 7,98 9 7,1 1,02 (1,9) (Nguồn: Chi cục thuế huyện Quảng Ninh) Bảng 2.8 cho thấy qua 3 năm 2016-2018, tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp so với số lượng tờ khai phải nộp hàng năm đạt trên 98%. Đặc biệt tỷ lệ số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn so với số tờ khai thuế đã nộp còn thấp hàng năm chiếm 91%. Tỷ lệ số tờ khai thuế chưa nộp qua các năm chiếm dưới 2% so với số phải nộp và có xu hướng giảm, số lượng tờ khai thuế nộp trễ hạn so với số đã nộp lên đến xấp xỉ 8% năm 2016 và có xu hướng giảm mạnh ở năm 2018. Từ năm 2015 Chi cục thuế đã triển khai cho NNT trên địa bàn kê khai nộp thuế qua mạng. Nhờ việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào khai thuế qua mạng Intenet cho các DN, đã tạo ra lợi ích cho cả 2 bên: NNT và CQT. Lợi ích của hình thức thuế kê khai thuế qua mạng là rất nhanh gọn, đơn giản và có hiệu quả cao, giúp cho NN tiết kiệm được thời gian, chi phí in ấn và chi phí cho việc nộp hồ sơ khai thuế; không giới hạn về vấn đề không gian cả thời gian, DN có thể nộp tờ khai 24/24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần và ở bất cứ đâu có kết nối mạng Internet. Đến cuối năm 2016, 100% DN thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, hầu hết số thuế phát sinh đều được DN nộp qua mạng. Tuy nhiên, bên cạnh rất nhiều những lợi ích của việc kê khai thuế qua mạng thì ta vẫn phải thấy rằng, hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu của CQT hiện nay chưa thực sự đáp ứng tốt được cho việc kê khai thuế qua mạng. Tình trạng sai sót, nghẽn mạng, trong T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́