22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
Quan tri chien luoc
1. NGÀNH NHỰA VIỆT NAM
Môi trường kinh doanh _ Phân tích SWOT _ Chiến lược kinh doanh
Bộ môn Quản Trị Chiến Lược
.:: NHÓM TUI ::.
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
• Những nét chính về ngành
• Môi trường kinh doanh
• Chiến lược kinh doanh
3. NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NGÀNH
Đôi nét về kinh doanh, sản xuất trong ngành nhựa
Bộ môn Quản Trị Chiến Lược
.:: NHÓM TUI ::.
4. QUY MÔ SẢN XUẤT
• Toàn ngành 2000 DN, trong đó:
• 80% là vừa và nhỏ
• 80% tập trung ở Tp.Hồ Chí Minh
• 70% tổng sản lượng là của DN tư nhân
• Về lĩnh vực sản xuất:
30%
18%
40%
12%
bao bì nhựa
vật liệu xây dựng
nhựa gia dụng
nhựa kỹ thuật cao
5. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
• Nguyên vật liệu:
• Nguyên vật liệu MỚI
• Nguyên vật liệu TÁI CHẾ
• Công nghệ:
• 85% thiết bị máy móc trong ngành Nhựa là phải nhập ngoại
• Một số phương pháp chủ yếu:
• Công nghệ ép phun
• Công nghệ đùng thổi
• Công nghệ đẩy liên tục
• Công nghệ chế biến cao su nhựa
• Một số công nghệ khác
6. ƯU THẾ CỦA SẢN PHẨM NHỰA
• Chất dẻo nhẹ nhưng lại dễ gia công hơn kim loại.
• Bao bì sản xuất từ chất dẻo nhẹ hơn giấy, gỗ nhưng lại trong suốt,
có thể có nhiều màu sắc theo yêu cầu.
• Vật dụng bằng chất dẻo chịu được nước, hoá chất, song lại không
dễ vỡ và chịu va chạm tốt hơn sản phẩm cùng loại từ thuỷ tinh.
7. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CUNG _ CẦU SẢN PHẨM NHỰA
8. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG – CUNG SP
• Sản xuất có mức tăng bình quân 25%-30%/năm. Cụ thể:
• Sx Vật liệu xây dựng nhựa tăng 25%/năm
• Sx Nhựa gia dụng tăng 20%/năm
• SX Bao bì nhựa tăng 8 lần trong 10năm
(1997-2007)
• So với chỉ tiêu năm 2001 của Chính Phủ:
• giai đoạn 2001-2005 đạt 18%/năm
• giai đoạn 2006-2010 đạt 15%/năm.
TĂNG TRƯỞNG MẠNH VỀ SỐ LƯỢNG,
VƯỢT CHỈ TIÊU
9. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG – CUNG SP
• Thị trường xuất khẩu: 44 quốc gia và vùng lãnh thổ.
• Thị trường EU, Nhật, Mỹ chiếm 60% tổng kim ngạch xuất khẩu
• Thổ nhĩ kỳ, Ucraina, Ấn Độ, Lào kim ngạch xuất khẩu không cao
nhưng tăng trưởng mạnh ở mức 90-300%
• Hướng tới khai thác thị trường mới ở Đông Âu, Châu Phi.
• Kim ngạch xuất khẩu:
Năm
Kim ngạch
(triệu USD)
Mức tăng
2001 100
2005 200 8%
2006 + 478 36.6%
2007 + 442 49,3%
Dự kiến
2010
1.3 tỷ USD
10. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG – CẦU SP
• Nhu cầu về sản phẩm nhựa sẽ tăng mạnh, sản phẩm nhựa sẽ thay thế
nhiều loại sản phẩm từ các nguyên vật liệu khác. Ở Việt Nam:
• Năm 1992 0,4kg/người/năm
• Năm 2005 16kg/người/năm
• Năm 2007 18kg/người/năm
• Năm 2010(dự kiến) 50kg/người/năm
• Các sản phẩm nhựa ra đời với ưu thế vượt trội đã thay thế nhiều sản phẩm
truyền thống khác và chiếm lĩnh thị trường của chúng như:
• Bao dệt PP thay Bao đay
• Ống nước nhựa thay ống kim loại
• Két nhựa thay két gỗ trong ngành nước giải khát
• Chai nhựa thay chai thủy tinh
• Ly chén nhựa thay ly sứ và thủy tinh
• Đệm mút nhựa thay đệm cao su và đệm cỏ
• Nhựa sản xuất trong nước đã thay thế được hàng nhập ngoại.
13. Áp lực cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn
Sức hấp dẫn của ngành
• Đặc thù của ngành nhựa là không đòi hỏi vốn đầu tư cao, quy trình sản xuất
ngắn, tốc độ xoay vòng cao, thu hồi vốn nhanh.
• Số lượng doanh nghiệp toàn ngành là 2000 doanh nghiệp, chủ yếu là DN
nhỏ và vừa. Mỗi công ty đều tìm ra một thế mạnh riêng và hoàn toàn có khả
năng hội nhập
• Lợi thế là do đặc trưng sản phẩm nhựa là cồng kềnh, chi phí vận chuyển
cao nên các nhà sản xuất tại chỗ sẽ dễ kinh doanh với giá tốt hơn.
14. Áp lực cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn
Rào cản gia nhập ngành
• Về vốn đầu tư:
• Ngành nhựa thu hút vốn đầu tư
• Tuy nhiên, việc sử dụng vốn còn manh mún và còn nhiều hạn chế, nhiều bất cập
do đầu tư thiếu đồng bộ và nhiều lãng phí.
Tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn
Ngành nhựa 4.44% 7.2%
Cả nước 5.3% 4.5%
Nhận xét Tỷ suất của ngành nhựa
THẤP hơn các ngành
khác
Tỷ suất của ngành nhựa CAO
hơn các ngành khác
15. Áp lực cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn
Rào cản gia nhập ngành
• Về nguồn nhân lực:
• Đội ngũ kỹ thuật còn rất thiếu nhất là đội ngũ công nhân có tay nghề cao, hệ
thống đào tạo công nhân chưa có vì vậy thiếu đội ngũ bổ sung, hậu bị. Số kỹ sư
ít có điều kiện và khả năng tiếp cận nhanh chóng với công nghệ tiên tiến
6.652.1
9.97
69.23
4.6
Đại Học Trung Cấp
Công nhân kỹ thuật Nhân viên trung cấp
Đối tượng chưa có tay nghề
16. Áp lực cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn
Rào cản gia nhập ngành
• Chưa có các cơ sở nghiên cứu, phát minh về công
nghệ và kỹ thuật ngành nhựa
• Nhà nước bảo hộ sản xuất trong nước đối với các
doanh nghiệp nhựa ở mức cao
17. Áp lực cạnh tranh sản phẩm thay thế
Các ngành chất liệu khác
• Cùng với tính chất đa dạng với những ưu thế nổi trội nên chất liệu nhựa
được ưa chuộng hơn. Tuy nhiên, để có thể thay thế những chất liệu truyền
thống, ngành nhựa cần phải cải tiến và phát triển mạnh hơn nữa.
• Ngoài ra, ngành nhựa vẫn phải cạnh tranh không ngừng với các ngành
Giấy, Thuỷ Tinh, Sành Sứ, Gỗ… vốn có lịch sử phát triển lâu đời để giữ
vững vị trí hiện nay và đẩy mạnh phát triển.
Loại Giấy
Thuỷ
tinh
Sành sứ Đồng Sắt mạ kẽm Chất dẻo – Nhựa
1000 túi mua hàng 47 32
1000 chai 1lít 230 100
100m ống 100 275 1970 154
100m ống 25 96 500 25
(theo Công nghiệp Việt Nam - đơn vị tính kilogram)
18. Áp lực cạnh tranh sản phẩm thay thế
Trong nội bộ ngành
• Hiện nay, nhựa sinh học có nguồn gốc từ thực vật, vi khuẩn nhưng
có chất lượng không thua kém nhựa hoá học có thể là một sản phẩm
thay thế cho nhựa hoá học hiện nay.
• Lợi thế của nhựa sinh học là:
• nguyên vật liệu rẻ tiền, số lượng nhiều, có thể nuôi trồng nguyên
vật liệu.
• có khả năng tự phân huỷ, có tác dụng bảo vệ môi trường.
19. Áp lực cạnh tranh
• Nguyên vật liệu cho ngành nhựa được nhập chủ yếu từ các nước như: Đài
Loan, Thái Lan, Hàn Quốc và Singapore thông qua những nhà cung cấp
toàn cầu như BAT, Basell, Samsung, Hyundai, Sumimoto…
• Giá cả nguyên vật liệu tăng giảm thất thường và rủi ro trong việc nhập khẩu
nguyên vật liệu rất cao.
Nhà cung cấp
Khách hàng – nhà phân phối
• Nhu cầu đang phát triển từ phía người tiêu dùng.
• Sản phẩm nhựa không còn nằm ở nhóm mức giá rẻ, mà khách hàng cần
chất lượng cao, giá cả hợp lý.
• Nhu cầu về ống nhựa và các loại còn tiếp tục tăng trưởng để phục vụ cho
lĩnh vực xây dựng, nông nghiệp, bưu chính, viễn thông.
20. Việt Nam Trung Quốc Thái Lan
CÔNG NGHỆ
Chưa hoàn thiện, còn
lạc hậu so với thế giới
Chậm đổi mới
Cao, có lịch sử phát
triển lâu đời.
Cao.
CHI PHÍ SẢN XUẤT Cao Thấp Tương đối thấp
NGUYÊN VẬT LIỆU
Bị động về nguồn
nguyên vật liệu nhựa.
Một nguyên nhân là do
nước này nhập phế liệu
nhựa về tái chế
Đầu cơ nguyên vật liệu
nên ít bị ảnh hưởng bởi
sự biến động giá cả
nguyên vật liệu.
NGUỒN NHÂN LỰC
Giá nhân công rẻ. Có
nguồn lao động dồi dào
Trình độ lao động còn
kém
Giá nhân công rẻ. Có
nguồn lao động dồi dào
Có nguồn lao động dồi
dào
Trình độ lao động cao
SẢN PHẨM ƯU THẾ
Bao bì, nhựa gia dụng,
nhựa xây dựng
Nhựa kỹ thuật cao. Nhựa da giày, nhựa xây
dựng
CHẤT LƯỢNG Chưa chưa hoàn thiện Tốt
GIÁ THÀNH Còn cao. Tương đối rẻ. Còn cao.
THỊ PHẦN TRONG
NƯỚC VIET NAM
60 % Thị phần trong
nước
30% Thị phần trong
nước
10% Thị phần trong
nước.
THỊ TRƯỜNG
- Liên tục được mở
rộng
- Vẫn còn tâm lý
chuộng hàng ngoại
- Thị trường tiêu thụ
rộng lớn.
- Người Trung Quốc đa
số thích hàng Việt
22. MA TRẬN SWOT
S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn
thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối
tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu
liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày
càng gia tăng.
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng
KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến
thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với
thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
23. S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn
thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối
tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu
liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày
càng gia tăng.
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng
KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến
thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với
thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
Strengths – Thế mạnh
24. WEAKNESS – ĐIỂM YẾU
S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn
thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối
tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu
liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày
càng gia tăng.
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng
KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến
thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với
thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
25. OPPORTUNITIES – CƠ HỘI
S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn
thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối
tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu
liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày
càng gia tăng.
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng
KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến
thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với
thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
O1: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
26. THREATS – ĐE DOẠ
S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn
thu hồi vốn nhanh.
S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối
tốt
S3: tiếp cận sát với TT trong nước
S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
S5: Chi phí nhân công rẻ
S6: mẫu mã đa dạng
S7: Mạng lưới phân phối rộng
S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu
liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày
càng gia tăng.
W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng
KHKT của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến
thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với
thế giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng.
27. Strengths + Opportunities
• S1: công nghệ sx ngắn vốn đầu tư không
lớn thu hồi vốn nhanh
• S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương
đối tốt
• S3: tiếp cận sát với TT trong nước
• S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
• S5: Chi phí nhân công rẻ
• S6: mẫu mã đa dạng
• S7: Mạng lưới phân phối rộng
• S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
O1: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
S1+S5+O2 Chiến lược đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô
S3+S7+O5 Chiến lược đẩy mạnh khai thác trong nước.
S2+S6+S5+O1 Chiến lược mở rộng thị trường xuất khẩu.
S4+O5 Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm.
28. • S1: công nghệ sx ngắn vốn đầu tư không
lớn thu hồi vốn nhanh
• S2: Có khả năng xâm nhập trị trường
tương đối tốt
• S3: tiếp cận sát với TT trong nước
• S4: Có vị thế trong lòng k/hàng
• S5: Chi phí nhân công rẻ
• S6: mẫu mã đa dạng
• S7: Mạng lưới phân phối rộng
• S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả
• T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng
dầu liên tục tăng cao.
• T2: rủi ro về tỷ giá.
• T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội
địa.
• T4: Xâm nhập của nhựa Trung Quốc,Thái
Lan.
• T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao
ngày càng gia tăng.
S3+S4+S7+T3 Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm
S1+S5+S8+T1 nâng cao năng suất, tiết kiệm chi phí
S2+S6+S5+T4 Chiến lược giữ vững thị phần.
S1+S8+T1 Chiến lược đầu tư phát triển sản xuất nguyên vật liệu.
Strengths + Threats
29. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT
của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến phát
triển thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế
giới
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
O1: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ
O2: Chính sách của CP
O3: Được hưởng mức thuế thấp.
O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học.
O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng.
O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng
được nâng cao.
Weakness + Opportunities
W5+O1 Chiến lược phát triển thương hiệu nhựa VN trên thị trường TG
(định vị thương hiệu)
W2+W6+W7+O1+O2 Nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh
tranh, tạo uy tín cho sản phẩm nhựa VN.
30. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng
theo thời vụ
W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu
W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT
của ngành
W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu
W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến phát
triển thương hiệu
W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với TG
W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu
W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
W9: DN chủ yếu là vừa và nhỏ
T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu
liên tục tăng cao.
T2: rủi ro về tỷ giá.
T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa.
T4: Xâm nhập của nhựa Trung Quốc,Thái Lan.
T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày
càng gia tăng.
Weakness + Threats
W8+T1 Chiến lược tiết kiệm chi phí, ổn định chi phí
W9+T4+T5 Liên kết các DN trong ngành
W3+W6+W7+T5 chiến lược cắt giảm
31. W.T
S.T
W.O
S.O
MA TRẬN SWOT
• Chiến lược mở rộng quy mô
• Đẩy mạnh khai thác thị trường nội
địa, mở rộng thị trường xuất khẩu
• Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm
• Đầu tư phát triển sản xuất nguyên vật
liệu trong nước
• Chiến lược cắt giảm
• Liên kết các DN trong ngành
• Liên kết với các ngành liên quan (dầu
khí, hoá chất,…)
• Chiến lược định vị thương hiệu
• Nâng cao khả năng cạnh tranh và uy
tín của sản phẩm nhựa VN
Chủ động nguyên vật liệu trong nước
Liên kết các DN
Xây dựng chiến lược định vị thương hiệu