3. Lycopene là một
phytonutrient – dưỡng
chất thực vật (“Phyto” là
khái niệm xuất phát từ
tiếng Hy Lạp với ý nghĩa
thực vật). Nói một cách
đơn giản, phytonutrients
là chất chống oxy hóa
được tìm thấy trong thực
vật.
Lycopene có mối liên hệ
với nhóm sắc tố beta-
carotene vì cả hai đều có tính
oxy hóa cao, đặc tính kháng
viêm và chống ung thư.
Khái niệm:
4. • Về mặt cấu trúc, lycopen là
một tetraterpen và được tổ
hợp từ 8 khối isopren chỉ
bao gồm cacbon và hydro.
Nó là một đồng phân mạch
của beta-carotene.
• Hydrocarbon không bão
hòa cao này chứa 11 liên
kết đôi và 2 liên kết đôi
không liên hợp, làm cho nó
dài hơn bất kỳ caroten nào
khác.
Cấu tạo:
5. • Lycopene thu được từ thực vật có xu hướng tồn tại trong một cấu hình all-
trans, dạng ổn định nhiệt động nhất.
• Mỗi mở rộng trong hệ tiếp hợp này làm giảm năng lượng cần thiết để các
electron chuyển tiếp sang các trạng thái năng lượng cao hơn, cho phép
phân tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng lũy tiến dài hơn.
• Lycopen hấp thụ gần như toàn bộ các bước sóng của phổ ánh sáng, ngoại
trừ các bước sóng dài nhất, vì thế nó trở nên có màu đỏ.
6. Tính chất vật lý và hóa học:
Lycopene tinh thể
có độ nóng chảy
167°C - 168°C
không có tác
dụng lên ánh
sáng phân cực
Pha thành dải dung
dịch 1mg trong 1 lít
cacbonsunfua, cho
2 dải hấp quang:
một dải giữa 4.990
A° và 5.18A°, một
dải giữa 5.406A°
và 5.544A° .
Trong clorofor và
ete dầu hỏa cho
dung dịch màu
vàng đỏ. Trong
benzen cho dung
dịch màu vàng
cam.
.
Trong cồn etylic
cho dung dịch
màu vàng, trọng
lượng phân tử
568 cho với Acid
sunfuric đặc màu
xanh chàm phản
ứng với thuốc thử
carr và Pirice (
Stibum Clorur ).
7. Hoạt tính sinh học:
Lycopene
gồm
3
hoạt
tính
sinh
học
Tham gia quá trình chống oxy hóa
Chống lại tác nhân gây đột biến cho
các tế bào
Phòng chống ung thư.
8. Vai trò:
Đặc tính chống oxi hoá chúng
có thể tạo ra sự ức chế và oxy
hóa những chất gây hại đến cơ
thể bạn, ngăn chặn một số
bệnh mãn tính, chẳng hạn như
ung thư, tiểu đường, bệnh tim
và bệnh Alzheimer và trẻ hóa
làn da
Do thuộc nhà Carotenoid nên nó
giúp bảo vệ đôi mắt của bạn khỏi
sự mất cân bằng oxy hóa gây ra
các bệnh thường gặp về mắt,
làm cho nó trở thành một trong
những loại vitamin mắt cần thiết
để tiêu thụ
9. 9
Giới thiệu chung về gấc
Nguồn gốc
•Tên khoa học: Thuộc
họ bầu bí:
Cucurbitaceae Cây
gấc là một loại dây
leo thuộc họ bầu bí,
mọc bò trên giàn, bờ
rào, sống khá lâu.
Trước đây, gấc là
loại cây hoang dại
mọc trên khá nhiều
vùng, được người
dân chọn lọc đem về
trồng từ rất lâu.
•Trên thế giới: là một
loại trái cây của Đông
Nam Á được tìm thấy
trên khắp khu vực từ
miền Nam Trung Quốc
đến Đông Bắc nước
Úc.
•Ở Việt Nam: Cách đây
200 năm, nhà khoa học
người Bồ Đào Nha
J.Lourciso đến nước ta
và phát hiện ra cây gấc
đặt tên khoa học tên
Momordica
Cochinchincuris.
10. Phân loại
Phân loai quả gấc dựa vào độ sai của quả (nhiều hay ít), kích thước của quả
(to hay nhỏ), gai quả (mau hay thưa), màu sắc của ruột quả (đỏ hay vàng gạch),
dầu (ít hay nhiều), số lượng hạt (nhiều hay ít) để phân loại gồm có gấc tẻ, gấc nếp,
gấc đá, gấc chôm chôm hay gấc lai
Có 2 loại gốc được trồng chính:
• Gấc nếp
• Gấc tẻ
10
11. Cấu tạo và thành phần của quả gấc
‐ Quả to hình bầu dục dài từ 15 -
20cm, đuôi nhọn có nhiều gai
mềm đỏ đẹp. Quả non màu xanh,
quả chín màu đỏ tươi. Bổ đôi
theo chiều ngang thấy có 6 hàng
hạt xếp đều nhau, mỗi hàng có từ
6 đến 10 hạt. Quanh hạt có nhiều
màng màu đỏ tươi, hạt gấc có
màng đỏ bao quanh lớp vỏ cứng
đen, quanh mép có răng cưa tù
và rộng hạt dày 25 đến 35mm,
rộng 19 đến 31mm
11
12. Thành phần dinh dưỡng của quả gấc
12
Thành phần Hàm lượng
Năng lượng(Kcal) 123
Nước (g) 77
Protein (g) 2,1
Lipid (g) 7,9
Glucid (g) 10,5
Tro (g) 0,7
Ca (mg) 56
P (mg) 6,4
Tổng lượng
Carotenoid
Beta-
carotene
Lycopene Nguồn
892 188 - West & amp; Poortvliet (1993)
977 175 802 Vuong et al. (2002)
481 101 380 Aoki et al. (2002)
- 718 2227 Ishida et al. (2004)
497 83 408 Vuong et al. (2006)
- 379 3728 Nhung et al. (2010)
Hàm lượng Carotenoid trong cùi hạt gấc (μg/g quả tươi)
13. 13
Thành phần các axit béo chính trong cùi hạt gấc (% trên tổng số
axit béo)
Palmitic (16: 0)
Stearic acid (18:
0)
Oleic acid (18: 1)
Linoleic acid (18:
2)
Nguồn
22.0 7.1 34.1 31.4
Vuong et al.
(2002)
26.4-32.1 3.2-12.2 30.8-33.7 27.5-28.7
Ishida et al.
(2004)
17.3 7.5 59.5 13.98
Mai et al. (2013a,
b)
14. 14
Tác
dụng
của
gấc
Gấc chưa β-carotene và là một chất có khả năng chống oxy hoá rất cao
Vitamin A góp phần rất lớn để tạo ra sức đề kháng tự nhiên của da, niêm
mạc
Dầu gấc cũng dùng bôi vết thương, vết bỏng, giúp chóng lên da non và
liền sẹo
Nhân hạt chứa chất dầu màu vàng nhạt và các chất dinh dưỡng như béo,
đạm, đường, tannin, chất xơ (cellulose) và các men phosphtase,
peroxidase, invetase nên thường được dùng trị mụn nhọt sưng tấy, lở
loét, tắc tia sữa, chấn thương ứ huyết
16. 16
Quy trình trích ly lycopene
Bột gấc + CaCO3
+ dung môi
ethethanol/hexan chứa
0,1% BHT
Đồng hóa trong 5p
( 5000 vòng/phút)
Lọc chân
không
Phễu phân
tách
Thu hồi
dịch
Bốc hơi chân
không
Dung
dịch
lycopene
Methyl tert-butyl-
ether/methanol
+ CH2Cl2
Na2SO4 để
loại bớt
nước dư
Hỗn hợp
ethanol/hexan
0,1%BHT
17. 17
Các bước tiến hành
Ta sử dụng bột gấc đã
được sấy khô từ thị
gấc ( hay màng gấc )
thêm vào là CaCO3 và
hỗn hợp dung môi
ethanol/hexan (4/3) có
chứa 0,1% BHT được
trộn lẫn với nhau.
Sau đó mang hỗn hợp đi
đồng hóa trong thời
gian 5 phút với tốc độ là
5000 vòng/phút.
Hỗn hợp dung dịch
đem lọc chân không
bằng phễu thủy tinh
và thêm vào đó một
lượng hỗn hợp dung
môi ethanol/hexan với
tỉ lệ 4/3 có chứa 0,1%
BHT.
18. 18
Các bước tiến hành
Toàn bộ dung dịch mang đi lọc
được chuyển vào phễu phân
tách, lúc này dung dịch chia
làm hai pha. Pha dưới chứa
ethanol/nước và pha trên có
màu vàng sáng chứa carotenoid
và hexan. Pha dưới được loại
bỏ hai lần với 50ml NaCl 10%
và 3 lần nước cất để rửa giải tất
cả quá trình lọc. Pha trên được
thu hồi và thêm vào đó là
Na2SO4 để loại bỏ phần nước
dư còn lại ở pha trên.
Hỗn hợp trên được tiếp
tục đưa vào máy bốc hơi
chân không Methyl tert-
butyl-ether/methanol
(80/20) + CH2Cl2 được
dùng để hòa tan chất khô
sau quá trình bốc hơi.
Sau đó thu được dung dịch
có chứa lycopene chứa
trong lọ màu nâu, bảo
quản ở nhiệt độ 20°C và
phân tách sau 48 giờ.
19. Ưu nhược điểm của phương pháp
19
Ưu điểm Nhược điểm
• Năng suất tách chiết cao, đơn
giản thao tác dễ thực hiện, chi
phí thấp.
• Làm thất thoát hàm lượng
carotenoid và phần nào đó thay
đổi đồng phân dạng trans, sẽ làm
ảnh hưởng đến hàm lượng và
tính chất của lycopene.
• Và đặc biệt là dư lượng dung môi
hữu cơ còn xót lại trong quá trình
chiết xuất sẽ làm ảnh hưởng đến
môi trường và sức khỏe con
người.
20. Ứng dụng của Lycopene.
20
Ứng dụng
Đặc tính chống oxy hóa mạnh.
Có thể bảo vệ chống lại một số loại ung thư
Có thể thúc đẩy sức khỏe tim mạch
Lợi ích tiềm năng khác
Có thể bảo vệ da chống lại cháy nắng
Một số lợi ích tiềm năng khác như: cải thiện thị lực, giảm
đau bảo vệ não, giúp xương chắc khỏe…
21. 21
Tách chiết Lycopene bằng dung môi hữu cơ có ưu điểm năng suất tách chiết
cao, đơn giản thao tác dễ thực hiện, chi phí thấp. Tuy nhiên làm ảnh hưởng đến
hàm lượng và tính chất của lycopene, dung môi hữu cơ còn sót lại còn làm ảnh
hưởng tới môi trường và sức khỏe con người
KẾT LUẬN