SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
CHIẾT XUẤT LYCOPENE TỪ GẤC VÀ ỨNG
DỤNG
Chiếtxuất
Lycopenetừ
gấc vàứng
dụng
Giới thiệu chung về Lycopene và gấc
Phương Pháp
I
Kết Luận
II
IV
III Ứng dụng
Khái
niệm
Tínhchất
vậtlý, hóa
học
Cấutạo
Vaitrò
Hoạttính
sinhhọc
GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ LYCOPENE VÀ GẤC
Giới thiệu
Gấc
Lycopene là một
phytonutrient – dưỡng
chất thực vật (“Phyto” là
khái niệm xuất phát từ
tiếng Hy Lạp với ý nghĩa
thực vật). Nói một cách
đơn giản, phytonutrients
là chất chống oxy hóa
được tìm thấy trong thực
vật.
Lycopene có mối liên hệ
với nhóm sắc tố beta-
carotene vì cả hai đều có tính
oxy hóa cao, đặc tính kháng
viêm và chống ung thư.
Khái niệm:
• Về mặt cấu trúc, lycopen là
một tetraterpen và được tổ
hợp từ 8 khối isopren chỉ
bao gồm cacbon và hydro.
Nó là một đồng phân mạch
của beta-carotene.
• Hydrocarbon không bão
hòa cao này chứa 11 liên
kết đôi và 2 liên kết đôi
không liên hợp, làm cho nó
dài hơn bất kỳ caroten nào
khác.
Cấu tạo:
• Lycopene thu được từ thực vật có xu hướng tồn tại trong một cấu hình all-
trans, dạng ổn định nhiệt động nhất.
• Mỗi mở rộng trong hệ tiếp hợp này làm giảm năng lượng cần thiết để các
electron chuyển tiếp sang các trạng thái năng lượng cao hơn, cho phép
phân tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng lũy tiến dài hơn.
• Lycopen hấp thụ gần như toàn bộ các bước sóng của phổ ánh sáng, ngoại
trừ các bước sóng dài nhất, vì thế nó trở nên có màu đỏ.
Tính chất vật lý và hóa học:
Lycopene tinh thể
có độ nóng chảy
167°C - 168°C
không có tác
dụng lên ánh
sáng phân cực
Pha thành dải dung
dịch 1mg trong 1 lít
cacbonsunfua, cho
2 dải hấp quang:
một dải giữa 4.990
A° và 5.18A°, một
dải giữa 5.406A°
và 5.544A° .
Trong clorofor và
ete dầu hỏa cho
dung dịch màu
vàng đỏ. Trong
benzen cho dung
dịch màu vàng
cam.
.
Trong cồn etylic
cho dung dịch
màu vàng, trọng
lượng phân tử
568 cho với Acid
sunfuric đặc màu
xanh chàm phản
ứng với thuốc thử
carr và Pirice (
Stibum Clorur ).
Hoạt tính sinh học:
Lycopene
gồm
3
hoạt
tính
sinh
học
Tham gia quá trình chống oxy hóa
Chống lại tác nhân gây đột biến cho
các tế bào
Phòng chống ung thư.
Vai trò:
Đặc tính chống oxi hoá chúng
có thể tạo ra sự ức chế và oxy
hóa những chất gây hại đến cơ
thể bạn, ngăn chặn một số
bệnh mãn tính, chẳng hạn như
ung thư, tiểu đường, bệnh tim
và bệnh Alzheimer và trẻ hóa
làn da
Do thuộc nhà Carotenoid nên nó
giúp bảo vệ đôi mắt của bạn khỏi
sự mất cân bằng oxy hóa gây ra
các bệnh thường gặp về mắt,
làm cho nó trở thành một trong
những loại vitamin mắt cần thiết
để tiêu thụ
10
Giới thiệu chung về gấc
Nguồn gốc
•Tên khoa học: Thuộc
họ bầu bí:
Cucurbitaceae Cây
gấc là một loại dây
leo thuộc họ bầu bí,
mọc bò trên giàn, bờ
rào, sống khá lâu.
Trước đây, gấc là
loại cây hoang dại
mọc trên khá nhiều
vùng, được người
dân chọn lọc đem về
trồng từ rất lâu.
•Trên thế giới: là một
loại trái cây của Đông
Nam Á được tìm thấy
trên khắp khu vực từ
miền Nam Trung Quốc
đến Đông Bắc nước
Úc.
•Ở Việt Nam: Cách đây
200 năm, nhà khoa học
người Bồ Đào Nha
J.Lourciso đến nước ta
và phát hiện ra cây gấc
đặt tên khoa học tên
Momordica
Cochinchincuris.
Phân loại
Phân loai quả gấc dựa vào độ sai của quả (nhiều hay ít), kích thước của quả
(to hay nhỏ), gai quả (mau hay thưa), màu sắc của ruột quả (đỏ hay vàng gạch),
dầu (ít hay nhiều), số lượng hạt (nhiều hay ít) để phân loại gồm có gấc tẻ, gấc nếp,
gấc đá, gấc chôm chôm hay gấc lai
Có 2 loại gốc được trồng chính:
• Gấc nếp
• Gấc tẻ
11
Cấu tạo và thành phần của quả gấc
‐ Quả to hình bầu dục dài từ 15 -
20cm, đuôi nhọn có nhiều gai
mềm đỏ đẹp. Quả non màu xanh,
quả chín màu đỏ tươi. Bổ đôi
theo chiều ngang thấy có 6 hàng
hạt xếp đều nhau, mỗi hàng có từ
6 đến 10 hạt. Quanh hạt có nhiều
màng màu đỏ tươi, hạt gấc có
màng đỏ bao quanh lớp vỏ cứng
đen, quanh mép có răng cưa tù
và rộng hạt dày 25 đến 35mm,
rộng 19 đến 31mm
12
Thành phần dinh dưỡng của quả gấc
13
Thành phần Hàm lượng
Năng lượng(Kcal) 123
Nước (g) 77
Protein (g) 2,1
Lipid (g) 7,9
Glucid (g) 10,5
Tro (g) 0,7
Ca (mg) 56
P (mg) 6,4
Tổng lượng
Carotenoid
Beta-
carotene
Lycopene Nguồn
892 188 - West & amp; Poortvliet (1993)
977 175 802 Vuong et al. (2002)
481 101 380 Aoki et al. (2002)
- 718 2227 Ishida et al. (2004)
497 83 408 Vuong et al. (2006)
- 379 3728 Nhung et al. (2010)
Hàm lượng Carotenoid trong cùi hạt gấc (μg/g quả tươi)
14
Thành phần các axit béo chính trong cùi hạt gấc (% trên tổng số
axit béo)
Palmitic (16: 0)
Stearic acid (18:
0)
Oleic acid (18: 1)
Linoleic acid (18:
2)
Nguồn
22.0 7.1 34.1 31.4
Vuong et al.
(2002)
26.4-32.1 3.2-12.2 30.8-33.7 27.5-28.7
Ishida et al.
(2004)
17.3 7.5 59.5 13.98
Mai et al. (2013a,
b)
15
Tác
dụng
của
gấc
Gấc chưa β-carotene và là một chất có khả năng chống oxy hoá rất cao
Vitamin A góp phần rất lớn để tạo ra sức đề kháng tự nhiên của da, niêm
mạc
Dầu gấc cũng dùng bôi vết thương, vết bỏng, giúp chóng lên da non và
liền sẹo
Nhân hạt chứa chất dầu màu vàng nhạt và các chất dinh dưỡng như béo,
đạm, đường, tannin, chất xơ (cellulose) và các men phosphtase,
peroxidase, invetase nên thường được dùng trị mụn nhọt sưng tấy, lở
loét, tắc tia sữa, chấn thương ứ huyết
Quy trình điều chế
Lycopene từ gấc
16
17
Quy trình trích ly lycopene
Bột gấc + CaCO3
+ dung môi
ethethanol/hexan chứa
0,1% BHT
Đồng hóa trong 5p
( 5000 vòng/phút)
Lọc chân
không
Phễu phân
tách
Thu hồi
dịch
Bốc hơi chân
không
Dung
dịch
lycopene
Methyl tert-butyl-
ether/methanol
+ CH2Cl2
Na2SO4 để
loại bớt
nước dư
Hỗn hợp
ethanol/hexan
0,1%BHT
18
Các bước tiến hành
Ta sử dụng bột gấc đã
được sấy khô từ thị
gấc ( hay màng gấc )
thêm vào là CaCO3 và
hỗn hợp dung môi
ethanol/hexan (4/3) có
chứa 0,1% BHT được
trộn lẫn với nhau.
Sau đó mang hỗn hợp đi
đồng hóa trong thời
gian 5 phút với tốc độ là
5000 vòng/phút.
Hỗn hợp dung dịch
đem lọc chân không
bằng phễu thủy tinh
và thêm vào đó một
lượng hỗn hợp dung
môi ethanol/hexan với
tỉ lệ 4/3 có chứa 0,1%
BHT.
19
Các bước tiến hành
Toàn bộ dung dịch mang đi lọc
được chuyển vào phễu phân
tách, lúc này dung dịch chia
làm hai pha. Pha dưới chứa
ethanol/nước và pha trên có
màu vàng sáng chứa carotenoid
và hexan. Pha dưới được loại
bỏ hai lần với 50ml NaCl 10%
và 3 lần nước cất để rửa giải tất
cả quá trình lọc. Pha trên được
thu hồi và thêm vào đó là
Na2SO4 để loại bỏ phần nước
dư còn lại ở pha trên.
Hỗn hợp trên được tiếp
tục đưa vào máy bốc hơi
chân không Methyl tert-
butyl-ether/methanol
(80/20) + CH2Cl2 được
dùng để hòa tan chất khô
sau quá trình bốc hơi.
Sau đó thu được dung dịch
có chứa lycopene chứa
trong lọ màu nâu, bảo
quản ở nhiệt độ 20°C và
phân tách sau 48 giờ.
Ưu nhược điểm của phương pháp
20
Ưu điểm Nhược điểm
• Năng suất tách chiết cao, đơn
giản thao tác dễ thực hiện, chi
phí thấp.
• Làm thất thoát hàm lượng
carotenoid và phần nào đó thay
đổi đồng phân dạng trans, sẽ làm
ảnh hưởng đến hàm lượng và
tính chất của lycopene.
• Và đặc biệt là dư lượng dung môi
hữu cơ còn xót lại trong quá trình
chiết xuất sẽ làm ảnh hưởng đến
môi trường và sức khỏe con
người.
Ứng dụng của Lycopene.
21
Ứng dụng
Đặc tính chống oxy hóa mạnh.
Có thể bảo vệ chống lại một số loại ung thư
Có thể thúc đẩy sức khỏe tim mạch
Lợi ích tiềm năng khác
Có thể bảo vệ da chống lại cháy nắng
Một số lợi ích tiềm năng khác như: cải thiện thị lực, giảm
đau bảo vệ não, giúp xương chắc khỏe…
22
Tách chiết Lycopene bằng dung môi hữu cơ có ưu điểm năng suất tách chiết
cao, đơn giản thao tác dễ thực hiện, chi phí thấp. Tuy nhiên làm ảnh hưởng đến
hàm lượng và tính chất của lycopene, dung môi hữu cơ còn sót lại còn làm ảnh
hưởng tới môi trường và sức khỏe con người
KẾT LUẬN
THANKS for
Watching
!!!!!
Tài liệu tham khảo
24
https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong/lycopene-loi-ich-suc-khoe-va-
nguon-thuc-pham-hang-dau/
https://medlatec.vn/tin-tuc/hdl-cholesterol-la-gi-va-nhung-canh-bao-doi-voi-suc-khoe-tim-mach-s63-
n21358
https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-ldl-cholesterol-trong-mau-la-gi/
https://fado.vn/blog/lycopene-la-gi.n30835/
http://nasol.com.vn/tin-tuc/loi-ich-cua-lycopene
http://www.hsbiotech.com/vn/item/245.htm
https://www.slideshare.net/trongthuy2/de-tai-nghien-cuu-trich-ly-bot-lycopene-tu-gac-hay-
9d?fbclid=IwAR17rN1qGzKKy9KQbCYRUaRB5tDmQFEt9JH3j_dNODaTdcYxMcaF-p-Qc2k

More Related Content

Similar to Lycopen.pptx

Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptxCố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptxThLmonNguyn
 
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...Man_Ebook
 
Vitamn c
Vitamn cVitamn c
Vitamn ctamcpp
 
bài 6. các sinh học phân tử.pptx
bài 6. các sinh học phân tử.pptxbài 6. các sinh học phân tử.pptx
bài 6. các sinh học phân tử.pptxducanh22052005
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337dungtrt1905
 
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc phamTim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc phamNguyen Thanh Tu Collection
 
Tai lieu va ky thuat trong cay do sinh
Tai lieu va ky thuat trong cay do sinhTai lieu va ky thuat trong cay do sinh
Tai lieu va ky thuat trong cay do sinhViet Trang
 
lợi ích sức khỏe của giấm
lợi ích sức khỏe của giấmlợi ích sức khỏe của giấm
lợi ích sức khỏe của giấmXanhNgc2
 
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph dHoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph dNguyen Thanh Tu Collection
 
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh họcFOODCROPS
 
Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013
Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013
Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013Fizen Khanh
 
Tiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóa
Tiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóaTiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóa
Tiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóaChu Kien
 
Cinnamomum zeylanicum
Cinnamomum zeylanicumCinnamomum zeylanicum
Cinnamomum zeylanicumHồng Lê
 
Tong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanhTong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanhThuongPhamPy
 

Similar to Lycopen.pptx (20)

Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptxCố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
 
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...
NGHIÊN CỨU CHIẾT RÚT TINH DẦU VÀ PECTIN TỪ VỎ BƯỞI ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨ...
 
Vitamn c
Vitamn cVitamn c
Vitamn c
 
bài 6. các sinh học phân tử.pptx
bài 6. các sinh học phân tử.pptxbài 6. các sinh học phân tử.pptx
bài 6. các sinh học phân tử.pptx
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Giấm 5
Giấm 5Giấm 5
Giấm 5
 
Chum ngay
Chum ngayChum ngay
Chum ngay
 
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc phamTim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
 
Ung ung enzyme protease
Ung ung enzyme proteaseUng ung enzyme protease
Ung ung enzyme protease
 
Tai lieu va ky thuat trong cay do sinh
Tai lieu va ky thuat trong cay do sinhTai lieu va ky thuat trong cay do sinh
Tai lieu va ky thuat trong cay do sinh
 
lợi ích sức khỏe của giấm
lợi ích sức khỏe của giấmlợi ích sức khỏe của giấm
lợi ích sức khỏe của giấm
 
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph dHoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
Hoa hoc cac hop chat tu nhien nguyen ngoc tuan ph d
 
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
2017. võ tuấn toàn. giấm gỗ sinh học
 
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieuBai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
 
Bai khoa luan g ac
Bai khoa luan g acBai khoa luan g ac
Bai khoa luan g ac
 
Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013
Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013
Tpcn va beo phi ngày 14 3-2013
 
Tiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóa
Tiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóaTiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóa
Tiet 13 nuôi cấy nấm men và lên men dịch đường hóa
 
Mot so duoc lieu chua iridoid
Mot so duoc lieu chua iridoidMot so duoc lieu chua iridoid
Mot so duoc lieu chua iridoid
 
Cinnamomum zeylanicum
Cinnamomum zeylanicumCinnamomum zeylanicum
Cinnamomum zeylanicum
 
Tong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanhTong quan tra_xanh
Tong quan tra_xanh
 

More from nlddoanNguynThLmon

More from nlddoanNguynThLmon (8)

Insuline.pptx
Insuline.pptxInsuline.pptx
Insuline.pptx
 
Nhóm 1 Food.pptx
Nhóm 1 Food.pptxNhóm 1 Food.pptx
Nhóm 1 Food.pptx
 
2. 2020_Production, Characterization, and Industrial of Pectinase.pdf
2. 2020_Production, Characterization, and Industrial of Pectinase.pdf2. 2020_Production, Characterization, and Industrial of Pectinase.pdf
2. 2020_Production, Characterization, and Industrial of Pectinase.pdf
 
Cholesterol.pptx
Cholesterol.pptxCholesterol.pptx
Cholesterol.pptx
 
Fat.pptx
Fat.pptxFat.pptx
Fat.pptx
 
Myoglobin in meat.ppt
Myoglobin in meat.pptMyoglobin in meat.ppt
Myoglobin in meat.ppt
 
anthocyanin.ppt
anthocyanin.pptanthocyanin.ppt
anthocyanin.ppt
 
Myoglobin in meat.ppt
Myoglobin in meat.pptMyoglobin in meat.ppt
Myoglobin in meat.ppt
 

Lycopen.pptx

  • 1. CHIẾT XUẤT LYCOPENE TỪ GẤC VÀ ỨNG DỤNG
  • 2. Chiếtxuất Lycopenetừ gấc vàứng dụng Giới thiệu chung về Lycopene và gấc Phương Pháp I Kết Luận II IV III Ứng dụng
  • 4. Lycopene là một phytonutrient – dưỡng chất thực vật (“Phyto” là khái niệm xuất phát từ tiếng Hy Lạp với ý nghĩa thực vật). Nói một cách đơn giản, phytonutrients là chất chống oxy hóa được tìm thấy trong thực vật. Lycopene có mối liên hệ với nhóm sắc tố beta- carotene vì cả hai đều có tính oxy hóa cao, đặc tính kháng viêm và chống ung thư. Khái niệm:
  • 5. • Về mặt cấu trúc, lycopen là một tetraterpen và được tổ hợp từ 8 khối isopren chỉ bao gồm cacbon và hydro. Nó là một đồng phân mạch của beta-carotene. • Hydrocarbon không bão hòa cao này chứa 11 liên kết đôi và 2 liên kết đôi không liên hợp, làm cho nó dài hơn bất kỳ caroten nào khác. Cấu tạo:
  • 6. • Lycopene thu được từ thực vật có xu hướng tồn tại trong một cấu hình all- trans, dạng ổn định nhiệt động nhất. • Mỗi mở rộng trong hệ tiếp hợp này làm giảm năng lượng cần thiết để các electron chuyển tiếp sang các trạng thái năng lượng cao hơn, cho phép phân tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng lũy tiến dài hơn. • Lycopen hấp thụ gần như toàn bộ các bước sóng của phổ ánh sáng, ngoại trừ các bước sóng dài nhất, vì thế nó trở nên có màu đỏ.
  • 7. Tính chất vật lý và hóa học: Lycopene tinh thể có độ nóng chảy 167°C - 168°C không có tác dụng lên ánh sáng phân cực Pha thành dải dung dịch 1mg trong 1 lít cacbonsunfua, cho 2 dải hấp quang: một dải giữa 4.990 A° và 5.18A°, một dải giữa 5.406A° và 5.544A° . Trong clorofor và ete dầu hỏa cho dung dịch màu vàng đỏ. Trong benzen cho dung dịch màu vàng cam. . Trong cồn etylic cho dung dịch màu vàng, trọng lượng phân tử 568 cho với Acid sunfuric đặc màu xanh chàm phản ứng với thuốc thử carr và Pirice ( Stibum Clorur ).
  • 8. Hoạt tính sinh học: Lycopene gồm 3 hoạt tính sinh học Tham gia quá trình chống oxy hóa Chống lại tác nhân gây đột biến cho các tế bào Phòng chống ung thư.
  • 9. Vai trò: Đặc tính chống oxi hoá chúng có thể tạo ra sự ức chế và oxy hóa những chất gây hại đến cơ thể bạn, ngăn chặn một số bệnh mãn tính, chẳng hạn như ung thư, tiểu đường, bệnh tim và bệnh Alzheimer và trẻ hóa làn da Do thuộc nhà Carotenoid nên nó giúp bảo vệ đôi mắt của bạn khỏi sự mất cân bằng oxy hóa gây ra các bệnh thường gặp về mắt, làm cho nó trở thành một trong những loại vitamin mắt cần thiết để tiêu thụ
  • 10. 10 Giới thiệu chung về gấc Nguồn gốc •Tên khoa học: Thuộc họ bầu bí: Cucurbitaceae Cây gấc là một loại dây leo thuộc họ bầu bí, mọc bò trên giàn, bờ rào, sống khá lâu. Trước đây, gấc là loại cây hoang dại mọc trên khá nhiều vùng, được người dân chọn lọc đem về trồng từ rất lâu. •Trên thế giới: là một loại trái cây của Đông Nam Á được tìm thấy trên khắp khu vực từ miền Nam Trung Quốc đến Đông Bắc nước Úc. •Ở Việt Nam: Cách đây 200 năm, nhà khoa học người Bồ Đào Nha J.Lourciso đến nước ta và phát hiện ra cây gấc đặt tên khoa học tên Momordica Cochinchincuris.
  • 11. Phân loại Phân loai quả gấc dựa vào độ sai của quả (nhiều hay ít), kích thước của quả (to hay nhỏ), gai quả (mau hay thưa), màu sắc của ruột quả (đỏ hay vàng gạch), dầu (ít hay nhiều), số lượng hạt (nhiều hay ít) để phân loại gồm có gấc tẻ, gấc nếp, gấc đá, gấc chôm chôm hay gấc lai Có 2 loại gốc được trồng chính: • Gấc nếp • Gấc tẻ 11
  • 12. Cấu tạo và thành phần của quả gấc ‐ Quả to hình bầu dục dài từ 15 - 20cm, đuôi nhọn có nhiều gai mềm đỏ đẹp. Quả non màu xanh, quả chín màu đỏ tươi. Bổ đôi theo chiều ngang thấy có 6 hàng hạt xếp đều nhau, mỗi hàng có từ 6 đến 10 hạt. Quanh hạt có nhiều màng màu đỏ tươi, hạt gấc có màng đỏ bao quanh lớp vỏ cứng đen, quanh mép có răng cưa tù và rộng hạt dày 25 đến 35mm, rộng 19 đến 31mm 12
  • 13. Thành phần dinh dưỡng của quả gấc 13 Thành phần Hàm lượng Năng lượng(Kcal) 123 Nước (g) 77 Protein (g) 2,1 Lipid (g) 7,9 Glucid (g) 10,5 Tro (g) 0,7 Ca (mg) 56 P (mg) 6,4 Tổng lượng Carotenoid Beta- carotene Lycopene Nguồn 892 188 - West & amp; Poortvliet (1993) 977 175 802 Vuong et al. (2002) 481 101 380 Aoki et al. (2002) - 718 2227 Ishida et al. (2004) 497 83 408 Vuong et al. (2006) - 379 3728 Nhung et al. (2010) Hàm lượng Carotenoid trong cùi hạt gấc (μg/g quả tươi)
  • 14. 14 Thành phần các axit béo chính trong cùi hạt gấc (% trên tổng số axit béo) Palmitic (16: 0) Stearic acid (18: 0) Oleic acid (18: 1) Linoleic acid (18: 2) Nguồn 22.0 7.1 34.1 31.4 Vuong et al. (2002) 26.4-32.1 3.2-12.2 30.8-33.7 27.5-28.7 Ishida et al. (2004) 17.3 7.5 59.5 13.98 Mai et al. (2013a, b)
  • 15. 15 Tác dụng của gấc Gấc chưa β-carotene và là một chất có khả năng chống oxy hoá rất cao Vitamin A góp phần rất lớn để tạo ra sức đề kháng tự nhiên của da, niêm mạc Dầu gấc cũng dùng bôi vết thương, vết bỏng, giúp chóng lên da non và liền sẹo Nhân hạt chứa chất dầu màu vàng nhạt và các chất dinh dưỡng như béo, đạm, đường, tannin, chất xơ (cellulose) và các men phosphtase, peroxidase, invetase nên thường được dùng trị mụn nhọt sưng tấy, lở loét, tắc tia sữa, chấn thương ứ huyết
  • 16. Quy trình điều chế Lycopene từ gấc 16
  • 17. 17 Quy trình trích ly lycopene Bột gấc + CaCO3 + dung môi ethethanol/hexan chứa 0,1% BHT Đồng hóa trong 5p ( 5000 vòng/phút) Lọc chân không Phễu phân tách Thu hồi dịch Bốc hơi chân không Dung dịch lycopene Methyl tert-butyl- ether/methanol + CH2Cl2 Na2SO4 để loại bớt nước dư Hỗn hợp ethanol/hexan 0,1%BHT
  • 18. 18 Các bước tiến hành Ta sử dụng bột gấc đã được sấy khô từ thị gấc ( hay màng gấc ) thêm vào là CaCO3 và hỗn hợp dung môi ethanol/hexan (4/3) có chứa 0,1% BHT được trộn lẫn với nhau. Sau đó mang hỗn hợp đi đồng hóa trong thời gian 5 phút với tốc độ là 5000 vòng/phút. Hỗn hợp dung dịch đem lọc chân không bằng phễu thủy tinh và thêm vào đó một lượng hỗn hợp dung môi ethanol/hexan với tỉ lệ 4/3 có chứa 0,1% BHT.
  • 19. 19 Các bước tiến hành Toàn bộ dung dịch mang đi lọc được chuyển vào phễu phân tách, lúc này dung dịch chia làm hai pha. Pha dưới chứa ethanol/nước và pha trên có màu vàng sáng chứa carotenoid và hexan. Pha dưới được loại bỏ hai lần với 50ml NaCl 10% và 3 lần nước cất để rửa giải tất cả quá trình lọc. Pha trên được thu hồi và thêm vào đó là Na2SO4 để loại bỏ phần nước dư còn lại ở pha trên. Hỗn hợp trên được tiếp tục đưa vào máy bốc hơi chân không Methyl tert- butyl-ether/methanol (80/20) + CH2Cl2 được dùng để hòa tan chất khô sau quá trình bốc hơi. Sau đó thu được dung dịch có chứa lycopene chứa trong lọ màu nâu, bảo quản ở nhiệt độ 20°C và phân tách sau 48 giờ.
  • 20. Ưu nhược điểm của phương pháp 20 Ưu điểm Nhược điểm • Năng suất tách chiết cao, đơn giản thao tác dễ thực hiện, chi phí thấp. • Làm thất thoát hàm lượng carotenoid và phần nào đó thay đổi đồng phân dạng trans, sẽ làm ảnh hưởng đến hàm lượng và tính chất của lycopene. • Và đặc biệt là dư lượng dung môi hữu cơ còn xót lại trong quá trình chiết xuất sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
  • 21. Ứng dụng của Lycopene. 21 Ứng dụng Đặc tính chống oxy hóa mạnh. Có thể bảo vệ chống lại một số loại ung thư Có thể thúc đẩy sức khỏe tim mạch Lợi ích tiềm năng khác Có thể bảo vệ da chống lại cháy nắng Một số lợi ích tiềm năng khác như: cải thiện thị lực, giảm đau bảo vệ não, giúp xương chắc khỏe…
  • 22. 22 Tách chiết Lycopene bằng dung môi hữu cơ có ưu điểm năng suất tách chiết cao, đơn giản thao tác dễ thực hiện, chi phí thấp. Tuy nhiên làm ảnh hưởng đến hàm lượng và tính chất của lycopene, dung môi hữu cơ còn sót lại còn làm ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người KẾT LUẬN
  • 24. Tài liệu tham khảo 24 https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong/lycopene-loi-ich-suc-khoe-va- nguon-thuc-pham-hang-dau/ https://medlatec.vn/tin-tuc/hdl-cholesterol-la-gi-va-nhung-canh-bao-doi-voi-suc-khoe-tim-mach-s63- n21358 https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-ldl-cholesterol-trong-mau-la-gi/ https://fado.vn/blog/lycopene-la-gi.n30835/ http://nasol.com.vn/tin-tuc/loi-ich-cua-lycopene http://www.hsbiotech.com/vn/item/245.htm https://www.slideshare.net/trongthuy2/de-tai-nghien-cuu-trich-ly-bot-lycopene-tu-gac-hay- 9d?fbclid=IwAR17rN1qGzKKy9KQbCYRUaRB5tDmQFEt9JH3j_dNODaTdcYxMcaF-p-Qc2k