Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhựa Vĩ...
Thuế GTGT - VAT
1. Value Added Tax
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Nguồn:
- Các văn bản pháp luật về thuế
- Internet
Cập nhật 09/11/2016 – V0
2. Tài chính & quản trị 2www.facebook.com/F4managers
Định nghĩa thuế VAT
Thuế giá trị gia tăng
là thuế tính trên giá
trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
Để ý: thuế đóng ở mỗi công
đoạn là khác nhau nhưng
tổng tiền thuế nộp bằng
chênh lệch thành phẩm cuối
cùng và nguyên liệu đầu tiên
x thuế suất (ở đây là 10%):
(350 – 30) x 10% = 32.
Phần chênh lệch này chính là
giá trị “Gia tăng”, thuế tính
trên giá trị này.
Ví dụ
3. Tài chính & quản trị 3www.facebook.com/F4managers
Ai chịu thuế VAT ?
Nhà sản xuất Nhà phân phối Người tiêu dùng
(người chịu thuế)
4. Tài chính & quản trị 4www.facebook.com/F4managers
Các khái niệm
Người chịu thuế
• Là doanh nghiệp sử dụng
sản phẩm, dịch vụ (đối
tượng chịu thuế) trong quá
trình sản xuất hoặc kinh
doanh
• Chỉ thu hộ thuế cho nhà
nước từ người tiêu dùng
Đơn vị nộp thuế
• Là đối tượng (hàng hóa
hoặc dịch vụ) thuộc đối
tượng bị đánh thuế theo
quy định.
• Đối tượng bị đánh thuế có
thể bị thay đổi theo ý chí
của nhà nước
Đối tượng chịu thuế
• Là người tiêu dùng cuối
cùng, nộp thuế qua trung
gian là người bán hàng
• Người bán sẽ nộp thuế vào
NSNN sau khi cấn trừ với
thuế VAT đầu vào
5. Tài chính & quản trị 5www.facebook.com/F4managers
1 2 3 3a
4 5 6 7
Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản nuôi trồng,
đánh bắt chưa chế biến thành
các sản phẩm khác
Đối tượng không chịu thuế
Sản phẩm là giống vật nuôi,
giống cây trồng, bao gồm
trứng giống, con giống, cây
giống, hạt giống, tinh dịch,
phôi, vật liệu di truyền
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất;
nạo vét kênh, mương nội đồng
phục vụ sản xuất nông nghiệp;
dịch vụ thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp
Phân bón; máy móc, thiết bị
chuyên dùng phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt
xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm
và thức ăn cho vật nuôi khác.
Sản phẩm muối được sản xuất
từ nước biển, muối mỏ tự
nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà
thành phần chính là Na-tri-clo-
rua (NaCl)
Nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước do Nhà nước bán cho
người đang thuê
Chuyển quyền sử dụng đất
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức
khoẻ, …; bảo hiểm vật nuôi, bảo
hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo
hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm
tàu, thuyền…
• Luật thuế VAT: 13/2008/QH12
• Thông tư số 219/2013/TT- BTC
• Luật 71/2014/QH13
• …
6. Tài chính & quản trị 6www.facebook.com/F4managers
8 9 10 11
12 13 14 15
Đối tượng không chịu thuế
Một số dịch vụ tài chính,
ngân hàng, kinh doanh
chứng khoán
Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao
gồm dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh, phòng bệnh cho người và
vật nuôi; dịch vụ chăm sóc
người cao tuổi, người khuyết tật
Dịch vụ bưu chính, viễn thông
công ích và Internet phổ cập
theo chương trình của Chính phủ
(dịch vụ viễn thông công ích)
Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn
hoa, công viên, cây xanh
đường phố, chiếu sáng công
cộng; dịch vụ tang lễ
Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng
nguồn vốn đóng góp của nhân dân,
vốn viện trợ nhân đạo đối với các
công trình văn hóa, nghệ thuật, công
trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ
tầng và nhà ở cho đối tượng chính
sách xã hội
Dạy học, dạy nghề theo quy
định của pháp luật
Phát sóng truyền thanh, truyền
hình bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành
báo, tạp chí, bản tin chuyên
ngành, sách chính trị, sách giáo
khoa, giáo trình, sách văn bản
pháp luật, sách khoa học - kỹ
thuật
7. Tài chính & quản trị 7www.facebook.com/F4managers
16 17 18 19
20 21 22 23
Vận chuyển hành khách công
cộng bằng xe buýt, xe điện
Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật
tư thuộc loại trong nước chưa sản
xuất được cần nhập khẩu để sử
dụng trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học…
Đối tượng không chịu thuế
Vũ khí, khí tài chuyên dùng
phục vụ quốc phòng, an ninh
Hàng hóa nhập khẩu trong
trường hợp viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại; quà
tặng cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị…
Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh
qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm
nhập tái xuất khẩu; nguyên liệu nhập
khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa
xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất,
gia công…
Chuyển giao công nghệ theo quy
định của Luật chuyển giao công
nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu
trí tuệ theo quy định của Luật sở
hữu trí tuệ; phần mềm máy tính
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng
chưa được chế tác thành sản
phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay
sản phẩm khác
Sản phẩm xuất khẩu là tài
nguyên, khoáng sản khai thác
chưa chế biến thành sản phẩm
khác
8. Tài chính & quản trị 8www.facebook.com/F4managers
25
Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá
nhân kinh doanh có mức doanh
thu hàng năm từ một trăm triệu
đồng trở xuống
Sản phẩm nhân tạo dùng để
thay thế cho bộ phận cơ thể của
người bệnh; nạng, xe lăn và
dụng cụ chuyên dùng khác cho
người tàn tật
24
Lưu ý
Chính sách thuế không phải
bất biến, có thể thay đổi vì lý
do chính trị hoặc tác động
của yếu tố “nhóm lợi ích”
9. Tài chính & quản trị 9www.facebook.com/F4managers
Phương pháp tính VAT
Tính trực tiếp trên giá trị gia tăng (vàng bạc,
đá quý) hoặc doanh thu
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng
VAT phải nộp = Tỉ lệ % x doanh thu
Thuế VAT
Giá trị hàng
hóa mua vào
Thuế VAT
Giá trị hàng
hóa bán ra
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào
Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu
nguyên vật liệu: 5%;
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%;
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Nộp phần thuế
chênh lệch này
cho nhà nước
10. Tài chính & quản trị 10www.facebook.com/F4managers
1/ Đối với những doanh nghiệp có số thuế GTGT mua vào gần tương ứng với số thuế
GTGT bán ra, có nghĩa là chênh lệch giữa thuế GTGT bán ra và thuế GTGT mua vào
không nhiều => số thuế GTGT phải nộp là nhỏ, hoặc không phải nộp thuế GTGT.
Những doanh nghiệp loại này thì nên chọn cách tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
Thường là các doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình
cho doanh nghiệp chế xuất; vận tải quốc tế…áp dụng mức thuế suất đầu ra là 0%; doanh
nghiệp kinh doanh các hàng hóa dịch vụ không phải khai, tính nộp thuế GTGT. Các doanh
nghiệp này, thì thuế GTGT đầu ra là bằng 0 nhưng thuế GTGT đầu vào thì được khấu trừ
toàn bộ
=> không phát sinh số thuế GTGT phải nộp, nhưng lại được hoàn thuế đầu vào
- Doanh nghiệp kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT như: sản phẩm
trồng trọt, giống vật nuôi, giống cây trồng, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ cấp tín dụng, kinh doanh
chứng khoán bao, dịch vụ y tế, dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích, dạy học, dạy nghề,
=> không phát sinh số thuế GTGT phải nộp
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hay các ngành nghề khác mà có đầy
đủ hóa đơn GTGT của hàng mua vào tương ứng với hàng bán ra chịu thuế GTGT, và chênh
lệch giữa giá bán ra và giá mua là nhỏ (tỷ lệ lợi nhuận thấp)
=> số thuế GTGT phải nộp là không đáng kể
2/ Đối với những doanh nghiệp không có số thuế
GTGT mua vào, hoặc thuế GTGT mua vào là quá
nhỏ so với số thuế GTGT bán ra => số thuế GTGT
phải nộp là rất lớn nếu chọn theo phương pháp
khấu trừ. Những doanh nghiệp loại này nên chọn
cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Thường là các doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tư
vấn thiết kế, lập dự toán, tư vấn pháp lý, dịch vụ nhân
sự, các dịch vụ khác mà chi phí chủ yếu là tiền lương
(nhân công/chất xám) hoặc chi phí không có hóa đơn
GTGT.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại,
hay các ngành nghề khác mà không có hóa đơn
GTGT của hàng mua vào như mua bán sản phẩm
nông/lâm/ngư nghiệp, đất đá cát sỏi (mua từ người
trực tiếp sản xuất bán ra)
=> số thuế GTGT đầu vào là hầu như không có hoặc
rất nhỏ so với thuế GTGT đầu ra. Nếu chọn theo
phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT phải nộp là rất
lớn. Chính vì thế nộp theo phương pháp trực tiếp sẽ
tối ưu hơn vì số thuế GTGT phải nộp là nhỏNguồn http://www.misa.com.vn
Thực ra VAT đầu ra doanh nghiệp cũng chỉ thu hộ nhà nước từ người tiêu dùng chứ không phải
doanh nghiệp là người chịu thuế, tuy nhiên nếu tiền thuế cao sẽ làm cho hàng hoá, dịch vụ trở nên
mắc (đắt) dẫn đến giá bán không cạnh tranh
Phương pháp tính VAT
11. Tài chính & quản trị 11www.facebook.com/F4managers
Thuế suất
Áp dụng đối với hàng hóa,
dịch vụ xuất khẩu; hoạt động
xây dựng, lắp đặt công trình ở
nước ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế;
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi
xuất khẩu, trừ một số trường
hợp khác quy định trong khoản
3 Điều 9 Thông tư
219/2013/TT-BTC
THUẾ SUẤT 5%, 10%THUẾ SUẤT 0%KHÔNG CHỊU THUẾ
Áp dụng với HH-DV trong các
lĩnh vực như: khuyến khích
phát triển nông nghiệp, các sản
phẩm trong nước chưa sản xuất
được, phục vụ đời sống thiết
yếu của nhân dân, y tế, lợi ích
công cộng, an ninh quốc
phòng, các hoạt động nhân
đạo,… quy định trong Điều 4,
TT219/2013/TT-BTC
Các hàng hóa, dịch vụ còn lại
theo quy định cụ thể tại Thông
tư 219/2013/TT-BTC
12. Tài chính & quản trị 12www.facebook.com/F4managers
Nguồn: https://luattiendat.com.vn
Thuế suất
Tiêu chí Không chịu thuế GTGT Thuế GTGT 0%
Đối tượng
Áp dụng với HH-DV trong các lĩnh vực như: khuyến khích phát
triển nông nghiệp, các sản phẩm trong nước chưa sản xuất
được, phục vụ đời sống thiết yếu của nhân dân, y tế, lợi ích
công cộng, an ninh quốc phòng, các hoạt động nhân đạo,… quy
định trong Điều 4, TT219/2013/TT-BTC
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế
quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không
chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác
quy định trong khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Kê khai thuế Không cần phải kê khai và nộp thuế
Do vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên doanh nghiệp vẫn phải
kê khai và nộp thuế cho Nhà nước
Khấu trừ và
hoàn thuế
Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào nên phải tính
vào nguyên giá của HH-DV hoặc Chi phí KD
Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cho HH-DV chịu
thuế suất GTGT 0%
Mục đích
Đảm bảo phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong
nước
Khuyến khích xuất khẩu
Hóa đơn
Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng
được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn
GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số
thuế GTGT không ghi và gạch bỏ
Giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền
0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế.
Xem ví dụ trang sau
13. Tài chính & quản trị 13www.facebook.com/F4managers
Thuế suất
Công việc của kế
toán hàng tháng
(kê khai thuế)
14. Tài chính & quản trị 14www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
VAT đầu ra 37,864,260
VAT đầu vào 263,280
Thuế VAT nộp nhà nước 37,600,980
15. Tài chính & quản trị 15www.facebook.com/F4managers
Điều kiện để được khấu trừ
1
2
Có hóa đơn giá trị gia
tăng mua hàng hóa, dịch
vụ hoặc chứng từ nộp
thuế giá trị gia tăng ở
khâu nhập khẩu Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng
hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai
mươi triệu đồng
PROCESSING CONTRACT
No: ……………………..
Date………………….
BETWEEN: (Party A’s name)
Address: …………………..
Tel: ………………….. Fax: ………………..
Represented by: …………………….. - Representative director
Below called party A
AND: (Party B’s name)
Address: …………………………………………
Tel: ………………….. Fax: …………………..
Tax code: …………….
Account: ………………………………
Siwft code: …………….
Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các
điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản
này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên
nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa,
cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch
vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt;
tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
3
16. Tài chính & quản trị 16www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng
hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế và không chịu thuế thì
chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia
tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán
riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào
được khấu trừ và không được khấu
trừ; trường hợp không hạch toán
riêng được thì thuế đầu vào được
khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh
thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
giá trị gia tăng so với tổng doanh thu
hàng hóa, dịch vụ bán ra
Bán nội địa VAT 10% Bán xuất khẩu VAT 0%
Nguyên liệu
PSF, VAT 10%
Diễn giải VAT Đvt Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Thuế VAT
Nguyên liệu PSF 10% Kg 103,000 25,000 2,575,000,000 257,500,000
Chỉ may - Bán nội địa 10% Kg 70,000 35,000 2,450,000,000 245,000,000
Chỉ may - Bán xuất khẩu 0% Kg 30,000 40,000 1,200,000,000 -
Do thuế VAT bán xuất khẩu là 0% nên doanh nghiệp vẫn được khấu trừ bình thường
Số thuế VAT được hoàn (đầu ra - đầu vào) = 245,000,000 - 257,500,000 (12,500,000)
Lưu ý sự khác
biệt thuế suất
0% và không
chịu thuế
17. Tài chính & quản trị 17www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Nhập cotton,
không chịu
thuế VAT
Bán nội địa
(thương mại),
không chịu
thuế VAT
18. Tài chính & quản trị 18www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Ví dụ:
- Giả sử trong tháng nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, trong đó có 1 lô 100 tấn chỉ sử dụng 70 tấn, còn 30 tấn
bán thương mại cho một công ty trong nước.
- Lô hàng này có tổng chi phí nhập hàng (vận chuyển, kho bãi…) là 100 triệu đồng.
- Chi phí quản lý, bán hàng: tổng cộng 5 tỉ, 4,5 tỉ phục vụ các hoạt động không liên quan đến bán nguyên liệu
cotton, phần còn lại 500 triệu không tách riêng cho các hoạt động được, do đó phải phân bổ dựa trên doanh thu
bán hàng trong tháng.
Diễn giải VAT Đvt Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Thuế VAT
Nguyên liệu cotton Kg 100,000 32,000 3,200,000,000 -
Sử dụng sản xuất Kg 70,000 32,000 2,240,000,000 -
Bán nội địa Kg 30,000 40,000 1,200,000,000 -
Chi phí nhập hàng (của lô hàng 100 tấn cotton này) 10% Lô 1 100,000,000 100,000,000 10,000,000
Chi phí quản lý khác (bán hàng, quản lý) 10% Tháng 500,000,000 500,000,000 50,000,000
Doanh thu bán hàng (bán sợi + NL cotton) Tháng 100,000,000,000
Thuế VAT không được khấu trừ 3,600,000
VAT - Chi phí nhập hàng: Tách được 30% (30 tấn/100 tấn) 3,000,000
VAT - Chi phí quản lý khác: Không tách được, phân bổ theo doanh thu (1.2 tỉ/100 tỉ) 600,000
Không chịu thuế
(xem trang trước)
19. Tài chính & quản trị 19www.facebook.com/F4managers
Một số tình huống liên
quan thuế VAT phổ biến
20. Tài chính & quản trị 20www.facebook.com/F4managers
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này,
doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có
giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi
thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy
định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 78/2014/TT-BTC
Khấu trừ thuế VAT
Chi phí tiếp khách
21. Tài chính & quản trị 21www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Thanh toán không
qua ngân hàng,
không được công
nhận chi phí và không
được khấu trừ VAT
Thanh toán tiền mặt
22. Tài chính & quản trị 22www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
HĐ ghi không đúng
23. Tài chính & quản trị 23www.facebook.com/F4managers
HĐ ghi không đúng
Khấu trừ thuế VAT
24. Tài chính & quản trị 24www.facebook.com/F4managers
Mua trả chậm
Khấu trừ thuế VAT
25. Tài chính & quản trị 25www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Khấu trừ thuế phần vượt trên 1,6 tỷ
đồng của hóa đơn mua TSCĐ là ô
tô dưới 9 chỗ ngồi
Ô tô trên 1.6 tỉ
26. Tài chính & quản trị 26www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Chi phí cho các hoạt
động không phục vụ
sản xuất kinh doanh thì
không được khấu trừ
VAT đầu vào
Không phục vụ SXKD
27. Tài chính & quản trị 27www.facebook.com/F4managers
Không phục vụ SXKD
Khấu trừ thuế VAT
“Trích biên bản kiểm
tra của cục Thuế”
28. Tài chính & quản trị 28www.facebook.com/F4managers
Hàng phi mậu dịch
Khấu trừ thuế VAT
29. Tài chính & quản trị 29www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Doanh nghiệp bỏ trốn
“Trích biên bản kiểm
tra của cục Thuế”
30. Tài chính & quản trị 30www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Hàng khuyến mại
31. Tài chính & quản trị 31www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Khấu trừ thuế VAT nộp
thay nhà thầu nước ngoài.
Nếu công ty “quên” hoặc
“Không biết” loại thuế này
thì sẽ phải móc tiền túi
nộp cho nhà thầu nước
ngoài (hầu như không thể
đòi được họ nếu không
thoả thuân trước và ghi
thẳng vào hợp đồng và trừ
vào số tiền thanh toán)
Thuế nhà thầu
32. Tài chính & quản trị 32www.facebook.com/F4managers
Khấu trừ thuế VAT
Thuế nhà thầu