SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
LUẬT THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email:
Văn bản pháp quy cần
tham khảo
 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP
 NĐ Số:121/2011/NĐ-CP, ngày 27/ 12 /2011
 TT Số: 06/2012/TT-BTC ngày 11 tháng 1
năm 2012của Bộ Tài Chính
 TTSố: 65/2013/TT-BTC ngày 17/ 5 / 2013 sửa
đổi, bổ sung một số nội dung tại TTsố
06/2012/TT-BTC.
 Luật SĐBS số 32/2013/QH13 ngày 19/
6/2013;
 NĐ 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013
 Số: TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT
 1. Khái niệm
 Thuế GTGT đánh trên phần giá trị
tăng thêm của hàng hoá và dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng
 2. Đặc điểm của thuế GTGT
 Thuế GTGT là một loại thuế gián thu
 Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả
các khâu bằng số thuế GTGT trong giá
bán cho người tiêu dùng .
 Là loại thuế có tính trung lập cao
 Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu
dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT
 2. Đặc điểm của thuế GTGT
Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000)
 Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 )
 NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000)
-NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ
 NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )
-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ
 TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )
- TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ
 Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở
khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may
3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT
 3. Vai trò của thuế GTGT
 - Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV
chịu thuế GTGT.
 - Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006:
19% ; 2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.;
2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng 30%, trong tổng thu
từ thuế, phí và lệ phí. ( không kể dầu thô)
 - Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng
thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT
khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD
 - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng
thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế
GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào
 - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử
dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng.
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT
 1. Đối tượng chịu thuế GTGT
 HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả
HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) trừ các đối tượng không
chịu thuế theo quy định .
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT
2. Người nộp thuế GTGT:
 Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT và
 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
GTGT : cụ thể
2.1. Các tổ chức KD được thành lập và ĐKKD theo
Luật DN, Luật DNNN (nay là Luật DN,) Luật HTX;
2.2.. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT-
XH, tổ chứcXH i, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang ND, tổ chức SN và các tổ chức khác;
2.3. Các DN có vốn ĐTNN và bên NN tham gia hợp tác
KD theo Luật ĐTNN tại Việt Nam (nay là Luật đầu
tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐKD ở Việt
Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT
 2. Người nộp thuế GTGT
2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh
doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt
động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
2.5.Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua
dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước
ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam,
cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư
trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch
vụ là người nộp thuế.
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT
III. Đối tượng không chịu thuế
GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)
 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt
bán ra và ở khâu NK.
 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây
trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây
giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di
truyền... ( có giấy phép ĐKKD)
III. Đối tượng không chịu thuế
 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,
mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ
thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
 4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự
nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính có
công thức hóa học là NaCl.
 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán
cho người đang thuê.
 6. Chuyển quyền sử dụng đất.
 7. BH bao gồm: BH nhân thọ; BH sức khoẻ, BH tai
nạn con người, BH người học và các DVBH liên quan
đến con người; BH vật nuôi, BH cây trồng và các
DVBH nông nghiệp khác; Tái BH..( 1/1/2014 BS BH
tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết
khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản;
III. Đối tượng không chịu thuế
 8. Hoạt động tài chính:
- D V cấp TD gồm : (T T 06 DV TD do tổ chức TD cung ứng, TT
65/2013/TT-BTC áp dụng từ 1/7/2013 bỏ cụm từ do TD)
Luật 31: DV cho vay của NNT không phải là tổ chức TD;
- Cho vay; CK, tái CK công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có
giá khác;
- Bảo lãnh ngân hàng;- Cho thuê tài chính;- Phát hành thẻTD;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các
NH được phép thực hiện TT quốc tế;
- Các hình thức cấp TD khác theo quy định củaPLt.
Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT
hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi
bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không
chịu thuế GTGT Luật 31:
III. Đối tượng không chịu thuế
 Trường hợp từ ngày 01/3/2012 cơ sở kinh doanh
không phải là tổ chức TD đã lập HĐ, tính thuế GTGT
đối với khoản lãi cho tổ chức, cá nhân khác vay vốn
thì các bên lập HĐ điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh
lại khoản lãi tiền vay về đối tượng không chịu thuế
GTGT. Trường hợp các bên không thực hiện điều
chỉnh HĐ đã lập, nếu tổ chức vay vốn sử dụng vốn
vay phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT
thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định
căn cứ hóa đơn GTGT của bên cho vay.
III. Đối tượng không chịu
thuế
 b) Kinh doanh CK bao gồm: môi giới CK, tự doanh
CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK, lưu ký
CK, quản lý quỹ đầu tư CK, quản lý công ty đầu tư
CK, quản lý danh mục đầu tư CK, DVtổ chức thị
trường của các sở hoặc trung tâm giao dịchCK, dịch
vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại
Trung tâm Lưu ký CK Việt Nam, cho khách hàng vay
tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán
CK và các DVkhác theo quy định của Bộ Tài chính.
 Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ
phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục
vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK.
III. Đối tượng không chịu
thuế
 c) Chuyển nhượng vốn bao gồm: việc CN một phần hoặc toàn
bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán DN , chuyển nhượng
CK và các hình thức CN khác theo quy định của PL.
 d) Bán nợ.
 đ) Kinh doanh ngoại tệ.
 e) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ
và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp
luật.
 Luật 31: Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ
xấu của các tổ chức TD Việt Nam.”
III. Đối tượng không chịu thuế
 9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người,vật nuôi; Dịch vụ vận chuyển
người bệnh, cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của
các cơ sở y tế Trường hợp trong gói dịch vụ chữa
bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử
dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc
chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
 10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet
phổ cập theo chương trình của CP. Dịch vụ bưu
chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều
đến).
III. Đối tượng không chịu thuế
11.DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố
và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên,
cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang
lễ; “bao gồm cả các hoạt động thu, dọn, vận
chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý
nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn,
bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát
nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ
sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận
chuyển xử lý chất thải khác.” từ 1/1/2014 Chuyển
sang TS 10%
 Luật 31: từ 1/1/2014 : Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn
hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng; dịch vụ tang lễ.”
III. Đối tượng không chịu thuế
 12. Duy tu, sửa chữa, XD bằng nguồn vốn đóng góp của ND và
vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật,
công trình phục vụ công cộng, CSHT và nhà ở cho đối tượng chính
sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )
 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL , bao gồm cả dạy
ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, kịch, xiếc, TDTT ; nuôi
dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ VH, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Nếu các cơ sở dạy
học từ mầm non đến trung học PT có thu tiền ăn, tiền vận chuyển
đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi
hộ thì cá khaonr này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.
 Khoản thu về ở nội trú của HS,SV học viên; hoạt động đào tạo (bao
gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo)
do CS đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Nếu cung cấp DV thi và cấp chứng chỉ không gắn với đào tạo thì
III. Đối tượng không chịu thuế
 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn
NSNN.
 15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản
tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo
trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên
truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi
tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe
điệntrong nội thị, tỉnh, lân cận theo quy định
III. Đối tượng không chịu thuế
 17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa
SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động
nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy
móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng
và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để
tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí
đốt;
Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay ,) dàn khoan, tàu thuỷ
thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản
CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và
để cho thuê lại. Danh mục do Bộ KH & ĐT ban hành.
 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh. Kể cả DV sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh
nghiệp của Bộ QP, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT.
III. Đối tượng không chịu thuế
 19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại;
- quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT
- XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ
chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;
- quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy
định của CP;
- đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao;
- hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn
thuế.
 HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để
viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.
III. Đối tượng không chịu thuế
 20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh
thổ VN;
- hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK;
- nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK
theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên
nước ngoài;
- HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với
các khu phi thuế quan và giữa các khu phi
thuế quan với nhau.
III. Đối tượng không chịu thuế
 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật
chuyển giao công nghệ;
- CN quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ;
- Phần mềm máy tính: bao gồm SP phần mềm và DV phần
mềm theo quy định của PL. .
 22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành
sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
 23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa qua chế biến thành SP khác , bao gồm cả khoáng
sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm lượng, hoặc
tài nguyên đã qua công đoạn cắt, xẻ.
III. Đối tượng không chịu thuế
 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ
phận cơ thể của người bệnh; bao gồm cả sản phẩm
là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người
- Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người
tàn tật.
 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức thu
nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu
chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước.
  “Luật số 31:HHDV của hộ, cá nhân KD có
mức DT hàng năm từ100 tr đ trở xuống
III. Đối tượng không chịu thuế
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn
thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán
ra.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước
theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc
phòng thực hiện đối với các công trình được đầu
tư bằng nguồn vốn NSNN.
III. Đối tượng không chịu thuế
 Cơ sở kinh doanhHH-DV không chịu thuế GTGT,
không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu
vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0%
 HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK theo
quy định nếu thay đổi mục đích SD phải KK, nộp thuế
GTGT khâu NK theo quy định với cơ quan HQ nơi ĐK
tờ khai HQ. Thời điểm tính thuế GTGT từ thời điểm
chuyển mục đích sử dụng. Tổ chức, cá nhân bán HH
ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với
cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định
Các trường hợp không phải
kê khai, tính nộp thuế GTGT
 1. Hàng hoá, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt
Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận
tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm
đến ở nước ngoài;
 Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ (trừ
các dịch vụ xuất khẩu) mà hoạt động cung cấp vừa
diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì
dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với
phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ
trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá
nhập khẩu.
Các trường hợp không phải
kê khai, tính nộp thuế GTGT
 2. Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ
trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải
và các khoản thu tài chính khác
 Cơ sở KD khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền
thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng
quyền phát thải thì lập chứng từ thu theo quy định.
Đối với cơ sở KD chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập
chứng từ chi tiền.
 Trường hợp bồi thường bằng HH-DV thì cơ sở bồi
thường phải lập hoá đơn như đối với bán hàng hoá,
dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo
quy định.
Các trường hợp không phải
kê khai, tính nộp thuế GTGT
 3. Tổ chức, CN SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ của
tổ chức nước ngoài không có CSTT tại Việt Nam, CN
ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam
như: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị
(bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo,
tiếp thị; xúc tiến đầu tư và TM; môi giới bán HH, cung
cấp DV; đào tạo; chia cước dịch vụ BCVT quốc tế
giữa VN với nước ngoài mà cácDV này được thực
hiện ở ngoài VN
 4. Tổ chức, cá nhân không KD, không phải là người
nộp thuế GTGT thì không phải kê khai, tính thuế
GTGT khi bán tài sản, kể cả trường hợp bán tài sản
đang sử dụng để bảo đảm tiền vay tại các ngân
hàng, tổ chức TD.
Các trường hợp không phải
kê khai, tính nộp thuế GTGT
 5. TSCĐ đang sử dụng, đã thực hiện trích KH khi
điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa
CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu
100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một
CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ cho HĐSXKD
HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập HĐ và kê
khai, nộp thuế GTGT. CSKD có tài sản điều chuyển
phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản
kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.
 Trường hợp TS khi điều chuyển đã thực hiện đánh
giá lại giá trị tài sản hoặc điều chuyển cho CSSXKD
HHDV không chịu thuế GTGT thì phải lậpHĐ GTGT,
kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Các trường hợp không phải
kê khai, tính nộp thuế GTGT
6. Các trường hợp khác:
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập DN..
b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong
DN ; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình DN.
Trường hợp TS điều chuyển giữa các ĐV hạch toán độc lập hoặc
giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong
cùng một CSKD thì CSKD có tài sản điều chuyển phải xuất hoá
đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định
c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
d)Các khoản thu hộ không LQ đến việc bán HH-DVcủa CSKD.
đ) Doanh thu HH-DV nhận bán ĐL và doanh thu HH được hưởng
từ hoạt động ĐL bán đúng giá quy định của dịch vụ: bưu chính,
viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ;
đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các DV ngành HK-HH mà được
áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán BH.
e) Doanh thu HH-DV và doanh thu hoa hồng ĐL được hưởng từ
hoạt động đại lý bán HH-DV thuộc diện không chịu thuế GTGT.
IV. Căn cứ tính thuế và
phương pháp tính thuế
 Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
 1. Giá tính thuế :
1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT;Đối với HH chịu thuế BVMT là giá bán
đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; đối với HH vừa chịu
thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMTlà giá bán đã có thuế TTĐB, BVMT
nhưng chưa có thuế GTGT.
1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK
(nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có) + thế BVMT( nếu có)
. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng NK.
 Trường hợp HHNK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế
GTGT là giá NK cộng (+) với thuế NK xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.
1.Giá tính thuế GTGT
1 .3. Đối với sản phẩm, HH-DV (kể cả mua ngoài hoặc
do cơ sở KD tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho,
trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời
điểm phát sinh các hoạt động này. :Biếu, tặng giấy
mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các
cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi
người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì
giá tính thuế được xác định bằng không (0).
 ĐV biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách
nhiệm về số lượng giấy mời, danh sách TC-CN mà cơ
sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra chương
trình biểu diễn, thi đấu TT. Trường hợp cơ sở có hành
vi gian lận vẫn thu tiền đối với giấy mời thì bị xử lý
theo quy định của PLvề QLthuế.
1.Giá tính thuế GTGT
 1.4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HH-DV tiêu
dùng nội bộ
 Đối với sản phẩm, HH-DV cơ sở kinh doanh SX hoặc
cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ HĐSXKD
(tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản
phẩm, HH-DV cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh việc tiêu dùng , HH-DV . Cơ sở kinh
doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT
xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh , HH-DV chịu thuế GTGT.
 Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để
chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để
tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất,
kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT
1. Giá tính thuế GTGT
1.5. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT;
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng
kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì
giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả
trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất
được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê
phải trả cho nước ngoài;
1. Giá tính thuế GTGT
1.6. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm
là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế
GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm;
1.7. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế
GTGT;
1.8 Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình,
hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện
bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng,
lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không
bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị;
1.Giá tính thuế GTGT
1.9 Đối với hoạt độngKDBĐS, giá tính thuế là giá CN
bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế
GTGT.
“a.1.Đối với trường hợp được NN giao đất để đầu tư
CSHT xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính
thuế GTGT bao gồm tiền SD đất phải nộp NSNN
(không kể tiền SD đất được miễn, giảm) và CP bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định
a.2.Trường hợp đấu giá quyền SD đất của NN là giá
đất trúng đấu giá;
a.3.Trường hợp thuê đất để xây dựng CSHT, XD nhà để
bán, giá đất được trừ là tiền thuê đất phải nộp
NSNN(không bao gồm tiền thuê đất được miễn,
giảm) và CP đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy
định pháp luật.
1.Giá tính thuế GTGT
 Tiếp a.4) Trường hợp CSKD nhận chuyển nhượng
QSDĐ của các tổ chức, CN thì giá đất được trừ để
tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển
nhượng QSDĐ bao gồm cả giá trị CS hạ tầng (nếu
có); CSKDkhông được kê khai, khấu trừ thuế GTGT
đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền
sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT. Trường
hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận
chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế
GTGT là giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TƯ quy
định tại thời điểm ký HĐ nhận chuyển nhượng.
 a.5) Trường hợp CSKD bất động sản thực hiện theo
hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) đổi công trình
lấy đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá
tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp
luật”.
39
1.Giá tính thuế GTGT( TT 65
bổ sung)
 “DN KDBĐS có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nông nghiệp của người dân theo HĐ chuyển nhượng, sau
đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để XD chung
cư, nhà ở...để bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT
là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng từ người dân
và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất nộp
NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp sang đất ở, thuế TNCN nộp thay người dân có đất
chuyển nhượng (nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản nộp thay)”.
39
1. Giá tính thuế GTGT
b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở
hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển
nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT
là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp
đồng.
1. Giá tính thuế GTGT
1.10. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng
hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các HĐ này,
chưa có thuế GTGT ( trừ HH của DV: BC-VT, bán vé xổ
số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; ĐL vận tải quốc
tế; ĐL của các dịch vụ ngành HK, HH mà được áp dụng
TS thuế GTGT 0%);
1.11. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh
toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như
giá vé, tem BCVT...) thì giá tính thuế được xác định
theo công thức:
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH,
DV(%)], Ví dụ:
(Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là :
5.5tr/1,1 = 5 tr)
1. Giá tính thuế GTGT
 1.12. Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch
toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính
thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa
phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán
điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao
gồm thuế GTGT. Trường hợp chưa xác định được giá
bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo
giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không
thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của
năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện
thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều
chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá
chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm
bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày
31/3 của năm sau.
1. Giá tính thuế GTGT
 1.13. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử
có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là
số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng
cho khách.
 Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
 Giá tính thuế =Số tiền thu được
 1+ thuế suất
1. Giá tính thuế GTGT
 1.14. Đối với dịch vụ DL theo hình thức lữ hành, HĐ ký với
khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được
xác định là giá đã có thuế GTGT.
 Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
 Giá tính thuế =Giá trọn gói
1+ thuế suất
Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận
chuyển khách DL từ nước ngoài vào VN, từ VN đi nước ngoài,
các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước
ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của
khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong
giá (doanh thu) tính thuế GTGT.
1. Giá tính thuế GTGT
 1.15 Giá tính thuế đối với hoạt động cung
ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa
thực hiện ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ
thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp
đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp hợp đồng
không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực
hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác
định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt
Nam trên tổng chi phí.
1. Giá tính thuế
 . Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả
khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD
được hưởng.
 . Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN.
Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại
tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh DT để xác định giá tính thuế.
Thời điểm xác định
thuế GTGT
 Đối với bán HH là thời điểm chuyển giao quyền SH hoặc quyền
SDHH cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu tiền.
 Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV
hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng DV, không phân biệt đã thu
tiền hay chưa
 Đối với HĐ cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện,
nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên HĐ tính tiền.
 Đối với HĐKD bất động sản, xây dựng CSHT, XD nhà để bán,
CN hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
DA hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ.
 Đối với XD-LĐlà thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình,
hạng mục công trình, khối lượng XD-LĐ hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa .
 Đối với HH NKlà thời điểm đăng ký tờ khai HQ.
2. Thuế suất
 1. Mức thuế suất 0% đối với HH, DV xuất
khẩu, ( kể cả HHDV bán cho khu phi thuế
quan;vận tải quốc tế và HH, DV không chịu
thuế GTGT khi XK, trừ các trường hợp sau:
(Các trường hợp không áp dụng thuế suất
0% quy định sau đây áp dụng theo
thuế suất tương ứng của HH-DV khi
bán ra, cung ứng trong nước).:
Thuế suất 0%
 Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
 Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
ra nước ngoài;
 Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
 Dịch vụ cấp tín dụng;
 Chuyển nhượng vốn;
 Dịch vụ tài chính phái sinh;
 Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
 Sản phẩm tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
thành sản phẩm khác quy định
HHDV xuất khẩu là HHDV được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong
khu phi thuế quan; HHDV cung cấp cho khách hàng nước
ngoài theo quy định của Chính phủ.”
Thuế suất 0%
Tiếp theo:- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong
khu PTQ mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho TC-CN trong khu PTQ.
- Các DV cung cấp cho TC-CN ở trong khu PTQ : cho
thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi;
DV vận chuyển đưa đón người LĐ ; DV ăn uống (trừ
DV cung cấp suất ăn công nghiệp, DV ăn uống trong
khu PTQ).
- Các DV sau cung ứng tại VN cho TC-CN ở NN không
được ADthuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu TT, biểu diễn nghệ thuật, VH, giải trí, hội nghị,
khách sạn, đào tạo, quảng cáo, DL lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.
Thuế suất 0%
 a) HHXK bao gồm:
 HHXK ra nước ngoài, kể cả UTXK;
 HH bán vào khu PTQ theo quy định của TTCP; hàng
bán cho cửa hàng miễn thuế;
 Các trường hợp được coi là XKtheo quy định của PL
về TM:
+ HH GC chuyển tiếp theo quy định của PL thương
mại
+ HH gia công XK tại chỗ theo quy định của PL thương
mại
+ HHXK để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
. Thuế suất 0%
 b) Dịch vụ XK bao gồm DV được cung ứng trực tiếp
cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu PTQ.
 Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không
có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người
nộp thuế GTGT tại Việt Nam;
 Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư
trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài
VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV;
 TC-CN trong khu phi thuế quan có ĐKKD và các
trường hợp khác theo quy định của TTCP.
. Thuế suất 0&
c. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành
khách, hành lý, hàng hoá theo chặng
quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc
từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả
điểm đi và đến ở nước ngoài, không
phân biệt có phương tiện trực tiếp vận
tải hay không có phương tiện . Trường
hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm
cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm
cả chặng nội địa;
. Thuế suất 0%
 d .Các DV của ngành HK, HH áp dụng thuế suất
0%: HK :DV cung cấp suất ăn ; DV cất hạ cánh ; DV
sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi
chiếu an ninh hành khách, hàng lý và HH; DV băng
chuyền hành lý tại nhà ga; DV phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ
kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê
cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều
hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên
và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất
xếp, kiểm đếm hàng hoá; Dịch vụ phục vụ hành
khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không
Việt Nam (passenger service charges)
Thuế suất 0%
 Các dịch vụ của ngành hàng hải áp
dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu
biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng
hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc
cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ
sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận;
đăng kiểm.
Thuế suất 0%
 e. Các hàng hóa, dịch vụ khác:
 - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho
doanh nghiệp chế xuất.
 - Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường
hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng
dẫn trên
 - Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung
cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Thuế suất 0%
 Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
 Đối với hàng hoá xuất khẩu:
 - Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất
khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
 - Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất
khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác
theo quy định của pháp luật;
 - Có tờ khai hải quan theo quy định.
Thuế suất 0%
 b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
 - Có HĐ cung ứng dịch vụ
 - Có chứng từ thanh toán tiền DVXK qua ngân hàng và các
chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
 - Có cam kết của tổ chức, CN ở NN là tổ chức nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người
nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN
không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài
VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
 Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%,
ngoài các điều kiện về HĐ và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu
bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi
sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
2. Thuế suất
 2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau
đây:
2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt;
2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ
sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây
trồng;
2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi
khác;
2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục
vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ
sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp
. Thuế suất 5%
2.5) SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa
qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi,
sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản
lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở
khâu KD thương mại.
2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây
giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
2.7) TP tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu
KDTM, trừ gỗ, măng và các SP do người SX trực tiếp
bán ra. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị
thì AD thuế suất 10%. Lâm sản chưa qua chế biến
bao gồm các SP từ rừng tự nhiên khai thác thuộc
nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ,
lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản
khác
Thuế suất 5%
.
2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm
gỉ đường, bã mía, bã bùn;
2.9) SP bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa,
luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các SP
thủ công khác SX bằng NL tận dụng từ nông nghiệp
là các loại SP được SX , CB từ NL chính là đay, cói,
tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm
đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu SX bằng
đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre
nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre,
nón lá; đũa tre, đũa luồng;
- Bông sơ chế; giấy in báo.
Thuế suất 5%
2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy
cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt
đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp,
máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y
tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa
dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh, thuốc phòng bệnh; mũ, quần áo, khẩu trang,
săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng
tay chuyên dùng cho y tế.
Thuế suất 5%
2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập,
bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị,
dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học;
2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể
thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát
hành và chiếu phim;
2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ
sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình
sách VBPL
Thuế suất 5%
2.15) DV khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc
nghiên cứu KH và PT công nghệ; các hoạt động liên quan đến
sở hữu trí tuệ; các DV về thông tin, phổ biến, ứng dụng tri thức
KH và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn theo HĐ dịch vụ
khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công
nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên
Internet.
2.16. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện từ
ngày 01 tháng 7 năm 2013
Giảm 50% mức TS 10% thuế GTGT từ ngày 01/ 7?2013 đến hết
ngày 30 / 6 / 2014 đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở
thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 và
có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.
Thuế suất 10 %
 3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với
hàng hoá, dịch vụ không quy định tại
mức TS 0% và 5%
 Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và
10% được áp dụng thống nhất cho từng
loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập
khẩu, sản xuất, gia công hay kinh
doanh thương mại
3. Phương pháp tính thuế
 Có 2 phương pháp tính thuế GTGT :
- phương pháp khấu trừ thuế GTGT
- phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
4. Phương pháp khấu trừ
PPKT thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
 Luật 31:. PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của
pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:
 a) Cơ sở KD có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng
dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh
doanh;
 b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh
doanh.
1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
thuế = số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ;
a. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;
 ThuếGTGT ghi trên HĐ bằng giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra nhân (x) với TS thuế GTGT
 Khi lập HĐ bán HHDV phải ghi rõ giá bán chưa có
thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải
thanh toán. Trường hợp HĐ chỉ ghi giá thanh toán
(trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù),
không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế
GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh toán
4. Phương pháp khấu trừ
4. Phương pháp khấu trừ
 b .Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT
ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả
TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp
thuế của hàng hoá NK hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các
tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN
và cá nhân nước ngoài KD hoặc có thu nhập phát
sinh tại VN.
 Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được
dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế
để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu
vào.
 Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS
của HH, DV(%)],
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 1. Thuế GTGT đầu vào của HH-DV dùng cho SX, KD
HH-DV chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ. kể cả thuế
GTGT đầu vào không được bồi thường của HH chịu
thuế GTGT bị tổn thất.
 Trường hợp HH có hao hụt tự nhiên do tính chất lý
hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót như xăng,
dầu… thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu
vào của số lượng HH thực tế hao hụt tự nhiên không
vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế
GTGT đầu vào của số lượng HH hao hụt vượt định
mức không được KT, hoàn thuế.
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 2. Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời
cho SX, KD HH-DV chịu thuế và không chịu thuế thì
chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV
dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT. Hạch toán
riêng thuế đầu vào, của hàng chịu thuế, không chịu
thuế; nếu không hạch toán riêng ,hàng tháng tạm
phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được KT
trong tháng, cuối năm thực hiện tính phân bổ số thuế
GTGT đầu vào được KT của năm để kê khai điều
chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ KT theo
tháng
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 3.Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX, KD
HH-DV chịu GTGT và không chịu thuế thì được KT toàn bộ.( từ
1/1/2014 không được khấu trừ toàn bộ mà phân bổ theo tỷ lệ
giữa HHDV chịu thuế và không chịu thuế)
 Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ như nhà ăn
ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà
để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho NLĐ làm việc trong
khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho NLĐ làm việc trong các
khu công nghiệp đượcKTtoàn bộ.
 TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ
VCHK,KSDL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT
đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồng ( chưa có thuế
GTGT)không được KT,
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ không được
KT mà tính vào NG của TSCĐ: TSCĐ:
chuyên dùng phục vụ SX vũ khí, khí tài phục
vụ QP, an ninh; TSCĐ: , MMTB của các tổ
chức TD, tái BH, BH nhân thọ,CK, các bệnh
viện, trường học; tàu bay dân dụng, du
thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận
chuyển HH, hành khách, kinh doanh DL,
khách sạn
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
. 4.Cơ sở SX NN-LN , nuôi trồng đánh bắt thuỷ, HS có tổ
chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập
trung có sử dụng SP ở các khâu SX NN-LN; nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ, HS làm NL để tiếp tục SX chế
biến ra SP chịu thuế GTGT được KK, KT thuế GTGT
đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư
XDCB, SX , chế biến. Trường hợp CSKD có DADTđể
tiếp tục SX , chế biến hoặc có văn bản cam kết tiếp
tục SX sản phẩm chịu thuế GTGT thì được kê khai,
KT ngay từ giai đoạn ĐT-XDCB. Đối với thuế GTGT
đầu vào PS trong giai đoạn ĐT XDCB, DN đã KK-KT
hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ ĐKKT
hoàn thuế thì DN phải KK, điều chỉnh nộp lại tiền
thuế GTGT đã KT ,hoàn .
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 5. Thuế GTGT đầu vào của HH mua ngoài hoặc do
DN tự SX sử dụng để cho, biếu, tặng, KMQC dưới
các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT thì được KT.
 6. Thuế giá GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho
SXKD HHDV không chịu thuế GTGT được tính vào
NGTSCĐ, giá trị nguyên vật liệu hoặc CPKD. Trừ các
trường hợp::
 a) Thuế GTGT của HHDV mua vào để sản SXKD
HHDV cung cấp cho TC-CN nước ngoài, tổ chức QT
để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại theo
quy định được khấu trừ toàn bộ;
 b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí
đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 7.Thuế GTGT đầu vàoPS trong tháng nào được KK-KT tháng
đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
 Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KK-KTcòn
sót thì được trừKK-KT bổ sung; thời gian để kê KK-KT bổ sung
tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh HĐ bỏ sót, trừ
trường hợp kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở khâu NK (kể
cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu NK có chứng từ nộp thuế trước
ngày 01/3/2012), số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn
ĐT, chưa đi vào HĐ thì được KK-KT bổ sung theo quy định của
PL về quản lý thuế.
 Luật 31.Trường hợp CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi
kê khai,KT bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước
khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Trường hợp đã lập hoá đơn GTGT bán hàng nhưng phát hiện
sai sót về thuế GTGT, phải lập HĐ điều chỉnh, bổ sung thì thời
hạn kê KK-KT , bổ sung thuế đầu vào được tính từ thời điểm lập
HĐ điều chỉnh, bổ sung..
8. Số thuế GTGT đầu vào không được KT, được hạch toán vào CP
để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ theo
quy định của PL.
9. VP Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếpHĐKD và các đơn vị
hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà
nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT thì không được KT hay hoàn thuế GTGT đầu
vào của hàng HHDV mua vào phục vụ cho HĐ của các đơn vị
này.
10. Thuế GTGT vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung
cấp HHDV không KK, nộp thuế GTGT( điều mới Các trường
hợp không phải KK, tính nộp thuế GTGT) được khấu trừ toàn bộ
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
.
 11.Cơ sở kinh doanh được KK-KT thuế GTGT của HH-DV mua
vào dưới hình thức uỷ quyền cho TC-CN khác mà HĐ mang tên
TC-CN được UQ bao gồm :
 a) DN bảo hiểm UQ cho người tham gia BH sửa chữa TS;
chi phí , phụ tùng …sửa chữa có HĐ GTGT ghi tên người tham
gia BH, doanh nghiệp BH thực hiện thanh toán cho người tham
gia BH phí bảo hiểm tương ứng theo HĐBH thì DN BH được
KK-KT thuế GTGT tương ứng với phần bồi thường BH thanh
toán theo HĐ GTGT đứng tên người tham gia BH ; trường hợp
phần bồi thường có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thực
hiện thanh toán qua NH .
 b) Trước khi thành lập DN , các sáng lập viên có văn bản
UQ cho TC-CN thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan
đến việc thành lập DN, mua sắm HH, vật tư thì DN được KK-KT
thuế GTGT đầu vào theo HĐ GTGT đứng tên TC-CN được UQ
và phải thực hiện thanh toán cho TC-CN được ủy quyền qua
NH đối với những HĐ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 12. Trường hợp CN-TC không KD có góp vốn bằng
TS vào công ty TNHH, công ty CP thì chứng từ đối
với TS góp vốn là BB chứng nhận góp vốn, biên bản
giao nhận TS. Nếu TS góp vốn là TS mới mua, có
HĐ hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp
nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi
trên HĐ bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp
được kê KK-KT thuế GTGT
 13. Đối với hộ KD nộp thuế GTGT theo phương pháp
TT trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo
PPKT thuế, được KT thuế GTGT của HHDV mua vào
PS kể từ tháng áp dụng nộp thuế theo PPKT thuế;
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 14. Không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với :
 - HĐ GTGT sử dụng không đúng quy định của PL như: hóa đơn
GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù )
 - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như
tên, địa chỉ,MST của người bán nên không xác định được người
bán;
 - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như
tên, địa chỉ, MST của người mua nên không xác định được
người mua (trừ trường hợp không cần ghi tên người mua theo
quy định)
 - HĐ-CT nộp thuế GTGT giả, HĐ bị tẩy xóa, HĐ khống
 - HĐ ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán
hoặc trao đổi.
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 1. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu
NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
(thuế nhà thầu )theo quy định.
 2. Có chứng từ thanh toán qua NH ( Luật 31:thanh toán không
dùng tiền mặt) đối với hàng HHDV mua vào (bao gồm HH nhập
khẩu) từ 20 tr đ trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua
vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đ theo giá đã có thuế GTGT
 . Chứng từ thanh toán qua NH là có chứng từ CM việc chuyển
tiền từ TK của bên mua sang TK của bên bán mở tại các tổ
chức cung ứng DV thanh toán như séc, UN chi hoặc lệnh chi,
UN thu, thẻ NH, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức
thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên
mua thanh toán từ TK của bên mua sang TK bên bán mang tên
chủ DN tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ TK của bên mua
mang tên chủ DN tư nhân sang TK bên bán nếu TK này đã
được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán
hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được
khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ
hai mươi triệu đồng trở lên.
 b) HHDVmua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 tr đ trở lên theo
giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ TT qua NH thì
không được KT. Các HĐ này, kê khai vào mục HHDV không
đủ điều kiện KT trong bảng kê HĐ-CT hàng hoá, dịch vụ mua
vào.
 Mua hàng của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 tr đ nhưng
mua nhiều lần trong cùng một ngày TT bằng tiền không được
KT . Nhà cung cấp là người nộp thuế có MST , trực tiếp khai và
nộp thuế GTGT.
Điều kiện khấu trừ thuế
GTGT với hàng trả chậm
c.Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr đ rở lên, DN căn
cứ vào HĐ mua HHDV bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH
của hàng mua trả chậ để KK, KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ
thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua
vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm
TT theo HĐ, vẫn được KK, KT thuế GTGT đầu vào.
 Đến thời điểm TT theo HĐ nếu không có chứng từ TT thì không được
KT thuế GTGT đầu vào, DN phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế
GTGT đầu vào đã KT. Trường hợp khi điều chỉnh giảm số thuế GTGT
đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HHDV mua vào không có chứng từ
TT qua NH , DN đồng thời hạch toán tăng CP tính thuế TNDN khoản
CP tương ứng số thuế GTGT đầu vào không được KT đã điều chỉnh
giảm thì sau khi có chứng từ TT qua NH, được khai bổ sung thuế GTGT
và điều chỉnh giảm CP tương ứng. NếuDN không hạch toán tăng CP
thì không phải điều chỉnh lại CP tính thuế TNDN.
83
Điều kiện khấu trừ thuế
GTGT
 Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định HĐ , DN không thực
hiện điều chỉnh giảm thuế GTGT đã KT nhưng trước khi CQ thuế
công bố QĐ kiểm tra tại trụ sở, DN có đầy đủ chứng từ chứng minh đã
TT qua NH thì nếu việc không điều chỉnh giảm không dẫn đến thiếu số
thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì DN bị xử phạt vi phạm
về thủ tục thuế, nhưng nếu làm thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số
thuế được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định của
Luật Quản lý thuế.
 Trường hợp CQ thuế công bố QĐ KT, thanh tra tại trụ sở và có QĐ xử
lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT không có chứng
từ TT qua NH, sau khi CQ thuế xử lý , DN mới có chứng từ TT qua NH
thì:
 Đối với các HĐ GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi CQ thuế đến thanh
tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT.
 Đối với các HĐ GTGT DN đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan
thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu có chứng từ TT
qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có Quyết định xử lý của cơ
quan thuế.
84
Điều kiện KT thuế đầu vào
 d) Các trường hợp được coi là TT qua NH
 d.1) HHDV mua vào theo phương thức TT bù trừ giữa giá trị
HHDV mua vào với bán ra, vay mượn hàng mà phương thức
thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ .
 Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ 3 phải có biên bản bù
trừ công nợ của 3 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.
 d.2) HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay,
mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ 3 mà phương thức
thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ có HĐ vay,
mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có
chứng từ chuyển tiền từ TK của bên cho vay sang TK của bên
đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù
trừ giữa giá trị HHDV mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ
trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.
Điều kiện KT thuế đầu vào
 d.3) HHDV mua vào được thanh toán
UQ qua bên thứ 3 thanh toán qua NH
(bao gồm cả trường hợp bên bán yêu
cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân
hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ
định) phải được quy định cụ thể trong
HĐ dưới hình thức văn bản và bên thứ
3 là một pháp nhân hoặc thể nhân đang
hoạt động theo quy định của PL.
Điều kiện khấu trừ thuế
đầu vào với HH-DV XK
 Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều
kiện quy định tại điểm 1 và điểm 2 còn phải có: hợp
đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công
hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá,
dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ
khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
 Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ
thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng
tiền mặt.”
Điều kiện khấu trừ thuế đầu
vào với HH-DV XK
-Tờ khai HQ đối với HHXK có xác nhận đã XK của cơ
quanHQ.
Đối với cơ sở KDXK sản phẩm phần mềm dưới các hình
thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để
được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào, phải đảm bảo
thủ tục về tờ khai HQ như đối với HH thông thường.
 Các trường hợp sau không cần tờ khai HQ:
- XK DV , phần mềm qua phương tiện điện tử theo
đúng quy định của PL về thương mại điện tử.
- XDLĐ công trình của doanh nghiệp chế xuất.
- Cung cấp điện, nước,HH phục vụ sinh hoạt hàng ngày
củaDNCX.
Điều kiện khấu trừ thuế đầu
vào với HH-DV XK
 HHDV xuất khẩu phải thanh toán qua NH
 a) Thanh toán qua NH là việc chuyển tiền từ TKcủa bên NK
sang TK mang tên bên XK mở tại NH theo các hình thức thanh
toán phù hợp với thỏa thuận trong HĐ và quy định của NH.
Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có của NH bên XK về số
tiền đã nhận được từ TK của NH bên NK. Trường hợp thanh
toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu,
đến thời hạn thanh toán phải có chứng từ thanh toán qua NH.
Trường hợp UTXK thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân
hàng của phía nước ngoài cho bên nhận uỷ thác và bên nhận
uỷ thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho
bên uỷ thác.
Điều kiện khấu trừ thuế
đầu vào với HH-DV XK
 b) Các trường hợp được coi là thanh toán qua NH:
 HHDV xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào khoản
tiền vay nợ nước ngoài phải có đủ điều kiện, thủ tục,
hồ sơ quy định
 Sử dụng tiền thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài
 Phía nước ngoài UQ cho bên thứ 3 là TC-CN ở nước
ngoài thực hiện thanh toán, bù trừ công nợ theo HĐ
 Phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở VN
thanh toán, bù trừ công nợ với phía nước ngoàitheo
HĐ
 Phía nước ngoài thanh toán từ TK tiền gửi vãng lai
của phía nước ngoài mở tại các tổ chức TD tại Việt
Nam
Điều kiện khấu trừ thuế
đầu vào với HH-DV XK
 Phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng chứng từ
thanh toán qua ngân hàng không đúng tên ngân hàng phải
thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng
từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp
đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất
khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán
hợp lệ.
 Trường hợp CSKD xuất khẩu HHDV cho bên nước ngoài (bên
thứ 2 , đồng thời NK hàng hoá, dịch vụ với bên nước ngoài khác
hoặc mua hàng với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (bên thứ 3);
nếu cơ sở kinh doanh có thỏa thuận với bên thứ 2 và bên thứ 3
về việc bên thứ 2 thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên
thứ 3 số tiền mà cơ sở kinh doanh còn phải thanh toán cho bên
thứ 3 thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định
trong HĐ xuất khẩu, HĐ nhập khẩu hoặc HĐ mua hàng (phụ
lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ - nếu có) và cơ sở kinh
doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của
các bên liên quan (giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ hai, giữa
cơ sở kinh doanh với bên thứ ba).
Điều kiện khấu trừ thuế
đầu vào với HH-DV XK
 Trường hợp HHXK ra nước ngoài nhưng vì lý do
khách quan phía nước ngoài từ chối không nhận
hàng và cơ sở kinh doanh tìm được khách hàng mới
cùng quốc gia với khách hàng ký kết hợp đồng mua
bán ban đầu để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế
gồm toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng
xuất khẩu ký kết với khách hàng ban đầu (hợp đồng,
tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, hoá
đơn), công văn giải trình của cơ sở kinh doanh lý do
có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở
kinh doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính
xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận), toàn
bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu
ký kết với khách hàng mới (hợp đồng, hoá đơn bán
hàng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy
định) và các chứng từ khác - nếu có).
Điều kiện khấu trừ thuế
đầu vào với HH-DV XK
 Các trường hợp TT khác đối với HH-DV XK theo quy
định của CP:
 + Thu tiền trực tiếp của NLĐ đối với cơ sở KD XKLĐ
 + XKHH để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN, nếu thu
và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ phải có CT
kê khai với cơ quan HQ và chứng từ nộp tiền vào NH
tại VN
 + XKHH-DV để trả nợ NN cho CP theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
 + Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh
toán bằng hàng .
Điều kiện khấu trừ thuế
đầu vào với HH-DV XK
 Các trường hợp XK không có chứng từ thanh toán
qua NH được KT,, hoàn thuế:
 Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh
toán, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do
 Trường hợp HHXK không đảm bảo chất lượng phải
tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản
giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ
 Trường hợp hàng hoá XK bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu
hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do
Điều kiện KT, HT GTGT
của HH được coi như XK
 Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của
pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng
hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công hàng hoá với nước ngoài
 Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp
luật:
 . Hàng hoá, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất
khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài
 Hàng hoá, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán
cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình
xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá
tại nước ngoài theo Hợp đồng
6. Phương pháp trực tiếp
1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp
dụng đối với các trường hợp sau
- Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT theo quy định
của pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh
tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ và các tổ chức khác
- Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý.
6. Phương pháp trực tiếp trên
GTGT
 2.Phương pháp tính trực tiếp:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực
tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X
thuế suất thuế GTGT.
a.Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán
của HH, DV bán ra trừ giá thanh toán của HH, DV
mua vào tương ứng.
 Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên
hoá đơn bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
 Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng
giá trị HHDV mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho
SX, KD HHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
6. Phương pháp trực tiếp
trên GTGT
 Trường hợp cơ sở KD không hạch toán được doanh
số vật tư, HH-DV mua vào tương ứng với doanh số
hàng bán ra thì xác định như sau:
- Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ,
cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn
cuối kỳ.
 - Cơ sở KD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP
tính trực tiếp trên GTGT không được tính giá trị tài
sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ vào
doanh số HH-DV mua vào để tính GTGT
6. Phương pháp trực tiếp
trên GTGT
 - Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia
tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ
vào giá trị gia tăng dương (+) của vàng, bạc, đá quý.
Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương
(+) hoặc giá trị gia tăng dương (+) không đủ bù trừ
giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào
giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm
dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết
chuyển tiếp sang năm sau. Cơ sở kinh doanh khai
thuế GTGT theo tờ khai 03/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư 06
6. Phương pháp trực tiếp trên
GTGT
 b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDVcó đầy đủ hoá đơn của
HH-DVbán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác
định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp
đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn
mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định
bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh
thu.
 Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác
định giá trị gia tăng được quy định như sau:
 Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.
 Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu): 50%.
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có
bao thầu nguyên vật liệu: 30%.
6. Phương pháp trực tiếp trên
GTGT
 c) Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, CN kinh
doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài
chính quy định.
 Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ
tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với
hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật.
PP trực tiếp từ 1/1/2014
 1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị
gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia
tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế
tác vàng, bạc, đá quý.
 GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định
bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá
quý mua vào tương ứng.
PP trực tiếp từ 1/1/2014
 2. Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT
bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng như sau:
 a) Đối tượng áp dụng:
 - DN, HTX có DThàng năm dưới mức 1 tỷ đ, trừ trường hợp
ĐKtự nguyện áp dụng PPKT thuế y;
 - Hộ, cá nhân kinh doanh;
 - TC-CN nước ngoài KD không có CSTT tại Việt Nam nhưng có
DT phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, HĐCT, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV
để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu, khí nộp thuế theoPPKTdo bên VN khấu trừ nộp thay;
 - Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo
PPKT thuế
PP trực tiếp từ 1/1/2014
 b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định
như sau:
 - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
 - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên
vật liệu: 5%;
 - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng
hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:
3%;
 - Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
V. Hoàn thuế
 Đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT
 1. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được hoàn thuế GTGT
nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được
KT hết.( từ 1/1/2014 : 12 tháng hay 4 quý)
 2. Cơ sở KD mới thành lập từ DA đầu tưtư đã ĐKKD, đăng ký nộp
thuế GTGT theo PPKT hoặc DA tìm kiếm thăm dò và PT mỏ dầu khí
đang trong giai đoạn ĐT, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì
được hoàn thuế GTGT của HH-DV sử dụng cho đầu tư theo từng
năm. Nếu Thuế đầu vào 200 tr đ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được
hoàn thuế GTGT.
 3.Trường hợp cơ sở KD đã ĐK nộp thuế GTGT theo PPKTcó DA đầu
tư mới, đang trong giai đoạn ĐTcó số thuế GTGT của HH, DV mua
vào sử dụng cho ĐT mà chưa được KT hết và có số thuế còn lại từ
200 tr Đ (300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
V. Hoàn thuế
 4 . KD hàng hoá XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT
từ 200 trđ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo
tháng . Nếu trong tháng vừa cóHHDVXK, vừa bán trong nước, có
số thuế GTGT đầu vào củaHHDVXK chưa được khấu trừ từ 200
triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra
của hàng bán trong nước, nếu còn nhỏ hơn 200 trđ (300 tr từ
2014) thì không được xét hoàn thuế theo tháng, nếu từ 200 trđ
(300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng
 5. Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu; giao, bán, khoán, cho thuêDNNN có số thuế GTGT đầu vào
chưa đuợc KT hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa..
V. Hoàn thuế
 6. Các chương trình, DA sử dụng nguồn vốn hỗ trợ PT
chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc VT không hoàn
lại,VTNĐ:
 Đối với DA sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ
chương trình, DA hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía
nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc QL chương trình,
DA được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối vớiHHDV
mua ở VNđể sử dụng cho chương trình, DA.
 Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ ND của TC-CN
nước ngoài để mua HHDV phục vụ cho chương trình,
DA viện trợ không hoàn lại, viện trợ NĐ tại VN thì được
hoàn thuế GTGT đã trả của HHDV đó.
V. Hoàn thuế
 7. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
theo quy định của Pháp lệnh về Ưu đãi miền trừ
ngoại giao mua HHDVtại VN để sử dụng được hoàn
thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên
chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế
GTGT.
 8. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
 Các trường hợp đã lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì
không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị
hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau
thời gian đã lập hồ sơ hoàn thuế
Điều kiện và thủ tục
hoàn thuế GTGT
 1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn
thuế GTGT phải nộp thuế theo PPKT , đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành
nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có
con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế
toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
có tài khoản tiền gửi tại NH theo MST của cơ sở kinh doanh.
 2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn
thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế
đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng
tiếp sau.
 3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật
Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
VI Nơi nộp thuế GTGT
 1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa
phương nơi sản xuất, kinh doanh.
 2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán
phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng
trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương
nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở
chính.
 3. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện
theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn
VI Nơi nộp thuế GTGT
Lưu ý
 Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và
không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì:
 Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải
ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển
bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ
GTGT.
 Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu
thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%)
hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc
hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế
GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra
dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX ra.
VI Nơi nộp thuế GTGT
 Việc nộp thuế GTGT được TH theo quy định tại LQL thuế, TT
28/1011 và lưu ý:
 Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và
không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì:
 Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải
ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển
bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ
GTGT.
 Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu
thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%)
hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc
hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế
GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra
dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX ra.
Nơi nộp thuế GTGT
 NNT theo PPKT có CSSX hạch toán phụ thuộc đóng
trên địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với tỉnh, TP
nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa
phương nơi có CSSX và nơi đóng trụ sở chính
 Trường hợp CSSXPT không thực hiện HT kế toán thì
trụ sở chính phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% hoặc
1%
 Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc KD ở địa
phương cấp tỉnh, TP trực thuộc TW cùng nơi NTTcó
trụ sở chính thì NNT thực hiện KK thuế GTGT chung
cho cảc đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc có
con dấu, tài khoản NH riêng, trực tiếp bán HHDV, kê
khai đầy đủ thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì ĐVtrực
thuộc có thể ĐK nộp thuế riêng và phát hành HĐ
riêng.
Hiệu lực thi hành
 1. TT 06 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2012 thay
thế TTsố 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và TT số
112/2009/TT-BTC ngày 02/6/2009 của Bộ Tài chính.
 2. Đối với hợp đồng CNBĐS ký với khách hàng từ ngày
01/01/2009 đến trước ngày 01/3/2012, thời điểm thu tiền lần đầu
từ ngày 01/01/2009 và được thực hiện trước ngày 01/3/2012,
nếu số tiền đã thu được không thấp hơn 20% tổng giá thanh
toán của HĐCBBĐS, giá đất được trừ vẫn áp dụng theo Thông
tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và các văn bản hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
 Đối với HĐ ký với khách hàng trước ngày 01/3/2012 nhưng thời
điểm thu tiền lần đầu sau ngày 01/3/2012 hoặc số tiền thu được
trước ngày 01/3/2012 nhỏ hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐ,
giá đất được trừ áp dụng theo quy định tại Nghị định số
121/2011/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn tại TT 06.
Hiệu lực thi hành
 Bãi bỏ nội dung hướng dẫn tạm hoàn 90% thuế
GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm
xong thủ tục hải quan kể từ ngày 01/01/2012, đang
trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh
toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu tại
Thông tư số 94/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối
với hàng hoá xuất khẩu.
 Việc giải quyết hoàn tiếp 10% thuế GTGT còn lại
(của các hồ sơ đã giải quyết tạm hoàn 90% thuế
GTGT nêu trên) và các nộp dung khác vẫn thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC của
Bộ Tài chính.
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

More Related Content

What's hot

slide thue gtgt
slide thue gtgtslide thue gtgt
slide thue gtgtLê Khoa
 
219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761Hồng Ngọc
 
Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013
Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013
Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013Ili Dileaf
 
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014phantuan nam
 
Tt219 31122013 btc
Tt219 31122013 btcTt219 31122013 btc
Tt219 31122013 btcKhanh Tran
 
Thuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATThuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATChuc Cao
 
Luật 13 2008
Luật 13 2008Luật 13 2008
Luật 13 2008chimhocki
 
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuT liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuhanhdung307
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1huytv
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...Doan Tran Ngocvu
 
NĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
NĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGTNĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
NĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGTKế Toán Việt Nam
 
[12] nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12
[12]   nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12[12]   nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12
[12] nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12Trinh Cong
 
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTTT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTKế Toán Việt Nam
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾDoan Tran Ngocvu
 

What's hot (20)

slide thue gtgt
slide thue gtgtslide thue gtgt
slide thue gtgt
 
219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761
 
Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013
Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013
Tt 219 2013_khau tru vat_thay the tt06 2013
 
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
 
Tt219 31122013 btc
Tt219 31122013 btcTt219 31122013 btc
Tt219 31122013 btc
 
Thuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATThuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VAT
 
Luật 13 2008
Luật 13 2008Luật 13 2008
Luật 13 2008
 
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuT liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
 
NĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
NĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGTNĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
NĐ 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
 
LICOGI 18
LICOGI 18LICOGI 18
LICOGI 18
 
[12] nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12
[12]   nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12[12]   nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12
[12] nghi dinh-123_08122008_hd_luatthue_gtgt_13qh12
 
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGTTT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
TT219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013 về luật Thuế GTGT
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhThu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 

Similar to 02.luat thue gtgt 12.2013.cuc

1. Luat thue GTGT .12.10 CCT
1. Luat thue GTGT .12.10 CCT1. Luat thue GTGT .12.10 CCT
1. Luat thue GTGT .12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThuePham Ngoc Quang
 
219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761Hồng Ngọc
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangPham Ngoc Quang
 
Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDNLuật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDNKế Toán Việt Nam
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTruong Tran
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
26 2015 tt-btc_267174
26 2015 tt-btc_26717426 2015 tt-btc_267174
26 2015 tt-btc_267174Hồng Ngọc
 
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VATDchvKTonThu1ketoan
 
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfThoPhng1470
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
Chuong 1 bai giang thue
Chuong 1   bai giang thueChuong 1   bai giang thue
Chuong 1 bai giang thueNguoiTamky
 

Similar to 02.luat thue gtgt 12.2013.cuc (18)

TANET - Thuế GTGT - Phần 1
TANET - Thuế GTGT - Phần 1TANET - Thuế GTGT - Phần 1
TANET - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
Đề tài một số giải pháp tránh thất thu thuế GTGT, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài một số giải pháp tránh thất thu thuế GTGT, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài một số giải pháp tránh thất thu thuế GTGT, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài một số giải pháp tránh thất thu thuế GTGT, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài giải pháp tránh thất thu thuế, RẤT HAY
Đề tài  giải pháp tránh thất thu thuế, RẤT HAYĐề tài  giải pháp tránh thất thu thuế, RẤT HAY
Đề tài giải pháp tránh thất thu thuế, RẤT HAY
 
1. Luat thue GTGT .12.10 CCT
1. Luat thue GTGT .12.10 CCT1. Luat thue GTGT .12.10 CCT
1. Luat thue GTGT .12.10 CCT
 
Thue gtgt
Thue gtgtThue gtgt
Thue gtgt
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761219 2013 tt-btc_220761
219 2013 tt-btc_220761
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
 
Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDNLuật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
26 2015 tt-btc_267174
26 2015 tt-btc_26717426 2015 tt-btc_267174
26 2015 tt-btc_267174
 
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
1ketoan.com - Căn bản về Thuế VAT
 
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 1
TANET - Thuế TNCN - Phần 1TANET - Thuế TNCN - Phần 1
TANET - Thuế TNCN - Phần 1
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 
Chuong 1 bai giang thue
Chuong 1   bai giang thueChuong 1   bai giang thue
Chuong 1 bai giang thue
 

02.luat thue gtgt 12.2013.cuc

  • 1. LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email:
  • 2. Văn bản pháp quy cần tham khảo  Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP  NĐ Số:121/2011/NĐ-CP, ngày 27/ 12 /2011  TT Số: 06/2012/TT-BTC ngày 11 tháng 1 năm 2012của Bộ Tài Chính  TTSố: 65/2013/TT-BTC ngày 17/ 5 / 2013 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại TTsố 06/2012/TT-BTC.  Luật SĐBS số 32/2013/QH13 ngày 19/ 6/2013;  NĐ 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013  Số: TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013
  • 3. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT  1. Khái niệm  Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
  • 4.  2. Đặc điểm của thuế GTGT  Thuế GTGT là một loại thuế gián thu  Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng .  Là loại thuế có tính trung lập cao  Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
  • 5.  2. Đặc điểm của thuế GTGT Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000)  Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 )  NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000) -NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ  NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 ) -NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ  TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ ) - TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ  Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
  • 6.  3. Vai trò của thuế GTGT  - Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT.  - Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006: 19% ; 2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.; 2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng 30%, trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. ( không kể dầu thô)  - Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD  - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào  - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng. I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
  • 7.  1. Đối tượng chịu thuế GTGT  HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định . II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT
  • 8. 2. Người nộp thuế GTGT:  Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT : cụ thể 2.1. Các tổ chức KD được thành lập và ĐKKD theo Luật DN, Luật DNNN (nay là Luật DN,) Luật HTX; 2.2.. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT- XH, tổ chứcXH i, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND, tổ chức SN và các tổ chức khác; 2.3. Các DN có vốn ĐTNN và bên NN tham gia hợp tác KD theo Luật ĐTNN tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐKD ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT
  • 9.  2. Người nộp thuế GTGT 2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. 2.5.Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế. II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT
  • 10. III. Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)  1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK.  2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền... ( có giấy phép ĐKKD)
  • 11. III. Đối tượng không chịu thuế  3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.  4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.  5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.  6. Chuyển quyền sử dụng đất.  7. BH bao gồm: BH nhân thọ; BH sức khoẻ, BH tai nạn con người, BH người học và các DVBH liên quan đến con người; BH vật nuôi, BH cây trồng và các DVBH nông nghiệp khác; Tái BH..( 1/1/2014 BS BH tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản;
  • 12. III. Đối tượng không chịu thuế  8. Hoạt động tài chính: - D V cấp TD gồm : (T T 06 DV TD do tổ chức TD cung ứng, TT 65/2013/TT-BTC áp dụng từ 1/7/2013 bỏ cụm từ do TD) Luật 31: DV cho vay của NNT không phải là tổ chức TD; - Cho vay; CK, tái CK công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; - Bảo lãnh ngân hàng;- Cho thuê tài chính;- Phát hành thẻTD; - Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các NH được phép thực hiện TT quốc tế; - Các hình thức cấp TD khác theo quy định củaPLt. Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không chịu thuế GTGT Luật 31:
  • 13. III. Đối tượng không chịu thuế  Trường hợp từ ngày 01/3/2012 cơ sở kinh doanh không phải là tổ chức TD đã lập HĐ, tính thuế GTGT đối với khoản lãi cho tổ chức, cá nhân khác vay vốn thì các bên lập HĐ điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh lại khoản lãi tiền vay về đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các bên không thực hiện điều chỉnh HĐ đã lập, nếu tổ chức vay vốn sử dụng vốn vay phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định căn cứ hóa đơn GTGT của bên cho vay.
  • 14. III. Đối tượng không chịu thuế  b) Kinh doanh CK bao gồm: môi giới CK, tự doanh CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK, lưu ký CK, quản lý quỹ đầu tư CK, quản lý công ty đầu tư CK, quản lý danh mục đầu tư CK, DVtổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịchCK, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký CK Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán CK và các DVkhác theo quy định của Bộ Tài chính.  Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK.
  • 15. III. Đối tượng không chịu thuế  c) Chuyển nhượng vốn bao gồm: việc CN một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán DN , chuyển nhượng CK và các hình thức CN khác theo quy định của PL.  d) Bán nợ.  đ) Kinh doanh ngoại tệ.  e) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.  Luật 31: Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức TD Việt Nam.”
  • 16. III. Đối tượng không chịu thuế  9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi; Dịch vụ vận chuyển người bệnh, cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT  10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của CP. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).
  • 17. III. Đối tượng không chịu thuế 11.DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ; “bao gồm cả các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.” từ 1/1/2014 Chuyển sang TS 10%  Luật 31: từ 1/1/2014 : Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.”
  • 18. III. Đối tượng không chịu thuế  12. Duy tu, sửa chữa, XD bằng nguồn vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, CSHT và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )  13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL , bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, kịch, xiếc, TDTT ; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ VH, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Nếu các cơ sở dạy học từ mầm non đến trung học PT có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì cá khaonr này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.  Khoản thu về ở nội trú của HS,SV học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do CS đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Nếu cung cấp DV thi và cấp chứng chỉ không gắn với đào tạo thì
  • 19. III. Đối tượng không chịu thuế  14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.  15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.  16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điệntrong nội thị, tỉnh, lân cận theo quy định
  • 20. III. Đối tượng không chịu thuế  17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt; Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay ,) dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê lại. Danh mục do Bộ KH & ĐT ban hành.  18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Kể cả DV sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghiệp của Bộ QP, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • 21. III. Đối tượng không chịu thuế  19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; - quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND; - quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP; - đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; - hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.  HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.
  • 22. III. Đối tượng không chịu thuế  20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; - hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK; - nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài; - HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
  • 23. III. Đối tượng không chịu thuế  21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; - CN quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ; - Phần mềm máy tính: bao gồm SP phần mềm và DV phần mềm theo quy định của PL. .  22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.  23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến thành SP khác , bao gồm cả khoáng sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm lượng, hoặc tài nguyên đã qua công đoạn cắt, xẻ.
  • 24. III. Đối tượng không chịu thuế  24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người - Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.  25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước.   “Luật số 31:HHDV của hộ, cá nhân KD có mức DT hàng năm từ100 tr đ trở xuống
  • 25. III. Đối tượng không chịu thuế 26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: - HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.
  • 26. III. Đối tượng không chịu thuế  Cơ sở kinh doanhHH-DV không chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0%  HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK theo quy định nếu thay đổi mục đích SD phải KK, nộp thuế GTGT khâu NK theo quy định với cơ quan HQ nơi ĐK tờ khai HQ. Thời điểm tính thuế GTGT từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng. Tổ chức, cá nhân bán HH ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định
  • 27. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  1. Hàng hoá, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài;  Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ (trừ các dịch vụ xuất khẩu) mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu.
  • 28. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  2. Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác  Cơ sở KD khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở KD chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.  Trường hợp bồi thường bằng HH-DV thì cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn như đối với bán hàng hoá, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
  • 29. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  3. Tổ chức, CN SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có CSTT tại Việt Nam, CN ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam như: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và TM; môi giới bán HH, cung cấp DV; đào tạo; chia cước dịch vụ BCVT quốc tế giữa VN với nước ngoài mà cácDV này được thực hiện ở ngoài VN  4. Tổ chức, cá nhân không KD, không phải là người nộp thuế GTGT thì không phải kê khai, tính thuế GTGT khi bán tài sản, kể cả trường hợp bán tài sản đang sử dụng để bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng, tổ chức TD.
  • 30. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT  5. TSCĐ đang sử dụng, đã thực hiện trích KH khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ cho HĐSXKD HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập HĐ và kê khai, nộp thuế GTGT. CSKD có tài sản điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.  Trường hợp TS khi điều chuyển đã thực hiện đánh giá lại giá trị tài sản hoặc điều chuyển cho CSSXKD HHDV không chịu thuế GTGT thì phải lậpHĐ GTGT, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
  • 31. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 6. Các trường hợp khác: a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập DN.. b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong DN ; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN. Trường hợp TS điều chuyển giữa các ĐV hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một CSKD thì CSKD có tài sản điều chuyển phải xuất hoá đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm. d)Các khoản thu hộ không LQ đến việc bán HH-DVcủa CSKD. đ) Doanh thu HH-DV nhận bán ĐL và doanh thu HH được hưởng từ hoạt động ĐL bán đúng giá quy định của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các DV ngành HK-HH mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán BH. e) Doanh thu HH-DV và doanh thu hoa hồng ĐL được hưởng từ hoạt động đại lý bán HH-DV thuộc diện không chịu thuế GTGT.
  • 32. IV. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế  Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.  1. Giá tính thuế : 1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT;Đối với HH chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; đối với HH vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMTlà giá bán đã có thuế TTĐB, BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. 1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có) + thế BVMT( nếu có) . Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK.  Trường hợp HHNK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT là giá NK cộng (+) với thuế NK xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
  • 33. 1.Giá tính thuế GTGT 1 .3. Đối với sản phẩm, HH-DV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở KD tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này. :Biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).  ĐV biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách nhiệm về số lượng giấy mời, danh sách TC-CN mà cơ sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra chương trình biểu diễn, thi đấu TT. Trường hợp cơ sở có hành vi gian lận vẫn thu tiền đối với giấy mời thì bị xử lý theo quy định của PLvề QLthuế.
  • 34. 1.Giá tính thuế GTGT  1.4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HH-DV tiêu dùng nội bộ  Đối với sản phẩm, HH-DV cơ sở kinh doanh SX hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ HĐSXKD (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HH-DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng , HH-DV . Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh , HH-DV chịu thuế GTGT.  Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT
  • 35. 1. Giá tính thuế GTGT 1.5. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT; - Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT. - Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;
  • 36. 1. Giá tính thuế GTGT 1.6. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm; 1.7. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế GTGT; 1.8 Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị;
  • 37. 1.Giá tính thuế GTGT 1.9 Đối với hoạt độngKDBĐS, giá tính thuế là giá CN bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. “a.1.Đối với trường hợp được NN giao đất để đầu tư CSHT xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền SD đất phải nộp NSNN (không kể tiền SD đất được miễn, giảm) và CP bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định a.2.Trường hợp đấu giá quyền SD đất của NN là giá đất trúng đấu giá; a.3.Trường hợp thuê đất để xây dựng CSHT, XD nhà để bán, giá đất được trừ là tiền thuê đất phải nộp NSNN(không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và CP đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.
  • 38. 1.Giá tính thuế GTGT  Tiếp a.4) Trường hợp CSKD nhận chuyển nhượng QSDĐ của các tổ chức, CN thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng QSDĐ bao gồm cả giá trị CS hạ tầng (nếu có); CSKDkhông được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT. Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TƯ quy định tại thời điểm ký HĐ nhận chuyển nhượng.  a.5) Trường hợp CSKD bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) đổi công trình lấy đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật”.
  • 39. 39 1.Giá tính thuế GTGT( TT 65 bổ sung)  “DN KDBĐS có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo HĐ chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để XD chung cư, nhà ở...để bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, thuế TNCN nộp thay người dân có đất chuyển nhượng (nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nộp thay)”. 39
  • 40. 1. Giá tính thuế GTGT b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.
  • 41. 1. Giá tính thuế GTGT 1.10. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các HĐ này, chưa có thuế GTGT ( trừ HH của DV: BC-VT, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; ĐL vận tải quốc tế; ĐL của các dịch vụ ngành HK, HH mà được áp dụng TS thuế GTGT 0%); 1.11. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như giá vé, tem BCVT...) thì giá tính thuế được xác định theo công thức: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)], Ví dụ: (Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là : 5.5tr/1,1 = 5 tr)
  • 42. 1. Giá tính thuế GTGT  1.12. Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế GTGT. Trường hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày 31/3 của năm sau.
  • 43. 1. Giá tính thuế GTGT  1.13. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.  Giá tính thuế được tính theo công thức sau:  Giá tính thuế =Số tiền thu được  1+ thuế suất
  • 44. 1. Giá tính thuế GTGT  1.14. Đối với dịch vụ DL theo hình thức lữ hành, HĐ ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.  Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:  Giá tính thuế =Giá trọn gói 1+ thuế suất Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách DL từ nước ngoài vào VN, từ VN đi nước ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT.
  • 45. 1. Giá tính thuế GTGT  1.15 Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa thực hiện ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
  • 46. 1. Giá tính thuế  . Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng.  . Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác định giá tính thuế.
  • 47. Thời điểm xác định thuế GTGT  Đối với bán HH là thời điểm chuyển giao quyền SH hoặc quyền SDHH cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu tiền.  Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng DV, không phân biệt đã thu tiền hay chưa  Đối với HĐ cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên HĐ tính tiền.  Đối với HĐKD bất động sản, xây dựng CSHT, XD nhà để bán, CN hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện DA hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ.  Đối với XD-LĐlà thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng XD-LĐ hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa .  Đối với HH NKlà thời điểm đăng ký tờ khai HQ.
  • 48. 2. Thuế suất  1. Mức thuế suất 0% đối với HH, DV xuất khẩu, ( kể cả HHDV bán cho khu phi thuế quan;vận tải quốc tế và HH, DV không chịu thuế GTGT khi XK, trừ các trường hợp sau: (Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% quy định sau đây áp dụng theo thuế suất tương ứng của HH-DV khi bán ra, cung ứng trong nước).:
  • 49. Thuế suất 0%  Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:  Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;  Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;  Dịch vụ cấp tín dụng;  Chuyển nhượng vốn;  Dịch vụ tài chính phái sinh;  Dịch vụ bưu chính, viễn thông;  Sản phẩm tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác quy định HHDV xuất khẩu là HHDV được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”
  • 50. Thuế suất 0% Tiếp theo:- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong khu PTQ mua tại nội địa; - Xe ô tô bán cho TC-CN trong khu PTQ. - Các DV cung cấp cho TC-CN ở trong khu PTQ : cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; DV vận chuyển đưa đón người LĐ ; DV ăn uống (trừ DV cung cấp suất ăn công nghiệp, DV ăn uống trong khu PTQ). - Các DV sau cung ứng tại VN cho TC-CN ở NN không được ADthuế suất 0% gồm: + Thi đấu TT, biểu diễn nghệ thuật, VH, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, DL lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng.
  • 51. Thuế suất 0%  a) HHXK bao gồm:  HHXK ra nước ngoài, kể cả UTXK;  HH bán vào khu PTQ theo quy định của TTCP; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;  Các trường hợp được coi là XKtheo quy định của PL về TM: + HH GC chuyển tiếp theo quy định của PL thương mại + HH gia công XK tại chỗ theo quy định của PL thương mại + HHXK để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
  • 52. . Thuế suất 0%  b) Dịch vụ XK bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu PTQ.  Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam;  Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV;  TC-CN trong khu phi thuế quan có ĐKKD và các trường hợp khác theo quy định của TTCP.
  • 53. . Thuế suất 0& c. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện . Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa;
  • 54. . Thuế suất 0%  d .Các DV của ngành HK, HH áp dụng thuế suất 0%: HK :DV cung cấp suất ăn ; DV cất hạ cánh ; DV sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hàng lý và HH; DV băng chuyền hành lý tại nhà ga; DV phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hoá; Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges)
  • 55. Thuế suất 0%  Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.
  • 56. Thuế suất 0%  e. Các hàng hóa, dịch vụ khác:  - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất.  - Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn trên  - Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • 57. Thuế suất 0%  Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:  Đối với hàng hoá xuất khẩu:  - Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;  - Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;  - Có tờ khai hải quan theo quy định.
  • 58. Thuế suất 0%  b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:  - Có HĐ cung ứng dịch vụ  - Có chứng từ thanh toán tiền DVXK qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;  - Có cam kết của tổ chức, CN ở NN là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.  Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về HĐ và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
  • 59. 2. Thuế suất  2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây: 2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt; 2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; 2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; 2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
  • 60. . Thuế suất 5% 2.5) SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu KD thương mại. 2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; 2.7) TP tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu KDTM, trừ gỗ, măng và các SP do người SX trực tiếp bán ra. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì AD thuế suất 10%. Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các SP từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác
  • 61. Thuế suất 5% . 2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; 2.9) SP bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các SP thủ công khác SX bằng NL tận dụng từ nông nghiệp là các loại SP được SX , CB từ NL chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu SX bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; - Bông sơ chế; giấy in báo.
  • 62. Thuế suất 5% 2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; 2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế.
  • 63. Thuế suất 5% 2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; 2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim; 2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình sách VBPL
  • 64. Thuế suất 5% 2.15) DV khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu KH và PT công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các DV về thông tin, phổ biến, ứng dụng tri thức KH và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn theo HĐ dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet. 2.16. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 Giảm 50% mức TS 10% thuế GTGT từ ngày 01/ 7?2013 đến hết ngày 30 / 6 / 2014 đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.
  • 65. Thuế suất 10 %  3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức TS 0% và 5%  Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại
  • 66. 3. Phương pháp tính thuế  Có 2 phương pháp tính thuế GTGT : - phương pháp khấu trừ thuế GTGT - phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
  • 67. 4. Phương pháp khấu trừ PPKT thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế  Luật 31:. PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:  a) Cơ sở KD có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;  b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
  • 68. 1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT  Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế = số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; a. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;  ThuếGTGT ghi trên HĐ bằng giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra nhân (x) với TS thuế GTGT  Khi lập HĐ bán HHDV phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp HĐ chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh toán 4. Phương pháp khấu trừ
  • 69. 4. Phương pháp khấu trừ  b .Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và cá nhân nước ngoài KD hoặc có thu nhập phát sinh tại VN.  Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào.  Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)],
  • 70. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  1. Thuế GTGT đầu vào của HH-DV dùng cho SX, KD HH-DV chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ. kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HH chịu thuế GTGT bị tổn thất.  Trường hợp HH có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu… thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số lượng HH thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế GTGT đầu vào của số lượng HH hao hụt vượt định mức không được KT, hoàn thuế.
  • 71. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  2. Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời cho SX, KD HH-DV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT. Hạch toán riêng thuế đầu vào, của hàng chịu thuế, không chịu thuế; nếu không hạch toán riêng ,hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được KT trong tháng, cuối năm thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được KT của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ KT theo tháng
  • 72. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  3.Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX, KD HH-DV chịu GTGT và không chịu thuế thì được KT toàn bộ.( từ 1/1/2014 không được khấu trừ toàn bộ mà phân bổ theo tỷ lệ giữa HHDV chịu thuế và không chịu thuế)  Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ như nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho NLĐ làm việc trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho NLĐ làm việc trong các khu công nghiệp đượcKTtoàn bộ.  TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ VCHK,KSDL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồng ( chưa có thuế GTGT)không được KT,
  • 73. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ không được KT mà tính vào NG của TSCĐ: TSCĐ: chuyên dùng phục vụ SX vũ khí, khí tài phục vụ QP, an ninh; TSCĐ: , MMTB của các tổ chức TD, tái BH, BH nhân thọ,CK, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển HH, hành khách, kinh doanh DL, khách sạn
  • 74. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào . 4.Cơ sở SX NN-LN , nuôi trồng đánh bắt thuỷ, HS có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu SX NN-LN; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, HS làm NL để tiếp tục SX chế biến ra SP chịu thuế GTGT được KK, KT thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX , chế biến. Trường hợp CSKD có DADTđể tiếp tục SX , chế biến hoặc có văn bản cam kết tiếp tục SX sản phẩm chịu thuế GTGT thì được kê khai, KT ngay từ giai đoạn ĐT-XDCB. Đối với thuế GTGT đầu vào PS trong giai đoạn ĐT XDCB, DN đã KK-KT hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ ĐKKT hoàn thuế thì DN phải KK, điều chỉnh nộp lại tiền thuế GTGT đã KT ,hoàn .
  • 75. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  5. Thuế GTGT đầu vào của HH mua ngoài hoặc do DN tự SX sử dụng để cho, biếu, tặng, KMQC dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì được KT.  6. Thuế giá GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT được tính vào NGTSCĐ, giá trị nguyên vật liệu hoặc CPKD. Trừ các trường hợp::  a) Thuế GTGT của HHDV mua vào để sản SXKD HHDV cung cấp cho TC-CN nước ngoài, tổ chức QT để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại theo quy định được khấu trừ toàn bộ;  b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu
  • 76. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  7.Thuế GTGT đầu vàoPS trong tháng nào được KK-KT tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.  Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KK-KTcòn sót thì được trừKK-KT bổ sung; thời gian để kê KK-KT bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh HĐ bỏ sót, trừ trường hợp kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở khâu NK (kể cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu NK có chứng từ nộp thuế trước ngày 01/3/2012), số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn ĐT, chưa đi vào HĐ thì được KK-KT bổ sung theo quy định của PL về quản lý thuế.  Luật 31.Trường hợp CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,KT bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  • 77. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Trường hợp đã lập hoá đơn GTGT bán hàng nhưng phát hiện sai sót về thuế GTGT, phải lập HĐ điều chỉnh, bổ sung thì thời hạn kê KK-KT , bổ sung thuế đầu vào được tính từ thời điểm lập HĐ điều chỉnh, bổ sung.. 8. Số thuế GTGT đầu vào không được KT, được hạch toán vào CP để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ theo quy định của PL. 9. VP Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếpHĐKD và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì không được KT hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng HHDV mua vào phục vụ cho HĐ của các đơn vị này. 10. Thuế GTGT vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV không KK, nộp thuế GTGT( điều mới Các trường hợp không phải KK, tính nộp thuế GTGT) được khấu trừ toàn bộ
  • 78. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào .  11.Cơ sở kinh doanh được KK-KT thuế GTGT của HH-DV mua vào dưới hình thức uỷ quyền cho TC-CN khác mà HĐ mang tên TC-CN được UQ bao gồm :  a) DN bảo hiểm UQ cho người tham gia BH sửa chữa TS; chi phí , phụ tùng …sửa chữa có HĐ GTGT ghi tên người tham gia BH, doanh nghiệp BH thực hiện thanh toán cho người tham gia BH phí bảo hiểm tương ứng theo HĐBH thì DN BH được KK-KT thuế GTGT tương ứng với phần bồi thường BH thanh toán theo HĐ GTGT đứng tên người tham gia BH ; trường hợp phần bồi thường có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thực hiện thanh toán qua NH .  b) Trước khi thành lập DN , các sáng lập viên có văn bản UQ cho TC-CN thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập DN, mua sắm HH, vật tư thì DN được KK-KT thuế GTGT đầu vào theo HĐ GTGT đứng tên TC-CN được UQ và phải thực hiện thanh toán cho TC-CN được ủy quyền qua NH đối với những HĐ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
  • 79. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  12. Trường hợp CN-TC không KD có góp vốn bằng TS vào công ty TNHH, công ty CP thì chứng từ đối với TS góp vốn là BB chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận TS. Nếu TS góp vốn là TS mới mua, có HĐ hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên HĐ bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê KK-KT thuế GTGT  13. Đối với hộ KD nộp thuế GTGT theo phương pháp TT trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế, được KT thuế GTGT của HHDV mua vào PS kể từ tháng áp dụng nộp thuế theo PPKT thuế;
  • 80. Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  14. Không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với :  - HĐ GTGT sử dụng không đúng quy định của PL như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù )  - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ,MST của người bán nên không xác định được người bán;  - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, MST của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp không cần ghi tên người mua theo quy định)  - HĐ-CT nộp thuế GTGT giả, HĐ bị tẩy xóa, HĐ khống  - HĐ ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán hoặc trao đổi.
  • 81. Điều kiện KT thuế đầu vào  1. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài (thuế nhà thầu )theo quy định.  2. Có chứng từ thanh toán qua NH ( Luật 31:thanh toán không dùng tiền mặt) đối với hàng HHDV mua vào (bao gồm HH nhập khẩu) từ 20 tr đ trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đ theo giá đã có thuế GTGT  . Chứng từ thanh toán qua NH là có chứng từ CM việc chuyển tiền từ TK của bên mua sang TK của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng DV thanh toán như séc, UN chi hoặc lệnh chi, UN thu, thẻ NH, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ TK của bên mua sang TK bên bán mang tên chủ DN tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ TK của bên mua mang tên chủ DN tư nhân sang TK bên bán nếu TK này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
  • 82. Điều kiện KT thuế đầu vào  Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên.  b) HHDVmua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 tr đ trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT. Các HĐ này, kê khai vào mục HHDV không đủ điều kiện KT trong bảng kê HĐ-CT hàng hoá, dịch vụ mua vào.  Mua hàng của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 tr đ nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày TT bằng tiền không được KT . Nhà cung cấp là người nộp thuế có MST , trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
  • 83. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT với hàng trả chậm c.Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr đ rở lên, DN căn cứ vào HĐ mua HHDV bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH của hàng mua trả chậ để KK, KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm TT theo HĐ, vẫn được KK, KT thuế GTGT đầu vào.  Đến thời điểm TT theo HĐ nếu không có chứng từ TT thì không được KT thuế GTGT đầu vào, DN phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT. Trường hợp khi điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HHDV mua vào không có chứng từ TT qua NH , DN đồng thời hạch toán tăng CP tính thuế TNDN khoản CP tương ứng số thuế GTGT đầu vào không được KT đã điều chỉnh giảm thì sau khi có chứng từ TT qua NH, được khai bổ sung thuế GTGT và điều chỉnh giảm CP tương ứng. NếuDN không hạch toán tăng CP thì không phải điều chỉnh lại CP tính thuế TNDN. 83
  • 84. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT  Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định HĐ , DN không thực hiện điều chỉnh giảm thuế GTGT đã KT nhưng trước khi CQ thuế công bố QĐ kiểm tra tại trụ sở, DN có đầy đủ chứng từ chứng minh đã TT qua NH thì nếu việc không điều chỉnh giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì DN bị xử phạt vi phạm về thủ tục thuế, nhưng nếu làm thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định của Luật Quản lý thuế.  Trường hợp CQ thuế công bố QĐ KT, thanh tra tại trụ sở và có QĐ xử lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT không có chứng từ TT qua NH, sau khi CQ thuế xử lý , DN mới có chứng từ TT qua NH thì:  Đối với các HĐ GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi CQ thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT.  Đối với các HĐ GTGT DN đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu có chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có Quyết định xử lý của cơ quan thuế. 84
  • 85. Điều kiện KT thuế đầu vào  d) Các trường hợp được coi là TT qua NH  d.1) HHDV mua vào theo phương thức TT bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ .  Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ 3 phải có biên bản bù trừ công nợ của 3 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.  d.2) HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ 3 mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ có HĐ vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ TK của bên cho vay sang TK của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.
  • 86. Điều kiện KT thuế đầu vào  d.3) HHDV mua vào được thanh toán UQ qua bên thứ 3 thanh toán qua NH (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) phải được quy định cụ thể trong HĐ dưới hình thức văn bản và bên thứ 3 là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của PL.
  • 87. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm 1 và điểm 2 còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.  Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.”
  • 88. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK -Tờ khai HQ đối với HHXK có xác nhận đã XK của cơ quanHQ. Đối với cơ sở KDXK sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào, phải đảm bảo thủ tục về tờ khai HQ như đối với HH thông thường.  Các trường hợp sau không cần tờ khai HQ: - XK DV , phần mềm qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của PL về thương mại điện tử. - XDLĐ công trình của doanh nghiệp chế xuất. - Cung cấp điện, nước,HH phục vụ sinh hoạt hàng ngày củaDNCX.
  • 89. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  HHDV xuất khẩu phải thanh toán qua NH  a) Thanh toán qua NH là việc chuyển tiền từ TKcủa bên NK sang TK mang tên bên XK mở tại NH theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong HĐ và quy định của NH. Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có của NH bên XK về số tiền đã nhận được từ TK của NH bên NK. Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán phải có chứng từ thanh toán qua NH. Trường hợp UTXK thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên nhận uỷ thác và bên nhận uỷ thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên uỷ thác.
  • 90. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  b) Các trường hợp được coi là thanh toán qua NH:  HHDV xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ quy định  Sử dụng tiền thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài  Phía nước ngoài UQ cho bên thứ 3 là TC-CN ở nước ngoài thực hiện thanh toán, bù trừ công nợ theo HĐ  Phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở VN thanh toán, bù trừ công nợ với phía nước ngoàitheo HĐ  Phía nước ngoài thanh toán từ TK tiền gửi vãng lai của phía nước ngoài mở tại các tổ chức TD tại Việt Nam
  • 91. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  Phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng chứng từ thanh toán qua ngân hàng không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ.  Trường hợp CSKD xuất khẩu HHDV cho bên nước ngoài (bên thứ 2 , đồng thời NK hàng hoá, dịch vụ với bên nước ngoài khác hoặc mua hàng với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (bên thứ 3); nếu cơ sở kinh doanh có thỏa thuận với bên thứ 2 và bên thứ 3 về việc bên thứ 2 thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên thứ 3 số tiền mà cơ sở kinh doanh còn phải thanh toán cho bên thứ 3 thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định trong HĐ xuất khẩu, HĐ nhập khẩu hoặc HĐ mua hàng (phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ - nếu có) và cơ sở kinh doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ hai, giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ ba).
  • 92. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  Trường hợp HHXK ra nước ngoài nhưng vì lý do khách quan phía nước ngoài từ chối không nhận hàng và cơ sở kinh doanh tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với khách hàng ký kết hợp đồng mua bán ban đầu để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng ban đầu (hợp đồng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, hoá đơn), công văn giải trình của cơ sở kinh doanh lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở kinh doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận), toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng mới (hợp đồng, hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định) và các chứng từ khác - nếu có).
  • 93. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  Các trường hợp TT khác đối với HH-DV XK theo quy định của CP:  + Thu tiền trực tiếp của NLĐ đối với cơ sở KD XKLĐ  + XKHH để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN, nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ phải có CT kê khai với cơ quan HQ và chứng từ nộp tiền vào NH tại VN  + XKHH-DV để trả nợ NN cho CP theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.  + Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng .
  • 94. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK  Các trường hợp XK không có chứng từ thanh toán qua NH được KT,, hoàn thuế:  Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do  Trường hợp HHXK không đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ  Trường hợp hàng hoá XK bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do
  • 95. Điều kiện KT, HT GTGT của HH được coi như XK  Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài  Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:  . Hàng hoá, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài  Hàng hoá, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo Hợp đồng
  • 96. 6. Phương pháp trực tiếp 1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau - Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT theo quy định của pháp luật - Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tổ chức khác - Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý.
  • 97. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT  2.Phương pháp tính trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT. a.Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của HH, DV bán ra trừ giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng.  Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.  Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
  • 98. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT  Trường hợp cơ sở KD không hạch toán được doanh số vật tư, HH-DV mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau: - Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ.  - Cơ sở KD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT không được tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ vào doanh số HH-DV mua vào để tính GTGT
  • 99. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT  - Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương (+) hoặc giá trị gia tăng dương (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau. Cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT theo tờ khai 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 06
  • 100. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT  b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDVcó đầy đủ hoá đơn của HH-DVbán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.  Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau:  Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.  Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.
  • 101. 6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT  c) Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, CN kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định.  Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật.
  • 102. PP trực tiếp từ 1/1/2014  1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.  GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
  • 103. PP trực tiếp từ 1/1/2014  2. Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng như sau:  a) Đối tượng áp dụng:  - DN, HTX có DThàng năm dưới mức 1 tỷ đ, trừ trường hợp ĐKtự nguyện áp dụng PPKT thuế y;  - Hộ, cá nhân kinh doanh;  - TC-CN nước ngoài KD không có CSTT tại Việt Nam nhưng có DT phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theoPPKTdo bên VN khấu trừ nộp thay;  - Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT thuế
  • 104. PP trực tiếp từ 1/1/2014  b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định như sau:  - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;  - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;  - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;  - Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
  • 105. V. Hoàn thuế  Đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT  1. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết.( từ 1/1/2014 : 12 tháng hay 4 quý)  2. Cơ sở KD mới thành lập từ DA đầu tưtư đã ĐKKD, đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT hoặc DA tìm kiếm thăm dò và PT mỏ dầu khí đang trong giai đoạn ĐT, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HH-DV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Nếu Thuế đầu vào 200 tr đ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT.  3.Trường hợp cơ sở KD đã ĐK nộp thuế GTGT theo PPKTcó DA đầu tư mới, đang trong giai đoạn ĐTcó số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho ĐT mà chưa được KT hết và có số thuế còn lại từ 200 tr Đ (300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
  • 106. V. Hoàn thuế  4 . KD hàng hoá XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT từ 200 trđ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng . Nếu trong tháng vừa cóHHDVXK, vừa bán trong nước, có số thuế GTGT đầu vào củaHHDVXK chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng bán trong nước, nếu còn nhỏ hơn 200 trđ (300 tr từ 2014) thì không được xét hoàn thuế theo tháng, nếu từ 200 trđ (300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng  5. Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuêDNNN có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc KT hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa..
  • 107. V. Hoàn thuế  6. Các chương trình, DA sử dụng nguồn vốn hỗ trợ PT chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc VT không hoàn lại,VTNĐ:  Đối với DA sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, DA hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc QL chương trình, DA được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối vớiHHDV mua ở VNđể sử dụng cho chương trình, DA.  Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ ND của TC-CN nước ngoài để mua HHDV phục vụ cho chương trình, DA viện trợ không hoàn lại, viện trợ NĐ tại VN thì được hoàn thuế GTGT đã trả của HHDV đó.
  • 108. V. Hoàn thuế  7. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về Ưu đãi miền trừ ngoại giao mua HHDVtại VN để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.  8. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.  Các trường hợp đã lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau thời gian đã lập hồ sơ hoàn thuế
  • 109. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT  1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải nộp thuế theo PPKT , đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại NH theo MST của cơ sở kinh doanh.  2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau.  3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • 110. VI Nơi nộp thuế GTGT  1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.  2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.  3. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn
  • 111. VI Nơi nộp thuế GTGT Lưu ý  Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì:  Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ GTGT.  Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%) hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX ra.
  • 112. VI Nơi nộp thuế GTGT  Việc nộp thuế GTGT được TH theo quy định tại LQL thuế, TT 28/1011 và lưu ý:  Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì:  Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ GTGT.  Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%) hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX ra.
  • 113. Nơi nộp thuế GTGT  NNT theo PPKT có CSSX hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với tỉnh, TP nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có CSSX và nơi đóng trụ sở chính  Trường hợp CSSXPT không thực hiện HT kế toán thì trụ sở chính phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% hoặc 1%  Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc KD ở địa phương cấp tỉnh, TP trực thuộc TW cùng nơi NTTcó trụ sở chính thì NNT thực hiện KK thuế GTGT chung cho cảc đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản NH riêng, trực tiếp bán HHDV, kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì ĐVtrực thuộc có thể ĐK nộp thuế riêng và phát hành HĐ riêng.
  • 114. Hiệu lực thi hành  1. TT 06 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2012 thay thế TTsố 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và TT số 112/2009/TT-BTC ngày 02/6/2009 của Bộ Tài chính.  2. Đối với hợp đồng CNBĐS ký với khách hàng từ ngày 01/01/2009 đến trước ngày 01/3/2012, thời điểm thu tiền lần đầu từ ngày 01/01/2009 và được thực hiện trước ngày 01/3/2012, nếu số tiền đã thu được không thấp hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐCBBĐS, giá đất được trừ vẫn áp dụng theo Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.  Đối với HĐ ký với khách hàng trước ngày 01/3/2012 nhưng thời điểm thu tiền lần đầu sau ngày 01/3/2012 hoặc số tiền thu được trước ngày 01/3/2012 nhỏ hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐ, giá đất được trừ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 121/2011/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn tại TT 06.
  • 115. Hiệu lực thi hành  Bãi bỏ nội dung hướng dẫn tạm hoàn 90% thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan kể từ ngày 01/01/2012, đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá xuất khẩu.  Việc giải quyết hoàn tiếp 10% thuế GTGT còn lại (của các hồ sơ đã giải quyết tạm hoàn 90% thuế GTGT nêu trên) và các nộp dung khác vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • 116. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com